Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số thay đổi miễn dịch trong bệnh viêm đa cơ và viêm da cơ, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và mối liên quan giữa nồng độ cytokine với kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng Methotrexate, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và mối liên quan giữa nồng độ cytokine với kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng Methotrexate, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số thay đổi miễn dịch trong bệnh viêm đa cơ và viêm da cơ, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và mối liên quan giữa nồng độ cytokine với kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng Methotrexate, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và mối liên quan giữa nồng độ cytokine với kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng Methotrexate, cho các bạn làm luận án tham khảo
cham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuc
Viêm là một đáp ứng bảo vệ cơ thể của hệ miễn dịch trước sự tấn công của một tác nhân bên ngoài (vi sinh vật, tác nhân hóa, lý) hoặc của tác nhân bên trong (hoại tử do thiếu máu cục bộ, bệnh tự miễn). Quá trình viêm thường kèm theo các triệu chứng sưng, nóng, đỏ và đau, do các mạch máu giãn nở, đưa nhiều máu đến nơi tổn thương. Các bạch cầu cũng theo mạch máu xâm nhập vào mô, tiết các chất prostaglandin, cytokine nhằm tiêu diệt hoặc trung hòa các tác nhân gây tổn thương. Khi viêm không lành sẽ có thể trở thành viêm mạn tính. Nghiên cứu cho thấy mối liên hệ giữa sự viêm mạn tính và nguy cơ ung thư thông qua yếu tố NF-kB.
cham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuccham soc benh nhan loc mau lien tuc
Viêm là một đáp ứng bảo vệ cơ thể của hệ miễn dịch trước sự tấn công của một tác nhân bên ngoài (vi sinh vật, tác nhân hóa, lý) hoặc của tác nhân bên trong (hoại tử do thiếu máu cục bộ, bệnh tự miễn). Quá trình viêm thường kèm theo các triệu chứng sưng, nóng, đỏ và đau, do các mạch máu giãn nở, đưa nhiều máu đến nơi tổn thương. Các bạch cầu cũng theo mạch máu xâm nhập vào mô, tiết các chất prostaglandin, cytokine nhằm tiêu diệt hoặc trung hòa các tác nhân gây tổn thương. Khi viêm không lành sẽ có thể trở thành viêm mạn tính. Nghiên cứu cho thấy mối liên hệ giữa sự viêm mạn tính và nguy cơ ung thư thông qua yếu tố NF-kB.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
1. Page 01
QUÁ MẪN
TYPE III & TYPE IV
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA Y
Browser
12:01 PM
Module: Huyết học - miễn dịch
Nhóm 04 - Y2019
2. Quá mẫn type III
NỘI DUNG
Định nghĩa
Nguyên nhân
Cơ chế
Bệnh lý
Điều trị
12:01 PM
Page 02
Triệu chứng
3. Quá mẫn type IV
NỘI DUNG
Định nghĩa
Nguyên nhân
Cơ chế
Bệnh lý
Điều trị
12:01 PM
Page 03
Triệu chứng
4. Page 04
ĐỊNH NGHĨA VỀ
QUÁ MẪN
Là phản ứng quá mức của hệ miễn dịch,
không mong muốn (gây tổn hại, khó chịu
cho cơ thể). Có 4 loại quá mẫn.
12:01 PM
5. QUÁ MẪN TYPE III
Là loại quá mẫn mà những tập hợp kháng thể kết hợp
với kháng nguyên tạo thành phức hợp miễn dịch lắng
đọng lại thành mạch máu gây viêm và tổn hại mô.
Có 2 loại kháng nguyên gây ra phức hợp miễn dịch:
- Kháng nguyên ngoại sinh
- Kháng nguyên nội sinh
12:01 PM
Page 05
6. Page 06
CƠ CHẾ QUÁ MẪN
Các phức hợp miễn dịch hình thành và lắng
đọng trong mô. Kích hoạt bổ sung, kích thích
phản ứng viêm, kích hoạt bạch cầu trung tính
dẫn đến tổn thương mạch máu, mô tim, khớp,
da và/hoặc thận.
12:01 PM
7. TRIỆU CHỨNG - Phụ thuộc vào cơ quan có sự lắng động của các
phức hợp miễn dịch.
- Các cơ quan thể hiện triệu chứng: da, thận, phổi, K
khớp, mạch máu.
12:01 PM
Page 07
8. Page 08
TRIỆU CHỨNG
Các triệu chứng viêm da
-Phát ban, ban xuất huyết, nốt ban đỏ
-Hồng ban đa dạng
12:01 PM
Da
9. Page 09 12:01 PM
- Tăng huyết áp
- Nước tiểu màu đậm, tiểu
đạm, tiểu máu
- Nhu cầu đi tiểu đêm tăng
Thận
TRIỆU CHỨNG
10. Page 10 12:01 PM
Viêm phổi quá mẫn
-Cấp: Ho hụt hơi, cảm giác
căng cứng lồng ngực.
-Bán cấp: sốt, khó thở, mệt
mỏi, ho xuất hiện sau nhiều
tuần hoặc nhiều tháng
-Mạn: khó thở, mệt mỏi, ho
và giảm cân, diễn ra từ từ,
nặng dần
Phổi
TRIỆU CHỨNG
11. Page 11 12:01 PM
Viêm khớp: Sưng nóng đỏ ở
khớp bị viêm, cứng khớp và
hạng chế vận động
Khớp
TRIỆU CHỨNG
12. Page 12
- Phát ban, đau và sưng khớp, đau bụng, bệnh
thận liên quan, có thể có máu trong nước
tiểu.
- Trước các triệu chứng trên, bệnh nhân có
thể có sốt từ 2 đến 3 tuần, đau đầu, đau nhức
cơ bắp.
12:01 PM
Mạch máu
TRIỆU CHỨNG
13. BỆNH LÝ
Register Now
Các rối loạn bệnh lý do quá mẫn loại III bao gồm:
• Bệnh huyết thanh
• Lupus ban đỏ hệ thống
• Viêm khớp dạng thấp
• Chứng viêm mạch leukocytoclastic (viêm màng
ngoài da)
• Cryoglobulin máu
• Viêm phổi quá mẫn
• Một số loại viêm cầu thận
12:01 PM
Page 13
15. ĐIỀU TRỊ
Register Now
• Thuốc kháng histamine và thuốc NSAIDs => giảm triệu
chứng.
• Corticosteroids => ngăn chặn tình trạng viêm nghiêm trọng.
• Lupus ban đỏ hệ thống được điều trị dựa trên tình trạng
bệnh của từng bệnh nhân.
• Điều trị rối loạn tự miễn sử dụng một hoặc kết hợp các loại
thuốc: hydroxychloroquine, NSAID, azathioprine,
cyclophosphamide, methotrexate, mycophenolate và
tacrolimus.
• Bệnh nhân phải nhập viện trong trường hợp huyết động
không ổn định, các triệu chứng nguy hiểm đến tính mạng.
12:01 PM
Page 15
Loại bỏ/tránh các tác nhân gây dị ứng là phương pháp chính.
16. QUÁ MẪN TYPE IV
- Là quá mẫn qua trung gian tế bào lympho T hoặc
quá mẫn muộn. Tổn thương được đặc trưng bởi sự
chai cứng và ban đỏ.
- Loại tế bào T:
• CD8+ (tế bào T gây độc): nhắm vào các mục tiêu
cụ thể, tiêu diệt chúng
• CD4+ (tế bào T hỗ trợ) : giúp phối hợp các tế
bào miễn dịch
12:01 PM
Page 16
18. Page 18
TẾ BÀO T HỖ TRỢ
(CD4 +)
Cơ chế chung: tiết các
Cytokines kích thích hoặc ức
chế các tế bào khác (TH1 di
chuyển đến gây ra đáp ứng)
12:01 PM
19. • Gây phù nề
• Nóng đỏ
• Có khi sốt toàn thân
12:01 PM
Page 19
TRIỆU CHỨNG
THƯỜNG GẶP
20. • Viêm sởi da
• Viêm thấp khớp: do các tế bào Th1 gây viêm tại
các khớp
• Xơ cứng rãi rác: do Th1 làm hư hỏng myelin bọc
quanh sợi thần kinh
• Viêm ruột: do Th1 gây viêm ở niêm mạc ruột
12:01 PM
Page 20
BỆNH LÝ
21. Thường là CD8; chúng rất quan trọng để loại bỏ các mầm bệnh trong tế
bào, đặc biệt là vi rút.
=>Tế bào TC đóng một vai trò trong việc thải ghép cơ quan.
Tế bào TC phát triển bao gồm 3 giai đoạn:
+ Một tế bào tiền thân, khi được kích thích thích hợp, có thể biệt hóa
thành một tế bào TC
+ Một tế bào phản ứng đã biệt hóa và có thể tiêu diệt mục tiêu thích
hợp của nó
+ Một tế bào nhớ không hoạt động (không còn được kích thích)
nhưng sẽ sẵn sàng để trở thành một tế bào phản ứng khi được tái kích
thích bởi sự kết hợp Ag-MHC ban đầu
Tế bào TC được kích hoạt đầy đủ, như tế bào NK, có thể giết chết một
tế bào đích bị nhiễm bệnh bằng cách gây ra sự chết theo chu trình.
Tế bào TC có thể tiết ra cytokines và như tế bào TH sẽ được chia thành
các loại TC1 và TC2 dựa trên dấu ấn sản xuất cytokine của chúng.
12:01 PM
Page 21
TẾ BÀO T GÂY ĐỘC
22. Page 22
Mục tiêu của tế bào T CD8+ là các KN liên kết với
phức hợp hòa hợp mô chính loại I (MHC I) trong
cơ thể, phân tử MHC I trình diện kháng nguyên từ
bên trong tế bào. Thụ thể của tế bào T gây độc sẽ
liên kết với các phân tử MHC I và tiết ra các chất
gây độc tế bào: Perforin(protein) và
Granzymes(enzyme). Perforin hình thành nên các
lỗ thủng trên màng tế bào cho phép Granzymes đi
vào trong tế bào qua các lỗ thủng kích hoạt quá
trình chết theo chương trình.
12:01 PM
TẾ BÀO T CD8 +
24. Register Now
• Bệnh ĐTĐ type 1: Cơ chế gây độc tế bào liên
quan sự phá hủy mô, khi đó các tế bào T-CD8+
tấn công các tế bào tiểu đảo Beta của tuyến tụy
gây suy giảm tiết insulin.
• Viêm đa khớp dạng thấp (Rheumatoid arthritis)
• Bệnh đa xơ cứng (Multiple sclerosis)
12:01 PM
Page 24
BỆNH LÝ
27. • Viêm da quá mẫn do tiếp xúc: ở cơ thể đã mẫn cảm với
một số kháng nguyên, khi có dịp tiếp xúc lại kháng
nguyên đó qua da thì nơi tiếp xúc xuất hiện vết chàm: đỏ,
da dày lên, rất ngứa, bể mặt có những mụn phỏng nhỏ ly
ti, dễ vỡ (do gãi), tạo cơ hội cho những nhiễm khuẩn thứ
phát.
• Quá mẫn kiểu lao có thể được nhìn thấy sau khi tiêm
trong da purified protein derivative (PPD- chiếc xuất
của tác nhân gây bệnh) được gọi là lao tố , tạo ra
sưng và cứng cục bộ có thể đo được.
• Phản ứng tạo u hạt ví dụ về quá mẫn kiểu u hạt là
bệnh sarcoidosis, là một bệnh u hạt toàn thân không rõ
nguyên nhân, với nhiều biểu hiện lâm sàng.
12:01 PM
Page 27
BỆNH LÝ
28. Page 28 12:01 PM
Xét nghiệm chẩn đoán in vivo
- Phản ứng muộn trên da: ví dụ
xét nghiệm Montoux
- Điển hình của quá mẫn loại
IV: phản ứng tuberculin
(Montoux) đạt đỉnh 48 giờ sau
khi tiêm kháng nguyên (PPD
hoặc tuberculin cũ)
→ Biểu hiện: chai cứng và ban
đỏ.
Xét nghiệm chẩn đoán in
vitro
Tìm đáp ứng phân bào, độc
tính tế bào lympho và sản xuất
IL-2.
XÉT NGHIỆM
29. CẢM ƠN MỌI NGƯỜI
ĐÃ LẮNG NGHE!!
12:01 PM
Page 29
30. Emilia
Watson
Emilia Watson has been teaching
at a local elementary school for
13 years. She has a Ph.D. in
Creative Writing & Literature.
Experienced Instructor
12:01 PM
Page 04
31. Course Outline
Knowing the Basics
Presentations are communication
tools that can be used as
lectures, speeches, reports.
Skills Development
Presentations are communication
tools that can be used as
lectures, speeches, reports.
Statistics
Presentations are communication
tools that can be used as
lectures, speeches, reports.
12:01 PM
Page 06
32. Presentations are communication tools
that can be used as lectures, speeches,
reports, and more. Most of the time,
they’re presented before an audience.
It serves a variety of purposes,
making them powerful tools for
convincing and teaching.
Knowing The Basics
Module One
12:01 PM
Page 07
33. The basic vocabulary of a language is the
core of its dictionary. It comprises those
words that are most useful for the speaker
and listener because they are most frequent
in texts of different genres. Designated
concepts that are central to human life and
explain all words of the dictionary.
Basic Vocabulary
12:01 PM
Page 08
34. Fundamental Units of
Gramatical Structure
12:01 PM
Page 09
Presentations are communication tools
that can be used as lectures, speeches,
reports, and more. Most of the time,
they’re presented before an audience.
It serves a variety of purposes,
making them powerful tools for
convincing and teaching.
35. Module Two
Presentations are communication tools
that can be used as lectures, speeches,
reports, and more. Most of the time,
they’re presented before an audience.
It serves a variety of purposes,
making them powerful tools for
convincing and teaching.
Skills Development
12:01 PM
Page 11
36. Classic
Literatures
Reading:
What You Will Learn
Presentations are
communication tools
that can be used as
lectures, speeches,
reports, and more.
Most of the time,
they’re presented
before an audience.
It serves a variety
of purposes, making
them powerful tools
for convincing
and teaching.
12:01 PM
Page 12
37. In this section, you will learn
how to write the theme, conflict,
and characters of a short story.
In this section, you will learn
how to write the plot, main idea,
and moral value of a short story.
2
Short
Stories
Writing:
1
12:01 PM
Page 13
38. Audio Stories
Listening:
Presentations are
communication tools
that can be used as
lectures, speeches,
reports, and more.
Most of the time,
they’re presented
before an audience.
It serves a variety
of purposes, making
them powerful tools
for convincing
and teaching.
12:01 PM
Page 14
39. The
Statistics
2012 2014 2016 2018 2020
50
40
30
20
10
0
Statistics is the discipline that
concerns the collection, organization,
analysis, interpretation, and
presentation of data. In applying
statistics to a scientific, industrial,
or social problem to begin with a
statistical model to be studied.
12:01 PM
Page 15
40. E-Course Package
Basic
Presentations are
communication tools
that can be used as
lectures, speeches.
Free
Starter
Presentations are
communication tools
that can be used as
lectures, speeches.
$16/Month
Premium
Presentations are
communication tools
that can be used as
lectures, speeches.
$35/Month
12:01 PM
Page 16