Luận văn Đánh Giá Hiệu Quả Điều Trị Sai Khớp Cắn Loại Ii Do Lùi Xương Hàm Dưới Có Sử Dụng Khí Cụ Chức Năng Cố Định Forsus , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng Trong Điều Trị Y Học , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Nghiên Cứu Diện Cắt Chu Vi Bằng Cộng Hƣởng Từ Và Giải Phẫu Bệnh Trong Điều Trị Phẫu Thuật Ung Thƣ Biểu Mô Trực Tràng , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Thực Trạng Và Một Số Yếu Tố Liên Quan Nhiễm Giun Truyền Qua Đất Ở Phụ Nữ Tuổi Sinh Sản Tại Một Số Xã Huyện Trạm Tấu, Tỉnh Yên Bái, Năm 2018.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất Từ Khuôn Men-Emdogain , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Thực Trạng Y Tế Trường Học Ở Các Trường Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Của Tỉnh Tuyên Quang Giai Đoạn 2007 – 2017 Và Kết Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệp , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Nghiên Cứu Tình Trạng Kiểm Soát Hen Ở Trẻ Em Hen Phế Quản Có Viêm Mũ...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Tình Trạng Kiểm Soát Hen Ở Trẻ Em Hen Phế Quản Có Viêm Mũi Dị Ứng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Nội Soi Phóng Đại, Nhuộm Màu Trong Chẩn Đoán Polyp Đại Trực Tràng , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Thực Trạng Tăng Huyết Áp Và Hiệu Quả Của Mô Hình Quản Lý Điều Trị Tạ...tcoco3199
Luận Văn Thực Trạng Tăng Huyết Áp Và Hiệu Quả Của Mô Hình Quản Lý Điều Trị Tại Huyện Văn Yên, Tỉnh Yên Bái, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng Trong Điều Trị Y Học , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Nghiên Cứu Diện Cắt Chu Vi Bằng Cộng Hƣởng Từ Và Giải Phẫu Bệnh Trong Điều Trị Phẫu Thuật Ung Thƣ Biểu Mô Trực Tràng , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Thực Trạng Và Một Số Yếu Tố Liên Quan Nhiễm Giun Truyền Qua Đất Ở Phụ Nữ Tuổi Sinh Sản Tại Một Số Xã Huyện Trạm Tấu, Tỉnh Yên Bái, Năm 2018.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất Từ Khuôn Men-Emdogain , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Thực Trạng Y Tế Trường Học Ở Các Trường Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Của Tỉnh Tuyên Quang Giai Đoạn 2007 – 2017 Và Kết Quả Một Số Giải Pháp Can Thiệp , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Nghiên Cứu Tình Trạng Kiểm Soát Hen Ở Trẻ Em Hen Phế Quản Có Viêm Mũ...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Tình Trạng Kiểm Soát Hen Ở Trẻ Em Hen Phế Quản Có Viêm Mũi Dị Ứng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Nội Soi Phóng Đại, Nhuộm Màu Trong Chẩn Đoán Polyp Đại Trực Tràng , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Thực Trạng Tăng Huyết Áp Và Hiệu Quả Của Mô Hình Quản Lý Điều Trị Tạ...tcoco3199
Luận Văn Thực Trạng Tăng Huyết Áp Và Hiệu Quả Của Mô Hình Quản Lý Điều Trị Tại Huyện Văn Yên, Tỉnh Yên Bái, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Đánh Giá Các Chỉ Số Chất Lượng Điều Trị HivAids Sau Khi Lồng Ghép Quản Lý Chất Lượng Điều Trị HivAids Vào Hệ Thống Bệnh Viện Tại Một Số Tỉnh Năm 2016-2018 , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị sai khớp cắn loại II do lùi xương hàm dưới có sử dụng khí cụ chức năng cố định Forsus, cho các bạn làm luận án tham khảo
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành Y dược với đề tài: Thực trạng kiến thức, thái độ và thực hành của sinh viên Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc Gia Hà Nội về phòng chống dịch bệnh COVID – 19 năm 2020. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành sư phạm hóa học với đề tài: Xây dựng ba kịch bản ứng phó sự cố bức xạ trên địa bàn tỉnh đồng nai, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tải luận văn thạc sĩ Y tế công cộng với đề tài: Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng, chống dịch Covid -19 và một số yếu tố liên quan của sinh viên khoa Y, trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, năm 2020. ZALO/TELE 0917 193 864
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Qua Ổ Phúc Mạc Đặt Lưới Nhân ...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Qua Ổ Phúc Mạc Đặt Lưới Nhân Tạo Điều Trị Thoát Vị Bẹn Tại Bệnh Viện Hữu Nghị Việt Đức, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Gãy Xương Cột Sống Do Loãng Xương Ở Phụ Nữ Sau Mãn Kinh , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Gas Petrolimex Hải Phòng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Phương., các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ Nhất 2012, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng Định - Lạng Sơn, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavelet, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển Du Lịch, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyện đông anh, tp. Hà nội phục vụ phát triển du lịch, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Đánh Giá Các Chỉ Số Chất Lượng Điều Trị HivAids Sau Khi Lồng Ghép Quản Lý Chất Lượng Điều Trị HivAids Vào Hệ Thống Bệnh Viện Tại Một Số Tỉnh Năm 2016-2018 , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá hiệu quả điều trị sai khớp cắn loại II do lùi xương hàm dưới có sử dụng khí cụ chức năng cố định Forsus, cho các bạn làm luận án tham khảo
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành Y dược với đề tài: Thực trạng kiến thức, thái độ và thực hành của sinh viên Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc Gia Hà Nội về phòng chống dịch bệnh COVID – 19 năm 2020. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành sư phạm hóa học với đề tài: Xây dựng ba kịch bản ứng phó sự cố bức xạ trên địa bàn tỉnh đồng nai, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tải luận văn thạc sĩ Y tế công cộng với đề tài: Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng, chống dịch Covid -19 và một số yếu tố liên quan của sinh viên khoa Y, trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, năm 2020. ZALO/TELE 0917 193 864
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Qua Ổ Phúc Mạc Đặt Lưới Nhân ...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Qua Ổ Phúc Mạc Đặt Lưới Nhân Tạo Điều Trị Thoát Vị Bẹn Tại Bệnh Viện Hữu Nghị Việt Đức, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Gãy Xương Cột Sống Do Loãng Xương Ở Phụ Nữ Sau Mãn Kinh , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Similar to Đánh Giá Hiệu Quả Điều Trị Sai Khớp Cắn Loại Ii Do Lùi Xương Hàm Dưới Có Sử Dụng Khí Cụ Chức Năng Cố Định Forsus.doc (9)
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Gas Petrolimex Hải Phòng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Phương., các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ Nhất 2012, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng Định - Lạng Sơn, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavelet, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển Du Lịch, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyện đông anh, tp. Hà nội phục vụ phát triển du lịch, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Sơn Hải Phòng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Hàng Hải Tại Hải Phòng., các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì Bia-Rượu-Nước Giải Khát., các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149 (20)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Đánh Giá Hiệu Quả Điều Trị Sai Khớp Cắn Loại Ii Do Lùi Xương Hàm Dưới Có Sử Dụng Khí Cụ Chức Năng Cố Định Forsus.doc
1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
ĐẶNG THỊ VỸ
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ SAI
KHỚP CẮN LOẠI II DO LÙI XƯƠNG
HÀM DƯỚI CÓ SỬ DỤNG KHÍ CỤ
CHỨC NĂNG CỐ ĐỊNH FORSUS
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2019
2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
ĐẶNG THỊ VỸ
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ SAI
KHỚP CẮN LOẠI II DO LÙI XƯƠNG
HÀM DƯỚI CÓ SỬ DỤNG KHÍ CỤ
CHỨC NĂNG CỐ ĐỊNH FORSUS
Chuyên ngành: Răng Hàm Mặt
Mã số : 62720601
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS. TRỊNH ĐÌNH HẢI
PGS.TS. NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG
HÀ NỘI - 2019
3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Sau Đại học, Trường
Đại học Y Hà Nội; Ban lãnh đạo, Phòng Đào tạo, Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu để tôi
có thể hoàn thành luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn GS.TS Trịnh Đình Hải, Bệnh viện Răng hàm
mặt Trung ương Hà Nội và PGS.TS Nguyễn Thị Thu Phương, Viện Đào tạo
Răng Hàm Mặt- Đại học Y Hà Nội, hai người Thầy đã tận tâm hướng dẫn và
chỉ bảo, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Quản lý đào tạo Sau đại học - Trường
Đại học Y Hà nội đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị em đồng nghiệp và bạn bè đã
quan tâm động viên, giúp đỡ tôi trong những năm qua.
Cuối cùng tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến bố mẹ kính yêu,
những người thân trong gia đình đã thông cảm, động viên và ở bên tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn !
4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Đặng Thị Vỹ, nghiên cứu sinh khóa 32, Trường Đại học Y Hà Nội,
chuyên ngành Răng Hàm Mặt, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của
GS.TS. Trịnh Đình Hải và PGS.TS Nguyễn Thị Thu Phương.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được
công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi
nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 28 tháng 1 năm 2019
Tác giả
Đặng Thị Vỹ
5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
DANH MỤC VIẾT TẮT
CS : Giai đoạn đốt sống cổ (Cervical Stage)
ĐT : Điều trị
GTBT : Giá trị bình thường
GTLN : Giá trị lớn nhất
GTNN : Giá trị nhỏ nhất
SD : Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
XHD : Xương hàm dưới
XHT : Xương hàm trên
X : Giá trị trung bình
6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................................ 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................... 3
1.1. Sự tăng trưởng của xương hàm và phương pháp xác định đỉnh tăng
trưởng xương hàm............................................................................................................. 3
1.1.1. Sự tăng trưởng của xương hàm trên ........................................................... 3
1.1.2. Sự tăng trưởng của xương hàm dưới.......................................................... 4
1.1.3. Thời gian tăng trưởng của xương hàm ...................................................... 6
1.1.4. Phương pháp xác định đỉnh tăng trưởng của xương hàm.................. 7
1.1.5. Khả năng tăng trưởng của bệnh nhân sai khớp cắn loại II..............11
1.2. Sai khớp cắn loại II và các phương pháp điều trị..............................................12
1.2.1. Phân loại sai khớp cắn loại II.......................................................................12
1.2.2. Tần suất sai khớp cắn loại II ........................................................................17
1.2.3. Bệnh căn sai khớp cắn loại II.......................................................................18
1.2.4. Các phương pháp điều trị sai khớp cắn loại II .....................................19
1.3. Khí cụ chức năng trong điều trị sai khớp cắn loại II do lùi xương hàm dưới .. 21
1.3.1. Khái niệm về khí cụ chức năng...................................................................21
1.3.2. Phân loại khí cụ chức năng...........................................................................22
1.3.3. Hiệu quả của khí cụ chức năng trong điều chỉnh sai khớp cắn
loại II do lùi xương hàm dưới 24
1.3.4. Khí cụ Forsus......................................................................................................25
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................35
2.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................35
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn.........................................................................................35
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ............................................................................................ 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 36
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu..........................................................................................36
2.2.2. Chọn cỡ mẫu .......................................................................................................36
7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
2.3. Sơ đồ nghiên cứu.............................................................................................................37
2.4. Các bước tiến hành .........................................................................................................38
2.4.1. Khám lâm sàng, cận lâm sàng.....................................................................38
2.4.2. Điều trị bệnh nhân ............................................................................................ 50
2.4.3. Kết thúc điều trị .................................................................................................55
2.4.4. Đánh giá kết quả điều trị................................................................................55
2.5. Xử lý số liệu và hạn chế sai số...................................................................................58
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................................... 58
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................................59
3.1. Đặc điểm lâm sàng, Xquang các bệnh nhân sai khớp cắn loại II lùi
xương hàm dưới...............................................................................................................59
3.1.1. Tỷ lệ giới...............................................................................................................59
3.1.2. Tuổi của nhóm bệnh nhân điều trị............................................................. 59
3.1.3. Đặc điểm khớp cắn trước điều trị theo chỉ số PAR............................ 60
3.1.4. Đặc điểm Xquang bệnh nhân trước điều trị ..........................................63
3.2. Đánh giá hiệu quả điều trị sai khớp cắn loại II do lùi xương hàm dưới
bằng khí cụ Forsus ..........................................................................................................67
3.2.1. Thời gian điều trị trung bình........................................................................67
3.2.2. Thời gian lắp khí cụ Forsus trung bình. ..................................................68
3.2.3. Đánh giá sự khác biệt trước và sau điều trị dựa trên phân tích
mẫu thạch cao tính theo chỉ số PAR 71
3.2.4. Đánh giá sự khác biệt trước và sau điều trị dựa trên phân tích
phim sọ nghiêng 78
3.3. Kết quả điều trị chung ...................................................................................................85
Chương 4: BÀN LUẬN ...........................................................................................................86
4.1. Đặc điểm lâm sàng, Xquang các bệnh nhân sai khớp cắn loại II lùi
xương hàm dưới...............................................................................................................86
4.1.1. Tỷ lệ giới trong nhóm bệnh nhân điều trị...............................................86
4.1.2. Tuổi của nhóm bệnh nhân điều trị............................................................. 86
4.1.3. Đặc điểm khớp cắn trước điều trị theo chỉ số PAR............................ 88
8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
4.1.4. Đặc điểm X quang............................................................................................ 90
4.2. Hiệu quả điều trị bệnh nhân sai khớp cắn loại II lùi xương hàm dưới có
sử dụng khí cụ Forsus....................................................................................................92
4.2.1. Thời gian điều trị............................................................................................... 92
4.2.2. Thời gian lắp khí cụ Forsus..........................................................................93
4.2.3. Tỷ lệ gãy của khí cụ Forsus..........................................................................95
4.2.4. Đánh giá sự khác biệt trước và sau điều trị dựa trên phân tích
mẫu thạch cao tính theo chỉ số PAR 96
4.2.5. Sự khác biệt trước và sau điều trị dựa trên phân tích phim sọ
nghiêng............................................................................................................... 100
KẾT LUẬN................................................................................................................................. 114
KIẾN NGHỊ................................................................................................................................ 116
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các thành phần của khớp cắn phân tích theo chỉ số PAR...............39
Bảng 2.2: Đánh giá vùng răng phía trước hàm trên và hàm dưới.....................40
Bảng 2.3: Đánh giá khớp cắn phía sau hai bên.........................................................40
Bảng 2.4: Đánh giá độ cắn chìa.......................................................................................41
Bảng 2.5: Đánh giá độ cắn phủ........................................................................................41
Bảng 2.6: Cách tính điểm sự lệch đường giữa ..........................................................42
Bảng 2.7: Các chỉ số đo góc sử dụng trong nghiên cứu........................................47
Bảng 2.8: Các chỉ số đo khoảng cách sử dụng trong nghiên cứu .....................48
Bảng 2.9: Các chỉ số đo khoảng cách khác sử dụng trong nghiên cứu ..........49
Bảng 2.10: Phân loại khớp cắn theo phần trăm chỉ số PAR giảm sau điều trị .. 56
Bảng 2.11: Phân loại kết quả điều trị trên phim sọ nghiêng ...................................57
Bảng 2.12: Đánh giá kết quả điều trị chung...................................................................58
Bảng 3.1: Đặc điểm khớp cắn trước điều trị theo chỉ số PAR ........................... 60
Bảng 3.2: Tương quan giữa các chỉ số PAR thành phần với PAR trước
điều trị 61
Bảng 3.3: Các chỉ số đánh giá kích thước và vị trí xương hàm trên................63
Bảng 3.4: Các chỉ số đánh giá kích thước và vị trí xương hàm dưới..............63
Bảng 3.5: Các chỉ số đánh giá tương quan xương hàm theo chiều trước sau
64
Bảng 3.6: Các chỉ số đánh giá tương quan xương hàm theo chiều đứng dọc
64
Bảng 3.7: Các chỉ số đánh giá về răng- xương ổ răng...........................................65
Bảng 3.8: Các chỉ số đánh giá tương quan mô mềm trước điều trị..................66
Bảng 3.9: Tương quan giữa điểm PAR trước điều trị, điểm các thành phần
khớp cắn trước điều trị với thời gian điều trị 67
10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Bảng 3.10: Tương quan giữa chỉ số PAR trước điều trị, các thành phần chỉ
số PAR, thời gian điều trị với thời gian lắp Forsus. 68
Bảng 3.11: Sự thay đổi chỉ số PAR trước và sau điều trị.........................................71
Bảng 3.12. Tương quan giữa điểm PAR sau điều trị, mức độ thay đổi chỉ số
PAR với điểm PAR trước điều trị 73
Bảng 3.13: Tương quan giữa phần trăm thay đổi các thành phần chỉ số PAR
sau điều trị với phần trăm thay đổi của chỉ số PAR 76
Bảng 3.14: Thay đổi vị trí và kích thước xương hàm trên.......................................78
Bảng 3.15: Thay đổi vị trí và kích thước xương hàm dưới .....................................79
Bảng 3.16: Thay đổi tương quan xương hàm theo chiều trước-sau.....................80
Bảng 3.17: Thay đổi tương quan xương hàm theo chiều đứng ............................ 81
Bảng 3.18: Thay đổi tương quan răng-xương ổ răng.................................................82
Bảng 3.19: Thay đổi tương quan mô mềm .....................................................................83
Bảng 3.20: Tương quan sự thay đổi mô cứng và mô mềm sau điều trị .............84
Bảng 3.21: Kết quả điều trị chung......................................................................................85
Bảng 4.1: So sánh thời gian điều trị Forsus với một số tác giả khác...............94
11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo giới ...................................................................59
Biểu đồ 3.2: Tuổi điều trị trung bình..............................................................................59
Biểu đồ 3.3: Phân loại mức độ lệch lạc khớp cắn theo PAR trước điều trị . 61
Biểu đồ 3.4: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa tổng điểm PAR với độ
cắn chìa trước điều trị. 62
Biểu đồ 3.5. Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa thời gian lắp Forsus với
tổng điểm PAR trước điều trị. 69
Biểu đồ 3.6: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa thời gian lắp Forsus với
độ cắn chìa của răng trước điều trị. 70
Biểu đồ 3.7: Sự thay đổi các thành phần chỉ số PAR trước và sau điều trị . 72
Biểu đồ 3.8: Phân loại khớp cắn sau điều trị theo mức độ thay đổi chỉ số PAR 73
Biểu đồ 3.9. Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa tổng điểm PAR trước
điều trị với tổng điểm PAR sau điều trị 74
Biểu đồ 3.10. Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa tổng điểm PAR trước
điều trị với phần trăm thay đổi của chỉ số PAR 75
Biểu đồ 3.11: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa phần trăm thay đổi của
chỉ số PAR với phần trăm thay đổi độ cắn chìa 77
Biểu đồ 3.12: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa phần trăm thay đổi của
chỉ số PAR với phần trăm thay đổi độ lệch đường giữa.77
12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Một số đường khớp của xương hàm trên ................................................. 4
Hình 1.2: Hoạt động bồi (+) và tiêu xương bề mặt (-) của phức hợp mũi-
hàm trên.................................................................................................................... 4
Hình 1.3: Sự tăng sản xương hàm dưới........................................................................... 5
Hình 1.4: Quá trình bồi- đắp của xương hàm dưới..................................................... 5
Hình 1.5: Hướng tăng trưởng của phức hợp hàm trên .............................................. 7
Hình 1.6: Các giai đoạn của đốt sống cổ từ CS1 đến CS6...................................... 9
Hình 1.7: Khớp cắn loại II do răng..................................................................................12
Hình 1.8: Các hình thái khớp cắn loại II do nguyên nhân xương hàm ............13
Hình 1.9: Góc ANB trên phim sọ nghiêng...................................................................13
Hình 1.10: Chỉ số Wits trên phim sọ nghiêng.................................................................14
Hình 1.11: Các kiểu tăng trưởng xương hàm..................................................................17
Hình 1.12: Khí cụ chức năng tháo lắp: Activator, Twin block, Frankel............22
Hình 1.13: Khí cụ chức năng cố định: MARA, Herbst ..............................................25
Hình 1.14: Khí cụ Forsus.........................................................................................................25
Hình 1.15: Hộp khí cụ Forsus................................................................................................ 27
Hình 1.16: Tác động của khí cụ Forsus lên xương hàm và răng............................ 27
Hình 2.1: Sơ đồ nghiên cứu ................................................................................................ 37
Hình 2.2: Thước đo chỉ số PAR trên mẫu ....................................................................39
Hình 2.3: Các điểm mốc trên xương và mô mềm .....................................................44
Hình 2.4: Các mặt phẳng tham chiếu..............................................................................45
Hình 2.5: Các góc đo sọ mặt............................................................................................... 46
Hình 2.6: Phân tích McCulloch và Mills.......................................................................50
Hình 2.7: Gắn band và mắc cài .........................................................................................51
Hình 2.8: Buộc liên kết và bẻ đầu tận dây cung ........................................................51
Hình 2.9: Đo và lựa chọn thanh đẩy................................................................................52
Hình 2.10: Lắp phức hợp chốt-lò xo...................................................................................53
Hình 2.11: Kẹp thanh đẩy vào dây cung...........................................................................53
Hình 2.12: Kẹp nút chặn tăng lực lò xo ...........................................................................54
Hình 2.13: Hình ảnh Forsus trong miệng .........................................................................54
Hình 2.14: Điều chỉnh chi tiết và hoàn thiện khớp cắn ..............................................55
13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Khớp cắn loại II là loại sai khớp cắn thường gặp trong lâm sàng nắn
chỉnh răng. Theo điều tra tại Mỹ, tỷ lệ sai khớp cắn loại II chiếm khoảng 15%
dân số [1], ở Thổ Nhĩ Kỳ là 40% [2], Ấn Độ là 20,75% [3]. Tại Việt Nam, theo
một nghiên cứu thống kê, tỷ lệ này là 25% [4]. Sai khớp cắn loại II được chia
ra thành nhiều loại khác nhau do các kiểu tương quan giữa xương và răng khác
nhau, có thể do quá phát xương hàm trên, lùi xương hàm dưới, do cả xương
hàm trên và hàm dưới hoặc do răng... Tuy nhiên, theo các nghiên cứu trước
đây như nghiên cứu của Proffit và Field thấy rằng nguyên nhân lùi xương hàm
dưới là dạng hay gặp nhất [1],[5].
Sai khớp cắn loại II ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ của khuôn mặt nhất
là khi nhìn nghiêng nên từ lâu các nhà chỉnh nha đã cố gắng tìm ra những
phương pháp để điều trị như Headgear, chun liên hàm, khí cụ chức năng tháo
lắp hoặc cố định, nhổ răng hoặc thậm chí có thể phẫu thuật… Trong đó, khí cụ
chức năng được cho là mang lại sự hài hòa cho khuôn mặt nhờ việc tác động
và kích thích sự phát triển của xương hàm dưới trên những bệnh nhân đang
trong thời kỳ tăng trưởng [6],[7],[8],[9]. Khí cụ chức năng đã được đưa vào sử
dụng từ hơn một trăm năm nay. Ban đầu là khí cụ tháo lắp như khí cụ
Monobloc, Activator, Twin bloc… Nhưng nhược điểm của các loại khí cụ này
là cồng kềnh, khó chịu khi đeo và quan trọng hơn cả là kết quả điều trị phụ
thuộc hoàn toàn vào sự hợp tác của bệnh nhân [6]. Thế hệ khí cụ chức năng cố
định sau đó ra đời như Herbst, MARA... có đặc điểm là rất cứng, bệnh nhân ăn
nhai và vệ sinh răng miệng rất khó, chúng được thực hiện trước giai đoạn nắn
chỉnh răng cố định. Như vậy bệnh nhân phải điều trị qua hai giai đoạn: Giai
đoạn đầu với khí cụ chức năng, giai đoạn sau với khí cụ gắn chặt [10], [11].
Sau đó, khí cụ Jasper Jumper ra đời do đáp ứng việc có thể kết hợp điều trị với
khí cụ gắn chặt thành một giai đoạn. Tuy nhiên, khí cụ này đàn hồi nên phồng
hơn khi đeo trong miệng, gây khó chịu cho bệnh nhân, hay bị gãy, phần nhựa
phủ khí cụ làm cho bệnh nhân khó khăn trong vệ sinh răng miệng [12].
14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
2
Để khắc phục hiện tượng gãy và sự giảm lực tác động qua thời gian của
khí cụ, nhà chỉnh nha người Mỹ Bill Vogt năm 2001 đã phát triển khí cụ
Forsus ban đầu với lò xo NiTi dẹt [13] và sau đó cải tiến thành khí cụ Forsus
kháng lại sự rão (Forsus Fatigue Resistant Device) ngày nay với nhiều ưu điểm
hơn các thế hệ khí cụ chức năng trước đây [14]. Khí cụ này được cho là có độ
cứng vừa phải, dễ tháo lắp, vệ sinh và bệnh nhân có thể há miệng được dễ
dàng. Ưu điểm nổi bật của khí cụ là khả năng kháng lại sự rão và gãy của khí
cụ theo thời gian mà các thế hệ khí cụ chức năng trước đó không có.
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu đánh giá hiệu quả của khí cụ
Forsus trên xương hàm và răng. Franchi, Bilgic [15],[16] thấy rằng Forsus có
tác dụng ức chế sự phát triển của xương hàm trên ở những bệnh nhân đang
tăng trưởng. Karacay lại nhận thấy có tăng chiều dài xương hàm dưới ở những
bệnh nhân được điều trị với Forsus [17]. Aras cũng nhận thấy kết quả tương tự
như Karacay, ngoài ra ông còn thấy có tăng chiều dài cành lên xương hàm
dưới, do đó làm tăng kích thước tầng mặt sau [18]… Nhưng tất cả các nghiên
cứu đều chỉ ra rằng có sự cải thiện rõ rệt trên khuôn mặt bệnh nhân khi điều trị
với khí cụ Forsus, giảm độ cắn chìa, độ cắn phủ, làm giảm sự bất cân xứng
giữa xương hàm trên và xương hàm dưới [19],[20]…
Ở Việt Nam, khí cụ Forsus mới được đưa vào áp dụng được vài năm trở
lại đây và cho đến nay chưa tìm thấy nghiên cứu nào đánh giá hiệu quả tác
động trên xương hàm và răng của khí cụ này. Do vậy chúng tôi nghiên cứu đề
tài “Đánh giá hiệu quả điều trị sai khớp cắn loại II do lùi xương hàm dưới
có sử dụng khí cụ chức năng cố định Forsus” với các mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, Xquang các trường hợp bệnh nhân sai
khớp cắn loại II do lùi xương hàm dưới tuổi từ 10-15 tuổi.
2. Đánh giá hiệu quả điều trị sai khớp cắn loại II do lùi xương hàm
dưới có sử dụng khí cụ Forsus ở những bệnh nhân trên.
15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Sự tăng trưởng của xương hàm và phương pháp xác định đỉnh tăng
trưởng xương hàm
Sự phát triển của xương mặt tuân theo những quy luật phát triển chung
của xương và chịu ảnh hưởng của các yếu tố chức năng như thở, nhai, nói,
nuốt, trương lực cơ… Những hoạt động chức năng và trương lực cơ sẽ tạo nên
hình thể của xương mặt [21],[22],[23].
Xương mặt tăng trưởng là nhờ:
- Các đường ráp khớp.
- Sự đắp thêm xương ở mặt ngoài theo hướng phát triển và sự tiêu
xương ở mặt đối diện [24].
1.1.1. Sự tăng trưởng của xương hàm trên
Xương hàm trên phát triển từ xương màng [21]. Xương hàm trên hình
thành do hai xương bên phải và bên trái, mỗi bên có:
- Xương tiền hàm: Hai xương phải và trái nối với nhau bằng đường
khớp giữa.
- Xương hàm trên: Nối với xương tiền hàm bằng đường khớp cửa- nanh.
Xương hàm trên phát triển theo ba hướng trong không gian là nhờ:
- Sự bồi đắp xương ở đường khớp nối xương hàm trên với xương sọ và
nền sọ.
16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
4
Hình 1.1: Một số đường khớp của xương hàm trên [24]
- Sự bồi đắp xương ở mặt ngoài và tiêu xương ở mặt trong.
Hình 1.2: Hoạt động bồi (+) và tiêu xương bề mặt (-) của phức hợp mũi-
hàm trên [24]
- Do mọc răng tạo xương ổ răng.
Sự tăng trưởng của xương hàm trên ảnh hưởng lớn đến tầng giữa của mặt
[23],[24].
1.1.2. Sự tăng trưởng của xương hàm dưới
Xương hàm dưới tăng trưởng từ xương màng và xương sụn. Sau khi
khối xương dần hình thành, tế bào sụn xuất hiện thành những vùng riêng biệt
17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
5
như lồi cầu, mỏm vẹt, góc hàm. Nhưng chỉ có sụn lồi cầu tồn tại và hoạt động
tới 18 đến 25 tuổi. Chỉ có ở vùng này mới xảy ra quá trình tăng sản, tăng
dưỡng, và hình thành xương từ sụn còn tất cả các vùng khác của xương hàm
dưới đều được hình thành và tăng trưởng bởi sự bồi đắp và hoặc tiêu xương
trực tiếp ở bề mặt [25],[26].
Hình 1.3: Sự tăng sản xương hàm dưới [26]
Xương hàm dưới phát triển theo ba chiều trong không gian và ảnh
hưởng đến tầng dưới của mặt.
Hình 1.4: Quá trình bồi- đắp của xương hàm dưới [26]
18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
6
1.1.3. Thời gian tăng trưởng của xương hàm
Sự tăng trưởng của mặt và sọ trải qua nhiều giai đoạn và ở nhiều vùng
khác nhau. Thông thường tăng trưởng theo từng phần bắt đầu từ hàm trên, sau
đó đến hàm dưới, rồi nền sọ… Tất cả các phần này chỉ thay đổi về kích thước
mà không thay đổi hình thể. Quá trình tăng trưởng của các phần xảy ra không
cân bằng nhau, ví dụ khi trẻ còn nhỏ tuổi thì hàm dưới rất nhỏ so với hàm trên
nhưng sau đó hàm dưới lại tăng trưởng mạnh ở lứa tuổi trưởng thành [26].
Sự tăng trưởng của sọ mặt theo nguyên tắc tương ứng tức là các phần có
mối quan hệ với nhau thì sẽ phát triển tương ứng nhau (ví dụ hàm trên và hàm
dưới).
Sự tăng trưởng của hai xương hàm trong không gian diễn ra theo ba
chiều trong không gian theo một thứ tự nhất định: Chiều ngang, chiều trước
sau và cuối cùng là chiều cao.
* Chiều ngang
Sự tăng trưởng theo chiều ngang xảy ra ở cả hai xương hàm. Chiều rộng
của hai cung răng sẽ ngừng tăng trưởng trước tuổi dậy thì.
- Hàm trên: Tăng trưởng mạnh ở vùng giữa hai răng hàm lớn thứ hai và
vùng lồi củ xương hàm trên.
- Hàm dưới: Tăng trưởng mạnh ở vùng giữa hai răng hàm lớn thứ hai
hai bên và đặc biệt là lồi cầu sẽ tăng nhẹ đến khi xương hàm dưới ngừng tăng
trưởng theo chiều trước sau.
* Chiều trước sau
Xương hàm trên tăng trưởng xuống dưới và ra trước chậm dần đến tuổi
dậy thì (hai đến ba năm sau khi xuất hiện kinh nguyệt ở bé gái), sau đó có
khuynh hướng tăng trưởng nhẹ theo hướng ra phía trước.
19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
7
Hình 1.5: Hướng tăng trưởng của phức hợp hàm trên [26]
* Chiều cao
Sự tăng trưởng mặt theo chiều cao chấm dứt muộn hơn chiều trước sau
do chủ yếu là sự tăng trưởng muộn về chiều cao của xương hàm dưới.
1.1.4. Phương pháp xác định đỉnh tăng trưởng của xương hàm
Việc xác định thời điểm tăng trưởng của xương hàm có ý nghĩa lớn
trong việc điều trị cho bệnh nhân nắn chỉnh răng. Mỗi loại lệch lạc răng, hàm
sẽ có thời điểm điều trị thích hợp khác nhau để đạt được kết quả tối ưu. Có
những trường hợp nên tiến hành điều trị sớm để tận dụng sự tăng trưởng của
bệnh nhân như các trường hợp khớp cắn ngược do kém phát triển xương hàm
trên, cần chỉ định kéo xương hàm trên ra trước, việc điều trị nên tiến hành tốt
nhất giai đoạn trước 10 tuổi. Với trường hợp sai khớp cắn loại II lùi xương
20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
8
hàm dưới, giai đoạn đỉnh tăng trưởng được coi là thời điểm vàng để tiến hành
điều trị có hiệu quả cao. Nhưng với những trường hợp lệch lạc khớp cắn mức
độ trầm trọng, cần can thiệp phẫu thuật thì phải đợi đến khi bệnh nhân đã qua
giai đoạn tăng trưởng mới điều trị để tránh tái phát sau điều trị.
Tuổi sinh học của cá thể cũng như sự trưởng thành của cấu trúc xương
sọ mặt không thể xác định được chính xác nếu dựa vào tuổi đời và tuổi răng.
Do vậy các nhà nghiên cứu đã cố gắng tìm ra phương pháp xác định đỉnh tăng
trưởng của bệnh nhân để có thể ứng dụng vào nghiên cứu cũng như áp dụng
lâm sàng. Cho đến nay có hai phương pháp hay được sử dụng là phương pháp
chụp phim cổ tay (Hand wrist) và phương pháp phân tích sự trưởng thành của
các đốt sống cổ. Tuy nhiên phương pháp phân tích sự trưởng thành của các đốt
sống cổ được sử dụng nhiều hơn do độ chính xác cao hơn và có thể xác định
ngay trên phim sọ nghiêng, do vậy bệnh nhân đỡ chi phí và không bị ảnh
hưởng thêm bởi tia Xquang.
Phương pháp phân tích sự trưởng thành của đốt sống cổ (Cervical
Vertebral Maturation Method) trên phim sọ nghiêng của các tác giả Baccetti,
Franchi và McNamara năm 2005 [27],[28] dựa vào quan sát hình thái của 3 đốt
sống cổ thứ 2 (C2), thứ 3 (C3) và thứ 4 (C4):
+ Sự xuất hiện của đường cong lõm ở bờ dưới thân các đốt sống cổ C2,
C3, C4.
+ Hình dạng của thân các đốt sống: Hình thang, hình chữ nhật, hình
vuông.
Theo đó, các đốt sống cổ được chia thành 6 giai đoạn (CS: Cervical
stage) từ CS1 đến CS6 như sau:
21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
9
Hình 1.6: Các giai đoạn của đốt sống cổ từ CS1 đến CS6 [27]
Giai đoạn 1 (CS1): Bờ dưới của các đốt sống cổ từ C2-C4 phẳng, thân
của đốt sống cổ C3 và C4 có dạng hình thang. Đỉnh tăng trưởng của xương
hàm dưới sẽ xảy ra 2 năm sau giai đoạn này.
Giai đoạn 2 (CS2): Bờ dưới của đốt sống cổ C2 lõm, thân của đốt sống
cổ C3 và C4 có dạng hình thang. Đỉnh tăng trưởng xương hàm dưới sẽ xảy ra
khoảng 1 năm sau giai đoạn này.
Giai đoạn 3 (CS3): Bờ dưới của đốt sống cổ C2 và C3 lõm, thân của đốt
sống cổ C3 và C4 có dạng hình thang hoặc hình chữ nhật theo chiều ngang.
Đỉnh tăng trưởng xương hàm dưới sẽ xảy ra trong năm sau giai đoạn này.
Giai đoạn 4 (CS4): Bờ dưới của đốt sống cổ C2, C3, C4 lõm, thân của
đốt sống cổ C3 và C4 có dạng hình chữ nhật theo chiều ngang. Đỉnh tăng
trưởng xương hàm dưới xảy ra khoảng 1 năm trước khi kết thúc giai đoạn này.
22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
10
Giai đoạn 5 (CS5): Bờ dưới của đốt sống cổ C2, C3 và C4 lõm, ít nhất
một trong hai thân của đốt sống cổ C3 và C4 có dạng hình vuông. Nếu không
có dạng hình vuông, thân các đốt sống cổ khác có dạng hình chữ nhật theo
chiều ngang. Đỉnh tăng trưởng xương hàm dưới kết thúc ít nhất một năm trước
giai đoạn này.
Giai đoạn 6 (CS6): Bờ dưới của đốt sống cổ C2, C3 và C4 lõm, ít nhất
một trong hai thân của đốt sống cổ C3 và C4 có dạng hình chữ nhật theo chiều
đứng. Nếu không dạng hình chữ nhật theo chiều đứng, thân các đốt sống cổ
khác có dạng hình vuông. Đỉnh tăng trưởng xương hàm dưới kết thúc ít nhất 2
năm trước giai đoạn này.
Các giai đoạn đốt sống cổ không phải trải qua thời gian đều đặn hàng
năm mà thời gian của mỗi giai đoạn khác nhau, từ 1,5 năm đến 4,2 năm, dài
nhất là giai đoạn CS4 với 4,2 năm, giai đoạn CS3 kéo dài khoảng 1,7 năm [29].
Theo nghiên cứu của các tác giả Franchi, Baccetti, và McNamara [27],
[28], đỉnh tăng trưởng thường xảy ra giữa giai đoạn CS3 và CS4, và tuổi trung
bình là 14,4±1,4 [29]. Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng nếu can thiệp điều trị
sai khớp cắn loại II lùi xương hàm dưới vào thời điểm CS3-CS4, nghĩa là trùng
với đỉnh tăng trưởng của bệnh nhân, xương hàm dưới có thể tăng thêm 5,4 mm
so với các cá thể không được điều trị, còn nếu can thiệp vào giai đoạn CS1-
CS3, nghĩa là trước đỉnh tăng trưởng, xương hàm dưới chỉ tăng được 2,5 mm,
giai đoạn CS4-CS6, nghĩa là sau giai đoạn đỉnh tăng trưởng, xương hàm dưới
chỉ đạt được từ 1,6 đến 2,1 mm. Như vậy, thời điểm tốt nhất để điều trị khí cụ
chức năng cho bệnh nhân là giai đoạn CS3-CS4, sẽ kích thích tối đa sự tăng
trưởng của xương hàm dưới và hạn chế tác động không mong muốn lên răng
[29],[30].
23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
11
1.1.5. Khả năng tăng trưởng của bệnh nhân sai khớp cắn loại II
Sự sắp xếp các xương mặt góp phần tạo nên sai khớp cắn loại II do
xương. Các thành phần của phức hợp sọ mặt bao gồm: Nền sọ trước và nền sọ
sau, phức hợp mũi-hàm trên, xương hàm dưới [30].
- Nền sọ: Vùng tăng trưởng nguyên phát của nền sọ là lớp vỏ ngoài (sự
bồi xương), lớp vỏ trong (sự tiêu xương) và sụn bướm-chẩm (tăng trưởng
màng xương). Sụn bướm-chẩm tăng trưởng theo hai hướng do cơ chế tăng
trưởng thích ứng gây ra sự dịch chuyển của xương [31]. Ngan và cộng sự [32]
đã nghiên cứu và không thấy sự khác biệt 4 chỉ số của nền sọ giữa khớp cắn
loại I và loại II, đó là: S-N, S-Ar, góc N-S-Ar, góc S-Ar-Go. Nhưng theo
hướng trước sau, vị trí xương hàm dưới (góc S-N-B và S-N-Pog) lùi hơn trên
những bệnh nhân sai khớp cắn loại II so với loại I, góc SNA không có sự khác
biệt giữa hai loại khớp cắn loại I và II.
- Phức hợp mũi- hàm trên: Sự tăng trưởng của xương hàm trên xảy ra ở
khớp giữa sọ và hàm trên bởi sự bồi xương [33],[34],[35]. Hàm trên tăng
trưởng ra trước và xuống dưới, mạnh hơn theo chiều trước sau ở các cá thể có
sai khớp cắn loại II do xương [31]. McNamara [5] nhận thấy rằng vị trí trước
sau của xương hàm trên bình thường trong hầu hết các trường hợp sai khớp
cắn loại II do xương.
McNamara [5] và Proffit [26] cùng rút ra kết luận rằng tỷ lệ tăng trưởng
bình thường của hàm trên khoảng 1-2 mm mỗi năm và sự tăng trưởng chiều
dài hiệu quả xương hàm trên và xương hàm dưới cùng một hướng. Hướng tăng
trưởng xương mới ở lồi cầu và sự dịch chuyển xương hàm dưới đối nhau.
- Xương hàm dưới: Sự tăng trưởng của xương hàm dưới bởi sự bồi và
tiêu xương theo hướng trên sau và xảy ra liên tục cho đến tuổi dậy thì [32].
Cành lên tăng trưởng 1-2 mm mỗi năm, thân xương tăng 2-3 mm mỗi năm
24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
12
[26],[36]. Sự tăng trưởng xương hàm dưới đóng vai trò quan trọng trong việc
tạo nên vẻ mặt nghiêng của bệnh nhân sai khớp cắn loại II xương. Tuy nhiên,
sự tăng trưởng của lồi cầu ở ổ chảo, hàm dưới dịch chuyển ra trước và xuống
dưới theo cùng tỷ lệ tăng trưởng của xương hàm dưới. Chiều dài thân xương
(Co-Gn), chiều dài hàm dưới (Ar-Gn), trục Y (S-Gn-FH) rất khác nhau giữa
khớp cắn loại I và loại II [32]. Sự tăng chiều dài thân xương và chiều dài hàm
dưới xảy ra ở đỉnh tăng trưởng trên bệnh nhân sai khớp cắn loại II nhưng
không xảy ra trên bệnh nhân sai khớp cắn loại I. Trục Y và mặt phẳng hàm
dưới tăng trên bệnh nhân khớp cắn loại II nhưng lại giảm trên bệnh nhân khớp
cắn loại I [32],[34]. Chiều cao tầng mặt trên (N-ANS) và tổng chiều cao mặt
(N-Me) tăng cùng tỷ lệ trên bệnh nhân loại I và loại II.
1.2. Sai khớp cắn loại II và các phương pháp điều trị
1.2.1. Phân loại sai khớp cắn loại II
1.2.1.1. Phân loại theo hình thái
Được chia thành 4 loại [37],[38],[39]:
- Do răng: Sự di gần của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên vì nguyên
nhân nào đó, ví dụ như thiếu răng, sâu răng hàm sữa dẫn đến phải nhổ sớm…
Hình 1.7: Khớp cắn loại II do răng [26]
- Do nguyên nhân hàm trên: Hàm trên nhô (vẩu) ra trước, hàm dưới
đúng vị trí.
25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
13
- Do nguyên nhân hàm dưới: Hàm dưới lùi sau, hàm trên đúng vị trí.
- Do kết hợp cả nguyên nhân hàm trên và hàm dưới.
(1) (2) (3)
Hình 1.8: Các hình thái khớp cắn loại II do nguyên nhân xương hàm [39]
(1): Do nguyên nhân xương hàm dưới
(2): Do nguyên nhân xương hàm trên
(3): Do cả xương hàm trên và dưới
1.2.1.2. Phân loại dựa theo phân tích phim sọ nghiêng
- Góc ANB là chỉ số thường được sử dụng để đánh giá sự bất cân xứng
giữa xương hàm trên và xương hàm dưới theo chiều trước sau [40],[41],[42].
Theo Proffit, dựa vào góc ANB có thể chia tương quan xương hàm thành 3
loại: Khớp cắn loại I xương khi 0 < ANB < 3,60
, sai khớp cắn loại II xương
khi góc ANB > 3,60
, sai khớp cắn loại III xương khi góc ANB < 00
[26].
Hình 1.9: Góc ANB trên phim sọ nghiêng [26]
26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
14
Như vậy, dựa vào góc ANB, sai khớp cắn loại II được chia thành hai loại:
+ Sai khớp cắn loại II do răng: Khi ANB ≤ 3,60
+ Sai khớp cắn loại II do xương: Khi ANB > 3,60
- Tuy nhiên, độ lớn của góc ANB phụ thuộc vào vị trí điểm N, độ
nghiêng của mặt phẳng nền sọ SN, độ nghiêng và xoay của các xương hàm
[43]. Vì thế, để bổ sung cho phân loại sai khớp cắn loại II, người ta còn dựa
vào chỉ số Wits [40]. Chỉ số Wits được định nghĩa là khoảng cách giữa 2 điểm
Ao và Bo (hình chiếu của điểm A, B lên mặt phẳng cắn trên phim sọ nghiêng).
Hình 1.10: Chỉ số Wits trên phim sọ nghiêng [26]
Theo chỉ số Wits, tương quan xương hàm được phân loại như sau:
- Khớp cắn loại I xương: - 4 mm < chỉ số Wits < 2,1 mm
- Sai khớp cắn loại II xương: Chỉ số Wits > 2,1 mm
- Sai khớp cắn loại III xương: Chỉ số Wits < - 4 mm
Nhưng chỉ số này cũng phụ thuộc vào mặt phẳng cắn nên người ta
thường phối hợp cả hai chỉ số ANB và Wits để phân loại tương quan xương
hàm [41],[43].
Dựa trên các giá trị đo trên phim, sai khớp cắn loại II được chia thành 5
nhóm [44], [45]:
27. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
15
- Sai khớp cắn loại II không do nguyên nhân xương hàm: Góc ANB
bình thường.
- Sai khớp cắn loại II do chức năng: Hàm dưới lùi sau ở tư thế cắn khít
trung tâm nhưng ở tư thế nghỉ, hàm dưới ở vị trí bình thường.
- Sai khớp cắn loại II do nguyên nhân hàm trên: Xương hàm trên có thể
kích thước bình thường nhưng ở phía trước so với hệ xương mặt hoặc có thể
kích thước quá dài.
- Sai khớp cắn loại II do nguyên nhân hàm dưới: Xương hàm dưới có thể
có kích thước ngắn hay bình thường nhưng ở vị trí sau so với hệ xương mặt.
- Sai khớp cắn loại II do nguyên nhân phối hợp của 4 nhóm trên.
1.2.1.3. Một số cách phân loại khác
Phân loại theo Henry: Được chia thành 4 nhóm sai khớp cắn loại II
[45]: - Do vẩu răng và xương ổ răng hàm trên.
- Do vẩu nền xương hàm trên.
- Do lùi xương hàm dưới.
- Do lùi các răng hàm hàm dưới.
Phân loại theo McNamara và cộng sự:
Để thuận tiện cho việc lựa chọn khí cụ điều trị và cơ chế tác động của
khí cụ, các tác giả đã phân loại sai khớp cắn loại II theo 3 chiều trong không
gian [45]:
Chiều trước sau: Được chia thành:
- Vẩu xương hàm trên: Xác định chủ yếu dựa vào các số đo trên phim sọ
nghiêng.
- Vẩu răng và xương ổ răng hàm trên: Bình thường khoảng cách từ răng
cửa hàm trên đến đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Frankfort tại điểm A
28. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
16
là 4-6 mm. Vẩu răng và xương ổ răng hàm trên khi khoảng cách này lớn hơn
và ngược lại.
- Lùi răng hàm dưới: khoảng cách từ răng cửa hàm dưới đến đường nối
A- Pog bình thường là 0-3 mm. Lùi răng hàm dưới thì khoảng cách này lớn
hơn và ngược lại.
- Lùi xương hàm dưới: Vị trí xương hàm dưới so với nền sọ được đánh giá
qua hai chỉ số: Góc SNB (bình thường 78-800
) và khoảng cách từ điểm Pog đến
đường vuông góc với mặt phẳng Frankfort tại N (bình thường -5 đến -8 mm).
Chiều đứng
Các đặc điểm này cần được cân nhắc vì nó ảnh hưởng đến việc lựa chọn
khí cụ cũng như tiên lượng điều trị.
Được chia thành hai loại:
- Giảm chiều cao tầng mặt dưới: Khi chiều cao tầng mặt dưới giảm theo
chiều đứng dọc, xương hàm dưới có xu thế quay lên trên và ra trước. Bệnh
nhân thường có góc hàm dưới nhỏ, khớp cắn sâu, các răng cửa hàm trên
thường lùi và ngả sau, các răng hàm dưới lùi sau.
- Tăng chiều cao tầng mặt dưới: Thường có đặc trưng là lùi xương hàm
dưới (nhiều trường hợp xương hàm trên bình thường), điểm cằm thường lùi
cùng với cơ cằm tăng. Xương hàm dưới thường có xu hướng quay xuống dưới
và ra sau, có thể có khớp cắn hở vùng cửa. Góc mặt phẳng xương hàm dưới
so với mặt phẳng Frankfort có thể lớn (bình thường 21-260
). Các trường hợp
có góc mặt phẳng xương hàm dưới lớn, việc điều trị và tiên lượng thường phức
tạp [45]. Đặc biệt với các bệnh nhân sai khớp cắn loại II với góc ANB tăng,
khớp cắn hở, chiều cao tầng mặt dưới tăng, góc mặt phẳng xương hàm dưới
lớn, tiên lượng điều trị rất khó khăn và có thể cần kết hợp với phẫu thuật chỉnh
nha [44], [45].
29. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
17
Dựa theo độ lớn của góc mặt phẳng hàm dưới GoGn- SN, người ta chia
kiểu tăng trưởng của bệnh nhân thành 3 loại [26], [46]:
+ Kiểu tăng trưởng góc hàm dưới mở (hyperdivergent).
+ Kiểu tăng trưởng góc hàm dưới đóng (hypodivergent).
+ Kiểu tăng trưởng bình thường (normally divergent).
(1) (2) (3)
Hình 1.11: Các kiểu tăng trưởng xương hàm [26]
(1): Tăng trưởng bình thường
(2): Kiểu tăng trưởng góc hàm dưới mở
(3): Kiểu tăng trưởng góc hàm dưới đóng
Các bệnh nhân có kiểu tăng trưởng góc hàm dưới mở, trên phim sọ
nghiêng có chiều cao tầng mặt dưới tăng, góc GoGn- SN > 370
và thường có
xu hướng cắn hở.
Theo chiều ngang: Khớp cắn loại II có hẹp cung răng ở phía sau hoặc
không [45].
1.2.2. Tần suất sai khớp cắn loại II
Sai khớp cắn loại II rất hay gặp trong chỉnh nha. Từ năm 1966 đến năm
1970, theo điều tra sức khỏe toàn quốc tại Mỹ được tiến hành trên gần 7500
học sinh từ độ tuổi 12-17 [47], tỷ lệ sai khớp cắn loại II chiếm gần 32% (một
bên hoặc hai bên răng hàm). Theo đó, người Caucasian có tỷ lệ khớp cắn loại
II cao hơn, khoảng 33,6%, trên người Mỹ gốc Phi tỷ lệ này là 18,0%. Trong đó
trên 15% dân số có độ cắn chìa rất lớn (> 5 mm).
30. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
18
Cuộc điều tra toàn quốc về sức khỏe và dinh dưỡng lần thứ ba
(NHANES III) năm 1989-1994 được tiến hành trên 14.000 người tại Mỹ bao
gồm cả người lớn và trẻ em [1], tỷ lệ sai khớp cắn loại II chiếm khoảng 15%
dân số [1],[47], trong đó 40 % dân số có độ cắn chìa 3- 4 mm. Nghiên cứu
cũng chỉ ra rằng, khớp cắn loại II do xương hay gặp nhất trong các trường hợp
bất cân xứng về xương hàm tại Mỹ [1].
Bệnh nhân sai khớp cắn loại II do răng thường kèm theo có sự bất cân
xứng về xương hàm. Milacic và Marcovic đã nghiên cứu trên mẫu thạch cao
và phim sọ nghiêng 585 bệnh nhân chỉnh răng và thấy rằng có 51% trường hợp
bệnh nhân có sai khớp cắn loại II do răng có kèm theo bất cân xứng loại
II xương hàm (góc ANB ≥ 30
) [48]. Một nghiên cứu khác được tiến hành trên
2000 bệnh nhân tuổi từ 6-17 nhằm đánh giá mức độ tương quan sai khớp cắn
về răng với bất cân xứng xương hàm, tác giả thấy rằng có tới 73,7% các trường
hợp sai khớp cắn loại II tiểu loại 1 theo phân loại Angle có bất cân xứng loại II
xương [49].
1.2.3. Bệnh căn sai khớp cắn loại II
Do sai khớp cắn loại II rất thường gặp nên các nhà nghiên cứu đã cố
gắng tập trung vào tìm hiểu các yếu tố cấu thành sai khớp cắn loại II. Sự tăng
trưởng của kiểu tương quan xương hàm loại II là một quá trình phức tạp ảnh
hưởng bởi nhiều yếu tố: Di truyền, chức năng, sự biến dạng, kích thước và vị
trí của xương [21]. Hầu hết các trường hợp sai khớp cắn loại II nặng đều có sự
kết hợp giữa yếu tố di truyền và môi trường. Nguyên nhân chức năng tuy đóng
vai trò không lớn trong tần suất sai khớp cắn loại II nhưng nó làm biến đổi sự
thăng bằng của tăng trưởng, do vậy làm nặng thêm xu hướng sai khớp cắn loại
II vốn có của cá thể. Năm 1981, McNamara đã nghiên cứu trên 277 trẻ em lứa
tuổi 8-10 có sai khớp cắn loại II [5]. Ông nhận thấy rằng khớp cắn loại II do lùi
xương hàm dưới là hay gặp nhất, do vẩu xương hàm trên chiếm
31. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
19
tỷ lệ ít hơn. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, bản chất của sai khớp cắn loại II
không phải là do một yếu tố đơn thuần mà do sự phối hợp của nhiều yếu tố
xương và răng khác nhau [5].
1.2.4. Các phương pháp điều trị sai khớp cắn loại II
Mục tiêu của bất kì điều trị nào cũng là hướng tới sự ổn định kết quả
điều trị về răng, xương, mô mềm và đem lại sự hài hòa và cân bằng cho khuôn
mặt.
Đối với các trường hợp sai khớp cắn loại II, mục tiêu điều trị là tạo lập
được khớp cắn loại I răng nanh, đạt được độ cắn phủ và cắn chìa bình thường
vùng răng cửa, làm giảm sự mất cân xứng giữa xương hàm trên và xương hàm
dưới, cải thiện thẩm mỹ khuôn mặt khi nhìn nghiêng [26],[44].
Việc điều trị sai khớp cắn loại II phụ thuộc vào chẩn đoán và giai đoạn
tăng trưởng của bệnh nhân.
1.2.4.1. Sai khớp cắn loại II do răng
Nếu do nguyên nhân tại chỗ, do thói quen xấu, do thần kinh cơ… thì điều
trị bằng các khí cụ loại bỏ thói quen xấu, điều chỉnh thần kinh cơ. Có thể nhổ bớt
răng hoặc di xa răng hàm lớn thứ nhất hàm trên tùy trường hợp [26],[45].
1.2.4.2. Sai khớp cắn loại II do xương
Điều trị tùy theo giai đoạn tăng trưởng của bệnh nhân:
* Đối với bệnh nhân không còn tăng trưởng
Với những bệnh nhân không còn khả năng tăng trưởng, việc điều trị có
thể là:
- Điều trị bù trừ không nhổ răng: Kết quả điều trị thường chỉ dừng ở
việc làm đều răng và đạt được tương quan răng hàm, độ cắn chìa vẫn lớn do sự
bất cân xứng về xương.
32. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
20
- Điều trị bù trừ có nhổ răng: Nhổ răng là phương pháp để tạo chỗ làm
đều răng và giảm độ cắn chìa. Thông thường là nhổ răng hàm nhỏ thứ nhất
hàm trên và răng nhỏ thứ hai hàm dưới. Nếu không có chen chúc ở hàm dưới
thì có thể chỉ nhổ răng hàm nhỏ hàm trên để giảm độ cắn chìa.
- Di xa răng hàm trên: Với những trường hợp sai khớp cắn loại II mức
độ nhẹ thì có thể di xa răng hàm lớn thứ nhất để đạt được tương quan răng hàm
loại I. Tuy nhiên mức độ điều chỉnh chỉ đạt được 1-2 mm [50].
- Phẫu thuật: Điều trị phẫu thuật bao gồm đưa hàm dưới ra trước hoặc
phẫu thuật cả hai hàm. Điều này cho phép điều chỉnh tương quan xương tối đa
và sắp xếp các răng ở vị trí lồng múi tối đa trong tương quan khớp cắn loại I,
đồng thời tạo cho khuôn mặt vẻ hài hòa nhất. Nhưng đây cũng là phương pháp
điều trị xâm nhập và chi phí cao nhất trong các lựa chọn điều trị, thường được
chỉ định trong các trường hợp bất cân xứng hai hàm mức độ nặng, độ cắn chìa
lớn không thể giải quyết được bằng chỉnh răng đơn thuần [44],[45],[50].
* Đối với bệnh nhân đang tăng trưởng
Mục tiêu điều trị mong muốn là kéo lùi răng cửa trên, di xa răng hàm
hàm trên, ức chế sự phát triển xương hàm trên, ngả răng cửa dưới ra trước và
kích thích sự tăng trưởng của xương hàm dưới [26],[45],[51],[52].
Với những bệnh nhân đang tăng trưởng, việc điều trị sẽ được tiến hành
tại thời điểm xung quanh đỉnh tăng trưởng của bệnh nhân, trung bình 13,9 ±1,0
tuổi đối với nam và 11,7±1,0 tuổi đối với nữ [51].
Các lựa chọn điều trị có thể là:
- Điều trị bù trừ không nhổ răng: Điều trị bù trừ không nhổ răng là sắp
đều các răng nhưng vẫn còn cắn chìa lớn ở giai đoạn cuối điều trị.
- Điều trị có nhổ răng: Nhổ răng đôi khi là cần thiết trên bệnh nhân
đang tăng trưởng nếu như có chen chúc răng mức độ nặng. Các răng hay nhổ
nhất là răng hàm nhỏ hàm trên và hàm dưới nhưng răng nào được nhổ tùy
thuộc vào mức độ chen chúc và vẻ mặt nhìn nghiêng của bệnh nhân [52].
33. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
21
- Chỉnh sửa sự phát triển của xương:
+ Sai khớp cắn do vẩu xương hàm trên: Sử dụng khí cụ ngoài miệng
Headgear để ức chế sự tăng trưởng xương hàm trên. Có 3 loại Headgear kéo
cao, kéo thấp hoặc phối hợp tùy theo trường hợp.
+ Sai khớp cắn loại II do lùi xương hàm dưới:
• Sử dụng kéo chun liên hàm loại II kết hợp với khí cụ gắn chặt: Tác
dụng chủ yếu lên xương ổ răng mà ít tác dụng lên sự tăng trưởng của xương
hàm dưới. Hơn nữa chun loại II làm xoay mặt phẳng cắn, làm ngả răng cửa
hàm dưới ra trước, làm trồi răng cửa hàm trên và răng hàm hàm dưới. Nelson
đã nghiên cứu so sánh hiệu quả của chun loại II và khí cụ chức năng trong điều
chỉnh sai khớp cắn loại II do lùi xương hàm dưới thì nhận thấy rằng kết quả
điều chỉnh tương quan xương loại II đạt được 66% với khí cụ chức năng, còn
với chun loại II chỉ đạt được 10% [53]. Ngoài ra khi điều trị với chun loại II thì
kết quả điều trị phụ thuộc rất lớn vào sự hợp tác của bệnh nhân.
• Sử dụng khí cụ chức năng nhằm kích thích sự phát triển của xương
hàm dưới, làm giảm sự bất cân xứng xương hàm.
1.3. Khí cụ chức năng trong điều trị sai khớp cắn loại II do lùi xương
hàm dưới
1.3.1. Khái niệm về khí cụ chức năng
Bishara [54] và Proffit [26] đã đưa ra khái niệm về khí cụ chức năng. Đó
là khí cụ nhằm thay đổi vị trí hàm dưới theo chiều đứng và chiều đứng dọc
bằng cách tác động lực lên răng và xương. Nói cách khác, khí cụ nhằm mục
đích cố gắng giữ vị trí hàm dưới ở vị trí ra trước, kích thích sự tăng trưởng của
hàm dưới để đạt được kích thước lớn hơn so với các cá thể không được điều trị
tại thời điểm đặc biệt, thường là thời điểm đỉnh của dậy thì. Như vậy, nguyên
lý của điều trị bằng khí cụ chức năng là đẩy hàm dưới ra trước trong khi kích
thích tăng trưởng lồi cầu và điều chỉnh sai khớp cắn loại II [55],[56],[57],[58].
Năm 1877, Norman Kingsley là người đầu tiên phát minh
34. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
22
ra khí cụ chức năng. Khí cụ làm nhảy khớp cắn của ông bao gồm máng hàm
trên với mặt phẳng nghiêng tựa trên răng cửa dưới và phần trước hàm dưới.
Năm 1930, Andresen đã đưa ra khí cụ Activator, sau đó được sử dụng rộng rãi
ở Đức và Thụy Sĩ [26],[55],[59],[60].
1.3.2. Phân loại khí cụ chức năng
Theo cách đeo khí cụ trong miệng, khí cụ chức năng được chia thành hai
loại: Tháo lắp và cố định [61],[62].
- Khí cụ chức năng tháo lắp
Khí cụ chức năng tháo lắp là khí cụ mà khi đeo, bệnh nhân có thể tự
tháo ra được do vậy thời gian tác động của khí cụ không liên tục, hiệu quả điều
trị hoàn toàn phụ thuộc vào sự hợp tác của bệnh nhân [55],[6].
Một số khí cụ chức năng tháo lắp đã được sử dụng điều trị trong y văn
như khí cụ Activator, Bionator, Mono block, Twin block, Frankel
[63],[64],[65],[66]...
Nhược điểm của loại khí cụ này là rất cồng kềnh, vướng víu trong
miệng, khó phát âm. Do vậy bệnh nhân thường khó chấp nhận khi đeo. Hơn
nữa, khí cụ không phải lúc nào cũng ở trong miệng bệnh nhân nên khó đạt
được ngưỡng cho sự đáp ứng của xương hàm dưới. Sự phối hợp của bệnh nhân
trở thành vấn đề lớn do thời gian điều trị kéo dài (2-4 năm) và việc đeo khí cụ
không thường xuyên sẽ không đạt được kết quả điều trị [67],[68],[69],[70].
Hình 1.12: Khí cụ chức năng tháo lắp: Activator, Twin block, Frankel [54],[66]
35. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
23
- Khí cụ chức năng cố định
Khí cụ chức năng cố định là khí cụ đeo liên tục trong miệng bệnh nhân
và bệnh nhân không tự tháo ra được, do vậy việc hợp tác của bệnh nhân không
còn là vấn đề và có thể tiên lượng được kết quả điều trị. Khí cụ này có ưu điểm
hơn so với khí cụ chức năng tháo lắp: Không đòi hỏi sự phối hợp của bệnh
nhân, lực tác động của khí cụ liên tục cả ngày lẫn đêm, thời gian điều trị ngắn
hơn [71],[72],[73],[74].
Khí cụ chức năng cố định lại được chia thành 3 loại:
+ Khí cụ cứng chắc: Điển hình là khí cụ Herbst, MARA, Twin Block cố
định. Đặc điểm chung của khí cụ này là rất cứng, cồng kềnh, hạn chế há miệng
và hay bị gãy [75].
+ Khí cụ đàn hồi: Điển hình là Jasper Jumper, Forsus thế hệ đầu tiên
với lò xo dẹt. Các khí cụ này rất phồng trong miệng, gây khó chịu cho bệnh
nhân và hay bị gãy [76],[77].
+ Khí cụ bán cứng chắc (Hybrid): Phải kể đến khí cụ Sabbagh
Universal Spring (SUS), Forsus Fatigue Resistant Device (khí cụ Forsus trên
thị trường hiện nay). Các khí cụ này có ưu điểm hơn các thế hệ trước là do có
lò xo chịu được sức nén cao nên có khả năng kháng lại sự gãy và rão của khí
cụ, không gây hạn chế há miệng [78].
Nếu dựa vào quá trình điều trị có thể chia khí cụ chức năng thành hai loại:
- Khí cụ chức năng không kết hợp được với khí cụ gắn chặt: Bao gồm
các loại khí cụ chức năng tháo lắp, khí cụ chức năng gắn chặt loại cứng chắc kể
trên. Quá trình điều trị nắn chỉnh răng thường trải qua hai giai đoạn: Giai đoạn
đầu với khí cụ chức năng, giai đoạn sau với khí cụ gắn chặt để điều chỉnh các
răng. Do vậy quá trình điều trị thường kéo dài 3-4 năm, đòi hỏi sự hợp tác tốt
của bệnh nhân.
36. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
24
- Khí cụ chức năng có thể phối hợp với khí cụ gắn chặt để điều chỉnh
răng: Bao gồm các khí cụ như Jasper Jumper, SUS, Forsus…[78]. Việc điều
trị thường được tiến hành vào cuối giai đoạn răng hỗn hợp hoặc giai đoạn đầu
của răng vĩnh viễn. Sự kết hợp này làm rút ngắn thời gian nắn chỉnh răng, bỏ
qua được thời gian đeo khí cụ chức năng cho bệnh nhân. Theo một số nghiên
cứu, việc kết hợp điều trị một giai đoạn khí cụ chức năng với khí cụ gắn chặt
rút ngắn được thời gian khoảng 1,5 năm so với điều trị hai giai đoạn.
1.3.3. Hiệu quả của khí cụ chức năng trong điều chỉnh sai khớp cắn loại II
do lùi xương hàm dưới
- Thay đổi về xương: Làm ức chế sự tăng trưởng ra trước của xương
hàm trên, làm xoay nhẹ mặt phẳng khẩu cái theo chiều kim đồng hồ. Đối với
hàm dưới, khí cụ làm tăng chiều cao cành lên xương hàm dưới, làm tăng chiều
dài hàm dưới, do vậy làm tăng độ lớn góc SNB, giảm sự bất cân xứng xương
hàm do làm giảm góc ANB [72],[73].
- Thay đổi về răng: Tác động lên răng hàm trên tương tự như headgear
kéo cao (highpull headgear) làm di xa và làm lún răng hàm, làm răng cửa hàm
trên ngả nhẹ ra sau, răng hàm hàm dưới di ra trước, răng cửa hàm dưới lún và
ngả trước. Do vậy khí cụ làm giảm độ cắn chìa, điều chỉnh tương quan loại II
vùng răng hàm và răng nanh [74],[75].
- Thay đổi theo chiều đứng: Làm giảm độ cắn sâu do làm lún và ngả
trước răng cửa dưới và mọc răng hàm hàm dưới, làm tăng nhẹ chiều cao tầng
mặt dưới. Ngoài ra, khí cụ còn tác động lên mặt phẳng hàm dưới, mặt phẳng
cắn và mặt phẳng vòm miệng hướng xuống dưới và ra trước [75].
37. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
25
Hình 1.13: Khí cụ chức năng cố định: MARA, Herbst [74]
1.3.4. Khí cụ Forsus
1.3.4.1. Cấu tạo của khí cụ Forsus
Forsus được Vogt phát minh vào năm 2001 như là một khí cụ cố định
điều chỉnh sai khớp cắn loại II và được sử dụng phối hợp với điều trị bằng khí
cụ gắn chặt. Ban đầu khí cụ là lò xo dẹt nối từ ống răng hàm lớn thứ nhất hàm
trên tới rìa xa răng nanh hàm dưới. Sau đó, khí cụ được cải tiến thành khí cụ
Forsus và được gọi là thiết bị Forsus kháng lại sự rão (Forsus Fatigue Resistant
Device) và được sử dụng rộng rãi ngày nay [13],[14],[79],[80].
L chốt EZ2 chốt
Hình 1.14: Khí cụ Forsus [14]
1: Chốt cố định 2: Lò xo đàn hồi 3: Thanh đẩy
38. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
26
Khí cụ Forsus gồm ba phần:
- Lò xo đàn hồi: Kết nối phía sau với band răng hàm lớn thứ nhất thông
qua chốt cố định, phía trước kết nối với thanh đẩy. Lò xo có một kích thước
duy nhất cho tất cả các bệnh nhân, khi nén toàn phần có thể tạo ra lực khoảng
200g có tác dụng giữ hàm dưới ở vị trí ra trước. Lực tác động tăng lên khi
bệnh nhân ngậm miệng và giảm xuống khi há miệng [14].
- Thanh đẩy: Có các kích thước khác nhau: 22 mm, 25 mm, 29 mm, 32
mm, 35 mm, 38 mm phù hợp với các bệnh nhân khác nhau, và có thanh đẩy
bên phải và bên trái tương ứng với hai bên cung hàm của bệnh nhân. Thanh
đẩy được lồng vào lò xo ở phía sau và lắp vào dây cung ở rìa xa mắc cài răng
nanh hàm dưới [14].
- Chốt cố định: Lồng vào lò xo và kết nối với ống band răng hàm lớn
vĩnh viễn thứ nhất (ống headgear của band). Hiện nay có hai loại chốt được sử
dụng trên lâm sàng:
+ Chốt dạng chữ L (L pin): Lắp từ phía xa của răng, có thể dùng với
ống trên band răng hàm quay về phía lợi hoặc phía mặt nhai, một loại chốt như
nhau cho cả bên phải và trái.
+ Chốt EZ2 (Forsus EZ2): Lắp từ phía gần của răng, gắn liền với lò xo
đàn hồi thành phức hợp chốt-lò xo, chỉ dùng với ống trên band răng hàm quay
về phía mặt nhai. Loại này tạo ra lực ổn định, luôn giữ cho trục lò xo đàn hồi
gần cung răng, tránh vướng về phía má. Có hai loại riêng biệt cho bên phải và
bên trái [14].
Forsus được đựng trong một kit thường có 5 bộ hoặc 20 bộ, có thước đo
để lựa chọn thanh đẩy cho phù hợp với bệnh nhân. Ngoài ra còn có thêm các
nút chặn (stop) để tăng cường thêm lực của Forsus trong quá trình điều trị
[81],[82],[83],[84].
39. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
27
Hình 1.15: Hộp khí cụ Forsus
1.3.4.2. Tác động của khí cụ Forsus lên xương hàm và răng
- Thay đổi theo chiều trước sau: Di xa răng hàm hàm trên, di gần răng
hàm hàm dưới, làm răng cửa trên ngả sau và răng cửa dưới ngả trước. Đồng
thời, khí cụ làm hạn chế sự tăng trưởng ra trước của xương hàm trên và làm
tăng sự tăng trưởng của xương hàm dưới. Một số nghiên cứu đã chỉ ra Forsus
làm thay đổi tương quan xương, điều chỉnh độ cắn chìa, dịch chuyển điểm B ra
trước làm tăng độ lớn góc SNB [85],[86].
- Theo chiều đứng dọc: Forsus làm lún răng hàm hàm trên, do vậy cho
phép điều chỉnh tương quan hai hàm mà không làm mở khớp cắn, làm mặt phẳng
cắn xoay theo chiều kim đồng hồ 4,20
do tác động làm lún răng hàm trên và răng
cửa dưới, do vậy làm giảm độ cắn sâu. Một số nghiên cứu khác lại chỉ ra tác dụng
làm trồi cả răng hàm hàm trên và hàm dưới của khí cụ [87],[88].
Hình 1.16: Tác động của khí cụ Forsus lên xương hàm và răng [85]
40. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
28
1.3.4.3. Thời điểm điều trị khí cụ Forsus
Kết quả điều trị nắn chỉnh răng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chẩn
đoán, kế hoạch điều trị, sự hợp tác của bệnh nhân… Trong lập kế hoạch điều
trị đúng thì ngoài việc lựa chọn khí cụ thích hợp, thời điểm điều trị cũng rất
quan trọng để đạt được kết quả tối ưu. Tùy theo bệnh cảnh lâm sàng khác nhau
mà lựa chọn thời điểm phù hợp. Ví dụ như với sai khớp cắn loại III có can
thiệp chỉnh hình xương hàm trên thì điều trị tốt nhất ở giai đoạn trước của đỉnh
tăng trưởng. Tuy nhiên, với sai khớp cắn loại II do lùi xương hàm dưới thì kết
quả điều trị đạt được tốt nhất khi được tiến hành ở giai đoạn đỉnh tăng trưởng
của dậy thì [89],[90],[91]. Các tác giả đã chỉ ra rằng hiệu quả của khí cụ điều
trị chức năng trong trường hợp bất cân xứng xương hàm loại II do lùi hàm dưới
phụ thuộc rất nhiều vào đáp ứng sinh học của sụn lồi cầu, do vậy liên quan chặt
chẽ đến sự tăng trưởng của xương hàm dưới [91]. Giai đoạn đỉnh tăng trưởng
cũng là giai đoạn xương hàm dưới tăng trưởng mạnh nhất.
Phương pháp xác định đỉnh tăng trưởng xương hàm dựa vào phân tích
sự trưởng thành các đốt sống cổ (đã trình bày tại mục 1.1.4) cho thấy rằng,
đỉnh tăng trưởng xương hàm xảy ra ở giai đoạn CS3-CS4. Như vậy, thời điểm
điều trị lý tưởng nhất cho các trường hợp sai khớp cắn loại II lùi xương hàm
dưới là giai đoạn CS3-CS4, giai đoạn này thường kéo dài từ 3-5 năm. Tiến
hành điều trị ở giai đoạn này sẽ tận dụng được tối đa sự phát triển của xương
hàm và răng, tránh các tác dụng không mong muốn lên răng và xương hàm.
1.3.4.4. Ưu và nhược điểm của khí cụ Forsus
* Ưu điểm
Ưu điểm của khí cụ Forsus đã được các tác giả nghiên cứu và ghi trong
y văn [13],[85],[86],[87]:
Kháng lại sự rão theo thời gian do đó kháng lại sự gãy của khí cụ.
41. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
29
Có thể dùng các thanh đẩy không bằng nhau ở 2 bên để chỉnh đường
giữa, do đó có thể điều chỉnh với những trường hợp khớp cắn loại II
với mức độ không cân xứng hai bên.
Dễ tác động lực bằng cách tái hoạt hóa lò xo thông qua việc thêm các
vòng chặn vào thanh đẩy.
Dễ tháo lắp nên giảm thời gian trên ghế của bệnh nhân.
Thiết kế phù hợp nên ít gây tổn thương mô miệng, không làm phồng
má nên ít gây khó chịu cho bệnh nhân.
Không gây hạn chế há miệng và đưa hàm dưới sang bên.
Tạo lực hằng định và liên tục nên giảm thời gian điều trị.
Giảm thiểu sự phối hợp của bệnh nhân vì gắn cố định trong miệng
bệnh nhân nên giúp bác sĩ kiểm soát hiệu quả điều trị tốt hơn.
* Nhược điểm
Cảm giác khó chịu và khó ăn nhai ngay sau khi lắp khí cụ. Tuy nhiên
cảm giác này giảm dần sau vài ngày.
Ở một số bệnh nhân nhạy cảm, có thể đau môi và má do kích thích,
nặng hơn có thể loét má (hiếm gặp).
Có thể tuột thanh đẩy khỏi lò xo khi bệnh nhân há miệng trên 60mm.
Giá thành tương đối cao.
1.3.4.5. Các nghiên cứu về hiệu quả của khí cụ Forsus trên thế giới
Nghiên cứu về hiệu quả của khí cụ Forsus của Gernot và Goz năm 2001
[13] được tiến hành trên 13 học sinh trung bình 14,2 tuổi. Kết quả cho thấy
66% sự điều chỉnh theo chiều trước sau là do tác động lên xương ổ răng.
Xương hàm dưới tăng chiều dài 0,3 mm, điểm Pogonion di ra trước 1,4 mm,
lồi cầu ra trước 1,2 mm. Tương quan theo chiều trước sau của khớp cắn được
cải thiện khoảng ¾ chiều rộng núm vùng răng hàm do di xa răng hàm trên và
di gần răng hàm dưới. Góc răng cửa hàm trên giảm 5,30
và góc răng cửa hàm
dưới tăng 9,60
làm giảm độ cắn chìa. Sự lún và ngả trước của răng cửa dưới
42. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
30
làm giảm khớp cắn sâu, mặt phẳng cắn xoay 4,20
theo chiều kim đồng hồ.
Cung răng hàm trên và hàm dưới được nong rộng ở cả phía trước và phía sau
trong quá trình điều trị nhưng tác dụng nhiều hơn ở cung răng hàm trên. Họ
cũng nhận thấy tác động ức chế của khí cụ lên sự phát triển của xương hàm
trên. Nghiên cứu cũng đánh giá trên bệnh nhân về chất lượng của khí cụ thông
qua bảng câu hỏi và kết quả cho thấy bệnh nhân không có hiện tượng đau răng
và khớp thái dương hàm trong quá trình điều trị, không có rối loạn giấc ngủ,
chỉ có vấn đề rất nhỏ khi ăn và phát âm. Phàn nàn hay gặp nhất của bệnh nhân
là hơi hạn chế há miệng, đặc biệt là khi ngáp, số ít bệnh nhân có đau vùng má
bên trong miệng, 2/3 số bệnh nhân đánh giá Forsus hơn hẳn các khí cụ điều
chỉnh loại II đã điều trị trước đó như Headgear, Activator, chun liên hàm loại II
[13].
Jim Cleary và Bill Wyllie (2001) [92] đã mô tả thiết kế của khí cụ cải
tiến nhằm loại bỏ hai vấn đề chính là hạn chế vận động và sự rão khí cụ của
những thiết bị điều chỉnh khớp cắn loại II trước đó. Một lò xo nén phối hợp với
thanh đẩy giúp cho bệnh nhân mở đóng hàm dễ dàng hơn. Vì lò xo ở trạng thái
không tải khi mở miệng nên cho phép mở miệng không hạn chế. Vấn đề gãy
do sự rão theo thời gian của khí cụ được đặt ra trong thiết kế lò xo dựa trên
những nguyên lý kĩ thuật. Sự cưỡng lại khi lò xo làm việc đạt được ở mức độ
thấp cho phép lò xo chịu đựng được hơn 1000 vòng ép trong thử nghiệm lâm
sàng và thử nghiệm labo. Kể từ khi có đặc điểm kháng lại sự rão theo thời gian
của khí cụ này mà Forsus được gọi là thiết bị kháng lại sự rão theo thời gian
[93],[94].
Karacay năm 2005 [17] đã nghiên cứu so sánh hiệu quả của hai khí cụ
chức năng cố định là Jasper Jumper, Forsus trong điều trị sai khớp cắn loại II
và đã nhận thấy rằng, cả hai khí cụ đều có kết quả tương tự nhau như cùng
kích thích tăng trưởng xương hàm dưới, ức chế tăng trưởng xương hàm trên,
tác động đến sự di chuyển răng cửa và răng hàm và chính sự thay đổi về răng-
xương ổ răng này đã giúp ích cho việc điều chỉnh sai khớp cắn loại II. Ngoài
43. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
31
ra, trong quá trình điều trị các tác giả còn ghi nhận thấy sự nghiêng của mặt
phẳng cắn và sự nong rộng của cung hàm.
Vogt đã gợi ý rằng Forsus là biện pháp điều trị thay thế chun loại II trên
những bệnh nhân không hợp tác [14]. Trong một nghiên cứu được tiến hành
năm 2008 bởi Jones, 34 bệnh nhân tuổi trung bình 12,6 được điều trị với chun
loại II so sánh với 34 bệnh nhân tuổi trung bình 12,2 được điều trị với khí cụ
Forsus nhằm điều chỉnh khớp cắn loại II [95]. Kết quả cho thấy nhóm điều trị
với khí cụ Forsus, răng hàm dưới di ra trước nhiều hơn ở nhóm điều trị với
chun liên hàm là 1,1 mm, do vậy vùng răng hàm được điều chỉnh nhiều hơn
0,8 mm. Cả hai nhóm đều có sự trồi của răng hàm hàm trên, răng hàm hàm
dưới, và sự ngả trước của răng cửa dưới. Jung [96] cũng nhận thấy kết quả
tương tự.
Dean năm 2010 [97] đã tiến hành nghiên cứu hiệu quả của khí cụ Forsus
trên 24 bệnh nhân (9 nữ, 15 nam), trung bình 10,7 tuổi ở giai đoạn đốt sống cổ
CS2-CS4. Các bệnh nhân được chụp phim sọ nghiêng đánh giá sự thay đổi
trước và sau điều trị. Ông đã nhận thấy rằng, chỉ số Wits giảm 2,7 mm, góc
ANB giảm 1,80
, như vậy sự bất cân xứng xương hàm được cải thiện rõ rệt sau
điều trị. Các tác động trên răng bao gồm: Độ cắn chìa giảm 4,7 mm, sự điều
chỉnh vùng răng hàm là 3,7 mm, độ cắn phủ giảm 2,0 mm, lùi răng cửa trên 1,5
mm, răng cửa dưới ngả trước 1,3 mm. Các thay đổi này giúp điều chỉnh khớp
cắn từ loại II thành loại I và điều chỉnh tương quan răng cửa đạt được độ cắn
phủ, cắn chìa thích hợp, cải thiện thẩm mĩ khuôn mặt bệnh nhân.
Năm 2011, Franchi và cộng sự [15] đã nghiên cứu, đánh giá hiệu quả
của Forsus trên răng, xương hàm và mô mềm bằng cách so sánh các trường
hợp bệnh nhân được điều trị bằng khí cụ Forsus với các trường hợp sai khớp
cắn loại II không được điều trị (lấy từ Viện nghiên cứu tăng trưởng trẻ em của
Trường Đại học Michigan) làm nhóm chứng. Kết quả cho thấy tỷ lệ thành
công của khí cụ Forsus là 87,5%. Tác động lên xương hàm lớn hơn ở hàm trên
do sự ức chế của lực tạo ra do khí cụ Forsus, hiệu quả trên xương ổ răng
44. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
32
hàm dưới do sự di gần của răng cửa và răng hàm lớn thứ nhất. Các bệnh nhân
đều có sự giảm về độ cắn chìa và độ cắn phủ, tăng chiều dài xương hàm dưới,
độ lớn góc ANB giảm, do vậy mặt nghiêng của bệnh nhân cải thiện rõ rệt sau
khi điều trị với khí cụ Forsus.
Aras năm 2011 [18] đã tiến hành nghiên cứu so sánh giữa hai nhóm
bệnh nhân được điều trị với khí cụ Forsus, một nhóm ở thời điểm trước đỉnh
tăng trưởng, nhóm còn lại ở giai đoạn cuối của đỉnh tăng trưởng. Tác giả nhận
thấy rằng những biến đổi về xương như chiều dài xương hàm dưới, chiều cao
cành lên xương hàm dưới chỉ tăng lên ở giai đoạn đỉnh của tuổi dậy thì trong
khi những thay đổi về răng như nhau ở cả hai nhóm.
Hiệu quả của khí cụ Forsus ở những trường hợp sai khớp cắn loại II lùi
xương hàm dưới đang trong giai đoạn tăng trưởng thì rất rõ ràng qua nhiều
nghiên cứu được báo cáo trên thế giới. Vậy khí cụ này có thể áp dụng trên
những trường hợp người trưởng thành hay không? Năm 2011, Gunay [98] đã
tiến hành nghiên cứu trên 15 bệnh nhân tuổi trưởng thành và nhận thấy rằng
không có sự thay đổi về xương hàm sau điều trị, những thay đổi ghi nhận được
là những tác động lên xương ổ răng. Năm 2017, Nuccio, Edimio đã tiến hành
nghiên cứu trên 3 trường hợp người trưởng thành tuổi trung bình là 21, có
tương quan xương hàm loại II nhẹ (ANB < 50
) điều trị với mắc cài và Forsus
loại EZ2 [99]. Kết quả tương quan khớp cắn được điều chỉnh chủ yếu do sự bù
trừ của răng-xương ổ răng mà cụ thể là do sự di gần của các răng hàm dưới và
ngả trước của các răng cửa dưới. Do vậy, các tác giả đã rút ra kết luận là khí cụ
Forsus có thể được áp dụng cho cả những trường hợp người trưởng thành có
sai khớp cắn loại II mức độ nhẹ, đặc biệt là những bệnh nhân kém hợp tác
trong việc đeo chun liên hàm để điều chỉnh khớp cắn.
Năm 2014, Giorgio, Lisa, Efisio và cộng sự [100] đã nghiên cứu hiệu
quả của Forsus kết hợp với khí cụ gắn chặt trên 44 trường hợp sai khớp cắn
loại II tuổi trung bình 12,5±1,2 đánh giá bằng sự thay đổi trên phim sọ nghiêng
trước và sau điều trị. Các tác giả rút ra nhận xét rằng, sự thay đổi
45. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
33
diễn ra ở cả xương hàm và răng-xương ổ răng trong đó thay đổi về xương đáng
kể là chiều dài thân xương và cành lên xương hàm dưới tăng lên sau điều trị,
răng cửa trên ngả sau 3,10
, góc răng cửa dưới tăng 5,00
và lún 1,5mm, răng
hàm hàm dưới di gần 2mm. Những thay đổi này góp phần vào việc điều chỉnh
khớp cắn loại II và độ cắn chìa, giảm sự bất cân xứng hai hàm, cải thiện thẩm
mĩ khuôn mặt. Giorgio, Luis, Lisa và cộng sự năm 2014 [101] và các tác giả
Doa, Maria năm 2015 [20] cũng đưa ra những kết luận tương tự và cho rằng
hiệu quả điều chỉnh sai khớp cắn loại II của khí cụ Forsus chủ yếu là do tác
động lên răng, xương ổ răng. Những thay đổi về xương chủ yếu là giảm góc
ANB, góc SNA và thay đổi độ lồi của mặt.
Col, Chander năm 2016 [102] đã tiến hành so sánh sự thay đổi mô mềm
trước và sau điều trị của khí cụ Forsus và khí cụ Twin cho thấy hiệu quả như
nhau về sự thay đổi mô mềm làm cho khuôn mặt trở nên hài hòa, thẩm mĩ hơn.
Năm 2017, Isil và Aylin [103] đã nhận xét rằng, với các trường hợp sai khớp
cắn loại II khi điều trị với khí cụ Forsus, thời gian điều trị rút ngắn hơn so với
điều trị có sử dụng chun liên hàm, khi sai khớp cắn loại II có điều trị bằng việc
sử dụng chun liên hàm, răng cửa trên quặp hơn, trồi hơn và mặt phẳng cắn
xoay theo chiều kim đồng hồ, đây là kiểu xoay không thuận lợi trong việc cải
thiện vẻ mặt trong các trường hợp sai khớp cắn loại II lùi xương hàm dưới vì
nó làm cho xương hàm dưới xoay sau. Khi điều trị với Forsus, độ cắn chìa,
lệch đường giữa hàm dưới và mức độ điều chỉnh tương quan răng hàm hiệu
quả hơn so với nhóm điều trị với chun liên hàm (85% so với 71%). Tác giả rút
ra kết luận là điều trị với Forsus cho các trường hợp sai khớp cắn loại II lùi
xương hàm dưới tốt hơn, giảm thời gian điều trị hơn so với điều trị với chun
liên hàm, và đặc biệt áp dụng tốt cho các trường hợp bệnh nhân kém hợp tác
trong việc tuân thủ điều trị.
Nghiên cứu gần đây nhất của các tác giả Amit, Jobin (2017) [104] được
tiến hành khi đánh hiệu quả của khí cụ Forsus trên bệnh nhân sai khớp cắn loại
II kết luận rằng, ngoài tác động cải thiện độ cắn phủ, cắn chìa và tương quan
răng hàm, khí cụ Forsus còn làm lún răng hàm hàm trên và răng cửa
46. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
34
hàm dưới, di xa răng hàm trên, di gần răng hàm hàm dưới làm giảm độ lồi
khuôn mặt.
Một trong những vấn đề đặt ra khi điều trị sai khớp cắn loại II với khí cụ
Forsus là làm ngả trước răng cửa dưới, do vậy không áp dụng được cho những
trường hợp có răng cửa dưới đã ngả trước nhiều. Do vậy, xu hướng mới đặt ra
cho nghiên cứu là có cách nào hạn chế sự ngả trước của các răng cửa dưới khi
điều trị cho những trường hợp răng cửa dưới không thuận lợi, nghĩa là ngả
trước quá mức? Chính vì vậy, một số nghiên cứu về việc kết hợp giữa việc sử
dụng Forsus với việc đặt mini-plate vùng mỏm cằm đã được tiến hành như
nghiên cứu của Aslan, Kucukkaraca, Turkoz, Dincer năm 2014 [105], hay
nghiên cứu của Unal, Celikoglu và Candirli năm 2015 [106],[107]. Tỷ lệ thành
công của miniplate là 91,5%. Sau điều trị, xương hàm dưới ra trước, cắn chìa
giảm 5,11mm do sự thay đổi của cả xương hàm và răng-xương
ổ răng. Gần đây nhất có nghiên cứu so sánh của các tác giả Celikoglu, Buyuk,
Ekizer năm 2016 [19] khi so sánh sự thay đổi, xương, răng và mô mềm giữa
hai nhóm điều trị với Forsus kết hợp với miniplate neo chặn ở mỏm cằm với
điều trị với khí cụ Herbst cho các trường hợp sai khớp cắn loại II có lùi XHD.
Các tác giả đã kết luận rằng, cả hai khí cụ đều rất hiệu quả trong việc điều
chỉnh sai khớp cắn loại II và sự thay đổi là như nhau về xương và mô mềm,
răng cửa hàm trên và dưới lùi hơn ở nhóm điều trị với Forsus, phương pháp
điều trị với Forsus kết hợp với neo chặn trên xương hạn chế sự ngả trước của
răng hàm dưới. Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ mới dừng ở nghiên cứu
vài trường hợp, việc đặt miniplate neo chặn ở mỏm cằm là một phẫu thuật xâm
lấn gây đau và khá tốn kém, khó được bệnh nhân chấp nhận. Do vậy cần có
nhiều nghiên cứu mở rộng hơn nữa trong tương lai khi kết hợp Forsus với neo
chặn miniplate trên xương.
Tại Việt Nam cho đến nay chưa tìm thấy nghiên cứu nào báo cáo về vấn
đề hiệu quả điều trị của khí cụ Forsus kết hợp với khí cụ gắn chặt cho các
trường hợp sai khớp cắn loại II lùi xương hàm dưới.
47. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
35
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhân đến khám và điều trị nắn chỉnh răng tại Bệnh viện Răng hàm
mặt Trung ương Hà Nội từ tháng 9 năm 2013 đến tháng 12 năm 2017, thỏa
mãn các điều kiện sau:
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn
- Là người Việt Nam, tuổi từ 10-15, đang trong giai đoạn tăng trưởng
mạnh, được xác định bằng phương pháp phân tích đốt sống cổ trên phim sọ
nghiêng (Giai đoạn CS3- CS4: Bờ dưới của đốt sống cổ C2, C3, C4 lõm, thân của
đốt sống cổ C3 và C4 có dạng hình thang hoặc hình chữ nhật theo chiều ngang).
- Được chẩn đoán sai khớp cắn loại II do lùi xương hàm dưới với:
+ Lâm sàng:
Độ cắn chìa ≥ 6mm, tương quan răng hàm lớn thứ nhất và tương quan
răng nanh loại II.
Hàm răng vĩnh viễn, không có chỉ định nhổ răng để điều trị: Thiếu
khoảng ≤ 4mm.
FTO (Functional treatment objective) (+): Khi bệnh nhân làm động
tác đưa hàm dưới ra trước thì mặt ngoài bệnh nhân nhìn nghiêng thấy
cải thiện hơn rõ rệt.
+ Xquang:
Góc SNA trong giới hạn bình thường
Góc ANB > 3,60
Chỉ số Wits > 2,1mm
Góc SNB < 780
Kiểu tăng trưởng góc hàm dưới bình thường hoặc đóng GoGn-
SN < 370
48. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
36
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
Bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật
Răng cửa dưới ngả trước quá mức (góc răng cửa hàm dưới ≥1000
)
Không tự nguyện tham gia nghiên cứu
Các trường hợp dị dạng bẩm sinh vùng hàm mặt, thiếu răng vĩnh viễn…
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Là nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng nhằm đánh giá hiệu
quả can thiệp theo mô hình trước sau.
2.2.2. Chọn cỡ mẫu
2 p(1-p)
n =Z
1-α/2 2
d
n: Cỡ mẫu nghiên cứu
Z1-α/2: Hệ số tin cậy, ở mức xác suất là 95%.
d: Độ chính xác tuyệt đối, chọn d = 10%.
p: Tỉ lệ điều trị nắn chỉnh răng thành công là 87,5% (theo NC của
Franchi năm 2011 [15])
Thay vào công thức, tính được n= 35. Cỡ mẫu là 35 bệnh nhân.
Thực tế chúng tôi tiến hành nghiên cứu và đánh giá trên 38 bệnh nhân.
49. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
37
2.3. Sơ đồ nghiên cứu
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu theo sơ đồ như sau:
Bệnh nhân đến khám, lấy mẫu, chụp ảnh trong miệng và ngoài
mặt, chụp phim sọ nghiêng, Panorama
Chẩn đoán sai khớp cắn loại II lùi xương hàm dưới,
giai đoạn CS3 – CS4
Không đồng ý điều trị Đồng ý điều trị
Lựa chọn bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nghiên cứu
(38 bệnh nhân)
Làm bệnh án, đo chỉ số PAR, vẽ và phân tích các chỉ
số trên phim sọ nghiêng trước điều trị
Điều trị bằng mắc cài hệ thống MBT, Slot 0.022 với
kỹ thuật dây thẳng kết hợp với Forsus
Kết thúc điều trị: Lấy mẫu, chụp ảnh trong miệng và
ngoài mặt, chụp phim sọ nghiêng, Panorama Đánh
giá kết quả điều trị
Đánh giá khớp cắn:
đo chỉ số PAR
Về phim sọ nghiêng,
đánh giá thay đổi
xương, răng và mô mềm
so với trước điều trị
Đánh giá sự hài lòng
của bệnh nhân
Hình 2.1: Sơ đồ nghiên cứu
50. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
38
2.4. Các bước tiến hành
2.4.1. Khám lâm sàng, cận lâm sàng
Ghi nhận các số liệu nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng ngoài miệng và
trong miệng, phân tích trên mẫu, phân tích trên phim sọ nghiêng.
2.4.1.1. Khám lâm sàng
Ghi chép họ tên bệnh nhân, tuổi, giới.
Khám ngoài miệng
- Đánh giá sự cân đối, hài hòa của khuôn mặt, kiểu mặt khi nhìn nghiêng.
Khám trong miệng
• Chiều trước sau: Độ cắn chìa, phân loại khớp cắn vùng răng nanh và
răng hàm theo phân loại của Angle.
• Chiều ngang: Đường giữa hàm trên và hàm dưới, có cắn chéo hay
không…
• Chiều đứng: Độ cắn phủ, cắn hở…
• Hình thái cung răng: Lệch lạc răng trên cung hàm, chen chúc…
Chụp ảnh mặt thẳng, mặt nghiêng, trong miệng.
2.4.1.2. Phân tích khớp cắn trên mẫu thạch cao
- Lấy dấu hai hàm.
- Đổ mẫu nghiên cứu, lấy khớp sáp ở tư thế cắn trung tâm.
- Ghi nhận các đặc điểm trên mẫu thạch cao trước điều trị theo chỉ số
PAR (Peer Assessment Rating) [108],[109],[110]:
51. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
39
Hình 2.2: Thước đo chỉ số PAR trên mẫu [112]
Khớp cắn được chia thành 7 phần, tính điểm cho các thành phần của chỉ
số PAR, nhân hệ số riêng theo từng thành phần rồi cộng dồn, ta có chỉ số PAR
trước điều trị. Chúng tôi sử dụng hệ số của Anh theo bảng các thành phần như
sau [111],[112],[113],[114]:
Bảng 2.1: Các thành phần của khớp cắn phân tích theo chỉ số PAR
Các thành phần của chỉ số PAR Điểm Hệ số
Khấp khểnh răng trước trên 1
Khấp khểnh răng trước dưới 1
Độ cắn phủ 2
Độ cắn chìa 6
Đường giữa 4
Khớp cắn sau phải 1
Khớp cắn sau trái 1
52. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
40
Đánh giá vùng răng phía trước hàm trên và dưới
Bảng 2.2: Đánh giá vùng răng phía trước hàm trên và hàm dưới
Sự mất cân xứng Điểm
0- 1,0 mm 0
1,1- 2,0 mm 1
2,1- 4,0 mm 2
4,1- 8,0 mm 3
>8 mm 4
Răng kẹt 5
Khớp cắn phía sau bên phải và bên trái:
Đánh giá từ răng nanh đến răng hàm cuối cùng và đánh giá theo cả 3
chiều trong không gian. Tính mỗi bên có 3 điểm số, hai bên có 6 điểm số.
Bảng 2.3: Đánh giá khớp cắn phía sau hai bên.
Chiều
phân tích
Trước- sau
Chiều đứng
Chiều
ngang
Sự mất cân xứng Điểm
Khớp cắn loại I, II, III nhưng các răng lồng múi tốt 0
Khớp cắn mất cân xứng và di lệch ít hơn nửa chiều
1
rộng răng hàm nhỏ
Khớp cắn mất cân xứng và di lệch hơn nửa chiều rộng
2
răng hàm nhỏ
Không có khớp cắn hở 0
Ít nhất có 2 răng cắn hở > 2mm 1
Không có cắn chéo 0
Có xu hướng cắn chéo 1
1 răng cắn chéo 2
Nhiều hơn 1 răng cắn chéo 3
Nhiều hơn 1 răng lệch phía má hoặc lưỡi, không nằm
4
trên khớp cắn