Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả của thuốc ức chế bơm proton trong bệnh lý loét dạ dày - tá tràng điều trị ngoại trú tại khoa Tiêu hóa Bệnh viện Trung Ương thành phố Cần Thơ
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả của thuốc ức chế bơm Proton trong bệnh lý loét dạ dày tá tràng điều trị ngoại trú tại khoa tiêu hóa bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTBFTTH
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả của thuốc ức chế bơm proton trong bệnh lý loét dạ dày - tá tràng điều trị ngoại trú tại khoa Tiêu hóa Bệnh viện Trung Ương thành phố Cần Thơ
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả của thuốc ức chế bơm Proton trong bệnh lý loét dạ dày tá tràng điều trị ngoại trú tại khoa tiêu hóa bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTBFTTH
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA Y
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
( Experimental Study)
GV. Nguyễn Thị Hà
2. NỘI DUNG
Khái niệm
Các loại nghiên cứu
Thử nghiệm ngẫu nhiên
Thử nghiệm cộng đồng
Đánh giá hiệu lực chương trình
3. MỤC TIÊU
Trình bày được các khái niệm nghiên cứu thực nghiệm
Phân biệt được các loại nghiên cứu thực nghiệm
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:
1
2
4. I. KHÁI NIỆM
Mục đích: chứng minh giả thuyết nhân quả.
Là bước cuối cùng trong quá trình nghiên cứu.
Nhà nghiên cứu quyết định đối tượng nghiên cứu: ai chịu tác động
can thiệp và ai không chịu tác động từ can thiệp
Đối tượng:
Động vật
Người tình nguyện
5. II. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm soát
Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm soát
Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên
6. 1. THỰC NGHIỆM TRONG ĐIỀU KIỆN KHÔNG KIỂM SOÁT
• áp dụng một biện pháp y tế cho một quần thể nhất định
• ví dụ:
- tiêm chủng vaccin cho một tập thể để làm hạ thấp tỷ lệ mới mắc một bệnh
- phân phối lương thực cho một quần thể dân cư đang bị đói, làm cải thiện
tình trạng dinh dưỡng của họ
• tất cả những ai cần thiết được chăm sóc đều tham dự vào, các đối tượng
nghiên cứu không được lựa chọn của người nghiên cứu
7. Kết quả trước can
thiệp
Mẫu nghiên cứu trước
can thiệp
Mẫu nghiên cứu sau
can thiệp
Biện pháp
can thiệp
Kết quả sau can
thiệp
So sánh
8. 2. THỰC NGHIỆM TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ KIỂM SOÁT
• Để chứng minh trực tiếp, khách quan, chính xác mối quan hệ nhân quả, chứng minh
hiệu lực của một chương trình can thiệp, khi nghiên cứu phải chọn 2 nhóm
- nhóm nghiên cứu: chịu sự can thiệp
- nhóm chứng: không chịu sự can thiệp
• Sau đó so sánh kết quả của 2 nhóm
Ví dụ:
- so sánh phương pháp can thiệp mới và phương pháp can thiệp tốt nhất trước đây
- so sánh can thiệp mới và tình trạng không chịu sự can thiệp nào cả (placebo)
9. QUẦN THỂ
NGHIÊN CỨU
Đối tượng không
tham gia
ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
NHÓM CAN THIỆP NHÓM ĐỐI CHỨNG
KẾT QUẢ 1 KẾT QUẢ 2
So
sánh
Can thiệp
Lựa chọn theo tiêu
chuẩn
Ngẫu nhiên
10. 3. THỰC NGHIỆM TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
• Có một yếu tố nào đó xuất hiện một cách tự nhiên trong quần thể (không phải cố ý
của người nghiên cứu), tiến hành phân tích bằng quan sát tác động của yếu tố đó lên
sức khỏe và bệnh tật của quần thể.
• ví dụ: vụ nổ bom nguyên tử ở hiroshima là cơ hội để nghiên cứu tác động của phóng
xạ lên con người, nghiên cứu phóng xạ theo mật độ, thời gian phơi nhiễm, và
khoảng cách từ trung tâm nổ... sự phân bố các đối tượng phơi nhiễm với yếu tố
nghiên cứu cơ hội như vậy là hoàn toàn thụ động.
11. III. THỰC NGHIỆM NGẪU NHIÊN
( Thử nghiệm lâm sàng - Clinical trial)
Định nghĩa
Nghiên cứu thực nghiệm về hiệu lực, hiệu quả lâm sàng của can thiệp.
thửu nghiệm lâm sàng thường được tiến hành tại các cơ sở y tế hoặc
phòng thí nghiệm
Đặc điểm
Đối tượng can thiệp = cá thể (bệnh nhân, động vật thí nghiệm), tế bào
Can thiệp khu trú = bệnh viện, phòng thí nghiệm,....
Đơn vị khảo sát ( lấy thông tin): cá thể, tế bào...
Chỉ số khảo sát trên cá thể: sống- chết, thời gian bệnh,...
12. Thực nghiệm mở:
Nghiên cứu thực nghiệm trong đó phươg pháp làm mù không được áp
dụng. Mọi người đều biết ai được nhận can thiệp và ai thuộc nhóm đối
chứng
Phương pháp làm mù đơn:
Nghiên cứu thực nghiệm trong đó đối tượng bị nghiên cứu không biết mình
thuộc nhóm nào (nhóm can thiệp hay nhóm đối chứng)
Phương pháp làm mù đôi
Nghiên cứu thực nghiệm trong đó đối tượng nghiên cứu và/ hoặc người tiến
hành can thiệp, người đánh giá kết quả không biết về phân nhóm can thiệp/
chứng
Phương pháp làm mù ba:
Nghiên cứu thực nghiệm trong đó đối tượng nghiên cứu và/ hoặc người tiến
hành can thiệp/ chứng, người phân tích số liệu không biết về mục đích của
nghiên cứu.
13. Ví dụ:
Trong một nghiên cứu về phương pháp phẫu thuật động mạch vành, 780
bệnh nhân hoặc là có cơn đau thắt ngực nhẹ và vừa, hoặc có tiền sử nhồi
máu cơ tim trước đó 3 tuần đã được chọn ngẫu nhiên nhận một trong hai
phương pháp điều trị là phẫu thuật hay điều trị nội khoa. Sau 5 năm theo
dõi, không có sự khác biệt có ý nghĩa về tỷ lệ tử vong do bệnh mạch
vành ở tim ở cả hai nhóm điều trị
14. III. THỰC NGHIỆM CỘNG ĐỒNG (Community trial)
Định nghĩa
Nghiên cứu thực nghiệm trong đó các nhóm nhận được can thiệp là các cộng
đồng chứ không phải là các cá thể. Dạng nghiên cứu này thích hợp để đánh
giá hiệu quả của các can thiệp thay đổi hành vi, cải thiện điều kiện kinh tế,
văn hoá, xã hội, môi trường,...
Đặc điểm
• Đối tượng can thiệp = cộng đồng
• Can thiệp quy mô cộng đồng = chính sách, chương trình, công nghệ,...
• Đơn vị khảo sát ( lấy thông tin): cá thể + cộng đồng
• Chỉ số khảo sát trên cá thể: tỷ lệ tiêu chảy tại cộng đồng,...
15. Ví dụ: Thử nghiệm vacxin bại liệt của Francis, Mỹ vào năm 1954. Trẻ em
từ 11 bang được chọn ngẫu nhiên làm hai nhóm:
Nhóm 1: tiêm 3 mũi vacxin
Nhóm 2: tiêm 3 mũi placebo
-> Tỷ lệ mắc bại liệt nhóm 1= ½ so với nhóm 2
Ví dụ 2: Thử nghiệm flour vào nước phòng sâu răng ở vùng có tỷ lệ sâu
răng cao
Nhóm 1: nước bình thường
Nhóm 2: nước có flour
-> Tỷ lệ sâu răng nhóm 2 giảm có ý nghĩa thống kê so với nhóm 1
16. V. ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC CỦA MỘT CHƯƠNG TRÌNH
Ước lượng hiệu lực của một chương trình can thiệp được dựa trên khái niệm đo
lường nhân quả, đo lường tỷ lệ quy kết, như cách tính các số đo trong các nghiên
cứu phân tích bằng quan sát.
Trong đó: - Tni: là tỷ lệ tấn công ở nhóm chứng;
- Ti: là tỷ lệ tấn công ở nhóm được tiêm chủng vaccin.
17.
18. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 1: Nghiên cứu thực nghiệm đồng nghĩa với:
A. Nghiên cứu can thiệp;
B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;
C. Nghiên cứu hồi cứu;
D. Nghiên cứu theo dõi;
19. Câu 2: Đối tượng trong thử nghiệm ngẫu nhiên là:
A. Quần thể;
B. Cá thể;
C. Bệnh nhân;
D. Người khỏe;
E. Cộng đồng.
20. Câu 3: Để thử nghiệm một vaccin (phòng một bệnh nhất định), người ta đã
cho 1 000 đúa trẻ 2 tuổi (được chọn ngẫu nhiên trong một quần thể), sử
dụng loại vaccin nêu trên, và đã theo dõi 10 năm tiếp theo, thấy 80% những
đứa trẻ đó không bị bệnh tương ứng và kết luận:
A. Vaccin này rất tốt trong việc phòng bệnh đó;
B. Không nói được gì vì không theo dõi những đứa trẻ không dùng vaccin;
C. Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê;
D. Vaccin đó chưa tốt lắm, có thể làm ra được loại vacxin khác có hiệu lực
bảo vệ cao hơn.
E. Tỷ lệ bị bệnh là 20%.
21. Câu 4: Tính chất của nghiên cứu thực nghiệm khác với nghiên cứu quan sát
là:
A. Nhóm nghiên cứu và nhóm chứng có cùng kích thước;
B. Là một nghiên cứu tương lai;
C. Nhóm nghiên cứu và nhóm chứng giống nhau về các tính chất nghiên
cứu cứu cần thiết;
D. Nhà nghiên cứu quyết định đối tượng nào sẽ phơi nhiễm và đối tượng
nào sẽ không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;
E. Là nghiên cứu so sánh.
22. Câu 5: Để chứng minh hiệu lực của một chương trình can thiệp, khi
nghiên cứu chọn 2 nhóm:
- Nhóm nghiên cứu: chịu sự can thiệp của phương pháp mới;
- Nhóm chứng: chịu sự can thiệp bằng phương pháp tốt nhất trước đây.
Đó là nghiên cứu:
A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm sóat;
B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm sóat;
C. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên;
D. Thực nghiệm trên người tình nguyện;
E. Thực nghiệm trên những người có nguy cơ;