SlideShare a Scribd company logo
1 of 61
Mô Hình Tài Chính
Công Ty
Chương 1:
Nội Dung Môn Học
.
Nội Dung Môn Học
 Cơ sở lý tuyết về mô hình tài chính
 Các mô hình sử dụng trong quyết định
đầu tư
 Các mô hình sử dụng trong quyết định
nguồn vốn
 Lý thuyết về chính sách cổ tức
 Một số mô hình khác trong tài chính
công ty
Tại Sao Phải Sử Dụng?
 Liên tục đứng trước những quyết định
kinh doanh liên quan đến các vấn đề tài
chính
 Ra quyết định theo cảm tính (dựa vào
kinh nghiệm cá nhân) hoặc là quyết
định một cách ngẫu nhiên (may rủi)
 Sai lầm và tổn thất là không thể tránh
khỏi
Tại Sao Phải Sử Dụng?
 Nhu cầu thực tiễn của việc sử dụng mô
hình ra quyết định
 Cung cấp những công cụ phân tích và
ra quyết định tài chính mang tính khoa
học, có cơ sở và có tính định lượng
Mô Hình Ra Quyết Định
Chương II. Cơ Sở Lý
Thuyết Về Mô Hình Tài
Chính Công Ty
2.1. Tổng quan về những quyết
định trong tài chính công ty
.
2.1. Tổng quan về những quyết định trong tài
chính công ty
 Theo Van Horne và Wachowics (2001)
quản trị tài chính quan tâm đến mua
sắm, tài trợ và quản lý tài sản công ty
theo mục tiêu chung được đề ra
 Brealy và Myes (1996) cho rằng tài
chính công ty quan tâm đến việc đầu tư,
mua sắm, tài trợ và quản lý tài sản
doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra
2.1. Tổng quan về những quyết định trong
tài chính công ty
 Ba quyết định chính:
 Quyết định đầu tư
 Quyết định huy động vốn
 Quyết định phân phối lợi nhuận (cổ tức)
 Các quyết định khác:
 Dự phòng rủi ro
 Quyết định tiền lương hiệu quả
 Quyết định hình thức chuyển tiền
2.1.1. Quyết định đầu tư
 Quyết định đầu tư liên quan đến tỷ suất
sinh lời yêu cầu.
 Xác định tỷ suất sinh lời yêu cầu
 Một số quyết định đầu tư cụ thể:
Quyết định đầu tư tài sản lưu động:
Quyết định tồn quỹ tiền mặt
Quyết định tồn kho
Quyết định chính sách bán chịu hàng hoá
Quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn
2.1.1. Quyết định đầu tư
Quyết định đầu tư tài sản cố định
Quyết định mua sắm tài sản cố định mới
Quyết định thay thế tài sản cố định cũ
Quyết định đầu tư dự án
Quyết định đầu tư tài chính dài hạn
Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư
tài sản cố định và đầu tư tài sản lưu
động
Quyết định sử dụng đòn bẩy hoạt động
Quyết định điểm hoà vốn
2.1.1. Quyết định đầu tư
Là quyết định quan trọng nhất vì nó tạo
ra giá trị cho doanh nghiệp
Quyết định đầu tư đúng sẽ gia tăng giá
trị doanh nghiệp – gia tăng tài sản cho
chủ sở hữu
Quyết định sai lầm sẽ làm tổn thất giá
trị công ty – làm thiệt hại cho chủ sở
hữu công ty
2.1.2. Quyết định nguồn vốn
 Liên quan đến phần bên phải của bản
cân đối tài sản
 Lựa chọn nguồn vốn nào cung cấp cho
việc mua sắm tài sản: vốn chủ sở hữu
hay vốn vay, vay ngắn hạn hay vay dài
hạn
 Cụ thể một số quyết định về nguồn vốn
như sau:
2.1.2. Quyết định nguồn vốn
 Quyết định huy động nguồn vốn ngắn
hạn:
 Quyết định vay ngắn hạn hay sử dụng tín
dụng thương mại
 Quyết định vay ngân hàng hay sử dụng tín
phiếu công ty
2.1.2. Quyết định nguồn vốn
 Quyết định huy động nguồn vốn dài
hạn:
 Quyết định nợ dài hạn: vay ngân hàng hay
phát hành trái phiếu công ty
 Quyết định sử dụng vốn cổ phần phổ thông
hay sử dụng nợ dài hạn
 Quyết định sử dụng vốn cổ phần phổ thông
hay vốn cổ phần ưu đãi
2.1.2. Quyết định nguồn vốn
 Quyết định quan hệ cơ cấu nợ và vốn
chủ sở hữu (đòn bẩy tài chính)
 Quyết định vay để mua hay thuê tài sản
 Câu hỏi:
 Thuê tài sản với thuê tài chính khác nhau
như thế nào?
2.1.3. Quyết định phân phối lợi nhuận
 Quyết định phân phối lợi nhuận hay
chính sách cổ tức
 Quyết định liên quan đến việc sử dụng
lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay
giữ lại để tái đầu tư
 Quyết định theo đuổi chính sách cổ tức
nào và ảnh hưởng của chính sách cổ
tức đến giá trị thị trường của công ty
2.1.4. Một số quyết định khác
 Ngoài ba quyết định trên còn rất nhiều
quyết định khác.
 Chỉ nghiên cứu những quyết định có
thể ứng dụng mô hình để ra quyết định
 Bao gồm:
 Quyết định hình thức chuyển tiền
 Quyết định phòng ngừa rủi ro tỷ giá
 Quyết định tiền lương hiệu quả
 Quyết định tiền thưởng bằng quyền chọn
2.2. Tổng quan về những mô
hình trong nghiên cứu tài chính
.
2.2.1. Khái niệm về mô hình
 Mô hình là cách diễn tả đơn giản về
một vấn đề thực tiễn
 Đơn giản hoá vấn đề
 Giải quyết vấn đề thực tiễn 1 cách nhanh
chóng
 Tiết kiệm thời gian và nỗ lực của người ra
quyết định
 Phải gỡ bỏ được sự phức tạp của thực
tế - thay thế sự phức tạp bằng một vài
biến đơn giản có mối quan hệ với nhau
2.2.1. Khái niệm về mô hình
 Mô hình phải đảm bảo được các tính
chất sau:
 Đơn giản, dễ hiểu, giải quyết được vấn đề
một cách nhanh chóng với nỗ lực vừa phải
 Linh động, cho phép điều chỉnh nhanh
chóng và hiệu quả
2.2.1. Khái niệm về mô hình
 Mô hình đơn giản có các ưu điểm sau:
 Tiết kiệm thời gian và trí lực
 Các nhà quản lý có thể hiểu và vận dụng
một cách dễ dàng khi ra quyết định
 Có thể điều chỉnh và bổ sung một cách
nhanh chóng và hữu hiệu
2.2.1. Khái niệm về mô hình
 Do vậy mục tiêu khi xây dựng mô hình
không nhất thiết là phải sát với mọi
khía cạnh của thực tiễn vì đòi hỏi thời
gian, công sức và đôi khi nằm ngoài
khả năng nhận thức
 Mô hình có ý nghĩa khi thoả mãn:
 Phản ánh và dự đoán kết quả một cách
hợp lý
 Đơn giản, dễ sử dụng và phù hợp với điều
kiện cho phép
2.2.2. Phân loại mô hình
 Theo tính chất:
 Mô hình vật lý: mô hình thu gọn của một
thực thể
 Mô hình khái niệm: diễn tả các mối liên
hệ giữa các bộ phận trong hệ thống
 Mô hình toán học: một tập hợp các biểu
thức toán học dùng để diễn tả bản chất
của hệ thống
2.2.2. Phân loại mô hình
 Theo mức độ phức tạp:
 Nhóm mô hình giải quyết các vấn đề đơn
giản: mô hình tình huống, mô hình phân
tích quyết định.
 Nhóm mô hình giải quyết các vấn đề phức
tạp: mô hình quy hoạch tuyến tính, mô
hình mô phỏng
 Nhóm mô hình giải quyết các vấn đề
năng động, thực hiện các quyết định tác
động lẫn nhau ở những thời điểm khác
nhau: mô hình quản lý tồn kho…
2.2.2. Phân loại mô hình
2.2.3. Những yếu tố căn bản của mô
hình
 Các biến quyết định: người ra quyết
định có thể tác động và kiểm soát
được. Thể hiện các chọn lựa có thể
thực hiện được.
 Các biến ngoại lai: là biến không
thuộc phạm vi kiểm soát của người ra
quyết định. Phụ thuộc vào môi trường
ra quyết định
 Các chính sách ràng buộc: những
ràng buộc của môi trường ra QĐ.
2.2.3. Những yếu tố căn bản của mô
hình
 Các thước đo kết quả của quyết định:
mục tiêu cụ thể, là kim chỉ nam cho
việc chọn lựa các giải pháp phù hợp.
Được lượng hoá thành các thước đo
kết quả: lợi nhuận đạt được, giá trị cổ
đông…
 Các biến trung gian: các biến chỉ mối
liên hệ giữa biến độc lập và biến ngoại
lai với thước đo kết quả.
2.2.3. Những yếu tố căn bản của mô
hình
2.2.4. Phương pháp xây dựng và
dụng mô hình trong quyết định TC
 Bước 1: Xác định mục tiêu hay tính chất của
quyết định
 Bước 2: Xác định biến số ảnh hưởng đến quyết
định
 Bước 3: Xác lập mối quan hệ giữa các biến số
với nhau và với mục tiêu của quyết định (xây
dựng mô hình)
 Bước 4: Nhập dữ liệu vào mô hình và kiểm tra
kết quả
 Bước 5: Thử thay đổi số liệu của các biến số và
kiểm tra tác động của sự thay đổi này lên kết
quả ( kiểm chứng mô hình)
2.2.4. Phương pháp xây dựng và
dụng mô hình trong quyết định TC
 VD: Bài toán chọn hình thức chuyển
tiền. Lựa chọn hình thức chuyển tiền
nào?
 Chuyển tiền bằng thư hay chuyển tiền
qua hệ thống ngân hàng?
2.2.4. Phương pháp xây dựng và
dụng mô hình trong quyết định TC
 Bước 1: mục tiêu và tính chất?
 Bước 2: các biến số ảnh hưởng đến
quyết định?
 Trị giá số tiền cần chuyển: a
 Thời gian chuyển bằng ngân hàng: t1
 Thời gian chuyển bằng thư: t2
 Chi phí chuyển tiền qua ngân hàng: f1
 Chi phí chuyển tiền bằng thư: f2
 Chi phí cơ hội sử dụng số tiền được
chuyển: I
2.2.4. Phương pháp xây dựng và
dụng mô hình trong quyết định TC
 Bước 3: xác lập quan hệ giữa các biến.
Lợi ích của việc thu tiền nhanh:
a(t2 −t1)i/360 x 100
Chi phí của việc thu tiền nhanh:
f1 – f2
 Bước 4: nhập dữ liệu vào mô hình để
ra quyết định
 Bước 5: kiểm chứng lại mô hình
2.3. Những nền tảng lý thuyết
của các mô hình tài chính
.
36
Tình huống thực tế tổng quát
 Nếu một khách thuê trả 30 triệu vào
đầu quý và một khách thuê trả 32 triệu
vào cuối quý, chủ nhà sẽ chọn ai ?
 Nếu học phí là 4tr/học kỳ nhưng đóng
vào đầu học kỳ thì được giảm 200 ngàn.
Người học đóng ở thời điểm nào thì có
lợi hơn ?
2.3.1. Thời giá của tiền tệ
 Giá trị của tiền không chỉ được đo
lường bởi số lượng mà còn bởi thời
điểm nhận được số tiền ấy.
 Lý do:
Lạm phát
Chi phí cơ hội
Rủi ro
Các yếu tố trên phát huy tác dụng theo
thời gian và tác động đến giá trị của
tiền
2.3.1. Thời giá của tiền tệ
 Các yếu tố tác động đến giá trị tiền tệ
theo thời gian được lượng hóa vào một
tham số: lãi suất
 Lãi suất là tỷ lệ % gia tăng của tiền
trong một khoản thời gian nhất định
VD: gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng
được lãi suất 14%/năm nghĩa là sau 1
năm số vốn ban đầu sẽ tăng thêm 14%
tức 14 triệu, gọi là tiền lãi tiền lãi là
cái giá cho việc sử dụng vốn
2.3.1. Thời giá của tiền tệ
 Lãi đơn: chỉ tính trên gốc mà không
tính trên số tiền lãi do gốc sinh ra
SI = P0(i)(n)
SI: lãi đơn P0: số tiền gốc
i: lãi suất kì hạn n: số kỳ hạn tính lãi
2.3.1. Thời giá của tiền tệ
 Lãi kép: số tiền lãi không chỉ tính trên
số tiền gốc mà còn tính trên số tiền lãi
mà gốc sinh ra
 Lãi hàng năm, lãi bán niên, lãi theo
quí, lãi theo tháng, lãi theo ngày và lãi
liên tục
Giá trị tương lai và giá trị hiện tại
 Giá trị tương lai của một số tiền hiện tại nào
đó chính là giá trị số tiền này ở thời điểm
hiện tại cộng với số tiền lãi mà nó sinh ra
trong khoảng thời gian từ hiện tại cho đến
một điểm trong tương lai
P0: giá trị một số tiền ở thời điểm hiện tại
i: lãi suất của kì hạn tính lãi
n: số kì tính lãi
FVn: Giá trị tương lai của số tiền P0
Giá trị tương lai và giá trị hiện tại
FV1 = P0 + P0i = P0(1+i)
FV2 = FV1 + FV1i = FV1(1+i) =
P0(1+i) (1+i) = P0(1+i)2
...........
FVn = P0(1+i)n
VD: Số tiền 1000$ gửi ngân hàng 10 năm
với lãi suất là 8% một năm và tính lãi kép
hàng năm. Sau 10 năm số tiền thu về là?
Giá trị tương lai và giá trị hiện tại
 Giá trị hiện tại của một số tiền tương
lai
PV0 = P0 = FVn/(1+i)n = FVn(1+i)–n
VD: Chúng ta cần có một số tiền là 1000$
trong 3 năm tới, ngân hàng trả 8% một
năm và tính lãi hàng năm. Hỏi bây giờ
chúng ta cần gửi bao nhiêu tiền để 3 năm
sau sẽ thu về 1000$.
Giá trị tương lai và giá trị hiện tại
VD: Chúng ta bỏ ra 1000$ để mua một
công cụ nợ có thời hạn 8 năm. Sau 8 năm
chúng ta sẽ nhận được 3000$. Như vậy
lãi suất của công cụ này là bao nhiêu?
VD: Bỏ 1000$ để mau một công cụ nợ trả
lãi kép hàng năm 10%. Sau bao lâu
chúng ta sẽ nhận lại được cả gốc và lãi là
5000$?
Giá trị của một dòng tiền
 Dòng tiền là một chuỗi các khoản thu
nhập hoặc chi trả xảy ra qua một số
thời kì nhất định.
Giá trị của một dòng tiền
 Dòng tiền có thể được chia thành các loại
sau:
 Dòng tiền niên kim (annuity) – dòng tiền
bao gồm các khoản bằng nhau và xảy ra ở
một số thời kì nhất định.
 Dòng niên kim thông thường – cuối kỳ
 Dòng niên kim đầu kỳ
 Dòng niêm kim vĩnh cửu
 Dòng tiền tệ hỗn tạp – dòng tiền tệ không
bằng nhau xảy ra qua một số thời kỳ nhất
định
Thời giá của dòng tiền tệ
 Thời giá của dòng niêm kim:
 Giá trị tương lai:
Thời giá của dòng tiền tệ
 Giá trị tương lai:
FVAn = R(1+i)n-1 + R(1+i)n-2 + .... +
R(1+i)1+R(1+i)0
Thời giá của dòng tiền tệ
 Giá trị tương lai:
FVAn : giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ
đều
PMT: giá trị của một khoản tiền đều
FVAn = PMT
1+i
( )
n
-1
i
é
ë
ê
ê
ù
û
ú
ú
Thời giá của dòng tiền tệ
 Giá trị tương lai:
VD: chúng ta cho thuê nhà với giá là
6000$ một năm thanh toán vào 31/12
hàng năm trong thời hạn 5 năm. Số tiền
cho thuê gửi vào ngân hàng với lãi suất
là 6% một năm. Sau 5 năm số tiền chúng
ta có được là bao nhiêu?
 Giả sử tiền thuê được thanh toán vào
đầu năm?
Thời giá của dòng tiền tệ
 Giả sử tiền thuê được thanh toán vào
đầu năm?
   
i
i
i
PMT
FVA
n
n 





 

 1
1
1
Thời giá của dòng tiền tệ
 Giá trị hiện tại:
PVAn = R/(1+i)1+ R/(1+i)2 + R/(1+i)3 + ...
+ R/(1+i)n–1 + R/(1+i)n
Thời giá của dòng tiền tệ
 Giá trị hiện tại phát sinh cuối kỳ:
 





 



i
i
PMT
PVA
n
n
1
1
PVAn : giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều
PMT : giá trị của một khoản tiền đều
Thời giá của dòng tiền tệ
 Giá trị hiện tại phát sinh đầu kỳ:
PVAn : giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều
PMT : giá trị của một khoản tiền đều
   
i
i
i
PMT
PVA
n
n 





 



1
1
1
Thời giá của dòng tiền tệ
 Giá trị hiện tại của dòng niên kim vĩnh
cửu:
56
Giá trị tương lai chuỗi tiền tệ bất kỳ
 





n
t
t
n
t i
CF
FV
0
1
FV : giá trị tương lai của dòng tiền
CFt: giá trị của dòng tiền ở cuối kỳ t
Tổng quát
57
Giá trị hiện tại chuỗi tiền tệ bất kỳ
 





n
t
t
t i
CF
PV
0
1
PV : giá trị hiện tại của dòng tiền
CFt: giá trị của dòng tiền ở cuối kỳ t
Tổng quát
58
Kỳ ghép lãi
Kỳ ghép lãi là khoản thời gian để lãi phát
sinh được nhập vào vốn gốc và tiếp tục
tính lãi cho kỳ sau.
VD: gửi tiền vào ngân hàng lãi suất
12%/năm, kỳ ghép lãi 6 tháng. Hỏi lãi
thực nhận sau 1 năm là bao nhiêu ?
59
Tính toán
Lãi suất 6 tháng = 12%/2 = 6%
 Vốn và lãi sau 6 tháng :
100 x (1+6%) = 106
 Vốn và lãi sau 1 năm:
106 x (1+6%) = 112.36
 Tiền lãi sau 1 năm : 12.36
12% gọi là lãi suất danh nghĩa
12.36% gọi là lãi suất thực
60
Lãi suất thực và lãi suất danh
nghĩa
 Công thức:
ir= (1+i/n)n – 1
ir : lãi suất thực tính theo năm
i: lãi suất danh nghĩa theo năm
n: số kỳ ghép lãi trong năm
 Áp dụng công thức tính lại lãi suất thực
trong VD trên
61
Bảng so sánh các kỳ ghép lãi khác nhau
Kỳ ghép
lãi
Số lần ghép
lãi trong năm
Lãi suất
danh nghĩa
Lãi suất
thực
12 tháng 1 12%
6 tháng 2 12%
3 tháng 4 12%
1 tháng 12 12%

More Related Content

Similar to Mô Hình Tài chính Công ty Chuong1+2.pptx

Phần1
Phần1Phần1
Phần1Vu Huy
 
Tài chính Doanh nghiệp chương 1
Tài chính Doanh nghiệp chương 1Tài chính Doanh nghiệp chương 1
Tài chính Doanh nghiệp chương 1VnPhan45
 
C9 tai chinh
C9  tai chinhC9  tai chinh
C9 tai chinhNgoc Tu
 
Tailieu.vncty.com giai phap nang cao hieu qua su dung von
Tailieu.vncty.com   giai phap nang cao hieu qua su dung vonTailieu.vncty.com   giai phap nang cao hieu qua su dung von
Tailieu.vncty.com giai phap nang cao hieu qua su dung vonTrần Đức Anh
 
Bài tiểu luận kế toán quốc té
Bài tiểu luận kế toán quốc téBài tiểu luận kế toán quốc té
Bài tiểu luận kế toán quốc téNobitan-codesvn Trinh
 
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn VingroupQuản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn VingroupSương Tuyết
 
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_do_thi_son_v8n11_rjazg_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_do_thi_son_v8n11_rjazg_2013...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_do_thi_son_v8n11_rjazg_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_do_thi_son_v8n11_rjazg_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
2 dc ke_toan_quan_tri
2 dc ke_toan_quan_tri2 dc ke_toan_quan_tri
2 dc ke_toan_quan_triThai Trang
 
Phân tích - Định giá cổ phiếu
Phân tích - Định giá cổ phiếuPhân tích - Định giá cổ phiếu
Phân tích - Định giá cổ phiếuti2li119
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
28.03.21Tai chinh doanh nghiep_chuọng 1-.pptx
28.03.21Tai chinh doanh nghiep_chuọng 1-.pptx28.03.21Tai chinh doanh nghiep_chuọng 1-.pptx
28.03.21Tai chinh doanh nghiep_chuọng 1-.pptxKhangVTrng
 
-Bài tập chương- TCDN.docx
-Bài tập chương- TCDN.docx-Bài tập chương- TCDN.docx
-Bài tập chương- TCDN.docxDuyMinh82
 
Ảnh hưởng của cấu trúc tài sản đến đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp Việ...
Ảnh hưởng của cấu trúc tài sản đến đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp Việ...Ảnh hưởng của cấu trúc tài sản đến đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp Việ...
Ảnh hưởng của cấu trúc tài sản đến đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp Việ...NuioKila
 

Similar to Mô Hình Tài chính Công ty Chuong1+2.pptx (20)

Phần1
Phần1Phần1
Phần1
 
Tài chính Doanh nghiệp chương 1
Tài chính Doanh nghiệp chương 1Tài chính Doanh nghiệp chương 1
Tài chính Doanh nghiệp chương 1
 
C9 tai chinh
C9  tai chinhC9  tai chinh
C9 tai chinh
 
Tailieu.vncty.com giai phap nang cao hieu qua su dung von
Tailieu.vncty.com   giai phap nang cao hieu qua su dung vonTailieu.vncty.com   giai phap nang cao hieu qua su dung von
Tailieu.vncty.com giai phap nang cao hieu qua su dung von
 
Bài tiểu luận kế toán quốc té
Bài tiểu luận kế toán quốc téBài tiểu luận kế toán quốc té
Bài tiểu luận kế toán quốc té
 
TRUONG THI HUYEN TRANG.doc
TRUONG THI HUYEN TRANG.docTRUONG THI HUYEN TRANG.doc
TRUONG THI HUYEN TRANG.doc
 
Luận văn: Quản tri rủi ro tài chính tại các công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Quản tri rủi ro tài chính tại các công ty xây dựng, HOTLuận văn: Quản tri rủi ro tài chính tại các công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Quản tri rủi ro tài chính tại các công ty xây dựng, HOT
 
Đề tài: Quản trị chi phí, doanh thu, lợi nhuận tại công ty Hà Đô 2
Đề tài: Quản trị chi phí, doanh thu, lợi nhuận tại công ty Hà Đô 2Đề tài: Quản trị chi phí, doanh thu, lợi nhuận tại công ty Hà Đô 2
Đề tài: Quản trị chi phí, doanh thu, lợi nhuận tại công ty Hà Đô 2
 
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn VingroupQuản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
 
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_do_thi_son_v8n11_rjazg_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_do_thi_son_v8n11_rjazg_2013...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_do_thi_son_v8n11_rjazg_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan_do_thi_son_v8n11_rjazg_2013...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khí
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khíĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khí
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khí
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần Tiên Hưng, 9đ
Luận văn: Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần Tiên Hưng, 9đLuận văn: Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần Tiên Hưng, 9đ
Luận văn: Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần Tiên Hưng, 9đ
 
2 dc ke_toan_quan_tri
2 dc ke_toan_quan_tri2 dc ke_toan_quan_tri
2 dc ke_toan_quan_tri
 
Phân tích - Định giá cổ phiếu
Phân tích - Định giá cổ phiếuPhân tích - Định giá cổ phiếu
Phân tích - Định giá cổ phiếu
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
 
QT103.doc
QT103.docQT103.doc
QT103.doc
 
28.03.21Tai chinh doanh nghiep_chuọng 1-.pptx
28.03.21Tai chinh doanh nghiep_chuọng 1-.pptx28.03.21Tai chinh doanh nghiep_chuọng 1-.pptx
28.03.21Tai chinh doanh nghiep_chuọng 1-.pptx
 
-Bài tập chương- TCDN.docx
-Bài tập chương- TCDN.docx-Bài tập chương- TCDN.docx
-Bài tập chương- TCDN.docx
 
Ảnh hưởng của cấu trúc tài sản đến đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp Việ...
Ảnh hưởng của cấu trúc tài sản đến đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp Việ...Ảnh hưởng của cấu trúc tài sản đến đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp Việ...
Ảnh hưởng của cấu trúc tài sản đến đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp Việ...
 

Mô Hình Tài chính Công ty Chuong1+2.pptx

  • 1. Mô Hình Tài Chính Công Ty
  • 2. Chương 1: Nội Dung Môn Học .
  • 3. Nội Dung Môn Học  Cơ sở lý tuyết về mô hình tài chính  Các mô hình sử dụng trong quyết định đầu tư  Các mô hình sử dụng trong quyết định nguồn vốn  Lý thuyết về chính sách cổ tức  Một số mô hình khác trong tài chính công ty
  • 4. Tại Sao Phải Sử Dụng?  Liên tục đứng trước những quyết định kinh doanh liên quan đến các vấn đề tài chính  Ra quyết định theo cảm tính (dựa vào kinh nghiệm cá nhân) hoặc là quyết định một cách ngẫu nhiên (may rủi)  Sai lầm và tổn thất là không thể tránh khỏi
  • 5. Tại Sao Phải Sử Dụng?  Nhu cầu thực tiễn của việc sử dụng mô hình ra quyết định  Cung cấp những công cụ phân tích và ra quyết định tài chính mang tính khoa học, có cơ sở và có tính định lượng
  • 6. Mô Hình Ra Quyết Định
  • 7. Chương II. Cơ Sở Lý Thuyết Về Mô Hình Tài Chính Công Ty
  • 8. 2.1. Tổng quan về những quyết định trong tài chính công ty .
  • 9. 2.1. Tổng quan về những quyết định trong tài chính công ty  Theo Van Horne và Wachowics (2001) quản trị tài chính quan tâm đến mua sắm, tài trợ và quản lý tài sản công ty theo mục tiêu chung được đề ra  Brealy và Myes (1996) cho rằng tài chính công ty quan tâm đến việc đầu tư, mua sắm, tài trợ và quản lý tài sản doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra
  • 10. 2.1. Tổng quan về những quyết định trong tài chính công ty  Ba quyết định chính:  Quyết định đầu tư  Quyết định huy động vốn  Quyết định phân phối lợi nhuận (cổ tức)  Các quyết định khác:  Dự phòng rủi ro  Quyết định tiền lương hiệu quả  Quyết định hình thức chuyển tiền
  • 11. 2.1.1. Quyết định đầu tư  Quyết định đầu tư liên quan đến tỷ suất sinh lời yêu cầu.  Xác định tỷ suất sinh lời yêu cầu  Một số quyết định đầu tư cụ thể: Quyết định đầu tư tài sản lưu động: Quyết định tồn quỹ tiền mặt Quyết định tồn kho Quyết định chính sách bán chịu hàng hoá Quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn
  • 12. 2.1.1. Quyết định đầu tư Quyết định đầu tư tài sản cố định Quyết định mua sắm tài sản cố định mới Quyết định thay thế tài sản cố định cũ Quyết định đầu tư dự án Quyết định đầu tư tài chính dài hạn Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản cố định và đầu tư tài sản lưu động Quyết định sử dụng đòn bẩy hoạt động Quyết định điểm hoà vốn
  • 13. 2.1.1. Quyết định đầu tư Là quyết định quan trọng nhất vì nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp Quyết định đầu tư đúng sẽ gia tăng giá trị doanh nghiệp – gia tăng tài sản cho chủ sở hữu Quyết định sai lầm sẽ làm tổn thất giá trị công ty – làm thiệt hại cho chủ sở hữu công ty
  • 14. 2.1.2. Quyết định nguồn vốn  Liên quan đến phần bên phải của bản cân đối tài sản  Lựa chọn nguồn vốn nào cung cấp cho việc mua sắm tài sản: vốn chủ sở hữu hay vốn vay, vay ngắn hạn hay vay dài hạn  Cụ thể một số quyết định về nguồn vốn như sau:
  • 15. 2.1.2. Quyết định nguồn vốn  Quyết định huy động nguồn vốn ngắn hạn:  Quyết định vay ngắn hạn hay sử dụng tín dụng thương mại  Quyết định vay ngân hàng hay sử dụng tín phiếu công ty
  • 16. 2.1.2. Quyết định nguồn vốn  Quyết định huy động nguồn vốn dài hạn:  Quyết định nợ dài hạn: vay ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty  Quyết định sử dụng vốn cổ phần phổ thông hay sử dụng nợ dài hạn  Quyết định sử dụng vốn cổ phần phổ thông hay vốn cổ phần ưu đãi
  • 17. 2.1.2. Quyết định nguồn vốn  Quyết định quan hệ cơ cấu nợ và vốn chủ sở hữu (đòn bẩy tài chính)  Quyết định vay để mua hay thuê tài sản  Câu hỏi:  Thuê tài sản với thuê tài chính khác nhau như thế nào?
  • 18. 2.1.3. Quyết định phân phối lợi nhuận  Quyết định phân phối lợi nhuận hay chính sách cổ tức  Quyết định liên quan đến việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay giữ lại để tái đầu tư  Quyết định theo đuổi chính sách cổ tức nào và ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến giá trị thị trường của công ty
  • 19. 2.1.4. Một số quyết định khác  Ngoài ba quyết định trên còn rất nhiều quyết định khác.  Chỉ nghiên cứu những quyết định có thể ứng dụng mô hình để ra quyết định  Bao gồm:  Quyết định hình thức chuyển tiền  Quyết định phòng ngừa rủi ro tỷ giá  Quyết định tiền lương hiệu quả  Quyết định tiền thưởng bằng quyền chọn
  • 20. 2.2. Tổng quan về những mô hình trong nghiên cứu tài chính .
  • 21. 2.2.1. Khái niệm về mô hình  Mô hình là cách diễn tả đơn giản về một vấn đề thực tiễn  Đơn giản hoá vấn đề  Giải quyết vấn đề thực tiễn 1 cách nhanh chóng  Tiết kiệm thời gian và nỗ lực của người ra quyết định  Phải gỡ bỏ được sự phức tạp của thực tế - thay thế sự phức tạp bằng một vài biến đơn giản có mối quan hệ với nhau
  • 22. 2.2.1. Khái niệm về mô hình  Mô hình phải đảm bảo được các tính chất sau:  Đơn giản, dễ hiểu, giải quyết được vấn đề một cách nhanh chóng với nỗ lực vừa phải  Linh động, cho phép điều chỉnh nhanh chóng và hiệu quả
  • 23. 2.2.1. Khái niệm về mô hình  Mô hình đơn giản có các ưu điểm sau:  Tiết kiệm thời gian và trí lực  Các nhà quản lý có thể hiểu và vận dụng một cách dễ dàng khi ra quyết định  Có thể điều chỉnh và bổ sung một cách nhanh chóng và hữu hiệu
  • 24. 2.2.1. Khái niệm về mô hình  Do vậy mục tiêu khi xây dựng mô hình không nhất thiết là phải sát với mọi khía cạnh của thực tiễn vì đòi hỏi thời gian, công sức và đôi khi nằm ngoài khả năng nhận thức  Mô hình có ý nghĩa khi thoả mãn:  Phản ánh và dự đoán kết quả một cách hợp lý  Đơn giản, dễ sử dụng và phù hợp với điều kiện cho phép
  • 25. 2.2.2. Phân loại mô hình  Theo tính chất:  Mô hình vật lý: mô hình thu gọn của một thực thể  Mô hình khái niệm: diễn tả các mối liên hệ giữa các bộ phận trong hệ thống  Mô hình toán học: một tập hợp các biểu thức toán học dùng để diễn tả bản chất của hệ thống
  • 26. 2.2.2. Phân loại mô hình  Theo mức độ phức tạp:  Nhóm mô hình giải quyết các vấn đề đơn giản: mô hình tình huống, mô hình phân tích quyết định.  Nhóm mô hình giải quyết các vấn đề phức tạp: mô hình quy hoạch tuyến tính, mô hình mô phỏng  Nhóm mô hình giải quyết các vấn đề năng động, thực hiện các quyết định tác động lẫn nhau ở những thời điểm khác nhau: mô hình quản lý tồn kho…
  • 27. 2.2.2. Phân loại mô hình
  • 28. 2.2.3. Những yếu tố căn bản của mô hình  Các biến quyết định: người ra quyết định có thể tác động và kiểm soát được. Thể hiện các chọn lựa có thể thực hiện được.  Các biến ngoại lai: là biến không thuộc phạm vi kiểm soát của người ra quyết định. Phụ thuộc vào môi trường ra quyết định  Các chính sách ràng buộc: những ràng buộc của môi trường ra QĐ.
  • 29. 2.2.3. Những yếu tố căn bản của mô hình  Các thước đo kết quả của quyết định: mục tiêu cụ thể, là kim chỉ nam cho việc chọn lựa các giải pháp phù hợp. Được lượng hoá thành các thước đo kết quả: lợi nhuận đạt được, giá trị cổ đông…  Các biến trung gian: các biến chỉ mối liên hệ giữa biến độc lập và biến ngoại lai với thước đo kết quả.
  • 30. 2.2.3. Những yếu tố căn bản của mô hình
  • 31. 2.2.4. Phương pháp xây dựng và dụng mô hình trong quyết định TC  Bước 1: Xác định mục tiêu hay tính chất của quyết định  Bước 2: Xác định biến số ảnh hưởng đến quyết định  Bước 3: Xác lập mối quan hệ giữa các biến số với nhau và với mục tiêu của quyết định (xây dựng mô hình)  Bước 4: Nhập dữ liệu vào mô hình và kiểm tra kết quả  Bước 5: Thử thay đổi số liệu của các biến số và kiểm tra tác động của sự thay đổi này lên kết quả ( kiểm chứng mô hình)
  • 32. 2.2.4. Phương pháp xây dựng và dụng mô hình trong quyết định TC  VD: Bài toán chọn hình thức chuyển tiền. Lựa chọn hình thức chuyển tiền nào?  Chuyển tiền bằng thư hay chuyển tiền qua hệ thống ngân hàng?
  • 33. 2.2.4. Phương pháp xây dựng và dụng mô hình trong quyết định TC  Bước 1: mục tiêu và tính chất?  Bước 2: các biến số ảnh hưởng đến quyết định?  Trị giá số tiền cần chuyển: a  Thời gian chuyển bằng ngân hàng: t1  Thời gian chuyển bằng thư: t2  Chi phí chuyển tiền qua ngân hàng: f1  Chi phí chuyển tiền bằng thư: f2  Chi phí cơ hội sử dụng số tiền được chuyển: I
  • 34. 2.2.4. Phương pháp xây dựng và dụng mô hình trong quyết định TC  Bước 3: xác lập quan hệ giữa các biến. Lợi ích của việc thu tiền nhanh: a(t2 −t1)i/360 x 100 Chi phí của việc thu tiền nhanh: f1 – f2  Bước 4: nhập dữ liệu vào mô hình để ra quyết định  Bước 5: kiểm chứng lại mô hình
  • 35. 2.3. Những nền tảng lý thuyết của các mô hình tài chính .
  • 36. 36 Tình huống thực tế tổng quát  Nếu một khách thuê trả 30 triệu vào đầu quý và một khách thuê trả 32 triệu vào cuối quý, chủ nhà sẽ chọn ai ?  Nếu học phí là 4tr/học kỳ nhưng đóng vào đầu học kỳ thì được giảm 200 ngàn. Người học đóng ở thời điểm nào thì có lợi hơn ?
  • 37. 2.3.1. Thời giá của tiền tệ  Giá trị của tiền không chỉ được đo lường bởi số lượng mà còn bởi thời điểm nhận được số tiền ấy.  Lý do: Lạm phát Chi phí cơ hội Rủi ro Các yếu tố trên phát huy tác dụng theo thời gian và tác động đến giá trị của tiền
  • 38. 2.3.1. Thời giá của tiền tệ  Các yếu tố tác động đến giá trị tiền tệ theo thời gian được lượng hóa vào một tham số: lãi suất  Lãi suất là tỷ lệ % gia tăng của tiền trong một khoản thời gian nhất định VD: gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng được lãi suất 14%/năm nghĩa là sau 1 năm số vốn ban đầu sẽ tăng thêm 14% tức 14 triệu, gọi là tiền lãi tiền lãi là cái giá cho việc sử dụng vốn
  • 39. 2.3.1. Thời giá của tiền tệ  Lãi đơn: chỉ tính trên gốc mà không tính trên số tiền lãi do gốc sinh ra SI = P0(i)(n) SI: lãi đơn P0: số tiền gốc i: lãi suất kì hạn n: số kỳ hạn tính lãi
  • 40. 2.3.1. Thời giá của tiền tệ  Lãi kép: số tiền lãi không chỉ tính trên số tiền gốc mà còn tính trên số tiền lãi mà gốc sinh ra  Lãi hàng năm, lãi bán niên, lãi theo quí, lãi theo tháng, lãi theo ngày và lãi liên tục
  • 41. Giá trị tương lai và giá trị hiện tại  Giá trị tương lai của một số tiền hiện tại nào đó chính là giá trị số tiền này ở thời điểm hiện tại cộng với số tiền lãi mà nó sinh ra trong khoảng thời gian từ hiện tại cho đến một điểm trong tương lai P0: giá trị một số tiền ở thời điểm hiện tại i: lãi suất của kì hạn tính lãi n: số kì tính lãi FVn: Giá trị tương lai của số tiền P0
  • 42. Giá trị tương lai và giá trị hiện tại FV1 = P0 + P0i = P0(1+i) FV2 = FV1 + FV1i = FV1(1+i) = P0(1+i) (1+i) = P0(1+i)2 ........... FVn = P0(1+i)n VD: Số tiền 1000$ gửi ngân hàng 10 năm với lãi suất là 8% một năm và tính lãi kép hàng năm. Sau 10 năm số tiền thu về là?
  • 43. Giá trị tương lai và giá trị hiện tại  Giá trị hiện tại của một số tiền tương lai PV0 = P0 = FVn/(1+i)n = FVn(1+i)–n VD: Chúng ta cần có một số tiền là 1000$ trong 3 năm tới, ngân hàng trả 8% một năm và tính lãi hàng năm. Hỏi bây giờ chúng ta cần gửi bao nhiêu tiền để 3 năm sau sẽ thu về 1000$.
  • 44. Giá trị tương lai và giá trị hiện tại VD: Chúng ta bỏ ra 1000$ để mua một công cụ nợ có thời hạn 8 năm. Sau 8 năm chúng ta sẽ nhận được 3000$. Như vậy lãi suất của công cụ này là bao nhiêu? VD: Bỏ 1000$ để mau một công cụ nợ trả lãi kép hàng năm 10%. Sau bao lâu chúng ta sẽ nhận lại được cả gốc và lãi là 5000$?
  • 45. Giá trị của một dòng tiền  Dòng tiền là một chuỗi các khoản thu nhập hoặc chi trả xảy ra qua một số thời kì nhất định.
  • 46. Giá trị của một dòng tiền  Dòng tiền có thể được chia thành các loại sau:  Dòng tiền niên kim (annuity) – dòng tiền bao gồm các khoản bằng nhau và xảy ra ở một số thời kì nhất định.  Dòng niên kim thông thường – cuối kỳ  Dòng niên kim đầu kỳ  Dòng niêm kim vĩnh cửu  Dòng tiền tệ hỗn tạp – dòng tiền tệ không bằng nhau xảy ra qua một số thời kỳ nhất định
  • 47. Thời giá của dòng tiền tệ  Thời giá của dòng niêm kim:  Giá trị tương lai:
  • 48. Thời giá của dòng tiền tệ  Giá trị tương lai: FVAn = R(1+i)n-1 + R(1+i)n-2 + .... + R(1+i)1+R(1+i)0
  • 49. Thời giá của dòng tiền tệ  Giá trị tương lai: FVAn : giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều PMT: giá trị của một khoản tiền đều FVAn = PMT 1+i ( ) n -1 i é ë ê ê ù û ú ú
  • 50. Thời giá của dòng tiền tệ  Giá trị tương lai: VD: chúng ta cho thuê nhà với giá là 6000$ một năm thanh toán vào 31/12 hàng năm trong thời hạn 5 năm. Số tiền cho thuê gửi vào ngân hàng với lãi suất là 6% một năm. Sau 5 năm số tiền chúng ta có được là bao nhiêu?  Giả sử tiền thuê được thanh toán vào đầu năm?
  • 51. Thời giá của dòng tiền tệ  Giả sử tiền thuê được thanh toán vào đầu năm?     i i i PMT FVA n n           1 1 1
  • 52. Thời giá của dòng tiền tệ  Giá trị hiện tại: PVAn = R/(1+i)1+ R/(1+i)2 + R/(1+i)3 + ... + R/(1+i)n–1 + R/(1+i)n
  • 53. Thời giá của dòng tiền tệ  Giá trị hiện tại phát sinh cuối kỳ:             i i PMT PVA n n 1 1 PVAn : giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều PMT : giá trị của một khoản tiền đều
  • 54. Thời giá của dòng tiền tệ  Giá trị hiện tại phát sinh đầu kỳ: PVAn : giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều PMT : giá trị của một khoản tiền đều     i i i PMT PVA n n            1 1 1
  • 55. Thời giá của dòng tiền tệ  Giá trị hiện tại của dòng niên kim vĩnh cửu:
  • 56. 56 Giá trị tương lai chuỗi tiền tệ bất kỳ        n t t n t i CF FV 0 1 FV : giá trị tương lai của dòng tiền CFt: giá trị của dòng tiền ở cuối kỳ t Tổng quát
  • 57. 57 Giá trị hiện tại chuỗi tiền tệ bất kỳ        n t t t i CF PV 0 1 PV : giá trị hiện tại của dòng tiền CFt: giá trị của dòng tiền ở cuối kỳ t Tổng quát
  • 58. 58 Kỳ ghép lãi Kỳ ghép lãi là khoản thời gian để lãi phát sinh được nhập vào vốn gốc và tiếp tục tính lãi cho kỳ sau. VD: gửi tiền vào ngân hàng lãi suất 12%/năm, kỳ ghép lãi 6 tháng. Hỏi lãi thực nhận sau 1 năm là bao nhiêu ?
  • 59. 59 Tính toán Lãi suất 6 tháng = 12%/2 = 6%  Vốn và lãi sau 6 tháng : 100 x (1+6%) = 106  Vốn và lãi sau 1 năm: 106 x (1+6%) = 112.36  Tiền lãi sau 1 năm : 12.36 12% gọi là lãi suất danh nghĩa 12.36% gọi là lãi suất thực
  • 60. 60 Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa  Công thức: ir= (1+i/n)n – 1 ir : lãi suất thực tính theo năm i: lãi suất danh nghĩa theo năm n: số kỳ ghép lãi trong năm  Áp dụng công thức tính lại lãi suất thực trong VD trên
  • 61. 61 Bảng so sánh các kỳ ghép lãi khác nhau Kỳ ghép lãi Số lần ghép lãi trong năm Lãi suất danh nghĩa Lãi suất thực 12 tháng 1 12% 6 tháng 2 12% 3 tháng 4 12% 1 tháng 12 12%