SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001 : 2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Sinh viên : Nguyễn Trà Giang
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng
HẢI PHÒNG – 2012
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
DỊCH VỤ VÀ BẢO VỆ AN VIỆT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Nguyễn Trà Giang
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng
HẢI PHÒNG - 2012
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang Mã SV: 120511
Lớp: QT1201K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán
tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 3
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức lập và phân tích Bảng
cân đối kế toán.
- Phản ánh đƣợc thực trạng tổ chức lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại
Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt.
- Đánh giá đƣợc ƣu điểm, nhƣợc điểm trong công tác kế toán nói chung và
công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt nói riêng từ đó đề xuất biện pháp hoàn thiện tổ chức lập
và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ
An Việt.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Số liệu năm 2011 tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 4
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Hòa Thị Thanh Hƣơng
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức lập và phân tích Bảng cân đối kế toán
tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt.
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 07 tháng 07 năm 2012
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Nguyễn Trà Giang ThS. Hòa Thị Thanh Hương
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2012
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 5
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện để tài
nghiên cứu
- Tuân thủ nguyên tắc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):
- Về mặt lý luận : Tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản
về đối tƣợng nghiên cứu
- Về mặt thực tế : Tác giả đã phản ánh đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên
cứu
- Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi.
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2012
Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 6
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.......................................3
1.1. Một số vấn đề chung về hệ thống Báo cáo tài chính trong các
Doanh nghiệp (DN) .............................................................................................................3
1.1.1. Báo cáo tài chính và ý nghĩa của Báo cáo tài chính (BCTC)................................3
1.1.1.1. Khái niệm Báo cáo tài chính ..............................................................................3
1.1.1.2. Đặc điểm của BCTC...........................................................................................3
1.1.1.3. Sự cần thiết phải lập Báo cáo tài chính..............................................................4
1.1.1.4. Các loại Báo cáo tài chính .................................................................................4
1.1.1.5. Ý nghĩa tác dụng của Báo cáo tài chính.............................................................5
1.1.2. Yêu cầu và nguyên tắc lập BCTC đối với Doanh nghiệp ......................................6
1.1.2.1. Những yêu cầu khi lập BCTC.............................................................................6
1.1.2.2. Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính.......................................................................6
1.1.3. Hệ thống BCTC DN theo chế độ hiện hành...........................................................8
1.1.3.1. Hệ thống BCTC doanh nghiệp............................................................................8
1.1.3.2. Đối tượng lập BCTC, kỳ lập BCTC, thời hạn nộp BCTC, nơi nhận ..................9
1.1. Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập Bảng cân đối kế toán...........................11
1.2.1. Khái niệm, mục đích và kết cấu BCĐKT .............................................................11
1.2.1.1. Khái niệm BCĐKT............................................................................................11
1.2.1.2. Mục đích của BCĐKT.......................................................................................11
1.2.1.3. Kết cấu của BCĐKT .............................................................................................12
1.2.2.1. Cơ sở số liệu .........................................................................................................17
1.2.2.3. Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán ...............................................................18
1.2.2.3. Công tác kiểm tra đối chiếu sau khi lập BCĐKT.................................................29
1.2.2.4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ngoài BCĐKT...................................29
1.3. Phân tích Bảng cân đối kế toán ..................................................................................30
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 7
1.3.1. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc phân tích Bảng cân đối kế toán của Doanh nghiệp
...........................................................................................................................................30
1.3.2. Phương pháp phân tích Bảng cân đối kế toán. .......................................................31
1.3.2.1. Phương pháp so sánh ...........................................................................................31
1.3.2.2. Phương pháp tỷ lệ.................................................................................................32
1.3.2.3. Phương pháp cân đối ...........................................................................................32
1.3.4. Nội dung phân tích Bảng cân đối kế toán . .............................................................33
1.3.4.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản: ...........................................................33
1.3.3.4. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp...............................................36
CHƢƠNG 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ BẢO VỆ AN VIỆT ................................38
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt .................38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt:
...........................................................................................................................................38
2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt................39
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An
Việt.....................................................................................................................................39
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt.................45
2.1.5. Hình thức ghi sổ kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH
Dịch vụ và Bảo vệ An Việt.................................................................................................46
2.1.5.1. Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt.............46
2.1.5.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.........................................................48
2.2. Thực trạng công tác tổ chức lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và
Bảo vệ An Việt. .................................................................................................................48
2.2.1. Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt:...........48
2.2.2. Trình tự lập bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt: ..........48
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ
PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ BẢO
VỆ AN VIỆT.....................................................................................................................77
3.1. Định hƣớng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ
An Việt ..............................................................................................................................77
3.2. Những ƣu điểm và hạn chế trong công tác kế toán nói chung và công tác lập và
phân tích Bảng cân đối kế toán nói riêng tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ
An Việt ..............................................................................................................................77
3.2.1. Ưu điểm:...............................................................................................................77
3.2.2. Những vấn đề còn tồn tại.....................................................................................78
1.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại
Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt:.....................................................................79
KẾT LUẬN .......................................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................95
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
Báo cáo tài chính là nguồn thông tin quan trọng nhất không chỉ giúp ích cho
doanh nghiệp nhận biết và định lƣợng hiệu quả quá trình sản xuất, kinh doanh
đồng thời còn giúp ích cho công tác quản lý nhà nƣớc về tài chính kế toán của Bộ
Tài chính nói riêng và của Chính phủ nói chung. Một trong bốn báo cáo tài chính
quan trọng đó là Bảng cân đối kế toán.Thông qua việc lập và phân tích Bảng cân
đối kế toán ngƣời chủ doanh nghiệp có thể đánh giá đúng thực trạng tài chính của
doanh nghiệp trong kỳ về vốn, nguồn hình thành nên tài sản, hiệu quả sử dụng vốn,
tài sản hiện có…sau đó sử dụng kết quả từ việc phân tích các Báo cáo tài chính
khác để đƣa ra những quyết định tài chính hợp lý và nâng cao khả năng tài chính
của doanh nghiệp. Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán có vai trò hết sức quan
trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, không những phản ánh vừa khái quát
vừa chi tiết tình trạng tài sản và vốn của doanh nghiệp mà còn là minh chứng
thuyết phục cho một dự án vay vốn khi doanh nghiệp trình lên ngân hàng, và đồng
thời cũng là căn cứ đáng tin cậy để các đối tác xem xét khi muốn hợp tác với
doanh nghiệp nhƣ: các nhà đầu tƣ, ngƣời cho vay, các cơ quan chức năng của nhà
nƣớc. Do vậy việc lập và phân tích Bảng cân đối kế toán là hết sức cần thiết.
Nhận thấy đƣợc vị trí và tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại công
ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt, em đã tìm hiểu về thực tế tổ chức công tác kế
toán và nhận thấy tổ chức lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH
Dịch vụ và Bảo vệ An Việt còn hạn chế nên công tác kế toán chƣa cung cấp đƣợc
đầy đủ thông tin phục vụ hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp dẫn đến nhà quản
trị chƣa đƣa ra đƣợc các quyết định quản trị kịp thời, đúng đắn. Xuất phát từ thực tế
trên, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác lập và phân
tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt” để làm
khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận tốt nghiệp đƣợc chia thành 3
chƣơng chính nhƣ sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về công tác lập và phân tích Bảng cân
đối kế toán trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực tế công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại
Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 2
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích
Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ
An Việt.
Bài khóa luận của em đƣợc hoàn thành là nhờ sự giúp đỡ, tạo điều kiện của
ban lãnh đạo cùng các cô, chú trong Công ty, đặc biệt là nhờ sự chỉ bảo tận tình
của cô giáo Thạc sĩ Hòa Thị Thanh Hƣơng. Tuy nhiên do còn hạn chế nhất định về
trình độ và thời gian nên bài viết của em sẽ không tránh khỏi sai sót. Vì vậy em rất
mong đƣợc sự góp ý của các thầy, cô giáo để bài khóa luận này của em đƣợc hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chúc các thầy cô giáo cùng các cô, chú làm việc tại Công
ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt dồi dào sức khỏe, thành công và hạnh phúc
trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Trà Giang
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 3
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về hệ thống Báo cáo tài chính trong các Doanh
nghiệp (DN)
1.1.1. Báo cáo tài chính và ý nghĩa của Báo cáo tài chính (BCTC)
1.1.1.1. Khái niệm Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo kế toán tổng hợp phản ánh tổng quát tình
hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu, công nợ cũng nhƣ tình hình chi phí, kết quả
kinh doanh và các thông tin tổng quát khác về DN trong một thời kỳ nhất định.
BCTC hiện hành bao gồm:
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình
hình tài sản của DN thông qua thƣớc đo tiền tệ, tại một thời điểm nhất
định theo giá trị và nguồn hình thành tài sản.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo kế toán tài
chính phản ánh tóm lƣợc các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh của DN trong thời kỳ nhất định. Ngoài ra báo cáo kết quả kinh
doanh còn kết hợp phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ của DN đối
với nhà nƣớc về các khoản thuế, phí và lệ phí.
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là một BCTC tổng hợp phản ánh khái quát
dòng chảy tiền tệ của DN, cho biết tiền tệ sinh ra bằng cách nào và
đƣợc sử dụng ra sao.
Thuyết minh BCTC là một BCTC tổng hợp nhằm giải trình bằng lời
bằng số liệu một số chỉ tiêu đã đƣợc phản ánh trên BCTC khác. Đồng
thời bổ sung thêm một số chỉ tiêu chƣa đƣợc phản ánh trên BCTC
khác.
1.1.1.2. Đặc điểm của BCTC
- BCTC là báo cáo bằng con số cụ thể theo các biểu mẫu do Bộ Tài chính
quy định bằng chỉ tiêu tiền tệ.
- BCTC gồm hệ thống số liệu kế toán tài chính tổng hợp và những thuyết
minh cần thiết. Các số liệu đƣợc tổng hợp từ các sổ kế toán sau khi đã
kiểm tra, đối chiếu và khóa sổ.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 4
- BCTC đƣợc lập theo định kỳ (quý, năm).
- Đối tƣợng sử dụng thông tin trên BCTC là những ngƣời bên trong và
bên ngoài DN nhƣ: cơ quan chủ quản, khách hàng, ngân hàng.....
1.1.1.3. Sự cần thiết phải lập Báo cáo tài chính
+ Lập Báo cáo tài chính để có cái nhìn tổng quát, toàn diện về tình hình tài
sản, công nợ, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
+ Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin kinh tế tài chính chủ yếu phục vụ
cho việc đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ đã qua và những
dự đoán cho tƣơng lai. Thông tin trên BCTC là căn cứ quan trọng cho việc đƣa ra
các quyết định tài chính, các quyết định về việc quản lý, điều hành sản xuất kinh
doanh hay đầu tƣ vào doanh nghiệp, các chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ, các cơ quan
chức năng Nhà nƣớc.
1.1.1.4. Các loại Báo cáo tài chính
Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ
Tài chính, hệ thống báo cáo tài chính gồm: báo cáo tài chính năm và báo cáo tài
chính giữa niên độ; báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính tổng hợp.
a. Báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ
 Báo cáo tài chính năm gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 – DN)
+ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 – DN)
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 – DN)
 Báo cáo tài chính giữa niên độ:
Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy
đủ và báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lƣợc.
(1) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ gồm:
+ Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 01a – DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu
số B 02a – DN
+ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 03a – DN
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (dạng đầy đủ): Mẫu số B 09a – DN
(2) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lƣợc gồm:
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 5
+ Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lƣợc): Mẫu số B 01b – DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng tóm lƣợc):
Mẫu số B 02b – DN
+ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lƣợc): Mẫu số B 03b – DN
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (dạng tóm lƣợc): Mẫu số B 09b – DN
b. Báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính tổng hợp
 Báo cáo tài chính hợp nhất gồm:
+ Bảng cân đối kế toán hợp nhất: Mẫu số B 01 – DN/HN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất: Mẫu số B 02 – DN/HN
+ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất: Mẫu số B 03 – DN/HN
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất: Mẫu số B 09 – DN/HN
 Báo cáo tài chính tổng hợp gồm:
+ Bảng cân đối kế toán tổng hợp (Mẫu số B 01 – DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp (Mẫu số B 02 – DN)
+ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tổng hợp (Mẫu số B 03 – DN)
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp (Mẫu số B 09 – DN)
1.1.1.5. Ý nghĩa tác dụng của Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh
nghiệp mà còn phục vụ cho những ngƣời có nhu cầu sử dụng thông tin trên BCTC.
Phân tích tài chính có thể xem nhƣ là quá trình xem xét, kiểm tra, đánh giá các số
liệu tài chính trong quá khứ và trong hiện tại nhằm dự tính các rủi ro tài chính tiềm
ẩn trong tƣơng lai phục vụ cho các quyết định tài chính của doanh nghiệp. Mặt
khác, phân tích tài chính là để đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều đối
tƣợng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về tài chính doanh nghiệp để phục
vụ cho những mục đích khác nhau của mình .
Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp: Mối quan
tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ để đảm bảo sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, các nhà quản trị doanh nghiệp còn
quan tâm đến các mục tiêu khác nhƣ tạo công ăn việc làm nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, đóng góp phúc lợi xã hội, bảo vệ môi trƣờng v.v…Điều đó chỉ thực hiện đƣợc
khi doanh nghiệp công bố Báo cáo tài chính định kỳ về hoạt động của doanh nghiệp.
Đối với các chủ ngân hàng, những ngƣời cho vay: Mối quan tâm của họ
chủ yếu hƣớng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, quan tâm đến báo
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 6
cáo tài chính của doanh nghiệp họ đặc biệt chú ý đến số lƣợng tiền tạo ra và các tài
sản có thể chuyển đổi thành tiền. Ngoài ra, họ còn quan tâm đến số lƣợng vốn chủ sở
hữu để đảm bảo chắc chắn rằng khoản vay có thể và sẽ đƣợc thanh toán khi đến hạn.
Đối với các nhà đầu tƣ: Sự quan tâm của họ hƣớng vào các yếu tố nhƣ rủi
ro, thời gian hoàn vốn, mức tăng trƣởng, khả năng thanh toán vốn v.v…Vì vậy họ
để ý đến báo cáo tài chính là để tìm hiểu những thông tin về điều kiện tài chính,
tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, khả năng sinh lời hiện tại và tƣơng lai…
Đối với nhà cung cấp: Họ phải quyết định xem có cho phép doanh nghiệp
sắp tới có đƣợc mua hàng chịu hay không. Vì vậy họ phải biết đƣợc khả năng
thanh toán của doanh nghiệp hiện tại và thời gian sắp tới.
Đối với các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nƣớc, các cổ đông,
ngƣời lao động v.v…mối quan tâm cũng giống nhƣ các đối tƣợng kể trên ở góc độ
này hay góc độ khác.
1.1.2. Yêu cầu và nguyên tắc lập BCTC đối với Doanh nghiệp
1.1.2.1. Những yêu cầu khi lập BCTC
+ Báo cáo tài chính phải đƣợc lập trung thực, hợp lý.
+ Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với quy định của
từng chuẩn mực kế toán.
+ Báo cáo tài chính phải đƣợc lập đúng nội dung, phƣơng pháp và trình bày
nhất quán giữa các kỳ kế toán.
+ Báo cáo tài chính phải đƣợc ngƣời lập, kế toán trƣởng và ngƣời đại diện
theo pháp luật của Doanh nghiệp ký tên, đóng dấu để đảm bảo tính pháp lý của BCTC.
1.1.2.2. Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính phải tuân thủ những nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc hoạt động liên tục: Đòi hỏi khi lập và trình bày BCTC,
Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu) doanh nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt
động liên tục của doanh nghiệp. BCTC phải đƣợc lập trên cơ sở giả định là doanh
nghiệp hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động và kinh doanh bình thƣờng trong
tƣơng lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định cũng nhƣ buộc phải ngừng hoạt
động, hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
+ Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Đòi hỏi doanh nghiệp phải lập BCTC theo cơ
sở kế toán dồn tích, ngoại trừ thông tin liên quan đến luồng tiền. Theo nguyên tắc
kế toán này, các giao dịch và sự kiện đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 7
căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và đƣợc ghi nhận vào sổ kế toán và
Báo cáo tài chính của kỳ kế toán liên quan. Các khoản chi phí đƣợc ghi nhận vào
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc phù hợp giữa Doanh thu và
Chi phí. Tuy nhiên, việc áp nguyên tắc phù hợp không cho phép ghi nhận trên
Bảng cân đối kế toán những khoản mục không thỏa mãn định nghĩa về tài sản hoặc
nợ phải trả.
+ Nguyên tắc nhất quán: Đòi hỏi việc trình bày và phân loại các khoản
mục trong Báo cáo tài chính phải nhất quán từ niên độ kế toán này sang niên độ kế
toán khác, trừ khi:
- Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của Doanh nghiệp hoặc
khi xem xét lại việc trình bày Báo cáo tài chính cho thấy cần phải thay đổi để có
thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và sự kiện, hoặc:
- Một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu phải có sự thay đổi trong việc trình bày.
+ Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp: Nguyên tắc này đòi hỏi từng khoản
mục trọng yếu đƣợc trình bày riêng biệt trong BCTC. Các khoản mục không trọng
yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà đƣợc tập hợp vào những khoản mục có
cùng tính chất hoặc chức năng.
+ Nguyên tắc bù trừ: Đòi hỏi các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày
trong BCTC không đƣợc bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định
hoặc cho phép bù trừ.
Các khoản doanh thu, thu nhập khác và chi phí khác đƣợc bù trừ khi:
- Quy định tại một số chuẩn mực kế toán khác, hoặc:
- Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp thì đƣợc bù trừ khi nhận giao dịch và trình bày BCTC, ví dụ nhƣ: hoạt động
kinh doanh chứng khoán ngắn hạn, kinh doanh ngoại tệ. Các khoản mục bù trừ sẽ
đƣợc trình bày Số lãi (hoặc lỗ) thuần.
+ Nguyên tắc có thể so sánh: Đòi hỏi thông tin bằng số liệu trong BCTC
phải đƣợc trình bày tƣơng ứng giữa các kỳ (kể cả thông tin diễn giải bằng lời cần
thiết). Ví dụ nhƣ: Đối với Bảng cân đối kế toán năm phải trình bày số liệu theo từng chỉ
tiêu tƣơng ứng đƣợc lập vào cuối kỳ kế toán năm trƣớc gần nhất (Số đầu năm).
Để đảm bảo nguyên tắc so sánh số liệu “năm trƣớc” trong Báo cáo tài chính
phải đƣợc điều chỉnh lại số liệu trong các trƣờng hợp:
Năm báo cáo áp dụng chính sách kế toán khác với năm trƣớc
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 8
Năm báo cáo phân loại chỉ tiêu khác với năm trƣớc
Kỳ kế toán “Năm báo cáo” dài hoặc ngắn hơn kỳ kế toán năm trƣớc.
Ngoài ra, trong Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính còn phải trình bày rõ lý
do của sự thay đổi trên để ngƣời sử dụng thông tin hiểu rõ đƣợc BCTC.
Việc thuyết minh BCTC phải căn cứ vào yêu cầu trình bày thông tin quy
định trong các chuẩn mực kế toán. Các thông tin trọng yếu phải đƣợc giải trình để
giúp ngƣời đọc hiểu đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
1.1.3. Hệ thống BCTC DN theo chế độ hiện hành
1.1.3.1. Hệ thống BCTC doanh nghiệp
Hệ thống BCTC gồm:
a, BCTC năm và BCTC giữa niên độ
* BCTC năm gồm:
Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 – DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DN
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DN
Bản thuyết minh BCTC Mẫu số B09 – DN
* BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ và BCTC giữa niên độ dạng tóm lƣợc:
+ BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ gồm:
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B01a– DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (dạng đầy đủ) Mẫu số B02a– DN
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (dạng đầy đủ) Mẫu số B03a– DN
Bản thuyết minh BCTC chọn lọc Mẫu số B09a– DN
+ BCTC giữa niên độ dạng tóm lƣợc gồm:
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lƣợc ) Mẫu số B01b– DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (dạng tóm lƣợc ) Mẫu số B02b– DN
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (dạng tóm lƣợc ) Mẫu số B03b– DN
Bản thuyết minh BCTC chọn lọc Mẫu số B09a– DN
b, BCTC hợp nhất và BCTC tổng hợp
* BCTC hợp nhất gồm:
Bảng cân đối kế toán hợp nhất Mẫu số B01 – DN/HN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất Mẫu số B02 – DN/HN
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất Mẫu số B03 – DN/HN
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 9
Bản thuyết minh BCTC hợp nhất Mẫu số B09 – DN/HN
* BCTC tổng hợp gồm:
Bảng cân đối kế toán tổng hợp Mẫu số B01 – DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp Mẫu số B02 – DN
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tổng hợp Mẫu số B03 – DN
Bản thuyết minh BCTC tổng hợp Mẫu số B09 – DN
Các báo cáo tài chính có mối quan hệ tƣơng hỗ nhau vì mỗi báo cáo phản
ánh theo từng khía cạnh khác nhau về tình hình tài chính của doanh nghiệp do đó,
không có một báo cáo tài chính nào chỉ phục vụ cho một mục đích lại có thể cung
cấp mọi thông tin cần thiết có thể thỏa mãn mọi nhu cầu của ngƣời sử dụng thông
tin. Vì vậy, cần sử dụng cả bốn báo cáo trên để phản ánh tình hình tài chính của
một doanh nghiệp. Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế tài chính, yêu cầu
chỉ đạo điều hành các ngành, các tổng công ty, các tập đoàn sản xuất,… còn có thể
quy định thêm các BCTC khác.
Đối tƣợng và phạm vi áp dụng: Nội dung, phƣơng pháp tính toán, hình thức
trình bày từng chỉ tiêu trong từng báo cáo quy định trong chế độ này đƣợc áp dụng
thống nhất cho từng doanh nghiệp.
Trong quá trình áp dụng nếu thấy cần thiết, các doanh nghiệp có thể bổ sung,
sửa đổi hoặc chi tiết chỉ tiêu cho phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình, nhƣng phải đƣợc Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.
1.1.3.2. Đối tượng lập BCTC, kỳ lập BCTC, thời hạn nộp BCTC, nơi nhận
BCTC, công khai BCTC
 Đối tƣợng lập BCTC
- Tất cả các doanh nghiệp hoạt động độc lập thuộc mọi thành phần kinh tế
đều phải lập BCTC năm riêng của từng doanh nghiệp
- Ngoài ra:
+ Đối với doanh nghiệp nhà nƣớc độc lập và các doanh nghiệp niêm yết trên
thị trƣờng chứng khoán còn phải lập BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ riêng của
từng doanh nghiệp. Các doanh nghiệp khác nếu tự nguyện lập báo cáo tài chính
giữa niên độ thì đƣợc lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lƣợc.
+ Đối với các đơn vị kế toán cấp trên (tổng công ty hoặc công ty không phải
của nhà nƣớc) có các đơn vị kế toán cấp dƣới trực thuộc có lập báo cáo tài chính
còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp cuối năm.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 10
+ Đối với các đơn vị kế toán cấp trên (tổng công ty nhà nƣớc đƣợc thành lập
và hoạt động theo mô hình không có công ty con hoặc các doanh nghiệp nhà nƣớc)
có các đơn vị kế toán cấp dƣới trực thuộc có lập báo cáo tài chính còn phải lập báo
cáo tài chính tổng hợp giữa niên độ và cuối năm.
+ Đối với Tổng công ty nhà nƣớc đƣợc thành lập và hoạt động theo mô hình
có công ty con còn phải lập BCTC hợp nhất giữa niên độ và cuối năm.
+ Đối với tập đoàn (công ty mẹ) còn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất cuối năm.
 Kỳ (thời hạn) lập BCTC
+ Kỳ lập BCTC năm là 12 tháng tròn tính theo dƣơng lịch (trƣờng hợp đặc
biệt kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc
dài hơn 12 tháng nhƣng không vƣợt quá 15 tháng)
+ Kỳ lập BCTC giữa niên độ là quý (không bao gồm quý 4)
+ Ngoài ra, các doanh nghiệp còn có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế
toán tháng, 6 tháng, 9 tháng… tùy theo yêu cầu của chủ sở hữu.
 Thời hạn nộp BCTC
Loại doanh nghiệp BCTC quý BCTC năm
DNNN gồm:
+ Các doanh nghiệp hạch toán độc
lập và hạch toán phụ thuộc tổng
công ty
+ Các doanh nghiệp hạch toán độc
lập không nằm trong tổng công ty
+ Các tổng công ty nhà nƣớc
Chậm nhất là 20 ngày kể
từ ngày kết thúc quý
Chậm nhất là 45 ngày kể
từ ngày kết thúc quý
Chậm nhất là 30 ngày
kể từ ngày kết thúc
năm tài chính
Chậm nhất là 90 ngày
kể từ ngày kết thúc
năm tài chính
Các DNTN, Công ty hợp danh
Chậm nhất là 30 ngày
kể từ ngày kết thúc
năm tài chính
Các công ty TNHH, công ty CP,
Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài và các loại hình doanh
nghiệp khác
Chậm nhất là 90 ngày
kể từ ngày kết thúc
năm tài chính
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 11
 Nơi nhận BCTC
Loại doanh nghiệp
Thời hạn
lập
BCTC
Nơi nhận BCTC
Cơ quan
tài chính
Cơ quan
thuế
Cơ quan
thống kê
DN cấp
trên
Cơ
quan
ĐKKD
1.DNNN Quý, năm X X X X X
2.DN có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài
Năm
X
X X X X
3,Các loại DN khác Năm X X X X
Chú thích: Các cơ quan có đánh dấu “X” là các cơ quan bắt buộc phải nộp.
 Công khai BCTC
- Các đơn vị kế toán thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh phải công khai
Báo cáo tài chính năm trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Hình thức công khai BCTC:
+ Phát hành ấn phẩm
+ Thông báo bằng văn bản
+ Niêm yết
+ Các hình thức khác theo quy định
- Nội dung công khai BCTC:
+ Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
+ Kết quả hoạt động kinh doanh
+ Trích lập và sử dụng quỹ
+ Thu nhập của ngƣời lao động
1.1. Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập Bảng cân đối kế toán.
1.2.1. Khái niệm, mục đích và kết cấu BCĐKT
1.2.1.1. Khái niệm BCĐKT
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính (BCTC) tổng hợp phản ánh
tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp thông qua thƣớc đo tiền tệ tại một thời
điểm nhất định theo giá trị và nguồn hình thành tài sản. Thực chất Bảng cân đối kế
toán là bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ
phải trả.
1.2.1.2. Mục đích của BCĐKT
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 12
- Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có
của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình
thành các tài sản đó.
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét đánh giá khái quát tình
hình tài chính của doanh nghiệp.
- Giúp các đối tƣợng sử dụng thông tin đánh giá đúng sức mạnh tài chính,
khả năng sinh lãi và triển vọng của doanh nghiệp. Từ đó đƣa ra các quyết định
đúng đắn, phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm.
1.2.1.3. Kết cấu của BCĐKT
Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và thông tƣ 244
/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính có kết cấu Bảng cân
đối kế toán nhƣ sau: (Biểu 1.1)
Biểu số 1.1: Mẫu Bảng cân đối kế toán (B 01-DN) theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC sửa
đổi theo TT 244/2009/TT-BTC
Đơn vị báo cáo:……. Mẫu số B 01 - DN
Địa chỉ: .……... Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị tính: ………
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết
minh
Số
cuối
năm
Số
đầu
năm
1 2 3 4 5
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100
I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110
1. Tiền 111 V.01
2. Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112
II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 V.02
1. Đầu tƣ ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn (*) 129 (…) (…)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1. Phải thu khách hàng 131
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 13
2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng 134
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…)
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141 V.04
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nƣớc 154 V.05
5. Tài sản ngắn hạn khác 158
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200
I. Các khoản phải thu dài hạn 210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06
4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (…) (…)
II. Tài sản cố định 220
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08
- Nguyên giá 222
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…)
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11
III. Bất động sản đầu tƣ 240 V.12
- Nguyên giá 241
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 (…) (…)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 14
IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 250
1. Đầu tƣ vào công ty con 251
2. Đầu tƣ vào công ty liên kết, liên doanh 252
3. Đầu tƣ dài hạn khác 258 V.13
4. Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính dài
hạn (*) 259 (…) (…)
V. Tài sản dài hạn khác 260
1. Chi phí trả trƣớc dài hạn 261 V.14
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21
3. Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN ( 270 = 100 + 200) 270
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Vay và nợ ngắn hạn 311
2. Phải trả ngƣời bán 312
3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 314
5. Phải trả ngƣời lao động 315
6. Chi phí phải trả 316
7. Phải trả nội bộ 317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng
318
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác
319
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320
11. Quỹ khen thƣởng phúc lợi 323
II. Nợ dài hạn 330
1. Phải trả dài hạn ngƣời bán 331
2. Phải trả dài hạn nội bộ 332
3. Phải trả dài hạn khác 333
4. Vay và nợ dài hạn 334
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336
7. Dự phòng phải trả dài hạn 337
8. Doanh thu chƣa thực hiện 338
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 15
9.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400
I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22
1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 411
2. Thặng dƣ vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (…) (…)
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416
7. Quỹ đầu tƣ phát triển 417
8. Quỹ dự phòng tài chính 418
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
10. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 420
11. Nguồn vốn đầu tƣ XDCB 421
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
1. Nguồn kinh phí 432 V.23
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440 = 300 + 400)
440
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
Thuyết
minh
Số
cuối năm
Số
đầu năm
1- Tài sản thuê ngoài V.24
2- Vật tƣ, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc
4- Nợ khó đòi đã xử lý
5- Ngoại tệ các loại
6-Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Lập, ngày … tháng … năm…
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 16
Ghi chú:
(1) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức
ghi trong ngoặc đơn (...).
(2) Các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải báo cáo nhƣng không đƣợc
đánh lại "Mã số".
(3) Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dƣơng lịch (X) thì "Số cuối
năm" có thể ghi là "31.12.X"; "Số đầu năm" có thể ghi là "01.01.X".
Bảng cân đối kế toán gồm 5 cột: Cột đầu tiên dùng để ghi các chỉ tiêu của
BCĐKT, tiếp theo là cột “Mã số”, cột “Thuyết minh”, cột “Số cuối năm”, cột cuối
cùng là cột “Số đầu năm”.
Bảng cân đối kế toán có kết cấu theo kiểu một bên (kiểu dọc) hoặc hai bên (kiểu
ngang). Nhƣng dù có kết cấu theo kiểu nào thì vẫn gồm hai phần chính:
Phần I : phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm lập báo cáo gọi là phần “Tài sản”. Phần tài sản đƣợc chia làm 2 loại:
- Loại A : Tài sản ngắn hạn.
- Loại B : Tài sản dài hạn.
Trong đó:
- Về mặt kinh tế: các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các
loại tài sản dƣới hình thức vật chất.
- Về mặt pháp lý: Số liệu của các chỉ tiêu ở phần tài sản thể hiện toàn bộ số tài
sản thuộc quyền quản lý và quyền sử dụng tại thời điểm lập báo cáo.
Phần II : phản ánh toàn bộ nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại
thời điểm lập báo cáo gọi là phần “Nguồn vốn”. Phần nguồn vốn đƣợc chia làm 2
loại:
- Loại A : Nợ phải trả.
- Loại B : Vốn chủ sở hữu.
Trong đó :
- Về mặt kinh tế: số liệu phần nguồn vốn thể hiện quy mô, kết cấu các nguồn
vốn đã đƣợc doanh nghiệp đầu tƣ và huy động vào sản xuất kinh doanh.
- Về mặt pháp lý: số liệu của các chỉ tiêu phần nguồn vốn thể hiện trách
nhiệm pháp lý của doanh nghiệp về số tài sản đang quản lý, sử dụng đối với các
đối tƣợng cấp vốn cho doanh nghiệp.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 17
Ngoài 2 phần chính trên, Bảng cân đối kế toán còn có thêm phần các chỉ tiêu
ngoài Bảng cân đối kế toán để phản ánh một số tài sản mà doanh nghiệp không có
quyền sở hữu nhƣng có quyền quản lý, sử dụng.
1.2.2. Cơ sở số liệu và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán
1.2.2.1. Cơ sở số liệu
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp.
- Căn cứ , .
- Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh tài khoản (nếu có).
- Căn cứ ớc.
1.2.2.2. Trình tự và nội dung BCĐKT
 Trình tự lập Bảng cân đối kế toán (B01 – DN)
Có 6 bƣớc để lập BCĐKT:
Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
Bước 2: Đối chiếu số liệu, tính số dƣ các TK.
Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian, khóa sổ kế toán.
Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh.
Bước 5: Lập bảng cân đối kế toán.
Bước 6: Kiểm tra, ký duyệt.
Sơ đồ1.1: Quá trình lập Bảng cân đối kế toán
Kiểm tra tính có
thật các NVKTPS
Đối chiếu số liệu,
tính số dƣ các TK
Lập bảng cân đối
kế toán
Lập bảng cân đối số
phát sinh
Thực hiện các bút
toán kết chuyển trung
gian, khóa sổ kế toán
Kiểm tra, ký duyệt
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 18
1.2.2.3. Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán
Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán
Theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 khi lập và trình bày Bảng cân đối
kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính.
Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả
phải đƣợc trình bày riêng biệt thành Ngắn hạn và Dài hạn, tùy theo thời hạn của
chu kỳ kinh doanh bình thƣờng của doanh nghiệp, cụ thể nhƣ sau:
a) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng trong vòng 12
tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả đƣợc phân chia thành Ngắn hạn và Dài hạn theo
điều kiện sau:
+ Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán ngay trong vòng 12
tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đƣợc xếp vào loại ngắn hạn.
+ Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể
từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đƣợc xếp vào loại dài hạn.
b) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12
tháng thì Tài sản và Nợ phải trả đƣợc phân chia thành ngắn hạn và dài hạn theo
điều kiện sau:
+ Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu
kỳ kinh doanh bình thƣờng, đƣợc xếp vào loại ngắn hạn.
+ Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài
hơn một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng, đƣợc xếp vào loại dài hạn.
c) Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào một
chu kỳ kinh doanh để phân biệt ngắn hạn và dài hạn, thì Tài sản và Nợ phải trả
đƣợc trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.
Nội dung và phƣơng pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán
- “Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập Báo cáo tài chính năm.
- Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu các chỉ tiêu
trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ
tiêu này trong Bảng cân đối kế toán.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 19
- Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay đƣợc căn cứ
vào số liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tƣơng ứng của báo cáo này
năm trƣớc.
- Số liệu ghi vào cột 4 “Số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế
toán năm nay (lấy số dƣ cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết phù hợp với
từng chỉ tiêu trong BCĐKT để ghi).
Một số tài khoản đặc biệt cần lƣu ý:
(1) Các tài khoản dự phòng (TK 159, 229), hao mòn TSCĐ (TK 214) mặc dù
có số dƣ bên có nhƣng vẫn đƣợc ghi bên phần “Tài sản” bằng cách ghi âm (ghi đỏ)
nhằm phản ánh chính xác quy mô tài sản hiện có ở doanh nghiệp.
(2) Các TK 413 “Chênh lệch tỷ giá”, TK 421 “Lợi nhuận chƣa phân phối” có
thể có số dƣ bên Nợ hoặc bên Có nhƣng đƣợc ghi bên phần “Nguồn vốn”. Nếu tài
khoản có số dƣ bên Có thì ghi đen bình thƣờng, còn nếu tài khoản có số dƣ bên Nợ
thì phải ghi đỏ (hay ghi trong ngoặc đơn) để trừ đi.
(3) Khoản “Phải thu khách hàng” và “Ngƣời mua ứng trƣớc tiền”; “Phải trả
ngƣời bán” và “Trả trƣớc cho ngƣời bán”; “Phải thu khác” và “Phải trả, phải nộp
khác” không đƣợc bù trừ khi lập BCĐKT mà phải dựa vào các sổ chi tiết để phản
ánh vào từng chỉ tiêu phù hợp với quy định.
(4) Một số chỉ tiêu mang tính tổng hợp nhƣ “Hàng tồn kho”, “Các khoản phải
thu”, “Các khoản phải trả”,… do có liên quan đến nhiều tài khoản nên phải tiến hành
tổng hợp số liệu từ các tài khoản có liên quan để lấy số liệu ghi vào chỉ tiêu trên
BCĐKT.
Sau đây, em xin trình bày phƣơng pháp lập từng chỉ tiêu trong BCĐKT:
PHẦN TÀI SẢN
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100)
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150
I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền (Mã số 110)
Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112.
1. Tiền (Mã số 111)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là tổng số dƣ Nợ của các TK 111 “Tiền
mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK113 “Tiền đang chuyển” trên Sổ cái hoặc
Nhật ký – Sổ cái
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 20
2. Các khoản tƣơng đƣơng tiền (Mã số 112)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết TK 121 “Đầu tƣ chứng
khoán ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121, gồm: Kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho
bạc… có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.
II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn (Mã số 120)
Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129
1. Đầu tƣ tài ngắn hạn (Mã số 121)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các TK 121 “Đầu tƣ
chứng khoán ngắn hạn” và TK 128 “Đầu tƣ ngắn hạn khác” trên Sổ cái hoặc Nhật
ký – Sổ C
.
2. Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn (Mã số 129)
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tƣ
ngắn hạn” trên – .
III. Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số
135 + Mã số 139.
1. Phải thu của khách hàng (Mã số 131)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu của khách hàng” căn cứ vào tổng số dƣ
Nợ chi tiết của TK 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên
số chi tiết kế toán TK 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn.
2. Trả trƣớc cho ngƣời bán (Mã số 132)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Trả trƣớc cho ngƣời bán” căn cứ vào tổng số dƣ
Nợ chi tiết của TK 331 “Phải trả cho ngƣời bán” mở theo từng ngƣời bán trên sổ
kế toán chi tiết TK 331, chi tiết các khoản phải trả cho ngƣời bán ngắn hạn.
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết của TK 1368 “Phải thu nội
bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn
hạn.
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ TK 337 “Thanh toán theo
tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 21
5. Các khoản phải thu khác (Mã số 135)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các TK: TK 1385, TK
1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1385, TK 334, TK 338, chi
tiết các khoản phải thu khác ngắn hạn.
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139)
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 139 “Dự phòng phải thu
khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK 139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn
hạn khó đòi.
IV. Hàng tồn kho (Mã số 140)
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số149
1. Hàng tồn kho (Mã số 141)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng số dƣ Nợ của các TK 152
“Nguyên liệu, vật liệu”, TK 153 “Công cụ, dụng cụ”, TK 154 “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang”, TK 155 “Thành phẩm”, TK 156 “Hàng hóa”, TK 157 “Hàng
gửi bán” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149)
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho” trên sổ kế toán chi tiế
kho.
V. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)
Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158.
1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn (Mã số 151)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí trả trƣớc” là số dƣ Nợ của Tài khoản 142
“Chi phí trả trƣớc ngắn hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
2. Thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ (Mã số 152)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là căn cứ vào số dƣ Nợ của TK 133 “Thuế
GTGT đƣợc khấu trừ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nƣớc (Mã số 154)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ chi tiết TK 333 “Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nƣớc” trên sổ kế toán chi tiết TK 333.
4. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 22
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản ngắn hạn khác” căn cứ vào số dƣ Nợ các
Tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, Tài khoản 141 “Tạm ứng”, Tài khoản
144 “ Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
B. TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200)
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 + Mã số 250
+ Mã số 260
I. Các khoản phải thu dài hạn (Mã 210)
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219
1. Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dƣ Nợ của Tài khoản 131
“Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản
phải thu của khách hàng đƣợc xếp vào loại tài sản dài hạn.
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của Tài khoản 1361 “Vốn kinh
doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế toán chi tiết TK 136.
3. Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dƣ Nợ TK 1368 “ Phải thu nội bộ
khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ dài hạn.
4. Phải thu dài hạn khác (Mã số 218)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết của các TK 138, 331, 338
(chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên sổ chi tiết các TK 1388, 331, 338.
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219)
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(…). Và căn cứ vào số dƣ Có chi tiết của Tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó
đòi”, chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết TK 139.
II. Tài sản cố định (Mã số 220)
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số 230
1. Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221)
Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223
1.1 Nguyên giá (Mã số 222):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dƣ Nợ của Tài khoản 211 “Tài
sản cố định hữu hình” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
1.2 Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223):
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 23
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(…). Và căn cứ vào số dƣ Có của Tài khoản 2141 trên Sổ kế toán chi tiết TK 2141.
2. Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224)
Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226.
2.1 Nguyên giá (Mã số 225):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dƣ Nợ của Tài khoản 212 “Tài
sản cố định thuê tài chính” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
2.2 Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 226):
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(…). Và căn cứ vào số dƣ Có của Tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố định thuê
tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2142.
3. Tài sản cố định vô hình (Mã số 227)
Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229.
3.1 Nguyên giá (Mã số 228):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dƣ Nợ của Tài khoản 213 “Tài
sản cố định vô hình” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
3.2 Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229):
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(…). Và căn cứ vào số dƣ Có của TK 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” trên Sổ kế
toán chi tiết TK 2143.
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí xây dựng cơ bản dở dang” là số dƣ Nợ của
Tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
II. Bất động sản đầu tƣ (Mã số 220)
Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242
1.1 Nguyên giá (Mã số 241):
Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của Tài khoản 217 “Bất động
sản đầu tƣ”, trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
1.2 Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã sô 242):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (…). Và căn cứ vào số dƣ Có TK 2147 trên Sổ kế toán chi tiết TK 2147.
IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn (Mã số 250)
Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 24
1. Đầu tƣ vào công ty con (Mã số 251)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tƣ vào công ty con” là số dƣ Nợ của Tài
khoản 221 “Đầu tƣ vào công ty con” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
2. Đầu tƣ vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ các TK 222 “Vốn góp liên
doanh”, TK 223 “Đầu tƣ vào công ty liên kết”, trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
3. Đầu tƣ dài hạn khác (Mã số 258)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu là số dƣ Nợ Tài khoản 228 “Đầu tƣ dài hạn khác”,
trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
4. Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính dài hạn (Mã số 259)
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(…). Và căn cứ vào số dƣ Có của TK 229 trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
V. Tài sản dài hạn khác (Mã số 260)
Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268
1. Chi phí trả trƣớc dài hạn (Mã số 261)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí trả trƣớc dài hạn” đƣợc căn cứ vào số dƣ
Nợ Tài khoản 242 “Chi phí trả trƣớc dài hạn”, trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ Tài khoản 243 “Tài
sản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
3. Tài sản dài hạn khác (Mã số 268)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số dƣ Nợ TK 244 và các
tài khoản khác có liên quan trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 270)
Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200
PHẦN NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300)
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320
I. Nợ ngắn hạn (Mã số 310)
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315
+ Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320
1. Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Có của TK 311 “Vay
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 25
ngắn hạn” và TK 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
2. Phải trả cho ngƣời bán (Mã số 312)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu là tổng số dƣ Có chi tiết của TK 331 “Phải trả
đƣợc phân loại là ngắn hạn theo từng ngƣời bán trên sổ kế toán chi tiết
TK 331.
3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc (Mã số 313)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào số dƣ Có chi tiết của TK 131 “Phải thu
khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán
chi tiết TK 131.
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (Mã số 314)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 333 “Thuế và các
khoản phải nộp Nhà nƣớc” trên sổ kế toán chi tiết TK 333.
5. Phải trả ngƣời lao động (Mã số 315)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu là số dƣ Có chi tiết của TK 334 “Phải trả ngƣời lao
động” trên sổ kế toán chi tiết TK 334 (chi tiết các khoản còn phải trả ngƣời lao động)
6. Chi phí phải trả (Mã số 316)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Có của TK 335 “Chi phí
phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
7. Phải trả nội bộ (Mã số 317)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả nội bộ” là số dƣ Có chi tiết của Tài khoản
336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ chi tiết TK 336 (chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn).
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 318)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Có của Tài khoản 337 “Thanh
toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 319)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có của các TK 338, TK 138 trên
Sổ kế toán chi tiết của các TK: 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải
nộp khác đƣợc xếp vào loại nợ phải trả dài hạn).
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 320)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 352 trên sổ kế toán
chi tiết TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn).
11. Quỹ khen thƣởng phúc lợi (Mã số 323)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 26
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Có của Tài khoản 431 “Quỹ
khen thƣởng phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái.
II. Nợ dài hạn (Mã số 330)
Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335
+ Mã số 336 +Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 339
1. Phải trả dài hạn ngƣời bán (Mã số 331)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 331, mở theo từng
ngƣời bán đối với các khoản phải trả cho ngƣời bán đƣợc xếp vào loại nợ dài hạn.
2. Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dƣ Có TK 336 “Phải thu
nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết TK 336 (Chi tiết các khoản phải trả nội bộ đƣợc
xếp vào loại Nợ dài hạn).
3. Phải trả dài hạn khác (Mã số 333)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có chi tiết của Tài khoản 338
“Phải trả, phải nộp khác” và Tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn” trên
Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái tài khoản 344 và số kế toán chi tiết TK 338.
4. Vay và nợ dài hạn (Mã số 334)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có các TK: Tài khoản 341 “Vay
dài hạn”, Tài khoản 342 “Nợ dài hạn”, và kết quả tìm đƣợc của số dƣ Có TK 3431
trừ (-) dƣ Nợ TK 3432 cộng (+) dƣ Có TK 3433 trên sổ kế toán chi tiết TK 343.
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 347 “Thuế thu nhập hoãn lại
phải trả” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của Tài khoản 351 “Quỹ dự phòng
về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
7. Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 337)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 352 trên sổ kế toán
chi tiết TK 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn).
8. Doanh thu chƣa thực hiện (Mã số 338)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 3387 trên sổ kế
toán chi tiết TK 3387 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn).
9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 339)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 27
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 356 trên sổ kế
toán chi tiết TK 356.
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400)
Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430
I. Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415
+ Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421 +
Mã số 422.
1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu (Mã số 411)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là căn cứ vào số dƣ Có của TK 4111 “Vốn đầu
tƣ của chủ sở hữu” trên Sổ kế toán chi tiết TK 4111.
2. Thặng dƣ vốn cổ phần (Mã số 412)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Có của TK 4112
“Thặng dƣ vốn cổ phần” trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu TK này dƣ Nợ thì
đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
3. Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 4118 “Vốn khác” trên sổ kế
toán chi tiết TK 4118.
4. Cổ phiếu quỹ (Mã số 414)
ình (...). Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ của TK 419 “Cổ phiếu quỹ” trên Sổ
cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 412 “Chênh lệch đánh giá
lại tài sản” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. Trƣờng hợp TK 412 có số dƣ Nợ thì
số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Có của TK 413 “Chênh
lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
đơn (...).
7. Quỹ đầu tƣ phát triển (Mã số 417)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 28
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ đầu tƣ phát triển” là số dƣ Có của Tài khoản
414 “Quỹ đầu tƣ phát triển” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
8. Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự phòng tài chính” là số dƣ Có của Tài
khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 419)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có Tài khoản 418 “Các quỹ khác
thuộc vốn chủ sở hữu” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
10. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối (Mã số 420)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 421 “Lợi nhuận chƣa phân
phối” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. Trƣờng hợp TK 421 có số dƣ Nợ thì số
liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
11. Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản (Mã số 421)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 441 “Nguồn vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (Mã số 422)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” là số dƣ Có của
tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417.
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 430)
Mã số 430 = Mã số 432 + Mã số 433
1. Nguồn kinh phí (Mã số 432)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dƣ Có của TK 461 với
số dƣ Nợ TK 161 trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. Trƣờng hợp số dƣ Nợ TK
161 lớn hơn số dƣ Có TK 461 thì chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức
ghi trong ngoặc đơn (…).
2. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định (Mã số 433)
Sổ liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 466 “Nguồn kinh phí đã
hình thành tài sản cố định” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440)
Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400
Chỉ tiêu “Tổng cộng Tài sản” = Chỉ tiêu “Tổng công Nguồn vốn”
Mã số 270 Mã số 440
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 29
1.2.2.3. Công tác kiểm tra đối chiếu sau khi lập BCĐKT
- Kiểm tra tính cân bằng và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong BCĐKT
Hay: Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn
Tổng Tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
Khi kiểm tra cần tính toán lại các chỉ tiêu:
+ Tổng cộng Tài sản (MS 270) = Tài sản ngắn hạn (MS 100) + Tài sản dài
hạn (MS 200)
+ Tổng cộng Nguồn vốn (MS 440) = Nợ phải trả (MS 300) + Vốn chủ sở
hữu (MS 400)
- Kiểm tra mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán với các
báo cáo tài chính khác.
- Kiểm tra nguồn số liệu và nội dung phản ánh các chỉ tiêu trên Bảng cân đối
kế toán. Nguyên giá TSCĐ, giá trị thực tế hàng tồn kho, kiểm tra các loại vốn bằng
tiền, kiểm tra các loại chi phí trả trƣớc, kiểm tra các chi phí chờ kết chuyển, chi phí
phải trả, các khoản thanh toán với nhà cung cấp.
1.2.2.4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ngoài BCĐKT
Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán gồm một số chỉ tiêu phản ánh những
tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp đang
quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh trong Bảng
cân đối kế toán.
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán gồm:
1. Tài sản thuê ngoài
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 001 “Tài sản thuê ngoài” trên
Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
2. Vật tƣ, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 002 “Vật tƣ, hàng hóa nhận giữ
hộ, nhận gia công” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 003 “Hàng hóa nhận bán hộ,
nhận ký gửi, ký cƣợc” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
4. Nợ khó đòi đã xử lý
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” trên
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 30
Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
5. Ngoại tệ các loại
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 007 “Ngoại tệ các loại” trên Sổ
cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dự Nợ TK 008 “Dự toán chi sự nghiệp, dự
án” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.
1.3. Phân tích Bảng cân đối kế toán
1.3.1. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc phân tích Bảng cân đối kế toán của
Doanh nghiệp

. Do đó
.
Phân tích tài chính doanh nghiệp chủ yếu là phân tích báo cáo tài chính, là
một công việc có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong công tác quản trị doanh nghiệp.
Nó không chỉ có ý nghĩa đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn cần thiết
đối với các chủ thể khác có liên quan đến doanh nghiệp.
+ Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp: Việc thƣờng xuyên tiến hành
phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các cơ
quan chủ quản cấp trên thấy đƣợc rõ hơn về thực trạng hoạt động tài chính, xác
định đầy đủ và đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Dựa vào đó, các nhà quản trị doanh
nghiệp đề ra đƣợc những giải pháp hữu hiệu nhằm lựa chọn đƣợc những phƣơng
án tối ƣu cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ổn định và tăng cƣờng tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 31
+ Đối với các nhà đầu tư: Trong nền kinh tế thị trƣờng với sự cạnh tranh
gay gắt, các nhà đầu tƣ luôn tìm biện pháp bảo vệ an toàn đồng vốn đầu tƣ của
mình. Bên cạnh việc quan tâm đến mức sinh lời, các nhà đầu tƣ còn quan tâm đến
các thông tin về thời gian hoàn vốn, mức độ thu hồi vốn, mức độ rủi ro của các dự
án đầu tƣ. Mà những thông tin đó chỉ có thể nắm bắt đƣợc khi tiến hành phân tích
tài chính.
+ Đối với những người cho vay: Phân tích tài chính doanh nghiệp giúp những
ngƣời cho vay thấy đƣợc khả năng thanh toán của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra quyết
định có nên cho doanh nghiệp vay hay không và vay trong thời hạn bao lâu.
+ Đối với các cơ quan Nhà nước: Phân tích tài chính giúp cơ quan Nhà
nƣớc kiểm tra tình hình tài chính, kiểm tra tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và xây dựng kế hoạch vĩ mô.
 Phân tích Bảng cân đối kế toán là dùng các kỹ thuật phân tích để biết đƣợc
mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán, dùng số liệu phân tích để
đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp ngƣời sử
dụng thông tin đặc biệt là các giám đốc tài chính đƣa ra các quyết định tài chính,
các quyết định quản lý phù hợp.
- Phân tích Bảng cân đối kế toán cung cấp các thông tin về các nguồn vốn, tài
sản, hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có giúp chủ doanh nghiệp tìm ra những
tồn tại và nguyên nhân của sự tồn tại đó để có biện pháp khắc phục thích hợp cho
quá trình phát triển của doanh nghiệp trong tƣơng lai.
- Biết đƣợc mối quan hệ các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán;
- Nắm rõ cơ cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản;
- Phân tích BCĐKT cung cấp thông tin cho các nhà đầu tƣ, các chủ nợ và
những ngƣời sử dụng khác để họ đƣa ra các quyết định về đầu tƣ, tín dụng.
1.3.2. Phương pháp phân tích Bảng cân đối kế toán.
Có nhiều phƣơng pháp phân tích khác nhau đƣợc sử dụng trong phân tích
Báo cáo tài chính cũng nhƣ phân tích Bảng cân đối kế toán: Phƣơng pháp so sánh,
phƣơng pháp tỷ lệ, phƣơng pháp cân đối… nhƣng khi phân tích Bảng cân đối kế
toán thì phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng nhiều nhất.
1.3.2.1. Phương pháp so sánh
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 32
Dùng để xác định xu hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Trong
phƣơng pháp này có 3 kỹ thuật so sánh chủ yếu:
So sánh tuyệt đối: là mức độ biến động [vƣợt (+) hay hụt (-)] của chỉ tiêu
nghiên cứu giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc.
So sánh tƣơng đối: là tỷ lệ % của mức độ biến động giữa 2 kỳ, kỳ phân
tích so với kỳ gốc.
So sánh kết cấu: là tỷ trọng của một chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các chỉ
tiêu cần so sánh.
Để vận dụng đƣợc phƣơng pháp này cần phải xác định đƣợc hai vấn đề: điều
kiện so sánh và tiêu chuẩn so sánh.
1.3.2.2. Phương pháp tỷ lệ
- Tỷ lệ khả năng thanh toán: Đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ của
doanh nghiệp.
- Tỷ lệ khả năng cân đối vốn, nguồn vốn: Phản ánh mức độ ổn định và tự
chủ tài chính.
- Tỷ lệ khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp
nhất của doanh nghiệp.
1.3.2.3. Phương pháp cân đối
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN hình thành nhiều mối quan hệ
cân đối, cân đối là sự cân bằng về lƣợng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình
kinh doanh.
Qua việc so sánh này, các nhà quản lý sẽ liên hệ với tình hình và nhiệm vụ
kinh doanh cụ thể để đánh giá tình hình hợp lý của sự biến động theo từng chỉ tiêu
cũng nhƣ biến động về tổng giá trị tài sản và nguồn vốn.
Ngoài ra còn sử dụng thêm các phƣơng pháp nhƣ: thay thế liên hoàn, chênh lệch và
nhiều khi đòi hỏi của quá trình phân tích yêu cầu cần phải sử dụng kết hợp các
phƣơng pháp với nhau để thấy đƣợc mối quan hệ giữa các chỉ tiêu. Qua đó, các nhà
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 33
quản trị mới đƣa ra đƣợc các quá trình đúng đắn, hợp lý, nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của DN.
1.3.4. Nội dung phân tích Bảng cân đối kế toán .
Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định về sơ bộ
bƣớc đầu về tình hình tài chính của DN. Công việc này sẽ cung cấp cho nhà quản
lý biết đƣợc thực trạng tài chính cũng nhƣ đánh giá đƣợc sức mạnh tài chính của
doanh nghiệp, nắm bắt đƣợc tình hình tài chính. Cụ thể nhƣ sau:
1.3.4.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản:
Phân tích cơ cấu tài sản là phải xem xét từng khoản mục tài sản chiếm trong
tổng tài sản để thấy đƣợc mức độ đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Phân tích sự biến động tài sản là việc so sánh tổng số tài sản cuối năm so với
đầu năm.
Tùy theo từng loại hình sản xuất kinh doanh để xem xét từng khoản vốn
chiếm trong tổng tài sản là cao hay thấp. Nếu là doanh nghiệp sản xuất cần phải có
lƣợng dự trữ về nghuyên liệu đầy đủ nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất sản phẩm.
Nếu là doanh nghiệp thƣơng mại cần phải có lƣợng hàng hóa dự trữ đầy đủ để đáp
ứng nhu cầu bán ra kỳ tới.
Đối với các khoản nợ phải thu, tỷ trọng càng cao thể hiện doanh nghiệp bị
chiếm dụng vốn càng nhiều và do đó hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Đối với tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn ta cần tính tỷ suất đầu tƣ:
Tỷ suất đầu tƣ =
Tài sản dài hạn
X 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc
thiết bị. Nó cho biết năng lực sản xuất và xu hƣớng phát triển lâu dài của doanh
nghiệp. Tỷ suất này phụ thuộc vào từng ngành kinh doanh cụ thể:
- Ngành công nghiệp thăm dò và khai thác dầu mỏ: 90%
- Ngành công nghiệp luyện kim: 70%
- Ngành công nghiệp thực phẩm: 10%
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 34
Để tiến hành phân tích cơ cấu tài sản, cần lập bảng phân tích sau: (Biểu 1.2)
Biểu số 1.2: Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản
BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN
Chỉ tiêu
Số đầu
năm
Số cuối
năm
Chênh lệch (+) Tỷ trọng (%)
Số
tiền (đ)
Tỷ lệ
(%)
Số đầu
năm
Số cuối
năm
A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản TĐ tiền
II. Các khoản ĐTTC ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tƣ
IV. Các khoản ĐTTCdài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản
1.3.4.2 Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn:
Phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm đánh giá khả năng tài trợ về mặt tài chính
của doanh nghiệp, cũng nhƣ mức độ tự chủ, chủ động kinh doanh hay những khó
khăn mà doanh nghiệp phải đƣơng đầu, cần phải xác định và phân tích tỷ suất tự
tài trợ.
Tỷ suất tự
tài trợ
=
Nguồn vốn chủ sở hữu
X 100%
Tổng nguồn vốn
Tỷ suất tự tài trợ càng cao thể hiện khả năng độc lập cao về mặt tài chính
hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp càng nhiều.
Để tiến hành phân tích cơ cấu nguồn vốn, cần lập bảng phân tích sau: (Biểu số 1.3)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 35
Biểu số 1.3:Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn
BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ ĐỘNG NGUỒN VỐN
Chỉ tiêu Số đầu năm
Số cuối
năm
Chênh lệch (+) Tỷ trọng (%)
Số
tiền (đ)
Tỷ lệ
(%)
Số đầu
năm
Số cuối
năm
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và quỹ
khác
Tổng cộng nguồn vốn
1.3.4.3. Phân tích cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Phân tích cân đối giữa tài sản và nguồn vốn là xem xét mối quan hệ giữa tài
sản và nguồn vốn nhằm đánh giá khái quát tình hình phân bổ, sử dụng vốn và
nguồn đảm bảo nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Nguồn hình thành tài sản lƣu động và tài sản cố định chủ yếu bằng nguồn
vốn chủ sở hữu (B). Bởi vậy ta có (A) cân đối (B) nhƣ sau:
Cân đối 1:
(I + IV)A.TS + (II)B.TS = B (NVCSH)
Theo cân đối 1 với nguồn vốn chủ sở hữu doanh nghiệp có thể trang trải cho
các tài sản cần thiết, phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp không cần đi vay hoặc chiếm dụng của đơn vị khác. Điều này trên
thực tế không bao giờ xảy ra, mà nó thƣờng xảy ra một trong hai trƣờng hợp sau:
Trƣờng hợp 1: (I + IV)A.TS + (II)B.TS >B (NVCSH)
Trƣờng hợp này doanh nghiệp thiếu vốn để trang trải cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình. Do đó doanh nghiệp phải huy động thêm nguồn vốn từ các
khoản vay hoặc đi chiếm dụng vốn tuef các đơn vị khác dƣới nhiều hình thức khác
nhau.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ
và Bảo vệ An Việt
Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 36
Trƣờng hợp 2: (I + IV)A.TS + (II)B.TS < B (NVCSH)
Trong trƣờng hợp này vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sử dụng không hết
cho tài sản nên sẽ bị doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn thừa dƣới nhiều hình thức
nhƣ: bán chịu thành phẩm, hàng hóa, các khoản thế chấ, ký cƣợc, ký quỹ…
Nguồn hình thành hai loại tài sản A và B có thể đƣợc hình thành từ nguồn
vốn chủ sở hữu, nợ ngắn hạn, ta có cân đối sau:
Cân đối 2:
(I + II + IV + V)A.TS + B.TS = (I)B.NV + (I + II)A.NV
Với nguồn vốn chủ sở hữu cộng với vốn vay của doanh nghiệp có thể trang
trải mọi hoạt động sản xuất kinh doanh mà không đi chiếm dụng của đơn vị khác
hoặc không bị đơn vị khác chiếm dụng vốn của mình. Trên thực tế hầu nhƣ không
báo giờ xảy ra trƣờng hợp này. Hai trƣờng hợp sau thƣờng xảy ra trong thực tế:
Trƣờng hợp 1: (I + II + IV + V)A.TS + B.TS > (I)B.NV + (I + II)A.NV
Trƣờng hợp này mặc dù doanh nghiệp đi vay nhƣng vẫn bị thiếu vốn để bù
đắp tài sản nên buộc phải đi chiếm dụng. Và hoạt động tài chính của doanh nghiệp
bắt đầu có những dấu hiệu không lành.
Trƣờng hợp 2: (I +II + IV + V)A.TS + B.TS < (I)B.NV + (I + II)A.NV
Trƣờng hợp này nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ bị thừa nên bị các đơn vị
khác chiếm dụng.
Xuất phát từ tính chất cân đối của Bảng cân đối kế toán là Tổng tài sản luôn
bằng Tổng nguồn vốn. Ta có cân đối chung nhƣ sau:
(A + B) Tài sản = (A + B) Nguồn vốn
1.3.3.4. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp
a. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà
hiện nay doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng với tổng số nợ phải trả.
Hệ số khả năng thanh
toán tổng quát
=
Tổng tài sản
Tổng Nợ phải trả
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ

More Related Content

What's hot

Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa ThắngĐề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại
Đề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty thương mạiĐề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại
Đề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty, HOT
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty, HOTĐề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty, HOT
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty chương trình, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty chương trình, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty chương trình, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty chương trình, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mạiĐề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Tân Thế Huynh, HAY
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Tân Thế Huynh, HAYĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Tân Thế Huynh, HAY
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Tân Thế Huynh, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOTĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện công phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Hoàn thiện công phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh, HOTĐề tài: Hoàn thiện công phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Hoàn thiện công phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình Dương
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình DươngĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình Dương
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình Dương
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty In, HAY
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty In, HAYĐề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty In, HAY
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty In, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (13)

Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa ThắngĐề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại
Đề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty thương mạiĐề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại
Đề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
 
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty, HOT
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty, HOTĐề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty, HOT
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty, HOT
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty chương trình, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty chương trình, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty chương trình, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty chương trình, HAY
 
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mạiĐề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Tân Thế Huynh, HAY
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Tân Thế Huynh, HAYĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Tân Thế Huynh, HAY
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty Tân Thế Huynh, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOTĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện công phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Hoàn thiện công phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh, HOTĐề tài: Hoàn thiện công phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Hoàn thiện công phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh, HOT
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình Dương
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình DươngĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình Dương
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình Dương
 
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty In, HAY
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty In, HAYĐề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty In, HAY
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty In, HAY
 

Similar to Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ

Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty máy thủy, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty máy thủy, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty máy thủy, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty máy thủy, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty giao nhận Minh Trung, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty giao nhận Minh Trung, HAYĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty giao nhận Minh Trung, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty giao nhận Minh Trung, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Bán buôn thiết bị máy
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Bán buôn thiết bị máyĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Bán buôn thiết bị máy
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Bán buôn thiết bị máy
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại và giao nhận
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại và giao nhậnĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại và giao nhận
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại và giao nhận
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Thư viện Tài liệu mẫu
 
Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...
Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...
Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...
Thư viện Tài liệu mẫu
 
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toánCông tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kiểm toán chu kỳ tài sản cố định do công ty Kiểm toán thực hiện
Kiểm toán chu kỳ tài sản cố định do công ty Kiểm toán thực hiệnKiểm toán chu kỳ tài sản cố định do công ty Kiểm toán thực hiện
Kiểm toán chu kỳ tài sản cố định do công ty Kiểm toán thực hiện
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOTCông tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng vận tải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng vận tảiĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng vận tải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng vận tải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Phúc Thịnh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Phúc Thịnh, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Phúc Thịnh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Phúc Thịnh, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựngĐề tài: Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài tốt nghiệp: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán, HOTĐề tài tốt nghiệp: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Hoàng Quân
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Hoàng Quân Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Hoàng Quân
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Hoàng Quân
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóaĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty  (TẢI FREE ZALO 0934 57...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty  (TẢI FREE ZALO 0934 57...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty  (TẢI FREE ZALO 0934 57...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty  (TẢI FREE ZALO 0934 57...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóaĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\
Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\
Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ (20)

Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty máy thủy, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty máy thủy, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty máy thủy, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty máy thủy, HAY
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty giao nhận Minh Trung, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty giao nhận Minh Trung, HAYĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty giao nhận Minh Trung, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty giao nhận Minh Trung, HAY
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Bán buôn thiết bị máy
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Bán buôn thiết bị máyĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Bán buôn thiết bị máy
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Bán buôn thiết bị máy
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại và giao nhận
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại và giao nhậnĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại và giao nhận
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại và giao nhận
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
 
Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...
Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...
Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán bctc do ...
 
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toánCông tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
 
Kiểm toán chu kỳ tài sản cố định do công ty Kiểm toán thực hiện
Kiểm toán chu kỳ tài sản cố định do công ty Kiểm toán thực hiệnKiểm toán chu kỳ tài sản cố định do công ty Kiểm toán thực hiện
Kiểm toán chu kỳ tài sản cố định do công ty Kiểm toán thực hiện
 
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOTCông tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng vận tải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng vận tảiĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng vận tải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng vận tải
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Phúc Thịnh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Phúc Thịnh, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Phúc Thịnh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Phúc Thịnh, 9đ
 
Đề tài: Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựngĐề tài: Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
 
Đề tài tốt nghiệp: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán, HOTĐề tài tốt nghiệp: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán, HOT
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Hoàng Quân
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Hoàng Quân Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Hoàng Quân
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Hoàng Quân
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóaĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóa
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty  (TẢI FREE ZALO 0934 57...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty  (TẢI FREE ZALO 0934 57...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty  (TẢI FREE ZALO 0934 57...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty  (TẢI FREE ZALO 0934 57...
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóaĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
 
Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\
Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\
Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 

Recently uploaded (18)

BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 

Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty dịch vụ bảo vệ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Trà Giang Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÒNG – 2012
  • 2. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ BẢO VỆ AN VIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Trà Giang Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÒNG - 2012
  • 3. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Trà Giang Mã SV: 120511 Lớp: QT1201K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt
  • 4. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 3 NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức lập và phân tích Bảng cân đối kế toán. - Phản ánh đƣợc thực trạng tổ chức lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt. - Đánh giá đƣợc ƣu điểm, nhƣợc điểm trong công tác kế toán nói chung và công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt nói riêng từ đó đề xuất biện pháp hoàn thiện tổ chức lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Số liệu năm 2011 tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt.
  • 5. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 4 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Hòa Thị Thanh Hƣơng Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 07 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Trà Giang ThS. Hòa Thị Thanh Hương Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 5 PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện để tài nghiên cứu - Tuân thủ nguyên tắc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): - Về mặt lý luận : Tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về đối tƣợng nghiên cứu - Về mặt thực tế : Tác giả đã phản ánh đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 7. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 6 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.......................................3 1.1. Một số vấn đề chung về hệ thống Báo cáo tài chính trong các Doanh nghiệp (DN) .............................................................................................................3 1.1.1. Báo cáo tài chính và ý nghĩa của Báo cáo tài chính (BCTC)................................3 1.1.1.1. Khái niệm Báo cáo tài chính ..............................................................................3 1.1.1.2. Đặc điểm của BCTC...........................................................................................3 1.1.1.3. Sự cần thiết phải lập Báo cáo tài chính..............................................................4 1.1.1.4. Các loại Báo cáo tài chính .................................................................................4 1.1.1.5. Ý nghĩa tác dụng của Báo cáo tài chính.............................................................5 1.1.2. Yêu cầu và nguyên tắc lập BCTC đối với Doanh nghiệp ......................................6 1.1.2.1. Những yêu cầu khi lập BCTC.............................................................................6 1.1.2.2. Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính.......................................................................6 1.1.3. Hệ thống BCTC DN theo chế độ hiện hành...........................................................8 1.1.3.1. Hệ thống BCTC doanh nghiệp............................................................................8 1.1.3.2. Đối tượng lập BCTC, kỳ lập BCTC, thời hạn nộp BCTC, nơi nhận ..................9 1.1. Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập Bảng cân đối kế toán...........................11 1.2.1. Khái niệm, mục đích và kết cấu BCĐKT .............................................................11 1.2.1.1. Khái niệm BCĐKT............................................................................................11 1.2.1.2. Mục đích của BCĐKT.......................................................................................11 1.2.1.3. Kết cấu của BCĐKT .............................................................................................12 1.2.2.1. Cơ sở số liệu .........................................................................................................17 1.2.2.3. Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán ...............................................................18 1.2.2.3. Công tác kiểm tra đối chiếu sau khi lập BCĐKT.................................................29 1.2.2.4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ngoài BCĐKT...................................29 1.3. Phân tích Bảng cân đối kế toán ..................................................................................30
  • 8. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 7 1.3.1. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc phân tích Bảng cân đối kế toán của Doanh nghiệp ...........................................................................................................................................30 1.3.2. Phương pháp phân tích Bảng cân đối kế toán. .......................................................31
  • 9. 1.3.2.1. Phương pháp so sánh ...........................................................................................31 1.3.2.2. Phương pháp tỷ lệ.................................................................................................32 1.3.2.3. Phương pháp cân đối ...........................................................................................32 1.3.4. Nội dung phân tích Bảng cân đối kế toán . .............................................................33 1.3.4.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản: ...........................................................33 1.3.3.4. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp...............................................36 CHƢƠNG 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ BẢO VỆ AN VIỆT ................................38 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt .................38 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt: ...........................................................................................................................................38 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt................39 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt.....................................................................................................................................39 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt.................45 2.1.5. Hình thức ghi sổ kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt.................................................................................................46 2.1.5.1. Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt.............46 2.1.5.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.........................................................48 2.2. Thực trạng công tác tổ chức lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt. .................................................................................................................48 2.2.1. Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt:...........48 2.2.2. Trình tự lập bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt: ..........48 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ BẢO VỆ AN VIỆT.....................................................................................................................77 3.1. Định hƣớng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt ..............................................................................................................................77 3.2. Những ƣu điểm và hạn chế trong công tác kế toán nói chung và công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán nói riêng tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt ..............................................................................................................................77 3.2.1. Ưu điểm:...............................................................................................................77 3.2.2. Những vấn đề còn tồn tại.....................................................................................78 1.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt:.....................................................................79 KẾT LUẬN .......................................................................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................95
  • 10. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 1 LỜI MỞ ĐẦU Báo cáo tài chính là nguồn thông tin quan trọng nhất không chỉ giúp ích cho doanh nghiệp nhận biết và định lƣợng hiệu quả quá trình sản xuất, kinh doanh đồng thời còn giúp ích cho công tác quản lý nhà nƣớc về tài chính kế toán của Bộ Tài chính nói riêng và của Chính phủ nói chung. Một trong bốn báo cáo tài chính quan trọng đó là Bảng cân đối kế toán.Thông qua việc lập và phân tích Bảng cân đối kế toán ngƣời chủ doanh nghiệp có thể đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ về vốn, nguồn hình thành nên tài sản, hiệu quả sử dụng vốn, tài sản hiện có…sau đó sử dụng kết quả từ việc phân tích các Báo cáo tài chính khác để đƣa ra những quyết định tài chính hợp lý và nâng cao khả năng tài chính của doanh nghiệp. Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán có vai trò hết sức quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, không những phản ánh vừa khái quát vừa chi tiết tình trạng tài sản và vốn của doanh nghiệp mà còn là minh chứng thuyết phục cho một dự án vay vốn khi doanh nghiệp trình lên ngân hàng, và đồng thời cũng là căn cứ đáng tin cậy để các đối tác xem xét khi muốn hợp tác với doanh nghiệp nhƣ: các nhà đầu tƣ, ngƣời cho vay, các cơ quan chức năng của nhà nƣớc. Do vậy việc lập và phân tích Bảng cân đối kế toán là hết sức cần thiết. Nhận thấy đƣợc vị trí và tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt, em đã tìm hiểu về thực tế tổ chức công tác kế toán và nhận thấy tổ chức lập và phân tích Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt còn hạn chế nên công tác kế toán chƣa cung cấp đƣợc đầy đủ thông tin phục vụ hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp dẫn đến nhà quản trị chƣa đƣa ra đƣợc các quyết định quản trị kịp thời, đúng đắn. Xuất phát từ thực tế trên, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt” để làm khóa luận tốt nghiệp. Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận tốt nghiệp đƣợc chia thành 3 chƣơng chính nhƣ sau: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán trong các doanh nghiệp. Chương 2: Thực tế công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt.
  • 11. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 2 Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt. Bài khóa luận của em đƣợc hoàn thành là nhờ sự giúp đỡ, tạo điều kiện của ban lãnh đạo cùng các cô, chú trong Công ty, đặc biệt là nhờ sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Thạc sĩ Hòa Thị Thanh Hƣơng. Tuy nhiên do còn hạn chế nhất định về trình độ và thời gian nên bài viết của em sẽ không tránh khỏi sai sót. Vì vậy em rất mong đƣợc sự góp ý của các thầy, cô giáo để bài khóa luận này của em đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chúc các thầy cô giáo cùng các cô, chú làm việc tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt dồi dào sức khỏe, thành công và hạnh phúc trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Trà Giang
  • 12. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 3 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề chung về hệ thống Báo cáo tài chính trong các Doanh nghiệp (DN) 1.1.1. Báo cáo tài chính và ý nghĩa của Báo cáo tài chính (BCTC) 1.1.1.1. Khái niệm Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là những báo cáo kế toán tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu, công nợ cũng nhƣ tình hình chi phí, kết quả kinh doanh và các thông tin tổng quát khác về DN trong một thời kỳ nhất định. BCTC hiện hành bao gồm: Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình tài sản của DN thông qua thƣớc đo tiền tệ, tại một thời điểm nhất định theo giá trị và nguồn hình thành tài sản. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo kế toán tài chính phản ánh tóm lƣợc các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của DN trong thời kỳ nhất định. Ngoài ra báo cáo kết quả kinh doanh còn kết hợp phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ của DN đối với nhà nƣớc về các khoản thuế, phí và lệ phí. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là một BCTC tổng hợp phản ánh khái quát dòng chảy tiền tệ của DN, cho biết tiền tệ sinh ra bằng cách nào và đƣợc sử dụng ra sao. Thuyết minh BCTC là một BCTC tổng hợp nhằm giải trình bằng lời bằng số liệu một số chỉ tiêu đã đƣợc phản ánh trên BCTC khác. Đồng thời bổ sung thêm một số chỉ tiêu chƣa đƣợc phản ánh trên BCTC khác. 1.1.1.2. Đặc điểm của BCTC - BCTC là báo cáo bằng con số cụ thể theo các biểu mẫu do Bộ Tài chính quy định bằng chỉ tiêu tiền tệ. - BCTC gồm hệ thống số liệu kế toán tài chính tổng hợp và những thuyết minh cần thiết. Các số liệu đƣợc tổng hợp từ các sổ kế toán sau khi đã kiểm tra, đối chiếu và khóa sổ.
  • 13. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 4 - BCTC đƣợc lập theo định kỳ (quý, năm). - Đối tƣợng sử dụng thông tin trên BCTC là những ngƣời bên trong và bên ngoài DN nhƣ: cơ quan chủ quản, khách hàng, ngân hàng..... 1.1.1.3. Sự cần thiết phải lập Báo cáo tài chính + Lập Báo cáo tài chính để có cái nhìn tổng quát, toàn diện về tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. + Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin kinh tế tài chính chủ yếu phục vụ cho việc đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ đã qua và những dự đoán cho tƣơng lai. Thông tin trên BCTC là căn cứ quan trọng cho việc đƣa ra các quyết định tài chính, các quyết định về việc quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh hay đầu tƣ vào doanh nghiệp, các chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ, các cơ quan chức năng Nhà nƣớc. 1.1.1.4. Các loại Báo cáo tài chính Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính, hệ thống báo cáo tài chính gồm: báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ; báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính tổng hợp. a. Báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ  Báo cáo tài chính năm gồm: + Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – DN) + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 – DN) + Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 – DN) + Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 – DN)  Báo cáo tài chính giữa niên độ: Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ và báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lƣợc. (1) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ gồm: + Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 01a – DN + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 02a – DN + Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 03a – DN + Bản thuyết minh báo cáo tài chính (dạng đầy đủ): Mẫu số B 09a – DN (2) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lƣợc gồm:
  • 14. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 5 + Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lƣợc): Mẫu số B 01b – DN + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng tóm lƣợc): Mẫu số B 02b – DN + Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lƣợc): Mẫu số B 03b – DN + Bản thuyết minh báo cáo tài chính (dạng tóm lƣợc): Mẫu số B 09b – DN b. Báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính tổng hợp  Báo cáo tài chính hợp nhất gồm: + Bảng cân đối kế toán hợp nhất: Mẫu số B 01 – DN/HN + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất: Mẫu số B 02 – DN/HN + Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất: Mẫu số B 03 – DN/HN + Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất: Mẫu số B 09 – DN/HN  Báo cáo tài chính tổng hợp gồm: + Bảng cân đối kế toán tổng hợp (Mẫu số B 01 – DN) + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp (Mẫu số B 02 – DN) + Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tổng hợp (Mẫu số B 03 – DN) + Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp (Mẫu số B 09 – DN) 1.1.1.5. Ý nghĩa tác dụng của Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn phục vụ cho những ngƣời có nhu cầu sử dụng thông tin trên BCTC. Phân tích tài chính có thể xem nhƣ là quá trình xem xét, kiểm tra, đánh giá các số liệu tài chính trong quá khứ và trong hiện tại nhằm dự tính các rủi ro tài chính tiềm ẩn trong tƣơng lai phục vụ cho các quyết định tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác, phân tích tài chính là để đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều đối tƣợng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về tài chính doanh nghiệp để phục vụ cho những mục đích khác nhau của mình . Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp: Mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, các nhà quản trị doanh nghiệp còn quan tâm đến các mục tiêu khác nhƣ tạo công ăn việc làm nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đóng góp phúc lợi xã hội, bảo vệ môi trƣờng v.v…Điều đó chỉ thực hiện đƣợc khi doanh nghiệp công bố Báo cáo tài chính định kỳ về hoạt động của doanh nghiệp. Đối với các chủ ngân hàng, những ngƣời cho vay: Mối quan tâm của họ chủ yếu hƣớng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, quan tâm đến báo
  • 15. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 6 cáo tài chính của doanh nghiệp họ đặc biệt chú ý đến số lƣợng tiền tạo ra và các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền. Ngoài ra, họ còn quan tâm đến số lƣợng vốn chủ sở hữu để đảm bảo chắc chắn rằng khoản vay có thể và sẽ đƣợc thanh toán khi đến hạn. Đối với các nhà đầu tƣ: Sự quan tâm của họ hƣớng vào các yếu tố nhƣ rủi ro, thời gian hoàn vốn, mức tăng trƣởng, khả năng thanh toán vốn v.v…Vì vậy họ để ý đến báo cáo tài chính là để tìm hiểu những thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, khả năng sinh lời hiện tại và tƣơng lai… Đối với nhà cung cấp: Họ phải quyết định xem có cho phép doanh nghiệp sắp tới có đƣợc mua hàng chịu hay không. Vì vậy họ phải biết đƣợc khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại và thời gian sắp tới. Đối với các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nƣớc, các cổ đông, ngƣời lao động v.v…mối quan tâm cũng giống nhƣ các đối tƣợng kể trên ở góc độ này hay góc độ khác. 1.1.2. Yêu cầu và nguyên tắc lập BCTC đối với Doanh nghiệp 1.1.2.1. Những yêu cầu khi lập BCTC + Báo cáo tài chính phải đƣợc lập trung thực, hợp lý. + Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với quy định của từng chuẩn mực kế toán. + Báo cáo tài chính phải đƣợc lập đúng nội dung, phƣơng pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. + Báo cáo tài chính phải đƣợc ngƣời lập, kế toán trƣởng và ngƣời đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp ký tên, đóng dấu để đảm bảo tính pháp lý của BCTC. 1.1.2.2. Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính phải tuân thủ những nguyên tắc sau: + Nguyên tắc hoạt động liên tục: Đòi hỏi khi lập và trình bày BCTC, Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu) doanh nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. BCTC phải đƣợc lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động và kinh doanh bình thƣờng trong tƣơng lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định cũng nhƣ buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. + Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Đòi hỏi doanh nghiệp phải lập BCTC theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ thông tin liên quan đến luồng tiền. Theo nguyên tắc kế toán này, các giao dịch và sự kiện đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
  • 16. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 7 căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và đƣợc ghi nhận vào sổ kế toán và Báo cáo tài chính của kỳ kế toán liên quan. Các khoản chi phí đƣợc ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc phù hợp giữa Doanh thu và Chi phí. Tuy nhiên, việc áp nguyên tắc phù hợp không cho phép ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán những khoản mục không thỏa mãn định nghĩa về tài sản hoặc nợ phải trả. + Nguyên tắc nhất quán: Đòi hỏi việc trình bày và phân loại các khoản mục trong Báo cáo tài chính phải nhất quán từ niên độ kế toán này sang niên độ kế toán khác, trừ khi: - Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của Doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại việc trình bày Báo cáo tài chính cho thấy cần phải thay đổi để có thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và sự kiện, hoặc: - Một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu phải có sự thay đổi trong việc trình bày. + Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp: Nguyên tắc này đòi hỏi từng khoản mục trọng yếu đƣợc trình bày riêng biệt trong BCTC. Các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà đƣợc tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. + Nguyên tắc bù trừ: Đòi hỏi các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trong BCTC không đƣợc bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ. Các khoản doanh thu, thu nhập khác và chi phí khác đƣợc bù trừ khi: - Quy định tại một số chuẩn mực kế toán khác, hoặc: - Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp thì đƣợc bù trừ khi nhận giao dịch và trình bày BCTC, ví dụ nhƣ: hoạt động kinh doanh chứng khoán ngắn hạn, kinh doanh ngoại tệ. Các khoản mục bù trừ sẽ đƣợc trình bày Số lãi (hoặc lỗ) thuần. + Nguyên tắc có thể so sánh: Đòi hỏi thông tin bằng số liệu trong BCTC phải đƣợc trình bày tƣơng ứng giữa các kỳ (kể cả thông tin diễn giải bằng lời cần thiết). Ví dụ nhƣ: Đối với Bảng cân đối kế toán năm phải trình bày số liệu theo từng chỉ tiêu tƣơng ứng đƣợc lập vào cuối kỳ kế toán năm trƣớc gần nhất (Số đầu năm). Để đảm bảo nguyên tắc so sánh số liệu “năm trƣớc” trong Báo cáo tài chính phải đƣợc điều chỉnh lại số liệu trong các trƣờng hợp: Năm báo cáo áp dụng chính sách kế toán khác với năm trƣớc
  • 17. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 8 Năm báo cáo phân loại chỉ tiêu khác với năm trƣớc Kỳ kế toán “Năm báo cáo” dài hoặc ngắn hơn kỳ kế toán năm trƣớc. Ngoài ra, trong Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính còn phải trình bày rõ lý do của sự thay đổi trên để ngƣời sử dụng thông tin hiểu rõ đƣợc BCTC. Việc thuyết minh BCTC phải căn cứ vào yêu cầu trình bày thông tin quy định trong các chuẩn mực kế toán. Các thông tin trọng yếu phải đƣợc giải trình để giúp ngƣời đọc hiểu đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp. 1.1.3. Hệ thống BCTC DN theo chế độ hiện hành 1.1.3.1. Hệ thống BCTC doanh nghiệp Hệ thống BCTC gồm: a, BCTC năm và BCTC giữa niên độ * BCTC năm gồm: Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 – DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DN Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DN Bản thuyết minh BCTC Mẫu số B09 – DN * BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ và BCTC giữa niên độ dạng tóm lƣợc: + BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ gồm: Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B01a– DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (dạng đầy đủ) Mẫu số B02a– DN Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (dạng đầy đủ) Mẫu số B03a– DN Bản thuyết minh BCTC chọn lọc Mẫu số B09a– DN + BCTC giữa niên độ dạng tóm lƣợc gồm: Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lƣợc ) Mẫu số B01b– DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (dạng tóm lƣợc ) Mẫu số B02b– DN Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (dạng tóm lƣợc ) Mẫu số B03b– DN Bản thuyết minh BCTC chọn lọc Mẫu số B09a– DN b, BCTC hợp nhất và BCTC tổng hợp * BCTC hợp nhất gồm: Bảng cân đối kế toán hợp nhất Mẫu số B01 – DN/HN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất Mẫu số B02 – DN/HN Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất Mẫu số B03 – DN/HN
  • 18. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 9 Bản thuyết minh BCTC hợp nhất Mẫu số B09 – DN/HN * BCTC tổng hợp gồm: Bảng cân đối kế toán tổng hợp Mẫu số B01 – DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp Mẫu số B02 – DN Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tổng hợp Mẫu số B03 – DN Bản thuyết minh BCTC tổng hợp Mẫu số B09 – DN Các báo cáo tài chính có mối quan hệ tƣơng hỗ nhau vì mỗi báo cáo phản ánh theo từng khía cạnh khác nhau về tình hình tài chính của doanh nghiệp do đó, không có một báo cáo tài chính nào chỉ phục vụ cho một mục đích lại có thể cung cấp mọi thông tin cần thiết có thể thỏa mãn mọi nhu cầu của ngƣời sử dụng thông tin. Vì vậy, cần sử dụng cả bốn báo cáo trên để phản ánh tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế tài chính, yêu cầu chỉ đạo điều hành các ngành, các tổng công ty, các tập đoàn sản xuất,… còn có thể quy định thêm các BCTC khác. Đối tƣợng và phạm vi áp dụng: Nội dung, phƣơng pháp tính toán, hình thức trình bày từng chỉ tiêu trong từng báo cáo quy định trong chế độ này đƣợc áp dụng thống nhất cho từng doanh nghiệp. Trong quá trình áp dụng nếu thấy cần thiết, các doanh nghiệp có thể bổ sung, sửa đổi hoặc chi tiết chỉ tiêu cho phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, nhƣng phải đƣợc Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản. 1.1.3.2. Đối tượng lập BCTC, kỳ lập BCTC, thời hạn nộp BCTC, nơi nhận BCTC, công khai BCTC  Đối tƣợng lập BCTC - Tất cả các doanh nghiệp hoạt động độc lập thuộc mọi thành phần kinh tế đều phải lập BCTC năm riêng của từng doanh nghiệp - Ngoài ra: + Đối với doanh nghiệp nhà nƣớc độc lập và các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán còn phải lập BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ riêng của từng doanh nghiệp. Các doanh nghiệp khác nếu tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ thì đƣợc lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lƣợc. + Đối với các đơn vị kế toán cấp trên (tổng công ty hoặc công ty không phải của nhà nƣớc) có các đơn vị kế toán cấp dƣới trực thuộc có lập báo cáo tài chính còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp cuối năm.
  • 19. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 10 + Đối với các đơn vị kế toán cấp trên (tổng công ty nhà nƣớc đƣợc thành lập và hoạt động theo mô hình không có công ty con hoặc các doanh nghiệp nhà nƣớc) có các đơn vị kế toán cấp dƣới trực thuộc có lập báo cáo tài chính còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp giữa niên độ và cuối năm. + Đối với Tổng công ty nhà nƣớc đƣợc thành lập và hoạt động theo mô hình có công ty con còn phải lập BCTC hợp nhất giữa niên độ và cuối năm. + Đối với tập đoàn (công ty mẹ) còn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất cuối năm.  Kỳ (thời hạn) lập BCTC + Kỳ lập BCTC năm là 12 tháng tròn tính theo dƣơng lịch (trƣờng hợp đặc biệt kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhƣng không vƣợt quá 15 tháng) + Kỳ lập BCTC giữa niên độ là quý (không bao gồm quý 4) + Ngoài ra, các doanh nghiệp còn có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán tháng, 6 tháng, 9 tháng… tùy theo yêu cầu của chủ sở hữu.  Thời hạn nộp BCTC Loại doanh nghiệp BCTC quý BCTC năm DNNN gồm: + Các doanh nghiệp hạch toán độc lập và hạch toán phụ thuộc tổng công ty + Các doanh nghiệp hạch toán độc lập không nằm trong tổng công ty + Các tổng công ty nhà nƣớc Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý Chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính Các DNTN, Công ty hợp danh Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính Các công ty TNHH, công ty CP, Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và các loại hình doanh nghiệp khác Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính
  • 20. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 11  Nơi nhận BCTC Loại doanh nghiệp Thời hạn lập BCTC Nơi nhận BCTC Cơ quan tài chính Cơ quan thuế Cơ quan thống kê DN cấp trên Cơ quan ĐKKD 1.DNNN Quý, năm X X X X X 2.DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài Năm X X X X X 3,Các loại DN khác Năm X X X X Chú thích: Các cơ quan có đánh dấu “X” là các cơ quan bắt buộc phải nộp.  Công khai BCTC - Các đơn vị kế toán thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh phải công khai Báo cáo tài chính năm trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. - Hình thức công khai BCTC: + Phát hành ấn phẩm + Thông báo bằng văn bản + Niêm yết + Các hình thức khác theo quy định - Nội dung công khai BCTC: + Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu + Kết quả hoạt động kinh doanh + Trích lập và sử dụng quỹ + Thu nhập của ngƣời lao động 1.1. Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập Bảng cân đối kế toán. 1.2.1. Khái niệm, mục đích và kết cấu BCĐKT 1.2.1.1. Khái niệm BCĐKT Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính (BCTC) tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp thông qua thƣớc đo tiền tệ tại một thời điểm nhất định theo giá trị và nguồn hình thành tài sản. Thực chất Bảng cân đối kế toán là bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả. 1.2.1.2. Mục đích của BCĐKT
  • 21. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 12 - Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. - Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. - Giúp các đối tƣợng sử dụng thông tin đánh giá đúng sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển vọng của doanh nghiệp. Từ đó đƣa ra các quyết định đúng đắn, phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm. 1.2.1.3. Kết cấu của BCĐKT Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và thông tƣ 244 /2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính có kết cấu Bảng cân đối kế toán nhƣ sau: (Biểu 1.1) Biểu số 1.1: Mẫu Bảng cân đối kế toán (B 01-DN) theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC sửa đổi theo TT 244/2009/TT-BTC Đơn vị báo cáo:……. Mẫu số B 01 - DN Địa chỉ: .……... Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày ... tháng ... năm ... Đơn vị tính: ……… TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm 1 2 3 4 5 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 1. Tiền 111 V.01 2. Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112 II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 V.02 1. Đầu tƣ ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn (*) 129 (…) (…) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu khách hàng 131
  • 22. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 13 2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng 134 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…) IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 V.04 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nƣớc 154 V.05 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (…) (…) II. Tài sản cố định 220 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 - Nguyên giá 222 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…) 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tƣ 240 V.12 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 (…) (…)
  • 23. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 14 IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 250 1. Đầu tƣ vào công ty con 251 2. Đầu tƣ vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tƣ dài hạn khác 258 V.13 4. Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính dài hạn (*) 259 (…) (…) V. Tài sản dài hạn khác 260 1. Chi phí trả trƣớc dài hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN ( 270 = 100 + 200) 270 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 2. Phải trả ngƣời bán 312 3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 314 5. Phải trả ngƣời lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 11. Quỹ khen thƣởng phúc lợi 323 II. Nợ dài hạn 330 1. Phải trả dài hạn ngƣời bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 8. Doanh thu chƣa thực hiện 338
  • 24. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 15 9.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 411 2. Thặng dƣ vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (…) (…) 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tƣ phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 420 11. Nguồn vốn đầu tƣ XDCB 421 12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Nguồn kinh phí 432 V.23 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Chỉ tiêu Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm 1- Tài sản thuê ngoài V.24 2- Vật tƣ, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công 3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc 4- Nợ khó đòi đã xử lý 5- Ngoại tệ các loại 6-Dự toán chi sự nghiệp, dự án Lập, ngày … tháng … năm… Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 25. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 16 Ghi chú: (1) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). (2) Các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải báo cáo nhƣng không đƣợc đánh lại "Mã số". (3) Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dƣơng lịch (X) thì "Số cuối năm" có thể ghi là "31.12.X"; "Số đầu năm" có thể ghi là "01.01.X". Bảng cân đối kế toán gồm 5 cột: Cột đầu tiên dùng để ghi các chỉ tiêu của BCĐKT, tiếp theo là cột “Mã số”, cột “Thuyết minh”, cột “Số cuối năm”, cột cuối cùng là cột “Số đầu năm”. Bảng cân đối kế toán có kết cấu theo kiểu một bên (kiểu dọc) hoặc hai bên (kiểu ngang). Nhƣng dù có kết cấu theo kiểu nào thì vẫn gồm hai phần chính: Phần I : phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo gọi là phần “Tài sản”. Phần tài sản đƣợc chia làm 2 loại: - Loại A : Tài sản ngắn hạn. - Loại B : Tài sản dài hạn. Trong đó: - Về mặt kinh tế: các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản dƣới hình thức vật chất. - Về mặt pháp lý: Số liệu của các chỉ tiêu ở phần tài sản thể hiện toàn bộ số tài sản thuộc quyền quản lý và quyền sử dụng tại thời điểm lập báo cáo. Phần II : phản ánh toàn bộ nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo gọi là phần “Nguồn vốn”. Phần nguồn vốn đƣợc chia làm 2 loại: - Loại A : Nợ phải trả. - Loại B : Vốn chủ sở hữu. Trong đó : - Về mặt kinh tế: số liệu phần nguồn vốn thể hiện quy mô, kết cấu các nguồn vốn đã đƣợc doanh nghiệp đầu tƣ và huy động vào sản xuất kinh doanh. - Về mặt pháp lý: số liệu của các chỉ tiêu phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp về số tài sản đang quản lý, sử dụng đối với các đối tƣợng cấp vốn cho doanh nghiệp.
  • 26. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 17 Ngoài 2 phần chính trên, Bảng cân đối kế toán còn có thêm phần các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán để phản ánh một số tài sản mà doanh nghiệp không có quyền sở hữu nhƣng có quyền quản lý, sử dụng. 1.2.2. Cơ sở số liệu và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán 1.2.2.1. Cơ sở số liệu - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp. - Căn cứ , . - Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh tài khoản (nếu có). - Căn cứ ớc. 1.2.2.2. Trình tự và nội dung BCĐKT  Trình tự lập Bảng cân đối kế toán (B01 – DN) Có 6 bƣớc để lập BCĐKT: Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Bước 2: Đối chiếu số liệu, tính số dƣ các TK. Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian, khóa sổ kế toán. Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh. Bước 5: Lập bảng cân đối kế toán. Bước 6: Kiểm tra, ký duyệt. Sơ đồ1.1: Quá trình lập Bảng cân đối kế toán Kiểm tra tính có thật các NVKTPS Đối chiếu số liệu, tính số dƣ các TK Lập bảng cân đối kế toán Lập bảng cân đối số phát sinh Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian, khóa sổ kế toán Kiểm tra, ký duyệt
  • 27. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 18 1.2.2.3. Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán Theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính. Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải đƣợc trình bày riêng biệt thành Ngắn hạn và Dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thƣờng của doanh nghiệp, cụ thể nhƣ sau: a) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng trong vòng 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả đƣợc phân chia thành Ngắn hạn và Dài hạn theo điều kiện sau: + Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán ngay trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đƣợc xếp vào loại ngắn hạn. + Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đƣợc xếp vào loại dài hạn. b) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12 tháng thì Tài sản và Nợ phải trả đƣợc phân chia thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: + Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng, đƣợc xếp vào loại ngắn hạn. + Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng, đƣợc xếp vào loại dài hạn. c) Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào một chu kỳ kinh doanh để phân biệt ngắn hạn và dài hạn, thì Tài sản và Nợ phải trả đƣợc trình bày theo tính thanh khoản giảm dần. Nội dung và phƣơng pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán - “Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập Báo cáo tài chính năm. - Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong Bảng cân đối kế toán.
  • 28. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 19 - Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay đƣợc căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tƣơng ứng của báo cáo này năm trƣớc. - Số liệu ghi vào cột 4 “Số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm nay (lấy số dƣ cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết phù hợp với từng chỉ tiêu trong BCĐKT để ghi). Một số tài khoản đặc biệt cần lƣu ý: (1) Các tài khoản dự phòng (TK 159, 229), hao mòn TSCĐ (TK 214) mặc dù có số dƣ bên có nhƣng vẫn đƣợc ghi bên phần “Tài sản” bằng cách ghi âm (ghi đỏ) nhằm phản ánh chính xác quy mô tài sản hiện có ở doanh nghiệp. (2) Các TK 413 “Chênh lệch tỷ giá”, TK 421 “Lợi nhuận chƣa phân phối” có thể có số dƣ bên Nợ hoặc bên Có nhƣng đƣợc ghi bên phần “Nguồn vốn”. Nếu tài khoản có số dƣ bên Có thì ghi đen bình thƣờng, còn nếu tài khoản có số dƣ bên Nợ thì phải ghi đỏ (hay ghi trong ngoặc đơn) để trừ đi. (3) Khoản “Phải thu khách hàng” và “Ngƣời mua ứng trƣớc tiền”; “Phải trả ngƣời bán” và “Trả trƣớc cho ngƣời bán”; “Phải thu khác” và “Phải trả, phải nộp khác” không đƣợc bù trừ khi lập BCĐKT mà phải dựa vào các sổ chi tiết để phản ánh vào từng chỉ tiêu phù hợp với quy định. (4) Một số chỉ tiêu mang tính tổng hợp nhƣ “Hàng tồn kho”, “Các khoản phải thu”, “Các khoản phải trả”,… do có liên quan đến nhiều tài khoản nên phải tiến hành tổng hợp số liệu từ các tài khoản có liên quan để lấy số liệu ghi vào chỉ tiêu trên BCĐKT. Sau đây, em xin trình bày phƣơng pháp lập từng chỉ tiêu trong BCĐKT: PHẦN TÀI SẢN A-TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100) Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền (Mã số 110) Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112. 1. Tiền (Mã số 111) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là tổng số dƣ Nợ của các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK113 “Tiền đang chuyển” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái
  • 29. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 20 2. Các khoản tƣơng đƣơng tiền (Mã số 112) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết TK 121 “Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121, gồm: Kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc… có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua. II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn (Mã số 120) Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 1. Đầu tƣ tài ngắn hạn (Mã số 121) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các TK 121 “Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn” và TK 128 “Đầu tƣ ngắn hạn khác” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ C . 2. Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn (Mã số 129) Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn” trên – . III. Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130) Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 139. 1. Phải thu của khách hàng (Mã số 131) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu của khách hàng” căn cứ vào tổng số dƣ Nợ chi tiết của TK 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên số chi tiết kế toán TK 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn. 2. Trả trƣớc cho ngƣời bán (Mã số 132) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Trả trƣớc cho ngƣời bán” căn cứ vào tổng số dƣ Nợ chi tiết của TK 331 “Phải trả cho ngƣời bán” mở theo từng ngƣời bán trên sổ kế toán chi tiết TK 331, chi tiết các khoản phải trả cho ngƣời bán ngắn hạn. 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết của TK 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn. 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái.
  • 30. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 21 5. Các khoản phải thu khác (Mã số 135) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các TK: TK 1385, TK 1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1385, TK 334, TK 338, chi tiết các khoản phải thu khác ngắn hạn. 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139) Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK 139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi. IV. Hàng tồn kho (Mã số 140) Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số149 1. Hàng tồn kho (Mã số 141) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng số dƣ Nợ của các TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, TK 153 “Công cụ, dụng cụ”, TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”, TK 155 “Thành phẩm”, TK 156 “Hàng hóa”, TK 157 “Hàng gửi bán” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149) Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên sổ kế toán chi tiế kho. V. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150) Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158. 1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn (Mã số 151) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí trả trƣớc” là số dƣ Nợ của Tài khoản 142 “Chi phí trả trƣớc ngắn hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 2. Thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ (Mã số 152) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là căn cứ vào số dƣ Nợ của TK 133 “Thuế GTGT đƣợc khấu trừ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nƣớc (Mã số 154) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ chi tiết TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc” trên sổ kế toán chi tiết TK 333. 4. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158)
  • 31. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 22 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản ngắn hạn khác” căn cứ vào số dƣ Nợ các Tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, Tài khoản 141 “Tạm ứng”, Tài khoản 144 “ Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. B. TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200) Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260 I. Các khoản phải thu dài hạn (Mã 210) Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219 1. Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dƣ Nợ của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng đƣợc xếp vào loại tài sản dài hạn. 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của Tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế toán chi tiết TK 136. 3. Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dƣ Nợ TK 1368 “ Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ dài hạn. 4. Phải thu dài hạn khác (Mã số 218) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết của các TK 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên sổ chi tiết các TK 1388, 331, 338. 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219) Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Và căn cứ vào số dƣ Có chi tiết của Tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết TK 139. II. Tài sản cố định (Mã số 220) Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số 230 1. Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221) Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223 1.1 Nguyên giá (Mã số 222): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dƣ Nợ của Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 1.2 Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223):
  • 32. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 23 Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Và căn cứ vào số dƣ Có của Tài khoản 2141 trên Sổ kế toán chi tiết TK 2141. 2. Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224) Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226. 2.1 Nguyên giá (Mã số 225): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dƣ Nợ của Tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 2.2 Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 226): Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Và căn cứ vào số dƣ Có của Tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2142. 3. Tài sản cố định vô hình (Mã số 227) Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229. 3.1 Nguyên giá (Mã số 228): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dƣ Nợ của Tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 3.2 Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229): Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Và căn cứ vào số dƣ Có của TK 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2143. 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí xây dựng cơ bản dở dang” là số dƣ Nợ của Tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. II. Bất động sản đầu tƣ (Mã số 220) Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242 1.1 Nguyên giá (Mã số 241): Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của Tài khoản 217 “Bất động sản đầu tƣ”, trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 1.2 Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã sô 242): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Và căn cứ vào số dƣ Có TK 2147 trên Sổ kế toán chi tiết TK 2147. IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn (Mã số 250) Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259
  • 33. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 24 1. Đầu tƣ vào công ty con (Mã số 251) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tƣ vào công ty con” là số dƣ Nợ của Tài khoản 221 “Đầu tƣ vào công ty con” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 2. Đầu tƣ vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ các TK 222 “Vốn góp liên doanh”, TK 223 “Đầu tƣ vào công ty liên kết”, trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 3. Đầu tƣ dài hạn khác (Mã số 258) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu là số dƣ Nợ Tài khoản 228 “Đầu tƣ dài hạn khác”, trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 4. Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính dài hạn (Mã số 259) Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Và căn cứ vào số dƣ Có của TK 229 trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. V. Tài sản dài hạn khác (Mã số 260) Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268 1. Chi phí trả trƣớc dài hạn (Mã số 261) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí trả trƣớc dài hạn” đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ Tài khoản 242 “Chi phí trả trƣớc dài hạn”, trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ Tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 3. Tài sản dài hạn khác (Mã số 268) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số dƣ Nợ TK 244 và các tài khoản khác có liên quan trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 270) Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200 PHẦN NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300) Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320 I. Nợ ngắn hạn (Mã số 310) Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 1. Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Có của TK 311 “Vay
  • 34. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 25 ngắn hạn” và TK 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. 2. Phải trả cho ngƣời bán (Mã số 312) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu là tổng số dƣ Có chi tiết của TK 331 “Phải trả đƣợc phân loại là ngắn hạn theo từng ngƣời bán trên sổ kế toán chi tiết TK 331. 3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc (Mã số 313) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu căn cứ vào số dƣ Có chi tiết của TK 131 “Phải thu khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131. 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (Mã số 314) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc” trên sổ kế toán chi tiết TK 333. 5. Phải trả ngƣời lao động (Mã số 315) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu là số dƣ Có chi tiết của TK 334 “Phải trả ngƣời lao động” trên sổ kế toán chi tiết TK 334 (chi tiết các khoản còn phải trả ngƣời lao động) 6. Chi phí phải trả (Mã số 316) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Có của TK 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. 7. Phải trả nội bộ (Mã số 317) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả nội bộ” là số dƣ Có chi tiết của Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ chi tiết TK 336 (chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn). 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 318) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Có của Tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 319) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có của các TK 338, TK 138 trên Sổ kế toán chi tiết của các TK: 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác đƣợc xếp vào loại nợ phải trả dài hạn). 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 320) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 352 trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn). 11. Quỹ khen thƣởng phúc lợi (Mã số 323)
  • 35. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 26 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Có của Tài khoản 431 “Quỹ khen thƣởng phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái. II. Nợ dài hạn (Mã số 330) Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 +Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 339 1. Phải trả dài hạn ngƣời bán (Mã số 331) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 331, mở theo từng ngƣời bán đối với các khoản phải trả cho ngƣời bán đƣợc xếp vào loại nợ dài hạn. 2. Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dƣ Có TK 336 “Phải thu nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết TK 336 (Chi tiết các khoản phải trả nội bộ đƣợc xếp vào loại Nợ dài hạn). 3. Phải trả dài hạn khác (Mã số 333) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có chi tiết của Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” và Tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái tài khoản 344 và số kế toán chi tiết TK 338. 4. Vay và nợ dài hạn (Mã số 334) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có các TK: Tài khoản 341 “Vay dài hạn”, Tài khoản 342 “Nợ dài hạn”, và kết quả tìm đƣợc của số dƣ Có TK 3431 trừ (-) dƣ Nợ TK 3432 cộng (+) dƣ Có TK 3433 trên sổ kế toán chi tiết TK 343. 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của Tài khoản 351 “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 7. Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 337) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 352 trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn). 8. Doanh thu chƣa thực hiện (Mã số 338) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 3387 trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn). 9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 339)
  • 36. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 27 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 356 trên sổ kế toán chi tiết TK 356. B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400) Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430 I. Vốn chủ sở hữu (Mã số 410) Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421 + Mã số 422. 1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu (Mã số 411) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là căn cứ vào số dƣ Có của TK 4111 “Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu” trên Sổ kế toán chi tiết TK 4111. 2. Thặng dƣ vốn cổ phần (Mã số 412) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Có của TK 4112 “Thặng dƣ vốn cổ phần” trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu TK này dƣ Nợ thì đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). 3. Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 4118 “Vốn khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 4118. 4. Cổ phiếu quỹ (Mã số 414) ình (...). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Nợ của TK 419 “Cổ phiếu quỹ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. Trƣờng hợp TK 412 có số dƣ Nợ thì số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số dƣ Có của TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. đơn (...). 7. Quỹ đầu tƣ phát triển (Mã số 417)
  • 37. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 28 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ đầu tƣ phát triển” là số dƣ Có của Tài khoản 414 “Quỹ đầu tƣ phát triển” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 8. Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự phòng tài chính” là số dƣ Có của Tài khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 419) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có Tài khoản 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 10. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối (Mã số 420) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 421 “Lợi nhuận chƣa phân phối” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. Trƣờng hợp TK 421 có số dƣ Nợ thì số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). 11. Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản (Mã số 421) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 441 “Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản” trên sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. 12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (Mã số 422) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” là số dƣ Có của tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417. II. Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 430) Mã số 430 = Mã số 432 + Mã số 433 1. Nguồn kinh phí (Mã số 432) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dƣ Có của TK 461 với số dƣ Nợ TK 161 trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. Trƣờng hợp số dƣ Nợ TK 161 lớn hơn số dƣ Có TK 461 thì chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). 2. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định (Mã số 433) Sổ liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440) Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400 Chỉ tiêu “Tổng cộng Tài sản” = Chỉ tiêu “Tổng công Nguồn vốn” Mã số 270 Mã số 440
  • 38. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 29 1.2.2.3. Công tác kiểm tra đối chiếu sau khi lập BCĐKT - Kiểm tra tính cân bằng và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong BCĐKT Hay: Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn Tổng Tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả Khi kiểm tra cần tính toán lại các chỉ tiêu: + Tổng cộng Tài sản (MS 270) = Tài sản ngắn hạn (MS 100) + Tài sản dài hạn (MS 200) + Tổng cộng Nguồn vốn (MS 440) = Nợ phải trả (MS 300) + Vốn chủ sở hữu (MS 400) - Kiểm tra mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán với các báo cáo tài chính khác. - Kiểm tra nguồn số liệu và nội dung phản ánh các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán. Nguyên giá TSCĐ, giá trị thực tế hàng tồn kho, kiểm tra các loại vốn bằng tiền, kiểm tra các loại chi phí trả trƣớc, kiểm tra các chi phí chờ kết chuyển, chi phí phải trả, các khoản thanh toán với nhà cung cấp. 1.2.2.4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ngoài BCĐKT Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán gồm một số chỉ tiêu phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh trong Bảng cân đối kế toán. Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán gồm: 1. Tài sản thuê ngoài Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 001 “Tài sản thuê ngoài” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. 2. Vật tƣ, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 002 “Vật tƣ, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. 4. Nợ khó đòi đã xử lý Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” trên
  • 39. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 30 Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. 5. Ngoại tệ các loại Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 007 “Ngoại tệ các loại” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dự Nợ TK 008 “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. 1.3. Phân tích Bảng cân đối kế toán 1.3.1. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc phân tích Bảng cân đối kế toán của Doanh nghiệp  . Do đó . Phân tích tài chính doanh nghiệp chủ yếu là phân tích báo cáo tài chính, là một công việc có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong công tác quản trị doanh nghiệp. Nó không chỉ có ý nghĩa đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn cần thiết đối với các chủ thể khác có liên quan đến doanh nghiệp. + Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp: Việc thƣờng xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy đƣợc rõ hơn về thực trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Dựa vào đó, các nhà quản trị doanh nghiệp đề ra đƣợc những giải pháp hữu hiệu nhằm lựa chọn đƣợc những phƣơng án tối ƣu cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ổn định và tăng cƣờng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
  • 40. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 31 + Đối với các nhà đầu tư: Trong nền kinh tế thị trƣờng với sự cạnh tranh gay gắt, các nhà đầu tƣ luôn tìm biện pháp bảo vệ an toàn đồng vốn đầu tƣ của mình. Bên cạnh việc quan tâm đến mức sinh lời, các nhà đầu tƣ còn quan tâm đến các thông tin về thời gian hoàn vốn, mức độ thu hồi vốn, mức độ rủi ro của các dự án đầu tƣ. Mà những thông tin đó chỉ có thể nắm bắt đƣợc khi tiến hành phân tích tài chính. + Đối với những người cho vay: Phân tích tài chính doanh nghiệp giúp những ngƣời cho vay thấy đƣợc khả năng thanh toán của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra quyết định có nên cho doanh nghiệp vay hay không và vay trong thời hạn bao lâu. + Đối với các cơ quan Nhà nước: Phân tích tài chính giúp cơ quan Nhà nƣớc kiểm tra tình hình tài chính, kiểm tra tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và xây dựng kế hoạch vĩ mô.  Phân tích Bảng cân đối kế toán là dùng các kỹ thuật phân tích để biết đƣợc mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán, dùng số liệu phân tích để đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp ngƣời sử dụng thông tin đặc biệt là các giám đốc tài chính đƣa ra các quyết định tài chính, các quyết định quản lý phù hợp. - Phân tích Bảng cân đối kế toán cung cấp các thông tin về các nguồn vốn, tài sản, hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có giúp chủ doanh nghiệp tìm ra những tồn tại và nguyên nhân của sự tồn tại đó để có biện pháp khắc phục thích hợp cho quá trình phát triển của doanh nghiệp trong tƣơng lai. - Biết đƣợc mối quan hệ các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán; - Nắm rõ cơ cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản; - Phân tích BCĐKT cung cấp thông tin cho các nhà đầu tƣ, các chủ nợ và những ngƣời sử dụng khác để họ đƣa ra các quyết định về đầu tƣ, tín dụng. 1.3.2. Phương pháp phân tích Bảng cân đối kế toán. Có nhiều phƣơng pháp phân tích khác nhau đƣợc sử dụng trong phân tích Báo cáo tài chính cũng nhƣ phân tích Bảng cân đối kế toán: Phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tỷ lệ, phƣơng pháp cân đối… nhƣng khi phân tích Bảng cân đối kế toán thì phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng nhiều nhất. 1.3.2.1. Phương pháp so sánh
  • 41. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 32 Dùng để xác định xu hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Trong phƣơng pháp này có 3 kỹ thuật so sánh chủ yếu: So sánh tuyệt đối: là mức độ biến động [vƣợt (+) hay hụt (-)] của chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc. So sánh tƣơng đối: là tỷ lệ % của mức độ biến động giữa 2 kỳ, kỳ phân tích so với kỳ gốc. So sánh kết cấu: là tỷ trọng của một chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các chỉ tiêu cần so sánh. Để vận dụng đƣợc phƣơng pháp này cần phải xác định đƣợc hai vấn đề: điều kiện so sánh và tiêu chuẩn so sánh. 1.3.2.2. Phương pháp tỷ lệ - Tỷ lệ khả năng thanh toán: Đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ của doanh nghiệp. - Tỷ lệ khả năng cân đối vốn, nguồn vốn: Phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính. - Tỷ lệ khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp nhất của doanh nghiệp. 1.3.2.3. Phương pháp cân đối Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN hình thành nhiều mối quan hệ cân đối, cân đối là sự cân bằng về lƣợng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh. Qua việc so sánh này, các nhà quản lý sẽ liên hệ với tình hình và nhiệm vụ kinh doanh cụ thể để đánh giá tình hình hợp lý của sự biến động theo từng chỉ tiêu cũng nhƣ biến động về tổng giá trị tài sản và nguồn vốn. Ngoài ra còn sử dụng thêm các phƣơng pháp nhƣ: thay thế liên hoàn, chênh lệch và nhiều khi đòi hỏi của quá trình phân tích yêu cầu cần phải sử dụng kết hợp các phƣơng pháp với nhau để thấy đƣợc mối quan hệ giữa các chỉ tiêu. Qua đó, các nhà
  • 42. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 33 quản trị mới đƣa ra đƣợc các quá trình đúng đắn, hợp lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. 1.3.4. Nội dung phân tích Bảng cân đối kế toán . Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định về sơ bộ bƣớc đầu về tình hình tài chính của DN. Công việc này sẽ cung cấp cho nhà quản lý biết đƣợc thực trạng tài chính cũng nhƣ đánh giá đƣợc sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, nắm bắt đƣợc tình hình tài chính. Cụ thể nhƣ sau: 1.3.4.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản: Phân tích cơ cấu tài sản là phải xem xét từng khoản mục tài sản chiếm trong tổng tài sản để thấy đƣợc mức độ đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động tài sản là việc so sánh tổng số tài sản cuối năm so với đầu năm. Tùy theo từng loại hình sản xuất kinh doanh để xem xét từng khoản vốn chiếm trong tổng tài sản là cao hay thấp. Nếu là doanh nghiệp sản xuất cần phải có lƣợng dự trữ về nghuyên liệu đầy đủ nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất sản phẩm. Nếu là doanh nghiệp thƣơng mại cần phải có lƣợng hàng hóa dự trữ đầy đủ để đáp ứng nhu cầu bán ra kỳ tới. Đối với các khoản nợ phải thu, tỷ trọng càng cao thể hiện doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn càng nhiều và do đó hiệu quả sử dụng vốn thấp. Đối với tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn ta cần tính tỷ suất đầu tƣ: Tỷ suất đầu tƣ = Tài sản dài hạn X 100% Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc thiết bị. Nó cho biết năng lực sản xuất và xu hƣớng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Tỷ suất này phụ thuộc vào từng ngành kinh doanh cụ thể: - Ngành công nghiệp thăm dò và khai thác dầu mỏ: 90% - Ngành công nghiệp luyện kim: 70% - Ngành công nghiệp thực phẩm: 10%
  • 43. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 34 Để tiến hành phân tích cơ cấu tài sản, cần lập bảng phân tích sau: (Biểu 1.2) Biểu số 1.2: Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm Chênh lệch (+) Tỷ trọng (%) Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Số đầu năm Số cuối năm A. Tài sản ngắn hạn I. Tiền và các khoản TĐ tiền II. Các khoản ĐTTC ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B. Tài sản dài hạn I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định III. Bất động sản đầu tƣ IV. Các khoản ĐTTCdài hạn V. Tài sản dài hạn khác Tổng cộng tài sản 1.3.4.2 Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn: Phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm đánh giá khả năng tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp, cũng nhƣ mức độ tự chủ, chủ động kinh doanh hay những khó khăn mà doanh nghiệp phải đƣơng đầu, cần phải xác định và phân tích tỷ suất tự tài trợ. Tỷ suất tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu X 100% Tổng nguồn vốn Tỷ suất tự tài trợ càng cao thể hiện khả năng độc lập cao về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp càng nhiều. Để tiến hành phân tích cơ cấu nguồn vốn, cần lập bảng phân tích sau: (Biểu số 1.3)
  • 44. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 35 Biểu số 1.3:Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ ĐỘNG NGUỒN VỐN Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm Chênh lệch (+) Tỷ trọng (%) Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Số đầu năm Số cuối năm A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B. Vốn chủ sở hữu I. Vốn chủ sở hữu II. Nguồn kinh phí và quỹ khác Tổng cộng nguồn vốn 1.3.4.3. Phân tích cân đối giữa tài sản và nguồn vốn Phân tích cân đối giữa tài sản và nguồn vốn là xem xét mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn nhằm đánh giá khái quát tình hình phân bổ, sử dụng vốn và nguồn đảm bảo nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Nguồn hình thành tài sản lƣu động và tài sản cố định chủ yếu bằng nguồn vốn chủ sở hữu (B). Bởi vậy ta có (A) cân đối (B) nhƣ sau: Cân đối 1: (I + IV)A.TS + (II)B.TS = B (NVCSH) Theo cân đối 1 với nguồn vốn chủ sở hữu doanh nghiệp có thể trang trải cho các tài sản cần thiết, phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không cần đi vay hoặc chiếm dụng của đơn vị khác. Điều này trên thực tế không bao giờ xảy ra, mà nó thƣờng xảy ra một trong hai trƣờng hợp sau: Trƣờng hợp 1: (I + IV)A.TS + (II)B.TS >B (NVCSH) Trƣờng hợp này doanh nghiệp thiếu vốn để trang trải cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Do đó doanh nghiệp phải huy động thêm nguồn vốn từ các khoản vay hoặc đi chiếm dụng vốn tuef các đơn vị khác dƣới nhiều hình thức khác nhau.
  • 45. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Bảo vệ An Việt Sinh viên: Nguyễn Trà Giang – QT 1201K Trang 36 Trƣờng hợp 2: (I + IV)A.TS + (II)B.TS < B (NVCSH) Trong trƣờng hợp này vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sử dụng không hết cho tài sản nên sẽ bị doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn thừa dƣới nhiều hình thức nhƣ: bán chịu thành phẩm, hàng hóa, các khoản thế chấ, ký cƣợc, ký quỹ… Nguồn hình thành hai loại tài sản A và B có thể đƣợc hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu, nợ ngắn hạn, ta có cân đối sau: Cân đối 2: (I + II + IV + V)A.TS + B.TS = (I)B.NV + (I + II)A.NV Với nguồn vốn chủ sở hữu cộng với vốn vay của doanh nghiệp có thể trang trải mọi hoạt động sản xuất kinh doanh mà không đi chiếm dụng của đơn vị khác hoặc không bị đơn vị khác chiếm dụng vốn của mình. Trên thực tế hầu nhƣ không báo giờ xảy ra trƣờng hợp này. Hai trƣờng hợp sau thƣờng xảy ra trong thực tế: Trƣờng hợp 1: (I + II + IV + V)A.TS + B.TS > (I)B.NV + (I + II)A.NV Trƣờng hợp này mặc dù doanh nghiệp đi vay nhƣng vẫn bị thiếu vốn để bù đắp tài sản nên buộc phải đi chiếm dụng. Và hoạt động tài chính của doanh nghiệp bắt đầu có những dấu hiệu không lành. Trƣờng hợp 2: (I +II + IV + V)A.TS + B.TS < (I)B.NV + (I + II)A.NV Trƣờng hợp này nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ bị thừa nên bị các đơn vị khác chiếm dụng. Xuất phát từ tính chất cân đối của Bảng cân đối kế toán là Tổng tài sản luôn bằng Tổng nguồn vốn. Ta có cân đối chung nhƣ sau: (A + B) Tài sản = (A + B) Nguồn vốn 1.3.3.4. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp a. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà hiện nay doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng với tổng số nợ phải trả. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng tài sản Tổng Nợ phải trả