1   CHƯƠNG 10

THÔNG TIN KẾ TOÁN VỚI
VIỆC RA CÁC QUYẾT ĐỊNH
       NGẮN HẠN
Yêu cầu của thông tin kế toán
2


    Thông tin kế toán muốn là hữu ích cho việc ra
      quyết định thì cần đáp ứng các yêu cầu . . .
       Tin cậy,
       Kịp thời,

       Phù hợp.
Chi phí phù hợp
    (Chi phí liên quan)
3



      Chi phí phù hợp là chi phí phát sinh
       bằng tiền trong tương lai và khác
            nhau giữa 2 phương án.

                            2
                    1
Chuyến đi về quê của ông Kiệm
4


       Ông Kiệm mua 1 vé máy bay khứ hồi (Vietnam Airlines) từ
        Huế tới Hà Nội. Ông tới Hà Nội vào thứ hai và dự định
        quay về vào thứ 6. Ông không biết rằng, công ty cũng đi ra
        Hà Nội trong tuần này bằng máy bay trực thăng và cũng
        dự định quay về vào thứ sáu. Ông Kiệm nghĩ rằng ông có
        thể tiết kiệm cho công ty một ít tiền, nên ông đã lấy lại tiền
        từ vé khứ hồi và đi bằng máy bay trực thăng của công ty.
        Ông quyết định có đúng không?
          Chi phí của chuyến đi máy bay trực thăng từ Hà Nội tới
           Huế có phải là chi phí phù hợp không?
          Chi phí của chuyến bay 1 chiều có phải là chi phí phù
           hợp không?
          Các cổ đông muốn ông Kiệm làm gì?
Chuyến đi về quê của ông Kiệm
5


    Ông Kiệm là một cán bộ quản lý trong công ty
    và ông được đánh giá trên cơ sở lợi nhuận của
    bộ phận do ông phụ trách. Khi ông Kiệm nhận
    được BCKQKD tháng của bộ phận, ông phát
    hiện ra ông đã bị tính chi phí đi từ Hà Nội vào
    Huế bằng máy bay trực thăng của công ty
    nhiều hơn gấp đôi so với chi phí đi máy bay của
    Vietnam Airlines. Ông Kiệm hỏi phòng Kế toán
    và được trả lời rằng tất cả các hành khách đều
    được phân bổ chi phí của chuyến đi. Ông Kiệm
    đã bị tính chi phí giống như ông Phó giám đốc
    - người đã yêu cầu có chuyến đi đó. Ông Kiệm
    đã ra quyết định đúng hay sai?
6




    Thông tin kế toán với việc ra
     các quyết định kinh doanh
               đặc biệt
Chấp nhận (từ chối) ĐĐH đặc biệt
7




        Có nên SX thêm để đáp ứng ĐĐH đặc biệt
         không?
            Có, nếu doanh thu tăng thêm > chi phí tăng thêm.
        Công ty có dư thừa công suất không?
        Có các vấn đề chiến lược nào không giải quyết
         được bằng việc phân tích tài chính?
Phân tích chi phí phù hợp
8



       Vấn đề này sẽ được giải quyết như thế nào?
         Xác  định các tiêu chí để ra quyết định
         Xác định các phương án lựa chọn
         Xác định chi phí:
         Loại bỏ các CP chìm hoặc các CP không chênh
          lệch giữa các phương án.
         Lựa chọn phương án trên cơ sở các CP còn lại.
Phân tích chi phí phù hợp
9


       Một công ty nhận được một hợp đồng đặc
        biệt. Để thực hiện hợp đồng này công ty cần
        100 lít vật liệu N và 300kg vật liệu T.
       Chi phí vật liệu phù hợp cho hợp đồng này là
        bao nhiêu ?
Phân tích chi phí phù hợp
10


      Công ty hiện đang tồn kho 200 lít vật liệu N (là
      loại vật liệu thường xuyên được sử dụng trong
      công ty). Số vật liệu này có giá phí là 4.500đ/1
      lít, tuy nhiên nếu mua mới công ty chỉ phải
      mua với giá 4.000đ/1lít. Mặc dù vậy nếu đem
      bán số vật liệu N tồn kho, công ty chỉ có thể
      bán được với giá 2.000đ/lít.
Phân tích chi phí phù hợp
11


      Công ty hiện đang tồn kho 200 kg vật liệu T (là
      loại vật liệu cách đây vài năm công ty đã mua
      với giá 7.000đ/kg, nhưng gần đây công ty
      không sử dụng đến loại vật liệu này nữa. Giá
      mua hiện tại của loại vật liệu này là 8.000đ/kg.
       Nếu không sử dụng cho hợp đồng này, công
      ty có thể bán số vật liệu T tồn kho với giá
      4.000đ/kg.
Phân tích chi phí phù hợp
12
Quyết định mua ngoài hay tự sản xuất
13


        Công ty Rạng Đông chuyên sản xuất bộ phận
         ruột phích cho các sản phẩm phích nước.
        Chi phí đơn vị sản phẩm gồm:
                                                  (1000đ)
            NVL trực tiếp                         $   9
            Nhân công trực tiếp                       5
            Sản xuất chung biến đổi                   1
            Khấu hao các thiết bị chuyên dùng         3
            Lương giám sát dây chuyền SX              2
            Chi phí hành chính chung PX phân bổ       10
            Chi phí SX đơn vị                     $   30
Quyết định mua ngoài hay tự sản xuất
14


        Các thiết bị chuyên dùng để sản xuất ruột phích
         có giá trị thanh lý = 0.
        Tổng chi phí hành chính chung của phân xưởng
         được phân bổ cho các SP theo số giờ lao động
         trực tiếp, tổng chi phí này không bị ảnh hưởng
         bởi quyết định mua ngoài hay tự sản xuất.
        Chi phí đơn vị sản phẩm 30.000đ được xác định
         dựa trên tổng số lượng 20.000 ruột phích/quí.
        Một công ty Trung Quốc chào hàng với giá
         25.000đ/sp cho 20.000 ruột phích/quí.
           Có nên chấp nhận chào hàng này không?
Quyết định mua ngoài hay tự sản xuất
15




                                 CP đơn
                                  vị sp         CP cho 20,000 sp
                                              Tự SX       Mua ngoài
     Giá mua ngoài               $ 25                     $ 500,000

     NVLTT                       $  9
     NCTT                           5
     Sxchung biến đổi               1
     KH thiết bị chuyên dùng        3
     Lương giám sát dây chuyền      2
     CP hành chính PX phân bổ      10
     Tổng Chi Phí                $ 30     $       -      $ 500,000
Quyết định mua ngoài hay tự sản xuất
16



                   Nguyên tắc
     Xác định các chi phí phù hợp bằng cách
                       loại bỏ:
                            bỏ
      Chi phí chìm.
      Các chi phí trong tương lai nhưng không khác
       nhau giữa 2 phương án mua ngoài hay tự sản
       xuất.
Quyết định tiếp tục (ngừng) SXKD
     một bộ phận (SP)
17




         Thông tin nào là phù hợp?
           Lợi nhuận bộ phận
           Chi phí cố định trực tiếp
Quyết định tiếp tục (ngừng) SXKD
     một bộ phận (SP)
18




     Do sự kém thông dụng của đồng hồ số, bộ phận
         đồng hồ số của công ty Citizen báo cáo lỗ
       trong vài năm gần đây. BCKQKD năm 2010
                        như sau.
Quyết định tiếp tục (ngừng) SXKD
       một bộ phận (SP)
19
                            Báo cáo KQKD
                          Bộ phận Đồng hồ số
     Doanh thu                                     $ 500,000
     Trừ: Biến phí
         Biến phí sản xuất             $ 120,000
         Biến phí vận chuyển               5,000
         Hoa hồng                         75,000     200,000
     Lợi nhuận góp                                 $ 300,000
     Trừ: Định phí
         Định phí hành chính PXSX      $ 60,000
          Lương quản đốc dây chuyền      90,000
          Khấu hao thiết bị SX           50,000
          Chi phí q.cáo trực tiếp       100,000
          Chi phí thuê mặt bằng PXSX     70,000
          Chi phí QLDN phân bổ           30,000       400,000
     Lỗ                                            $ (100,000)
Quyết định tiếp tục (ngừng) SXKD
     một bộ phận (SP)
20




     Điều tra cho thấy tổng chi phí hành chính PX và
      CPQLDN sẽ không bị ảnh hưởng nếu bộ phận
       đồng hồ số bị loại bỏ. CPhành chính PX và
     CPQLDN sẽ được phân bổ lại cho các SP khác.

     Thiết bị sử dụng để sản xuất đồng hồ số
     Có giá trị thanh lý bằng 0 và cũng không
           thể sử dụng vào việc gì khác.

                       Citizen nên duy trì hay loại bỏ
                            bộ phận đồng hồ số?
Phương pháp Lợi nhuận góp
21


                        Nguyên tắc
      Citizen nên loại bỏ bộ phận đồng hồ số chỉ khi
      lợi nhuận thuần của công ty tăng lên. Điều này
      chỉ xảy ra khi CPCĐ tiết kiệm được > lợi nhuận
                         góp mất đi.
Phương pháp Lợi nhuận góp
22




                              Phương pháp
                              Lợi nhuận góp
     Lợi nhuận góp mất đi nếu bộ phận
     đồng hồ số bị loại bỏ
     Trừ CPCĐ có thể tránh được




     Lợi nhuận thuần giảm đi
Phương pháp so sánh lợi nhuận thuần
23




     Lập BCKQKD so sánh kết quả giữa 2 phương
       án có bộ phận đồng hồ số và không có bộ
                  phận đồng hồ số.
Phương pháp
                             So sánh Lợi nhuận thuần
                                        Duy trì bộ   Loại bỏ bộ
                                      phận đồng      phận đồng     Chênh
                                         hồ số         hồ số      lệch
     Doanh thu                         $ 500,000     $      -      $ (500,000)
     Trừ Chi phí biến đổi:                                  -
       Chi phí SX                         120,000           -        120,000
       Chi phí vận chuyển                   5,000           -          5,000
       Hoa hồng bán hàng                   75,000           -         75,000
     Tổng chi phí biến đổi                200,000           -        200,000
     Lợi nhuận góp                        300,000           -       (300,000)
     Trừ Chi phí cố định:
       Chi phí hành chính nhà máy         60,000
       Lương quản đốc dây chuyền SX       90,000
       Khấu hao                           50,000
       Quảng cáo trực tiếp               100,000
       Thuê mặt bằng PXSX                 70,000
       CPQLDN                             30,000
     Tổng chi phí cố định                400,000
     Lỗ                               $ (100,000)

24
Quyết định kinh doanh trong
25
     điều kiện nguồn lực hạn chế
      CPCĐ thường không ảnh hưởng tới loại
       quyết định này.
      Các nhà quản trị cần tập trung vào việc

       tối đa hoá Lợi nhuận góp.
Quyết định kinh doanh trong
26
     điều kiện nguồn lực hạn chế
     Công ty Hải Hà sản xuất 2 loại bánh: Bánh Táo
                      và Bánh Dâu
Quyết định kinh doanh trong
27
     điều kiện nguồn lực hạn chế
      Máy A đang sử dụng 100% công suất.
      Máy A có công suất 2400 phút/ tuần.




         Công ty Hải Hà nên tập trung
         vào sản xuất SP Bánh Táo hay
                  Bánh Dâu?
Quick Check 
28


      Mỗi phút Máy A có thể SX được bao
      nhiêu hộp bánh mỗi loại?

              Bánh Táo       Bánh Dâu
      a.      1   hộp         0.5   hộp
      b.      1   hộp         2.0   hộp
      c.      2   hộp         1.0   hộp
      d.      2   hộp         0.5   hộp
Quick Check 
29


      Mỗi phút hoạt động của Máy A sử dụng để
      sản xuất Bánh Táo hay sản xuất Bánh Dâu
      tạo ra nhiều lợi nhuận hơn cho công ty?
      a. Bánh Táo
      b. Bánh Dâu
      c. Tạo ra lợi nhuận như nhau
      d. Không thể xác định
Quyết định kinh doanh trong
30
     điều kiện nguồn lực hạn chế
     Điều mấu chốt là Lợi nhuận góp / đơn vị nguồn
                       lực hạn chế.




        Sản phẩm Bánh Dâu nên ưu tiên SX, phần nguồn lực
             còn lại sẽ được sử dụng để SX bánh Táo.
Quyết định kinh doanh trong
31
     điều kiện nguồn lực hạn chế


        SL Bánh Dâu tiêu thụ/tuần
        Thời gian cần thiết/hộp
        Tổng thời gian cần thiết để SX
        bánh Dâu

        Tổng t/gian cung ứng của Máy
        Thời gian SX bánh Dâu
        Thời gian để SX Bánh Táo
        Thời gian cần thiết/hộp
        SL Bánh Táo có thể SX
Quyết định kinh doanh trong
32
     điều kiện nguồn lực hạn chế


                                   Bánh Táo      Bánh Dâu
      SL SX & TT (hộp)                 1,300        2,200
      Lợi nhuận góp /hộp            $     24     $     15
      Tổng lợi nhuận góp            $ 31,200     $ 33,000



       Tổng Lợi nhuận góp cho công ty Hải Hà là $64,200.
Quyết định kinh doanh trong
33
     điều kiện nguồn lực hạn chế
      SL Bánh dâu = Y; SL Bánh Táo = X
      X + 0,5Y <(=)2400

      Lợi nhuận góp = 24X +15Y



      X< (=)2000; Y<(=)2200
      X>=0; Y>=0
Quyết định kinh doanh trong
34
     điều kiện nguồn lực hạn chế

        X                 Y<(=)2200
                                      Vùng khả thi
              24X+15Y
                                              X + 0,5Y<(=)2400

       2400
                                                   X <(=)2000
       2000


                                                   Y
                        2200           4800
Quyết định tiếp tục chế biến
35
     hay bán ngay

      Quyết định tiếp tục chế biến nếu doanh thu
      tăng thêm > chi phí tăng thêm sau điểm rẽ.
Quyết định tiếp tục chế biến
36
     hay bán ngay
        Hoàng Anh Gia Lai chế biến gỗ khúc
         nguyên liệu thành gỗ xẻ “thô” và mùn cưa.
        Gỗ xẻ “thô” có thể bán ngay hoặc tiếp tục
         chế biến thành gỗ xẻ “tinh”.
        Mùn cưa có thể bán ngay cho những nhà
         mua buôn hoặc chế biến tiếp thành gỗ ép.
Quyết định tiếp tục chế biến
37
      hay bán ngay

                                             Mỗi khúc gỗ nguyên liệu
                                                          Mùn
                                               Gỗ xẻ      cưa
     Giá bán tại điểm rẽ                      $ 140     $    40
     Giá bán sau khi tiếp tục chế biến            270        50
     Chi phí chế biến chung (bước 1) phân bổ      176        24
     Chi phí chế biến thêm (bước 2)                50        20
Quyết định tiếp tục chế biến
38
     hay bán ngay
                                     Mỗi khúc gỗ nguyên liệu
                                       Gỗ xẻ     Mùn cưa
     Giá bán sau khi chế biến thêm
     Giá bán tại điểm rẽ
     Doanh thu tăng thêm
     Chi phí chế biến thêm
     Lãi (lỗ) tăng thêm
39   Kết thúc chương 10

ktqt Chuong 10

  • 1.
    1 CHƯƠNG 10 THÔNG TIN KẾ TOÁN VỚI VIỆC RA CÁC QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN
  • 2.
    Yêu cầu củathông tin kế toán 2 Thông tin kế toán muốn là hữu ích cho việc ra quyết định thì cần đáp ứng các yêu cầu . . .  Tin cậy,  Kịp thời,  Phù hợp.
  • 3.
    Chi phí phùhợp (Chi phí liên quan) 3 Chi phí phù hợp là chi phí phát sinh bằng tiền trong tương lai và khác nhau giữa 2 phương án. 2 1
  • 4.
    Chuyến đi vềquê của ông Kiệm 4  Ông Kiệm mua 1 vé máy bay khứ hồi (Vietnam Airlines) từ Huế tới Hà Nội. Ông tới Hà Nội vào thứ hai và dự định quay về vào thứ 6. Ông không biết rằng, công ty cũng đi ra Hà Nội trong tuần này bằng máy bay trực thăng và cũng dự định quay về vào thứ sáu. Ông Kiệm nghĩ rằng ông có thể tiết kiệm cho công ty một ít tiền, nên ông đã lấy lại tiền từ vé khứ hồi và đi bằng máy bay trực thăng của công ty. Ông quyết định có đúng không?  Chi phí của chuyến đi máy bay trực thăng từ Hà Nội tới Huế có phải là chi phí phù hợp không?  Chi phí của chuyến bay 1 chiều có phải là chi phí phù hợp không?  Các cổ đông muốn ông Kiệm làm gì?
  • 5.
    Chuyến đi vềquê của ông Kiệm 5 Ông Kiệm là một cán bộ quản lý trong công ty và ông được đánh giá trên cơ sở lợi nhuận của bộ phận do ông phụ trách. Khi ông Kiệm nhận được BCKQKD tháng của bộ phận, ông phát hiện ra ông đã bị tính chi phí đi từ Hà Nội vào Huế bằng máy bay trực thăng của công ty nhiều hơn gấp đôi so với chi phí đi máy bay của Vietnam Airlines. Ông Kiệm hỏi phòng Kế toán và được trả lời rằng tất cả các hành khách đều được phân bổ chi phí của chuyến đi. Ông Kiệm đã bị tính chi phí giống như ông Phó giám đốc - người đã yêu cầu có chuyến đi đó. Ông Kiệm đã ra quyết định đúng hay sai?
  • 6.
    6 Thông tin kế toán với việc ra các quyết định kinh doanh đặc biệt
  • 7.
    Chấp nhận (từchối) ĐĐH đặc biệt 7  Có nên SX thêm để đáp ứng ĐĐH đặc biệt không?  Có, nếu doanh thu tăng thêm > chi phí tăng thêm.  Công ty có dư thừa công suất không?  Có các vấn đề chiến lược nào không giải quyết được bằng việc phân tích tài chính?
  • 8.
    Phân tích chiphí phù hợp 8  Vấn đề này sẽ được giải quyết như thế nào?  Xác định các tiêu chí để ra quyết định  Xác định các phương án lựa chọn  Xác định chi phí:  Loại bỏ các CP chìm hoặc các CP không chênh lệch giữa các phương án.  Lựa chọn phương án trên cơ sở các CP còn lại.
  • 9.
    Phân tích chiphí phù hợp 9  Một công ty nhận được một hợp đồng đặc biệt. Để thực hiện hợp đồng này công ty cần 100 lít vật liệu N và 300kg vật liệu T.  Chi phí vật liệu phù hợp cho hợp đồng này là bao nhiêu ?
  • 10.
    Phân tích chiphí phù hợp 10 Công ty hiện đang tồn kho 200 lít vật liệu N (là loại vật liệu thường xuyên được sử dụng trong công ty). Số vật liệu này có giá phí là 4.500đ/1 lít, tuy nhiên nếu mua mới công ty chỉ phải mua với giá 4.000đ/1lít. Mặc dù vậy nếu đem bán số vật liệu N tồn kho, công ty chỉ có thể bán được với giá 2.000đ/lít.
  • 11.
    Phân tích chiphí phù hợp 11 Công ty hiện đang tồn kho 200 kg vật liệu T (là loại vật liệu cách đây vài năm công ty đã mua với giá 7.000đ/kg, nhưng gần đây công ty không sử dụng đến loại vật liệu này nữa. Giá mua hiện tại của loại vật liệu này là 8.000đ/kg. Nếu không sử dụng cho hợp đồng này, công ty có thể bán số vật liệu T tồn kho với giá 4.000đ/kg.
  • 12.
    Phân tích chiphí phù hợp 12
  • 13.
    Quyết định muangoài hay tự sản xuất 13  Công ty Rạng Đông chuyên sản xuất bộ phận ruột phích cho các sản phẩm phích nước.  Chi phí đơn vị sản phẩm gồm: (1000đ) NVL trực tiếp $ 9 Nhân công trực tiếp 5 Sản xuất chung biến đổi 1 Khấu hao các thiết bị chuyên dùng 3 Lương giám sát dây chuyền SX 2 Chi phí hành chính chung PX phân bổ 10 Chi phí SX đơn vị $ 30
  • 14.
    Quyết định muangoài hay tự sản xuất 14  Các thiết bị chuyên dùng để sản xuất ruột phích có giá trị thanh lý = 0.  Tổng chi phí hành chính chung của phân xưởng được phân bổ cho các SP theo số giờ lao động trực tiếp, tổng chi phí này không bị ảnh hưởng bởi quyết định mua ngoài hay tự sản xuất.  Chi phí đơn vị sản phẩm 30.000đ được xác định dựa trên tổng số lượng 20.000 ruột phích/quí.  Một công ty Trung Quốc chào hàng với giá 25.000đ/sp cho 20.000 ruột phích/quí. Có nên chấp nhận chào hàng này không?
  • 15.
    Quyết định muangoài hay tự sản xuất 15 CP đơn vị sp CP cho 20,000 sp Tự SX Mua ngoài Giá mua ngoài $ 25 $ 500,000 NVLTT $ 9 NCTT 5 Sxchung biến đổi 1 KH thiết bị chuyên dùng 3 Lương giám sát dây chuyền 2 CP hành chính PX phân bổ 10 Tổng Chi Phí $ 30 $ - $ 500,000
  • 16.
    Quyết định muangoài hay tự sản xuất 16 Nguyên tắc Xác định các chi phí phù hợp bằng cách loại bỏ: bỏ  Chi phí chìm.  Các chi phí trong tương lai nhưng không khác nhau giữa 2 phương án mua ngoài hay tự sản xuất.
  • 17.
    Quyết định tiếptục (ngừng) SXKD một bộ phận (SP) 17  Thông tin nào là phù hợp?  Lợi nhuận bộ phận  Chi phí cố định trực tiếp
  • 18.
    Quyết định tiếptục (ngừng) SXKD một bộ phận (SP) 18 Do sự kém thông dụng của đồng hồ số, bộ phận đồng hồ số của công ty Citizen báo cáo lỗ trong vài năm gần đây. BCKQKD năm 2010 như sau.
  • 19.
    Quyết định tiếptục (ngừng) SXKD một bộ phận (SP) 19 Báo cáo KQKD Bộ phận Đồng hồ số Doanh thu $ 500,000 Trừ: Biến phí Biến phí sản xuất $ 120,000 Biến phí vận chuyển 5,000 Hoa hồng 75,000 200,000 Lợi nhuận góp $ 300,000 Trừ: Định phí Định phí hành chính PXSX $ 60,000 Lương quản đốc dây chuyền 90,000 Khấu hao thiết bị SX 50,000 Chi phí q.cáo trực tiếp 100,000 Chi phí thuê mặt bằng PXSX 70,000 Chi phí QLDN phân bổ 30,000 400,000 Lỗ $ (100,000)
  • 20.
    Quyết định tiếptục (ngừng) SXKD một bộ phận (SP) 20 Điều tra cho thấy tổng chi phí hành chính PX và CPQLDN sẽ không bị ảnh hưởng nếu bộ phận đồng hồ số bị loại bỏ. CPhành chính PX và CPQLDN sẽ được phân bổ lại cho các SP khác. Thiết bị sử dụng để sản xuất đồng hồ số Có giá trị thanh lý bằng 0 và cũng không thể sử dụng vào việc gì khác. Citizen nên duy trì hay loại bỏ bộ phận đồng hồ số?
  • 21.
    Phương pháp Lợinhuận góp 21 Nguyên tắc Citizen nên loại bỏ bộ phận đồng hồ số chỉ khi lợi nhuận thuần của công ty tăng lên. Điều này chỉ xảy ra khi CPCĐ tiết kiệm được > lợi nhuận góp mất đi.
  • 22.
    Phương pháp Lợinhuận góp 22 Phương pháp Lợi nhuận góp Lợi nhuận góp mất đi nếu bộ phận đồng hồ số bị loại bỏ Trừ CPCĐ có thể tránh được Lợi nhuận thuần giảm đi
  • 23.
    Phương pháp sosánh lợi nhuận thuần 23 Lập BCKQKD so sánh kết quả giữa 2 phương án có bộ phận đồng hồ số và không có bộ phận đồng hồ số.
  • 24.
    Phương pháp So sánh Lợi nhuận thuần Duy trì bộ Loại bỏ bộ phận đồng phận đồng Chênh hồ số hồ số lệch Doanh thu $ 500,000 $ - $ (500,000) Trừ Chi phí biến đổi: - Chi phí SX 120,000 - 120,000 Chi phí vận chuyển 5,000 - 5,000 Hoa hồng bán hàng 75,000 - 75,000 Tổng chi phí biến đổi 200,000 - 200,000 Lợi nhuận góp 300,000 - (300,000) Trừ Chi phí cố định: Chi phí hành chính nhà máy 60,000 Lương quản đốc dây chuyền SX 90,000 Khấu hao 50,000 Quảng cáo trực tiếp 100,000 Thuê mặt bằng PXSX 70,000 CPQLDN 30,000 Tổng chi phí cố định 400,000 Lỗ $ (100,000) 24
  • 25.
    Quyết định kinhdoanh trong 25 điều kiện nguồn lực hạn chế  CPCĐ thường không ảnh hưởng tới loại quyết định này.  Các nhà quản trị cần tập trung vào việc tối đa hoá Lợi nhuận góp.
  • 26.
    Quyết định kinhdoanh trong 26 điều kiện nguồn lực hạn chế Công ty Hải Hà sản xuất 2 loại bánh: Bánh Táo và Bánh Dâu
  • 27.
    Quyết định kinhdoanh trong 27 điều kiện nguồn lực hạn chế  Máy A đang sử dụng 100% công suất.  Máy A có công suất 2400 phút/ tuần. Công ty Hải Hà nên tập trung vào sản xuất SP Bánh Táo hay Bánh Dâu?
  • 28.
    Quick Check  28 Mỗi phút Máy A có thể SX được bao nhiêu hộp bánh mỗi loại? Bánh Táo Bánh Dâu a. 1 hộp 0.5 hộp b. 1 hộp 2.0 hộp c. 2 hộp 1.0 hộp d. 2 hộp 0.5 hộp
  • 29.
    Quick Check  29 Mỗi phút hoạt động của Máy A sử dụng để sản xuất Bánh Táo hay sản xuất Bánh Dâu tạo ra nhiều lợi nhuận hơn cho công ty? a. Bánh Táo b. Bánh Dâu c. Tạo ra lợi nhuận như nhau d. Không thể xác định
  • 30.
    Quyết định kinhdoanh trong 30 điều kiện nguồn lực hạn chế Điều mấu chốt là Lợi nhuận góp / đơn vị nguồn lực hạn chế. Sản phẩm Bánh Dâu nên ưu tiên SX, phần nguồn lực còn lại sẽ được sử dụng để SX bánh Táo.
  • 31.
    Quyết định kinhdoanh trong 31 điều kiện nguồn lực hạn chế SL Bánh Dâu tiêu thụ/tuần Thời gian cần thiết/hộp Tổng thời gian cần thiết để SX bánh Dâu Tổng t/gian cung ứng của Máy Thời gian SX bánh Dâu Thời gian để SX Bánh Táo Thời gian cần thiết/hộp SL Bánh Táo có thể SX
  • 32.
    Quyết định kinhdoanh trong 32 điều kiện nguồn lực hạn chế Bánh Táo Bánh Dâu SL SX & TT (hộp) 1,300 2,200 Lợi nhuận góp /hộp $ 24 $ 15 Tổng lợi nhuận góp $ 31,200 $ 33,000 Tổng Lợi nhuận góp cho công ty Hải Hà là $64,200.
  • 33.
    Quyết định kinhdoanh trong 33 điều kiện nguồn lực hạn chế  SL Bánh dâu = Y; SL Bánh Táo = X  X + 0,5Y <(=)2400  Lợi nhuận góp = 24X +15Y  X< (=)2000; Y<(=)2200  X>=0; Y>=0
  • 34.
    Quyết định kinhdoanh trong 34 điều kiện nguồn lực hạn chế X Y<(=)2200 Vùng khả thi 24X+15Y X + 0,5Y<(=)2400 2400 X <(=)2000 2000 Y 2200 4800
  • 35.
    Quyết định tiếptục chế biến 35 hay bán ngay Quyết định tiếp tục chế biến nếu doanh thu tăng thêm > chi phí tăng thêm sau điểm rẽ.
  • 36.
    Quyết định tiếptục chế biến 36 hay bán ngay  Hoàng Anh Gia Lai chế biến gỗ khúc nguyên liệu thành gỗ xẻ “thô” và mùn cưa.  Gỗ xẻ “thô” có thể bán ngay hoặc tiếp tục chế biến thành gỗ xẻ “tinh”.  Mùn cưa có thể bán ngay cho những nhà mua buôn hoặc chế biến tiếp thành gỗ ép.
  • 37.
    Quyết định tiếptục chế biến 37 hay bán ngay Mỗi khúc gỗ nguyên liệu Mùn Gỗ xẻ cưa Giá bán tại điểm rẽ $ 140 $ 40 Giá bán sau khi tiếp tục chế biến 270 50 Chi phí chế biến chung (bước 1) phân bổ 176 24 Chi phí chế biến thêm (bước 2) 50 20
  • 38.
    Quyết định tiếptục chế biến 38 hay bán ngay Mỗi khúc gỗ nguyên liệu Gỗ xẻ Mùn cưa Giá bán sau khi chế biến thêm Giá bán tại điểm rẽ Doanh thu tăng thêm Chi phí chế biến thêm Lãi (lỗ) tăng thêm
  • 39.
    39 Kết thúc chương 10