SlideShare a Scribd company logo
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA KINH TẾVÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
-------***-------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
Luật thƣơng mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm
thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục
Sinh viên thực hiện Bùi Thủy Nga
Lớp : Anh 7
Khoá : K 43
Giáo viên hướng dẫn : GS.TS Nguyễn Thị Mơ
Hà Nội, tháng 05/2008
i
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới cô giáo
Nguyễn Thị Mơ – Giáo sư, Tiến sỹ, Nhà giáo nhân dân, Chủ nhiệm Bộ môn Luật
Khoa Quản trị kinh doanh, người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khoá
luận tốt nghiệp đại học.
Tiếp đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình tới các cán bộ tại
Thư viện Trường Đại học Ngoại Thương, các anh chị cán bộ tại Thư viện Trung
tâm Thông tin và phát triển, Luật sư Trịnh Ngọc Tú, những người đã nhiệt tình
giúp đỡ em trong việc hoàn thành khoá luận này.
Em cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy cô giáo trường
Đại học Ngoại Thương, đặc biệt các thầy cô giáo ở khoa Kinh tế và Kinh doanh
quốc tế đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và rèn
luyện tại trường.
Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2008
Sinh viên
Bùi Thuỷ Nga
ii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. LUẬT THƢƠNG MẠI NĂM 2005 ............................................... 4
I. Bối cảnh ra đời của Luật Thƣơng Mại năm 2005….………………………..4
1. Bối cảnh quốc tế.......................................................................................... 4
2. Bối cảnh trong nước – Việt Nam trong thời kỳ đổi mới ............................... 5
3. Những bất cập của Luật Thương Mại năm 1997 và sự cần thiết phải ban
hành Luật Thương Mại 2005 ........................................................................... 7
3.1. Những bất cập của Luật Thương mại 1997………………………………..7
3.2. Sự câ
̀ n thiê
́ t pha
̉ i ban ha
̀ nh Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005………….…….10
II. Những nội dung cơ bản của Luật Thƣơng Mại năm 2005……………11
1. Bố cục cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 .................................................... 11
2. Nô
̣ i dung cơ bản của Luật Thương ma
̣ i năm 2005 ..................................... 13
3. Những điểm mới cơ bản của Luật Thương Mại năm 2005 ......................... 17
3.1. Các điểm mới vê
̀ pha
̣ m vi điê
̀ u chỉnh................................................... 17
3.2 Các điểm mới vê
̀ thương nhân............................................................. 21
3.2.1. Định nghĩa thương nhân ........................................................................ 21
3.2.2. Quy chế thương nhân ............................................................................ 22
3.2.3. Thương nhân nước ngoa
̀ i hoa
̣ t đô
̣ ng ở Viê
̣ t Nam.................................... 23
3.3. Các điểm mới vê
̀ ca
́ c hoa
̣ t đô
̣ ng thương ma
̣ i cu
̣ thê
̉ .............................. 24
3.3.1. Các qui định mới vê
̀ mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a quô
́ c tê
́ .................................... 24
3.3.2. Các qui định mới vê
̀ dịch vu
̣ logistics .................................................... 27
3.3.3. Các qui định mới vê
̀ dịch vu
̣ nhượng quyê
̀ n thương ma
̣ i ........................ 29
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC THI LUẬT THƢƠNG MẠI
NĂM 2005 SAU GẦN BA NĂM ........................................................................ 32
I. Thực trạng hoạt động thƣơng mại ở Việt Nam qua gần ba năm thực thi
Luật Thƣơng Mại năm 2005........................................................................... 32
II. Tình hình thực thi Luật Thƣơng Mại năm 2005 ...................................... 40
1. Những thuận lợi và kết quả........................................................................ 40
iii
1.1. Những đo
́ ng go
́ p cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005............................... 40
1.2. Tình hình triển khai Luật Thương ma
̣ i năm 2005 ............................... 46
2. Những những hạn chế của Luật Thương Mại năm 2005 và những khó khăn
khi thực thi Luật ............................................................................................ 51
2.1. Những hạn chế của Luật Thương Mại 2005 ........................................ 51
2.1.1. Hạn chế vê
̀ phạm vi điều chỉnh của Luật ................................................ 51
2.1.2.Hạn chế liên quan đê
́ n ca
́ c qui định vê
̀ thương nhân................................ 58
2.1.3.Hạn chế liên quan đê
́ n ca
́ c qui định vê
̀ mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a quô
́ c tê
́ ........... 58
2.1.4.Hạn chế liên quan đến các qui định về dịch vụ logistics .......................... 58
2.1.5. Hạn chế liên quan đến các qui định về dịch vụ nh ượng quyê
̀ n thương ma
̣ i
....................................................................................................................... 60
2.2. Những khó khăn khi thực thi Luật Thương Mại 2005 .......................... 64
2.2.1. Việc tuyên truyền Luật chưa sâu rõ................................................... 64
2.2.2. Nhiều doanh nghiệp chưa hiểu rõ về Luật Thương mại năm 2005........ 65
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ LUẬT THƢƠNG MẠI
NĂM 2005 PHÁT HUY HIỆU LỰC TRONG GIAI ĐOẠN TỚI .................... 67
I. Việt Nam gia nhập WTO và những yêu cầu đặt ra đối với việc hoàn thiện
pháp luật thƣơng mại và thực thi Luật Thƣơng Mại năm 2005................... 67
II. Các giải pháp để Luật Thƣơng Mại năm 2005 phát huy hiệu lực trong
giai đoạn tới.................................................................................................... 72
1. Nhóm giải pháp tiếp tục hoàn thiện Luật Thương Mại năm 2005........... 72
1.1.Giải pháp hoàn thiện phạm vi điều chỉnh của Luật ........................... 72
1.2.Giải pháp hoàn thiện các qui định về thương nhân trong Luật......... 74
1.3.Giải pháp đối với các quy định về mua bán hàng hóa quốc tế .......... 76
1.4.Giải pháp đối với các quy định về dịch vụ Logistics.......................... 79
1.5.Giải pháp đối với các quy định về dịch vụ nhượng quyền thương mại
.................................................................................................................. 80
2.Nhóm giải pháp hoàn thiện các văn bản dƣới luật hƣớng dẫn thi hành
Luật Thƣơng mại năm 2005.......................................................................... 83
iv
3.Nhóm giải pháp nâng cao ý thức pháp luật cho Cơ quan quản lý và
các chủ thể kinh doanh thông qua tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp
luật thƣơng mại .......................................................................................... 85
3.1.Đối với các cơ quan quản lý............................................................... 85
3.2.Đối với các chủ thể hoạt động thương mại ........................................ 88
4.Nhóm các giải pháp khác........................................................................ 90
4.1.Đưa Luật Thương mại vào giảng dạy trong Nhà trường ................... 90
4.2.Đào tạo đội ngũ cán bộ pháp luật chuyên sâu về pháp luật thương mại
.................................................................................................................. 91
4.3.Xây dựng, củng cố, duy trì các chuyên trang, chuyên mục về pháp luật
thương mại trên báo chí ........................................................................... 92
4.4.Giải pháp liên quan đến dịch vụ nhượng quyền thương mại ............. 92
KẾT LUẬN......................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 96
PHỤ LỤC 1. HỆ THỐNG HOÁ CÁC VĂN BẢN DƢỚI LUẬT LIÊN QUAN
ĐẾN THỰC THI LUẬT THƢƠNG MẠI NĂM 2005 ...................................... 99
PHỤ LỤC 2. BẢN TÓM TẮT CAM KẾT WTO CỦA VIỆT NAM.............. 104
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. So sánh bố cục của Luật Thương mại năm 1997 với Luật Thương mại
năm 2005.........................................................................................................12
Bảng 2. Tăng trưởng GDP qua các năm từ 2003-2007...................................32
Bảng 3. Tốc độ tăng giá trị tăng thêm của từng nhóm ngành dịch vụ vào tăng
trưởng của khu vực dịch vụ, 2003-2007 .........................................................35
Bảng 4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài từ năm 2004 đến ngày 22/04/2008.......36
Bảng 5. Đóng góp vào GDP của các ngành dịch vụ giai đoạn 2000-2003....55
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNXH Chủ nghĩa Xã hội Chủ nghĩa Xã hội
NQTM Nhượng quyền thương mại Nhượng quyền thương mại
AFTA Asean Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
APEC
Asia – Pacific Economic
Cooperation
Diễn Đàn Hợp Tác Kinh Tế Châu Á
– Thái Bình Dương
BTA
United States-Vietnam Bilateral
Trade Agreement
Hiệp định song phương Việt Nam –
Hoa Kỳ
CEPT
Common Effective Preferential
Tarriff
Chương trình thuế quan ưu đãi có
hiệu lực chung
GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội
EU European Union Liên minh Châu Âu
IMF The International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế
NAFTA
North American Free Trade
Agreement
Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ
USD US Dollar Đô la Mỹ
WB World Bank Ngân hàng Thế giới
WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Luật Thương Mại năm 2005 đã được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua vào ngày 14 tháng 06 năm 2005, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2006. Luật Thương mại năm 2005 ra đời nhằm thay thế Luật Thương
Mại năm 1997, Luâ
̣ t Thương ma
̣ i đâ
̀ u tiên cu
̉ a Viê
̣ t Nam đã bộc lộ nhiều hạn chế do
sự phát triển của hoạt động thương mại ở trong nước cũng như với nước ngoài. Với
những nội dung tiến bộ, Luật Thương mại năm 2005 đã có những tác động tích cực
đến đời sống kinh tế-xã hội của Việt Nam, từng bước đưa hoạt động thương mại
ngày càng phát triển lên tầm cao mới, khuyến khích và phát triển hoạt động thương
mại hợp pháp, ngăn chặn, xử lý các hành vi bất hợp pháp gây ảnh hưởng xấu đến
môi trường kinh doanh và tạo cơ sở pháp lý phù hợp để Việt Nam thực hiện các
cam kết quốc tế.
Luật Thương mại 2005 có hiệu lực đến nay đã được gần 3 năm. Chính phủ
đã ban hành hơn 150 văn bản hướng dẫn, trong đó có 23 nghị định và 46 thông tư
hướng dẫn1
. Sắp tới lại có thêm nhiều văn bản hướng dẫn bổ sung. Song bên cạnh
những tác động tích cực, Luật Thương mại năm 2005 vẫn còn nhiều vấn đề vướng
mắc, mỗi vấn đề gồm nhiều nội dung hoặc mơ hồ, chồng chéo; hoặc không tương
thích với các văn bản dưới luật khác ; hoặc co
̀ n mâu thuâ
̃ n vơ
́ i ca
́ c luâ
̣ t co
́ liên
quan,.... Hơn nư
̃ a, đă
̣ t Luâ
̣ t Thương ma
̣ i 2005 trong bô
́ i ca
̉ nh mơ
́ i , Viê
̣ t Nam đa
̃ trơ
̉
thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại đa phương lớn nhất thế giới
WTO (World Trade Organization) vào ngày 11 tháng 1 năm 2007, mô
̣ t sô
́ qui định
trong luâ
̣ t thương ma
̣ i 2005 - luâ
̣ t cơ sơ
̉ điê
̀ u chỉnh ca
́ c hoa
̣ t đô
̣ ng thương ma
̣ i cu
̉ a
Viê
̣ t Nam – chưa thư
̣ c sư
̣ tương thích vơ
́ i ca
́ c cam kê
́ t WTO . Tâ
́ t ca
̉ ca
́ c ha
̣ n chê
́ này
1
Các văn bản dưới luật hướng dẫn Luật Thương mại năm 2005:
http://thuvienphapluat.com/Default.aspx?CT=SR&aow=0&q=lu%E1%BA%ADt%20th%C6%B0%C6%A1n
g%20m%E1%BA%A1i, truy cập ngày 10/05/2008
2
riêng rẽ ít nhiều đã dựng lên "rào cản" kìm hãm sự phát triển của các hoạt động
thương mại nói riêng và gây ảnh hưởng xấu đến môi trường kinh doanh nói chung.
Do đó , yêu cầu phải xa
́ c đ ịnh rõ những đóng góp và hạn chế của Luâ
̣ t
Thương ma
̣ i 2005, tư
̀ đo
́ đê
̀ ra gia
̉ i pha
́ p nhă
̀ m nâng cao ta
́ c đô
̣ ng tích cư
̣ c cu
̉ a Luâ
̣ t
Thương ma
̣ i cu
̃ ng như xóa bỏ những bất cập , rào cản, tạo điều kiện thúc đẩy hoạt
đô
̣ ng thương ma
̣ i Viê
̣ t Nam pha
́ t triê
̉ n ma
̣ nh mẽ và tạo cơ sở pháp lý nền tảng vững
chă
́ c cho viê
̣ c xây dư
̣ ng ca
́ c luâ
̣ t chuyên nga
̀ nh co
́ liên quan đê
́ n thương ma
̣ i trơ
̉ nên
càng cấp bách.
Trước sức ép cu
̉ a như
̃ ng cam kê
́ t quô
́ c tê
́ trong tiến trình hội nhập quốc tế ,
xuất phát từ những vấn đề mà thực tiễn đặt ra, sau một thời gian học tập và nghiên
cứu em xin mạnh dạn chọn vấn đề “ Luâ
̣ t thƣơng ma
̣ i Viê
̣ t Nam 2005 qua gâ
̀ n ba
năm thƣ
̣ c thi . Nhƣ
̃ ng ha
̣ n chê
́ va
̀ gia
̉ i pha
́ p khă
́ c phu
̣ c” làm đề tài cho khóa luận
tốt nghiệp đại học của mình
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở phân tích tình hình thực thi Luật Thương Mại năm 2005 qua gần
ba năm có hiệu lực nhằm làm rõ những bất cập, những hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế đó, đề tài đề xuất phương hướng và giải pháp khắc phục những hạn
chế nhằm đưa Luật Thương Mại năm 2005 vào cuộc sống, tạo môi trường pháp lý
phù hợp để các doanh nghiệp Việt Nam thực hiện tốt các hoạt động thương mại
trong điều kiện Việt Nam đã gia nhập WTO và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng
sâu rộng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của khoá luận là những qui định về hoạt động
thương mại trong Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 và ca
́ c văn ba
̉ n dươ
́ i luâ
̣ t hươ
́ ng dâ
̃ n
thực thi Luật Thương Mại năm 2005. Để nêu bật những mặt được và chưa được của
Luật Thương mại năm 2005, tác giả phân tích cả Luật Thương mại năm 1997. Do
đó, đối tượng nghiên cứu của khoá luận còn bao gồm cả Luật Thương mại năm
1997.
- Phạm vi nghiên cứu: Do giới hạn về thời gian, phạm vi nghiên cứu,
khoá luận chỉ yếu chỉ tập trung phân tích 3 nội dung chính của Luật. Đó là
3
 Phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại năm 2005
 Các quy định về thương nhân
 Ba hoạt động thương mại, cụ thể là mua bán hàng hóa quốc tế,
dịch vụ logistics và nhượng quyền thương mại.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề hoàn thành khoá luận, tác giả sử dụng những phương pháp nghiên cứu
tổng hợp như hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu, đặc biệt là
phương pháp so sánh luật học. Để đảm bảo tính ổn định và thống nhất của hệ thống
pháp luật, Khóa luận cố gắng khai thác các kết quả nghiên cứu đã có trước đó,
nhưng vẫn đảm bảo tính độc lập và khách quan trong nghiên cứu và đưa ra đề xuất,
kiến nghị của mình.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài Lơ
̀ i no
́ i đâ
̀ u , Kê
́ t luâ
̣ n, Danh mu
̣ c tài liệu tham kha
̉ o và Phụ lục , khóa
luâ
̣ n được kết cấu theo ba chương:
Chƣơng 1. Luật Thương Mại năm 2005 và những nội dung chủ yếu
Chƣơng 2. Đánh giá tình hình thực thi Luật Thương Mại năm 2005 sau gần
ba năm
Chƣơng 3. Phương hướng và giải pháp để Luật Thương Mại năm 2005 phát
huy hiệu lực trong giai đoạn tới
4
CHƢƠNG 1. LUẬT THƢƠNG MẠI NĂM 2005
VÀ NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU
I. Bối cảnh ra đời của Luật Thƣơng Mại năm 2005
1. Bối cảnh quốc tế
Bô
́ i ca
̉ nh quô
́ c tê
́ và khu vực có nhiều thời cơ lớn đan xen với nhiều thách
thư
́ c lơ
́ n. Sư
̣ pha
́ t triê
̉ n cu
̉ a nê
̀ n kinh tê
́ thê
́ giơ
́ i đa
̃ đa
̣ t tơ
́ i mư
́ c biên giơ
́ i quô
́ c gia chỉ
còn mang ý nghĩa về mặt hành chính. Toàn cầu hóa kinh tế và hội nhập kinh tê
́ quô
́ c
tê
́ vâ
̃ n la
̀ xu thê
́ kha
́ ch quan , lôi cuô
́ n ca
́ c nươ
́ c, bao trùm hầu hết các lĩnh vực, vừa
thúc đẩy hợp tác, vừa tăng sức ép cạnh tranh và tính tùy thuộc lẫn nhau giữa các nền
kinh tế. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đã thu hút được 148 quốc gia và lãnh
thổ (tính đến ngày 31/09/2005)2
, chiếm 85% thương mại hàng hóa, 90% thương mại
dịch vụ toàn cầu3
. Bên cạnh sự lớn mạnh của WTO, xuất hiện rất nhiều tổ chức tiểu
vùng, khu vực, liên khu vực như các tam, tứ giác phát triển, các khu vực mậu dịch
tự do (AFTA, NAFTA), hoặc giữa các châu lục (APEC).
Vai trò của các tổ chức tài chính quốc tế như Tổ chức Tiền tệ Quốc tế (IMF),
Ngân hàng Thế giới (WB) trong nền kinh tế thế giới được củng cố và mở rộng
phạm vi ảnh hưởng. Sự phát triển mạnh mẽ của các thể chế kinh tế quốc tế, các
công ty đa quốc gia cũng là một biểu hiện quan trọng cho xu thế toàn cầu hóa nền
kinh tế thế giới.
Bên ca
̣ nh sư
̣ pha
́ t triê
̉ n kinh tê
́ thê
́ giơ
́ i , kê
́ t thu
́ c thê
́ ky
̉ XX va
̀ bươ
́ c sang thê
́
kỷ XXI, tình hình thế giới và khu vư
̣ c co
́ nhiê
̀ u diê
̃ n biê
́ n phư
́ c ta
̣ p . Sự kiện khủng
bô
́ ngày 11/9/2001 tại New York , chiê
́ n tranh va
̀ như
̃ ng diê
̃ n biê
́ n không lươ
̀ ng
trươ
́ c đươ
̣ c ơ
̉ Trung Đông , giá dầu mỏ liên tục tăng cao , tình hình thiên tai , dịch
bê
̣ nh... đa
̃ khiê
́ n cho ca
́ c quô
́ c gia trên toa
̀ n thê
́ giơ
́ i lâm va
̀ o tình tra
̣ ng kho
́ khăn.
2
Danh sách thành viên của WTO truy cập ngày 16/05/ 2008:
http://www.wto.org/english/thewto_e/whatis_e/tif_e/org6_e.htm,
3
Tiến trình gia nhập WTO, cơ hội và thách thức đối với nước ta: ngày truy cập: 10/05/2008
http://wto.dddn.com.vn/Web/ContentDetail.aspx?distid=94&lang=vi-VN
5
Như vâ
̣ y, bô
́ i ca
̉ nh thê
́ giơ
́ i vơ
́ i như
̃ ng cơ hô
̣ i va
̀ tha
́ ch thư
́ c lơ
́ n đê
̀ u thu
́ c đâ
̉ y
Viê
̣ t Nam đô
̉ i mơ
́ i đê
̉ hô
̣ i nhâ
̣ p sâu hơn va
̀ o nê
̀ n kinh tê
́ thê
́ giơ
́ i . Yêu câ
̀ u hô
̣ i nhâ
̣ p
đo
̀ i ho
̉ i ơ
̉ Viê
̣ t Nam mô
̣ t hê
̣ thô
́ ng pha
́ p luâ
̣ t hoa
̀ n chỉnh , hiê
̣ u qua
̉ , đă
̣ c biê
̣ t la
̀ pha
́ p
luâ
̣ t vê
̀ thương ma
̣ i.
2. Bối cảnh trong nước – Việt Nam trong thời kỳ đổi mới
Tháng 4 năm 2001, Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã thông qua chiến
lược phát triển kinh tế-xã hội 2001-2010 và phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát
triển kinh tế-xã hội năm năm 2005-2010 nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế
và chất lượng phát triển xã hội của đất nước.
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đề ra mục tiêu tổng quát là: “Đưa nước
ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá,
tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành
một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Nguồn lực con người, năng lực khoa
học và công nghệ, kết cấu hạ tầng, tiềm lực kinh tế, quốc phòng, an ninh được tăng
cường; thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được hình thành về
cơ bản; vị thế của nước ta trên trường quốc tế được nâng cao”4
.
Thực hiện đường lối chính sách đó, Đảng, Nhà nước và Chính Phủ đã tập
trung cải cách hành chính và tạo dựng môi trường kinh doanh lành mạnh, từng bước
tích cực và chủ động hội nhập vào nền kinh tế quốc tế một cách có hiệu quả. Nhờ
vậy, nền kinh tế Việt Nam đã duy trì được tốc độ phát triển nhanh và ổn định, tốc
độ tăng trưởng kinh tế năm 2003 đạt 7,34%, năm 2004 đạt 7,79% và năm 2005 đạt
8,44%.5
Các thành phần kinh tế tiếp tục phát triển, kinh tế nhà nước tiếp tục được đổi
mới, tuy còn chậm nhưng cũng đang từng bước nâng cao hiệu quả trong hoạt động
4
Web site Đảng Cộng sản Việt Nam:
http://203.162.0.16/details.asp?topic=2&subtopic=4&leader_topic=226&id=BT1370335562
5
Tình hình kinh tế xã hội năm 2003, 2004, 2005: truy cập ngày 10/05/2008:
http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=413&thangtk=12/2003,
http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=413&thangtk=12/2004
http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=413&thangtk=12/2005
6
sản xuất kinh doanh. Các hình thức đổi mới doanh nghiệp Nhà nước cũng đa dạng
hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đẩy nhanh tiến trình này.
Thành phần kinh tế tư nhân có bước phát triển mạnh mẽ và ngày càng mở
rộng quy mô và ngành nghề. Luật Doanh nghiệp ban hành năm 1999 tạo điều kiện
rất thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động.
Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cũng phát triển mạnh. Tính đến
31/12/2005, Việt Nam đã thu hút được thêm tổng số trên 44 tỉ USD vốn FDI
(vốn đăng ký)6
. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã có nhiều đóng góp
tích cực cho sự phát triển kinh tế, góp phần nâng cao chất lượng và tăng thêm sức
cạnh tranh cho sản phẩm trong nước.
Kinh tế tập thể đang được tổ chức lại theo hướng hiệu quả hơn, giải quyết
những tồn đọng, vướng mắc nhằm dổi mới phương thức hợp tác giữa các hộ gia
đình, các làng nghề…đặc biệt là các vùng nông thôn.
Hoạt động kinh tế đối ngoại cũng có những bước phát triển khá ổn định. Kim
ngạch xuất nhập khẩu không ngừng tăng lên, năm 2003 đạt trên 20 tỷ USD xuất
khẩu và trên 25 tỷ USD nhập khẩu, năm 2004 lần lượt là trên 26,5 tỷ USD và 31,9
tỷ USD, năm 2005 là 31,8 tỷ và 36,8 tỷ USD. Đã hình thành những mặt hàng xuất
khẩu chủ lực gồm hàng công nghiệp nhẹ, hàng nông lâm hải sản và hàng điện tử.
Nhập siêu tuy vẫn còn nhưng ngoại thương Việt Nam đã đóng góp lớn cho sự phát
triển kinh tế đất nước. Hoạt động du lịch cũng có bước phát triển vượt bậc. Năm
2005 Việt Nam đã đón trên 3,47 triệu lượt khách quốc tế, tăng 18% so với năm
20047
. Các ngành dịch vụ liên quan như khách sạn, hàng không, … cũng có bước
phát triển mới.
Hệ thống tài chính tiền tệ cũng đang từng bước được cải thiện và nâng cấp
nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế. Các ngân hàng hoạt động thông
6
Website Tổng cục thống kê: http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=413&thangtk=12/2005, truy
cập ngày 10/05/2008
7
http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=413&thangtk=12/2003, truy cập ngày 10/05/2008
http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=413&thangtk=12/2004, truy cập ngày 10/05/2008
http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=413&thangtk=12/2005, truy cập ngày 10/05/2008
7
thoáng và ngày càng có nhiều dịch vụ hơn, đặc biệt là phát triển hệ thống dịch vụ
ngân hàng điện tử. Tỷ lệ nợ xấu giảm đáng kể.
Nhìn chung, trong hơn 15 năm thực hiện công cuộc đổi mới, Việt Nam đã
đạt được nhiều thành tựu kinh tế quan trọng, từng bước hội nhập vào nền kinh tế
khu vực và thế giới. thực tiễn đã cho thấy công cuộc đổi mới của Việt Nam phù hợp
với xu thế chung của thế giới và điều kiện cụ thể trong nước. Những thành công của
đổi mới thực sự đã làm thay đổi bộ mặt đất nước theo hướng tích cực, tạo được
nhiều tiền đề vật chất để tiếp tục tăng cường đổi mới trong thời gian tới.
Một nền kinh tế phát triển đòi hỏi hệ thống pháp luật mà trong đó là các đạo
luật phải có sự thay đổi đáng kể phù hợp với tình hình để có thể điều chỉnh được
các hoạt động thương mại phát sinh trong quan hệ hợp tác kinh tế với các nước
trong khu vực và trên thế giới. Điều này đồng nghĩa với việc phải thường xuyên cập
nhật, thay đổi các đạo luật. Ngoài ra, theo quy định tại Điều 16 khoản 4 của Hiệp
định Marrakesh về Thành lập WTO, để gia nhập WTO, các nước muốn gia nhập
phải sửa đổi pháp luật thương mại và các quy tắc của nước mình nhằm tạo tính
tương thích với các quy định của WTO. Luật Thương mại năm 1997 bị các nước
nước phê phán là có phạm vi điều chỉnh quá hẹp, có nhiều quy định không phù hợp
với Luật của WTO. Do vậy, trong bối cảnh mới, việc sửa đổi Luật Thương mại
1997 là một yêu cầu cấp thiết.
3. Những bất cập của Luật Thương Mại năm 1997 và sự cần thiết phải ban hành
Luật Thương Mại 2005
3.1. Những bất cập của Luật Thương mại 1997
Luật Thương mại Việt Nam năm 1997 bên cạnh những đóng góp rất to lớn
còn có khá nhiều hạn chế. Một số hạn chế cơ bản có thể kể đến là:
Thứ nhất, Luật Thƣơng mại năm 1997 có phạm vi điều chỉnh quá hẹp.
Luật Thương mại năm 1997 chỉ điều chỉnh 14 hành vi thương mại, đó là mua bán
hàng hóa và 13 loại hình dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động mua bán hàng hóa. Do đó,
Luật Thương mại năm 1997 đã bỏ qua rất nhiều các loại quan hệ kinh tế - thương
mại mang tính kinh doanh, vốn vẫn đang tồn tại và phát triển trên thị trường như:
8
bảo hiểm, ngân hàng, vận tải, bưu chính viễn thông, đầu tư, sở hữu trí tuệ,…Việc
Luật không điều chỉnh các nhóm quan hệ này trước hết đã tạo ra tính không đầy đủ
trong phạm vi điều chỉnh của chính Luật, sau nữa có thể gây ra sự không đồng bộ,
thiếu thống nhất trong điều chỉnh của pháp luật thương mại nói chung. Trên thực tế,
điều này đã cản trở đến sự phát triển của các hoạt động thương mại vốn có bản chất
thương mại nhưng không được Luật điều chỉnh cũng như gây tâm lý hoang mang
cho những nhà đầu tư khi có ý định đầu tư vào những lĩnh vực này.
Thứ hai, những quy định của Luật Thƣơng mại Việt Nam năm 1997 về
chế định thƣơng nhân còn bộc lộ một số hạn chế. Trước hết, khái niệm thương
nhân theo Luật Thương mại 1997 không đủ chính xác và cụ thể để xác định ai là
thương nhân và ai không là thương nhân. Điều 5 khoản 6 có quy định “Thương
nhân gồm cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình có đăng ký kinh doanh hoạt
động thương mại một cách độc lập, thường xuyên”. Cách định nghĩa theo kiểu liệt
kê này vừa thừa lại vừa thiếu. Thiếu là ở chỗ sẽ có những chủ thể trong kinh doanh
không được coi là thương nhân mặc dù họ thường xuyên kinh doanh. Ví dụ, theo
cách định nghĩa này thì công ty hợp danh không phải là thương nhân dù những công
ty này có hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh
doanh. Còn thừa là ở chỗ tổ hợp tác không đăng ký kinh doanh lại là thương nhân.
Tiếp đó, tư cách pháp lý của thương nhân trong Luật Thương mại năm 1997
cũng chưa được quy định rõ ràng. Luật đã không đề cập đến vấn đề liệu cá nhân
nước ngoài cư trú dài hạn tại Việt Nam có thể trở thành thương nhân không, trong
khi theo Nghị định Số 05/CP ngày 15 tháng 02 năm 1998 của Chính phủ về việc
thúc đẩy đầu tư trong nước thì những cá nhân trên có thể thiết lập quan hệ kinh
doanh tại Việt Nam (Điều 15). Luật doanh nghiệp 1999 cũng cho phép cá nhân, tổ
chức nước ngoài cư trú thường xuyên tại Việt Nam có thể thành lập doanh nghiệp
tư nhân.
Về điều kiện để trở thành thương nhân đối với các pháp nhân cũng không
được quy định chi tiết trong Luật thương mại năm 1997. Trong khi, điều 113 Bộ
luật dân sự Việt Nam năm 1995 quy định “pháp nhân là các tổ chức kinh tế bao
gồm các doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
9
cổ phần, công ty có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác đáp ứng
được các yêu cầu quy định tại Điều 94 Bộ luật dân sự”, nghĩa là điều kiện trở thành
thương nhân đối với các pháp nhân được hiểu là những pháp nhân đó phải có tư
cách là những tổ chức kinh tế. Nhưng Luật thương mại không thừa nhận năng lực
của các doanh nghiệp tư nhân được thành lập theo Luật doanh nghiệp 1999 có thể
trở thành thương nhân mặc dù về logic mà nói các doanh nghiệp tư nhân có đủ tư
cách pháp lý để kinh doanh và trở thành thương nhân.
Hơn nữa, Luật Thương mại năm 1997 cũng bộc lộ những hạn chế trong các quy
định về thương nhân nước ngoài và phạm vi hoạt động của họ tại Việt Nam. Theo
Luật Thương mại năm 1997, thương nhân nước ngoài ở Việt Nam chỉ được hoạt động
dưới hai hình thức là chi nhánh và văn phòng đại diện (không được hoạt động dưới
hình thức liên doanh và 100% vốn nước ngoài). Phạm vi hoạt động của thương nhân
nước ngoài còn bị giới hạn bởi 14 hành vi thương mại qui định trong điều 45 mục I của
Luật. Do đó các chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức tín dụng nước ngoài
không được phép hoạt động thương mại ở Việt Nam. Ngoài ra, cơ chế điều chỉnh cơ
bản của Luật Thương mại năm 1997 đối với thương nhân nước ngoài còn là cơ chế
“xin-cho” thể hiện ở điều 37 : “Thương nhân nước ngoài có đủ điều kiện quy định
của pháp luật Việt Nam được Chính Phủ Việt Nam cho phép hoạt động thương mại
dưới hình thức văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam”.
Thứ ba, Luật Thƣơng mại năm 1997 có nhiều qui định không thật cần
thiết. Cũng như Luật thương mại của các nước, Luật thương mại nước ta chủ yếu
quy định về địa vị pháp lý của thương nhân và hoạt động thương mại của họ. Bên
cạnh hai nhiệm vụ nói trên Luật thương mại năm 1997 còn quy định cả chính sách
của Đảng và Nhà nước về hoạt động thương mại bao gồm chính sách đối với các
thành phần kinh tế nhà nước, kinh tế hợp tác và kinh tế cá thể, tư bản tư nhân (Điều
10; 11; 12) đối với các khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa
(Điều 13; 14). Tuy nhiên việc đưa chính sách thương mại đối với các thành phần và
các vùng kinh tế vào Luật thương mại, xét về nhiều mặt, là không cần thiết.
Bên cạnh những bất cập kể trên, nếu đi vào từng điều khoản cụ thể, ta sẽ thấy
còn rất nhiều hạn chế cần phải sửa đổi. Nhưng do khuôn khổ khoá luận có hạn và
10
đó không phải là mục đích chính của khoá luận này nên người viết chỉ liệt kê những
hạn chế trên mà không thể đi sâu vào từng chi tiết.
3.2. Sư
̣ câ
̀ n thiê
́ t pha
̉ i ban ha
̀ nh Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005
Qua gần 9 năm thực hiện, Luật Thương mại năm 1997 đã có những tác động
tích cực đến đời sống kinh tế – xã hội của Việt Nam, từng bước đưa hoạt động
thương mại vào nền nếp, khuyến khích và phát triển hoạt động thương mại hợp
pháp, ngăn chặn và xử lý các hành vi bất hợp pháp gây ảnh hưởng xấu đến môi
trường thương mại.
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong thời gian
qua, Luật Thương mại năm 1997 đã bộc lộ những hạn chế nhất định, đo
̀ i hỏi phải
sửa đổi. Sự cần thiết phải ban hành Luật Thương mại năm 2005 thể hiện ở hai
điểm sau:
Thứ nhất, ban hành Luật Thương mại năm 2005 nhằm loại bỏ những bất cập
của Luật Thương mại năm 1997. Thực vậy, qua những phân tích ở phần I .3.1 trên
đây, ta co
́ thê
̉ thâ
́ y ră
̀ ng Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997 đa
̃ bô
̣ c lô
̣ râ
́ t nhiê
̀ u điê
̉ m bâ
́ t
câ
̣ p, không phu
̀ hơ
̣ p vơ
́ i thư
̣ c tiê
̃ n thương ma
̣ i ơ
̉ Viê
̣ t Nam . Như
̃ ng bâ
́ t câ
̣ p na
̀ y gây
ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển lành mạnh của nền thương mại Việt Nam . Hơn
nữa, Từ khi có Luật Thương mại năm 1997 tới nay, nhiều văn bản quy phạm pháp
luật mới được ban hành hoặc đã và đang được sửa đổi , bổ sung cho phù hợp với sự
phát triển của hoạt động thương mại . Sư
̣ ra đời, sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản luật
điều chỉnh về thương mại mới đây đã làm cho nhiều chế định của Luật Thương mại
không còn phù hợp (ví dụ sư
̣ chồng chéo về địa vị pháp lý của doanh nghiệp với
Luật Doanh nghiệp 1999, về khái niệm hoạt động thương mại với Pháp lệnh Trọng
tài thương mại 2003…). Bên ca
̣ nh đo
́ , việc soạn thảo Bộ luật Dân sự sửa đổi với
mục tiêu đưa ra những chế định chung về hợp đồng cho cả hai loại hợp đồng dân sự
và hợp đồng thương mại đã đặt ra yêu cầu phải loại bỏ khỏi Luật Thương mại năm
1997 những quy định chung liên quan đến chào hàng, chấp nhận chào hàng, nội
dung chủ yếu của hợp đồng, sửa đổi bổ sung hợp đồng…Do đó trong Luật Thương
mại sửa đổi chỉ cần quy định những vấn đề chuyên ngành về hợp đồng trong lĩnh
11
vực thương mại, trong đó chú trọng đến hợp đồng mua bán hàng hoá và hợp đồng
cung ứng dịch vụ.
Thứ hai, ban hành Luật Thương mại năm 2005 để Việt Nam gia nhập WTO
và thực hiện cam kết quốc tế.
Chủ trương chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực của Đảng và Nhà
nước là nguyên nhân dẫn tới yêu cầu sửa đổi Luật Thương mại năm 1997. Ngày 28
tháng 7 năm 1995, Việt Nam gia nhập ASEAN và hiện đang trong quá trình thực thi
các cam kết của khối này, nhất là các cam kết về cắt giảm thuế quan. Năm 2000,
Việt Nam ký kết Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ, một hiệp định thương
mại song phương có tác động mạnh đến cả nền thương mại nước ta mà theo đó, để
thực thi Hiệp định, Việt Nam phải điều chỉnh rất nhiều vấn đề, rất nhiều lĩnh vực.
Hơn nữa, Việt Nam cũng đang rất nỗ lực để có thể trở thành thành viên thứ 149 của
WTO8
vào cuối năm 2006. Để thực hiện tốt những cam kết song và đa phương của
mình, Việt Nam phải tiến hành điều chỉnh chính sách, thu hẹp sự không tương thích
giữa pháp luật thương mại trong nước với pháp luật thương mại thế giới và khu vực.
Trong khi đó, Luật Thương mại năm 1997 có một số nội dung chưa phù hợp với các
cam kết này, chưa thể hiện các quy định của Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa
Kỳ và của các hiệp định đa biên trong WTO, thiếu cơ sở pháp lý cho việc thực hiện
Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ nói riêng và quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế nói chung. Trước những bất cập đó, việc sửa đổi Luật Thương mại năm
1997 là điều cấp thiết tạo cơ sở pháp luật để Việt Nam gia nhập WTO và thực hiện
các cam kết quốc tế của mình.
II. Những nội dung cơ bản của Luật Thƣơng Mại năm 2005
So với Luật Thương mại năm 1997, Luật Thương mại năm 2005 có những
điểm mới chủ yếu sau đây:
1. Bố cục cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005
Luật Thương Mại năm 2005 được chia thành 9 chương, 324 điều ( so với 6
chương, 264 điều của Luật Thương mại năm 1997), trong đó 96 điều trong Luật
8
Tính đến ngày 31/09/2005, WTO có 148 thành viên.
12
Thương mại năm 1997 được bãi bỏ, 149 điều được sửa đổi và 143 điều được bổ
sung mới. Bố cục của Luật Thương mại năm 2005 có thể được tóm tắt tại bảng 1
dưới đây:
Bảng 1. So sánh bố cục của Luật Thƣơng mại năm 1997
với Luật Thƣơng mại năm 2005
Bố cục của Luật Thƣơng mại 1997 Bố cục của Luật Thƣơng Mại 2005
Chương I: Những quy định chung (từ Đ1-44) Chương I: Những quyđịnh chung (từ Đ1-23)
Chương II:Hoạt động thương mại (từ Đ45-218) Chương II: Mua bán hàng hóa (từ Đ24 - 73)
Chương III: Thương phiếu (từ Đ219-Đ221) Chương III: Cung ứng dịch vụ (từ Đ74 - 87)
Chương IV: Chế tài trong thương mại và
giải quyết tranh chấp trong thương mại (từ
Đ222 – 243)
Chương IV. Xúc tiến thương mại (từ Đ88-140)
Chương V: Quản lý nhà nước về thương
mại (từ Điều 244 - 262)
Chương V. Các hoạt động trung gian
thương mại (từ Điều 141 đến Điều 177)
Chương VI: Điều khoản thi hành (Điều 263,
264)
Chương VI. Một số hoạt động thương mại
cụ thể khác (từ Điều 178 đến Điều 291)
Chương VII. Chế tài trong thương mại và
giải quyết tranh chấp trong thương mại (từ
Điều 292 đến Điều 319)
Chương VIII. Xử lý vi phạm pháp luật về
thương mại (từ Điều 320 đến Điều 322)
Chương IX. Điều khoản thi hành (Đ323,
324)
[Nguồn: Tác giả tự tổng hợp]
Như vậy, bố cục của Luật Thương mại năm 2005 một mặt vẫn kế thưa những
điểm cơ bản của Luật Thương mại năm 1997, mặt khác đã có sự bổ sung cơ bản. Sự
thay đổi này chủ yếu là do việc mở rộng phạm vi điều chỉnh của Luật. Luật Thương
Mại năm 2005 không chỉ điều chỉnh các hoạt động mua bán hàng hóa mà còn điều
chỉnh cả các hoạt động cung ứng dịch vụ và xúc tiến thương mại, Luật Thương Mại
năm 2005 không chỉ giới hạn trong 14 hành vi thương mại cụ thể mà chia thành 4
13
nhóm hành vi thương mại. Các nhóm hoạt động thương mại cùng tính chất được tập
hợp trong chương riêng như Chương IV “Xúc tiến thương mại” hay Chương V
“Các hoạt động trung gian thương mại” chứ không gói gọn trong một chương “ Các
hoạt động thương mại” như của Luật Thương Mại 1997.
2. Nô
̣ i dung cơ ba
̉ n cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005
2.1.Về phạm vi điều chỉnh
Phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại năm 2005 được mở rộng phù hợp
với pháp luật và thông lệ quốc tế, theo hướng Luật Thương mại xác định hoạt động
thương mại theo nghĩa rộng và đưa ra quy định khung cho các hoạt động này. Đối
với các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động thương mại gắn liền và phục
vụ trực tiếp cho mua bán hàng hóa, Luật Thương mại năm 2005 đưa ra những chế
định cụ thể. Những hoạt động thương mại khác chưa được quy định cụ thể trong
Luật Thương mại năm 2005 sẽ được các luật chuyên ngành quy định.
2.2.Về đối tượng áp dụng
Luật Thương mại năm 2005 được áp dụng đối với: 1) Thương nhân hoạt
động thương mại; 2) Tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại.
Riêng đối với cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên
không phải đăng ký kinh doanh thì căn cứ vào những nguyên tắc của Luật này,
Chính phủ sẽ có quy định cụ thể sau.
2.3.Vê
̀ như
̃ ng qui định cơ ba
̉ n cu
̉ a hoa
̣ t đô
̣ ng thương ma
̣ i
Luâ
̣ t đưa ra 6 nguyên tă
́ c, làm nguyên tắc chung cho hoạt động thương mại
phù hợp vơ
́ i như
̃ ng qui tă
́ c cu
̉ a Luâ
̣ t Dân sư
̣ , thư
̣ c tiê
̃ n thương ma
̣ i Viê
̣ t Nam va
̀ ca
́ c
thông lê
̣ quô
́ c tê
́ .
2.4.Vê
̀ thương nhân nươ
́ c ngoa
̀ i hoa
̣ t đô
̣ ng thương ma
̣ i ơ
̉ Viê
̣ t Nam
Luật Thương mại năm 2005 xác đị nh ca
́ c hình thư
́ c va
̀ quyê
̀ n hoa
̣ t đô
̣ ng
thương ma
̣ i cu
̉ a thương nhân nươ
́ c ngoa
̀ i ta
̣ i Viê
̣ t Nam . So vơ
́ i Luâ
̣ t Thương ma
̣ i
năm 1997, Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 đa
̃ bô
̉ sung thêm hai hình thư
́ c mơ
́ i cu
̉ a
thương nhân nươ
́ c ngoa
̀ i ơ
̉ Viê
̣ t Nam la
̀ doanh nghiê
̣ p liên doanh va
̀ doanh nghiê
̣ p
100% vô
́ n nươ
́ c ngoa
̀ i bên ca
̣ nh hình thư
́ c chi nha
́ nh va
̀ văn pho
̀ ng đa
̣ i diê
̣ n.
14
2.5.Vê
̀ ca
́ c hoa
̣ t đô
̣ ng thương ma
̣ i cụ thể
Luâ
̣ t đa
̃ chia ca
́ c hoa
̣ t đô
̣ ng thương ma
̣ i tha
̀ nh năm nho
́ m chí nh : Mua ba
́ n
hàng hóa (chương II), Cung ư
́ ng dịch vu
̣ (chương III), Xúc tiê
́ n thương ma
̣ i (chương
IV), Các hoạt động trung gian thương mại (chươngV) và Một số hoạt động thương
mại cụ thể khác (chươngVI).
* Chƣơng II: Mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a
Chương na
̀ y bao gô
̀ m ba mu
̣ c : Các qui định c hung đô
́ i vơ
́ i hoa
̣ t đô
̣ ng mua
bán hàng hóa , quyê
̀ n va
̀ nghĩa vu
̣ ca
́ c bên trong hơ
̣ p đô
̀ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a , mua
bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa.
Vê
̀ ca
́ c qui đị nh chung đô
́ i vơ
́ i hoa
̣ t đô
̣ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a : Luâ
̣ t Thương
mại năm 2005 có nhiều điểm mơ
́ i so vơ
́ i Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997 như: không
qui định vê
̀ ca
́ c nô
̣ i dung chu
̉ yê
́ u cu
̉ a hơ
̣ p đô
̀ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a , đưa thêm va
̀ o
các biện pháp khẩn câ
́ p ma
̀ Nha
̀ nươ
́ c co
́ thê
̉ a
́ p du
̣ ng trong ca
́ c trươ
̀ ng hơ
̣ p đă
̣ c biê
̣ t
vơ
́ i ca
̉ ha
̀ ng ho
́ a lưu thông trong nươ
́ c va
̀ ha
̀ ng ho
́ a quô
́ c tê
́ , đô
̉ i tên hơ
̣ p đô
̀ ng mua
bán hàng hóa với thương nhân nước ngoài thành hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tê
́ , qui định vê
̀ ca
́ c phương thư
́ c xuâ
́ t khâ
̉ u, nhâ
̣ p khâ
̉ u…
Vê
̀ quyê
̀ n va
̀ nghĩ a vu
̣ cu
̉ a ca
́ c bên trong hơ
̣ p đô
̀ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a :
Luâ
̣ t đưa ra ca
́ c qui định vê
̀ quyê
̀ n va
̀ nghĩa vu
̣ cu
̉ a ca
́ c bên trong hơ
̣ p đô
̀ ng mua ba
́ n
hàng hóa trên cơ sở kế thừa các qui định về mua bán hàng hóa trong Luật Thương
mại 1997, tham kha
̉ o Công Ươ
́ c Viên năm 1980 và tập quán , thông lê
̣ quô
́ c tê
́ vê
̀
mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a, phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam.
Vê
̀ mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a qua Sơ
̉ giao dịch ha
̀ ng ho
́ a . Đây la
̀ mô
̣ t mu
̣ c mơ
́ i
của Luật Thương mại năm 2005 so vơ
́ i Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997. Trong mu
̣ c
này, Luâ
̣ t đa
̃ đưa ra như
̃ ng qui định khung cho hoa
̣ t đô
̣ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a qua Sơ
̉
giao dị ch ha
̀ ng ho
́ a.
Chƣơng III: Cung ƣ
́ ng dịch vu
̣
Đây la
̀ mô
̣ t chương hoa
̀ n toa
̀ n mơ
́ i cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005, do đo
́
nhiê
̀ u qui đị nh trong chương na
̀ y chỉ mang y
́ nghĩa ta
̣ o khung pha
́ p ly
́ cho ca
́ c hoa
̣ t
đô
̣ ng cung ư
́ ng dị ch vu
̣ trên thị trươ
̀ ng. Như
̃ ng loa
̣ i hình dịch vu
̣ cu
̣ thê
̉ đươ
̣ c qui định
chi tiê
́ t trong ca
́ c luâ
̣ t chuyên nga
̀ nh như: Luâ
̣ t Kinh Doanh ba
̉ o hiê
̉ m (ban ha
̀ nh năm
15
2000), Luâ
̣ t ca
́ c tô
̉ chư
́ c tí n du
̣ ng (ban ha
̀ nh năm 1997, sư
̉ a đô
̉ i bô
̉ sung năm 2004),
Bô
̣ Luâ
̣ t Lao Đô
̣ ng, như
̃ ng qui định vê
̀ dịch vu
̣ tư vâ
́ n pha
́ p ly
́ …
Trong chương na
̀ y, Luâ
̣ t đưa ra ca
́ c qui định vê
̀ quyê
̀ n cung ư
́ ng va
̀ sư
̉ du
̣ ng
dịch vụ của thương nhân được xây dựng dựa trên cơ cở các phương thức cung ứng
dịch vụ phù hợp với qui định về thương mại dịch vụ của Hiệp định thương mại song
phương Viê
̣ t Nam – Hoa Ky
̀ (BTA) và các qui định của tô
̉ chư
́ c thương ma
̣ i thê
́ giơ
́ i
(WTO). Luâ
̣ t cu
̃ ng đưa ra quyê
̀ n va
̀ nghĩa vu
̣ cu
̉ a ca
́ c bên trong hơ
̣ p đô
̀ ng cung ư
́ ng
dịch vụ. Đồng thời, Luâ
̣ t đưa ra ca
́ c qui định vê
̀ dịch vu
̣ câ
́ m kinh doanh , hạn chế
kinh doanh va
̀ kinh doanh co
́ điê
̀ u kiê
̣ n cơ sơ
̉ cho hoa
̣ t đô
̣ ng qua
̉ n ly
́ nha
̀ nươ
́ c vê
̀
thương ma
̣ i dị ch vu
̣ trong nươ
́ c.
Chƣơng IV: Xúc tiến thƣơng mại
Tương tư
̣ như Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997, Xúc tiến thương mại trong Luật
Thương ma
̣ i năm 2005 cũng bao gồm bốn nội dung là : khuyê
́ n ma
̣ i ; quảng cáo
thương ma
̣ i; trưng ba
̀ y, giơ
́ i thiê
̣ u ha
̀ ng ho
́ a , dịch vụ; hô
̣ i chơ
̣ va
̀ triê
̉ n la
̃ m thương
mại. Nhưng Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 qui định chi tiê
́ t , cụ thể hơn Luật Thương
mại năm 1997. Nê
́ u như trong Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997, các hoạt động khuyến
mại chỉ được qui định trong 6 điê
̀ u thì nay đa
̃ đươ
̣ c bô
̉ sung va
̀ sư
̉ a đô
̉ i tha
̀ nh 14
điê
̀ u, các qui định về Quảng cáo thương mại tăng từ 12 điê
̀ u (Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm
1997) lên 15 điê
̀ u; Trưng ba
̀ y, giơ
́ i thiê
̣ u ha
̀ ng ho
́ a , dịch vụ tăng từ 10 điê
̀ u lên 12
điê
̀ u; Hô
̣ i chơ
̣ , triê
̉ n la
̃ m thương ma
̣ i tư
̀ 11 điê
̀ u lên 12 điê
̀ u. Bên ca
̣ nh đo
́ , nhiê
̀ u nô
̣ i
dung mơ
́ i đươ
̣ c đưa va
̀ o Luâ
̣ t như : bô
̉ sung ca
́ c hình thư
́ c khuyê
́ n ma
̣ i , làm rõ các
thông tin pha
̉ i thông báo công khai trong hoạt động khuyến mại , trách nhiệm của
các bên trong hoạt động hội chợ, triê
̉ n la
̃ m.
Chƣơng V. Các hoạt động trung gian thƣơng mại
Chương na
̀ y gô
̀ m bô
́ n mục, quy định vê
̀ : Đa
̣ i diê
̣ n cho thương nhân, môi giơ
́ i
thương mại, ủy thác mua bán hàng hóa và đại lý thương mại . Các điều khoản của
chương na
̀ y kê
́ thư
̀ a nhiê
̀ u nô
̣ i dung cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997, có bổ sung
mô
̣ t sô
́ điều cho phu
̀ hơ
̣ p vơ
́ i thông lê
̣ quô
́ c tê
́ va
̀ thư
̣ c tiê
̃ n hoa
̣ t đô
̣ ng thương mại ở
Viê
̣ t Nam như: quyê
̀ n đo
̀ i bô
̀ i thươ
̀ ng cu
̉ a bên đa
̣ i ly
́ trong trươ
̀ ng hơ
̣ p bên giao đa
̣ i
16
lý đơn phương yêu cầu chấm dứt hợp đồng đại lý ( đươ
̣ c qui định trong khoa
̉ n 2 và
khoản 3 điê
̀ u 177).
Chƣơng VI: Mô
̣ t sô
́ hoa
̣ t đô
̣ ng trung gian thƣơng ma
̣ i kha
́ c
Ngoài một số hoạt động trong thương mại như gia công trong thương mại ;
đâ
́ u gia
́ ha
̀ ng ho
́ a , dịch vụ; đâ
́ u thâ
̀ u ha
̀ ng ho
́ a , dịch vụ; dịch vụ giám định , chương
này đưa ra bốn loại hình dịch vụ mới là dịch vụ Logis tics, quá cảnh hàng hóa qua
lãnh thổ Việt Nam và dịch vụ quá cảnh hàng hóa , nhươ
̣ ng quyê
̀ n thương ma
̣ i va
̀ cho
thuê ha
̀ ng ho
́ a. Đây la
̀ như
̃ ng hoa
̣ t đô
̣ ng thương ma
̣ i đa
̃ xuâ
́ t hiê
̣ n trên thị trươ
̀ ng Viê
̣ t
Nam trong như
̃ ng năm vư
̀ a qua nhưng chưa đươ
̣ c Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997 điê
̀ u
chỉnh. Sư
̣ bô
̉ sung na
̀ y cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 đa
̃ giu
́ p đa
́ p ư
́ ng đươ
̣ c nhu
câ
̀ u tư
̀ thư
̣ c tiê
̃ n thương ma
̣ i nươ
́ c ta.
2.6. Vê
̀ ca
́ c chê
́ ta
̀ i trong thương ma
̣ i va
̀ gia
̉ i quyê
́ t tranh châ
́ p trong thương ma
̣ i
So vơ
́ i Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997, phâ
̀ n chê
́ ta
̀ i trong Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm
2005 đươ
̣ c bô
̉ sung thêm hai loa
̣ i chê
́ ta
̀ i la
̀ ta
̣ m ngư
̀ ng thư
̣ c hiê
̣ n hơ
̣ p đô
̀ ng va
̀ đình
chỉ thực hiện hợp đồng . Đa
́ ng chu
́ y
́ la
̀ Luâ
̣ t đa
̃ đưa ra kha
́ i niê
̣ m “vi pha
̣ m cơ ba
̉ n
hơ
̣ p đô
̀ ng” đê
̉ la
̀ m cơ sơ
̉ cho viê
̣ c a
́ p du
̣ ng ca
́ c chê
́ ta
̀ i như ta
̣ m ngư
̀ ng thư
̣ c hiê
̣ n hơ
̣ p
đô
̀ ng, đình chỉ thư
̣ c hiê
̣ n hơ
̣ p đô
̀ ng va
̀ hu
̉ y hơ
̣ p đô
̀ ng chỉ a
́ p du
̣ ng đô
́ i vơ
́ i như
̃ ng vi
phạm cơ bản . Luâ
̣ t cu
̃ ng xa
́ c định ro
̃ m ối quan hệ giữa các chế tài để tạo thuận lợi
cho viê
̣ c a
́ p du
̣ ng va
̀ thư
̣ c thi luâ
̣ t.
Vê
̀ gia
̉ i quyê
́ t tranh châ
́ p trong thương ma
̣ i , Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 đưa
ra ba hình thư
́ c gia
̉ i quyê
́ t tranh châ
́ p giô
́ ng như trong Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997,
song gia
̉ i quyê
́ t tranh châ
́ p thương ma
̣ i bă
̀ ng thương lươ
̣ ng trư
̣ c tiê
́ p không co
̀ n la
̀
hình thức giải quyết tranh chấp bắt buộc như trong luật Thương mại năm 1997.
Trên đây la
̀ như
̃ ng nô
̣ i dung chính cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005. Có thê
̉
thâ
́ y, Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 đa
̃ đươ
̣ c sư
̉ a đô
̉ i, bô
̉ sung nhiê
̀ u, phù hợp hơn với
thư
̣ c tiê
̃ n hoa
̣ t đô
̣ ng thương ma
̣ i cu
̉ a Viê
̣ t Nam va
̀ phu
̀ hơ
̣ p hơn vơ
́ i ca
́ c tâ
̣ p qua
́ n ,
thông lê
̣ thương ma
̣ i quô
́ c tê
́ . Các điểm mới cơ bản của Luật Thương ma
̣ i năm 2005
sẽ được phân tích ở phần sau.
17
3. Những điểm mới cơ bản của Luật Thương Mại năm 2005
Trong nô
̃ lư
̣ c hô
̣ i nhâ
̣ p quô
́ c tê
́ đê
̉ chuâ
̉ n bị gia nhâ
̣ p Tô
̉ chư
́ c thương ma
̣ i thê
́
giơ
́ i (WTO), ngày 14 tháng 6 năm 2005, Quô
́ c hô
̣ i Viê
̣ t Nam đa
̃ thông qua Luâ
̣ t
Thương ma
̣ i sư
̉ a đô
̉ i , thay thê
́ cho Luâ
̣ t Thương ma
̣ i cu
̃ ban ha
̀ nh năm 1997, mang
tên Luâ
̣ t Thương ma
̣ i Viê
̣ t nam năm 2005, có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm
2006. Dươ
́ i đây la
̀ mô
̣ t sô
́ điê
̉ m sư
̉ a đô
̉ i , bô
̉ sung đa
́ ng chú ý của Luật Thương mại
năm 2005.
3.1. Các điểm mới về phạm vi điều chỉnh
Phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại năm 2005 đươ
̣ c mơ
̉ rô
̣ ng hơn râ
́ t
nhiê
̀ u so vơ
́ i pha
̣ m vi điê
̀ u chỉ nh cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997. Điê
̀ u na
̀ y đươ
̣ c
thể hiện ở những điểm sau:
 Thƣ
́ nhâ
́ t, phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại năm 2005 là các “hoạt
đô
̣ ng thương ma
̣ i” đươ
̣ c thư
̣ c hiê
̣ n trên la
̃ nh thô
̉ Viê
̣ t Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại năm 1997 là các “hành vi thương
mại” thực hiện tại Việt Nam ( điê
̀ u 1, khoản 1), và theo điều 45 của Luật Thương
mại năm 1997, các hành vi thương mại chỉ giới hạn trong 14 hành vi thương mại .
Theo đo
́ , sẽ có nhiều hoạt động thương mại đang diễn ra trên thị trườ ng không nă
̀ m
trong pha
̣ m vi điê
̀ u chỉnh cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997 như hoa
̣ t đô
̣ ng đâ
̀ u tư
chư
́ ng khoa
́ n, hoạt động bảo hiểm…
Khă
́ c phu
̣ c ha
̣ n chê
́ na
̀ y , Luâ
̣ t Thương ma
̣ i Viê
̣ t Nam năm 2005 đa
̃ mơ
̉ rô
̣ ng
phạm vi điều chỉnh chỉ bằng bốn c hư
̃ “hoa
̣ t đô
̣ ng thương ma
̣ i”. Điê
̀ u 1 khoản 1 Luâ
̣ t
Thương ma
̣ i Viê
̣ t Nam năm 2005 qui định pha
̣ m vi điê
̀ u chỉnh cu
̉ a Luâ
̣ t la
̀ “ Hoạt
đô
̣ ng thương ma
̣ i thư
̣ c hiê
̣ n trên la
̃ nh thô
̉ nươ
́ c Cô
̣ ng ho
̀ a xa
̃ hô
̣ i chu
̉ nghĩa Viê
̣ t
Nam”. Trong đo
́ , khái niệm “hoa
̣ t đô
̣ ng thương ma
̣ i” đươ
̣ c hiê
̉ u “là hoạt động nhằm
mục đích sinh lợi , bao gô
̀ m mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a , cung ư
́ ng dịch vu
̣ , đâ
̀ u tư, xúc tiến
thương ma
̣ i va
̀ ca
́ c hoa
̣ t đô
̣ ng nhă
̀ m mu
̣ c đích sinh lơ
̣ i kha
́ c .” (Điê
̀ u 3 khoản 1, Luâ
̣ t
Thương ma
̣ i Viê
̣ t Nam năm 2005). Ở đây, Luâ
̣ t đa
̃ thay viê
̣ c liê
̣ t kê ca
́ c ha
̀ nh vi
thương ma
̣ i (như trong Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997) bă
̀ ng ca
́ ch đưa ra mô
̣ t tiêu chí
chung, có tính mở để xác định hoạt động như thế nào là hoạt động thương mại , tiêu
chí này dựa vào mục đích của chủ thể tiến hành hoạt động , đo
́ la
̀ “nhă
̀ m mu
̣ c đích
18
sinh lơ
̣ i”. Qui định cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 vê
̀ hoa
̣ t đô
̣ ng thương ma
̣ i vư
̀ a cu
̣
thê
̉ , vư
̀ a mang tí nh mơ
̉ thê
̉ hiê
̣ n ơ
̉ chô
̃ Luâ
̣ t vư
̀ a xa
́ c đị nh cu
̣ thê
̉ ca
́ c hoa
̣ t đô
̣ ng
thương ma
̣ i gô
̀ m : mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a , cung ư
́ ng dịch vu
̣ , đâ
̀ u tư va
̀ xu
́ c tiê
́ n thương
mại; vư
̀ a đưa ra mô
̣ t hươ
́ ng mơ
̉ la
̀ ca
̉ như
̃ ng hoa
̣ t đô
̣ ng nhă
̀ m mu
̣ c đích sinh lơ
̀ i kha
́ c
cũng nằm trong phạm vi điều chỉnh củ a Luâ
̣ t9
. Tư
̀ đo
́ , ta co
́ thê
̉ thâ
́ y la
̀ pha
̣ m vi điê
̀ u
chỉnh của Luật Thương mại năm 2005 là khá rộng, bao tru
̀ m mo
̣ i hoa
̣ t đô
̣ ng thương
mại diễn ra trên thị trường . Sư
̣ sư
̉ a đô
̉ i bô
̉ sung na
̀ y đa
̃ la
̀ m cho Luâ
̣ t Thương ma
̣ i
năm 2005 trơ
̉ nên phù hợp với cách hiểu của WTO về khái niệm thương mại10
.
- Liên quan pha
̣ m vi điê
̀ u chỉnh cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 là khái niệm
vê
̀ ha
̀ ng ho
́ a . Có thể nói khái niệm về hàng hóa được qui định trong Luật Thương
mại năm 2005 đa
̃ có những sửa đổi đáng kể , góp phần mở rộng phạm vi điều chỉnh
của Luật Thương mại năm 2005.
Theo Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997, hàng hóa được hiểu là “ Hàng hóa bao
gô
̀ m ma
́ y mo
́ c, thiê
́ t bị, nguyên liê
̣ u, nhiên liê
̣ u, vâ
̣ t liê
̣ u, hàng tiêu du
̀ ng va
̀ ca
́ c đô
̣ ng
sản khác được lưu thông trên thị trường , nhà ở dùng để kinh doanh dưới hình thức
cho thuê, mua, bán.” ( Điê
̀ u 5 khoản 3). Cách hiểu này vừa rộng lại vừa hẹp. Rô
̣ ng ơ
̉
chô
̃ đa
̃ coi nha
̀ ơ
̉ du
̀ ng đê
̉ kinh d oanh la
̀ mô
̣ t loa
̣ i ha
̀ ng ho
́ a . Hẹp ở chỗ nhiều loại
hàng hóa trên thị trường không được coi là “hàng hóa” theo cách hiểu này như :
thương phiê
́ u, cô
̉ phiê
́ u, quyê
̀ n cho
̣ n…Như vâ
̣ y , Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997 qua
khái niệm hàng hóa lại mô
̣ t lâ
̀ n nư
̃ a tư
̣ thu he
̣ p pha
̣ m vi điê
̀ u chỉnh cu
̉ a mình.
Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 qui định: “Hàng hóa bao gồm: a) Tâ
́ t ca
̉ ca
́ c loa
̣ i
đô
̣ ng sa
̉ n, kê
̉ ca
̉ đô
̣ ng sa
̉ n hì nh tha
̀ nh trong tương lai ; b) Như
̃ ng vâ
̣ t gă
́ n liê
̀ n vơ
́ i đâ
́ t
đai.” (Điê
̀ u 3 khoản 1). Như vâ
̣ y, Luâ
̣ t không du
̀ ng ca
́ ch liê
̣ t kê như Luâ
̣ t Thương ma
̣ i
năm 1997, do đo
́ ha
̀ ng ho
́ a đươ
̣ c hiê
̉ u theo nghĩa rô
̣ ng nhâ
́ t , bao gô
̀ m ca
̉ ta
̀ i sa
̉ n hư
̃ u
hình, vô hì nh va
̀ ca
́ c chư
́ ng tư
̀ co
́ gia
́ , các quyền tài sản…kể cả tài sả n hình tha
̀ nh
trong tương lai va
̀ ca
́ c vâ
̣ t gă
́ n liê
̀ n vơ
́ i đâ
́ t. Qui định ha
̀ ng ho
́ a bao gô
̀ m ca
̉ “đô
̣ ng sa
̉ n
9
Như hoa
̣ t đô
̣ ng liên quan đê
́ n Sơ
̉ hư
̃ u trí tuê
̣ tuy không đươ
̣ c xa
́ c định ro
̃ trong Luâ
̣ t Thương ma
̣ i
năm 2005 nhưng nê
́ u la
̀ hoa
̣ t đô
̣ ng nhă
̀ m mu
̣ c đích sinh lơ
̀ i thì vâ
̃ n chịu sư
̣ điê
̀ u chỉnh cu
̉ a Luâ
̣ t
Thương ma
̣ i năm 2005
10
Theo ca
́ ch hiê
̉ u cu
̉ a WTO thì thương ma
̣ i bao gô
̀ m: Mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a, Cung ư
́ ng dịch vu
̣ , Đầu tư
và Sở hữu trí tuệ
19
hình thành trong tương lai” là cách qui định rất mở và phù hợp với thực tế thương
mại là nhiều hợp đồng được ký kết nhưng hàng hóa chưa hình thành (như ha
̀ ng ho
́ a
đươ
̣ c mua ba
́ n qua sơ
̉ giao dịch ha
̀ ng ho
́ a, hàng hóa trong các hợp đồng quyền chọn,
hơ
̣ p đô
̀ ng tương lai va
̀ hơ
̣ p đô
̀ ng giao sau…
).
Như vâ
̣ y, cách hiểu về hàng hóa của Luật Thương mại năm 2005 là phù hợp
vơ
́ i như
̃ ng qui định cu
̉ a pha
́ p luâ
̣ t quô
́ c tê
́ , thâ
̣ m chí co
̀ n rô
̣ ng hơn mô
̣ t sô
́ hiê
̣ p định
thương ma
̣ i ma
̀ Viê
̣ t Nam đa
̃ ky
́ kê
́ t . Mô
̣ t ví du
̣ điê
̉ n hình co
́ thê
̉ kê
̉ đê
́ n la
̀ ha
̀ ng ho
́ a
theo ca
́ ch hiê
̉ u cu
̉ a hiê
̣ p định thương ma
̣ i Viê
̣ t Nam – Hoa Ky
̀ (BTA). Theo BTA thì
hàng hóa là tất cả những hàng hóa có trong danh mục HS
, danh mu
̣ c ha
̀ ng ho
́ a cu
̉ a Hê
̣
thô
́ ng điê
̀ u ho
̀ a vê
̀ mô ta
̉ va
̀ ma
̃ ho
́ a ha
̀ ng ho
́ a (Harmonized Commodity Description
and Coding System, gọi tắt là Harmonized System – HS) do Hô
̣ i đô
̀ ng Hơ
̣ p ta
́ c Ha
̉ i
quan (Customs Cooperation Council Nomenclature – CCCN) đưa ra nga
̀ y
14/06/1983. Theo danh mu
̣ c na
̀ y, hàng hoá bao gồm tất cả các sản phẩm hữu hình đã
hay co
́ thê
̉ đem ra trao đô
̉ i trên thị trư ờng. Như thê
́ , hàng hóa theo BTA không bao
gô
̀ m ca
́ c đô
̣ ng sa
̉ n vô hì nh va
̀ nhâ
́ t la
̀ không bao gô
̀ m như
̃ ng vâ
̣ t gă
́ n liê
̀ n vơ
́ i đâ
́ t đai –
như
̃ ng loa
̣ i ha
̀ ng ho
́ a đươ
̣ c qui định theo Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm2005.
- Cung ư
́ ng dị ch vu
̣ – mô
̣ t hoa
̣ t đô
̣ n g thương ma
̣ i cu
̣ thê
̉ - theo Luâ
̣ t Thương
mại năm 2005 cũng được hiểu theo nghĩa rộng hơn, góp phần mở rộng phạm vi điều
chỉnh của Luật so với Luật Thương mại năm 1997.
Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997 qui định “dịch vu
̣ thương ma
̣ i gô
̀ m như
̃ ng dịch
vụ gắn với việc mua bán hàng hóa” (Điê
̀ u 5 khoản 5). Và theo điều 45, hành vi
thương ma
̣ i liên quan đê
́ n dịch vu
̣ chỉ gô
̀ m : Đa
̣ i diê
̣ n cho thương nhân , môi giơ
́ i
thương ma
̣ i, ủy thác mua bán hàng hóa , gia công trong thương ma
̣ i , đâ
́ u gia
́ hàng
hóa, đâ
́ u thâ
̀ u ha
̀ ng hóa , Dịch vụ giao nhận hàng hóa và dịch vụ giám định hàng
hóa. Cách hiểu về dịch vụ như vậy là rất hạn hẹp , theo đo
́ râ
́ t nhiê
̀ u loa
̣ i hình dịch
vụ không được coi là dịch vụ thương mại như: ngân ha
̀ ng, tài chính, bảo hiểm,…
trong khi đo
́ ca
́ c hì nh thư
́ c na
̀ y vâ
̃ n đươ
̣ c quô
́ c tê
́ công nhâ
̣ n la
̀ dịch vu
̣ thương ma
̣ i .
Như vâ
̣ y ha
̣ n chê
́ na
̀ y khiê
́ n Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997 không tương thích vơ
́ i
thông lê
̣ thương ma
̣ i quô
́ c tê
́ .
20
Luật Thương mại năm 2005 tiê
́ p câ
̣ n vê
̀ dịch vu
̣ theo hươ
́ ng hoa
̀ n toa
̀ n mơ
́ i ,
đo
́ la
̀ ca
́ ch tiê
́ p câ
̣ n theo tinh thâ
̀ n cu
̉ a hiê
̣ p định GATS . Theo đo
́ , Luâ
̣ t không đưa ra
khái niệm dịch vụ thương mại mà một mặt đưa số một số loại hình dịch vụ, mô
̣ t mă
̣ t
để mở tạo điều kiện cho các dịch vụ mới xuất hiện vẫn nằm trong phạm vi điều
chỉnh của Luật.
- Vê
̀ đâ
̀ u tư, viê
̣ c đưa đâ
̀ u tư va
̀ o kha
́ i niê
̣ m hoa
̣ t đô
̣ ng thương ma
̣ i la
̀ mô
̣ t qui
định râ
́ t mơ
́ i cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005. Qui định na
̀ y cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i
năm 2005 góp phần mở rộng phạm vi điều chỉnh của Luật, phù hợp với các qui định
của Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Ky
̀ vê
̀ thương ma
̣ i dịch vu
̣ va
̀ ca
́ c qui
định vê
̀ thương ma
̣ i dịch vụ trong WTO/GATS.
 Thƣ
́ hai, Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 điê
̀ u chỉnh ca
̉ ca
́ c hoa
̣ t đô
̣ ng thương
mại diễn ra ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Điê
̀ u 1 khoản 2 Luâ
̣ t Thương ma
̣ i Viê
̣ t Nam năm 2005 qui định: “Hoạt động
thương ma
̣ i thư
̣ c hiê
̣ n ngoài lãnh t hô
̉ Viê
̣ t Nam trong trươ
̀ ng hơ
̣ p ca
́ c bên tho
̉ a
thuâ
̣ n cho
̣ n a
́ p du
̣ ng Luâ
̣ t na
̀ y hoă
̣ c luâ
̣ t nươ
́ c ngoa
̀ i, điê
̀ u ươ
́ c Quô
́ c tê
̀ ma
̀ Cô
̣ ng Ho
̀ a
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có qui định áp dụng Luật này ” se
̃ đươ
̣ c
điê
̀ u chỉnh bởi Luật Thương mại năm 2005. Qui định na
̀ y xuâ
́ t pha
́ t tư
̀ thư
̣ c tiê
̃ n ky
́
kê
́ t hơ
̣ p đô
̀ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a quô
́ c tê
́ . Khi ca
́ c bên tho
̉ a thuâ
̣ n vơ
́ i nhau vê
̀ luâ
̣ t a
́ p
dụng để giải quyết tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng mà họ đã ký
kê
́ t, Luâ
̣ t a
́ p du
̣ ng co
́ thê
̉ la
̀ luâ
̣ t nươ
́ c người bán, luâ
̣ t nươ
́ c ngươ
̀ i mua hoă
̣ c luâ
̣ t cu
̉ a
mô
̣ t nươ
́ c thư
́ ba na
̀ o đo
́ ma
̀ hai bên đa
̃ tho
̉ a thuâ
̣ n lư
̣ a cho
̣ n . Viê
̣ c mơ
̉ rô
̣ ng pha
̣ m vi
điê
̀ u chỉnh cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 ra ngoài lãnh thổ Việt Nam giúp các chủ
thê
̉ hoa
̣ t đô
̣ ng thương ma
̣ i co
́ thêm mô
̣ t cơ sơ
̉ pha
́ p ly
́ đê
̉ lư
̣ a cho
̣ n la
̀ m luâ
̣ t gia
̉ i quyê
́ t
tranh châ
́ p thương ma
̣ i pha
́ t sinh.
 Thƣ
́ ba, Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 còn được áp dụng với các hoạt động
không nhă
̀ m mu
̣ c đí ch sinh lơ
̣ i.
Điê
̀ u 1 khoản 3 Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 qui định pha
̣ m vi điê
̀ u chỉnh cu
̉ a
Luâ
̣ t la
̀ : “Hoạt động không nhằm mục đích sinh lời của một bên trong giao dịch
vơ
́ i thương nhân thư
̣ c hiê
̣ n trên la
̃ nh thô
̉ nươ
́ c Cô
̣ ng ho
̀ a xa
̃ hô
̣ i chu
̉ nghĩa Viê
̣ t Nam
21
trong trươ
̀ ng hơ
̣ p bên thư
̣ c hiê
̣ n hoa
̣ t đô
̣ ng không nhă
̀ m mu
̣ c đích sinh lơ
̀ i đo
́ cho
̣ n
áp dụng Luật này ”. Trên thư
̣ c tê
́ co
́ như
̃ ng hơ
̣ p đô
̀ ng đươ
̣ c ky
́ kê
́ t giư
̃ a mô
̣ t bên la
̀
thương nhân va
̀ mô
̣ t bên không p hải là thương nhân (chủ thể dân sự ). Theo Luâ
̣ t
Thương ma
̣ i năm 1997 thì hoạt động thương mại của thương nhân do Luật Thương
mại qui định còn bên chủ thể dân sự do Bộ Luật dân sự điều chỉnh . Nhưng Luâ
̣ t
Thương ma
̣ i năm 1997 không co
́ qui định cu
̣ thê
̉ trong mô
́ i quan hê
̣ na
̀ y , nê
́ u bị đơn
là thương nhân thì nguyên đơn sẽ lựa chọn tòa án nào để giải quyết , tòa án dân sự
hay to
̀ a a
́ n kinh tê
́ va
̀ thu
̉ tu
̣ c gia
̉ i quyê
́ t như thê
́ na
̀ o ? Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005
vơ
́ i qui đị nh mơ
́ i cu
̉ a mì nh đa
̃ gia
̉ i quyê
́ t đươ
̣ c ha
̣ n chê
́ na
̀ y cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i
năm 1997: Nê
́ u chu
̉ thê
̉ dân sư
̣ lư
̣ a cho
̣ n Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 để làm Luật áp
dụng thì tranh chấp giữa thương nhân và chủ thể dân sự có thể được giải q uyê
́ t bă
̀ ng
tòa án kinh tế . Viê
̣ c a
́ p du
̣ ng Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 đô
́ i vơ
́ i ca
́ c hoa
̣ t đô
̣ ng
không vì mu
̣ c đích lơ
̣ i nhuâ
̣ n la
̀ không bă
́ t buô
̣ c , chỉ áp dụng khi bên chủ thể dân sự
có thỏa thuận lựa chọn Luật Thương mại năm 2005 là luâ
̣ t a
́ p du
̣ ng.
3.2 Các điểm mới về thương nhân
3.2.1. Định nghĩa thương nhân
Điê
̉ m mơ
́ i đâ
̀ u tiên trong quy chê
́ thương nhân la
̀ ca
́ ch định nghĩa vê
̀ thương
nhân. Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997 định nghĩa: “Thương nhân gồm cá nhân, pháp
nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình có đăng ký kinh doanh hoạt động thương mại một
cách độc lập, thường xuyên” (Điê
̀ u 5 khoản 6). Cách định nghĩa này , như đa
̃ phân
tích ở trên vừa thiếu vừa thừa , đa
̃ đươ
̣ c sư
̉ a đô
̉ i trong Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005.
Theo Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005, “Thương nhân bao gô
̀ m tô
̉ chư
́ c kinh tê
́ đươ
̣ c
thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thươ
̀ ng xuyên
và có đăng ký kinh doanh ” (Điê
̀ u 6 khoản 1). Như vâ
̣ y thương nhân gô
̀ m hai nhóm
đối tượng chính là:
* Tô
̉ chư
́ c kinh tê
́ đươ
̣ c tha
̀ nh lâ
̣ p hơ
̣ p pha
́ p;
* Cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập , thươ
̀ ng xuyên va
̀ co
́ đăng
ký kinh doanh.
22
Cách định nghĩa này rất mở , bâ
́ t ky
̀ tô
̉ chư
́ c chư
́ c kinh tê
́ tha
̀ nh lâ
̣ p hơ
̣ p pha
́ p
nào, không phân biê
̣ t tha
̀ nh phâ
̀ n kinh tê
́ , không phân biê
́ t hình thư
́ c sơ
̉ hư
̃ u , không
phân biê
̣ t qui mô ,…đê
̀ u la
̀ thương nhân . Theo ca
́ ch hiê
̉ u đo
́ , tâ
́ t ca
̉ doanh nghiê
̣ p
đang hoa
̣ t đô
̣ ng trên thị trươ
̀ ng Viê
̣ t Nam đê
̀ u đươ
̣ c coi la
̀ thương nhân.
3.2.2. Quy chế thương nhân
Trong Luâ
̣ t Thƣơng ma
̣ i năm 2005, các qui định về thƣơng nhân đã
đƣơ
̣ c ru
́ t ngă
́ n. Nếu như Luật Thương mại năm 1997 đa
̃ da
̀ nh hă
̉ n mô
̣ t mu
̣ c (mục
2, chương 1 vơ
́ i 20 điê
̀ u tư
̀ điê
̀ u 17 đến điều 36) để qui định về thươn g nhân ( điê
̀ u
kiê
̣ n trơ
̉ tha
̀ nh thương nhân , các quyền và nghĩa vụ của thương nhân , đăng ky
́ kinh
doanh, tạm ngừng, châ
́ m dư
́ t kinh doanh… ) thì Luật Thương mại năm 2005 đa
̃ bo
̉
hă
̉ n mu
̣ c na
̀ y va
̀ chỉ qui định bă
̀ ng 2 điê
̀ u: điê
̀ u 6 và điều 7 vê
̀ quyê
̀ n kinh doanh va
̀
nghĩa vụ đăng ký kinh doanh của thương nhân . Viê
̣ c loa
̣ i bo
̉ na
̀ y la
̀ hê
́ t sư
́ c hơ
̣ p ly
́ ,
giúp đơn giản hóa Luật Thương mại , tránh sự chồng chéo vì hầu hết các qui định
của mục 2 chương 1 Luâ
̣ t Thương ma
̣ i nă m 1997 đều đã được qui định khá đầy đủ
trong ca
́ c luâ
̣ t kha
́ c như Luâ
̣ t Doanh Nghiê
̣ p năm 1999 và Luật Đầu tư nước ngoài
sư
̉ a đô
̉ i năm 2000.
Nô
̣ i dung ca
́ c qui định vê
̀ chê
́ định thương nhân cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm
2005 đa
̃ thay đô
̉ i . Điê
̀ u 6 Luâ
̣ t Thương mại năm 2005 bên ca
̣ nh định nghĩa về
thương nhân co
̀ n qui định vê
̀ quyê
̀ n hoa
̣ t đô
̣ ng thương ma
̣ i cu
̉ a thương nhân . Theo
điê
̀ u 6 khoản 2, Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005: “Thương nhân đươ
̣ c quyê
̀ n hoa
̣ t đô
̣ ng
thương ma
̣ i trong như
̃ ng nga
̀ nh nghê
̀ , tại các địa bàn , dươ
́ i ca
́ c hình thư
́ c va
̀ theo
các phương thức mà pháp luật không cấm”.
Qui định râ
́ t mơ
̉ na
̀ y đa
̃ khă
́ c phu
̣ c đươ
̣ c cơ chê
́ “xin – cho” của Luật Thương
mại năm 1997. Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997 qui định “Cá nhân, pháp nhân, tổ hợp
tác, hộ gia đình có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được hoạt động
thương mại trong các lĩnh vực, tại các địa bàn mà pháp luật không cấm.” Qui định
mơ
́ i cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được tự do
sáng tạo, tìm kiếm các ngành nghề , lĩnh vực kinh doanh mới , thúc đẩy hoạt động
thương ma
̣ i pha
́ t triê
̉ n.
23
3.2.3. Thương nhân nươ
́ c ngoa
̀ i hoa
̣ t đô
̣ ng ơ
̉ Viê
̣ t Nam
Điê
̉ m mơ
́ i đa
́ ng chu
́ y
́ đê
́ n đâ
̀ u tiên trong qui định vê
̀ thương nhân nươ
́ c ngoa
̀ i
tại Việt Nam trong Luật Thương mại năm 2005 là khái niệm thương nhân nước
ngoài. Theo qui định cu
̉ a Luâ
̣ t , “Thương nhân nươ
́ c ngoa
̀ i la
̀ thương nhân đươ
̣ c
thành lập, đăng ky
́ kinh doanh theo qui định cu
̉ a pha
́ p luâ
̣ t nươ
́ c n goài hoặc được
pháp luật nước ngoài công nhận .” (Điê
̀ u 16, khoản 1). Cách qui định này là phù
hơ
̣ p vơ
́ i như
̃ ng qui định vê
̀ thương nhân cu
̉ a pha
́ p luâ
̣ t nươ
́ c ngoa
̀ i.
Bên ca
̣ nh đo
́ , Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 đa
̃ mơ
̉ rô
̣ ng ca
́ c hình thư
́ c hiê
̣ n
diê
̣ n cu
̉ a thương nhân nươ
́ c ngoa
̀ i ơ
̉ Viê
̣ t Nam . Nê
́ u theo Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm
1997, thương nhân nươ
́ c ngoa
̀ i chỉ đươ
̣ c hoa
̣ t đô
̣ ng ơ
̉ Viê
̣ t Nam dươ
́ i hai hình thư
́ c
chi nha
́ nh va
̀ văn pho
̀ ng đa
̣ i diê
̣ n , thì Luật Thương mại năm 2005 đa
̃ bô
̉ sung thêm
hai hình thư
́ c mơ
́ i la
̀ doanh nghiê
̣ p liên doanh va
̀ doanh nghiê
̣ p 100% vô
́ n nươ
́ c
ngoài. Sư
̣ bô
̉ sung na
̀ y la
̀ râ
́ t hơ
̣ p ly
́ va
̀ câ
̀ n thiê
́ t , không như
̃ ng phu
̀ hơ
̣ p vơ
́ i như
̃ ng
qui định cu
̉ a Luâ
̣ t Đâ
̀ u tư nươ
́ c ngoa
̀ i năm 1996 (sư
̉ a đô
̉ i năm 2000)11
mà còn tạo cơ
sơ
̉ đê
̉ Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 trơ
̉ tha
̀ nh đa
̣ o luâ
̣ t khung điê
̀ u chỉnh mo
̣ i hoa
̣ t
đô
̣ ng thương ma
̣ i , kê
̉ ca
̉ hoa
̣ t đô
̣ ng thương ma
̣ i do ca
́ c doanh nghiê
̣ p co
́ vô
́ n đâ
̀ u tư
nươ
́ c ngoa
̀ i thư
̣ c hiê
̣ n.
Tiê
́ p theo, Luâ
̣ t Thương mại năm 2005 có những sửa đổi theo hướng loại bỏ
như
̃ ng quyê
̀ n va
̀ nghĩa vu
̣ đươ
̣ c qui định tru
̀ ng lă
̣ p va
̀ không hơ
̣ p ly
́ vê
̀ quyê
̀ n va
̀
nghĩa vụ của văn phòng đại diện , chi nha
́ nh . Ví dụ, Luâ
̣ t Thương ma
̣ i đa
̃ bo
̉ đi
quyê
̀ n nhập khẩu các vật dụng cần thiết cho hoạt động của Văn phòng đại diện qui
định ta
̣ i khoa
̉ n 5 điê
̀ u 41 của Luật Thương mại năm 1997, bơ
̉ i vì quyê
̀ n na
̀ y đa
̃ nă
̀ m
trong quyê
̀ n đươ
̣ c “thuê trụ sở, nhà ở; thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết
cho hoạt động của Văn phòng đại diện” (Điê
̀ u 17 khoản 2, Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm
2005).
11
Điều 4 Luâ
̣ t Đâ
̀ u tư nươ
́ c ngoa
̀ i năm 1996 qui định: “Các nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư vào
Việt Nam dưới các hình thức sau đây: 1- Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh
doanh; 2- Doanh nghiệp liên doanh; 3- Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
24
Đa
́ ng chu
́ y
́ la
̀ Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 đa
̃ đưa thêm hai qui định vê
̀ thâ
̉ m
quyê
̀ n cho phe
́ p thương nhân nươ
́ c ngoa
̀ i hoa
̣ t đô
̣ ng thương ma
̣ i ta
̣ i Viê
̣ t Nam (điê
̀ u
22) và chấm d ứt hoạt động tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài (điê
̀ u 23).
Theo điê
̀ u 22, viê
̣ c cho phe
́ p thương nhân nươ
́ c ngoa
̀ i hoa
̣ t đô
̣ ng ta
̣ i Viê
̣ t Nam thuô
̣ c
thâ
̉ m quyê
̀ n cu
̉ a Chí nh phu
̉ ; viê
̣ c câ
́ p giâ
́ y phe
́ p cho thương nhân nươ
́ c ngoa
̀ i đâ
̀ u tư
vào Viê
̣ t Nam thuô
̣ c thâ
̉ m quyê
̀ n cu
̉ a Bô
̣ Kê
́ hoa
̣ ch va
̀ Đâ
̀ u tư ; còn vấn đề cấp giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, thành
lâ
̣ p Chi nha
́ nh doanh nghiê
̣ p liên doanh , doanh nghiê
̣ p 100% vô
́ n nươ
́ c ngoài trong
trươ
̀ ng hơ
̣ p thương nhân nươ
́ c ngoa
̀ i chuyên thư
̣ c hiê
̣ n viê
̣ c mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a va
̀
các hoạt động liên quan trực tiếp đến hàng hóa ở Việt Nam do Bộ Thương mại chịu
trách nhiệm.
3.3. Các điểm mới về các hoạt động thương ma
̣ i cu
̣ thê
̉
3.3.1. Các qui định mới về mua bán hàng hóa quốc tế
 Vê
̀ mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a quô
́ c tê
́ , điê
̉ m mới đầu tiên cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm
2005 là sự điều chỉnh thuâ
̣ t ngƣ
̃ hơ
̣ p đô
̀ ng.
Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997 gọi hợp đô
̀ ng mua bán hàng hóa quốc tế là “
Hơ
̣ p đô
̀ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a vơ
́ i thương nhân nươ
́ c ngoa
̀ i” . Điê
̀ u 80 Luâ
̣ t Thương
mại năm 1997 qui định: “Hơ
̣ p đô
̀ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a vơ
́ i thương nhân nươ
́ c ngoa
̀ i
là hợp đồng mua bán hàng hóa được ký kế t giư
̃ a mô
̣ t bên la
̀ thương nhân Viê
̣ t Nam
vơ
́ i mô
̣ t bên la
̀ thương nhân nươ
́ c ngoa
̀ i.”
Như vâ
̣ y, theo Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997, tiêu chí quan tro
̣ ng nhâ
́ t đê
̉ xa
́ c
định hơ
̣ p đô
̀ ng mua ba
́ n vơ
́ i thương nhân nươ
́ c ngoa
̀ i la
̀ yê
́ u tô
́ quô
́ c tịnh kha
́ c nhau
của các bên chủ thể hợp đồng . Theo đo
́ , có thể thấy Luật Thương mại năm 1997 đa
̃
thu he
̣ p nô
̣ i ha
̀ m kha
́ i niê
̣ m hơ
̣ p đô
̀ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a quô
́ c tê
́ . Vơ
́ i ca
́ ch hiê
̉ u na
̀ y,
mô
̣ t loa
̣ t ca
́ c hơ
̣ p đô
̀ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a quô
́ c tê
́ kha
́ c sẽ không thuộc phạm vi điều
chỉnh của Luật Thương mại năm 1997 như hơ
̣ p đô
̀ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a quô
́ c tê
́
giư
̃ a ca
́ c thương nhân Viê
̣ t Nam vơ
́ i nhau nhưng viê
̣ c ky
́ kê
́ t va
̀ thư
̣ c hiê
̣ n hơ
̣ p đô
̀ ng
ở nước ngoài , hơ
̣ p đô
̀ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a giư
̃ a ca
́ c thương nhân nươ
́ c ngoài với
nhau ơ
̉ Viê
̣ t Nam… Điê
̀ u na
̀ y không chỉ đă
̣ t ra như
̃ ng vâ
́ n đê
̀ kho
́ gia
̉ i quyê
́ t vê
̀ ly
́
luâ
̣ n ma
̀ ca
̉ sư
̣ kho
́ khăn đô
́ i vơ
́ i viê
̣ c a
́ p du
̣ ng pha
́ p luâ
̣ t trong thư
̣ c tiê
̃ n.
25
Khă
́ c phu
̣ c ha
̣ n chê
́ na
̀ y, Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 sư
̉ a đô
̉ i thuâ
̣ t ngư
̃ “Hơ
̣ p
đô
̀ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a vơ
́ i thương nhân nươ
́ c ngoa
̀ i” tha
̀ nh “Hơ
̣ p đô
̀ ng mua ba
́ n
hàng hóa quốc tế .” Điê
̀ u 27 khoản 1 Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 qui định: “Mua
bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dươ
́ i ca
́ c hình thư
́ c xuâ
́ t khâ
̉ u; nhâ
̣ p khâ
̉ u; tạm
nhâ
̣ p, tái xuất; tạm xuất tái nhập và chuyển khẩu ”. Như vâ
̣ y, chiê
́ u theo qui định
này thì tiêu chí để xác định yếu tố nước ngoài của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tê
́ la
̀ viê
̣ c ha
̀ ng ho
́ a la
̀ đô
́ i tươ
̣ ng cu
̉ a hơ
̣ p đô
̀ ng pha
̉ i đươ
̣ c giao qua “biên giơ
́ i”12
.
Sư
̣ điê
̀ u c hỉnh này là khá phù hợp với pháp luật thương mại quốc tế . Trên
thư
̣ c tê
́ , có những hợp đồng được ký kết giữa các thương nhân co
́ cu
̀ ng quô
́ c tị ch
Viê
̣ t Nam nhưng co
́ tru
̣ sơ
̉ thương ma
̣ i ơ
̉ ca
́ c quô
́ c gia kha
́ c nhau , nê
́ u hiê
̉ u hơ
̣ p đô
̀ ng
mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a quô
́ c tê
́ la
̀ hơ
̣ p đô
̀ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a vơ
́ i thương nhân nươ
́ c
ngoài thì sẽ có sự không tương thích với pháp luật thương mại quốc tế . Vì trong
trươ
̀ ng hơ
̣ p na
̀ y, theo Luâ
̣ t Thương ma
̣ i Viê
̣ t Nam năm 1997, đây không pha
̉ i la
̀ hơ
̣ p
đô
̀ ng mua ba
́ n vơ
́ i thương nhân nươ
́ c ngoa
̀ i , trong khi Công Ươ
́ c Viên va
̀ Công ươ
́ c
Lahay vâ
̃ n công nhâ
̣ n13
.
 Vê
̀ ca
́ c biê
̣ n pha
́ p tƣ
̣ vê
̣ khâ
̉ n câ
́ p đô
́ i vơ
́ i hoa
̣ t đô
̣ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a
quô
́ c tê
́ :
Luâ
̣ t qui định trong như
̃ ng trươ
̀ ng hơ
̣ p câ
̀ n thiê
́ t , để bảo vệ an ninh quốc gia
và các lợi ích quốc gia khác phù hợp với pháp luật Việt nam và các điều ước quốc tế
12
Khái niệm “biên giới” ở đây được hiểu là biên giới mềm
, bao gô
̀ m ca
̉ như
̃ ng khu vư
̣ c ha
̉ i quan riêng nă
̀ m
trên la
̃ nh thô
̉ Viê
̣ t Nam theo qui định riêng c
ủa pháp luật.
13
Theo Công Ươ
́ c Viên năm 1980 (Công ươ
́ c Liên Hơ
̣ p Quô
́ c vê
̀ hơ
̣ p đô
̀ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a quô
́ c tê
́ ),
hơ
̣ p đô
̀ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a quô
́ c tê
́ la
̀ “hơ
̣ p đô
̀ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a giư
̃ a ca
́ c bên co
́ tru
̣ sơ
̉ thương ma
̣ i ta
̣ i
các quốc gia kha
́ c nhau.” (Điê
̀ u 1). Như vâ
̣ y, tiêu chí “tru
̣ sơ
̉ thương ma
̣ i” la
̀ mô
̣ t tiêu chí đê
̉ xa
́ c định hơ
̣ p
đô
̀ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a quô
́ c tê
́ , chư
́ không pha
̉ i quô
́ c tịnh, hay tính thương ma
̣ i hay dân sư
̣ cu
̉ a ca
́ c bên
.
Điê
̀ u I Công ươ
́ c La Haye 1964 vê
̀ mua ba
́ n hơ
̣ p đô
̀ ng quô
́ c tê
́ như
̃ ng đô
̣ ng sa
̉ n hư
̃ u hình qui định : “Hơ
̣ p
đô
̀ ng mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a quô
́ c tê
́ la
̀ tâ
́ t ca
̉ ca
́ c hơ
̣ p đô
̀ ng mua ba
́ n trong đo
́ ca
́ c bên ky
́ kê
́ t co
́ tru
̣ sơ
̉ thương
mại ở các nước khác nhau và hàng hóa được dichuyê
̉ n tư
̀ nươ
́ c na
̀ y sang nươ
́ c kha
́ c
, hoă
̣ c la
̀ viê
̣ c trao đô
̉ i
ý chí ký kết hợp đồng giữa các bên được lập ở những nước khác nhau hoặc là việc giao hàng phải được
thực hiện trên lãnh thổ của quốc gia khác không phải là nơi thực hiện những hành vi chào hàng và chấp
nhận chào hàng.” Như vâ
̣ y, Công ươ
́ c Lahaye cũng không đề cập đến quốc tịch của các bên mua bán mà
chỉ quan tâm đến tiêu chí “trụ sở thương mại ở các nước khác nhau”
.
26
mà Việt Nam la
̀ tha
̀ nh viên, Thủ tướng Chính phủ được phép áp dụng các biện pháp
khâ
̉ n câ
́ p. (Điê
̀ u 31).
Đây cũng là điểm mới so với Luật Thương mại năm 1997. Như chúng ta đã
biết thời gian qua, hoạt động ngoại thương của chúng ta đã bị ảnh hưởng đáng kể do
các biện pháp phi thuế của nước ngoài. Trong điều kiện chúng ta đang đàm phán gia
nhập WTO, việc Luật Thương mại năm 2005 quy định cơ sở pháp lý để Thủ tướng
Chính phủ áp dụng biện pháp khẩn cấp trong thương mại quốc tế là rất cần thiết để
hạn chế các tác hại tiêu cực của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ma
̀ vâ
̃ n đa
̉ m ba
̉ o
phù hợp với thực tiễn thương mại quốc tế cũng như với chuẩn mực của WTO.
 Qui đị nh vê
̀ nha
̃ n ha
̀ ng ho
́ a
Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 còn qui định về nhãn hàng hó a, theo đo
́ nha
̃ n
hàng hóa được hiểu là “ bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ , hình vẽ, hình
ảnh được dán , in, đí nh, đu
́ c, chạm, khă
́ c trư
̣ c tiê
́ p trên ha
̀ ng ho
́ a , bao bì , thương
phâ
̉ m hoă
̣ c trên ca
́ c châ
́ t liê
̣ u kha
́ c đươ
̣ c gă
́ n lên ha
̀ ng ho
́ a, bao bì thương phâ
̉ m cu
̉ a
hàng hóa” (Điê
̀ u 32 khoản 1). Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 qui định mo
̣ i ha
̀ ng ho
́ a
xuâ
́ t nhâ
̣ p khâ
̉ u, trư
̀ mô
̣ t sô
́ ha
̀ ng ho
́ a theo qui định cu
̉ a pha
́ p luâ
̣ t , phải có nhãn hàng
hóa và việc ghi nhãn hàng hóa sẽ được tiến hành theo qui định của chính phủ.
 Qui đị nh vê
̀ xuâ
́ t xƣ
́ ha
̀ ng ho
́ a
Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 qui định “Hàng hóa xuất khẩu , nhâ
̣ p khâ
̉ u pha
̉ i
có giấy chứng nhận xuất xứ trong các trường hợp sau đây : a) Hàng hóa được
hươ
̉ ng ưu đa
̃ i vê
̀ thuê
́ hoă
̣ c ưu đa
̃ i kha
́ c ; b) Theo qui định cu
̉ a pha
́ p luâ
̣ t Viê
̣ t Nam
hoă
̣ c điê
̀ u ươ
́ c quô
́ c tê
́ ma
̀ Cô
̣ ng ho
̀ a xa
̃ hô
̣ i chu
̉ nghĩa Viê
̣ t Nam la
̀ tha
̀ nh viên ”
(Điê
̀ u 33 khoản 1).
Đây la
̀ mô
̣ t qui đị nh mơ
́ i cu
̉ a Luâ
̣ t Thươ ng ma
̣ i năm 2005 so vơ
́ i Luâ
̣ t
Thương ma
̣ i năm 1997 bơ
̉ i Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997 không co
́ qui định na
̀ o vê
̀
xuâ
́ t xư
́ ha
̀ ng ho
́ a. Trên thư
̣ c tê
́ , rõ ràng khi Việt Nam hội nhập khu vực và quốc tế ,
xuâ
́ t xư
́ ha
̀ ng ho
́ a la
̀ mô
̣ t yê
́ u tô
́ quan tr ọng để áp dụng các biện pháp ưu đãi thuế
quan cho ha
̀ ng ho
́ a nhâ
̣ p khâ
̉ u va
̀ o Viê
̣ t Nam cu
̃ ng như đê
̉ ha
̀ ng ho
́ a Viê
̣ t Nam đươ
̣ c
hươ
̉ ng ưu đa
̃ i khi xuâ
́ t khâ
̉ u va
̀ o thị trươ
̀ ng ca
́ c nươ
́ c.
 Vê
̀ quyê
̀ n hoa
̣ t động mua ba
́ n ha
̀ ng ho
́ a quô
́ c tê
́
27
Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 khẳng định quyền hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu của mọi thương nhân đối với mọi hàng hóa, trừ những mặt hàng pháp luật cấm
xuất khẩu, nhập khẩu. Căn cứ vào điều kiện kinh tế – xã hội của từng thời kỳ và
điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ
sẽ có quy định cụ thể về những hàng hóa thuộc diện cấm xuất nhập khẩu. Đối với
những mặt hàng cần thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu theo giấy phép thì thủ
tục cấp phép phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch theo Hiệp định cấp
giấy phép xuất nhập khẩu của WTO . Đây la
̀ sư
̉ a đô
̉ i mang tính cư
̣ c cu
̉ a Luâ
̣ t
Thương ma
̣ i năm 2005 so vơ
́ i Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997, Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm
2005 đa
̃ chuyê
̉ n tư
̀ cơ chê
́ “xin -cho” cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997 sang cơ chê
́
“không câ
́ m”.
3.3.2. Các qui định mới về dịch vụ logistics
Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 đưa ra 8 điê
̀ u khoa
̉ n thuô
̣ c mu
̣ c 4 chương VI đê
̉
điê
̀ u chỉnh dị ch vu
̣ logistics . Trong đo
́ co
́ kha
́ nhiê
̀ u điê
̉ m mơ
́ i so vơ
́ i Luâ
̣ t Thương
mại năm 1997.
 Vê
̀ kha
́ i niê
̣ m dị ch vu
̣ logistics :
Điê
̉ m mơ
́ i đâ
̀ u tiên trong Mu
̣ c na
̀ y cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 so vơ
́ i
Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997 là sự thay đổi cách gọi “dịch vụ giao nhận” thành “dịch
vụ logistics ”và và mở rộng khái n iê
̣ m giao nhâ
̣ n ha
̀ ng ho
́ a tương đương vơ
́ i kha
́ i
niê
̣ m “logistics” . Nê
́ u như Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997 qui định: “Dịch vụ giao
nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng
hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức việc vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ
tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự
uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người làm dịch vụ giao nhận
khác (gọi chung là khách hàng)” ta
̣ i điê
̀ u 163, thì Luật Thươ ng ma
̣ i năm 2005 qui
định: “Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đo
́ thương nhân tô
̉ chư
́ c thư
̣ c
hiê
̣ n mô
̣ t hoă
̣ c nhiê
̀ u công viê
̣ c bao gô
̀ m nhâ
̣ n ha
̀ ng , vâ
̣ n chuyê
̉ n, lưu kho, lưu ba
̃ i,
làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vâ
́ n kha
́ ch ha
̀ ng, đo
́ ng go
́ i bao bì ,
ghi ky
́ ma
̃ hiê
̣ u , giao ha
̀ ng hoă
̣ c ca
́ c dịch vu
̣ kha
́ c co
́ liên quan đê
́ n ha
̀ ng ho
́ a theo
28
thỏa thuận với khách hàng để được hưởng thù lao ” ta
̣ i điê
̀ u 233. Như vâ
̣ y, phạm vi
logistics la
̀ rô
̣ ng hơn giao nhâ
̣ n ha
̀ ng ho
́ a: ngươ
̀ i la
̀ m dịch vu
̣ logistics ngoa
̀ i viê
̣ c vâ
̣ n
chuyê
̉ n, lưu kho ba
́ i la
̀ m thu
̉ tu
̣ c giâ
́ y tơ
̀ giao ha
̀ ng ,…co
̀ n pha
̉ i phân loa
̣ i , đo
́ ng go
́ i
hàng hóa, ký mã hiệu . Hơn nư
̃ a dịch vu
̣ logistics la
̀ mô
̣ t chuô
̃ i ca
́ c hoa
̣ t đô
̣ ng có
quan hê
̣ chă
̣ t che
̃ vơ
́ i nhau vơ
́ i mu
̣ c đích ta
̣ o nên mô
̣ t ma
̣ ng lươ
́ i đê
̉ đưa ha
̀ ng ho
́ a tư
̀
nhà sản xuất đến người tiêu dùng một cách nhanh nhất , tô
́ t nhâ
́ t, vơ
́ i chi phí thâ
́ p
nhâ
́ t.
 Vê
̀ điê
̀ u kiê
̣ n kinh doanh dịch vu
̣ logistics :
Trong khi Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997 giơ
́ i ha
̣ n quyê
̀ n kinh doanh dịch vu
̣
logistics trong giâ
́ y đăng ky
́ kinh doanh bă
̀ ng qui định : “Ngươ
̀ i la
̀ m dịch vu
̣ giao
nhâ
̣ n ha
̀ ng ho
́ a la
̀ thương nhân co
́ giâ
́ y chư
́ ng nhâ
̣ n đăng ky
́ kinh doanh dịch vu
̣
giao nhâ
̣ n hàng hóa.” (Điê
̀ u 164); nghĩa là chỉ những ai có giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa mới được kinh doanh loại hình dịch vụ
này; thì Luật Thương mại năm 2005 để mở cho các văn bản dưới luật . Luâ
̣ t Thương
mại năm 2005 qui định : “Thương nhân kinh doanh dịch vu
̣ logistics la
̀ doanh
nghiê
̣ p co
́ đu
̉ điê
̀ u kiê
̣ n kinh doanh dịch vu
̣ logistics theo pha
́ p luâ
̣ t.”14
(Điê
̀ u 234)
Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 qui định vê
̀ quyê
̀ n va
̀ nghĩa vu
̣ cu
̉ a kha
́ ch ha
̀ ng
(Điê
̀ u 236) cũng như quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ
logistics (Điê
̀ u 235) và quyền cầm giữ và định đoạt hàng hóa (Điê
̀ u 239); trư
̀ trươ
̀ ng
hơ
̣ p ca
́ c bên co
́ tho
̉ a thuâ
̣ n kha
́ c. Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 cũng đưa ra các trươ
̀ ng
hơ
̣ p miê
̃ n tra
́ ch va
̀ giơ
́ i ha
̣ n tra
́ ch nhiê
̣ m a
́ p du
̣ ng riêng đô
́ i vơ
́ i dịch vu
̣ logistics . Vê
̀
cơ ba
̉ n, các qui định này là khá giống với Luật Thương mại năm 1997, chỉ có một
sô
́ thay đô
̉ i liên quan đê
́ n quyê
̀ n hươ
̉ ng miê
̃ n tra
́ ch cu
̉ a thương nhân kinh doanh dịch
vụ logistics. Theo Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997, ngươ
̀ i kinh doanh dịch vu
̣ giao nhâ
̣ n
hàng hóa muốn được hưởng miễn trách phải chứng minh được mình không có lỗi ,
điê
̀ u 170 khoản 2 qui định: “Người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá không được
miễn trách nhiệm nếu không chứng minh được việc mất mát, hư hỏng hoặc chậm
14
Các điều kiện này được quy định chi tiết trong Nghị định 140/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 –
Nghị định quy định chi tiết Luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc và giới
hạn trách nhiệm dối với thương nhân kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc
29
giao hàng không phải do lỗi của mình gây ra.”. Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 đa
̃ co
́
sư
̣ thay đô
̉ i đa
́ ng kê
̉ trong qui định na
̀ y , theo Luâ
̣ t Thương mại năm 2005, nghĩa vụ
chư
́ ng minh lô
̃ i thuô
̣ c vê
̀ ngươ
̀ i co
́ quyê
̀ n va
̀ lơ
̣ i ích liên quan , chư
́ không pha
̉ i cu
̉ a
thương nhân kinh doanh dịch vu
̣ logistics , theo điê
̀ u 238 khoản 3 Luâ
̣ t Thương ma
̣ i
năm 2005: “Thương nhân kinh doanh dịch vu
̣ logisti cs không đươ
̣ c hươ
̉ ng quyê
̀ n
giơ
́ i ha
̣ n tra
́ ch nhiê
̣ m bô
̀ i thươ
̀ ng thiê
̣ t ha
̣ i , nê
́ u ngươ
̀ i co
́ quyê
̀ n va
̀ lơ
̣ i ích liên quan
chư
́ ng minh đươ
̣ c sư
̣ mâ
́ t ma
́ t , hư ho
̉ ng hoă
̣ c giao tra
̉ ha
̀ ng ho
́ a châ
̣ m la
̀ do thương
nhân kinh doanh dị ch vu
̣ logistics cô
́ ý hành động hoặc không hành động để gây ra
mâ
́ t ma
́ t, hư ho
̉ ng, châ
̣ m trê
̃ hoă
̣ c đa
̃ ha
̀ nh đô
̣ ng hoă
̣ c không ha
̀ nh đô
̣ ng mô
̣ t ca
́ ch
mạo hiểm và biết rằng sự mất mát , hư ho
̉ ng, châ
̣ m trê
̃ đo
́ chă
́ c chă
́ n se
̃ xa
̉ y ra .”. Có
thê
̉ thâ
́ y qui đị n h na
̀ y cu
̉ a Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 2005 đa
̃ ta
̣ o điê
̀ u kiê
̣ n thuận lợi
đáng kể cho người kinh doanh dịch vụ logistics , qua đo
́ go
́ p phâ
̀ n thuâ
̣ n lơ
̣ i ho
́ a vê
̀
mă
̣ t pha
́ p ly
́ cho dị ch vu
̣ logistics pha
́ t triê
̉ n.
3.3.3. Các qui định mới về dịch vụ nhươ
̣ ng quyê
̀ n thương ma
̣ i
Hoạt động nhượng quyền thương mại đã xuất hiện ở Mỹ từ những năm 1850
và bắt đầu lan rộng từ năm 1980. Đây đươ
̣ c đa
́ nh gia
́ la
̀ mô
̣ t hoa
̣ t đô
̣ ng hiê
̣ u qua
̉ .
Trên thế giới, hoạt động nhượng quyền thương mại đã lan rộng ở trên 600 quốc gia
với khoảng 160000 hệ thống nhượng quyền hoạt động hiệu quả với doanh thu vài
trăm triệu USD một năm.
Tại Việt Nam , hoạt động nhượng quyền thương mại dù cũng đã bắt đầu từ
năm 1990 vơ
́ i sư
̣ xuâ
́ t hiê
̣ n thâ
̣ m chí cu
̉ a như
̃ ng nha
̀ nhươ
̣ ng quyê
̀ n nô
̣ i địa như Ca
̀
phê Trung Nguyên (1996), AS Silk (2002)…nhưng dươ
́ i go
́ c đô
̣ pha
́ p ly
́ thì trong
mô
̣ t thơ
̀ i gian da
̀ i nhươ
̣ ng quyê
̀ n thương ma
̣ i vâ
̃ n chưa đươ
̣ c chính thư
́ c đê
̀ câ
̣ p đê
́ n
trong ca
́ c văn ba
̉ n pha
́ p luâ
̣ t , mà chỉ ẩn mình dưới cái tên “cấp phép đặc quyền kinh
doanh”. Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm 1997 cũng chưa có qui định về hoạt động này . Vì
vâ
̣ y, có thể nói, qui định vê
̀ nhươ
̣ ng quyê
̀ n thương ma
̣ i trong Luâ
̣ t Thương ma
̣ i năm
2005 là một điểm m ới đáng chú ý của Luật Thương mại năm 2005. Viê
̣ c Luâ
̣ t
Thương ma
̣ i năm 2005 đưa ra nhưng qui định vê
̀ nhươ
̣ ng quyê
̀ n thương ma
̣ i đươ
̣ c
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf
Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf

More Related Content

Similar to Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf

Phát triển hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Rồng Việt
Phát triển hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Rồng Việt Phát triển hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Rồng Việt
Phát triển hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Rồng Việt
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
luan-van-thac-si-thu-tuc-cong-nhan-va-cho-thi-hanh-tai-viet-nam-phan-quyet-cu...
luan-van-thac-si-thu-tuc-cong-nhan-va-cho-thi-hanh-tai-viet-nam-phan-quyet-cu...luan-van-thac-si-thu-tuc-cong-nhan-va-cho-thi-hanh-tai-viet-nam-phan-quyet-cu...
luan-van-thac-si-thu-tuc-cong-nhan-va-cho-thi-hanh-tai-viet-nam-phan-quyet-cu...
huynhminhquan
 
Công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của trọng tài thương mại
Công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của trọng tài thương mạiCông nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của trọng tài thương mại
Công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của trọng tài thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Pháp luật về hợp đồng cho thuê bắc cầu ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Pháp luật về hợp đồng cho thuê bắc cầu ở Việt Nam, HAYĐề tài: Pháp luật về hợp đồng cho thuê bắc cầu ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Pháp luật về hợp đồng cho thuê bắc cầu ở Việt Nam, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tailieu.vncty.com 5138 529
Tailieu.vncty.com   5138 529Tailieu.vncty.com   5138 529
Tailieu.vncty.com 5138 529
Trần Đức Anh
 
Đề tài: Vấn đề pháp lý trong quản lý và điều hành công ty cổ phần
Đề tài: Vấn đề pháp lý trong quản lý và điều hành công ty cổ phầnĐề tài: Vấn đề pháp lý trong quản lý và điều hành công ty cổ phần
Đề tài: Vấn đề pháp lý trong quản lý và điều hành công ty cổ phần
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Thẩm quyền của Hội đồng trọng tài thương mại theo luật
Đề tài: Thẩm quyền của Hội đồng trọng tài thương mại theo luậtĐề tài: Thẩm quyền của Hội đồng trọng tài thương mại theo luật
Đề tài: Thẩm quyền của Hội đồng trọng tài thương mại theo luật
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tailieu.vncty.com 5089 2417
Tailieu.vncty.com   5089 2417Tailieu.vncty.com   5089 2417
Tailieu.vncty.com 5089 2417
Trần Đức Anh
 
Tailieu.vncty.com 5303 2025
Tailieu.vncty.com   5303 2025Tailieu.vncty.com   5303 2025
Tailieu.vncty.com 5303 2025
Tài Liệu Thư Viện
 
Tailieu.vncty.com 5145 0887
Tailieu.vncty.com   5145 0887Tailieu.vncty.com   5145 0887
Tailieu.vncty.com 5145 0887
Trần Đức Anh
 
Giải quyết tranh chấp trong Hiệp định biện pháp đầu tư thương mại
Giải quyết tranh chấp trong Hiệp định biện pháp đầu tư thương mạiGiải quyết tranh chấp trong Hiệp định biện pháp đầu tư thương mại
Giải quyết tranh chấp trong Hiệp định biện pháp đầu tư thương mại
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Pháp luật về Bán hàng đa cấp tại Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về Bán hàng đa cấp tại Việt Nam, HOTLuận văn: Pháp luật về Bán hàng đa cấp tại Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về Bán hàng đa cấp tại Việt Nam, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Vi phạm pháp luật hành chính trong lĩnh vực hải quan, HOT
Đề tài: Vi phạm pháp luật hành chính trong lĩnh vực hải quan, HOTĐề tài: Vi phạm pháp luật hành chính trong lĩnh vực hải quan, HOT
Đề tài: Vi phạm pháp luật hành chính trong lĩnh vực hải quan, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: So sánh pháp luật về trung tâm trọng tài Việt Nam và Singapore
Đề tài: So sánh pháp luật về trung tâm trọng tài Việt Nam và SingaporeĐề tài: So sánh pháp luật về trung tâm trọng tài Việt Nam và Singapore
Đề tài: So sánh pháp luật về trung tâm trọng tài Việt Nam và Singapore
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tìm Hiểu Các Hoạt Động Quảng Cáo Thương Mại Bị Cấm Theo Luật Thương Mại 2005.
Tìm Hiểu Các Hoạt Động Quảng Cáo Thương Mại Bị Cấm Theo Luật Thương Mại 2005.Tìm Hiểu Các Hoạt Động Quảng Cáo Thương Mại Bị Cấm Theo Luật Thương Mại 2005.
Tìm Hiểu Các Hoạt Động Quảng Cáo Thương Mại Bị Cấm Theo Luật Thương Mại 2005.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
So sánh pháp luật của Lào và Việt Nam về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
So sánh pháp luật của Lào và Việt Nam về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóaSo sánh pháp luật của Lào và Việt Nam về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
So sánh pháp luật của Lào và Việt Nam về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
So sánh pháp luật của Lào và Việt Nam về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
So sánh pháp luật của Lào và Việt Nam về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóaSo sánh pháp luật của Lào và Việt Nam về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
So sánh pháp luật của Lào và Việt Nam về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
La0140
La0140La0140
La0140
luanvanviet
 
Thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài qua thị trường chứng khoán - Gửi miễn...
Thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài qua thị trường chứng khoán - Gửi miễn...Thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài qua thị trường chứng khoán - Gửi miễn...
Thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài qua thị trường chứng khoán - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
BÀI MẪU Luận văn quản lý nhà nước về quảng cáo, HAY
BÀI MẪU Luận văn quản lý nhà nước về quảng cáo, HAYBÀI MẪU Luận văn quản lý nhà nước về quảng cáo, HAY
BÀI MẪU Luận văn quản lý nhà nước về quảng cáo, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 

Similar to Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf (20)

Phát triển hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Rồng Việt
Phát triển hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Rồng Việt Phát triển hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Rồng Việt
Phát triển hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Rồng Việt
 
luan-van-thac-si-thu-tuc-cong-nhan-va-cho-thi-hanh-tai-viet-nam-phan-quyet-cu...
luan-van-thac-si-thu-tuc-cong-nhan-va-cho-thi-hanh-tai-viet-nam-phan-quyet-cu...luan-van-thac-si-thu-tuc-cong-nhan-va-cho-thi-hanh-tai-viet-nam-phan-quyet-cu...
luan-van-thac-si-thu-tuc-cong-nhan-va-cho-thi-hanh-tai-viet-nam-phan-quyet-cu...
 
Công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của trọng tài thương mại
Công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của trọng tài thương mạiCông nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của trọng tài thương mại
Công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của trọng tài thương mại
 
Đề tài: Pháp luật về hợp đồng cho thuê bắc cầu ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Pháp luật về hợp đồng cho thuê bắc cầu ở Việt Nam, HAYĐề tài: Pháp luật về hợp đồng cho thuê bắc cầu ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Pháp luật về hợp đồng cho thuê bắc cầu ở Việt Nam, HAY
 
Tailieu.vncty.com 5138 529
Tailieu.vncty.com   5138 529Tailieu.vncty.com   5138 529
Tailieu.vncty.com 5138 529
 
Đề tài: Vấn đề pháp lý trong quản lý và điều hành công ty cổ phần
Đề tài: Vấn đề pháp lý trong quản lý và điều hành công ty cổ phầnĐề tài: Vấn đề pháp lý trong quản lý và điều hành công ty cổ phần
Đề tài: Vấn đề pháp lý trong quản lý và điều hành công ty cổ phần
 
Đề tài: Thẩm quyền của Hội đồng trọng tài thương mại theo luật
Đề tài: Thẩm quyền của Hội đồng trọng tài thương mại theo luậtĐề tài: Thẩm quyền của Hội đồng trọng tài thương mại theo luật
Đề tài: Thẩm quyền của Hội đồng trọng tài thương mại theo luật
 
Tailieu.vncty.com 5089 2417
Tailieu.vncty.com   5089 2417Tailieu.vncty.com   5089 2417
Tailieu.vncty.com 5089 2417
 
Tailieu.vncty.com 5303 2025
Tailieu.vncty.com   5303 2025Tailieu.vncty.com   5303 2025
Tailieu.vncty.com 5303 2025
 
Tailieu.vncty.com 5145 0887
Tailieu.vncty.com   5145 0887Tailieu.vncty.com   5145 0887
Tailieu.vncty.com 5145 0887
 
Giải quyết tranh chấp trong Hiệp định biện pháp đầu tư thương mại
Giải quyết tranh chấp trong Hiệp định biện pháp đầu tư thương mạiGiải quyết tranh chấp trong Hiệp định biện pháp đầu tư thương mại
Giải quyết tranh chấp trong Hiệp định biện pháp đầu tư thương mại
 
Luận văn: Pháp luật về Bán hàng đa cấp tại Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về Bán hàng đa cấp tại Việt Nam, HOTLuận văn: Pháp luật về Bán hàng đa cấp tại Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về Bán hàng đa cấp tại Việt Nam, HOT
 
Đề tài: Vi phạm pháp luật hành chính trong lĩnh vực hải quan, HOT
Đề tài: Vi phạm pháp luật hành chính trong lĩnh vực hải quan, HOTĐề tài: Vi phạm pháp luật hành chính trong lĩnh vực hải quan, HOT
Đề tài: Vi phạm pháp luật hành chính trong lĩnh vực hải quan, HOT
 
Đề tài: So sánh pháp luật về trung tâm trọng tài Việt Nam và Singapore
Đề tài: So sánh pháp luật về trung tâm trọng tài Việt Nam và SingaporeĐề tài: So sánh pháp luật về trung tâm trọng tài Việt Nam và Singapore
Đề tài: So sánh pháp luật về trung tâm trọng tài Việt Nam và Singapore
 
Tìm Hiểu Các Hoạt Động Quảng Cáo Thương Mại Bị Cấm Theo Luật Thương Mại 2005.
Tìm Hiểu Các Hoạt Động Quảng Cáo Thương Mại Bị Cấm Theo Luật Thương Mại 2005.Tìm Hiểu Các Hoạt Động Quảng Cáo Thương Mại Bị Cấm Theo Luật Thương Mại 2005.
Tìm Hiểu Các Hoạt Động Quảng Cáo Thương Mại Bị Cấm Theo Luật Thương Mại 2005.
 
So sánh pháp luật của Lào và Việt Nam về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
So sánh pháp luật của Lào và Việt Nam về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóaSo sánh pháp luật của Lào và Việt Nam về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
So sánh pháp luật của Lào và Việt Nam về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
 
So sánh pháp luật của Lào và Việt Nam về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
So sánh pháp luật của Lào và Việt Nam về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóaSo sánh pháp luật của Lào và Việt Nam về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
So sánh pháp luật của Lào và Việt Nam về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
 
La0140
La0140La0140
La0140
 
Thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài qua thị trường chứng khoán - Gửi miễn...
Thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài qua thị trường chứng khoán - Gửi miễn...Thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài qua thị trường chứng khoán - Gửi miễn...
Thu hút vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài qua thị trường chứng khoán - Gửi miễn...
 
BÀI MẪU Luận văn quản lý nhà nước về quảng cáo, HAY
BÀI MẪU Luận văn quản lý nhà nước về quảng cáo, HAYBÀI MẪU Luận văn quản lý nhà nước về quảng cáo, HAY
BÀI MẪU Luận văn quản lý nhà nước về quảng cáo, HAY
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
 
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 

Recently uploaded

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
chương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tế
chương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tếchương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tế
chương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tế
Qucbo964093
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptxPowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PhuongMai559533
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (13)

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
chương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tế
chương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tếchương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tế
chương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tế
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptxPowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

Khóa luật tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại Luật thương mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục.pdf

  • 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾVÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI -------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: Luật thƣơng mại Việt Nam 2005 qua gần ba năm thực thi. Những hạn chế và giải pháp khắc phục Sinh viên thực hiện Bùi Thủy Nga Lớp : Anh 7 Khoá : K 43 Giáo viên hướng dẫn : GS.TS Nguyễn Thị Mơ Hà Nội, tháng 05/2008
  • 2. i LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới cô giáo Nguyễn Thị Mơ – Giáo sư, Tiến sỹ, Nhà giáo nhân dân, Chủ nhiệm Bộ môn Luật Khoa Quản trị kinh doanh, người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp đại học. Tiếp đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình tới các cán bộ tại Thư viện Trường Đại học Ngoại Thương, các anh chị cán bộ tại Thư viện Trung tâm Thông tin và phát triển, Luật sư Trịnh Ngọc Tú, những người đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc hoàn thành khoá luận này. Em cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy cô giáo trường Đại học Ngoại Thương, đặc biệt các thầy cô giáo ở khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường. Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2008 Sinh viên Bùi Thuỷ Nga
  • 3. ii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. LUẬT THƢƠNG MẠI NĂM 2005 ............................................... 4 I. Bối cảnh ra đời của Luật Thƣơng Mại năm 2005….………………………..4 1. Bối cảnh quốc tế.......................................................................................... 4 2. Bối cảnh trong nước – Việt Nam trong thời kỳ đổi mới ............................... 5 3. Những bất cập của Luật Thương Mại năm 1997 và sự cần thiết phải ban hành Luật Thương Mại 2005 ........................................................................... 7 3.1. Những bất cập của Luật Thương mại 1997………………………………..7 3.2. Sự câ ̀ n thiê ́ t pha ̉ i ban ha ̀ nh Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005………….…….10 II. Những nội dung cơ bản của Luật Thƣơng Mại năm 2005……………11 1. Bố cục cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 .................................................... 11 2. Nô ̣ i dung cơ bản của Luật Thương ma ̣ i năm 2005 ..................................... 13 3. Những điểm mới cơ bản của Luật Thương Mại năm 2005 ......................... 17 3.1. Các điểm mới vê ̀ pha ̣ m vi điê ̀ u chỉnh................................................... 17 3.2 Các điểm mới vê ̀ thương nhân............................................................. 21 3.2.1. Định nghĩa thương nhân ........................................................................ 21 3.2.2. Quy chế thương nhân ............................................................................ 22 3.2.3. Thương nhân nước ngoa ̀ i hoa ̣ t đô ̣ ng ở Viê ̣ t Nam.................................... 23 3.3. Các điểm mới vê ̀ ca ́ c hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i cu ̣ thê ̉ .............................. 24 3.3.1. Các qui định mới vê ̀ mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a quô ́ c tê ́ .................................... 24 3.3.2. Các qui định mới vê ̀ dịch vu ̣ logistics .................................................... 27 3.3.3. Các qui định mới vê ̀ dịch vu ̣ nhượng quyê ̀ n thương ma ̣ i ........................ 29 CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC THI LUẬT THƢƠNG MẠI NĂM 2005 SAU GẦN BA NĂM ........................................................................ 32 I. Thực trạng hoạt động thƣơng mại ở Việt Nam qua gần ba năm thực thi Luật Thƣơng Mại năm 2005........................................................................... 32 II. Tình hình thực thi Luật Thƣơng Mại năm 2005 ...................................... 40 1. Những thuận lợi và kết quả........................................................................ 40
  • 4. iii 1.1. Những đo ́ ng go ́ p cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005............................... 40 1.2. Tình hình triển khai Luật Thương ma ̣ i năm 2005 ............................... 46 2. Những những hạn chế của Luật Thương Mại năm 2005 và những khó khăn khi thực thi Luật ............................................................................................ 51 2.1. Những hạn chế của Luật Thương Mại 2005 ........................................ 51 2.1.1. Hạn chế vê ̀ phạm vi điều chỉnh của Luật ................................................ 51 2.1.2.Hạn chế liên quan đê ́ n ca ́ c qui định vê ̀ thương nhân................................ 58 2.1.3.Hạn chế liên quan đê ́ n ca ́ c qui định vê ̀ mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a quô ́ c tê ́ ........... 58 2.1.4.Hạn chế liên quan đến các qui định về dịch vụ logistics .......................... 58 2.1.5. Hạn chế liên quan đến các qui định về dịch vụ nh ượng quyê ̀ n thương ma ̣ i ....................................................................................................................... 60 2.2. Những khó khăn khi thực thi Luật Thương Mại 2005 .......................... 64 2.2.1. Việc tuyên truyền Luật chưa sâu rõ................................................... 64 2.2.2. Nhiều doanh nghiệp chưa hiểu rõ về Luật Thương mại năm 2005........ 65 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ LUẬT THƢƠNG MẠI NĂM 2005 PHÁT HUY HIỆU LỰC TRONG GIAI ĐOẠN TỚI .................... 67 I. Việt Nam gia nhập WTO và những yêu cầu đặt ra đối với việc hoàn thiện pháp luật thƣơng mại và thực thi Luật Thƣơng Mại năm 2005................... 67 II. Các giải pháp để Luật Thƣơng Mại năm 2005 phát huy hiệu lực trong giai đoạn tới.................................................................................................... 72 1. Nhóm giải pháp tiếp tục hoàn thiện Luật Thương Mại năm 2005........... 72 1.1.Giải pháp hoàn thiện phạm vi điều chỉnh của Luật ........................... 72 1.2.Giải pháp hoàn thiện các qui định về thương nhân trong Luật......... 74 1.3.Giải pháp đối với các quy định về mua bán hàng hóa quốc tế .......... 76 1.4.Giải pháp đối với các quy định về dịch vụ Logistics.......................... 79 1.5.Giải pháp đối với các quy định về dịch vụ nhượng quyền thương mại .................................................................................................................. 80 2.Nhóm giải pháp hoàn thiện các văn bản dƣới luật hƣớng dẫn thi hành Luật Thƣơng mại năm 2005.......................................................................... 83
  • 5. iv 3.Nhóm giải pháp nâng cao ý thức pháp luật cho Cơ quan quản lý và các chủ thể kinh doanh thông qua tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật thƣơng mại .......................................................................................... 85 3.1.Đối với các cơ quan quản lý............................................................... 85 3.2.Đối với các chủ thể hoạt động thương mại ........................................ 88 4.Nhóm các giải pháp khác........................................................................ 90 4.1.Đưa Luật Thương mại vào giảng dạy trong Nhà trường ................... 90 4.2.Đào tạo đội ngũ cán bộ pháp luật chuyên sâu về pháp luật thương mại .................................................................................................................. 91 4.3.Xây dựng, củng cố, duy trì các chuyên trang, chuyên mục về pháp luật thương mại trên báo chí ........................................................................... 92 4.4.Giải pháp liên quan đến dịch vụ nhượng quyền thương mại ............. 92 KẾT LUẬN......................................................................................................... 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 96 PHỤ LỤC 1. HỆ THỐNG HOÁ CÁC VĂN BẢN DƢỚI LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN THỰC THI LUẬT THƢƠNG MẠI NĂM 2005 ...................................... 99 PHỤ LỤC 2. BẢN TÓM TẮT CAM KẾT WTO CỦA VIỆT NAM.............. 104 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. So sánh bố cục của Luật Thương mại năm 1997 với Luật Thương mại năm 2005.........................................................................................................12 Bảng 2. Tăng trưởng GDP qua các năm từ 2003-2007...................................32 Bảng 3. Tốc độ tăng giá trị tăng thêm của từng nhóm ngành dịch vụ vào tăng trưởng của khu vực dịch vụ, 2003-2007 .........................................................35 Bảng 4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài từ năm 2004 đến ngày 22/04/2008.......36 Bảng 5. Đóng góp vào GDP của các ngành dịch vụ giai đoạn 2000-2003....55
  • 6. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNXH Chủ nghĩa Xã hội Chủ nghĩa Xã hội NQTM Nhượng quyền thương mại Nhượng quyền thương mại AFTA Asean Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN APEC Asia – Pacific Economic Cooperation Diễn Đàn Hợp Tác Kinh Tế Châu Á – Thái Bình Dương BTA United States-Vietnam Bilateral Trade Agreement Hiệp định song phương Việt Nam – Hoa Kỳ CEPT Common Effective Preferential Tarriff Chương trình thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội EU European Union Liên minh Châu Âu IMF The International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế NAFTA North American Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ USD US Dollar Đô la Mỹ WB World Bank Ngân hàng Thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới
  • 7. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Luật Thương Mại năm 2005 đã được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua vào ngày 14 tháng 06 năm 2005, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. Luật Thương mại năm 2005 ra đời nhằm thay thế Luật Thương Mại năm 1997, Luâ ̣ t Thương ma ̣ i đâ ̀ u tiên cu ̉ a Viê ̣ t Nam đã bộc lộ nhiều hạn chế do sự phát triển của hoạt động thương mại ở trong nước cũng như với nước ngoài. Với những nội dung tiến bộ, Luật Thương mại năm 2005 đã có những tác động tích cực đến đời sống kinh tế-xã hội của Việt Nam, từng bước đưa hoạt động thương mại ngày càng phát triển lên tầm cao mới, khuyến khích và phát triển hoạt động thương mại hợp pháp, ngăn chặn, xử lý các hành vi bất hợp pháp gây ảnh hưởng xấu đến môi trường kinh doanh và tạo cơ sở pháp lý phù hợp để Việt Nam thực hiện các cam kết quốc tế. Luật Thương mại 2005 có hiệu lực đến nay đã được gần 3 năm. Chính phủ đã ban hành hơn 150 văn bản hướng dẫn, trong đó có 23 nghị định và 46 thông tư hướng dẫn1 . Sắp tới lại có thêm nhiều văn bản hướng dẫn bổ sung. Song bên cạnh những tác động tích cực, Luật Thương mại năm 2005 vẫn còn nhiều vấn đề vướng mắc, mỗi vấn đề gồm nhiều nội dung hoặc mơ hồ, chồng chéo; hoặc không tương thích với các văn bản dưới luật khác ; hoặc co ̀ n mâu thuâ ̃ n vơ ́ i ca ́ c luâ ̣ t co ́ liên quan,.... Hơn nư ̃ a, đă ̣ t Luâ ̣ t Thương ma ̣ i 2005 trong bô ́ i ca ̉ nh mơ ́ i , Viê ̣ t Nam đa ̃ trơ ̉ thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại đa phương lớn nhất thế giới WTO (World Trade Organization) vào ngày 11 tháng 1 năm 2007, mô ̣ t sô ́ qui định trong luâ ̣ t thương ma ̣ i 2005 - luâ ̣ t cơ sơ ̉ điê ̀ u chỉnh ca ́ c hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i cu ̉ a Viê ̣ t Nam – chưa thư ̣ c sư ̣ tương thích vơ ́ i ca ́ c cam kê ́ t WTO . Tâ ́ t ca ̉ ca ́ c ha ̣ n chê ́ này 1 Các văn bản dưới luật hướng dẫn Luật Thương mại năm 2005: http://thuvienphapluat.com/Default.aspx?CT=SR&aow=0&q=lu%E1%BA%ADt%20th%C6%B0%C6%A1n g%20m%E1%BA%A1i, truy cập ngày 10/05/2008
  • 8. 2 riêng rẽ ít nhiều đã dựng lên "rào cản" kìm hãm sự phát triển của các hoạt động thương mại nói riêng và gây ảnh hưởng xấu đến môi trường kinh doanh nói chung. Do đó , yêu cầu phải xa ́ c đ ịnh rõ những đóng góp và hạn chế của Luâ ̣ t Thương ma ̣ i 2005, tư ̀ đo ́ đê ̀ ra gia ̉ i pha ́ p nhă ̀ m nâng cao ta ́ c đô ̣ ng tích cư ̣ c cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i cu ̃ ng như xóa bỏ những bất cập , rào cản, tạo điều kiện thúc đẩy hoạt đô ̣ ng thương ma ̣ i Viê ̣ t Nam pha ́ t triê ̉ n ma ̣ nh mẽ và tạo cơ sở pháp lý nền tảng vững chă ́ c cho viê ̣ c xây dư ̣ ng ca ́ c luâ ̣ t chuyên nga ̀ nh co ́ liên quan đê ́ n thương ma ̣ i trơ ̉ nên càng cấp bách. Trước sức ép cu ̉ a như ̃ ng cam kê ́ t quô ́ c tê ́ trong tiến trình hội nhập quốc tế , xuất phát từ những vấn đề mà thực tiễn đặt ra, sau một thời gian học tập và nghiên cứu em xin mạnh dạn chọn vấn đề “ Luâ ̣ t thƣơng ma ̣ i Viê ̣ t Nam 2005 qua gâ ̀ n ba năm thƣ ̣ c thi . Nhƣ ̃ ng ha ̣ n chê ́ va ̀ gia ̉ i pha ́ p khă ́ c phu ̣ c” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp đại học của mình 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Trên cơ sở phân tích tình hình thực thi Luật Thương Mại năm 2005 qua gần ba năm có hiệu lực nhằm làm rõ những bất cập, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó, đề tài đề xuất phương hướng và giải pháp khắc phục những hạn chế nhằm đưa Luật Thương Mại năm 2005 vào cuộc sống, tạo môi trường pháp lý phù hợp để các doanh nghiệp Việt Nam thực hiện tốt các hoạt động thương mại trong điều kiện Việt Nam đã gia nhập WTO và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của khoá luận là những qui định về hoạt động thương mại trong Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 và ca ́ c văn ba ̉ n dươ ́ i luâ ̣ t hươ ́ ng dâ ̃ n thực thi Luật Thương Mại năm 2005. Để nêu bật những mặt được và chưa được của Luật Thương mại năm 2005, tác giả phân tích cả Luật Thương mại năm 1997. Do đó, đối tượng nghiên cứu của khoá luận còn bao gồm cả Luật Thương mại năm 1997. - Phạm vi nghiên cứu: Do giới hạn về thời gian, phạm vi nghiên cứu, khoá luận chỉ yếu chỉ tập trung phân tích 3 nội dung chính của Luật. Đó là
  • 9. 3  Phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại năm 2005  Các quy định về thương nhân  Ba hoạt động thương mại, cụ thể là mua bán hàng hóa quốc tế, dịch vụ logistics và nhượng quyền thương mại. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề hoàn thành khoá luận, tác giả sử dụng những phương pháp nghiên cứu tổng hợp như hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu, đặc biệt là phương pháp so sánh luật học. Để đảm bảo tính ổn định và thống nhất của hệ thống pháp luật, Khóa luận cố gắng khai thác các kết quả nghiên cứu đã có trước đó, nhưng vẫn đảm bảo tính độc lập và khách quan trong nghiên cứu và đưa ra đề xuất, kiến nghị của mình. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài Lơ ̀ i no ́ i đâ ̀ u , Kê ́ t luâ ̣ n, Danh mu ̣ c tài liệu tham kha ̉ o và Phụ lục , khóa luâ ̣ n được kết cấu theo ba chương: Chƣơng 1. Luật Thương Mại năm 2005 và những nội dung chủ yếu Chƣơng 2. Đánh giá tình hình thực thi Luật Thương Mại năm 2005 sau gần ba năm Chƣơng 3. Phương hướng và giải pháp để Luật Thương Mại năm 2005 phát huy hiệu lực trong giai đoạn tới
  • 10. 4 CHƢƠNG 1. LUẬT THƢƠNG MẠI NĂM 2005 VÀ NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU I. Bối cảnh ra đời của Luật Thƣơng Mại năm 2005 1. Bối cảnh quốc tế Bô ́ i ca ̉ nh quô ́ c tê ́ và khu vực có nhiều thời cơ lớn đan xen với nhiều thách thư ́ c lơ ́ n. Sư ̣ pha ́ t triê ̉ n cu ̉ a nê ̀ n kinh tê ́ thê ́ giơ ́ i đa ̃ đa ̣ t tơ ́ i mư ́ c biên giơ ́ i quô ́ c gia chỉ còn mang ý nghĩa về mặt hành chính. Toàn cầu hóa kinh tế và hội nhập kinh tê ́ quô ́ c tê ́ vâ ̃ n la ̀ xu thê ́ kha ́ ch quan , lôi cuô ́ n ca ́ c nươ ́ c, bao trùm hầu hết các lĩnh vực, vừa thúc đẩy hợp tác, vừa tăng sức ép cạnh tranh và tính tùy thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đã thu hút được 148 quốc gia và lãnh thổ (tính đến ngày 31/09/2005)2 , chiếm 85% thương mại hàng hóa, 90% thương mại dịch vụ toàn cầu3 . Bên cạnh sự lớn mạnh của WTO, xuất hiện rất nhiều tổ chức tiểu vùng, khu vực, liên khu vực như các tam, tứ giác phát triển, các khu vực mậu dịch tự do (AFTA, NAFTA), hoặc giữa các châu lục (APEC). Vai trò của các tổ chức tài chính quốc tế như Tổ chức Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB) trong nền kinh tế thế giới được củng cố và mở rộng phạm vi ảnh hưởng. Sự phát triển mạnh mẽ của các thể chế kinh tế quốc tế, các công ty đa quốc gia cũng là một biểu hiện quan trọng cho xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới. Bên ca ̣ nh sư ̣ pha ́ t triê ̉ n kinh tê ́ thê ́ giơ ́ i , kê ́ t thu ́ c thê ́ ky ̉ XX va ̀ bươ ́ c sang thê ́ kỷ XXI, tình hình thế giới và khu vư ̣ c co ́ nhiê ̀ u diê ̃ n biê ́ n phư ́ c ta ̣ p . Sự kiện khủng bô ́ ngày 11/9/2001 tại New York , chiê ́ n tranh va ̀ như ̃ ng diê ̃ n biê ́ n không lươ ̀ ng trươ ́ c đươ ̣ c ơ ̉ Trung Đông , giá dầu mỏ liên tục tăng cao , tình hình thiên tai , dịch bê ̣ nh... đa ̃ khiê ́ n cho ca ́ c quô ́ c gia trên toa ̀ n thê ́ giơ ́ i lâm va ̀ o tình tra ̣ ng kho ́ khăn. 2 Danh sách thành viên của WTO truy cập ngày 16/05/ 2008: http://www.wto.org/english/thewto_e/whatis_e/tif_e/org6_e.htm, 3 Tiến trình gia nhập WTO, cơ hội và thách thức đối với nước ta: ngày truy cập: 10/05/2008 http://wto.dddn.com.vn/Web/ContentDetail.aspx?distid=94&lang=vi-VN
  • 11. 5 Như vâ ̣ y, bô ́ i ca ̉ nh thê ́ giơ ́ i vơ ́ i như ̃ ng cơ hô ̣ i va ̀ tha ́ ch thư ́ c lơ ́ n đê ̀ u thu ́ c đâ ̉ y Viê ̣ t Nam đô ̉ i mơ ́ i đê ̉ hô ̣ i nhâ ̣ p sâu hơn va ̀ o nê ̀ n kinh tê ́ thê ́ giơ ́ i . Yêu câ ̀ u hô ̣ i nhâ ̣ p đo ̀ i ho ̉ i ơ ̉ Viê ̣ t Nam mô ̣ t hê ̣ thô ́ ng pha ́ p luâ ̣ t hoa ̀ n chỉnh , hiê ̣ u qua ̉ , đă ̣ c biê ̣ t la ̀ pha ́ p luâ ̣ t vê ̀ thương ma ̣ i. 2. Bối cảnh trong nước – Việt Nam trong thời kỳ đổi mới Tháng 4 năm 2001, Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã thông qua chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2001-2010 và phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm năm 2005-2010 nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế và chất lượng phát triển xã hội của đất nước. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đề ra mục tiêu tổng quát là: “Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Nguồn lực con người, năng lực khoa học và công nghệ, kết cấu hạ tầng, tiềm lực kinh tế, quốc phòng, an ninh được tăng cường; thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được hình thành về cơ bản; vị thế của nước ta trên trường quốc tế được nâng cao”4 . Thực hiện đường lối chính sách đó, Đảng, Nhà nước và Chính Phủ đã tập trung cải cách hành chính và tạo dựng môi trường kinh doanh lành mạnh, từng bước tích cực và chủ động hội nhập vào nền kinh tế quốc tế một cách có hiệu quả. Nhờ vậy, nền kinh tế Việt Nam đã duy trì được tốc độ phát triển nhanh và ổn định, tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2003 đạt 7,34%, năm 2004 đạt 7,79% và năm 2005 đạt 8,44%.5 Các thành phần kinh tế tiếp tục phát triển, kinh tế nhà nước tiếp tục được đổi mới, tuy còn chậm nhưng cũng đang từng bước nâng cao hiệu quả trong hoạt động 4 Web site Đảng Cộng sản Việt Nam: http://203.162.0.16/details.asp?topic=2&subtopic=4&leader_topic=226&id=BT1370335562 5 Tình hình kinh tế xã hội năm 2003, 2004, 2005: truy cập ngày 10/05/2008: http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=413&thangtk=12/2003, http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=413&thangtk=12/2004 http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=413&thangtk=12/2005
  • 12. 6 sản xuất kinh doanh. Các hình thức đổi mới doanh nghiệp Nhà nước cũng đa dạng hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đẩy nhanh tiến trình này. Thành phần kinh tế tư nhân có bước phát triển mạnh mẽ và ngày càng mở rộng quy mô và ngành nghề. Luật Doanh nghiệp ban hành năm 1999 tạo điều kiện rất thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cũng phát triển mạnh. Tính đến 31/12/2005, Việt Nam đã thu hút được thêm tổng số trên 44 tỉ USD vốn FDI (vốn đăng ký)6 . Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã có nhiều đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế, góp phần nâng cao chất lượng và tăng thêm sức cạnh tranh cho sản phẩm trong nước. Kinh tế tập thể đang được tổ chức lại theo hướng hiệu quả hơn, giải quyết những tồn đọng, vướng mắc nhằm dổi mới phương thức hợp tác giữa các hộ gia đình, các làng nghề…đặc biệt là các vùng nông thôn. Hoạt động kinh tế đối ngoại cũng có những bước phát triển khá ổn định. Kim ngạch xuất nhập khẩu không ngừng tăng lên, năm 2003 đạt trên 20 tỷ USD xuất khẩu và trên 25 tỷ USD nhập khẩu, năm 2004 lần lượt là trên 26,5 tỷ USD và 31,9 tỷ USD, năm 2005 là 31,8 tỷ và 36,8 tỷ USD. Đã hình thành những mặt hàng xuất khẩu chủ lực gồm hàng công nghiệp nhẹ, hàng nông lâm hải sản và hàng điện tử. Nhập siêu tuy vẫn còn nhưng ngoại thương Việt Nam đã đóng góp lớn cho sự phát triển kinh tế đất nước. Hoạt động du lịch cũng có bước phát triển vượt bậc. Năm 2005 Việt Nam đã đón trên 3,47 triệu lượt khách quốc tế, tăng 18% so với năm 20047 . Các ngành dịch vụ liên quan như khách sạn, hàng không, … cũng có bước phát triển mới. Hệ thống tài chính tiền tệ cũng đang từng bước được cải thiện và nâng cấp nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế. Các ngân hàng hoạt động thông 6 Website Tổng cục thống kê: http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=413&thangtk=12/2005, truy cập ngày 10/05/2008 7 http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=413&thangtk=12/2003, truy cập ngày 10/05/2008 http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=413&thangtk=12/2004, truy cập ngày 10/05/2008 http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=413&thangtk=12/2005, truy cập ngày 10/05/2008
  • 13. 7 thoáng và ngày càng có nhiều dịch vụ hơn, đặc biệt là phát triển hệ thống dịch vụ ngân hàng điện tử. Tỷ lệ nợ xấu giảm đáng kể. Nhìn chung, trong hơn 15 năm thực hiện công cuộc đổi mới, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế quan trọng, từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. thực tiễn đã cho thấy công cuộc đổi mới của Việt Nam phù hợp với xu thế chung của thế giới và điều kiện cụ thể trong nước. Những thành công của đổi mới thực sự đã làm thay đổi bộ mặt đất nước theo hướng tích cực, tạo được nhiều tiền đề vật chất để tiếp tục tăng cường đổi mới trong thời gian tới. Một nền kinh tế phát triển đòi hỏi hệ thống pháp luật mà trong đó là các đạo luật phải có sự thay đổi đáng kể phù hợp với tình hình để có thể điều chỉnh được các hoạt động thương mại phát sinh trong quan hệ hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới. Điều này đồng nghĩa với việc phải thường xuyên cập nhật, thay đổi các đạo luật. Ngoài ra, theo quy định tại Điều 16 khoản 4 của Hiệp định Marrakesh về Thành lập WTO, để gia nhập WTO, các nước muốn gia nhập phải sửa đổi pháp luật thương mại và các quy tắc của nước mình nhằm tạo tính tương thích với các quy định của WTO. Luật Thương mại năm 1997 bị các nước nước phê phán là có phạm vi điều chỉnh quá hẹp, có nhiều quy định không phù hợp với Luật của WTO. Do vậy, trong bối cảnh mới, việc sửa đổi Luật Thương mại 1997 là một yêu cầu cấp thiết. 3. Những bất cập của Luật Thương Mại năm 1997 và sự cần thiết phải ban hành Luật Thương Mại 2005 3.1. Những bất cập của Luật Thương mại 1997 Luật Thương mại Việt Nam năm 1997 bên cạnh những đóng góp rất to lớn còn có khá nhiều hạn chế. Một số hạn chế cơ bản có thể kể đến là: Thứ nhất, Luật Thƣơng mại năm 1997 có phạm vi điều chỉnh quá hẹp. Luật Thương mại năm 1997 chỉ điều chỉnh 14 hành vi thương mại, đó là mua bán hàng hóa và 13 loại hình dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động mua bán hàng hóa. Do đó, Luật Thương mại năm 1997 đã bỏ qua rất nhiều các loại quan hệ kinh tế - thương mại mang tính kinh doanh, vốn vẫn đang tồn tại và phát triển trên thị trường như:
  • 14. 8 bảo hiểm, ngân hàng, vận tải, bưu chính viễn thông, đầu tư, sở hữu trí tuệ,…Việc Luật không điều chỉnh các nhóm quan hệ này trước hết đã tạo ra tính không đầy đủ trong phạm vi điều chỉnh của chính Luật, sau nữa có thể gây ra sự không đồng bộ, thiếu thống nhất trong điều chỉnh của pháp luật thương mại nói chung. Trên thực tế, điều này đã cản trở đến sự phát triển của các hoạt động thương mại vốn có bản chất thương mại nhưng không được Luật điều chỉnh cũng như gây tâm lý hoang mang cho những nhà đầu tư khi có ý định đầu tư vào những lĩnh vực này. Thứ hai, những quy định của Luật Thƣơng mại Việt Nam năm 1997 về chế định thƣơng nhân còn bộc lộ một số hạn chế. Trước hết, khái niệm thương nhân theo Luật Thương mại 1997 không đủ chính xác và cụ thể để xác định ai là thương nhân và ai không là thương nhân. Điều 5 khoản 6 có quy định “Thương nhân gồm cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình có đăng ký kinh doanh hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên”. Cách định nghĩa theo kiểu liệt kê này vừa thừa lại vừa thiếu. Thiếu là ở chỗ sẽ có những chủ thể trong kinh doanh không được coi là thương nhân mặc dù họ thường xuyên kinh doanh. Ví dụ, theo cách định nghĩa này thì công ty hợp danh không phải là thương nhân dù những công ty này có hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh. Còn thừa là ở chỗ tổ hợp tác không đăng ký kinh doanh lại là thương nhân. Tiếp đó, tư cách pháp lý của thương nhân trong Luật Thương mại năm 1997 cũng chưa được quy định rõ ràng. Luật đã không đề cập đến vấn đề liệu cá nhân nước ngoài cư trú dài hạn tại Việt Nam có thể trở thành thương nhân không, trong khi theo Nghị định Số 05/CP ngày 15 tháng 02 năm 1998 của Chính phủ về việc thúc đẩy đầu tư trong nước thì những cá nhân trên có thể thiết lập quan hệ kinh doanh tại Việt Nam (Điều 15). Luật doanh nghiệp 1999 cũng cho phép cá nhân, tổ chức nước ngoài cư trú thường xuyên tại Việt Nam có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân. Về điều kiện để trở thành thương nhân đối với các pháp nhân cũng không được quy định chi tiết trong Luật thương mại năm 1997. Trong khi, điều 113 Bộ luật dân sự Việt Nam năm 1995 quy định “pháp nhân là các tổ chức kinh tế bao gồm các doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
  • 15. 9 cổ phần, công ty có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác đáp ứng được các yêu cầu quy định tại Điều 94 Bộ luật dân sự”, nghĩa là điều kiện trở thành thương nhân đối với các pháp nhân được hiểu là những pháp nhân đó phải có tư cách là những tổ chức kinh tế. Nhưng Luật thương mại không thừa nhận năng lực của các doanh nghiệp tư nhân được thành lập theo Luật doanh nghiệp 1999 có thể trở thành thương nhân mặc dù về logic mà nói các doanh nghiệp tư nhân có đủ tư cách pháp lý để kinh doanh và trở thành thương nhân. Hơn nữa, Luật Thương mại năm 1997 cũng bộc lộ những hạn chế trong các quy định về thương nhân nước ngoài và phạm vi hoạt động của họ tại Việt Nam. Theo Luật Thương mại năm 1997, thương nhân nước ngoài ở Việt Nam chỉ được hoạt động dưới hai hình thức là chi nhánh và văn phòng đại diện (không được hoạt động dưới hình thức liên doanh và 100% vốn nước ngoài). Phạm vi hoạt động của thương nhân nước ngoài còn bị giới hạn bởi 14 hành vi thương mại qui định trong điều 45 mục I của Luật. Do đó các chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức tín dụng nước ngoài không được phép hoạt động thương mại ở Việt Nam. Ngoài ra, cơ chế điều chỉnh cơ bản của Luật Thương mại năm 1997 đối với thương nhân nước ngoài còn là cơ chế “xin-cho” thể hiện ở điều 37 : “Thương nhân nước ngoài có đủ điều kiện quy định của pháp luật Việt Nam được Chính Phủ Việt Nam cho phép hoạt động thương mại dưới hình thức văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam”. Thứ ba, Luật Thƣơng mại năm 1997 có nhiều qui định không thật cần thiết. Cũng như Luật thương mại của các nước, Luật thương mại nước ta chủ yếu quy định về địa vị pháp lý của thương nhân và hoạt động thương mại của họ. Bên cạnh hai nhiệm vụ nói trên Luật thương mại năm 1997 còn quy định cả chính sách của Đảng và Nhà nước về hoạt động thương mại bao gồm chính sách đối với các thành phần kinh tế nhà nước, kinh tế hợp tác và kinh tế cá thể, tư bản tư nhân (Điều 10; 11; 12) đối với các khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa (Điều 13; 14). Tuy nhiên việc đưa chính sách thương mại đối với các thành phần và các vùng kinh tế vào Luật thương mại, xét về nhiều mặt, là không cần thiết. Bên cạnh những bất cập kể trên, nếu đi vào từng điều khoản cụ thể, ta sẽ thấy còn rất nhiều hạn chế cần phải sửa đổi. Nhưng do khuôn khổ khoá luận có hạn và
  • 16. 10 đó không phải là mục đích chính của khoá luận này nên người viết chỉ liệt kê những hạn chế trên mà không thể đi sâu vào từng chi tiết. 3.2. Sư ̣ câ ̀ n thiê ́ t pha ̉ i ban ha ̀ nh Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 Qua gần 9 năm thực hiện, Luật Thương mại năm 1997 đã có những tác động tích cực đến đời sống kinh tế – xã hội của Việt Nam, từng bước đưa hoạt động thương mại vào nền nếp, khuyến khích và phát triển hoạt động thương mại hợp pháp, ngăn chặn và xử lý các hành vi bất hợp pháp gây ảnh hưởng xấu đến môi trường thương mại. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong thời gian qua, Luật Thương mại năm 1997 đã bộc lộ những hạn chế nhất định, đo ̀ i hỏi phải sửa đổi. Sự cần thiết phải ban hành Luật Thương mại năm 2005 thể hiện ở hai điểm sau: Thứ nhất, ban hành Luật Thương mại năm 2005 nhằm loại bỏ những bất cập của Luật Thương mại năm 1997. Thực vậy, qua những phân tích ở phần I .3.1 trên đây, ta co ́ thê ̉ thâ ́ y ră ̀ ng Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 đa ̃ bô ̣ c lô ̣ râ ́ t nhiê ̀ u điê ̉ m bâ ́ t câ ̣ p, không phu ̀ hơ ̣ p vơ ́ i thư ̣ c tiê ̃ n thương ma ̣ i ơ ̉ Viê ̣ t Nam . Như ̃ ng bâ ́ t câ ̣ p na ̀ y gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển lành mạnh của nền thương mại Việt Nam . Hơn nữa, Từ khi có Luật Thương mại năm 1997 tới nay, nhiều văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành hoặc đã và đang được sửa đổi , bổ sung cho phù hợp với sự phát triển của hoạt động thương mại . Sư ̣ ra đời, sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản luật điều chỉnh về thương mại mới đây đã làm cho nhiều chế định của Luật Thương mại không còn phù hợp (ví dụ sư ̣ chồng chéo về địa vị pháp lý của doanh nghiệp với Luật Doanh nghiệp 1999, về khái niệm hoạt động thương mại với Pháp lệnh Trọng tài thương mại 2003…). Bên ca ̣ nh đo ́ , việc soạn thảo Bộ luật Dân sự sửa đổi với mục tiêu đưa ra những chế định chung về hợp đồng cho cả hai loại hợp đồng dân sự và hợp đồng thương mại đã đặt ra yêu cầu phải loại bỏ khỏi Luật Thương mại năm 1997 những quy định chung liên quan đến chào hàng, chấp nhận chào hàng, nội dung chủ yếu của hợp đồng, sửa đổi bổ sung hợp đồng…Do đó trong Luật Thương mại sửa đổi chỉ cần quy định những vấn đề chuyên ngành về hợp đồng trong lĩnh
  • 17. 11 vực thương mại, trong đó chú trọng đến hợp đồng mua bán hàng hoá và hợp đồng cung ứng dịch vụ. Thứ hai, ban hành Luật Thương mại năm 2005 để Việt Nam gia nhập WTO và thực hiện cam kết quốc tế. Chủ trương chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực của Đảng và Nhà nước là nguyên nhân dẫn tới yêu cầu sửa đổi Luật Thương mại năm 1997. Ngày 28 tháng 7 năm 1995, Việt Nam gia nhập ASEAN và hiện đang trong quá trình thực thi các cam kết của khối này, nhất là các cam kết về cắt giảm thuế quan. Năm 2000, Việt Nam ký kết Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ, một hiệp định thương mại song phương có tác động mạnh đến cả nền thương mại nước ta mà theo đó, để thực thi Hiệp định, Việt Nam phải điều chỉnh rất nhiều vấn đề, rất nhiều lĩnh vực. Hơn nữa, Việt Nam cũng đang rất nỗ lực để có thể trở thành thành viên thứ 149 của WTO8 vào cuối năm 2006. Để thực hiện tốt những cam kết song và đa phương của mình, Việt Nam phải tiến hành điều chỉnh chính sách, thu hẹp sự không tương thích giữa pháp luật thương mại trong nước với pháp luật thương mại thế giới và khu vực. Trong khi đó, Luật Thương mại năm 1997 có một số nội dung chưa phù hợp với các cam kết này, chưa thể hiện các quy định của Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ và của các hiệp định đa biên trong WTO, thiếu cơ sở pháp lý cho việc thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ nói riêng và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nói chung. Trước những bất cập đó, việc sửa đổi Luật Thương mại năm 1997 là điều cấp thiết tạo cơ sở pháp luật để Việt Nam gia nhập WTO và thực hiện các cam kết quốc tế của mình. II. Những nội dung cơ bản của Luật Thƣơng Mại năm 2005 So với Luật Thương mại năm 1997, Luật Thương mại năm 2005 có những điểm mới chủ yếu sau đây: 1. Bố cục cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 Luật Thương Mại năm 2005 được chia thành 9 chương, 324 điều ( so với 6 chương, 264 điều của Luật Thương mại năm 1997), trong đó 96 điều trong Luật 8 Tính đến ngày 31/09/2005, WTO có 148 thành viên.
  • 18. 12 Thương mại năm 1997 được bãi bỏ, 149 điều được sửa đổi và 143 điều được bổ sung mới. Bố cục của Luật Thương mại năm 2005 có thể được tóm tắt tại bảng 1 dưới đây: Bảng 1. So sánh bố cục của Luật Thƣơng mại năm 1997 với Luật Thƣơng mại năm 2005 Bố cục của Luật Thƣơng mại 1997 Bố cục của Luật Thƣơng Mại 2005 Chương I: Những quy định chung (từ Đ1-44) Chương I: Những quyđịnh chung (từ Đ1-23) Chương II:Hoạt động thương mại (từ Đ45-218) Chương II: Mua bán hàng hóa (từ Đ24 - 73) Chương III: Thương phiếu (từ Đ219-Đ221) Chương III: Cung ứng dịch vụ (từ Đ74 - 87) Chương IV: Chế tài trong thương mại và giải quyết tranh chấp trong thương mại (từ Đ222 – 243) Chương IV. Xúc tiến thương mại (từ Đ88-140) Chương V: Quản lý nhà nước về thương mại (từ Điều 244 - 262) Chương V. Các hoạt động trung gian thương mại (từ Điều 141 đến Điều 177) Chương VI: Điều khoản thi hành (Điều 263, 264) Chương VI. Một số hoạt động thương mại cụ thể khác (từ Điều 178 đến Điều 291) Chương VII. Chế tài trong thương mại và giải quyết tranh chấp trong thương mại (từ Điều 292 đến Điều 319) Chương VIII. Xử lý vi phạm pháp luật về thương mại (từ Điều 320 đến Điều 322) Chương IX. Điều khoản thi hành (Đ323, 324) [Nguồn: Tác giả tự tổng hợp] Như vậy, bố cục của Luật Thương mại năm 2005 một mặt vẫn kế thưa những điểm cơ bản của Luật Thương mại năm 1997, mặt khác đã có sự bổ sung cơ bản. Sự thay đổi này chủ yếu là do việc mở rộng phạm vi điều chỉnh của Luật. Luật Thương Mại năm 2005 không chỉ điều chỉnh các hoạt động mua bán hàng hóa mà còn điều chỉnh cả các hoạt động cung ứng dịch vụ và xúc tiến thương mại, Luật Thương Mại năm 2005 không chỉ giới hạn trong 14 hành vi thương mại cụ thể mà chia thành 4
  • 19. 13 nhóm hành vi thương mại. Các nhóm hoạt động thương mại cùng tính chất được tập hợp trong chương riêng như Chương IV “Xúc tiến thương mại” hay Chương V “Các hoạt động trung gian thương mại” chứ không gói gọn trong một chương “ Các hoạt động thương mại” như của Luật Thương Mại 1997. 2. Nô ̣ i dung cơ ba ̉ n cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 2.1.Về phạm vi điều chỉnh Phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại năm 2005 được mở rộng phù hợp với pháp luật và thông lệ quốc tế, theo hướng Luật Thương mại xác định hoạt động thương mại theo nghĩa rộng và đưa ra quy định khung cho các hoạt động này. Đối với các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động thương mại gắn liền và phục vụ trực tiếp cho mua bán hàng hóa, Luật Thương mại năm 2005 đưa ra những chế định cụ thể. Những hoạt động thương mại khác chưa được quy định cụ thể trong Luật Thương mại năm 2005 sẽ được các luật chuyên ngành quy định. 2.2.Về đối tượng áp dụng Luật Thương mại năm 2005 được áp dụng đối với: 1) Thương nhân hoạt động thương mại; 2) Tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại. Riêng đối với cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh thì căn cứ vào những nguyên tắc của Luật này, Chính phủ sẽ có quy định cụ thể sau. 2.3.Vê ̀ như ̃ ng qui định cơ ba ̉ n cu ̉ a hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i Luâ ̣ t đưa ra 6 nguyên tă ́ c, làm nguyên tắc chung cho hoạt động thương mại phù hợp vơ ́ i như ̃ ng qui tă ́ c cu ̉ a Luâ ̣ t Dân sư ̣ , thư ̣ c tiê ̃ n thương ma ̣ i Viê ̣ t Nam va ̀ ca ́ c thông lê ̣ quô ́ c tê ́ . 2.4.Vê ̀ thương nhân nươ ́ c ngoa ̀ i hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i ơ ̉ Viê ̣ t Nam Luật Thương mại năm 2005 xác đị nh ca ́ c hình thư ́ c va ̀ quyê ̀ n hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i cu ̉ a thương nhân nươ ́ c ngoa ̀ i ta ̣ i Viê ̣ t Nam . So vơ ́ i Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997, Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 đa ̃ bô ̉ sung thêm hai hình thư ́ c mơ ́ i cu ̉ a thương nhân nươ ́ c ngoa ̀ i ơ ̉ Viê ̣ t Nam la ̀ doanh nghiê ̣ p liên doanh va ̀ doanh nghiê ̣ p 100% vô ́ n nươ ́ c ngoa ̀ i bên ca ̣ nh hình thư ́ c chi nha ́ nh va ̀ văn pho ̀ ng đa ̣ i diê ̣ n.
  • 20. 14 2.5.Vê ̀ ca ́ c hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i cụ thể Luâ ̣ t đa ̃ chia ca ́ c hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i tha ̀ nh năm nho ́ m chí nh : Mua ba ́ n hàng hóa (chương II), Cung ư ́ ng dịch vu ̣ (chương III), Xúc tiê ́ n thương ma ̣ i (chương IV), Các hoạt động trung gian thương mại (chươngV) và Một số hoạt động thương mại cụ thể khác (chươngVI). * Chƣơng II: Mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a Chương na ̀ y bao gô ̀ m ba mu ̣ c : Các qui định c hung đô ́ i vơ ́ i hoa ̣ t đô ̣ ng mua bán hàng hóa , quyê ̀ n va ̀ nghĩa vu ̣ ca ́ c bên trong hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a , mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa. Vê ̀ ca ́ c qui đị nh chung đô ́ i vơ ́ i hoa ̣ t đô ̣ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a : Luâ ̣ t Thương mại năm 2005 có nhiều điểm mơ ́ i so vơ ́ i Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 như: không qui định vê ̀ ca ́ c nô ̣ i dung chu ̉ yê ́ u cu ̉ a hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a , đưa thêm va ̀ o các biện pháp khẩn câ ́ p ma ̀ Nha ̀ nươ ́ c co ́ thê ̉ a ́ p du ̣ ng trong ca ́ c trươ ̀ ng hơ ̣ p đă ̣ c biê ̣ t vơ ́ i ca ̉ ha ̀ ng ho ́ a lưu thông trong nươ ́ c va ̀ ha ̀ ng ho ́ a quô ́ c tê ́ , đô ̉ i tên hơ ̣ p đô ̀ ng mua bán hàng hóa với thương nhân nước ngoài thành hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tê ́ , qui định vê ̀ ca ́ c phương thư ́ c xuâ ́ t khâ ̉ u, nhâ ̣ p khâ ̉ u… Vê ̀ quyê ̀ n va ̀ nghĩ a vu ̣ cu ̉ a ca ́ c bên trong hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a : Luâ ̣ t đưa ra ca ́ c qui định vê ̀ quyê ̀ n va ̀ nghĩa vu ̣ cu ̉ a ca ́ c bên trong hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n hàng hóa trên cơ sở kế thừa các qui định về mua bán hàng hóa trong Luật Thương mại 1997, tham kha ̉ o Công Ươ ́ c Viên năm 1980 và tập quán , thông lê ̣ quô ́ c tê ́ vê ̀ mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a, phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam. Vê ̀ mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a qua Sơ ̉ giao dịch ha ̀ ng ho ́ a . Đây la ̀ mô ̣ t mu ̣ c mơ ́ i của Luật Thương mại năm 2005 so vơ ́ i Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997. Trong mu ̣ c này, Luâ ̣ t đa ̃ đưa ra như ̃ ng qui định khung cho hoa ̣ t đô ̣ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a qua Sơ ̉ giao dị ch ha ̀ ng ho ́ a. Chƣơng III: Cung ƣ ́ ng dịch vu ̣ Đây la ̀ mô ̣ t chương hoa ̀ n toa ̀ n mơ ́ i cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005, do đo ́ nhiê ̀ u qui đị nh trong chương na ̀ y chỉ mang y ́ nghĩa ta ̣ o khung pha ́ p ly ́ cho ca ́ c hoa ̣ t đô ̣ ng cung ư ́ ng dị ch vu ̣ trên thị trươ ̀ ng. Như ̃ ng loa ̣ i hình dịch vu ̣ cu ̣ thê ̉ đươ ̣ c qui định chi tiê ́ t trong ca ́ c luâ ̣ t chuyên nga ̀ nh như: Luâ ̣ t Kinh Doanh ba ̉ o hiê ̉ m (ban ha ̀ nh năm
  • 21. 15 2000), Luâ ̣ t ca ́ c tô ̉ chư ́ c tí n du ̣ ng (ban ha ̀ nh năm 1997, sư ̉ a đô ̉ i bô ̉ sung năm 2004), Bô ̣ Luâ ̣ t Lao Đô ̣ ng, như ̃ ng qui định vê ̀ dịch vu ̣ tư vâ ́ n pha ́ p ly ́ … Trong chương na ̀ y, Luâ ̣ t đưa ra ca ́ c qui định vê ̀ quyê ̀ n cung ư ́ ng va ̀ sư ̉ du ̣ ng dịch vụ của thương nhân được xây dựng dựa trên cơ cở các phương thức cung ứng dịch vụ phù hợp với qui định về thương mại dịch vụ của Hiệp định thương mại song phương Viê ̣ t Nam – Hoa Ky ̀ (BTA) và các qui định của tô ̉ chư ́ c thương ma ̣ i thê ́ giơ ́ i (WTO). Luâ ̣ t cu ̃ ng đưa ra quyê ̀ n va ̀ nghĩa vu ̣ cu ̉ a ca ́ c bên trong hơ ̣ p đô ̀ ng cung ư ́ ng dịch vụ. Đồng thời, Luâ ̣ t đưa ra ca ́ c qui định vê ̀ dịch vu ̣ câ ́ m kinh doanh , hạn chế kinh doanh va ̀ kinh doanh co ́ điê ̀ u kiê ̣ n cơ sơ ̉ cho hoa ̣ t đô ̣ ng qua ̉ n ly ́ nha ̀ nươ ́ c vê ̀ thương ma ̣ i dị ch vu ̣ trong nươ ́ c. Chƣơng IV: Xúc tiến thƣơng mại Tương tư ̣ như Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997, Xúc tiến thương mại trong Luật Thương ma ̣ i năm 2005 cũng bao gồm bốn nội dung là : khuyê ́ n ma ̣ i ; quảng cáo thương ma ̣ i; trưng ba ̀ y, giơ ́ i thiê ̣ u ha ̀ ng ho ́ a , dịch vụ; hô ̣ i chơ ̣ va ̀ triê ̉ n la ̃ m thương mại. Nhưng Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 qui định chi tiê ́ t , cụ thể hơn Luật Thương mại năm 1997. Nê ́ u như trong Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997, các hoạt động khuyến mại chỉ được qui định trong 6 điê ̀ u thì nay đa ̃ đươ ̣ c bô ̉ sung va ̀ sư ̉ a đô ̉ i tha ̀ nh 14 điê ̀ u, các qui định về Quảng cáo thương mại tăng từ 12 điê ̀ u (Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997) lên 15 điê ̀ u; Trưng ba ̀ y, giơ ́ i thiê ̣ u ha ̀ ng ho ́ a , dịch vụ tăng từ 10 điê ̀ u lên 12 điê ̀ u; Hô ̣ i chơ ̣ , triê ̉ n la ̃ m thương ma ̣ i tư ̀ 11 điê ̀ u lên 12 điê ̀ u. Bên ca ̣ nh đo ́ , nhiê ̀ u nô ̣ i dung mơ ́ i đươ ̣ c đưa va ̀ o Luâ ̣ t như : bô ̉ sung ca ́ c hình thư ́ c khuyê ́ n ma ̣ i , làm rõ các thông tin pha ̉ i thông báo công khai trong hoạt động khuyến mại , trách nhiệm của các bên trong hoạt động hội chợ, triê ̉ n la ̃ m. Chƣơng V. Các hoạt động trung gian thƣơng mại Chương na ̀ y gô ̀ m bô ́ n mục, quy định vê ̀ : Đa ̣ i diê ̣ n cho thương nhân, môi giơ ́ i thương mại, ủy thác mua bán hàng hóa và đại lý thương mại . Các điều khoản của chương na ̀ y kê ́ thư ̀ a nhiê ̀ u nô ̣ i dung cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997, có bổ sung mô ̣ t sô ́ điều cho phu ̀ hơ ̣ p vơ ́ i thông lê ̣ quô ́ c tê ́ va ̀ thư ̣ c tiê ̃ n hoa ̣ t đô ̣ ng thương mại ở Viê ̣ t Nam như: quyê ̀ n đo ̀ i bô ̀ i thươ ̀ ng cu ̉ a bên đa ̣ i ly ́ trong trươ ̀ ng hơ ̣ p bên giao đa ̣ i
  • 22. 16 lý đơn phương yêu cầu chấm dứt hợp đồng đại lý ( đươ ̣ c qui định trong khoa ̉ n 2 và khoản 3 điê ̀ u 177). Chƣơng VI: Mô ̣ t sô ́ hoa ̣ t đô ̣ ng trung gian thƣơng ma ̣ i kha ́ c Ngoài một số hoạt động trong thương mại như gia công trong thương mại ; đâ ́ u gia ́ ha ̀ ng ho ́ a , dịch vụ; đâ ́ u thâ ̀ u ha ̀ ng ho ́ a , dịch vụ; dịch vụ giám định , chương này đưa ra bốn loại hình dịch vụ mới là dịch vụ Logis tics, quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam và dịch vụ quá cảnh hàng hóa , nhươ ̣ ng quyê ̀ n thương ma ̣ i va ̀ cho thuê ha ̀ ng ho ́ a. Đây la ̀ như ̃ ng hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i đa ̃ xuâ ́ t hiê ̣ n trên thị trươ ̀ ng Viê ̣ t Nam trong như ̃ ng năm vư ̀ a qua nhưng chưa đươ ̣ c Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 điê ̀ u chỉnh. Sư ̣ bô ̉ sung na ̀ y cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 đa ̃ giu ́ p đa ́ p ư ́ ng đươ ̣ c nhu câ ̀ u tư ̀ thư ̣ c tiê ̃ n thương ma ̣ i nươ ́ c ta. 2.6. Vê ̀ ca ́ c chê ́ ta ̀ i trong thương ma ̣ i va ̀ gia ̉ i quyê ́ t tranh châ ́ p trong thương ma ̣ i So vơ ́ i Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997, phâ ̀ n chê ́ ta ̀ i trong Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 đươ ̣ c bô ̉ sung thêm hai loa ̣ i chê ́ ta ̀ i la ̀ ta ̣ m ngư ̀ ng thư ̣ c hiê ̣ n hơ ̣ p đô ̀ ng va ̀ đình chỉ thực hiện hợp đồng . Đa ́ ng chu ́ y ́ la ̀ Luâ ̣ t đa ̃ đưa ra kha ́ i niê ̣ m “vi pha ̣ m cơ ba ̉ n hơ ̣ p đô ̀ ng” đê ̉ la ̀ m cơ sơ ̉ cho viê ̣ c a ́ p du ̣ ng ca ́ c chê ́ ta ̀ i như ta ̣ m ngư ̀ ng thư ̣ c hiê ̣ n hơ ̣ p đô ̀ ng, đình chỉ thư ̣ c hiê ̣ n hơ ̣ p đô ̀ ng va ̀ hu ̉ y hơ ̣ p đô ̀ ng chỉ a ́ p du ̣ ng đô ́ i vơ ́ i như ̃ ng vi phạm cơ bản . Luâ ̣ t cu ̃ ng xa ́ c định ro ̃ m ối quan hệ giữa các chế tài để tạo thuận lợi cho viê ̣ c a ́ p du ̣ ng va ̀ thư ̣ c thi luâ ̣ t. Vê ̀ gia ̉ i quyê ́ t tranh châ ́ p trong thương ma ̣ i , Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 đưa ra ba hình thư ́ c gia ̉ i quyê ́ t tranh châ ́ p giô ́ ng như trong Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997, song gia ̉ i quyê ́ t tranh châ ́ p thương ma ̣ i bă ̀ ng thương lươ ̣ ng trư ̣ c tiê ́ p không co ̀ n la ̀ hình thức giải quyết tranh chấp bắt buộc như trong luật Thương mại năm 1997. Trên đây la ̀ như ̃ ng nô ̣ i dung chính cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005. Có thê ̉ thâ ́ y, Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 đa ̃ đươ ̣ c sư ̉ a đô ̉ i, bô ̉ sung nhiê ̀ u, phù hợp hơn với thư ̣ c tiê ̃ n hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i cu ̉ a Viê ̣ t Nam va ̀ phu ̀ hơ ̣ p hơn vơ ́ i ca ́ c tâ ̣ p qua ́ n , thông lê ̣ thương ma ̣ i quô ́ c tê ́ . Các điểm mới cơ bản của Luật Thương ma ̣ i năm 2005 sẽ được phân tích ở phần sau.
  • 23. 17 3. Những điểm mới cơ bản của Luật Thương Mại năm 2005 Trong nô ̃ lư ̣ c hô ̣ i nhâ ̣ p quô ́ c tê ́ đê ̉ chuâ ̉ n bị gia nhâ ̣ p Tô ̉ chư ́ c thương ma ̣ i thê ́ giơ ́ i (WTO), ngày 14 tháng 6 năm 2005, Quô ́ c hô ̣ i Viê ̣ t Nam đa ̃ thông qua Luâ ̣ t Thương ma ̣ i sư ̉ a đô ̉ i , thay thê ́ cho Luâ ̣ t Thương ma ̣ i cu ̃ ban ha ̀ nh năm 1997, mang tên Luâ ̣ t Thương ma ̣ i Viê ̣ t nam năm 2005, có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2006. Dươ ́ i đây la ̀ mô ̣ t sô ́ điê ̉ m sư ̉ a đô ̉ i , bô ̉ sung đa ́ ng chú ý của Luật Thương mại năm 2005. 3.1. Các điểm mới về phạm vi điều chỉnh Phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại năm 2005 đươ ̣ c mơ ̉ rô ̣ ng hơn râ ́ t nhiê ̀ u so vơ ́ i pha ̣ m vi điê ̀ u chỉ nh cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997. Điê ̀ u na ̀ y đươ ̣ c thể hiện ở những điểm sau:  Thƣ ́ nhâ ́ t, phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại năm 2005 là các “hoạt đô ̣ ng thương ma ̣ i” đươ ̣ c thư ̣ c hiê ̣ n trên la ̃ nh thô ̉ Viê ̣ t Nam. Phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại năm 1997 là các “hành vi thương mại” thực hiện tại Việt Nam ( điê ̀ u 1, khoản 1), và theo điều 45 của Luật Thương mại năm 1997, các hành vi thương mại chỉ giới hạn trong 14 hành vi thương mại . Theo đo ́ , sẽ có nhiều hoạt động thương mại đang diễn ra trên thị trườ ng không nă ̀ m trong pha ̣ m vi điê ̀ u chỉnh cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 như hoa ̣ t đô ̣ ng đâ ̀ u tư chư ́ ng khoa ́ n, hoạt động bảo hiểm… Khă ́ c phu ̣ c ha ̣ n chê ́ na ̀ y , Luâ ̣ t Thương ma ̣ i Viê ̣ t Nam năm 2005 đa ̃ mơ ̉ rô ̣ ng phạm vi điều chỉnh chỉ bằng bốn c hư ̃ “hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i”. Điê ̀ u 1 khoản 1 Luâ ̣ t Thương ma ̣ i Viê ̣ t Nam năm 2005 qui định pha ̣ m vi điê ̀ u chỉnh cu ̉ a Luâ ̣ t la ̀ “ Hoạt đô ̣ ng thương ma ̣ i thư ̣ c hiê ̣ n trên la ̃ nh thô ̉ nươ ́ c Cô ̣ ng ho ̀ a xa ̃ hô ̣ i chu ̉ nghĩa Viê ̣ t Nam”. Trong đo ́ , khái niệm “hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i” đươ ̣ c hiê ̉ u “là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi , bao gô ̀ m mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a , cung ư ́ ng dịch vu ̣ , đâ ̀ u tư, xúc tiến thương ma ̣ i va ̀ ca ́ c hoa ̣ t đô ̣ ng nhă ̀ m mu ̣ c đích sinh lơ ̣ i kha ́ c .” (Điê ̀ u 3 khoản 1, Luâ ̣ t Thương ma ̣ i Viê ̣ t Nam năm 2005). Ở đây, Luâ ̣ t đa ̃ thay viê ̣ c liê ̣ t kê ca ́ c ha ̀ nh vi thương ma ̣ i (như trong Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997) bă ̀ ng ca ́ ch đưa ra mô ̣ t tiêu chí chung, có tính mở để xác định hoạt động như thế nào là hoạt động thương mại , tiêu chí này dựa vào mục đích của chủ thể tiến hành hoạt động , đo ́ la ̀ “nhă ̀ m mu ̣ c đích
  • 24. 18 sinh lơ ̣ i”. Qui định cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 vê ̀ hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i vư ̀ a cu ̣ thê ̉ , vư ̀ a mang tí nh mơ ̉ thê ̉ hiê ̣ n ơ ̉ chô ̃ Luâ ̣ t vư ̀ a xa ́ c đị nh cu ̣ thê ̉ ca ́ c hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i gô ̀ m : mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a , cung ư ́ ng dịch vu ̣ , đâ ̀ u tư va ̀ xu ́ c tiê ́ n thương mại; vư ̀ a đưa ra mô ̣ t hươ ́ ng mơ ̉ la ̀ ca ̉ như ̃ ng hoa ̣ t đô ̣ ng nhă ̀ m mu ̣ c đích sinh lơ ̀ i kha ́ c cũng nằm trong phạm vi điều chỉnh củ a Luâ ̣ t9 . Tư ̀ đo ́ , ta co ́ thê ̉ thâ ́ y la ̀ pha ̣ m vi điê ̀ u chỉnh của Luật Thương mại năm 2005 là khá rộng, bao tru ̀ m mo ̣ i hoa ̣ t đô ̣ ng thương mại diễn ra trên thị trường . Sư ̣ sư ̉ a đô ̉ i bô ̉ sung na ̀ y đa ̃ la ̀ m cho Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 trơ ̉ nên phù hợp với cách hiểu của WTO về khái niệm thương mại10 . - Liên quan pha ̣ m vi điê ̀ u chỉnh cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 là khái niệm vê ̀ ha ̀ ng ho ́ a . Có thể nói khái niệm về hàng hóa được qui định trong Luật Thương mại năm 2005 đa ̃ có những sửa đổi đáng kể , góp phần mở rộng phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại năm 2005. Theo Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997, hàng hóa được hiểu là “ Hàng hóa bao gô ̀ m ma ́ y mo ́ c, thiê ́ t bị, nguyên liê ̣ u, nhiên liê ̣ u, vâ ̣ t liê ̣ u, hàng tiêu du ̀ ng va ̀ ca ́ c đô ̣ ng sản khác được lưu thông trên thị trường , nhà ở dùng để kinh doanh dưới hình thức cho thuê, mua, bán.” ( Điê ̀ u 5 khoản 3). Cách hiểu này vừa rộng lại vừa hẹp. Rô ̣ ng ơ ̉ chô ̃ đa ̃ coi nha ̀ ơ ̉ du ̀ ng đê ̉ kinh d oanh la ̀ mô ̣ t loa ̣ i ha ̀ ng ho ́ a . Hẹp ở chỗ nhiều loại hàng hóa trên thị trường không được coi là “hàng hóa” theo cách hiểu này như : thương phiê ́ u, cô ̉ phiê ́ u, quyê ̀ n cho ̣ n…Như vâ ̣ y , Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 qua khái niệm hàng hóa lại mô ̣ t lâ ̀ n nư ̃ a tư ̣ thu he ̣ p pha ̣ m vi điê ̀ u chỉnh cu ̉ a mình. Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 qui định: “Hàng hóa bao gồm: a) Tâ ́ t ca ̉ ca ́ c loa ̣ i đô ̣ ng sa ̉ n, kê ̉ ca ̉ đô ̣ ng sa ̉ n hì nh tha ̀ nh trong tương lai ; b) Như ̃ ng vâ ̣ t gă ́ n liê ̀ n vơ ́ i đâ ́ t đai.” (Điê ̀ u 3 khoản 1). Như vâ ̣ y, Luâ ̣ t không du ̀ ng ca ́ ch liê ̣ t kê như Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997, do đo ́ ha ̀ ng ho ́ a đươ ̣ c hiê ̉ u theo nghĩa rô ̣ ng nhâ ́ t , bao gô ̀ m ca ̉ ta ̀ i sa ̉ n hư ̃ u hình, vô hì nh va ̀ ca ́ c chư ́ ng tư ̀ co ́ gia ́ , các quyền tài sản…kể cả tài sả n hình tha ̀ nh trong tương lai va ̀ ca ́ c vâ ̣ t gă ́ n liê ̀ n vơ ́ i đâ ́ t. Qui định ha ̀ ng ho ́ a bao gô ̀ m ca ̉ “đô ̣ ng sa ̉ n 9 Như hoa ̣ t đô ̣ ng liên quan đê ́ n Sơ ̉ hư ̃ u trí tuê ̣ tuy không đươ ̣ c xa ́ c định ro ̃ trong Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 nhưng nê ́ u la ̀ hoa ̣ t đô ̣ ng nhă ̀ m mu ̣ c đích sinh lơ ̀ i thì vâ ̃ n chịu sư ̣ điê ̀ u chỉnh cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 10 Theo ca ́ ch hiê ̉ u cu ̉ a WTO thì thương ma ̣ i bao gô ̀ m: Mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a, Cung ư ́ ng dịch vu ̣ , Đầu tư và Sở hữu trí tuệ
  • 25. 19 hình thành trong tương lai” là cách qui định rất mở và phù hợp với thực tế thương mại là nhiều hợp đồng được ký kết nhưng hàng hóa chưa hình thành (như ha ̀ ng ho ́ a đươ ̣ c mua ba ́ n qua sơ ̉ giao dịch ha ̀ ng ho ́ a, hàng hóa trong các hợp đồng quyền chọn, hơ ̣ p đô ̀ ng tương lai va ̀ hơ ̣ p đô ̀ ng giao sau… ). Như vâ ̣ y, cách hiểu về hàng hóa của Luật Thương mại năm 2005 là phù hợp vơ ́ i như ̃ ng qui định cu ̉ a pha ́ p luâ ̣ t quô ́ c tê ́ , thâ ̣ m chí co ̀ n rô ̣ ng hơn mô ̣ t sô ́ hiê ̣ p định thương ma ̣ i ma ̀ Viê ̣ t Nam đa ̃ ky ́ kê ́ t . Mô ̣ t ví du ̣ điê ̉ n hình co ́ thê ̉ kê ̉ đê ́ n la ̀ ha ̀ ng ho ́ a theo ca ́ ch hiê ̉ u cu ̉ a hiê ̣ p định thương ma ̣ i Viê ̣ t Nam – Hoa Ky ̀ (BTA). Theo BTA thì hàng hóa là tất cả những hàng hóa có trong danh mục HS , danh mu ̣ c ha ̀ ng ho ́ a cu ̉ a Hê ̣ thô ́ ng điê ̀ u ho ̀ a vê ̀ mô ta ̉ va ̀ ma ̃ ho ́ a ha ̀ ng ho ́ a (Harmonized Commodity Description and Coding System, gọi tắt là Harmonized System – HS) do Hô ̣ i đô ̀ ng Hơ ̣ p ta ́ c Ha ̉ i quan (Customs Cooperation Council Nomenclature – CCCN) đưa ra nga ̀ y 14/06/1983. Theo danh mu ̣ c na ̀ y, hàng hoá bao gồm tất cả các sản phẩm hữu hình đã hay co ́ thê ̉ đem ra trao đô ̉ i trên thị trư ờng. Như thê ́ , hàng hóa theo BTA không bao gô ̀ m ca ́ c đô ̣ ng sa ̉ n vô hì nh va ̀ nhâ ́ t la ̀ không bao gô ̀ m như ̃ ng vâ ̣ t gă ́ n liê ̀ n vơ ́ i đâ ́ t đai – như ̃ ng loa ̣ i ha ̀ ng ho ́ a đươ ̣ c qui định theo Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm2005. - Cung ư ́ ng dị ch vu ̣ – mô ̣ t hoa ̣ t đô ̣ n g thương ma ̣ i cu ̣ thê ̉ - theo Luâ ̣ t Thương mại năm 2005 cũng được hiểu theo nghĩa rộng hơn, góp phần mở rộng phạm vi điều chỉnh của Luật so với Luật Thương mại năm 1997. Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 qui định “dịch vu ̣ thương ma ̣ i gô ̀ m như ̃ ng dịch vụ gắn với việc mua bán hàng hóa” (Điê ̀ u 5 khoản 5). Và theo điều 45, hành vi thương ma ̣ i liên quan đê ́ n dịch vu ̣ chỉ gô ̀ m : Đa ̣ i diê ̣ n cho thương nhân , môi giơ ́ i thương ma ̣ i, ủy thác mua bán hàng hóa , gia công trong thương ma ̣ i , đâ ́ u gia ́ hàng hóa, đâ ́ u thâ ̀ u ha ̀ ng hóa , Dịch vụ giao nhận hàng hóa và dịch vụ giám định hàng hóa. Cách hiểu về dịch vụ như vậy là rất hạn hẹp , theo đo ́ râ ́ t nhiê ̀ u loa ̣ i hình dịch vụ không được coi là dịch vụ thương mại như: ngân ha ̀ ng, tài chính, bảo hiểm,… trong khi đo ́ ca ́ c hì nh thư ́ c na ̀ y vâ ̃ n đươ ̣ c quô ́ c tê ́ công nhâ ̣ n la ̀ dịch vu ̣ thương ma ̣ i . Như vâ ̣ y ha ̣ n chê ́ na ̀ y khiê ́ n Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 không tương thích vơ ́ i thông lê ̣ thương ma ̣ i quô ́ c tê ́ .
  • 26. 20 Luật Thương mại năm 2005 tiê ́ p câ ̣ n vê ̀ dịch vu ̣ theo hươ ́ ng hoa ̀ n toa ̀ n mơ ́ i , đo ́ la ̀ ca ́ ch tiê ́ p câ ̣ n theo tinh thâ ̀ n cu ̉ a hiê ̣ p định GATS . Theo đo ́ , Luâ ̣ t không đưa ra khái niệm dịch vụ thương mại mà một mặt đưa số một số loại hình dịch vụ, mô ̣ t mă ̣ t để mở tạo điều kiện cho các dịch vụ mới xuất hiện vẫn nằm trong phạm vi điều chỉnh của Luật. - Vê ̀ đâ ̀ u tư, viê ̣ c đưa đâ ̀ u tư va ̀ o kha ́ i niê ̣ m hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i la ̀ mô ̣ t qui định râ ́ t mơ ́ i cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005. Qui định na ̀ y cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 góp phần mở rộng phạm vi điều chỉnh của Luật, phù hợp với các qui định của Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Ky ̀ vê ̀ thương ma ̣ i dịch vu ̣ va ̀ ca ́ c qui định vê ̀ thương ma ̣ i dịch vụ trong WTO/GATS.  Thƣ ́ hai, Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 điê ̀ u chỉnh ca ̉ ca ́ c hoa ̣ t đô ̣ ng thương mại diễn ra ngoài lãnh thổ Việt Nam. Điê ̀ u 1 khoản 2 Luâ ̣ t Thương ma ̣ i Viê ̣ t Nam năm 2005 qui định: “Hoạt động thương ma ̣ i thư ̣ c hiê ̣ n ngoài lãnh t hô ̉ Viê ̣ t Nam trong trươ ̀ ng hơ ̣ p ca ́ c bên tho ̉ a thuâ ̣ n cho ̣ n a ́ p du ̣ ng Luâ ̣ t na ̀ y hoă ̣ c luâ ̣ t nươ ́ c ngoa ̀ i, điê ̀ u ươ ́ c Quô ́ c tê ̀ ma ̀ Cô ̣ ng Ho ̀ a xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có qui định áp dụng Luật này ” se ̃ đươ ̣ c điê ̀ u chỉnh bởi Luật Thương mại năm 2005. Qui định na ̀ y xuâ ́ t pha ́ t tư ̀ thư ̣ c tiê ̃ n ky ́ kê ́ t hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a quô ́ c tê ́ . Khi ca ́ c bên tho ̉ a thuâ ̣ n vơ ́ i nhau vê ̀ luâ ̣ t a ́ p dụng để giải quyết tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng mà họ đã ký kê ́ t, Luâ ̣ t a ́ p du ̣ ng co ́ thê ̉ la ̀ luâ ̣ t nươ ́ c người bán, luâ ̣ t nươ ́ c ngươ ̀ i mua hoă ̣ c luâ ̣ t cu ̉ a mô ̣ t nươ ́ c thư ́ ba na ̀ o đo ́ ma ̀ hai bên đa ̃ tho ̉ a thuâ ̣ n lư ̣ a cho ̣ n . Viê ̣ c mơ ̉ rô ̣ ng pha ̣ m vi điê ̀ u chỉnh cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 ra ngoài lãnh thổ Việt Nam giúp các chủ thê ̉ hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i co ́ thêm mô ̣ t cơ sơ ̉ pha ́ p ly ́ đê ̉ lư ̣ a cho ̣ n la ̀ m luâ ̣ t gia ̉ i quyê ́ t tranh châ ́ p thương ma ̣ i pha ́ t sinh.  Thƣ ́ ba, Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 còn được áp dụng với các hoạt động không nhă ̀ m mu ̣ c đí ch sinh lơ ̣ i. Điê ̀ u 1 khoản 3 Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 qui định pha ̣ m vi điê ̀ u chỉnh cu ̉ a Luâ ̣ t la ̀ : “Hoạt động không nhằm mục đích sinh lời của một bên trong giao dịch vơ ́ i thương nhân thư ̣ c hiê ̣ n trên la ̃ nh thô ̉ nươ ́ c Cô ̣ ng ho ̀ a xa ̃ hô ̣ i chu ̉ nghĩa Viê ̣ t Nam
  • 27. 21 trong trươ ̀ ng hơ ̣ p bên thư ̣ c hiê ̣ n hoa ̣ t đô ̣ ng không nhă ̀ m mu ̣ c đích sinh lơ ̀ i đo ́ cho ̣ n áp dụng Luật này ”. Trên thư ̣ c tê ́ co ́ như ̃ ng hơ ̣ p đô ̀ ng đươ ̣ c ky ́ kê ́ t giư ̃ a mô ̣ t bên la ̀ thương nhân va ̀ mô ̣ t bên không p hải là thương nhân (chủ thể dân sự ). Theo Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 thì hoạt động thương mại của thương nhân do Luật Thương mại qui định còn bên chủ thể dân sự do Bộ Luật dân sự điều chỉnh . Nhưng Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 không co ́ qui định cu ̣ thê ̉ trong mô ́ i quan hê ̣ na ̀ y , nê ́ u bị đơn là thương nhân thì nguyên đơn sẽ lựa chọn tòa án nào để giải quyết , tòa án dân sự hay to ̀ a a ́ n kinh tê ́ va ̀ thu ̉ tu ̣ c gia ̉ i quyê ́ t như thê ́ na ̀ o ? Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 vơ ́ i qui đị nh mơ ́ i cu ̉ a mì nh đa ̃ gia ̉ i quyê ́ t đươ ̣ c ha ̣ n chê ́ na ̀ y cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997: Nê ́ u chu ̉ thê ̉ dân sư ̣ lư ̣ a cho ̣ n Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 để làm Luật áp dụng thì tranh chấp giữa thương nhân và chủ thể dân sự có thể được giải q uyê ́ t bă ̀ ng tòa án kinh tế . Viê ̣ c a ́ p du ̣ ng Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 đô ́ i vơ ́ i ca ́ c hoa ̣ t đô ̣ ng không vì mu ̣ c đích lơ ̣ i nhuâ ̣ n la ̀ không bă ́ t buô ̣ c , chỉ áp dụng khi bên chủ thể dân sự có thỏa thuận lựa chọn Luật Thương mại năm 2005 là luâ ̣ t a ́ p du ̣ ng. 3.2 Các điểm mới về thương nhân 3.2.1. Định nghĩa thương nhân Điê ̉ m mơ ́ i đâ ̀ u tiên trong quy chê ́ thương nhân la ̀ ca ́ ch định nghĩa vê ̀ thương nhân. Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 định nghĩa: “Thương nhân gồm cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình có đăng ký kinh doanh hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên” (Điê ̀ u 5 khoản 6). Cách định nghĩa này , như đa ̃ phân tích ở trên vừa thiếu vừa thừa , đa ̃ đươ ̣ c sư ̉ a đô ̉ i trong Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005. Theo Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005, “Thương nhân bao gô ̀ m tô ̉ chư ́ c kinh tê ́ đươ ̣ c thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thươ ̀ ng xuyên và có đăng ký kinh doanh ” (Điê ̀ u 6 khoản 1). Như vâ ̣ y thương nhân gô ̀ m hai nhóm đối tượng chính là: * Tô ̉ chư ́ c kinh tê ́ đươ ̣ c tha ̀ nh lâ ̣ p hơ ̣ p pha ́ p; * Cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập , thươ ̀ ng xuyên va ̀ co ́ đăng ký kinh doanh.
  • 28. 22 Cách định nghĩa này rất mở , bâ ́ t ky ̀ tô ̉ chư ́ c chư ́ c kinh tê ́ tha ̀ nh lâ ̣ p hơ ̣ p pha ́ p nào, không phân biê ̣ t tha ̀ nh phâ ̀ n kinh tê ́ , không phân biê ́ t hình thư ́ c sơ ̉ hư ̃ u , không phân biê ̣ t qui mô ,…đê ̀ u la ̀ thương nhân . Theo ca ́ ch hiê ̉ u đo ́ , tâ ́ t ca ̉ doanh nghiê ̣ p đang hoa ̣ t đô ̣ ng trên thị trươ ̀ ng Viê ̣ t Nam đê ̀ u đươ ̣ c coi la ̀ thương nhân. 3.2.2. Quy chế thương nhân Trong Luâ ̣ t Thƣơng ma ̣ i năm 2005, các qui định về thƣơng nhân đã đƣơ ̣ c ru ́ t ngă ́ n. Nếu như Luật Thương mại năm 1997 đa ̃ da ̀ nh hă ̉ n mô ̣ t mu ̣ c (mục 2, chương 1 vơ ́ i 20 điê ̀ u tư ̀ điê ̀ u 17 đến điều 36) để qui định về thươn g nhân ( điê ̀ u kiê ̣ n trơ ̉ tha ̀ nh thương nhân , các quyền và nghĩa vụ của thương nhân , đăng ky ́ kinh doanh, tạm ngừng, châ ́ m dư ́ t kinh doanh… ) thì Luật Thương mại năm 2005 đa ̃ bo ̉ hă ̉ n mu ̣ c na ̀ y va ̀ chỉ qui định bă ̀ ng 2 điê ̀ u: điê ̀ u 6 và điều 7 vê ̀ quyê ̀ n kinh doanh va ̀ nghĩa vụ đăng ký kinh doanh của thương nhân . Viê ̣ c loa ̣ i bo ̉ na ̀ y la ̀ hê ́ t sư ́ c hơ ̣ p ly ́ , giúp đơn giản hóa Luật Thương mại , tránh sự chồng chéo vì hầu hết các qui định của mục 2 chương 1 Luâ ̣ t Thương ma ̣ i nă m 1997 đều đã được qui định khá đầy đủ trong ca ́ c luâ ̣ t kha ́ c như Luâ ̣ t Doanh Nghiê ̣ p năm 1999 và Luật Đầu tư nước ngoài sư ̉ a đô ̉ i năm 2000. Nô ̣ i dung ca ́ c qui định vê ̀ chê ́ định thương nhân cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 đa ̃ thay đô ̉ i . Điê ̀ u 6 Luâ ̣ t Thương mại năm 2005 bên ca ̣ nh định nghĩa về thương nhân co ̀ n qui định vê ̀ quyê ̀ n hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i cu ̉ a thương nhân . Theo điê ̀ u 6 khoản 2, Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005: “Thương nhân đươ ̣ c quyê ̀ n hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i trong như ̃ ng nga ̀ nh nghê ̀ , tại các địa bàn , dươ ́ i ca ́ c hình thư ́ c va ̀ theo các phương thức mà pháp luật không cấm”. Qui định râ ́ t mơ ̉ na ̀ y đa ̃ khă ́ c phu ̣ c đươ ̣ c cơ chê ́ “xin – cho” của Luật Thương mại năm 1997. Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 qui định “Cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được hoạt động thương mại trong các lĩnh vực, tại các địa bàn mà pháp luật không cấm.” Qui định mơ ́ i cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được tự do sáng tạo, tìm kiếm các ngành nghề , lĩnh vực kinh doanh mới , thúc đẩy hoạt động thương ma ̣ i pha ́ t triê ̉ n.
  • 29. 23 3.2.3. Thương nhân nươ ́ c ngoa ̀ i hoa ̣ t đô ̣ ng ơ ̉ Viê ̣ t Nam Điê ̉ m mơ ́ i đa ́ ng chu ́ y ́ đê ́ n đâ ̀ u tiên trong qui định vê ̀ thương nhân nươ ́ c ngoa ̀ i tại Việt Nam trong Luật Thương mại năm 2005 là khái niệm thương nhân nước ngoài. Theo qui định cu ̉ a Luâ ̣ t , “Thương nhân nươ ́ c ngoa ̀ i la ̀ thương nhân đươ ̣ c thành lập, đăng ky ́ kinh doanh theo qui định cu ̉ a pha ́ p luâ ̣ t nươ ́ c n goài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận .” (Điê ̀ u 16, khoản 1). Cách qui định này là phù hơ ̣ p vơ ́ i như ̃ ng qui định vê ̀ thương nhân cu ̉ a pha ́ p luâ ̣ t nươ ́ c ngoa ̀ i. Bên ca ̣ nh đo ́ , Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 đa ̃ mơ ̉ rô ̣ ng ca ́ c hình thư ́ c hiê ̣ n diê ̣ n cu ̉ a thương nhân nươ ́ c ngoa ̀ i ơ ̉ Viê ̣ t Nam . Nê ́ u theo Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997, thương nhân nươ ́ c ngoa ̀ i chỉ đươ ̣ c hoa ̣ t đô ̣ ng ơ ̉ Viê ̣ t Nam dươ ́ i hai hình thư ́ c chi nha ́ nh va ̀ văn pho ̀ ng đa ̣ i diê ̣ n , thì Luật Thương mại năm 2005 đa ̃ bô ̉ sung thêm hai hình thư ́ c mơ ́ i la ̀ doanh nghiê ̣ p liên doanh va ̀ doanh nghiê ̣ p 100% vô ́ n nươ ́ c ngoài. Sư ̣ bô ̉ sung na ̀ y la ̀ râ ́ t hơ ̣ p ly ́ va ̀ câ ̀ n thiê ́ t , không như ̃ ng phu ̀ hơ ̣ p vơ ́ i như ̃ ng qui định cu ̉ a Luâ ̣ t Đâ ̀ u tư nươ ́ c ngoa ̀ i năm 1996 (sư ̉ a đô ̉ i năm 2000)11 mà còn tạo cơ sơ ̉ đê ̉ Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 trơ ̉ tha ̀ nh đa ̣ o luâ ̣ t khung điê ̀ u chỉnh mo ̣ i hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i , kê ̉ ca ̉ hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i do ca ́ c doanh nghiê ̣ p co ́ vô ́ n đâ ̀ u tư nươ ́ c ngoa ̀ i thư ̣ c hiê ̣ n. Tiê ́ p theo, Luâ ̣ t Thương mại năm 2005 có những sửa đổi theo hướng loại bỏ như ̃ ng quyê ̀ n va ̀ nghĩa vu ̣ đươ ̣ c qui định tru ̀ ng lă ̣ p va ̀ không hơ ̣ p ly ́ vê ̀ quyê ̀ n va ̀ nghĩa vụ của văn phòng đại diện , chi nha ́ nh . Ví dụ, Luâ ̣ t Thương ma ̣ i đa ̃ bo ̉ đi quyê ̀ n nhập khẩu các vật dụng cần thiết cho hoạt động của Văn phòng đại diện qui định ta ̣ i khoa ̉ n 5 điê ̀ u 41 của Luật Thương mại năm 1997, bơ ̉ i vì quyê ̀ n na ̀ y đa ̃ nă ̀ m trong quyê ̀ n đươ ̣ c “thuê trụ sở, nhà ở; thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của Văn phòng đại diện” (Điê ̀ u 17 khoản 2, Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005). 11 Điều 4 Luâ ̣ t Đâ ̀ u tư nươ ́ c ngoa ̀ i năm 1996 qui định: “Các nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư vào Việt Nam dưới các hình thức sau đây: 1- Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh; 2- Doanh nghiệp liên doanh; 3- Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
  • 30. 24 Đa ́ ng chu ́ y ́ la ̀ Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 đa ̃ đưa thêm hai qui định vê ̀ thâ ̉ m quyê ̀ n cho phe ́ p thương nhân nươ ́ c ngoa ̀ i hoa ̣ t đô ̣ ng thương ma ̣ i ta ̣ i Viê ̣ t Nam (điê ̀ u 22) và chấm d ứt hoạt động tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài (điê ̀ u 23). Theo điê ̀ u 22, viê ̣ c cho phe ́ p thương nhân nươ ́ c ngoa ̀ i hoa ̣ t đô ̣ ng ta ̣ i Viê ̣ t Nam thuô ̣ c thâ ̉ m quyê ̀ n cu ̉ a Chí nh phu ̉ ; viê ̣ c câ ́ p giâ ́ y phe ́ p cho thương nhân nươ ́ c ngoa ̀ i đâ ̀ u tư vào Viê ̣ t Nam thuô ̣ c thâ ̉ m quyê ̀ n cu ̉ a Bô ̣ Kê ́ hoa ̣ ch va ̀ Đâ ̀ u tư ; còn vấn đề cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, thành lâ ̣ p Chi nha ́ nh doanh nghiê ̣ p liên doanh , doanh nghiê ̣ p 100% vô ́ n nươ ́ c ngoài trong trươ ̀ ng hơ ̣ p thương nhân nươ ́ c ngoa ̀ i chuyên thư ̣ c hiê ̣ n viê ̣ c mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a va ̀ các hoạt động liên quan trực tiếp đến hàng hóa ở Việt Nam do Bộ Thương mại chịu trách nhiệm. 3.3. Các điểm mới về các hoạt động thương ma ̣ i cu ̣ thê ̉ 3.3.1. Các qui định mới về mua bán hàng hóa quốc tế  Vê ̀ mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a quô ́ c tê ́ , điê ̉ m mới đầu tiên cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 là sự điều chỉnh thuâ ̣ t ngƣ ̃ hơ ̣ p đô ̀ ng. Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 gọi hợp đô ̀ ng mua bán hàng hóa quốc tế là “ Hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a vơ ́ i thương nhân nươ ́ c ngoa ̀ i” . Điê ̀ u 80 Luâ ̣ t Thương mại năm 1997 qui định: “Hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a vơ ́ i thương nhân nươ ́ c ngoa ̀ i là hợp đồng mua bán hàng hóa được ký kế t giư ̃ a mô ̣ t bên la ̀ thương nhân Viê ̣ t Nam vơ ́ i mô ̣ t bên la ̀ thương nhân nươ ́ c ngoa ̀ i.” Như vâ ̣ y, theo Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997, tiêu chí quan tro ̣ ng nhâ ́ t đê ̉ xa ́ c định hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n vơ ́ i thương nhân nươ ́ c ngoa ̀ i la ̀ yê ́ u tô ́ quô ́ c tịnh kha ́ c nhau của các bên chủ thể hợp đồng . Theo đo ́ , có thể thấy Luật Thương mại năm 1997 đa ̃ thu he ̣ p nô ̣ i ha ̀ m kha ́ i niê ̣ m hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a quô ́ c tê ́ . Vơ ́ i ca ́ ch hiê ̉ u na ̀ y, mô ̣ t loa ̣ t ca ́ c hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a quô ́ c tê ́ kha ́ c sẽ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại năm 1997 như hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a quô ́ c tê ́ giư ̃ a ca ́ c thương nhân Viê ̣ t Nam vơ ́ i nhau nhưng viê ̣ c ky ́ kê ́ t va ̀ thư ̣ c hiê ̣ n hơ ̣ p đô ̀ ng ở nước ngoài , hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a giư ̃ a ca ́ c thương nhân nươ ́ c ngoài với nhau ơ ̉ Viê ̣ t Nam… Điê ̀ u na ̀ y không chỉ đă ̣ t ra như ̃ ng vâ ́ n đê ̀ kho ́ gia ̉ i quyê ́ t vê ̀ ly ́ luâ ̣ n ma ̀ ca ̉ sư ̣ kho ́ khăn đô ́ i vơ ́ i viê ̣ c a ́ p du ̣ ng pha ́ p luâ ̣ t trong thư ̣ c tiê ̃ n.
  • 31. 25 Khă ́ c phu ̣ c ha ̣ n chê ́ na ̀ y, Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 sư ̉ a đô ̉ i thuâ ̣ t ngư ̃ “Hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a vơ ́ i thương nhân nươ ́ c ngoa ̀ i” tha ̀ nh “Hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n hàng hóa quốc tế .” Điê ̀ u 27 khoản 1 Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 qui định: “Mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dươ ́ i ca ́ c hình thư ́ c xuâ ́ t khâ ̉ u; nhâ ̣ p khâ ̉ u; tạm nhâ ̣ p, tái xuất; tạm xuất tái nhập và chuyển khẩu ”. Như vâ ̣ y, chiê ́ u theo qui định này thì tiêu chí để xác định yếu tố nước ngoài của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tê ́ la ̀ viê ̣ c ha ̀ ng ho ́ a la ̀ đô ́ i tươ ̣ ng cu ̉ a hơ ̣ p đô ̀ ng pha ̉ i đươ ̣ c giao qua “biên giơ ́ i”12 . Sư ̣ điê ̀ u c hỉnh này là khá phù hợp với pháp luật thương mại quốc tế . Trên thư ̣ c tê ́ , có những hợp đồng được ký kết giữa các thương nhân co ́ cu ̀ ng quô ́ c tị ch Viê ̣ t Nam nhưng co ́ tru ̣ sơ ̉ thương ma ̣ i ơ ̉ ca ́ c quô ́ c gia kha ́ c nhau , nê ́ u hiê ̉ u hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a quô ́ c tê ́ la ̀ hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a vơ ́ i thương nhân nươ ́ c ngoài thì sẽ có sự không tương thích với pháp luật thương mại quốc tế . Vì trong trươ ̀ ng hơ ̣ p na ̀ y, theo Luâ ̣ t Thương ma ̣ i Viê ̣ t Nam năm 1997, đây không pha ̉ i la ̀ hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n vơ ́ i thương nhân nươ ́ c ngoa ̀ i , trong khi Công Ươ ́ c Viên va ̀ Công ươ ́ c Lahay vâ ̃ n công nhâ ̣ n13 .  Vê ̀ ca ́ c biê ̣ n pha ́ p tƣ ̣ vê ̣ khâ ̉ n câ ́ p đô ́ i vơ ́ i hoa ̣ t đô ̣ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a quô ́ c tê ́ : Luâ ̣ t qui định trong như ̃ ng trươ ̀ ng hơ ̣ p câ ̀ n thiê ́ t , để bảo vệ an ninh quốc gia và các lợi ích quốc gia khác phù hợp với pháp luật Việt nam và các điều ước quốc tế 12 Khái niệm “biên giới” ở đây được hiểu là biên giới mềm , bao gô ̀ m ca ̉ như ̃ ng khu vư ̣ c ha ̉ i quan riêng nă ̀ m trên la ̃ nh thô ̉ Viê ̣ t Nam theo qui định riêng c ủa pháp luật. 13 Theo Công Ươ ́ c Viên năm 1980 (Công ươ ́ c Liên Hơ ̣ p Quô ́ c vê ̀ hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a quô ́ c tê ́ ), hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a quô ́ c tê ́ la ̀ “hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a giư ̃ a ca ́ c bên co ́ tru ̣ sơ ̉ thương ma ̣ i ta ̣ i các quốc gia kha ́ c nhau.” (Điê ̀ u 1). Như vâ ̣ y, tiêu chí “tru ̣ sơ ̉ thương ma ̣ i” la ̀ mô ̣ t tiêu chí đê ̉ xa ́ c định hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a quô ́ c tê ́ , chư ́ không pha ̉ i quô ́ c tịnh, hay tính thương ma ̣ i hay dân sư ̣ cu ̉ a ca ́ c bên . Điê ̀ u I Công ươ ́ c La Haye 1964 vê ̀ mua ba ́ n hơ ̣ p đô ̀ ng quô ́ c tê ́ như ̃ ng đô ̣ ng sa ̉ n hư ̃ u hình qui định : “Hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a quô ́ c tê ́ la ̀ tâ ́ t ca ̉ ca ́ c hơ ̣ p đô ̀ ng mua ba ́ n trong đo ́ ca ́ c bên ky ́ kê ́ t co ́ tru ̣ sơ ̉ thương mại ở các nước khác nhau và hàng hóa được dichuyê ̉ n tư ̀ nươ ́ c na ̀ y sang nươ ́ c kha ́ c , hoă ̣ c la ̀ viê ̣ c trao đô ̉ i ý chí ký kết hợp đồng giữa các bên được lập ở những nước khác nhau hoặc là việc giao hàng phải được thực hiện trên lãnh thổ của quốc gia khác không phải là nơi thực hiện những hành vi chào hàng và chấp nhận chào hàng.” Như vâ ̣ y, Công ươ ́ c Lahaye cũng không đề cập đến quốc tịch của các bên mua bán mà chỉ quan tâm đến tiêu chí “trụ sở thương mại ở các nước khác nhau” .
  • 32. 26 mà Việt Nam la ̀ tha ̀ nh viên, Thủ tướng Chính phủ được phép áp dụng các biện pháp khâ ̉ n câ ́ p. (Điê ̀ u 31). Đây cũng là điểm mới so với Luật Thương mại năm 1997. Như chúng ta đã biết thời gian qua, hoạt động ngoại thương của chúng ta đã bị ảnh hưởng đáng kể do các biện pháp phi thuế của nước ngoài. Trong điều kiện chúng ta đang đàm phán gia nhập WTO, việc Luật Thương mại năm 2005 quy định cơ sở pháp lý để Thủ tướng Chính phủ áp dụng biện pháp khẩn cấp trong thương mại quốc tế là rất cần thiết để hạn chế các tác hại tiêu cực của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ma ̀ vâ ̃ n đa ̉ m ba ̉ o phù hợp với thực tiễn thương mại quốc tế cũng như với chuẩn mực của WTO.  Qui đị nh vê ̀ nha ̃ n ha ̀ ng ho ́ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 còn qui định về nhãn hàng hó a, theo đo ́ nha ̃ n hàng hóa được hiểu là “ bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ , hình vẽ, hình ảnh được dán , in, đí nh, đu ́ c, chạm, khă ́ c trư ̣ c tiê ́ p trên ha ̀ ng ho ́ a , bao bì , thương phâ ̉ m hoă ̣ c trên ca ́ c châ ́ t liê ̣ u kha ́ c đươ ̣ c gă ́ n lên ha ̀ ng ho ́ a, bao bì thương phâ ̉ m cu ̉ a hàng hóa” (Điê ̀ u 32 khoản 1). Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 qui định mo ̣ i ha ̀ ng ho ́ a xuâ ́ t nhâ ̣ p khâ ̉ u, trư ̀ mô ̣ t sô ́ ha ̀ ng ho ́ a theo qui định cu ̉ a pha ́ p luâ ̣ t , phải có nhãn hàng hóa và việc ghi nhãn hàng hóa sẽ được tiến hành theo qui định của chính phủ.  Qui đị nh vê ̀ xuâ ́ t xƣ ́ ha ̀ ng ho ́ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 qui định “Hàng hóa xuất khẩu , nhâ ̣ p khâ ̉ u pha ̉ i có giấy chứng nhận xuất xứ trong các trường hợp sau đây : a) Hàng hóa được hươ ̉ ng ưu đa ̃ i vê ̀ thuê ́ hoă ̣ c ưu đa ̃ i kha ́ c ; b) Theo qui định cu ̉ a pha ́ p luâ ̣ t Viê ̣ t Nam hoă ̣ c điê ̀ u ươ ́ c quô ́ c tê ́ ma ̀ Cô ̣ ng ho ̀ a xa ̃ hô ̣ i chu ̉ nghĩa Viê ̣ t Nam la ̀ tha ̀ nh viên ” (Điê ̀ u 33 khoản 1). Đây la ̀ mô ̣ t qui đị nh mơ ́ i cu ̉ a Luâ ̣ t Thươ ng ma ̣ i năm 2005 so vơ ́ i Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 bơ ̉ i Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 không co ́ qui định na ̀ o vê ̀ xuâ ́ t xư ́ ha ̀ ng ho ́ a. Trên thư ̣ c tê ́ , rõ ràng khi Việt Nam hội nhập khu vực và quốc tế , xuâ ́ t xư ́ ha ̀ ng ho ́ a la ̀ mô ̣ t yê ́ u tô ́ quan tr ọng để áp dụng các biện pháp ưu đãi thuế quan cho ha ̀ ng ho ́ a nhâ ̣ p khâ ̉ u va ̀ o Viê ̣ t Nam cu ̃ ng như đê ̉ ha ̀ ng ho ́ a Viê ̣ t Nam đươ ̣ c hươ ̉ ng ưu đa ̃ i khi xuâ ́ t khâ ̉ u va ̀ o thị trươ ̀ ng ca ́ c nươ ́ c.  Vê ̀ quyê ̀ n hoa ̣ t động mua ba ́ n ha ̀ ng ho ́ a quô ́ c tê ́
  • 33. 27 Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 khẳng định quyền hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của mọi thương nhân đối với mọi hàng hóa, trừ những mặt hàng pháp luật cấm xuất khẩu, nhập khẩu. Căn cứ vào điều kiện kinh tế – xã hội của từng thời kỳ và điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ sẽ có quy định cụ thể về những hàng hóa thuộc diện cấm xuất nhập khẩu. Đối với những mặt hàng cần thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu theo giấy phép thì thủ tục cấp phép phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch theo Hiệp định cấp giấy phép xuất nhập khẩu của WTO . Đây la ̀ sư ̉ a đô ̉ i mang tính cư ̣ c cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 so vơ ́ i Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997, Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 đa ̃ chuyê ̉ n tư ̀ cơ chê ́ “xin -cho” cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 sang cơ chê ́ “không câ ́ m”. 3.3.2. Các qui định mới về dịch vụ logistics Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 đưa ra 8 điê ̀ u khoa ̉ n thuô ̣ c mu ̣ c 4 chương VI đê ̉ điê ̀ u chỉnh dị ch vu ̣ logistics . Trong đo ́ co ́ kha ́ nhiê ̀ u điê ̉ m mơ ́ i so vơ ́ i Luâ ̣ t Thương mại năm 1997.  Vê ̀ kha ́ i niê ̣ m dị ch vu ̣ logistics : Điê ̉ m mơ ́ i đâ ̀ u tiên trong Mu ̣ c na ̀ y cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 so vơ ́ i Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 là sự thay đổi cách gọi “dịch vụ giao nhận” thành “dịch vụ logistics ”và và mở rộng khái n iê ̣ m giao nhâ ̣ n ha ̀ ng ho ́ a tương đương vơ ́ i kha ́ i niê ̣ m “logistics” . Nê ́ u như Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 qui định: “Dịch vụ giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức việc vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng)” ta ̣ i điê ̀ u 163, thì Luật Thươ ng ma ̣ i năm 2005 qui định: “Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đo ́ thương nhân tô ̉ chư ́ c thư ̣ c hiê ̣ n mô ̣ t hoă ̣ c nhiê ̀ u công viê ̣ c bao gô ̀ m nhâ ̣ n ha ̀ ng , vâ ̣ n chuyê ̉ n, lưu kho, lưu ba ̃ i, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vâ ́ n kha ́ ch ha ̀ ng, đo ́ ng go ́ i bao bì , ghi ky ́ ma ̃ hiê ̣ u , giao ha ̀ ng hoă ̣ c ca ́ c dịch vu ̣ kha ́ c co ́ liên quan đê ́ n ha ̀ ng ho ́ a theo
  • 34. 28 thỏa thuận với khách hàng để được hưởng thù lao ” ta ̣ i điê ̀ u 233. Như vâ ̣ y, phạm vi logistics la ̀ rô ̣ ng hơn giao nhâ ̣ n ha ̀ ng ho ́ a: ngươ ̀ i la ̀ m dịch vu ̣ logistics ngoa ̀ i viê ̣ c vâ ̣ n chuyê ̉ n, lưu kho ba ́ i la ̀ m thu ̉ tu ̣ c giâ ́ y tơ ̀ giao ha ̀ ng ,…co ̀ n pha ̉ i phân loa ̣ i , đo ́ ng go ́ i hàng hóa, ký mã hiệu . Hơn nư ̃ a dịch vu ̣ logistics la ̀ mô ̣ t chuô ̃ i ca ́ c hoa ̣ t đô ̣ ng có quan hê ̣ chă ̣ t che ̃ vơ ́ i nhau vơ ́ i mu ̣ c đích ta ̣ o nên mô ̣ t ma ̣ ng lươ ́ i đê ̉ đưa ha ̀ ng ho ́ a tư ̀ nhà sản xuất đến người tiêu dùng một cách nhanh nhất , tô ́ t nhâ ́ t, vơ ́ i chi phí thâ ́ p nhâ ́ t.  Vê ̀ điê ̀ u kiê ̣ n kinh doanh dịch vu ̣ logistics : Trong khi Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 giơ ́ i ha ̣ n quyê ̀ n kinh doanh dịch vu ̣ logistics trong giâ ́ y đăng ky ́ kinh doanh bă ̀ ng qui định : “Ngươ ̀ i la ̀ m dịch vu ̣ giao nhâ ̣ n ha ̀ ng ho ́ a la ̀ thương nhân co ́ giâ ́ y chư ́ ng nhâ ̣ n đăng ky ́ kinh doanh dịch vu ̣ giao nhâ ̣ n hàng hóa.” (Điê ̀ u 164); nghĩa là chỉ những ai có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa mới được kinh doanh loại hình dịch vụ này; thì Luật Thương mại năm 2005 để mở cho các văn bản dưới luật . Luâ ̣ t Thương mại năm 2005 qui định : “Thương nhân kinh doanh dịch vu ̣ logistics la ̀ doanh nghiê ̣ p co ́ đu ̉ điê ̀ u kiê ̣ n kinh doanh dịch vu ̣ logistics theo pha ́ p luâ ̣ t.”14 (Điê ̀ u 234) Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 qui định vê ̀ quyê ̀ n va ̀ nghĩa vu ̣ cu ̉ a kha ́ ch ha ̀ ng (Điê ̀ u 236) cũng như quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics (Điê ̀ u 235) và quyền cầm giữ và định đoạt hàng hóa (Điê ̀ u 239); trư ̀ trươ ̀ ng hơ ̣ p ca ́ c bên co ́ tho ̉ a thuâ ̣ n kha ́ c. Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 cũng đưa ra các trươ ̀ ng hơ ̣ p miê ̃ n tra ́ ch va ̀ giơ ́ i ha ̣ n tra ́ ch nhiê ̣ m a ́ p du ̣ ng riêng đô ́ i vơ ́ i dịch vu ̣ logistics . Vê ̀ cơ ba ̉ n, các qui định này là khá giống với Luật Thương mại năm 1997, chỉ có một sô ́ thay đô ̉ i liên quan đê ́ n quyê ̀ n hươ ̉ ng miê ̃ n tra ́ ch cu ̉ a thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics. Theo Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997, ngươ ̀ i kinh doanh dịch vu ̣ giao nhâ ̣ n hàng hóa muốn được hưởng miễn trách phải chứng minh được mình không có lỗi , điê ̀ u 170 khoản 2 qui định: “Người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá không được miễn trách nhiệm nếu không chứng minh được việc mất mát, hư hỏng hoặc chậm 14 Các điều kiện này được quy định chi tiết trong Nghị định 140/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 – Nghị định quy định chi tiết Luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc và giới hạn trách nhiệm dối với thương nhân kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc
  • 35. 29 giao hàng không phải do lỗi của mình gây ra.”. Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 đa ̃ co ́ sư ̣ thay đô ̉ i đa ́ ng kê ̉ trong qui định na ̀ y , theo Luâ ̣ t Thương mại năm 2005, nghĩa vụ chư ́ ng minh lô ̃ i thuô ̣ c vê ̀ ngươ ̀ i co ́ quyê ̀ n va ̀ lơ ̣ i ích liên quan , chư ́ không pha ̉ i cu ̉ a thương nhân kinh doanh dịch vu ̣ logistics , theo điê ̀ u 238 khoản 3 Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005: “Thương nhân kinh doanh dịch vu ̣ logisti cs không đươ ̣ c hươ ̉ ng quyê ̀ n giơ ́ i ha ̣ n tra ́ ch nhiê ̣ m bô ̀ i thươ ̀ ng thiê ̣ t ha ̣ i , nê ́ u ngươ ̀ i co ́ quyê ̀ n va ̀ lơ ̣ i ích liên quan chư ́ ng minh đươ ̣ c sư ̣ mâ ́ t ma ́ t , hư ho ̉ ng hoă ̣ c giao tra ̉ ha ̀ ng ho ́ a châ ̣ m la ̀ do thương nhân kinh doanh dị ch vu ̣ logistics cô ́ ý hành động hoặc không hành động để gây ra mâ ́ t ma ́ t, hư ho ̉ ng, châ ̣ m trê ̃ hoă ̣ c đa ̃ ha ̀ nh đô ̣ ng hoă ̣ c không ha ̀ nh đô ̣ ng mô ̣ t ca ́ ch mạo hiểm và biết rằng sự mất mát , hư ho ̉ ng, châ ̣ m trê ̃ đo ́ chă ́ c chă ́ n se ̃ xa ̉ y ra .”. Có thê ̉ thâ ́ y qui đị n h na ̀ y cu ̉ a Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 đa ̃ ta ̣ o điê ̀ u kiê ̣ n thuận lợi đáng kể cho người kinh doanh dịch vụ logistics , qua đo ́ go ́ p phâ ̀ n thuâ ̣ n lơ ̣ i ho ́ a vê ̀ mă ̣ t pha ́ p ly ́ cho dị ch vu ̣ logistics pha ́ t triê ̉ n. 3.3.3. Các qui định mới về dịch vụ nhươ ̣ ng quyê ̀ n thương ma ̣ i Hoạt động nhượng quyền thương mại đã xuất hiện ở Mỹ từ những năm 1850 và bắt đầu lan rộng từ năm 1980. Đây đươ ̣ c đa ́ nh gia ́ la ̀ mô ̣ t hoa ̣ t đô ̣ ng hiê ̣ u qua ̉ . Trên thế giới, hoạt động nhượng quyền thương mại đã lan rộng ở trên 600 quốc gia với khoảng 160000 hệ thống nhượng quyền hoạt động hiệu quả với doanh thu vài trăm triệu USD một năm. Tại Việt Nam , hoạt động nhượng quyền thương mại dù cũng đã bắt đầu từ năm 1990 vơ ́ i sư ̣ xuâ ́ t hiê ̣ n thâ ̣ m chí cu ̉ a như ̃ ng nha ̀ nhươ ̣ ng quyê ̀ n nô ̣ i địa như Ca ̀ phê Trung Nguyên (1996), AS Silk (2002)…nhưng dươ ́ i go ́ c đô ̣ pha ́ p ly ́ thì trong mô ̣ t thơ ̀ i gian da ̀ i nhươ ̣ ng quyê ̀ n thương ma ̣ i vâ ̃ n chưa đươ ̣ c chính thư ́ c đê ̀ câ ̣ p đê ́ n trong ca ́ c văn ba ̉ n pha ́ p luâ ̣ t , mà chỉ ẩn mình dưới cái tên “cấp phép đặc quyền kinh doanh”. Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 1997 cũng chưa có qui định về hoạt động này . Vì vâ ̣ y, có thể nói, qui định vê ̀ nhươ ̣ ng quyê ̀ n thương ma ̣ i trong Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 là một điểm m ới đáng chú ý của Luật Thương mại năm 2005. Viê ̣ c Luâ ̣ t Thương ma ̣ i năm 2005 đưa ra nhưng qui định vê ̀ nhươ ̣ ng quyê ̀ n thương ma ̣ i đươ ̣ c