SlideShare a Scribd company logo
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
LỜI MỞ ĐẦU

Trong bất kể một doanh nghiệp nào dù có hoạt động đồng bộ máy móc thì
vẫn cần có yếu tố con người. Vì vậy mỗi con người chúng ta không ngừng học hỏi
và lao động. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường, sự xuất hiện nhiền loại hình kinh
doanh làm cho sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt hơn. Các
doanh nghiệp muốn khẳng định mình, muốn tạo ra cho mình một thế vững vàng
trong cơ chế thị trường thì một trong những yếu tố có tính chất quyết định là phải
kích thích người lao động hăng say làm việc dưới sự quản lý của doanh nghiệp.
Muốn vậy thì các doanh nghiệp phải có một chính sách tiền lương thích hợp cho
người lao động.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sức lao động của con người bị hao phí.
Do đó để tái sản xuất sức lao động, người lao động phải được hưởng một khoản tiền
lương, tiền công xứng đáng với sức lao động mà họ bỏ ra. Việc tính lương của
doanh nghiệp có công bằng hay không chính là điều mà người lao động quan tâm
nhất. Bởi lương chính là nguồn thu nhập của người lao động.
Ngoài ra, tiền lương và các khoàn trích theo lương cũng được coi là một bộ
phận của sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá của sản phẩm.
Chính vì sự quan trọng của tiền lương, mà việc trả lương và các khoản rich
theo lương cững phải được tính toán như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất, mà vẫn
thúc đẩy được sản xuất kinh doanh cũng như thỏa mãn được người lao động đang là
vấn đề được nhiều người và nhiều ngành quan tâm.
Để tìm hiểu và đóng góp phần nâng cao quản lý các hình hức tiền lương và
các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp. Em chọn đề tài “ Kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương ’’ tại Công ty cổ phần phát triển cộng đồng
Thế Giới.
Bố cục của bài báo cáo thực tập ngoài lời mở đầu, nội dung được chia làm ba
chương:
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CỘNG
ĐỒNG THẾ GIỚI
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ:
Với những hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế còn non kém, song với
kiến thức đó được học ở trường cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Cô
giáo cùng các anh chị ở phòng TC - KT Công ty cổ phần phát triển cộng đồng Thế
Giới em đã viết và hoàn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
CHƯƠNG I:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI
1.1.Vai trò của lao động và chi phí về lao động số trong sản xuất kinh doanh
1.1.1.Vai trò của lao động sống trong sản xuất kinh doanh
Lao động là hoạt động chân tay, trí óc của con người, con người sử dụng tư
liệu sản xuất nhằm tác động làm biến đổi các vật tự nhiên thành các vật phẩm đáp
ứng nhu cầu sinh hoạt của con người. Trong mỗi chế độ xã hội việc sáng tạo ra của
cải vật chất là không tách rời lao động. Lao động là điều kiện đầu tiên cần thiết cho
sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, là yếu tố cơ bản có tác động quyết
định trong quá trình phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp Nó được diễn ra
một cách thường xuyên liên tục thì một vấn đề thiết yếu là phải sản xuất sức lao
động, sử đụng và duy trì sức lao động ở một mức độ cao nhất.
Vì vậy, khi tham gia lao động cho câc doanh nghiệp, thì người lao động
muốn doanh nghiệp phải trả thù lao xứng đáng với những gì người lao động bỏ ra
cho danh nghiệp. Trong nền kinh tế hàng hóa thù lao lao động được biểu hiện bằng
thước đo giá trị gọi là tiền lương.
1.1.2.Chi phí lao động sống, tiền lương và các khoản trích theo lương
Chi phí lao động sống trong hoạt động sản xuất kinh doanh có vai trò đặc
biệt quan trọng. Lao động là điều kiện đầu tiên cần thiết cho sự tồn tại và phát triển
của xã hội loài người, là yếu tố cơ bản có tác động quyết định trong quá trình sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất người lao động phải tiêu
hao một lượng hao phí về sức lao động. Vì vậy, để tái sản xuất sức lao động thì
người lao động phải có vật phẩm tiêu dùng. Nghĩa là doanh nghiệp phải trả cho họ
thù lao tương ứng với sự cống hiến sức lao động. Đó chính là tiền lương (Tiền
công).
Như vậy tiền lương (Tiền công) là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động
sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng
công việc mà người lao động đó cống hiến cho doanh nghiệp.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Các doanh nghiệp
sử dụng tiền lương làm đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần tích cực lao động,
là nhân tố để tăng năng suất lao động. Đối với các doanh nghiệp tiền lương phải trả
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
cho người lao động là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ
do doanh nghiệp sáng tạo ra. Nên các doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động có
hiệu quả để tiết kiệm chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm.
Ngoài tiền lương người lao động còn được hưởng một khoản trợ cấp khi ốm
đau thai sản, được quyền khám chữa bệnh. Khoản này được lấy từ quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ. Các khoản này được trích trong tổng tiền lương phải trả cho người
lao động theo chế độ quy định gọi là các khoản trích theo lương.
1.3. Nhiệm vụ và các chế độ của kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương do Nhà nước quy định
1.3.1.Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
-Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động
của người lao động, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên
quan khác cho người lao động.
- Phân bổ khoa học, hợp lý chi phí nhân công cho các đối tượng sử dụng liên
quan. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và
chi tiêu quỹ lương. cung cấp thông tin hữu ích cho lónh đạo doanh nghiệp và các bộ
phận có liên quan để đề ra được các chính sách sử dụng lao động có hiệu quả.
- Kết hợp chặt chẽ giữatổ chức kế toán tài chính với kế toánquản trị, kế toántổng
hợp với kế toán chi tiết đối với chi phí nhân công.
1.3.2. Các chế độ về tiền lương và các khoản trích theo lương do nhà nước quy
định
1.3.2.1. Các chế độ về tiền lương do nhà nước quy định
-Tiền lương theo sản phẩm: gồm tiền lương khoán, lương thưởng trả lương
theo sản phẩm gián tiếp, theo sản phẩm trực tiếp.
Các doanh nghiệp lựa chọn hình thức trả lương nào, sao cho phù hợp với tính
chất công việc, điều kiện kinh doanh gắn với yêu cầu và quản lý lao động cụ thể
nhằm khuyến khích người lao động nâng cao tay nghề, nâng cao năng suất lao động
và hiệu quả công việc.
Chế độ quy định về tiền lương làm thêm giờ, thêm ca làm thêm trong các
ngày nghỉ theo chế độ quy định cho người lao động còng tính vào quỹ tiền lương,
tiền lương trả thêm cụ thể như sau:
Tiền lương trả thêm giờ = Tiền lương giờ thực tế trả * tỷ lệ % lương được trả
thêm* số giờ làm thêm
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
Mức lương trả thêm do nhà nước quy định :
-Bằng 150% nếu làm thêm vào ngày thường .
-Bằng 200% nếu làm thêm vào ngày cuối tuần .
-Bằng 300% nếu làm thêm vào ngày lễ.
Là công việc đặc thù phải trực 24/24, nên đối với những công nhân bố trí làm
việc vào ban đêm ngoài hưởng lương theo thời gian còn phải thờm ít nhất 30%theo
lương thực tế cho người lao động .
1.3.2.2.Các chế độ về các khoản trích theo lương do nhà nước quy định:
- Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ quy định
trên tổng số quỹ lương cơ bản các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phát
sinh trong tháng.
Theo chế độ kế toán hiện hành và luật lao động, tỷ lệ tính trích bảo hiểm xã
hội 34,5%
Trong đó:
24% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp thay cho người lao động được
tính vào chi phí kinh doanh.
10,5% còn lại do người lao động góp và được tính trừ vào thu nhập người lao
động.
Quỹ bảo hiểm xã hội do cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý.
- Quỹ bảo hiểm y tế: Được hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ quy định
trên tổng số tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phát
sinh trong tháng. Tỷ lệ trích bảo hiểm y tế hiện hành 4,5%
Trong đó:
3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp chịu thay người
lao động.
1,5% trừ vào tiền lương của người lao động.
- Quỹ kinh phí công đoàn: Là nguồn kinh phí chi tiêu cho hoạt động công
đoàn hàng tháng, do doanh nghiệp trích tỉ lệ % nhất định so với tổng số tiền lương
được hưởng thực tế, theo quy định hiện hành là 2%, khoản này doanh nghiệp chịu
thay người lao động tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Bảo hiểm thất nghiệp: Khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những
người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định.Đối tượng được nhận bảo
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
hiểm thất nghiệp là những người bị mất việc không do lỗi của cá nhân họ. Người
lao động vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc làm, sẵn sàng nhận công việc mới và luôn
nỗ lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những người lao động này sẽ được hỗ
trợ một khoản tiền theo tỉ lệ nhất định. Ngoài ra, chính sách BHTN còn hỗ trợ học
nghề và tìm việc làm đối với NLĐ tham gia BHTN. Tỷ lệ trích bảo hiểm thất nghiệp
hiện hành 2%.
Trong đó:
1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp chịu thay người
lao động.
1% trừ vào tiền lương của người lao động.
1.4. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương:
1.4.1. Các hình thức tiền lương
Tại công ty Cổ Phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới có cách tính lương, đó
là lương thời gian. Lương thời gian được áp dụng cho bộ phận văn phòng, bộ phận
quản lý và cả công nhân lao động
1.4.1.1. Hình thức tiền lương theo thời gian:
Là hình thức tiền lương tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và
thang bảng lương của nhà nước quy định và hợp đồng lao động đối với cán bộ công
nhân viên, người làm công. Tiền lương theo thời gian có thể tiến hành trả lương
theo thời gian giản đơn và trả lương theo thời gian có thưởng. Các hình thức trả
lương theo thời gian bao gồm:
- Lương tháng:
Căn cứ vào thời gian lao động và hệ số lương theo quy định của người lao
động để tính lương phải trả.
Lương phải mức lương tối thiểu*(hệ số lương+phụ cấp) *số ngày lv thực
trả trong =
tháng số ngày lv trong tháng(26ngày) tế trong tháng
Ví dụ. Kế toán trưởng Phạm Văn Tuấn có hệ số lương là 3,48. Phụ cấp trách nhiệm
là 0,2, số ngày làm việc thực tế trong tháng 12/2014 là 26. Vậy, theo công thức trên,
tháng 12/2014, lương thực tế mà doanh nghiệp phải trả anh là:
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
1150000*(3,48+0,2)*26
26
=4.232.000(đồng)
1.4.1.2. Hình thức tiền lương khoán
Theo hình thức này, công nhân được giao việc và tự chịu trách nhiệm với
công việc đó cho tới khi hoàn thành.
1.4.2. Quỹ tiền lương
1.4.2.1.Khái niệm
Quỹ tiền lương hay còn gọi là quỹ lương của Công Ty Cổ Phần Phát Triển
Cộng Đồng Thế Giới là toàn bộ số tiền lương tính theo số cán bộ công nhân viên
của doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương, bao gồm tiền lương theo các
khoản phụ cấp, tiền lương chính, tiền lương phụ, tiền lương theo sản phẩm.
1.4.2.2.Phân loại quỹ lương
- Tiền lương chính: Là tiền lương phải trả cho người lao động trong thời gian
làm nhiệm vụ đó quy định, bao gồm lương cấp bậc, các khoản phụ cấp thường
xuyên và các loại thưởng trong sản xuất .
- Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong những thời gian
không làm nhiệm vụ, nhưng vẫn hưởng lương theo chế độ quy định như tiền lương
trong thời gian nghỉ phép, thời gian làm nghĩa vụ xã hội, hội họp, học tập, ngừng
sản xuất ...
1.5. Chứng từ sử dụng để tính lương và các khoản trích theo lương
Để quản lý lao động mặt số lượng các doanh nghiệp sử dụng danh sách lao
động. Sổ này do phòng lao động tiền lương lập để nắm tình hình phân bổ và sử
dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp
Chứng từ sử dụng để hoạch toán lao động gồm có:
Mẫu số 01-LĐTL: Bảng chấm công
Mẫu số 02-LĐTL: Bảng thanh toán lương
Mẫu số 03-LĐTL: Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội
Mẫu số 04-LĐTL: Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
Mẫu số 05-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thưởng
mẫu số 06-LĐTL: Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
Mẫu số 07-LĐTL: Phiếu báo giờ làm thêm
Mẫu số 08-LĐTL: Hợp đồng làm khoán
Mẫu số 09-LĐTL: Biên bản điều tra lao động
- Bảng chấm công: Được lập riêng cho từng bộ phận, tổ, đội lao động sản
xuất trong đó ghi rõ ngày làm việc của mỗi người lao động. Bảng chấm công do tổ
trưởng hoặc trưởng các phòng ban trực tiếp ghi và để nơi công khai để người lao
động giám sát thời gian lao động của họ. Cuối tháng, bảng chấm công được dùng để
tổng hợp thời gian lao động, tính lương cho từng bộ phận, tổ đội sản xuất khi các bộ
phận đó hưởng lương theo thời gian.
- Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao
động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “Bảng thanh toán tiền lương” cho
từng tổ đội, phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương
cho từng người. Trong bảng thanh toán tiền lương được ghi rõ từng khoản tiền
lương. Lương sản phẩm, lương thời gian, các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản
khấu trừ và số tiền lao động được lĩnh. Các khoản thanh toán về trợ cấp bảo hiểm xã
hội còng được lập tương tự. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra xác nhân kí, giám đốc
kí duyệt. “Bảng thanh toán lương và bảo hiểm xã hội” sẽ được cung cấp để thanh
toán lương và BHXH cho người lao động.
Tại các doanh nghiệp, việc thanh toán lương và các khoản khác cho người lao
động thường được chia làm hai kỳ. Kỳ 1tạm ứng và kỳ 2 sẽ nhận số còn lại sau khi
đó trừ các khoản khấu trừ. Các khoản thanh toán tiền lương, thanh toán BHXH,
bảng kê danh sách những người chủa lĩnh lương, cùng với các chứng từ báo cáo thu,
chi tiền mặt phải được chuyển về phòng kế toán kiểm tra, ghi sổ.
1.6. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
1.6.1. Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng các
loại tài khoản sau:
1.6.1.1. Tài khoản 334 -Phải trả người lao động
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán
các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng,
BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên và lao
động thuê ngoài .
* Kết cấu tài khoản 334:
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
Bên nợ:
- Các khoản tiền lương,tiền công ,tiền thưởng ,bảo hiểm xã hội và các khoản
khác đó trả, đó chi, đó ứng trước cho công nhân viên .
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương ,tiền công của công nhân viên .
- Kết chuyển số tiền công nhân viên chủa nhận :
Bên có:
- Tiền lương, tiền công và các khoản thanh toán khác phải trả cho người lao
động trong kỳ.
SDĐK:
- Phản ánh số tiền phải trả công nhân viên ở đầu kỳ .
- Các khoản tiền công, tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác phải trả,
phải chi cho công nhân viên và lao động thuê ngoài.
SDCK:
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác còn phải trả,
còn phải chi cho công nhân viên và lao động thuê ngoài.
Tài khoản này có thể có số dư bên nợ trong trường hợp rất các biệt phản ánh
số tiền đó trả lớn hơn số tiền phải trả về tiền lương,tiền công, tiền thưởng và các
khoản khác cho cán bộ công nhân viên.
1.6.1.2. Tài khoản 338 - Phải trả phải nộp khác
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản khác phải
trả, phải nộp cho các tổ chức xã hội về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và các khoản trích theo lương và khấu trừ vào lương của toàn doanh
nghiệp và phản ánh giá trị thừa chủa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
* Kết cấu tài khoản 338:
Bên nợ
- Các khoản đó nộp cho cơ quan quản lý
- Các khoản phải trả cho người lao động.
- Các khoản đó chi về kinh phí công đoàn.
- Xử lý giá trị tài sản thừa, các khoản đó trả, đó nộp khác.
Bên có:
- Phản ánh giá trị tài sản thừa chờ sử lý.
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
- Trích BHXH,BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ
vào lương của người lao động.
- Số đó nộp, đó trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được cấp bù.
- Các khoản phải trả khác.
Dư nợ:
- Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa thanh toán.
Dư có:
- Số tiền còn phải trả, phải nộp, giá trị tài sản thừa chờ xử lý
Tài khoản 338 có 8 tài khoản cấp 2
+ Tài kho ản 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
+ Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn
+ Tài khoản 3383: BHXH
+ Tài khoản 3384: BHYT
+ Tài khoản 3385: Phải trả về cổ phần húa
+ Tài khỏan 3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
+ Tài khoản 3387: Doanh thu chủa thực hiện.
+ Tài khoản 3388: Phải trả phải nộp khác.
+ Tài khoản 3389: Bảo hiểm thất nghiệp.
1.6.1.3. Tài khoản 335 – Chi phí phải trả
Tài khoản này phản ánh những chi phí được tính trước vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chủa phát sinh.
* Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: Các chi phí thực tế phát sinh thuộc nội dung chi phí phải trả và
khoản điều chỉnh vào cuối niên độ.
Bên có: Khoản trích trước tính vào chi phí của các đối tượng có liên quan và
khoản điều chỉnh cuối niên độ.
Dư có: Khoản trích trước tính vào chi phí hiện có.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản
+ Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
+ Tài khoản 627: Chớ phí sản xuất chung
+ Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
+ Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
.....
1.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
Hàng tháng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải tổng hợp
tiền lương phải trả trong kỳ theo từng đối tượng sử dụng và tính BHXH, BHYT,
KPCĐ hàng tháng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức lương quy định
của chế độ. Việc tổng hợp các số liệu này kế toán lập “Bảng phân bổ tiền lương và
BHXH”.
Trên “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH” kế toán lập hàng tháng trên cơ
sở Bảng thanh toán tiền lương đó lập theo các tổ, đội sản xuất, các phòng ban quản
lý, các bộ phận kinh doanh và chế độ trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ mức trích
trước tiền lương nghỉ phép...
Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương kế toán phân loại và tổng hợp tiền
lương phải trả theo từng đối tượng sử dụng lao động, theo nội dung: Lương trả trực
tiếp cho sản xuất hay phục vụ quản lý ở các bộ phận liên quan, đồng thời có phân
biệt tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp.... để tổng hợp số liệu ghi
vào cột có tài khoản 334 “Phải trả người lao động” vào các dũng phự hợp.
Căn cứ vào tiền lương cấp bậc, tiền lương thực tế phải trả và các tỷ lệ trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, Trích trước tiền lương nghỉ phép...kế toán tính và ghi số
liệu vào các cột liên quan trong biểu.
Số liệu ở “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH” do kế toán tiền lương lập
xong sẽ chuyển cho các bộ phận kế toán liên quan làm căn cứ để ghi sổ và đối
chiếu.
1.6.2.1. Trình tự kế toán tổng hợp tiền lương
Hàng tháng, hàng quý doanh nghiệp thường phát sinh các nghiệp vụ chủ yếu
liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương được thể hiên qua các sơ đồ
sau:
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
Trình tự kế toán tiền lương
TK 334
(Phải trả người lao động)
TK 335
TK 338.3
TK 431
Tiền thưởng phải trả người LĐ
Lương và các khoản mang T/c
Phải trả tiền lương nghỉ phép của
Thu nhập của người lao động
TK 138, 141,
333, 338
TK 622, 627, 641, 642
Công nhân SX nếu trích trước
TK 512
TK 333
Ứng, thanh toán lương và các
khoản khác cho người lao động
BHXH phải trả người lao độngCác khoản khấu trừ vào lương và
TK 111, 112
Trả lương thưởng cho người LĐ
Thuế GTGT
Bằng sản phẩm hàng húa
Lương phải trả người LĐ
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
Sơ đồ 1.1
1.6.2.2.Trình tự kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương
Tương tự hạch toán tổng hợp tiền lương, kế toán các khoản trích theo lương
còn được tính theo từng tháng trên cơ sở tiền lương của các bộ phận.
1.7. Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương
Sơ đồ số 1.2 Trình tự kế toán các khoản trích theo lương
TK 338
TK 622, 641, 642
TK 334
TK 111, 112
Lương của người LĐ
Nhận tiền chi hộ cơ quan BHXH
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
khoản khác cho người LĐ
TK 111, 112
Vào chi phí SXKD
TK 3382
BHXH phải trả người LĐ
BHXH, BHYT khấu trừ vàoNộp BHXH, BHYT, KPCĐ các
TK 334
Chi kinh phí CĐ
về trợ cấp BHXH cho người LĐ
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI.
2.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng
Thế Giới.
Công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới là được thành lập nhắm đáp
ứng như cầu sự dụng nước sạch của người dân. Công ty thực hiện hạch toán kinh
doanh độc lập tự chủ, có con dấu riêng. Mở tài khoản tại Ngân hàng NN và PTNT
chi nhánh huyện Yên Thế
- Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI
- Tên giao dịch : WORLD DECOM.,JSC
- Trụ sở chính: Trạm sử lý nước sạch thị trấn Cầu Gồ, đường Hoàng Hoa
Thám, Thị trấn Cầu Gồ, Huyện Yên Thế, Tỉnh Bắc Giang
- Điện thoại: 0240353566
- Email: ptcongdongthegioi@gmail.com
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0105215570, Ngày cấp 25/03/2011
- Vốn điều lệ của công ty: 20.000.000.000 VND đều là vốn góp của các cổ
đông trong công ty
- Số cổ đông chiến lược (góp vốn từ 5% vốn trở lên): 03 cổ đông, với tổng số vốn
góp là: 14.800.000.000
VND chiếm 74% vốn điều lệ
- Số cổ đông là người lao động trong công ty là: 4 cổ đông, với tổng số vốn góp là:
5.200.000.000 VND chiếm 8,96% vốn điều lệ.
Trước sự chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước,
để thích ứng với môi trường xung quanh và có thể đứng vững trong cơ chế hiện
nay. Trải qua những năm hoạt động kinh doanh từ một đơn vị hạch toán phụ thuộc
sang hạch toán độc lập (Sau cổ phần hoá năm 2003) Công ty đó không ngừng nâng
cao hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất, tạo thế đứng và
giữ chữ tín với khách hang.. Những năm qua công ty luôn được đánh giá là hoàn
thành tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu mà các kỳ đại hội đồng cổ đông giao, hoàn thành tốt
nhiệm vụ thu nộp ngân sách cho nhà nước, đảm bảo việc làm và thu nhập cho người
lao động và cổ tức cho các cổ đông.
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
2.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần
Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới.
2.2.1. Đặc điểm hoạt động của công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế giới:
2.2.1.1. Chức năng:
Hoạt động của công ty căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạt động do Đại hội
đồng cổ đông phê duyệt, theo đó công ty hạch toán độc lập, được sử dụng con dấu
riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo
điều lệ chung của công ty cổ phần và luật doanh nghiệp.
2.2.1.2. Nhiệm vụ:
Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc làm cho
người lao động và nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty. Tự chủ quản
lý tài sản, quản lý tài chính và chính sách quản lý người lao động theo pháp luật, thực
hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, đảm bảo công bằng xã hội, chăm lo đời
sống vật chất, tinh thần cho người lao động, không ngừng bồi dưỡng và nâng cao
trình độ chuyên môn, kỹ thuật cho người lao động. Thực hiện tốt công tác bảo hộ an
toàn lao động bảo vệ sản xuất và bảo vệ môi trường. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.2.1.3. Ngành nghề kinh doanh:
Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính của công ty:
Ngành nghề chính của công ty là xử lý và cung cấp nước sạch.
- Kinh doanh, sản xuất các mặt hàng thuộc ngành hàng đã đăng ký và theo
đúng mục đích thành lập doanh nghiệp.
- Được tự chủ giao dịch, ký kết các hợp đồng kinh tế.
- Được vay vốn và tự do giao dịch tại ngân hàng và các tổ chức trung gian
khác nhằm phục vụ mục đích kinh doanh.
- Tự chủ liên doanh liên kết với các thành phần kinh tế khác nhằm kinh
doanh, hợp tác đầu tư, sản xuất hàng hoá, nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ
thuật nhằm phát triển sản xuất kinh doanh theo chế độ, chính sách và pháp luật hiện
hành.
- Được quyền tự chủ trong việc tuyển chọn lao động và tổ chức bộ máy quản
lý, mạng lưới sản xuất kinh doanh.
- Được quyền tuyển dụng và chấm dứt hợp đồng theo qui định của luật lao
động.
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
- Kiểm tra, tổ chức thi nghiệp vụ để nâng bậc lương hàng năm cho nhân viên.
- Được quyền huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để
phát triển sản xuất kinh doanh theo chế độ pháp luật hiện hành.
- Được quyền khen thưởng và kỷ luật công nhân viên.
- Được quyền tố tụng, khiếu nại trước cơ quan pháp luật nhà nước đối với
các tổ chức, cá nhân vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với công ty, vi phạm chế
độ quản lý tài chính của nhà nước làm thiệt hại đến tài sản của công ty.
* Quy trình công nghệ sản xuất của công ty
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế
Giới
Bộ máy quản lí của công ty cổ phẩn Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới được tổ
chức theo hình thức trực tuyến - chức năng. Đó là sự điều hành có kế hoạch, các
mối quan hệ qua lại giữa các chủ thể quản lí với từng đối tượng quản lí nhằm phát
huy thế mạnh tổng hợp của công ty nhưng không tách rời với nguyên tắc chính sách
chế độ qui định của nhà nước.
NƯỚC SÔNG
HỘ GIA ĐÌNH CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
DOANH
NGHIỆP
LỌC VÀ KHỬ
HÓA CHẤT
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
2.2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:
(Nguồn:Phòng tổ chức lao động công ty )
* Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty:
- Hội đồng quản trị (HĐQT): Gồm 5 thành viên do đại hội cổ đông bầu chọn,
nhiệm kỳ của HĐQT là 3 năm. HĐQT có trách nhiệm lập chủơng trình kế hoạch
hoạt động của HĐQT, quy định quy chế làm việc của HĐQT và phân công công tác
cho các thành viên HĐQT, chuẩn bị nội dung nghị sự, tài liệu thảo luận và biểu
quyết các văn bản thuộc quyền HĐQT hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
- Giám đốc: Là người có quyền lónh đạo cao nhất, đồng thời là người chịu
trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đứng ra
Hội Đồng Quản Trị
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng KT-VTPhòng TC-LĐPhòng TC-KT
Thủ QuỹKT trưởng
Tổ KTTổ LĐ-SC
Kế Toán
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
giải quyết những vấn đề có tính chiến lược. Ngoài ra, giám đốc còn chịu trách
nhiệm trước nhà nước về mọi mặt hoạt động của công ty.
- Phó giám đốc: là người giúp việc đắc lực cho giám đốc, được uỷ quyền trực
tiếp điều hành chỉ huy sản xuất kinh doanh triển khai thực hiện các quyết định của
giám đốc quy định chế độ nội dung báo cáo của cấp dưới cho mình để tổng hợp vào
báo cáo tình hình thực hiện cho giám đốc.
- Phòng tổ chức lao động: Tham mưu cho giám đốc về việc tổ chức hành
chính, thực hiện các chính sách, chế độ tiền lương đối với người lao động. Sắp xếp
bố trí lao động trong công ty, xây dựng nội quy về lao động công tác hành chính
văn phòng. Chấm công.
- Phòng tài chính kế toán: Thực hiện chức năng về quản lý tài chính, hạch
toán kế toán, điều hành và phân phối vốn, tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu, tình
hình luân chuyển và sử dụng tài khoản, tiền vốn quá trình và kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh cung cấp số liệu tài liệu cho giám đốc để điều hành sản xuất kinh
doanh, phân tích hoạt động kinh tế tài chính, ngăn ngừa hành vi tham ô, vi phạm
chính sách chế độ kỹ thuật kinh tế và tài chính của công ty.
- Phòng kỹ thuật vật tư: Vận hành hệ thống máy móc, tham mưu cho giám
đốc công ty lập kế hoạch sửa chữa và bảo dưỡng tài sản thiết bị, trực tiếp tham gia
sửa chữa, lắp đặt, lập kế hoạch cung ứng vật tư và thu mua nguyên liệu chế biến
hàng tự chế, lập và kiểm tra định mức cho từng hệ thống cung ứng nước, đồng hồ.
Từ ngày mùng 1 đến ngày mùng 10 hàng tháng, nhân viên phòng KT-VT trực tiếp
đi chốt số đồng hồ nước, về báo lên phòng TC-KT tổng hợp và ra thông báo thu
tiền, cũng như xuất hóa đơn.
2.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty cổ phần Phát Triển
Cộng Đồng Thế Giới:
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
2.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn:
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp tình hình tài sản nguồn vốn của công ty trong 2 năm 2013
- 2014
(Đơn vị tính: VNĐ)
( Nguồn : Phòng Kế toán - Tài chính )
Phân tích: Từ số liệu ở bảng trên ta thấy:
Tổng Tài sản và Nguồn vốn năm 2014 so với năm 2013 giảm - 95.217.602 đồng,
tương ứng giảm 9,97%. Trong đó:
Tài sản ngắn hạn năm 2014 so với năm 2013 tăng 280.027.308 đồng tương ứng
13.70%. Tài sản dài hạn năm 2014 so với năm 2013 giảm -375.244.910 đồng tương
ứng 9.86%. Điều này cho thấy công ty đã tăng sản lượng, quy mô sản xuất nhưng
chưa chú trọng đầu tư mua sắm trang thiết bị, công nghệ mới phục vụ cho sản xuất.
Nợ phải trả năm 2014 so với năm 2013 giảm -185.430.366 đồng tương ứng
9.54%. Vốn chủ sở hữu năm 2014 so với năm 2013 tăng 90.212.764 đồng tương ứng
10.04%. Do nợ phải trả giảm, cơ cấu nợ phải trả so với tổng nguồn vốn giảm (từ
9.97% xuống 9.54 %) do đó khả năng thanh toán của công ty năm 2014 tăng lên so
với năm 2013. Cơ cấu vốn chủ sở hữu so với tổng Nguồn vốn cao nên ít rũi ro tài
chính. Tuy nhiên cơ cấu vốn lưu động chỉ chiếm 3.69% ( Cho năm 2014 ) điều này
chứng tỏ đơn vị không có hàng hoá dự trữ trong chiến lược kinh doanh lâu dài.
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch
Số tiền % Số tiền % Tuyệt đối
Tương
đối %
Tổng tài sản 28.182.532.235 100 28.087.314.633 100 -95.217.602 9.97
Tài sản ngắn hạn 757.453.872 2.69 1.037.481.180 3.69 280.027.308 13.7
Tài sản dài hạn 27.425.078.363 97.3 27.049.833.453 96.31 -375.244.910 9.86
Tổng nguồn vốn 28.182.532.235 100 28.087.314.633 100 -95.217.602 9.97
Nợ phải trả 3.992.415.116 14.2 3.806984.750 13.55 -185.430.366 9.54
Vốn chủ sở hữu
24.190.117.119 85.8 24.280.329.883 86.45 90.212.764 10.04
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
2.4. Nội dung công tác kế toán tại công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế
Giới:
2.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
* Đặc điểm bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới là tập hợp
những người làm kế toán tại công ty có chuyên môn nghiệp vụ đào tại các trường
đại học và cao đẳng trong nước trong đó có một nhân viên học tại Khoa Kế toán
trường đại học Kinh Tế Quốc Dân cùng với các phương tiện trang thiết bị dùng để
ghi chép, tính toán xử lý toàn bộ thông tin liên quan đến công tác kế toán tại công ty
từ khâu thu nhận, kiểm tra, xử lý đến khâu tổng hợp, cung cấp những thông tin kinh
tế về các hoạt động của công ty . Nhân sự để thực hiện công tác kế toán có ý nghĩa
quan trọng hàng đầu trong tổ chức kế toán của công ty . Tổ chức nhân sự kế toán
các phần việc được phân công hợp lý từ kế toán nguyên vật liệu , định mức , đến
duyệt báo cáo , công nợ và Tổng hợp .... đã phát huy được cao nhất sở trường của
từng nhân viên, đồng thời tác động tích cực đến những bộ phận hoặc người khác có
liên quan.
* Cơ cấu bộ máy kế toán, thủ quỹ và phương pháp hạch toán và nhiệm vụ
kế toán của công ty:
- Kế toán trưởng: Lập kế hoạch tài chính, lên báo cáo tổng hợp, lập các
bảng phân bổ và kết chuyển tài khoản. Phân tích hoạt động kinh tế, kết hợp với các
phòng ban công ty thiết lập các định mức chi phí, định mức khoán doanh thu và các
loại định mức nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tham mưu cho giám đốc về
công tác hoạt động kinh doanh, quản lý sử dụng vốn, vật tư hàng hoá phù hợp. Có
trách nhiệm trong việc thực hiện các chế độ báo cáo, quyết toán theo định kỳ về
Kế Toán Trưởng
Kế Toán TH
KT Định Mức TSKế Toán BHKế toán NVLKế toán Thuế và Tiền lương
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
hoạt động tài chính của công ty. Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và các cơ
quan quản lý nhà nước về việc chỉ đạo hướng dẫn cách lập báo cáo và kiểm tra công
tác kế toán của các kế toán viên.
- Kế toán tổng hợp: + Kế toán thanh toán (thu chi tiền mặt). Công nợ lại nội bộ
(TK 136, 336). Quản lý vật tư (xuất nhập vật tư TK 152, 1531, 1532). Duyệt chứng
từ thanh toán các khoản phí nội bộ. Báo cáo quyết toán thuế và kiểm tra hoá đơn
thuế. Quyết toán chi phí nhập nguyên vật liệu như ống nước, đồng hồ nước, hóa
chất, thanh toán tiền điện, tiền cước việc thông…. Duyệt giá, khảo giá các loại
nguyên vật liệu nhập về, kiểm tra định lượng nước bán ra hàng tháng.
- Kế toán bán hàng: Sau khi nhận được chỉ số công tơ nước mới từ các hộ
gia đình sử dụng, cơ quan tập thể, kế toán bán hàng phải tổng hợp, ra kết quả về số
lượng nước tiêu thụ, thành tiền. trước ngày 15 hàng tháng phải xuất phiếu thu tiền,
hóa đơn. Tiến hành thu tiền tại công ty trong 3 ngày 15 16 17.
- Kế toán thuế và tiền lương: Lâp báo cáo quyết toán hoá đơn bán hàng.
Tổng hợp và báo cáo thuế. Nhận bảng chấm công của các bộ phận quản lý doanh
nghiệp ( Giám Đốc, Phó Giám Đốc), bộ phận văn phòng (phòng TC-KT, phòng TC-
LĐ) và bảo vệ để tính lương thời gian. Nhận tổng số nước bán ra bằng đơn vị mét
khối để tính lương sản phẩm cho các công nhân kỹ thuật vận hành máy, công nhân
sửa chữa thuộc phòng kỹ thuật vật tư.
- Kế toán kho hàng nguyên liệu: căn cứ vào các định mức nguyên liệu thiết
lập phiếu xuất kho, chú ý đến thiết bị và phụ tùng, nếu thay thế phải có chứng từ
xác nhận đầy đủ của bộ phận sử dụng và phải kiểm tra xác của loại tháo ra (đồng
hồ, ống nước…). Đặc biệt chú ý đến chất lượng, hạn sử dụng, công tác bảo quản
của các loại hóa chất sử lý. Hàng tháng khoá sổ lập biên bản kiểm kê kho vào ngày
cuối tháng (nhập – xuất – tồn). Biên bản có chữ ký của thủ kho. Cuối mỗi quý có
phân tích chi phí vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, thiết bị nước, hóa chất.
- Kế toán định mức tài sản: Hàng quý thiết lập bảng phân bổ khấu hao
TSCĐ chia theo nguồn vốn hình thành phân bổ cho các đối tượng sử dụng, lập báo
cáo chi tiết và báo cáo tổng hợp khấu hao TSCĐ, kiểm kê xác định tài sản bị hỏng,
mất, không cần sử dụng, lập kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ.
2.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán:
2.4.2.1. Một số đặc điểm chung cần giới thiệu:
Công ty đã áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt nam và các văn bản hướng
dẫn chuẩn mực kế toán Việt nam. Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp
với các quy định của chuẩn mực kế toán Việt nam và chế độ kế toán doanh nghiệp
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
Việt nam được ban hành tại quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ
trưởng bộ tài chính.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép trong kế toán là: Việt nam đồng (VNĐ).
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Công ty sử dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Công ty sử dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng và khấu
hao nhanh. Áp dụng theo đúng chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ
theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của bộ tài chính.
- Hình thức ghi sổ: Công ty ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ.(Trên phần
mềm kế toán Fast )
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán sử dụng là phần mềm kế toán trên máy vi
tính.
Phần mềm kế toán công ty sử dụng phần mềm Fast.
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
* Đặc điểm:
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chủơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần
mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán
hoặc kết hợp Các hình thức kế toán quy định. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy
đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in ra được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài
chính theo quy định.
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Chứng từ kế toán
(Bảng chấm công,
bảng thanh toán
lương..)
- Sổ tổng hợp (Tổng
hợp tiền lương)
- S ổ chi tiết (TK
3341, 3342)....
- Báo cáo tài
Chính
- Báo cáo quản trị
Máy vi tính
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Phần mềm kế
toán
Sổ kế toán
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, ghi theo kỳ:
Đối chiếu kiểm tra:
2.4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế toán tại công ty cổ Phát Triển Cộng
Đồng Thế Giới:
a. Vốn bằng tiền:
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu: Mẫu số 01-TT
- Giấy báo có, giấy báo nợ
- Phiếu chi: Mẫu số 02-TT
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng: Mẫu số 03,04-TT
- Bảng kê thu tiền: Mẫu số 09-TT
- Bảng kê chi tiền: Mẫu số 09-TT
- Biên lai thu tiền
- Bảng kiểm kê quỹ: Mẫu số 08a-TT
- Giấy đề nghị tạm ứng: Mẫu số 03-TT
- Giấy thanh toán tạm ứng: Mẫu số 03-TT
* Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán kế toán vốn bằng tiền công ty sử dụng các TK: TK 111; TK 112
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt: S07-DN
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: S02b-DN
- Các chứng từ ghi sổ: S02a-DN
- Sổ cái TK 111, 112: S02C1-DN
* Quy trình thực hiện:
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
Sơ đồ 2.4: Quy trình thực hiện ghi sổ kế toán vốn bằng tiền
Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
b. Kế toán vật tư hàng hoá:
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03-PXK-3LL)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu số 04-VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư (mẫu số 05-VT)
* Tài khoản sử dụng: - TK 151 – Hàng mua đang đi đường.
- TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
- TK 153 – Công cụ dụng cụ
- TK 156 – Hàng hoá
* Sổ kế toán sử dụng:
- Thẻ kho và bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật tư.
- Bảng kê nhập, xuất vật tư.
Báo cáo tài chính Sổ cái TK 111,
TK 112
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc (phiếu
thu, chi …)
Sổ chi tiết TK
111, TK 112
Phân hệ kế toán vốn
bằng tiền Chứng từ ghi sổ
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
- Sổ cái TK 152, 153, 156. Sổ chi tiết TK 152, 153, 156
* Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán vật tư hàng hoá
Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
c. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
* Chứng từ sử dụng:
- Mẫu số 01a-LĐTL: Bảng chấm công.
- Mẫu số 02-LĐTL: Bảng thanh toán tiền lương.
- Mẫu số 03-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thưởng.
- Mẫu số 05-LĐTL: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.
- Mẫu số 08-LĐTL: Hợp đồng giao khoán sản phẩm.
- Mẫu số 11-LĐTL: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Ngoài ra còn có một số chứng từ khác có liên quan như: phiếu nghỉ hưởng
BHXH, bảng thanh toán BHXH, phiếu chi tiền mặt, bảng thanh toán tiền lương và
các khoản trợ cấp …
* Tài khoản sử dụng:
- TK 334-phải trả người lao động.
- TK 338.2-kinh phí công đoàn.
Chứng từ gốc (phiếu
nhập, xuất kho …)
Sổ chi tiết TK 151, TK
152, TK 153, TK 156
Phân hệ kế toán hàng
tồn kho
Chứng từ ghi sổ
Báo cáo tài chính Sổ cái TK 151, TK
152, TK 153, TK
156
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
- TK 338.3-bảo hiểm xã hội.
- TK 338.4-bảo hiểm y tế.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ cái TK 334, TK 338 mẫu sổ (S03b-DN).
- Sổ chi tiết TK 334, TK 338.
- Chứng từ ghi sổ mẫu (S03a-DN).
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ mẫu (S03b-DN).
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
* Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu kiểm tra
d. Kế toán tài sản cố định:
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 01 GTKT-3LL).
- Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01-TSCĐ).
- Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 02-TSCĐ).
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 04-TSCĐ).
- Biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ).
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, các chứng từ khác ... (mẫu số 06-
TSCĐ).
* Tài khoản sử dụng:
Chứng từ lao động
và chứng từ tính lương
Sổ chi tiết
TK334, TK3382
TK3383, TK3384
Phân hệ kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái TK334, TK 338Báo cáo tài
chính
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
- TK211-Tài sản cố định hữu hình.
- TK213-Tài sản cố định vô hình.
- TK214-Khấu hao tài sản cố định.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ tài sản cố định, sổ công cụ dụng cụ. Mẫu sổ (S21; S22-DN).
- Thẻ tài sản cố định, mẫu sổ (S23-DN).
- Sổ cái TK211,213,214.
* Quy trình ghi sổ Kế toán tài sản cố định:
Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ Kế toán tài sản cố định
Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu kiểm tra
đ. Kế toán thanh toán và công nợ:
* Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 01 GTKT-3LL).
- Biên bản thanh lý hợp đồng (mẫu số 09 BBTL).
* Tài khoản sử dụng:
- TK 131 – Phải thu khách hàng.
- TK 331 – Phải thu người bán.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 131, 331
Chứng từ tăng giảm TSCĐ
Bảng tính khấu hao TSCĐ
Sổ chi tiết TK211
TK213, TK214
Phân hệ kế toán TSCĐ Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái TK211
TK213, TK214
Báo cáo tài chính
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
- Sổ cái TK 131, 331.
* Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 2.8 Quy trình ghi sổ Kế toán thanh toán và công nợ:
Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu kiểm tra
e. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
* Chứng từ sử dụng:
- Đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho (Mẫu sổ 01, 02 VT).
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT-3LL).
- Thẻ kho (Mẫu số S12 DN).
- Bảng tính và phân bổ khấu hao.
* Tài khoản sử dụng:
- TK 156 – Hàng hoá.
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
- TK 632 – Giá vốn hàng bán.
- TK 641 – Chi phí bán hàng.
- TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- TK 635 – Chi phí tài chính.
- TK 711 – Chi phí khác.
- TK 811 – Doanh thu khác.
Chứng từ gốc (hợp đồng kinh
tế, hoá đơn GTGT …)
Sổ chi tiết
TK131,
TK331
Phân hệ kế toán
Thanh toán và công nợ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
TK131, TK331
Báo cáo tài chính
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
- TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết bán hàng (Mẫu sổ S31-DN).
- Sổ chi tiết giá vốn.
- Sổ chi tiết doanh thu.
- Sổ cái TK511, 632, 911, 641, 642 (Mẫu sổ S02C1; C2-DN).
* Quy trình ghi sổ:
 Quy trình ghi sổ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
Sơ đồ 2.9: Quy trình ghi sổ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu kiểm tra
2.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
* Kỳ kế toán:
Công ty CP Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới lập báo cáo định kỳ hàng quý,
hàng năm. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 đến 31/12.
* Các báo cáo tài chính theo quy định:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN).
- Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02-DN).
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN).
Chứng từ đơn đặt hàng, hoá đơn mua hàng,
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho …
Sổ chi tiết TK511
TK515, TK632 …
Phân hệ kế toán bán
hàng và xác định kết quả
kinh doanh
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái TK511
TK515, TK632 …
Báo cáo tài chính
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN).
* Nguồn để lập báo cáo tài chính:
- Số dư tài khoản tại thời điểm 31/12 năm trước.
- Số phát sinh kỳ báo cáo, số phát sinh luỹ kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo.
- Số dư các tài khoản tại thời điểm lập báo cáo.
2.4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán:
Công tác kế toán được các cơ quan quản lý cấp trên thường xuyên kiểm tra
về việc chấp hành các quy chế, chính sách, chế độ trong quản lý tài chính, báo cáo
tài chính của công ty. Đưa ra quyết định xử lý, công tác kiểm tra, kiểm soát của cấp
trên được thực hiện định kỳ 1 năm 1 lần, khi cần thiết có thể là kiểm tra đột xuất.
Nội dung kiểm tra vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, thu nhập, việc sử dụng các quỹ
của doanh nghiệp.
Cơ quan kiểm tra kế toán trong nội bộ công ty là do giám đốc, kế toán trưởng chịu
trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, tiến hành kiểm tra. Nội dung kiểm tra bao gồm kiểm
tra việc ghi chép, phản ánh trên chứng từ, tài khoản, sổ và báo cáo kế toán đảm bảo
việc thực hiện đúng chính sách, chế độ quản lý tài chính, thể lệ kế toán …
2.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tại
công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới:
2.5.1. Thuận lợi:
Từ khi thành lập đến nay, Công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới
luôn phải đối đầu với hàng loạt khó khăn, đặc biệt là sự cạnh tranh gay gắt của các
đơn vị, tổ chức kinh tế khác; nhưng công ty đã có những cố gắng đáng ghi nhận
trong việc tổ chức bộ máy quản lý nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Là một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập với quy mô kinh doanh vừa,
công ty đã phải tìm cho minh một bộ máy quản lý, một phương thức kinh doanh sao
cho có hiệu quả nhất. Song bên cạnh những yếu tố trên, tinh thần đoàn kết cũng
đóng vai trò quan trọng trên bước đường tự khẳng định mình. Ban lãnh đạo công ty
luôn quan tâm và động viên cán bộ trong công ty rèn luyện về đạo đức, tinh thần
cũng như kỹ năng nghiệp vụ, khuyến khích họ đoàn kết đi lên. Công tác quản lý và
hoạch toán kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng
được củng cố và hoàn thiện, thực sự trở thành công cụ đắc lực phục vụ cho quá
trình quản lý sản xuất kinh doanh của công ty.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ, mỗi kế toán
viên đều được phân công công việc rõ ràng. Trình độ của nhân viên không ngừng
được nâng cao thường xuyên, được đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn,
biết vận dụng khéo léo và nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực tế tại công ty, biết áp
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
dụng những phương pháp hoạch toán phù hợp với thực tế phát sinh đồng thời có thể
giảm được khối lượng công việc ghi chép thừa để đạt được hiệu quả cao. Mỗi nhân
viên kế toán đều có thể sử dụng máy vi tính nên công việc kế toán được thực hiện
nhanh chóng, số liệu chính xác cao. Với việc tổ chức bộ máy kế toán hợp lý và lựa
chọn hình thức sổ kế toán phù hợp đã góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả cúa
công tác kế toán cũng như công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại công
ty. Công ty sử dụng phần mềm kế toán nên giảm một lượng thao tác về sổ sách kế
toán nhanh chóng tiện lợi và chính xác. Kết quả báo cáo nhanh chóng và đạt mức độ
chính xác cao hơn.
2.5.2 Khó khăn:
- Việc tổng hợp đế viết báo cáo tài chính thì còn chậm, nhiều lúc không đúng
quy định do khối lượng công việc nhiều.
- Đội ngũ nhân viên kế toán trình độ chưa đồng đều ảnh hưởng đến kết quả công
việc.
- Mặt khác do công ty sử dụng phần mềm kế toán cũ vẫn còn một vài thiếu
sót nhỏ cho nên ảnh hưởng đến công việc kế toán.
- Qua các phần việc kế toán chi tiết của công ty có những loại chứng từ Thu ,
chi , xuất , nhập ...... Được lập đi lập lại nhiều lần công ty lại sử dụng phần mềm kế
toán từ năm 2003 nên những chứng từ giống nhau không sao chép được làm cho
việc thao tác kế toán không khoa học và mất nhiều thời gian .
- Việc chấm công Nghỉ ốm , nghỉ chế độ đôi khi còn trùng lặp với công đi
làm
- Do đặc thù ngành du lịch nên vào những ngày lễ , ngày nghỉ chế độ nhân
viên vẫn phải đi làm nhưng việc thanh toán tiền lương không được nhân hệ số theo
quy định tại điều 61 của Bộ luật lao động "NLĐ làm thêm giờ được trả lương theo
đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm như sau: Vào ngày lễ,
ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300%. Nếu NLĐ được nghỉ bù những giờ
làm thêm thì người sử dụng lao động chỉ phải trả phần chênh lệch so với tiền lương
tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm của ngày làm
việc bình thường".
- Việc thanh toán tiền lương của công ty thường chậm có tháng chậm đến 12
so với thoả ước lao động tập thể đã ký ảnh hưởng đến đời sống người lao động .
2.5.3 Hướng phát triển:
- Công ty cần tuyển thêm nhân viên kế toán và đào tạo chuyên môn nghiệp
vụ cho các nhân viên kế toán .
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
- Kế toán trưởng và ban lãnh đạo công ty phải luôn theo dõi, nắm bắt kịp thời
các chế độ, quy định của bộ tài chính để tổ chức thực hiện công tác kế toán tuân thủ
theo pháp luật.
- Công ty áp dụng phần mềm kế toán mới có nhiều ưu điểm hơn và phù hợp
với đặc điểm của công ty hơn.
- Tiền lương công ty cần được cải cách để thu hút nhân lực có trình độ tay
nghề cao , việc trả lương hợp lý là đòn bẩy thúc đẩy năng suất lao động , kích thích
sản xuất kinh doanh có hiệu quả .
- Việc kết hợp chấm công vân tay trên máy và việc theo dõi chấm công tại
các tổ đội bộ phận cần được duy trì thường xuyên và đối chiếu chính xác nhằm
quản lý nhân lực được minh bạch công bằng .
- Công ty cần chú ý đến việc giải quyết ngày công chế độ nghỉ ốm phải đối
chiếu chính xác tránh trường hợp có nhân viên vừa có công nghỉ ốm vừa chấm công
đi làm ảnh hưởng đến việc minh bạch trong quản lý lao động .
- Việc thanh toán tiền lương hàng tháng cần được duy trì theo thoả ước lao
động tập thể là vào ngày 15 của tháng liền kề nhằm đảm bảo được niềm tin cho
Người lao động .
2.6 Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty CP Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới
2.6.1. Đặc điểm về lao động , công tác quản lý lao động , đặc điểm công tác chi
trả lương trong công ty.
- Đặc điểm và cơ cấu đội ngũ lao động :
Điều 39 Chương V " Điều lệ công ty quy đinh về Người lao động của công ty :
Công ty có quyền tuyển , thuê sử dụng lao động theo yêu cầu sản xuất kinh doanh
và có nghĩa vụ bảo đảm quyền,lợi ích của người lao động theo quy định cảu pháp
luật và quy chế quản lý nội bộ ; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế
,báo hiểm thất nghiệp và các chế độ bảo hiểm khác cho người lao động theo quy
định cảu pháp luật
Lao động của công ty tính đến tháng 12 năm 2014 : tổng số lao động: 31
người, trong đó
Đa số lao động trong công ty là công nhân nam do đặc thù của
công việc quy định. Công nhân của Công ty được đào tạo ở các trường nghiệp vụ và
hàng năm Công ty điều kiện tổ chức bồi dưỡng thêm chuyên môn, nghiệp vụ cho
một số bộ phận trực tiếp sản xuất. Tính đến thời điểm 31/12/2014 chất lượng đội
ngũ lao động Công ty có.
* Trình độ chuyên môn:
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
+ Đại học, cao đẳng: 18 người
+ Trung cấp: 13 người
* Trình độ văn hoá
+ Trung học cơ sở: 02 người
+ Phổ thông trung học: 1 người
* Bậc thợ bình quân: 3,54
Công tác quản lý lao động
Công nhân lao động tại các bộ phận, tổ đội đi làm theo ca . Ca 1 làm
việc từ 5h30 đ ến 14h buổi trưa nghỉ 30 phút ăn cơm. Ca 2 làm việc từ 14H đến
10h30 trong ca nghỉ ăn cơm 30 Phút . Phòng Tổ chức lao động tiền lương căn cứ
vào việc bố trí lao động kiểm tra ngày công và giờ đi làm của nhân viên trên máy
chấm công để xác định ngày công thực tế của công nhân.
- Công tác chi trả lương :
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công kết hợp kiểm tra phần chấm công
trên máy phòng tổ chức tổng hợp số liệu chuyển Hội đồng tiền lương Công ty xét
duyệt ( Hội đồng lương Công ty bao gồm: Giám đốc, Chủ tịch Công đoàn, trưởng
phòng Tổ chức lao động tiền lương). Sau khi hội đồng tiền lương Công ty xét duyệt
ngày công và mức độ chi trả lương trong tháng phòng tổ chức lao động lập bảng
lương thanh toán cho toàn Công ty. Tiền lương Công ty chi trả từ ngày 10 đến ngày
15 của tháng liền kề. Lương bộ phận hành chính công ty trả theo hệ số lương nhân
với mức lương cơ bản hiện hành ( 1.150.000 đồng ). Lương bộ phận trực tiếp sản
xuất công ty trả theo mức khoán doanh thu cho bộ phận và căn cứ vào hệ số công
việc của từng nhân viên trong bộ phận .
2.6.2 Các hình thức tiền lương và phạm vi áp dụng trong công ty.
- Công tác tổ chức chi trả tiền lương là một trong những vấn đề quan trọng
thu hút sự quan tâm của cán bộ và nhân viên toàn bộ trong doanh nghiệp. Nhằm
động viên khuyến khích người lao động phát huy tinh thần dân chủ ở cơ sở, tạo cho
người lao động sự hăng say, sáng tạo nâng cao năng suất lao động, tạo ra nhiều của
cải vật chất cho xã hội.
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
- Hiện nay Công ty áp dụng hình thức trả lương như sau:
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho bộ phận gián
tiếp như: Văn phòng…
+ Cách tính lương thời gian:
Công thức:
Lương thời
gian
=
Hệ số lương x lương cơ bản
Tổng số ngày làm việc trong tháng
X
Số ngày làm việc
thực tế
+ Các khoản phụ cấp:
Các khoản phụ cấp: Hệ số lương x Lương cơ bản x Hệ số phụ cấp
Tại Công ty chỉ có 1 khoản phụ cấp đó là 1 khoản phụ cấp trách nhiệm
Cụ thể như sau:
- Giám đốc: 0.3
- Phó giám đốc: 0.2
- Trưởng phòng: 0.2
Tổng lương = Lương thời gian + Các khoản phụ cấp trách nhiệm
Lương thực nhận = Tổng lương -
Các khoản khấu trừ và trích
theo lương
Theo quy định hiện hành những ngày nghỉ đi họp công nhân
viên hưởng 100% lương cấp bậc, những ngày nghỉ ốm, nghỉ chữa bệnh,
tai nạn lao động công nhân được hưởng trợ cấp BHXH: 75%.
- Quy chế sử dụng quỹ lương:
Quy chế trả lương của doanh nghiệp được áp dụng cho từng người cụ thể đối
với bộ phận lao động trực tiếp tiền lương được gắn liền với năng suất lao động của
từng cá nhân, bộ phận gián tiếp được tính lương trên cơ sở hạch toán kết quả sản
xuất của xí nghiệp và chức năng của từng thành phần.
2.7. Hạch toán lao động.
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
2.7.1. Hạch toán thời gian lao động
- Để hạch toán thời gian lao động cho cán bộ nhân viên, Công ty đã sử dụng
bảng chấm công. Ở Công ty CP du lịch Xanh Nghệ an VNECO theo hình thức chấm
công là chấm công theo ngày và việc chấm công được giao cho người phụ trách bộ
phận.
Bảng chấm công
- Mục đích: Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, ngừng việc, nghỉ
việc,
hưởng BHXH. Để làm căn cứ tính lương, BHXH cho từng người lao động
trong Công ty.
- Phạm vi hoạt động: ở mỗi bộ phận phòng ban đều phải lập một bảng chấm
công riêng để chấm công cho người lao động hàng ngày, hàng tháng.
- Trách nhiệm ghi: Hàng tháng tổ trưởng hoặc người được ủy nhiệm ở từng
phòng ban có trách nhiệm chấm công cho từng người, ký xác nhận rồi chuyển cho
phòng ban có trách nhiệm chấm công cho từng người, ký xác nhận rồi chuyển cho
phòng kế toán lương để làm căn cứ tính lương và các chế độ cho người lao động.
2.7.2. Hạch toán kế toán lao động.
- Hạch toán kết quả lao động của đơn vị được thực hiện trên chứng từ đó là
dựa vào bảng chấm công, mức lương tối thiểu, các khoản khác để tính lương cho bộ
phận văn phòng. Còn đối với bộ phận buồng bếp thì áp dụng hình thức lương khoán
nên dựa vào hợp đồng đã thỏa thuận.
2.8. Cách tính lương và các khoản trích theo lương.
2.8.1. Cách tính lương và các khoản khấu trừ lương.
- Việc tính lương cho người lao động được tiến hành hàng tháng trên cơ sở
các chứng từ hạch toán về thời gian lao động và kết quả lao động. Để phản ánh tiền
lương phải trả CNV kế toán sử dụng bảng thanh toán tiền lương.
* Đối với bộ phận gián tiếp.
Đối với bộ phận văn phòng: Công ty áp dụng cách tính lương và các khoản
khấu trừ được doanh nghiệp thông qua bảng “thanh toán tiền lương” hưởng theo
lương thời gian.
Hiện nay ở Công ty đang chi trả tiền lương theo thời gian cho bộ phận gián
tiếp như văn phòng, phòng …
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
Trích Bảng chấm công của bộ phận văn phòng của công ty trong tháng 12 năm 2014
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
THẾ GIỚI
BỘ PHẬN: BAN GIÁM ĐỐC
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2014
Mẫu số S02 – TT
QĐ số 15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
TT Họ và Tên CV PB HSL
Số ngày làm việc trong tháng
Số ngày
làm việc
Số
ngày
nghỉ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1 Phạm Thanh Long GĐ GĐ 10.2 x x H x X x x x X x x x x x X x x x x x x x x x x x x 26
2 Hồ Việt Vinh PGĐ GĐ 9.54 x x X x X x x x X x x x x x X x x x x x x x x x x x x 26
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên)
Chú thích: Chủ nhật:
Ngày làm việc: X
Hội họp: H
Ốm: Ô
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
Ví Dụ: Ông Hồ Vinh Việt chức vụ là phó giám đốc
Hệ số lương: 9,54
Ngày công thực tế: 26 ngày
Hệ số PCTN: 0,3
Lương cơ bản quy định là: 1.150.000 đ.
Vậy tại tháng 12 năm 2014 lương của ông Việt là
Lương thời
gian
=
9.54 x 1.150.000
x 26 = 10,971,000 (đ)
26
- Phụ cấp trách nhiệm = 9.54 x 1.150.000 x 0.3 = 3.291.300 (đ)
- Trong tháng ông Vinh có phụ cấp ăn ca là: 250.000 (đ)
Tổng lương = lương thời gian + Phụ cấp trách nhiệm + tiền ăn ca
= 10.971.000 + 3.291.300 + 250.000 = 14.512.300(đ)
- Các khoản khấu trừ:
+ BHXH = 3.54 x 1.150.000 x 8% = 877.680(đ)
+ BHYT = 3.54 x 1.150.000 x 1,5% = 164.565 (đ )
+BHTN = 3.54 x 1.150.00 x 1% = 109.710(đ)
Lương thực nhận = Tổng lương - Các khoản trích theo lương
= 14.512.300 - (877.680 + 164.565 +109.710) = 13.360.345(đ)
Đối với các nhân viên khác trong bộ phận văn phòng “Tiền lương và các khoản khác
trích theo lương” được tính tương tự.
Ngày công chế độ quân bình trong tháng 26 Ngày công trong đó mức ăn ca tính cho 1người
tháng là 250.000 Đồng ( Đảm bảo ngày công từ 20 trở lên) dưới mức 20 công mức ăn ca sẽ
là 210.00 Đồng/Tháng).
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
Vậy ta có bảng thanh toán tiền lương của bộ phận ban giám đốc tháng 12 năm 2014 là
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG THẾ GIỚI Mẫu số S02 – TT
QĐ số 15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTCBộ phận: BAN GIÁM ĐỐC
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2014 Bộ phận hành chính
TT Họ và tên
Chức
vụ
Hệ số
lương
Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp
Tổng
nhận
Lương thực tế Tiền
lương
PCTN
Tiền
ăn ca
Tổng cộng
BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng
cộng
N.
Công M.Lương
1
Phạm Thanh Long
GĐ 10.2 26 11,730,000 3,519,000 250,000 15,499,000 938,400 175,950 117,300 1,231,650 14,267,350
2
Hồ Việt Vinh
PGĐ 9.54 26 10,971,000 3,291,300 250,000 14,512,300 877,680 164,565 109,710 1,151,955 13,360,345
TỔNG
22,701,000 6,810,300 500,000 30,011,300 1,816,080 340,515 227,010 2,383,605 27,627,695
Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
*. Đối với phòng Kế toán
Bảng chấm công của phòng Kế toán ngày 31 tháng 12 năm 2014
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
THẾ GIỚI
BỘ PHẬN: PHÒNG KẾ TOÁN
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2014
Mẫu số S02 – TT
QĐ số 15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Ngày 31 tháng 05 năm2012
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên)
TT Họ và Tên CV HSL
Số ngày làm việc trong tháng
Số ngày
làm việc
Số
ngày
nghỉ
PB 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1 Phạm Văn Tuấn KTT KT 6.48 x x X X X X x x X x X x x x X x x X x x x x x x x x x 26
2 Nguyễn Viết Hưng NV KT 5.0 x x X X X X x x X x X x x x X x x X x x x X Ô Ô ô x x 26
3 Hồ Văn Quang NV KT 4.5 x x X X X X x x X x X x x x X x x X x x x X x x x x x 26
4 Trần Thị Phượng NV KT 3.0 x x X X X X x x X x X x x x X x x X x x x X x x x x x 26
5 Nguyễn Văn Thắng NV KT 3.0 x x X X X X x x X x X x x x X x x X x x x X x x x x x 26
6 Cao Thị Hà NV KT 3.73 x x X X X X x x X x Ô ô ô x X x x X x x x x x x x x x 23 3
Tổng 153
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
Tương tự với cách tính lương của Ban Giám Đốc, ta có bảng thanh toán tiền lương cho Phòng Kế Toán
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
THẾ GIỚI
Mẫu số S02 – TT
QĐ số 15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTCBộ phận: Phòng kế toán
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Ngày 31 tháng 12 năm 2014 : Bộ phận hành chính
TT Họ và tên
Chức
vụ
Hệ số
lương
Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp
Tổng
nhận
Lương thực tế
Tiền lương
PCTN
Tiền
ăn ca
Tổng cộng
BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng cộngN.
Công M.Lương
1
Phạm Văn Tuấn
KTT
6.48
26 7,452,000 1,490,400 250,000 9,192,400 596,160 111,780 74,520 782,460 8,409,940
2
Nguyễn Viết Hưng
NV
5.0
26 5,750,000 250,000 6,000,000 460,000 86,250 57,500 603,750 5,396,250
3
Hồ Văn Quang
NV 4.5 26 5,175,000 250,000 5,425,000 414,000 77,625 51,750 543,375 4,881,625
4
Trần Thị Phượng
NV 3.0 26 3,450,000 250,000 3,700,000 276,000 51,750 34,500 362,250 3,337,750
5
Nguyễn Văn Thắng
NV 3.0 26 3,450,000 250,000 3,700,000 276,000 51,750 34,500 362,250 3,337,750
6
Cao Thị Hà
NV 3.73 23 3,794,558 250,000 4,044,558 343,160 64,343 42,895 450,398 3,594,160
Tổng
29,071,558 1,490,400 1,500,000 32,061,958 2,365,320 443,498 295,665 3,104,483 28,957,475
Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
THẾ GIỚI
BỘ PHẬN: PHÒNG KẾ TOÁN
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2014
Mẫu số S02 – TT
QĐ số 15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Ngày 31 tháng 05 năm2012
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên
TT Họ và Tên CV PB HSL
Số ngày làm việc trong tháng
Số ngày
làm việc
Số
ngày
nghỉ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1 Phạm Văn Long NV TC 3.7 X x X x X X x x X x X x x x X X x x x X x X x x X x x 26
2 Đỗ Trung Hiếu NV TC 3.7 X x X x X X x x X x X x x x X X x x x X x X x x X x x 26
3 Phan Anh Tuấn NV TC 3.7 X x X x X X x x X x X x x x X X x x x X x X x x X x x 26
Tổng
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
THẾ GIỚI
Mẫu số S02 – TT
QĐ số 15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC
Bộ phận: Phòng Tổ Chức Lao Động
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Ngày 31 tháng 12 năm 2014 : Bộ phận hành chính
TT Họ và tên
Chức
vụ
Hệ số
lương
Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp
Tổng
nhận
Lương thực tế Tiền
lương
PCTN
Tiền
ăn ca
Tổng cộng
BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng
cộng
Ngày
Công
M.Lương
1 Phạm Văn Long NV 3.7 26 4,255,000 250,000 4,505,000 340,400 63,825 42,550 446,775 4,058,225
2 Đỗ Trung Hiếu NV 3.7 26 4,255,000 250,000 4,505,000 340,400 63,825 42,550 446,775 4,058,225
3 Phan Anh Tuấn NV 3.7 26 4,255,000 250,000 4,505,000 340,400 63,825 42,550 446,775 4,058,225
Tổng 12,675,000 1.340.325 12.176.675
Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
THẾ GIỚI
BỘ PHẬN: KỸ THUẬT VẬT TƯ
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2014
Mẫu số S02 – TT
QĐ số 15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
TT Họ và Tên CV
HS
BT
Số ngày làm việc trong tháng
Số ngày
làm việc
Số ngày
nghỉ1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1 Nguyễn Xuân Mai KS 2.92 x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x X x
26
2 Lê Trung Thông KS 2 x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x X x
26
3 Nguyễn Xuân Phúc KS 2.6x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x X x
26
4 Trần Văn Kiên KS 2.68 x x x X x X X x x x x X x x X X X x x x x x x x x x x
26
5 Hoàng Thị Lương KS 2.6 x x x X x X X x x x x X x x X X X x x x x x x x x x x
26
6 Nguyễn Thị Hà CN 1.5x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x x x
26
7 Phan Bá Chung CN 1.7 x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x x x
26
8 Trần Mạnh Thi CN 1.5 x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x x x
24
9 Phan Minh Chấp CN 1.5 x x x X x X X x x x x X x x X X X x x x x x x x x x x
23
10 Trần Thành Công CN 1.6 x x x X x X X x x x x X x x X X X x x x x x x x x x x
23
11 Nguyễn Văn Đông CN 1.34 x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x x x
26
12 Đặng Đức Nhật CN 1.34x x X X x X X x x x x X x X x x X x x x x x x x x x x
26
13 Đỗ Ngọc Phi CN 1.34 x x X X x X X x x x x X x X x x X x x x x x x x x x x
26
14 Nguyễn Quốc Tùng CN 1.22 x x X X x X X x x x x X x X x x X x x x x x x x x x x
26
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
Ngày 31 tháng 05 năm2012
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên)
15 Nguyễn Đức Thịnh CN 1.34 x x X X x X X x x x x X x X x x X x x x x x x x x x x
24
16 Trần Văn Thân CN 1.34 x x x X x X X x x x x X x X X X X x x x x x x x x x x
26
17 Nguyễn Mạnh Quang CN 1.34 x x x X x X X x x x x X x X X X X x x x x x x x x x x
26
18 Đoàn Quang Vinh CN 1.34 x x X X x X X x x x x X x X x x X x x x x x x x x x x
26
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
Tính lương thời gian của Ông Nguyễn Xuân Phúc trong tháng 12 năm 2014 Ông
Phúc có:
- Hệ số lương là: 2,6
- Số ngày làm việc là: 26 ngày
- Tổng lương của cả bộ phận Kỹ thuật vật tư là: 60.956.892 đ.
Trong Công ty căn cứ vào hệ số bậc thợ đó quy định và số ngày thực tế làm việc của
mỗi nhân viên để quy đổi ra số ngày làm việc thực tế của cả bộ phận theo hệ số 1.6 là :
796,22
Vậy lương thực tế của Nguyễn Xuân Phúc là:
60.956.892
X (2.6 x 26 ) = 5.175.310,72 ( đ )
796.22
Tính lương cơ bản : 2,6 x 1.150.000 = 2.990.000 (đ)
- Các khoản khấu trừ: BHXH = 2.6 x 2.990.000 x 8% = 239.200 (đ)
BHYT = 2.6 x 2.990.000 x 1,5% = 44.850 (đ)
BHTN = 2.6 x 2.990.000 x 1% = 29.900 (đ)
Vậy lương của Ông Nguyễn Xuân Phúc thực nhận là:
Tổng lương được nhận = 5.175.310,72 – (239.200 +44.850 +29.900 ) = 4.861.361(đ)
Đối với các nhân viên khác trong tổ buồng bếp tiền lương và các khoản trích theo
lương được tính tương tự
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
Vậy Bảng thanh toán tiền lương của Kỹ thuật vật tư trong tháng 12 năm 2014 là:
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
THẾ GIỚI
Mẫu số S02 – TT
QĐ số 15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTCBộ phận: Kỹ Thuật Vật Tư
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2014
TT Họ và tên
Hệ số
lương
Hệ số N.Công
Lương
cơ bản
Tiền lương
thực tế
Các khoản phải nộp
Tổng
nhậnBHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng
cộng
1 Nguyễn Xuân Mai 3.92 2.92 26 4,508,000 5,812,272.04 360,640 67,620 45,080 473,340 5,338,932
2 Lê Trung Thông 3 2 26 3,450,000 3,981,008.24 276,000 51,750 34,500 362,250 3,618,758
3 Nguyễn Xuân Phúc 2.6 2.6 26 2,990,000 5,175,310.72 239,200 44,850 29,900 313,950 4,861,361
4 Trần Văn Kiên 2.68 2.68 26 3,082,000 5,334,551.05 246,560 46,230 30,820 323,610 5,010,941
5 Hoàng Thị Lương 2.6 2.6 26 2,990,000 5,175,310.72 239,200 44,850 29,900 313,950 4,861,361
6 Nguyễn Thị Hà 2.5 1.5 26 2,875,000 2,985,756.18 230,000 43,125 28,750 301,875 2,683,881
7 Phan Bá Chung 2.7 1.7 26 3,105,000 3,383,857.01 248,400 46,575 31,050 326,025 3,057,832
8 Trần Mạnh Thi 2.5 1.5 24 2,875,000 2,756,082.63 230,000 43,125 28,750 301,875 2,454,208
9 Phan Minh Chấp 2.5 1.5 23 2,875,000 2,641,245.85 230,000 43,125 28,750 301,875 2,339,371
10 Trần Thành Công 2.6 1.6 23 2,990,000 2,817,328.91 239,200 44,850 29,900 313,950 2,503,379
11 Nguyễn Văn Đông 2.34 1.34 26 2,691,000 2,667,275.52 215,280 40,365 26,910 282,555 2,384,721
12 Đặng Đức Nhật 2.34 1.34 26 2,691,000 2,667,275.52 215,280 40,365 26,910 282,555 2,384,721
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
13 Đỗ Ngọc Phi 2.34 1.34 26 2,691,000 2,667,275.52 215,280 40,365 26,910 282,555 2,384,721
14 Nguyễn Quốc Tùng 2.22 1.22 26 2,553,000 2,428,415.03 204,240 38,295 25,530 268,065 2,160,350
15 Nguyễn Đức Thịnh 2.34 1.34 24 2,691,000 2,462,100.48 215,280 40,365 26,910 282,555 2,179,545
16 Trần Văn Thân 2.34 1.34 26 2,691,000 2,667,275.52 215,280 40,365 26,910 282,555 2,384,721
17 Nguyễn Mạnh Quang 2.34 1.34 26 2,691,000 2,667,275.52 215,280 40,365 26,910 282,555 2,384,721
18 Đoàn Quang Vinh 2.34 1.34 26 2,691,000 2,667,275.52 215,280 40,365 26,910 282,555 2,384,721
Cộng 53.130.000 60.956.892 4.250.400 796.950 531.300 5.578.650 55.378.242
Ngày 31 tháng 05 năm 2012
Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Cao Thị Hà Nguyễn Xuân Mai Phạm Văn Tuấn Phạm Thanh Long
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD:
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
THẾ GIỚI
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TOÀN CÔNG TY
Tháng 12 năm 2014
TT Bộ phận
Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp
Tổng nhậnLương
thực tế
Phụ cấp
Khoản
Khác
Tổng cộng
BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng cộng
1 Giám Đốc 22.701.000 6.810.300 250.000 30.011.300 1.816.080 340.515 227.010 2.383.605 27.627.695
2 Kế Toán 29.071.558 1.490.400 1.500.000 2,365,320 443,498 295,665 3,104,483 28,957,475 2,365,320
3 Tổ chức – Lao động 12.765.000 750.000 1,021,200 191,475 127,650 1,340,325 12,174,675 1,021,200
4 Kỹ thuật – Vật tư 60.956.892 60.956.892 796.95 531.3 5.578.650 55.378.242 4.250.400
Tổng Cộng 125.485.450 8.300.700 2.500.000 94.354.712 2.451.849,95 728.371,3 10.250.468
43,515,755 31,014,215
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Cao Thị Hà Hồ Văn Quang Phạm Văn Tuấn Phạm Thanh Long
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà
2.8.2. Cách tính trợ cấp BHXH.
Theo quy định của nhà nước, người lao động trong thời gian làm việc tại doanh
nghiệp, trường hợp bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động ( kể cả con ốm trong độ tuổi quy
định) thì sẽ được khám chữa bệnh và nghỉ nghơi theo chế độ quy định. Trong thời gian đó
sẽ được hưởng BHXH trả thay lương = 75% lương cấp bậc. Thông qua phiếu nghỉ hưởng và
bảng thanh toán BHXH.
Ta có phiếu nghỉ hưởng BHXH:
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH
Họ và tên: Cao Thị Hà
Tháng 12 năm2014
Tên cơ
quan y
tế
Ngày,
tháng,
năm
Lý
do
Số ngày cho nghỉ
Y bác
sỹ ký
Số ngày
thực
nghỉ
Xác nhận của
phụ trách bộ
phận
Tổng
số
Từ ngày Đến ngày
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Ốm 4 12/12/2014 15/12/2014 3
Kế toán BHXH Trưởng ban BHXH Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
- Cách tính các khoản thanh toán BHXH cho Cao Thị Hà ở bộ phận văn phòng trong
tháng nghỉ 3 ngày do ốm, với hệ số lương là 3,73 lương cơ bản 1.150.000đ. Tỷ lệ trích
BHXH = 75% nên ta tính được số tiền mà bà Nhung được hưởng BHXH là:
BHXH =
3,73 x 1.150.000
x 75% x 3 = 371.207(đ)
26
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI
BỘ PHẬN
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà
- Cuối tháng phiếu nghỉ hưởng BHXH sẽ được kèm theo bảng chấm công gửi về
phòng kế toán để tính BHXH, phiếu nghỉ hưởng được kèm với bảng thanh toán BHXH.
+ Mục đích bảng thanh toán BHXH: bảng này được lập làm căn cứ tổng hợp và
thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương cho người lao động. Lập báo cáo quyết toán BHXH
với cơ quan quản lý BHXH cấp trên.
+ Phương pháp và trách nhiệm ghi: Tùy thuộc vào số người phải thanh toán trợ cấp
BHXH trả thay lương trong tháng của đơn vị. Kế toán có thể lập bảng này cho từng phòng
ban, bộ phận hoặc toàn đơn vị.
+ Cơ sở để lập bảng này: “ Phiếu nghỉ hưởng BHXH” khi lập phải phân bổ chi tiết
theo từng trường hợp như: Nghỉ ốm, Nghỉ con ốm, Nghỉ tai nạn lao động ... trông mỗi khoản
phải phân ra số ngày và số tiến trợ cấp BHXH trả thay lương, cuối tháng sau khi kế toán tính
tổng hợp số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng người và toàn đơn vị, bảng này được
chuyển cho trưởng ban BHXH của đơn vị xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi,
bảng này được lập thành 2 liên:
- Một liên lưu tại phòng kế toán cùng các chứng từ có liên qua
- Một liên gửi cho cơ quan quản lý BHXH cáp trên để thanh toán số thực chi.
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI
BỘ PHẬN VĂN PHÒNG
PHẦN THANH TOÁN
Tháng 12 năm 2014
Số ngày nghỉ tính
BHXH
Lương bình quân 1
ngày
% tính BHXH
Số tiền hưởng
BHXH
3 165.865 75% 371.207
Kế toán BHXH Trưởng ban BHXH Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI
BỘ PHẬN KẾ TOÁN
BẢNG THANH TOÁN BHXH
Tháng 12 năm 2014
TT Họ và tên
Nghỉ ốm
Tổng số tiền Ký nhận
Số ngày Số tiền
1 HỒ VĂN QUANG 3 371.207 371.207
Cộng 3 371.207 371.207
( Bằng chữ: Hai trăm bảy mươi hai nghìn, năm trăm chín mươi sáu đồng)
Kế toán BHXH Trưởng ban BHXH Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
2.9. Trình tự hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty về
hạch toán tiền lương cho CNV.
Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận kế toán tiến hành
lập bảng thanh toán tiền lương cho toàn doanh nghiệp. Thể hiện qua bảng tổng hợp tiền
lương và bảng phân bổ tiền lương.
`Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
+ Mục đích: bảng này dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả gồm:
lương chính, phụ cấp, các khoản khác như: BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích nộp trong tháng
cho các đối tượng sử dụng lao động. Ghi có vào TK334, TK335, TK338.
+ Phương pháp và trách nhiệm ghi: Căn cứ vào các bảng thanh toán lương, thanh
toán làm ca đêm, làm thêm giờ....Kế toán tập hợp, phân lại chứng từ theo từng đối tượng sử
dụng lao động. Tính toán số tiền để ghi vào các dòng phù hợp với bảng. Cột ghi TK 334 hoặc
Tk 335.
Căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ và tổng số tiền lương phải trả (theo quy
định hiện hành) theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền phải trích BHXH, BHYT, KPCĐ
để ghi vào các dòng cho phù hợp .
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà
Cột ghi có TK338, số liệu bảng phân bổ tiền lương và BHXH được sử dụng để ghi
vào các bảng kê, nhật ký chứng từ và các ô kế toán có liên quan. Đồng thời sử dụng để tính
thực tế giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành.
Phiếu chi
+ Mục đích: dùng để phản ánh các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí
quý thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.
+ Phương pháp và trách nhiệm ghi: Phiếu chi phải được đóng dấu thành quyển ghi
sổ từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi phiếu chi phải ghi rõ số quyển, số phiếu chi.
Số phiếu chi phải đánh liên tôc trong một kỳ kế toán. từng phiếu chi phải được ghi rõ, đầy đủ
nội dung và phải được kế toán trưởng, thủ trưởng xem xét ký duyệt trước khi xuất quỹ.
Phiếu chi được lập thành 2 hoặc 3 liên đặt giấy than viết một lần.
- Liên 1: Lưu nơi lập biểu
- Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng với các chứng
từ gốc để kế toán ghi vào sổ kế toán.
- Liên 3 (nếu có) giao cho người nhận .
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 12 năm 2014
TT Bộ phận
Tổng
quỹ lương
CB
BHXH BHYT BHTN
KPCĐ
(Trích
vào CP
2%)
Lương
TT
Tổng cộng
Trích vào CP
(18% )
Khấu trừ
vào lương
(8% )
Tổng cộng
Trích vào
CP
(3%)
Khấu trừ
vào lương
(1,5%)
Tổng cộng
Trích vào
chi phí
(1%)
Khấu trừ
vào lương
(1%)
Tổng cộng
1
Giám Đốc 22,701,000 4.986.180 2.216.080 7.202.260 813.030 415.515 1.246.545 277.010 277.010 554.020 554.020 9.556.845
2
Kế Toán
29,071,558 5.232.880 2.325.725 7.558.605 872.147 436.073 1.308.220 290.715,58 290.715,58 581.431,16 581.431,16 10.029.687,51
3
Tổ chức- Lao
Động
12,675,000 2.281.500 1.014.000 3.295.500 380.250 190.125 570.375 126.750 126.750 253.500 253.500 4.372.875
4
Kỹ Thuật –
Vật Tư
53.130.000 9.563.400 4.250.400 13.813.800 1.593.900 796.950 2.390.850 531.300 531.300 1.062.600 1.062.600 18.329.850
Tổng Cộng 122,577,558 22,063,960 5.981.205 31,870,165 3,677,327 1,838,663 5,515,990 1,225,776 1,225,776 2,451,551 2,451,551 42,289,258
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội
SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà
CÔNG TY CP PHÁT
TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ
GIỚI
Mẫu số 11 - LĐ TL
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Tháng 12 năm 2014 Ngày 14/9/2006 Bộ trưởng BTC
TT
Bộ phận
Ghi Nợ TK
TK 334 - Phải trả người lao
động
TK 338 - Phải trả khác
Cộng
Có TK 335
Tổng
cộng
Lương
Các khoản
khác
Cộng
Có TK 334
BHXH
BHYT BHTN KPCĐ
2 %
Cộng
Có TK 338
1
TK 642 - CP
QLDN
64.447.558
4.363.800
68.811.358 12.500.560 2.083.427 694.476 1.388.951 16.667.414
0
85.478.772
2 TK 622 - CP NCTT 53.130.000
0
53.130.000 9.563.400 1.593.900 531.300 1.062.600 12.751.200
0
65.881.200
3
Nợ TK 334
NVNLD
5.981.205 1,838,663 1,225,776 9.045.644
Tổng Cộng 122,577,558 4.363.800 126.941.358 28.045.165 5.515.990 2.451.552 2.451.551 29.418.614 0 160.405.616
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 Báo cáo thực tập kế toán tiền lương Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
Học kế toán thực tế
 
ke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngPhương Thảo Vũ
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
giangnham
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty TNHH Nhân thành
 
Bctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung ha
Bctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung haBctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung ha
Bctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung haThii Lác
 
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lươngBáo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Học kế toán thực tế
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
Đề tài  Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...Đề tài  Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...lâm Ngọc
 
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mạiĐề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
ngoc huyen
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhấtKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam
luanvantrust
 
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOTGiải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngYuukiTrinh123
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Loan Nguyen
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAYĐề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 Báo cáo thực tập kế toán tiền lương Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 
ke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Bctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung ha
Bctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung haBctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung ha
Bctt ke toan tien luong tai cong ty hong hung ha
 
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lươngBáo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
 
Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
Đề tài  Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...Đề tài  Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
 
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
 
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mạiĐề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhấtKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty dệt Hà Nam
 
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOTGiải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
 
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAYĐề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAY
 

Similar to Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

Lời mở đầu
Lời mở đầuLời mở đầu
Lời mở đầuMeo Hen
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty TNHH Nhân thành
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp, 9đ - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán lao động tiền lương và khoản trích theo lương tại Công ty May
Kế toán lao động tiền lương và khoản trích theo lương tại Công ty MayKế toán lao động tiền lương và khoản trích theo lương tại Công ty May
Kế toán lao động tiền lương và khoản trích theo lương tại Công ty May
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNGKHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
OnTimeVitThu
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net / 0909.232.620
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Học kế toán thực tế
 
de tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vu
de tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vude tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vu
de tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vu
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đKế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
luận văn quản trị kinh doanh
luận văn quản trị kinh doanhluận văn quản trị kinh doanh
luận văn quản trị kinh doanh
Camera Naga
 
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01Nhật Long
 
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dệt may, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dệt may, 9đ - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dệt may, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dệt may, 9đ - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244 Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01Bình Yên Nhé
 
Hạch toán và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng, 9đ
Hạch toán và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng, 9đHạch toán và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng, 9đ
Hạch toán và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Ngành Kế toán lương, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Ngành Kế toán lương, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Ngành Kế toán lương, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Ngành Kế toán lương, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Báo cáo thực tập tiền lương năm 2013
Báo cáo thực tập  tiền lương năm 2013Báo cáo thực tập  tiền lương năm 2013
Báo cáo thực tập tiền lương năm 2013
Công ty TNHH Nhân thành
 

Similar to Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới (20)

Lời mở đầu
Lời mở đầuLời mở đầu
Lời mở đầu
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp, 9đ - Gửi miễn...
 
Kế toán lao động tiền lương và khoản trích theo lương tại Công ty May
Kế toán lao động tiền lương và khoản trích theo lương tại Công ty MayKế toán lao động tiền lương và khoản trích theo lương tại Công ty May
Kế toán lao động tiền lương và khoản trích theo lương tại Công ty May
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNGKHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
 
Tienluong
TienluongTienluong
Tienluong
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
 
de tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vu
de tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vude tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vu
de tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vu
 
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đKế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
luận văn quản trị kinh doanh
luận văn quản trị kinh doanhluận văn quản trị kinh doanh
luận văn quản trị kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, HAY
 
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
 
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dệt may, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dệt may, 9đ - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dệt may, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dệt may, 9đ - Gửi miễn ...
 
Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244 Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
 
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
 
Hạch toán và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng, 9đ
Hạch toán và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng, 9đHạch toán và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng, 9đ
Hạch toán và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng, 9đ
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Ngành Kế toán lương, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Ngành Kế toán lương, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Ngành Kế toán lương, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Ngành Kế toán lương, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập tiền lương năm 2013
Báo cáo thực tập  tiền lương năm 2013Báo cáo thực tập  tiền lương năm 2013
Báo cáo thực tập tiền lương năm 2013
 

Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển cộng đồng thế giới

  • 1.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: LỜI MỞ ĐẦU  Trong bất kể một doanh nghiệp nào dù có hoạt động đồng bộ máy móc thì vẫn cần có yếu tố con người. Vì vậy mỗi con người chúng ta không ngừng học hỏi và lao động. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường, sự xuất hiện nhiền loại hình kinh doanh làm cho sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt hơn. Các doanh nghiệp muốn khẳng định mình, muốn tạo ra cho mình một thế vững vàng trong cơ chế thị trường thì một trong những yếu tố có tính chất quyết định là phải kích thích người lao động hăng say làm việc dưới sự quản lý của doanh nghiệp. Muốn vậy thì các doanh nghiệp phải có một chính sách tiền lương thích hợp cho người lao động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sức lao động của con người bị hao phí. Do đó để tái sản xuất sức lao động, người lao động phải được hưởng một khoản tiền lương, tiền công xứng đáng với sức lao động mà họ bỏ ra. Việc tính lương của doanh nghiệp có công bằng hay không chính là điều mà người lao động quan tâm nhất. Bởi lương chính là nguồn thu nhập của người lao động. Ngoài ra, tiền lương và các khoàn trích theo lương cũng được coi là một bộ phận của sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá của sản phẩm. Chính vì sự quan trọng của tiền lương, mà việc trả lương và các khoản rich theo lương cững phải được tính toán như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất, mà vẫn thúc đẩy được sản xuất kinh doanh cũng như thỏa mãn được người lao động đang là vấn đề được nhiều người và nhiều ngành quan tâm. Để tìm hiểu và đóng góp phần nâng cao quản lý các hình hức tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp. Em chọn đề tài “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ’’ tại Công ty cổ phần phát triển cộng đồng Thế Giới. Bố cục của bài báo cáo thực tập ngoài lời mở đầu, nội dung được chia làm ba chương: CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI
  • 2.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: CHƯƠNG III: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ: Với những hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế còn non kém, song với kiến thức đó được học ở trường cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Cô giáo cùng các anh chị ở phòng TC - KT Công ty cổ phần phát triển cộng đồng Thế Giới em đã viết và hoàn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI 1.1.Vai trò của lao động và chi phí về lao động số trong sản xuất kinh doanh 1.1.1.Vai trò của lao động sống trong sản xuất kinh doanh Lao động là hoạt động chân tay, trí óc của con người, con người sử dụng tư liệu sản xuất nhằm tác động làm biến đổi các vật tự nhiên thành các vật phẩm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của con người. Trong mỗi chế độ xã hội việc sáng tạo ra của cải vật chất là không tách rời lao động. Lao động là điều kiện đầu tiên cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, là yếu tố cơ bản có tác động quyết định trong quá trình phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp Nó được diễn ra một cách thường xuyên liên tục thì một vấn đề thiết yếu là phải sản xuất sức lao động, sử đụng và duy trì sức lao động ở một mức độ cao nhất. Vì vậy, khi tham gia lao động cho câc doanh nghiệp, thì người lao động muốn doanh nghiệp phải trả thù lao xứng đáng với những gì người lao động bỏ ra cho danh nghiệp. Trong nền kinh tế hàng hóa thù lao lao động được biểu hiện bằng thước đo giá trị gọi là tiền lương. 1.1.2.Chi phí lao động sống, tiền lương và các khoản trích theo lương Chi phí lao động sống trong hoạt động sản xuất kinh doanh có vai trò đặc biệt quan trọng. Lao động là điều kiện đầu tiên cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, là yếu tố cơ bản có tác động quyết định trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất người lao động phải tiêu hao một lượng hao phí về sức lao động. Vì vậy, để tái sản xuất sức lao động thì người lao động phải có vật phẩm tiêu dùng. Nghĩa là doanh nghiệp phải trả cho họ thù lao tương ứng với sự cống hiến sức lao động. Đó chính là tiền lương (Tiền công). Như vậy tiền lương (Tiền công) là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng công việc mà người lao động đó cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Các doanh nghiệp sử dụng tiền lương làm đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần tích cực lao động, là nhân tố để tăng năng suất lao động. Đối với các doanh nghiệp tiền lương phải trả
  • 4.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: cho người lao động là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sáng tạo ra. Nên các doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết kiệm chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm. Ngoài tiền lương người lao động còn được hưởng một khoản trợ cấp khi ốm đau thai sản, được quyền khám chữa bệnh. Khoản này được lấy từ quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ. Các khoản này được trích trong tổng tiền lương phải trả cho người lao động theo chế độ quy định gọi là các khoản trích theo lương. 1.3. Nhiệm vụ và các chế độ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương do Nhà nước quy định 1.3.1.Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương -Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động của người lao động, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan khác cho người lao động. - Phân bổ khoa học, hợp lý chi phí nhân công cho các đối tượng sử dụng liên quan. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lương. cung cấp thông tin hữu ích cho lónh đạo doanh nghiệp và các bộ phận có liên quan để đề ra được các chính sách sử dụng lao động có hiệu quả. - Kết hợp chặt chẽ giữatổ chức kế toán tài chính với kế toánquản trị, kế toántổng hợp với kế toán chi tiết đối với chi phí nhân công. 1.3.2. Các chế độ về tiền lương và các khoản trích theo lương do nhà nước quy định 1.3.2.1. Các chế độ về tiền lương do nhà nước quy định -Tiền lương theo sản phẩm: gồm tiền lương khoán, lương thưởng trả lương theo sản phẩm gián tiếp, theo sản phẩm trực tiếp. Các doanh nghiệp lựa chọn hình thức trả lương nào, sao cho phù hợp với tính chất công việc, điều kiện kinh doanh gắn với yêu cầu và quản lý lao động cụ thể nhằm khuyến khích người lao động nâng cao tay nghề, nâng cao năng suất lao động và hiệu quả công việc. Chế độ quy định về tiền lương làm thêm giờ, thêm ca làm thêm trong các ngày nghỉ theo chế độ quy định cho người lao động còng tính vào quỹ tiền lương, tiền lương trả thêm cụ thể như sau: Tiền lương trả thêm giờ = Tiền lương giờ thực tế trả * tỷ lệ % lương được trả thêm* số giờ làm thêm
  • 5.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Mức lương trả thêm do nhà nước quy định : -Bằng 150% nếu làm thêm vào ngày thường . -Bằng 200% nếu làm thêm vào ngày cuối tuần . -Bằng 300% nếu làm thêm vào ngày lễ. Là công việc đặc thù phải trực 24/24, nên đối với những công nhân bố trí làm việc vào ban đêm ngoài hưởng lương theo thời gian còn phải thờm ít nhất 30%theo lương thực tế cho người lao động . 1.3.2.2.Các chế độ về các khoản trích theo lương do nhà nước quy định: - Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ quy định trên tổng số quỹ lương cơ bản các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ kế toán hiện hành và luật lao động, tỷ lệ tính trích bảo hiểm xã hội 34,5% Trong đó: 24% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp thay cho người lao động được tính vào chi phí kinh doanh. 10,5% còn lại do người lao động góp và được tính trừ vào thu nhập người lao động. Quỹ bảo hiểm xã hội do cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý. - Quỹ bảo hiểm y tế: Được hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ quy định trên tổng số tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích bảo hiểm y tế hiện hành 4,5% Trong đó: 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp chịu thay người lao động. 1,5% trừ vào tiền lương của người lao động. - Quỹ kinh phí công đoàn: Là nguồn kinh phí chi tiêu cho hoạt động công đoàn hàng tháng, do doanh nghiệp trích tỉ lệ % nhất định so với tổng số tiền lương được hưởng thực tế, theo quy định hiện hành là 2%, khoản này doanh nghiệp chịu thay người lao động tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. - Bảo hiểm thất nghiệp: Khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định.Đối tượng được nhận bảo
  • 6.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: hiểm thất nghiệp là những người bị mất việc không do lỗi của cá nhân họ. Người lao động vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc làm, sẵn sàng nhận công việc mới và luôn nỗ lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những người lao động này sẽ được hỗ trợ một khoản tiền theo tỉ lệ nhất định. Ngoài ra, chính sách BHTN còn hỗ trợ học nghề và tìm việc làm đối với NLĐ tham gia BHTN. Tỷ lệ trích bảo hiểm thất nghiệp hiện hành 2%. Trong đó: 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp chịu thay người lao động. 1% trừ vào tiền lương của người lao động. 1.4. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương: 1.4.1. Các hình thức tiền lương Tại công ty Cổ Phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới có cách tính lương, đó là lương thời gian. Lương thời gian được áp dụng cho bộ phận văn phòng, bộ phận quản lý và cả công nhân lao động 1.4.1.1. Hình thức tiền lương theo thời gian: Là hình thức tiền lương tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang bảng lương của nhà nước quy định và hợp đồng lao động đối với cán bộ công nhân viên, người làm công. Tiền lương theo thời gian có thể tiến hành trả lương theo thời gian giản đơn và trả lương theo thời gian có thưởng. Các hình thức trả lương theo thời gian bao gồm: - Lương tháng: Căn cứ vào thời gian lao động và hệ số lương theo quy định của người lao động để tính lương phải trả. Lương phải mức lương tối thiểu*(hệ số lương+phụ cấp) *số ngày lv thực trả trong = tháng số ngày lv trong tháng(26ngày) tế trong tháng Ví dụ. Kế toán trưởng Phạm Văn Tuấn có hệ số lương là 3,48. Phụ cấp trách nhiệm là 0,2, số ngày làm việc thực tế trong tháng 12/2014 là 26. Vậy, theo công thức trên, tháng 12/2014, lương thực tế mà doanh nghiệp phải trả anh là:
  • 7.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: 1150000*(3,48+0,2)*26 26 =4.232.000(đồng) 1.4.1.2. Hình thức tiền lương khoán Theo hình thức này, công nhân được giao việc và tự chịu trách nhiệm với công việc đó cho tới khi hoàn thành. 1.4.2. Quỹ tiền lương 1.4.2.1.Khái niệm Quỹ tiền lương hay còn gọi là quỹ lương của Công Ty Cổ Phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới là toàn bộ số tiền lương tính theo số cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương, bao gồm tiền lương theo các khoản phụ cấp, tiền lương chính, tiền lương phụ, tiền lương theo sản phẩm. 1.4.2.2.Phân loại quỹ lương - Tiền lương chính: Là tiền lương phải trả cho người lao động trong thời gian làm nhiệm vụ đó quy định, bao gồm lương cấp bậc, các khoản phụ cấp thường xuyên và các loại thưởng trong sản xuất . - Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong những thời gian không làm nhiệm vụ, nhưng vẫn hưởng lương theo chế độ quy định như tiền lương trong thời gian nghỉ phép, thời gian làm nghĩa vụ xã hội, hội họp, học tập, ngừng sản xuất ... 1.5. Chứng từ sử dụng để tính lương và các khoản trích theo lương Để quản lý lao động mặt số lượng các doanh nghiệp sử dụng danh sách lao động. Sổ này do phòng lao động tiền lương lập để nắm tình hình phân bổ và sử dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp Chứng từ sử dụng để hoạch toán lao động gồm có: Mẫu số 01-LĐTL: Bảng chấm công Mẫu số 02-LĐTL: Bảng thanh toán lương Mẫu số 03-LĐTL: Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội Mẫu số 04-LĐTL: Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội Mẫu số 05-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thưởng mẫu số 06-LĐTL: Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
  • 8.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Mẫu số 07-LĐTL: Phiếu báo giờ làm thêm Mẫu số 08-LĐTL: Hợp đồng làm khoán Mẫu số 09-LĐTL: Biên bản điều tra lao động - Bảng chấm công: Được lập riêng cho từng bộ phận, tổ, đội lao động sản xuất trong đó ghi rõ ngày làm việc của mỗi người lao động. Bảng chấm công do tổ trưởng hoặc trưởng các phòng ban trực tiếp ghi và để nơi công khai để người lao động giám sát thời gian lao động của họ. Cuối tháng, bảng chấm công được dùng để tổng hợp thời gian lao động, tính lương cho từng bộ phận, tổ đội sản xuất khi các bộ phận đó hưởng lương theo thời gian. - Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “Bảng thanh toán tiền lương” cho từng tổ đội, phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương cho từng người. Trong bảng thanh toán tiền lương được ghi rõ từng khoản tiền lương. Lương sản phẩm, lương thời gian, các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và số tiền lao động được lĩnh. Các khoản thanh toán về trợ cấp bảo hiểm xã hội còng được lập tương tự. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra xác nhân kí, giám đốc kí duyệt. “Bảng thanh toán lương và bảo hiểm xã hội” sẽ được cung cấp để thanh toán lương và BHXH cho người lao động. Tại các doanh nghiệp, việc thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động thường được chia làm hai kỳ. Kỳ 1tạm ứng và kỳ 2 sẽ nhận số còn lại sau khi đó trừ các khoản khấu trừ. Các khoản thanh toán tiền lương, thanh toán BHXH, bảng kê danh sách những người chủa lĩnh lương, cùng với các chứng từ báo cáo thu, chi tiền mặt phải được chuyển về phòng kế toán kiểm tra, ghi sổ. 1.6. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 1.6.1. Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng các loại tài khoản sau: 1.6.1.1. Tài khoản 334 -Phải trả người lao động Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên và lao động thuê ngoài . * Kết cấu tài khoản 334:
  • 9.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Bên nợ: - Các khoản tiền lương,tiền công ,tiền thưởng ,bảo hiểm xã hội và các khoản khác đó trả, đó chi, đó ứng trước cho công nhân viên . - Các khoản khấu trừ vào tiền lương ,tiền công của công nhân viên . - Kết chuyển số tiền công nhân viên chủa nhận : Bên có: - Tiền lương, tiền công và các khoản thanh toán khác phải trả cho người lao động trong kỳ. SDĐK: - Phản ánh số tiền phải trả công nhân viên ở đầu kỳ . - Các khoản tiền công, tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác phải trả, phải chi cho công nhân viên và lao động thuê ngoài. SDCK: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác còn phải trả, còn phải chi cho công nhân viên và lao động thuê ngoài. Tài khoản này có thể có số dư bên nợ trong trường hợp rất các biệt phản ánh số tiền đó trả lớn hơn số tiền phải trả về tiền lương,tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho cán bộ công nhân viên. 1.6.1.2. Tài khoản 338 - Phải trả phải nộp khác Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản khác phải trả, phải nộp cho các tổ chức xã hội về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản trích theo lương và khấu trừ vào lương của toàn doanh nghiệp và phản ánh giá trị thừa chủa rõ nguyên nhân chờ xử lý. * Kết cấu tài khoản 338: Bên nợ - Các khoản đó nộp cho cơ quan quản lý - Các khoản phải trả cho người lao động. - Các khoản đó chi về kinh phí công đoàn. - Xử lý giá trị tài sản thừa, các khoản đó trả, đó nộp khác. Bên có: - Phản ánh giá trị tài sản thừa chờ sử lý.
  • 10.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: - Trích BHXH,BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ vào lương của người lao động. - Số đó nộp, đó trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được cấp bù. - Các khoản phải trả khác. Dư nợ: - Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa thanh toán. Dư có: - Số tiền còn phải trả, phải nộp, giá trị tài sản thừa chờ xử lý Tài khoản 338 có 8 tài khoản cấp 2 + Tài kho ản 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết + Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn + Tài khoản 3383: BHXH + Tài khoản 3384: BHYT + Tài khoản 3385: Phải trả về cổ phần húa + Tài khỏan 3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn + Tài khoản 3387: Doanh thu chủa thực hiện. + Tài khoản 3388: Phải trả phải nộp khác. + Tài khoản 3389: Bảo hiểm thất nghiệp. 1.6.1.3. Tài khoản 335 – Chi phí phải trả Tài khoản này phản ánh những chi phí được tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chủa phát sinh. * Kết cấu tài khoản: Bên nợ: Các chi phí thực tế phát sinh thuộc nội dung chi phí phải trả và khoản điều chỉnh vào cuối niên độ. Bên có: Khoản trích trước tính vào chi phí của các đối tượng có liên quan và khoản điều chỉnh cuối niên độ. Dư có: Khoản trích trước tính vào chi phí hiện có. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản + Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp
  • 11.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: + Tài khoản 627: Chớ phí sản xuất chung + Tài khoản 641: Chi phí bán hàng + Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. ..... 1.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương Hàng tháng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ theo từng đối tượng sử dụng và tính BHXH, BHYT, KPCĐ hàng tháng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức lương quy định của chế độ. Việc tổng hợp các số liệu này kế toán lập “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH”. Trên “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH” kế toán lập hàng tháng trên cơ sở Bảng thanh toán tiền lương đó lập theo các tổ, đội sản xuất, các phòng ban quản lý, các bộ phận kinh doanh và chế độ trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ mức trích trước tiền lương nghỉ phép... Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương kế toán phân loại và tổng hợp tiền lương phải trả theo từng đối tượng sử dụng lao động, theo nội dung: Lương trả trực tiếp cho sản xuất hay phục vụ quản lý ở các bộ phận liên quan, đồng thời có phân biệt tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp.... để tổng hợp số liệu ghi vào cột có tài khoản 334 “Phải trả người lao động” vào các dũng phự hợp. Căn cứ vào tiền lương cấp bậc, tiền lương thực tế phải trả và các tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ, Trích trước tiền lương nghỉ phép...kế toán tính và ghi số liệu vào các cột liên quan trong biểu. Số liệu ở “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH” do kế toán tiền lương lập xong sẽ chuyển cho các bộ phận kế toán liên quan làm căn cứ để ghi sổ và đối chiếu. 1.6.2.1. Trình tự kế toán tổng hợp tiền lương Hàng tháng, hàng quý doanh nghiệp thường phát sinh các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương được thể hiên qua các sơ đồ sau:
  • 12.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Trình tự kế toán tiền lương TK 334 (Phải trả người lao động) TK 335 TK 338.3 TK 431 Tiền thưởng phải trả người LĐ Lương và các khoản mang T/c Phải trả tiền lương nghỉ phép của Thu nhập của người lao động TK 138, 141, 333, 338 TK 622, 627, 641, 642 Công nhân SX nếu trích trước TK 512 TK 333 Ứng, thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động BHXH phải trả người lao độngCác khoản khấu trừ vào lương và TK 111, 112 Trả lương thưởng cho người LĐ Thuế GTGT Bằng sản phẩm hàng húa Lương phải trả người LĐ
  • 13.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Sơ đồ 1.1 1.6.2.2.Trình tự kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương Tương tự hạch toán tổng hợp tiền lương, kế toán các khoản trích theo lương còn được tính theo từng tháng trên cơ sở tiền lương của các bộ phận. 1.7. Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Sơ đồ số 1.2 Trình tự kế toán các khoản trích theo lương TK 338 TK 622, 641, 642 TK 334 TK 111, 112 Lương của người LĐ Nhận tiền chi hộ cơ quan BHXH Trích BHXH, BHYT, KPCĐ khoản khác cho người LĐ TK 111, 112 Vào chi phí SXKD TK 3382 BHXH phải trả người LĐ BHXH, BHYT khấu trừ vàoNộp BHXH, BHYT, KPCĐ các TK 334 Chi kinh phí CĐ về trợ cấp BHXH cho người LĐ
  • 14.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI. 2.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới. Công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới là được thành lập nhắm đáp ứng như cầu sự dụng nước sạch của người dân. Công ty thực hiện hạch toán kinh doanh độc lập tự chủ, có con dấu riêng. Mở tài khoản tại Ngân hàng NN và PTNT chi nhánh huyện Yên Thế - Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI - Tên giao dịch : WORLD DECOM.,JSC - Trụ sở chính: Trạm sử lý nước sạch thị trấn Cầu Gồ, đường Hoàng Hoa Thám, Thị trấn Cầu Gồ, Huyện Yên Thế, Tỉnh Bắc Giang - Điện thoại: 0240353566 - Email: ptcongdongthegioi@gmail.com Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0105215570, Ngày cấp 25/03/2011 - Vốn điều lệ của công ty: 20.000.000.000 VND đều là vốn góp của các cổ đông trong công ty - Số cổ đông chiến lược (góp vốn từ 5% vốn trở lên): 03 cổ đông, với tổng số vốn góp là: 14.800.000.000 VND chiếm 74% vốn điều lệ - Số cổ đông là người lao động trong công ty là: 4 cổ đông, với tổng số vốn góp là: 5.200.000.000 VND chiếm 8,96% vốn điều lệ. Trước sự chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, để thích ứng với môi trường xung quanh và có thể đứng vững trong cơ chế hiện nay. Trải qua những năm hoạt động kinh doanh từ một đơn vị hạch toán phụ thuộc sang hạch toán độc lập (Sau cổ phần hoá năm 2003) Công ty đó không ngừng nâng cao hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất, tạo thế đứng và giữ chữ tín với khách hang.. Những năm qua công ty luôn được đánh giá là hoàn thành tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu mà các kỳ đại hội đồng cổ đông giao, hoàn thành tốt nhiệm vụ thu nộp ngân sách cho nhà nước, đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao động và cổ tức cho các cổ đông.
  • 15.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: 2.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới. 2.2.1. Đặc điểm hoạt động của công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế giới: 2.2.1.1. Chức năng: Hoạt động của công ty căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạt động do Đại hội đồng cổ đông phê duyệt, theo đó công ty hạch toán độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo điều lệ chung của công ty cổ phần và luật doanh nghiệp. 2.2.1.2. Nhiệm vụ: Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc làm cho người lao động và nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty. Tự chủ quản lý tài sản, quản lý tài chính và chính sách quản lý người lao động theo pháp luật, thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, đảm bảo công bằng xã hội, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, không ngừng bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật cho người lao động. Thực hiện tốt công tác bảo hộ an toàn lao động bảo vệ sản xuất và bảo vệ môi trường. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 2.2.1.3. Ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính của công ty: Ngành nghề chính của công ty là xử lý và cung cấp nước sạch. - Kinh doanh, sản xuất các mặt hàng thuộc ngành hàng đã đăng ký và theo đúng mục đích thành lập doanh nghiệp. - Được tự chủ giao dịch, ký kết các hợp đồng kinh tế. - Được vay vốn và tự do giao dịch tại ngân hàng và các tổ chức trung gian khác nhằm phục vụ mục đích kinh doanh. - Tự chủ liên doanh liên kết với các thành phần kinh tế khác nhằm kinh doanh, hợp tác đầu tư, sản xuất hàng hoá, nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật nhằm phát triển sản xuất kinh doanh theo chế độ, chính sách và pháp luật hiện hành. - Được quyền tự chủ trong việc tuyển chọn lao động và tổ chức bộ máy quản lý, mạng lưới sản xuất kinh doanh. - Được quyền tuyển dụng và chấm dứt hợp đồng theo qui định của luật lao động.
  • 16.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: - Kiểm tra, tổ chức thi nghiệp vụ để nâng bậc lương hàng năm cho nhân viên. - Được quyền huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phát triển sản xuất kinh doanh theo chế độ pháp luật hiện hành. - Được quyền khen thưởng và kỷ luật công nhân viên. - Được quyền tố tụng, khiếu nại trước cơ quan pháp luật nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với công ty, vi phạm chế độ quản lý tài chính của nhà nước làm thiệt hại đến tài sản của công ty. * Quy trình công nghệ sản xuất của công ty 2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới Bộ máy quản lí của công ty cổ phẩn Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới được tổ chức theo hình thức trực tuyến - chức năng. Đó là sự điều hành có kế hoạch, các mối quan hệ qua lại giữa các chủ thể quản lí với từng đối tượng quản lí nhằm phát huy thế mạnh tổng hợp của công ty nhưng không tách rời với nguyên tắc chính sách chế độ qui định của nhà nước. NƯỚC SÔNG HỘ GIA ĐÌNH CƠ QUAN, TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP LỌC VÀ KHỬ HÓA CHẤT
  • 17.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: 2.2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: (Nguồn:Phòng tổ chức lao động công ty ) * Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty: - Hội đồng quản trị (HĐQT): Gồm 5 thành viên do đại hội cổ đông bầu chọn, nhiệm kỳ của HĐQT là 3 năm. HĐQT có trách nhiệm lập chủơng trình kế hoạch hoạt động của HĐQT, quy định quy chế làm việc của HĐQT và phân công công tác cho các thành viên HĐQT, chuẩn bị nội dung nghị sự, tài liệu thảo luận và biểu quyết các văn bản thuộc quyền HĐQT hoặc lấy ý kiến bằng văn bản. - Giám đốc: Là người có quyền lónh đạo cao nhất, đồng thời là người chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đứng ra Hội Đồng Quản Trị Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng KT-VTPhòng TC-LĐPhòng TC-KT Thủ QuỹKT trưởng Tổ KTTổ LĐ-SC Kế Toán
  • 18.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: giải quyết những vấn đề có tính chiến lược. Ngoài ra, giám đốc còn chịu trách nhiệm trước nhà nước về mọi mặt hoạt động của công ty. - Phó giám đốc: là người giúp việc đắc lực cho giám đốc, được uỷ quyền trực tiếp điều hành chỉ huy sản xuất kinh doanh triển khai thực hiện các quyết định của giám đốc quy định chế độ nội dung báo cáo của cấp dưới cho mình để tổng hợp vào báo cáo tình hình thực hiện cho giám đốc. - Phòng tổ chức lao động: Tham mưu cho giám đốc về việc tổ chức hành chính, thực hiện các chính sách, chế độ tiền lương đối với người lao động. Sắp xếp bố trí lao động trong công ty, xây dựng nội quy về lao động công tác hành chính văn phòng. Chấm công. - Phòng tài chính kế toán: Thực hiện chức năng về quản lý tài chính, hạch toán kế toán, điều hành và phân phối vốn, tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu, tình hình luân chuyển và sử dụng tài khoản, tiền vốn quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp số liệu tài liệu cho giám đốc để điều hành sản xuất kinh doanh, phân tích hoạt động kinh tế tài chính, ngăn ngừa hành vi tham ô, vi phạm chính sách chế độ kỹ thuật kinh tế và tài chính của công ty. - Phòng kỹ thuật vật tư: Vận hành hệ thống máy móc, tham mưu cho giám đốc công ty lập kế hoạch sửa chữa và bảo dưỡng tài sản thiết bị, trực tiếp tham gia sửa chữa, lắp đặt, lập kế hoạch cung ứng vật tư và thu mua nguyên liệu chế biến hàng tự chế, lập và kiểm tra định mức cho từng hệ thống cung ứng nước, đồng hồ. Từ ngày mùng 1 đến ngày mùng 10 hàng tháng, nhân viên phòng KT-VT trực tiếp đi chốt số đồng hồ nước, về báo lên phòng TC-KT tổng hợp và ra thông báo thu tiền, cũng như xuất hóa đơn. 2.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới:
  • 19.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: 2.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn: Bảng 2.1: Bảng tổng hợp tình hình tài sản nguồn vốn của công ty trong 2 năm 2013 - 2014 (Đơn vị tính: VNĐ) ( Nguồn : Phòng Kế toán - Tài chính ) Phân tích: Từ số liệu ở bảng trên ta thấy: Tổng Tài sản và Nguồn vốn năm 2014 so với năm 2013 giảm - 95.217.602 đồng, tương ứng giảm 9,97%. Trong đó: Tài sản ngắn hạn năm 2014 so với năm 2013 tăng 280.027.308 đồng tương ứng 13.70%. Tài sản dài hạn năm 2014 so với năm 2013 giảm -375.244.910 đồng tương ứng 9.86%. Điều này cho thấy công ty đã tăng sản lượng, quy mô sản xuất nhưng chưa chú trọng đầu tư mua sắm trang thiết bị, công nghệ mới phục vụ cho sản xuất. Nợ phải trả năm 2014 so với năm 2013 giảm -185.430.366 đồng tương ứng 9.54%. Vốn chủ sở hữu năm 2014 so với năm 2013 tăng 90.212.764 đồng tương ứng 10.04%. Do nợ phải trả giảm, cơ cấu nợ phải trả so với tổng nguồn vốn giảm (từ 9.97% xuống 9.54 %) do đó khả năng thanh toán của công ty năm 2014 tăng lên so với năm 2013. Cơ cấu vốn chủ sở hữu so với tổng Nguồn vốn cao nên ít rũi ro tài chính. Tuy nhiên cơ cấu vốn lưu động chỉ chiếm 3.69% ( Cho năm 2014 ) điều này chứng tỏ đơn vị không có hàng hoá dự trữ trong chiến lược kinh doanh lâu dài. Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch Số tiền % Số tiền % Tuyệt đối Tương đối % Tổng tài sản 28.182.532.235 100 28.087.314.633 100 -95.217.602 9.97 Tài sản ngắn hạn 757.453.872 2.69 1.037.481.180 3.69 280.027.308 13.7 Tài sản dài hạn 27.425.078.363 97.3 27.049.833.453 96.31 -375.244.910 9.86 Tổng nguồn vốn 28.182.532.235 100 28.087.314.633 100 -95.217.602 9.97 Nợ phải trả 3.992.415.116 14.2 3.806984.750 13.55 -185.430.366 9.54 Vốn chủ sở hữu 24.190.117.119 85.8 24.280.329.883 86.45 90.212.764 10.04
  • 20.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: 2.4. Nội dung công tác kế toán tại công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới: 2.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: (Nguồn: Phòng kế toán tài chính) * Đặc điểm bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới là tập hợp những người làm kế toán tại công ty có chuyên môn nghiệp vụ đào tại các trường đại học và cao đẳng trong nước trong đó có một nhân viên học tại Khoa Kế toán trường đại học Kinh Tế Quốc Dân cùng với các phương tiện trang thiết bị dùng để ghi chép, tính toán xử lý toàn bộ thông tin liên quan đến công tác kế toán tại công ty từ khâu thu nhận, kiểm tra, xử lý đến khâu tổng hợp, cung cấp những thông tin kinh tế về các hoạt động của công ty . Nhân sự để thực hiện công tác kế toán có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong tổ chức kế toán của công ty . Tổ chức nhân sự kế toán các phần việc được phân công hợp lý từ kế toán nguyên vật liệu , định mức , đến duyệt báo cáo , công nợ và Tổng hợp .... đã phát huy được cao nhất sở trường của từng nhân viên, đồng thời tác động tích cực đến những bộ phận hoặc người khác có liên quan. * Cơ cấu bộ máy kế toán, thủ quỹ và phương pháp hạch toán và nhiệm vụ kế toán của công ty: - Kế toán trưởng: Lập kế hoạch tài chính, lên báo cáo tổng hợp, lập các bảng phân bổ và kết chuyển tài khoản. Phân tích hoạt động kinh tế, kết hợp với các phòng ban công ty thiết lập các định mức chi phí, định mức khoán doanh thu và các loại định mức nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tham mưu cho giám đốc về công tác hoạt động kinh doanh, quản lý sử dụng vốn, vật tư hàng hoá phù hợp. Có trách nhiệm trong việc thực hiện các chế độ báo cáo, quyết toán theo định kỳ về Kế Toán Trưởng Kế Toán TH KT Định Mức TSKế Toán BHKế toán NVLKế toán Thuế và Tiền lương
  • 21.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: hoạt động tài chính của công ty. Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và các cơ quan quản lý nhà nước về việc chỉ đạo hướng dẫn cách lập báo cáo và kiểm tra công tác kế toán của các kế toán viên. - Kế toán tổng hợp: + Kế toán thanh toán (thu chi tiền mặt). Công nợ lại nội bộ (TK 136, 336). Quản lý vật tư (xuất nhập vật tư TK 152, 1531, 1532). Duyệt chứng từ thanh toán các khoản phí nội bộ. Báo cáo quyết toán thuế và kiểm tra hoá đơn thuế. Quyết toán chi phí nhập nguyên vật liệu như ống nước, đồng hồ nước, hóa chất, thanh toán tiền điện, tiền cước việc thông…. Duyệt giá, khảo giá các loại nguyên vật liệu nhập về, kiểm tra định lượng nước bán ra hàng tháng. - Kế toán bán hàng: Sau khi nhận được chỉ số công tơ nước mới từ các hộ gia đình sử dụng, cơ quan tập thể, kế toán bán hàng phải tổng hợp, ra kết quả về số lượng nước tiêu thụ, thành tiền. trước ngày 15 hàng tháng phải xuất phiếu thu tiền, hóa đơn. Tiến hành thu tiền tại công ty trong 3 ngày 15 16 17. - Kế toán thuế và tiền lương: Lâp báo cáo quyết toán hoá đơn bán hàng. Tổng hợp và báo cáo thuế. Nhận bảng chấm công của các bộ phận quản lý doanh nghiệp ( Giám Đốc, Phó Giám Đốc), bộ phận văn phòng (phòng TC-KT, phòng TC- LĐ) và bảo vệ để tính lương thời gian. Nhận tổng số nước bán ra bằng đơn vị mét khối để tính lương sản phẩm cho các công nhân kỹ thuật vận hành máy, công nhân sửa chữa thuộc phòng kỹ thuật vật tư. - Kế toán kho hàng nguyên liệu: căn cứ vào các định mức nguyên liệu thiết lập phiếu xuất kho, chú ý đến thiết bị và phụ tùng, nếu thay thế phải có chứng từ xác nhận đầy đủ của bộ phận sử dụng và phải kiểm tra xác của loại tháo ra (đồng hồ, ống nước…). Đặc biệt chú ý đến chất lượng, hạn sử dụng, công tác bảo quản của các loại hóa chất sử lý. Hàng tháng khoá sổ lập biên bản kiểm kê kho vào ngày cuối tháng (nhập – xuất – tồn). Biên bản có chữ ký của thủ kho. Cuối mỗi quý có phân tích chi phí vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, thiết bị nước, hóa chất. - Kế toán định mức tài sản: Hàng quý thiết lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ chia theo nguồn vốn hình thành phân bổ cho các đối tượng sử dụng, lập báo cáo chi tiết và báo cáo tổng hợp khấu hao TSCĐ, kiểm kê xác định tài sản bị hỏng, mất, không cần sử dụng, lập kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ. 2.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán: 2.4.2.1. Một số đặc điểm chung cần giới thiệu: Công ty đã áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt nam và các văn bản hướng dẫn chuẩn mực kế toán Việt nam. Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với các quy định của chuẩn mực kế toán Việt nam và chế độ kế toán doanh nghiệp
  • 22.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Việt nam được ban hành tại quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng bộ tài chính. - Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép trong kế toán là: Việt nam đồng (VNĐ). - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm. - Công ty sử dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ - Công ty sử dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng và khấu hao nhanh. Áp dụng theo đúng chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của bộ tài chính. - Hình thức ghi sổ: Công ty ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ.(Trên phần mềm kế toán Fast ) - Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán sử dụng là phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán công ty sử dụng phần mềm Fast. - Hình thức kế toán trên máy vi tính * Đặc điểm: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chủơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp Các hình thức kế toán quy định. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in ra được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Chứng từ kế toán (Bảng chấm công, bảng thanh toán lương..) - Sổ tổng hợp (Tổng hợp tiền lương) - S ổ chi tiết (TK 3341, 3342).... - Báo cáo tài Chính - Báo cáo quản trị Máy vi tính Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Phần mềm kế toán Sổ kế toán
  • 23.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng, ghi theo kỳ: Đối chiếu kiểm tra: 2.4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế toán tại công ty cổ Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới: a. Vốn bằng tiền: * Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu: Mẫu số 01-TT - Giấy báo có, giấy báo nợ - Phiếu chi: Mẫu số 02-TT - Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng: Mẫu số 03,04-TT - Bảng kê thu tiền: Mẫu số 09-TT - Bảng kê chi tiền: Mẫu số 09-TT - Biên lai thu tiền - Bảng kiểm kê quỹ: Mẫu số 08a-TT - Giấy đề nghị tạm ứng: Mẫu số 03-TT - Giấy thanh toán tạm ứng: Mẫu số 03-TT * Tài khoản sử dụng: Để hạch toán kế toán vốn bằng tiền công ty sử dụng các TK: TK 111; TK 112 * Sổ kế toán sử dụng: - Sổ quỹ tiền mặt: S07-DN - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: S02b-DN - Các chứng từ ghi sổ: S02a-DN - Sổ cái TK 111, 112: S02C1-DN * Quy trình thực hiện:
  • 24.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Sơ đồ 2.4: Quy trình thực hiện ghi sổ kế toán vốn bằng tiền Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra b. Kế toán vật tư hàng hoá: * Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT) - Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03-PXK-3LL) - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu số 04-VT) - Biên bản kiểm kê vật tư (mẫu số 05-VT) * Tài khoản sử dụng: - TK 151 – Hàng mua đang đi đường. - TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu - TK 153 – Công cụ dụng cụ - TK 156 – Hàng hoá * Sổ kế toán sử dụng: - Thẻ kho và bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật tư. - Bảng kê nhập, xuất vật tư. Báo cáo tài chính Sổ cái TK 111, TK 112 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc (phiếu thu, chi …) Sổ chi tiết TK 111, TK 112 Phân hệ kế toán vốn bằng tiền Chứng từ ghi sổ
  • 25.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: - Sổ cái TK 152, 153, 156. Sổ chi tiết TK 152, 153, 156 * Quy trình ghi sổ: Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán vật tư hàng hoá Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra c. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: * Chứng từ sử dụng: - Mẫu số 01a-LĐTL: Bảng chấm công. - Mẫu số 02-LĐTL: Bảng thanh toán tiền lương. - Mẫu số 03-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thưởng. - Mẫu số 05-LĐTL: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. - Mẫu số 08-LĐTL: Hợp đồng giao khoán sản phẩm. - Mẫu số 11-LĐTL: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Ngoài ra còn có một số chứng từ khác có liên quan như: phiếu nghỉ hưởng BHXH, bảng thanh toán BHXH, phiếu chi tiền mặt, bảng thanh toán tiền lương và các khoản trợ cấp … * Tài khoản sử dụng: - TK 334-phải trả người lao động. - TK 338.2-kinh phí công đoàn. Chứng từ gốc (phiếu nhập, xuất kho …) Sổ chi tiết TK 151, TK 152, TK 153, TK 156 Phân hệ kế toán hàng tồn kho Chứng từ ghi sổ Báo cáo tài chính Sổ cái TK 151, TK 152, TK 153, TK 156 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
  • 26.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: - TK 338.3-bảo hiểm xã hội. - TK 338.4-bảo hiểm y tế. * Sổ kế toán sử dụng: - Sổ cái TK 334, TK 338 mẫu sổ (S03b-DN). - Sổ chi tiết TK 334, TK 338. - Chứng từ ghi sổ mẫu (S03a-DN). - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ mẫu (S03b-DN). - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. * Quy trình ghi sổ: Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ tiền lương và các khoản trích theo lương Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu kiểm tra d. Kế toán tài sản cố định: * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 01 GTKT-3LL). - Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01-TSCĐ). - Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 02-TSCĐ). - Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 04-TSCĐ). - Biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ). - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, các chứng từ khác ... (mẫu số 06- TSCĐ). * Tài khoản sử dụng: Chứng từ lao động và chứng từ tính lương Sổ chi tiết TK334, TK3382 TK3383, TK3384 Phân hệ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK334, TK 338Báo cáo tài chính
  • 27.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: - TK211-Tài sản cố định hữu hình. - TK213-Tài sản cố định vô hình. - TK214-Khấu hao tài sản cố định. * Sổ kế toán sử dụng: - Sổ tài sản cố định, sổ công cụ dụng cụ. Mẫu sổ (S21; S22-DN). - Thẻ tài sản cố định, mẫu sổ (S23-DN). - Sổ cái TK211,213,214. * Quy trình ghi sổ Kế toán tài sản cố định: Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ Kế toán tài sản cố định Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu kiểm tra đ. Kế toán thanh toán và công nợ: * Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng kinh tế. - Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 01 GTKT-3LL). - Biên bản thanh lý hợp đồng (mẫu số 09 BBTL). * Tài khoản sử dụng: - TK 131 – Phải thu khách hàng. - TK 331 – Phải thu người bán. * Sổ kế toán sử dụng: - Sổ chi tiết TK 131, 331 Chứng từ tăng giảm TSCĐ Bảng tính khấu hao TSCĐ Sổ chi tiết TK211 TK213, TK214 Phân hệ kế toán TSCĐ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK211 TK213, TK214 Báo cáo tài chính
  • 28.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: - Sổ cái TK 131, 331. * Quy trình ghi sổ: Sơ đồ 2.8 Quy trình ghi sổ Kế toán thanh toán và công nợ: Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu kiểm tra e. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: * Chứng từ sử dụng: - Đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán. - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho (Mẫu sổ 01, 02 VT). - Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT-3LL). - Thẻ kho (Mẫu số S12 DN). - Bảng tính và phân bổ khấu hao. * Tài khoản sử dụng: - TK 156 – Hàng hoá. - TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. - TK 632 – Giá vốn hàng bán. - TK 641 – Chi phí bán hàng. - TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. - TK 635 – Chi phí tài chính. - TK 711 – Chi phí khác. - TK 811 – Doanh thu khác. Chứng từ gốc (hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT …) Sổ chi tiết TK131, TK331 Phân hệ kế toán Thanh toán và công nợ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK131, TK331 Báo cáo tài chính
  • 29.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: - TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. * Sổ kế toán sử dụng: - Sổ chi tiết bán hàng (Mẫu sổ S31-DN). - Sổ chi tiết giá vốn. - Sổ chi tiết doanh thu. - Sổ cái TK511, 632, 911, 641, 642 (Mẫu sổ S02C1; C2-DN). * Quy trình ghi sổ:  Quy trình ghi sổ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Sơ đồ 2.9: Quy trình ghi sổ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu kiểm tra 2.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính: * Kỳ kế toán: Công ty CP Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới lập báo cáo định kỳ hàng quý, hàng năm. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 đến 31/12. * Các báo cáo tài chính theo quy định: - Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN). - Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02-DN). - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN). Chứng từ đơn đặt hàng, hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho … Sổ chi tiết TK511 TK515, TK632 … Phân hệ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK511 TK515, TK632 … Báo cáo tài chính
  • 30.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: - Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN). * Nguồn để lập báo cáo tài chính: - Số dư tài khoản tại thời điểm 31/12 năm trước. - Số phát sinh kỳ báo cáo, số phát sinh luỹ kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo. - Số dư các tài khoản tại thời điểm lập báo cáo. 2.4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán: Công tác kế toán được các cơ quan quản lý cấp trên thường xuyên kiểm tra về việc chấp hành các quy chế, chính sách, chế độ trong quản lý tài chính, báo cáo tài chính của công ty. Đưa ra quyết định xử lý, công tác kiểm tra, kiểm soát của cấp trên được thực hiện định kỳ 1 năm 1 lần, khi cần thiết có thể là kiểm tra đột xuất. Nội dung kiểm tra vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, thu nhập, việc sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. Cơ quan kiểm tra kế toán trong nội bộ công ty là do giám đốc, kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, tiến hành kiểm tra. Nội dung kiểm tra bao gồm kiểm tra việc ghi chép, phản ánh trên chứng từ, tài khoản, sổ và báo cáo kế toán đảm bảo việc thực hiện đúng chính sách, chế độ quản lý tài chính, thể lệ kế toán … 2.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tại công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới: 2.5.1. Thuận lợi: Từ khi thành lập đến nay, Công ty cổ phần Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới luôn phải đối đầu với hàng loạt khó khăn, đặc biệt là sự cạnh tranh gay gắt của các đơn vị, tổ chức kinh tế khác; nhưng công ty đã có những cố gắng đáng ghi nhận trong việc tổ chức bộ máy quản lý nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Là một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập với quy mô kinh doanh vừa, công ty đã phải tìm cho minh một bộ máy quản lý, một phương thức kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất. Song bên cạnh những yếu tố trên, tinh thần đoàn kết cũng đóng vai trò quan trọng trên bước đường tự khẳng định mình. Ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm và động viên cán bộ trong công ty rèn luyện về đạo đức, tinh thần cũng như kỹ năng nghiệp vụ, khuyến khích họ đoàn kết đi lên. Công tác quản lý và hoạch toán kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng được củng cố và hoàn thiện, thực sự trở thành công cụ đắc lực phục vụ cho quá trình quản lý sản xuất kinh doanh của công ty. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ, mỗi kế toán viên đều được phân công công việc rõ ràng. Trình độ của nhân viên không ngừng được nâng cao thường xuyên, được đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, biết vận dụng khéo léo và nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực tế tại công ty, biết áp
  • 31.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: dụng những phương pháp hoạch toán phù hợp với thực tế phát sinh đồng thời có thể giảm được khối lượng công việc ghi chép thừa để đạt được hiệu quả cao. Mỗi nhân viên kế toán đều có thể sử dụng máy vi tính nên công việc kế toán được thực hiện nhanh chóng, số liệu chính xác cao. Với việc tổ chức bộ máy kế toán hợp lý và lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp đã góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả cúa công tác kế toán cũng như công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. Công ty sử dụng phần mềm kế toán nên giảm một lượng thao tác về sổ sách kế toán nhanh chóng tiện lợi và chính xác. Kết quả báo cáo nhanh chóng và đạt mức độ chính xác cao hơn. 2.5.2 Khó khăn: - Việc tổng hợp đế viết báo cáo tài chính thì còn chậm, nhiều lúc không đúng quy định do khối lượng công việc nhiều. - Đội ngũ nhân viên kế toán trình độ chưa đồng đều ảnh hưởng đến kết quả công việc. - Mặt khác do công ty sử dụng phần mềm kế toán cũ vẫn còn một vài thiếu sót nhỏ cho nên ảnh hưởng đến công việc kế toán. - Qua các phần việc kế toán chi tiết của công ty có những loại chứng từ Thu , chi , xuất , nhập ...... Được lập đi lập lại nhiều lần công ty lại sử dụng phần mềm kế toán từ năm 2003 nên những chứng từ giống nhau không sao chép được làm cho việc thao tác kế toán không khoa học và mất nhiều thời gian . - Việc chấm công Nghỉ ốm , nghỉ chế độ đôi khi còn trùng lặp với công đi làm - Do đặc thù ngành du lịch nên vào những ngày lễ , ngày nghỉ chế độ nhân viên vẫn phải đi làm nhưng việc thanh toán tiền lương không được nhân hệ số theo quy định tại điều 61 của Bộ luật lao động "NLĐ làm thêm giờ được trả lương theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm như sau: Vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300%. Nếu NLĐ được nghỉ bù những giờ làm thêm thì người sử dụng lao động chỉ phải trả phần chênh lệch so với tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm của ngày làm việc bình thường". - Việc thanh toán tiền lương của công ty thường chậm có tháng chậm đến 12 so với thoả ước lao động tập thể đã ký ảnh hưởng đến đời sống người lao động . 2.5.3 Hướng phát triển: - Công ty cần tuyển thêm nhân viên kế toán và đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho các nhân viên kế toán .
  • 32.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: - Kế toán trưởng và ban lãnh đạo công ty phải luôn theo dõi, nắm bắt kịp thời các chế độ, quy định của bộ tài chính để tổ chức thực hiện công tác kế toán tuân thủ theo pháp luật. - Công ty áp dụng phần mềm kế toán mới có nhiều ưu điểm hơn và phù hợp với đặc điểm của công ty hơn. - Tiền lương công ty cần được cải cách để thu hút nhân lực có trình độ tay nghề cao , việc trả lương hợp lý là đòn bẩy thúc đẩy năng suất lao động , kích thích sản xuất kinh doanh có hiệu quả . - Việc kết hợp chấm công vân tay trên máy và việc theo dõi chấm công tại các tổ đội bộ phận cần được duy trì thường xuyên và đối chiếu chính xác nhằm quản lý nhân lực được minh bạch công bằng . - Công ty cần chú ý đến việc giải quyết ngày công chế độ nghỉ ốm phải đối chiếu chính xác tránh trường hợp có nhân viên vừa có công nghỉ ốm vừa chấm công đi làm ảnh hưởng đến việc minh bạch trong quản lý lao động . - Việc thanh toán tiền lương hàng tháng cần được duy trì theo thoả ước lao động tập thể là vào ngày 15 của tháng liền kề nhằm đảm bảo được niềm tin cho Người lao động . 2.6 Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP Phát Triển Cộng Đồng Thế Giới 2.6.1. Đặc điểm về lao động , công tác quản lý lao động , đặc điểm công tác chi trả lương trong công ty. - Đặc điểm và cơ cấu đội ngũ lao động : Điều 39 Chương V " Điều lệ công ty quy đinh về Người lao động của công ty : Công ty có quyền tuyển , thuê sử dụng lao động theo yêu cầu sản xuất kinh doanh và có nghĩa vụ bảo đảm quyền,lợi ích của người lao động theo quy định cảu pháp luật và quy chế quản lý nội bộ ; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế ,báo hiểm thất nghiệp và các chế độ bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định cảu pháp luật Lao động của công ty tính đến tháng 12 năm 2014 : tổng số lao động: 31 người, trong đó Đa số lao động trong công ty là công nhân nam do đặc thù của công việc quy định. Công nhân của Công ty được đào tạo ở các trường nghiệp vụ và hàng năm Công ty điều kiện tổ chức bồi dưỡng thêm chuyên môn, nghiệp vụ cho một số bộ phận trực tiếp sản xuất. Tính đến thời điểm 31/12/2014 chất lượng đội ngũ lao động Công ty có. * Trình độ chuyên môn:
  • 33.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: + Đại học, cao đẳng: 18 người + Trung cấp: 13 người * Trình độ văn hoá + Trung học cơ sở: 02 người + Phổ thông trung học: 1 người * Bậc thợ bình quân: 3,54 Công tác quản lý lao động Công nhân lao động tại các bộ phận, tổ đội đi làm theo ca . Ca 1 làm việc từ 5h30 đ ến 14h buổi trưa nghỉ 30 phút ăn cơm. Ca 2 làm việc từ 14H đến 10h30 trong ca nghỉ ăn cơm 30 Phút . Phòng Tổ chức lao động tiền lương căn cứ vào việc bố trí lao động kiểm tra ngày công và giờ đi làm của nhân viên trên máy chấm công để xác định ngày công thực tế của công nhân. - Công tác chi trả lương : Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công kết hợp kiểm tra phần chấm công trên máy phòng tổ chức tổng hợp số liệu chuyển Hội đồng tiền lương Công ty xét duyệt ( Hội đồng lương Công ty bao gồm: Giám đốc, Chủ tịch Công đoàn, trưởng phòng Tổ chức lao động tiền lương). Sau khi hội đồng tiền lương Công ty xét duyệt ngày công và mức độ chi trả lương trong tháng phòng tổ chức lao động lập bảng lương thanh toán cho toàn Công ty. Tiền lương Công ty chi trả từ ngày 10 đến ngày 15 của tháng liền kề. Lương bộ phận hành chính công ty trả theo hệ số lương nhân với mức lương cơ bản hiện hành ( 1.150.000 đồng ). Lương bộ phận trực tiếp sản xuất công ty trả theo mức khoán doanh thu cho bộ phận và căn cứ vào hệ số công việc của từng nhân viên trong bộ phận . 2.6.2 Các hình thức tiền lương và phạm vi áp dụng trong công ty. - Công tác tổ chức chi trả tiền lương là một trong những vấn đề quan trọng thu hút sự quan tâm của cán bộ và nhân viên toàn bộ trong doanh nghiệp. Nhằm động viên khuyến khích người lao động phát huy tinh thần dân chủ ở cơ sở, tạo cho người lao động sự hăng say, sáng tạo nâng cao năng suất lao động, tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội.
  • 34.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: - Hiện nay Công ty áp dụng hình thức trả lương như sau: Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho bộ phận gián tiếp như: Văn phòng… + Cách tính lương thời gian: Công thức: Lương thời gian = Hệ số lương x lương cơ bản Tổng số ngày làm việc trong tháng X Số ngày làm việc thực tế + Các khoản phụ cấp: Các khoản phụ cấp: Hệ số lương x Lương cơ bản x Hệ số phụ cấp Tại Công ty chỉ có 1 khoản phụ cấp đó là 1 khoản phụ cấp trách nhiệm Cụ thể như sau: - Giám đốc: 0.3 - Phó giám đốc: 0.2 - Trưởng phòng: 0.2 Tổng lương = Lương thời gian + Các khoản phụ cấp trách nhiệm Lương thực nhận = Tổng lương - Các khoản khấu trừ và trích theo lương Theo quy định hiện hành những ngày nghỉ đi họp công nhân viên hưởng 100% lương cấp bậc, những ngày nghỉ ốm, nghỉ chữa bệnh, tai nạn lao động công nhân được hưởng trợ cấp BHXH: 75%. - Quy chế sử dụng quỹ lương: Quy chế trả lương của doanh nghiệp được áp dụng cho từng người cụ thể đối với bộ phận lao động trực tiếp tiền lương được gắn liền với năng suất lao động của từng cá nhân, bộ phận gián tiếp được tính lương trên cơ sở hạch toán kết quả sản xuất của xí nghiệp và chức năng của từng thành phần. 2.7. Hạch toán lao động.
  • 35.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: 2.7.1. Hạch toán thời gian lao động - Để hạch toán thời gian lao động cho cán bộ nhân viên, Công ty đã sử dụng bảng chấm công. Ở Công ty CP du lịch Xanh Nghệ an VNECO theo hình thức chấm công là chấm công theo ngày và việc chấm công được giao cho người phụ trách bộ phận. Bảng chấm công - Mục đích: Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, ngừng việc, nghỉ việc, hưởng BHXH. Để làm căn cứ tính lương, BHXH cho từng người lao động trong Công ty. - Phạm vi hoạt động: ở mỗi bộ phận phòng ban đều phải lập một bảng chấm công riêng để chấm công cho người lao động hàng ngày, hàng tháng. - Trách nhiệm ghi: Hàng tháng tổ trưởng hoặc người được ủy nhiệm ở từng phòng ban có trách nhiệm chấm công cho từng người, ký xác nhận rồi chuyển cho phòng ban có trách nhiệm chấm công cho từng người, ký xác nhận rồi chuyển cho phòng kế toán lương để làm căn cứ tính lương và các chế độ cho người lao động. 2.7.2. Hạch toán kế toán lao động. - Hạch toán kết quả lao động của đơn vị được thực hiện trên chứng từ đó là dựa vào bảng chấm công, mức lương tối thiểu, các khoản khác để tính lương cho bộ phận văn phòng. Còn đối với bộ phận buồng bếp thì áp dụng hình thức lương khoán nên dựa vào hợp đồng đã thỏa thuận. 2.8. Cách tính lương và các khoản trích theo lương. 2.8.1. Cách tính lương và các khoản khấu trừ lương. - Việc tính lương cho người lao động được tiến hành hàng tháng trên cơ sở các chứng từ hạch toán về thời gian lao động và kết quả lao động. Để phản ánh tiền lương phải trả CNV kế toán sử dụng bảng thanh toán tiền lương. * Đối với bộ phận gián tiếp. Đối với bộ phận văn phòng: Công ty áp dụng cách tính lương và các khoản khấu trừ được doanh nghiệp thông qua bảng “thanh toán tiền lương” hưởng theo lương thời gian. Hiện nay ở Công ty đang chi trả tiền lương theo thời gian cho bộ phận gián tiếp như văn phòng, phòng …
  • 36.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Trích Bảng chấm công của bộ phận văn phòng của công ty trong tháng 12 năm 2014 Ngày 31 tháng 03 năm 2012 CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI BỘ PHẬN: BAN GIÁM ĐỐC BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 12 năm 2014 Mẫu số S02 – TT QĐ số 15/2006 QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC TT Họ và Tên CV PB HSL Số ngày làm việc trong tháng Số ngày làm việc Số ngày nghỉ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Phạm Thanh Long GĐ GĐ 10.2 x x H x X x x x X x x x x x X x x x x x x x x x x x x 26 2 Hồ Việt Vinh PGĐ GĐ 9.54 x x X x X x x x X x x x x x X x x x x x x x x x x x x 26 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) Chú thích: Chủ nhật: Ngày làm việc: X Hội họp: H Ốm: Ô
  • 37.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Ví Dụ: Ông Hồ Vinh Việt chức vụ là phó giám đốc Hệ số lương: 9,54 Ngày công thực tế: 26 ngày Hệ số PCTN: 0,3 Lương cơ bản quy định là: 1.150.000 đ. Vậy tại tháng 12 năm 2014 lương của ông Việt là Lương thời gian = 9.54 x 1.150.000 x 26 = 10,971,000 (đ) 26 - Phụ cấp trách nhiệm = 9.54 x 1.150.000 x 0.3 = 3.291.300 (đ) - Trong tháng ông Vinh có phụ cấp ăn ca là: 250.000 (đ) Tổng lương = lương thời gian + Phụ cấp trách nhiệm + tiền ăn ca = 10.971.000 + 3.291.300 + 250.000 = 14.512.300(đ) - Các khoản khấu trừ: + BHXH = 3.54 x 1.150.000 x 8% = 877.680(đ) + BHYT = 3.54 x 1.150.000 x 1,5% = 164.565 (đ ) +BHTN = 3.54 x 1.150.00 x 1% = 109.710(đ) Lương thực nhận = Tổng lương - Các khoản trích theo lương = 14.512.300 - (877.680 + 164.565 +109.710) = 13.360.345(đ) Đối với các nhân viên khác trong bộ phận văn phòng “Tiền lương và các khoản khác trích theo lương” được tính tương tự. Ngày công chế độ quân bình trong tháng 26 Ngày công trong đó mức ăn ca tính cho 1người tháng là 250.000 Đồng ( Đảm bảo ngày công từ 20 trở lên) dưới mức 20 công mức ăn ca sẽ là 210.00 Đồng/Tháng).
  • 38.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Vậy ta có bảng thanh toán tiền lương của bộ phận ban giám đốc tháng 12 năm 2014 là CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG THẾ GIỚI Mẫu số S02 – TT QĐ số 15/2006 QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTCBộ phận: BAN GIÁM ĐỐC BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12 năm 2014 Bộ phận hành chính TT Họ và tên Chức vụ Hệ số lương Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp Tổng nhận Lương thực tế Tiền lương PCTN Tiền ăn ca Tổng cộng BHXH (8%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Tổng cộng N. Công M.Lương 1 Phạm Thanh Long GĐ 10.2 26 11,730,000 3,519,000 250,000 15,499,000 938,400 175,950 117,300 1,231,650 14,267,350 2 Hồ Việt Vinh PGĐ 9.54 26 10,971,000 3,291,300 250,000 14,512,300 877,680 164,565 109,710 1,151,955 13,360,345 TỔNG 22,701,000 6,810,300 500,000 30,011,300 1,816,080 340,515 227,010 2,383,605 27,627,695 Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 39.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: *. Đối với phòng Kế toán Bảng chấm công của phòng Kế toán ngày 31 tháng 12 năm 2014 CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI BỘ PHẬN: PHÒNG KẾ TOÁN BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 12 năm 2014 Mẫu số S02 – TT QĐ số 15/2006 QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 31 tháng 05 năm2012 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) TT Họ và Tên CV HSL Số ngày làm việc trong tháng Số ngày làm việc Số ngày nghỉ PB 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Phạm Văn Tuấn KTT KT 6.48 x x X X X X x x X x X x x x X x x X x x x x x x x x x 26 2 Nguyễn Viết Hưng NV KT 5.0 x x X X X X x x X x X x x x X x x X x x x X Ô Ô ô x x 26 3 Hồ Văn Quang NV KT 4.5 x x X X X X x x X x X x x x X x x X x x x X x x x x x 26 4 Trần Thị Phượng NV KT 3.0 x x X X X X x x X x X x x x X x x X x x x X x x x x x 26 5 Nguyễn Văn Thắng NV KT 3.0 x x X X X X x x X x X x x x X x x X x x x X x x x x x 26 6 Cao Thị Hà NV KT 3.73 x x X X X X x x X x Ô ô ô x X x x X x x x x x x x x x 23 3 Tổng 153
  • 40.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Tương tự với cách tính lương của Ban Giám Đốc, ta có bảng thanh toán tiền lương cho Phòng Kế Toán CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI Mẫu số S02 – TT QĐ số 15/2006 QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTCBộ phận: Phòng kế toán BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Ngày 31 tháng 12 năm 2014 : Bộ phận hành chính TT Họ và tên Chức vụ Hệ số lương Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp Tổng nhận Lương thực tế Tiền lương PCTN Tiền ăn ca Tổng cộng BHXH (8%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Tổng cộngN. Công M.Lương 1 Phạm Văn Tuấn KTT 6.48 26 7,452,000 1,490,400 250,000 9,192,400 596,160 111,780 74,520 782,460 8,409,940 2 Nguyễn Viết Hưng NV 5.0 26 5,750,000 250,000 6,000,000 460,000 86,250 57,500 603,750 5,396,250 3 Hồ Văn Quang NV 4.5 26 5,175,000 250,000 5,425,000 414,000 77,625 51,750 543,375 4,881,625 4 Trần Thị Phượng NV 3.0 26 3,450,000 250,000 3,700,000 276,000 51,750 34,500 362,250 3,337,750 5 Nguyễn Văn Thắng NV 3.0 26 3,450,000 250,000 3,700,000 276,000 51,750 34,500 362,250 3,337,750 6 Cao Thị Hà NV 3.73 23 3,794,558 250,000 4,044,558 343,160 64,343 42,895 450,398 3,594,160 Tổng 29,071,558 1,490,400 1,500,000 32,061,958 2,365,320 443,498 295,665 3,104,483 28,957,475 Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 41.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI BỘ PHẬN: PHÒNG KẾ TOÁN BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 12 năm 2014 Mẫu số S02 – TT QĐ số 15/2006 QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 31 tháng 05 năm2012 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên TT Họ và Tên CV PB HSL Số ngày làm việc trong tháng Số ngày làm việc Số ngày nghỉ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Phạm Văn Long NV TC 3.7 X x X x X X x x X x X x x x X X x x x X x X x x X x x 26 2 Đỗ Trung Hiếu NV TC 3.7 X x X x X X x x X x X x x x X X x x x X x X x x X x x 26 3 Phan Anh Tuấn NV TC 3.7 X x X x X X x x X x X x x x X X x x x X x X x x X x x 26 Tổng
  • 42.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI Mẫu số S02 – TT QĐ số 15/2006 QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Bộ phận: Phòng Tổ Chức Lao Động BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Ngày 31 tháng 12 năm 2014 : Bộ phận hành chính TT Họ và tên Chức vụ Hệ số lương Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp Tổng nhận Lương thực tế Tiền lương PCTN Tiền ăn ca Tổng cộng BHXH (8%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Tổng cộng Ngày Công M.Lương 1 Phạm Văn Long NV 3.7 26 4,255,000 250,000 4,505,000 340,400 63,825 42,550 446,775 4,058,225 2 Đỗ Trung Hiếu NV 3.7 26 4,255,000 250,000 4,505,000 340,400 63,825 42,550 446,775 4,058,225 3 Phan Anh Tuấn NV 3.7 26 4,255,000 250,000 4,505,000 340,400 63,825 42,550 446,775 4,058,225 Tổng 12,675,000 1.340.325 12.176.675 Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty
  • 43.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI BỘ PHẬN: KỸ THUẬT VẬT TƯ BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 12 năm 2014 Mẫu số S02 – TT QĐ số 15/2006 QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) TT Họ và Tên CV HS BT Số ngày làm việc trong tháng Số ngày làm việc Số ngày nghỉ1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Nguyễn Xuân Mai KS 2.92 x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x X x 26 2 Lê Trung Thông KS 2 x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x X x 26 3 Nguyễn Xuân Phúc KS 2.6x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x X x 26 4 Trần Văn Kiên KS 2.68 x x x X x X X x x x x X x x X X X x x x x x x x x x x 26 5 Hoàng Thị Lương KS 2.6 x x x X x X X x x x x X x x X X X x x x x x x x x x x 26 6 Nguyễn Thị Hà CN 1.5x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x x x 26 7 Phan Bá Chung CN 1.7 x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x x x 26 8 Trần Mạnh Thi CN 1.5 x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x x x 24 9 Phan Minh Chấp CN 1.5 x x x X x X X x x x x X x x X X X x x x x x x x x x x 23 10 Trần Thành Công CN 1.6 x x x X x X X x x x x X x x X X X x x x x x x x x x x 23 11 Nguyễn Văn Đông CN 1.34 x x X X x X X x x x x X x x x x X x x x x x x x x x x 26 12 Đặng Đức Nhật CN 1.34x x X X x X X x x x x X x X x x X x x x x x x x x x x 26 13 Đỗ Ngọc Phi CN 1.34 x x X X x X X x x x x X x X x x X x x x x x x x x x x 26 14 Nguyễn Quốc Tùng CN 1.22 x x X X x X X x x x x X x X x x X x x x x x x x x x x 26
  • 44.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Ngày 31 tháng 05 năm2012 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) 15 Nguyễn Đức Thịnh CN 1.34 x x X X x X X x x x x X x X x x X x x x x x x x x x x 24 16 Trần Văn Thân CN 1.34 x x x X x X X x x x x X x X X X X x x x x x x x x x x 26 17 Nguyễn Mạnh Quang CN 1.34 x x x X x X X x x x x X x X X X X x x x x x x x x x x 26 18 Đoàn Quang Vinh CN 1.34 x x X X x X X x x x x X x X x x X x x x x x x x x x x 26
  • 45.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Tính lương thời gian của Ông Nguyễn Xuân Phúc trong tháng 12 năm 2014 Ông Phúc có: - Hệ số lương là: 2,6 - Số ngày làm việc là: 26 ngày - Tổng lương của cả bộ phận Kỹ thuật vật tư là: 60.956.892 đ. Trong Công ty căn cứ vào hệ số bậc thợ đó quy định và số ngày thực tế làm việc của mỗi nhân viên để quy đổi ra số ngày làm việc thực tế của cả bộ phận theo hệ số 1.6 là : 796,22 Vậy lương thực tế của Nguyễn Xuân Phúc là: 60.956.892 X (2.6 x 26 ) = 5.175.310,72 ( đ ) 796.22 Tính lương cơ bản : 2,6 x 1.150.000 = 2.990.000 (đ) - Các khoản khấu trừ: BHXH = 2.6 x 2.990.000 x 8% = 239.200 (đ) BHYT = 2.6 x 2.990.000 x 1,5% = 44.850 (đ) BHTN = 2.6 x 2.990.000 x 1% = 29.900 (đ) Vậy lương của Ông Nguyễn Xuân Phúc thực nhận là: Tổng lương được nhận = 5.175.310,72 – (239.200 +44.850 +29.900 ) = 4.861.361(đ) Đối với các nhân viên khác trong tổ buồng bếp tiền lương và các khoản trích theo lương được tính tương tự
  • 46.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Vậy Bảng thanh toán tiền lương của Kỹ thuật vật tư trong tháng 12 năm 2014 là: CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI Mẫu số S02 – TT QĐ số 15/2006 QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTCBộ phận: Kỹ Thuật Vật Tư BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12 năm 2014 TT Họ và tên Hệ số lương Hệ số N.Công Lương cơ bản Tiền lương thực tế Các khoản phải nộp Tổng nhậnBHXH (8%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Tổng cộng 1 Nguyễn Xuân Mai 3.92 2.92 26 4,508,000 5,812,272.04 360,640 67,620 45,080 473,340 5,338,932 2 Lê Trung Thông 3 2 26 3,450,000 3,981,008.24 276,000 51,750 34,500 362,250 3,618,758 3 Nguyễn Xuân Phúc 2.6 2.6 26 2,990,000 5,175,310.72 239,200 44,850 29,900 313,950 4,861,361 4 Trần Văn Kiên 2.68 2.68 26 3,082,000 5,334,551.05 246,560 46,230 30,820 323,610 5,010,941 5 Hoàng Thị Lương 2.6 2.6 26 2,990,000 5,175,310.72 239,200 44,850 29,900 313,950 4,861,361 6 Nguyễn Thị Hà 2.5 1.5 26 2,875,000 2,985,756.18 230,000 43,125 28,750 301,875 2,683,881 7 Phan Bá Chung 2.7 1.7 26 3,105,000 3,383,857.01 248,400 46,575 31,050 326,025 3,057,832 8 Trần Mạnh Thi 2.5 1.5 24 2,875,000 2,756,082.63 230,000 43,125 28,750 301,875 2,454,208 9 Phan Minh Chấp 2.5 1.5 23 2,875,000 2,641,245.85 230,000 43,125 28,750 301,875 2,339,371 10 Trần Thành Công 2.6 1.6 23 2,990,000 2,817,328.91 239,200 44,850 29,900 313,950 2,503,379 11 Nguyễn Văn Đông 2.34 1.34 26 2,691,000 2,667,275.52 215,280 40,365 26,910 282,555 2,384,721 12 Đặng Đức Nhật 2.34 1.34 26 2,691,000 2,667,275.52 215,280 40,365 26,910 282,555 2,384,721
  • 47.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: 13 Đỗ Ngọc Phi 2.34 1.34 26 2,691,000 2,667,275.52 215,280 40,365 26,910 282,555 2,384,721 14 Nguyễn Quốc Tùng 2.22 1.22 26 2,553,000 2,428,415.03 204,240 38,295 25,530 268,065 2,160,350 15 Nguyễn Đức Thịnh 2.34 1.34 24 2,691,000 2,462,100.48 215,280 40,365 26,910 282,555 2,179,545 16 Trần Văn Thân 2.34 1.34 26 2,691,000 2,667,275.52 215,280 40,365 26,910 282,555 2,384,721 17 Nguyễn Mạnh Quang 2.34 1.34 26 2,691,000 2,667,275.52 215,280 40,365 26,910 282,555 2,384,721 18 Đoàn Quang Vinh 2.34 1.34 26 2,691,000 2,667,275.52 215,280 40,365 26,910 282,555 2,384,721 Cộng 53.130.000 60.956.892 4.250.400 796.950 531.300 5.578.650 55.378.242 Ngày 31 tháng 05 năm 2012 Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Cao Thị Hà Nguyễn Xuân Mai Phạm Văn Tuấn Phạm Thanh Long
  • 48.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TOÀN CÔNG TY Tháng 12 năm 2014 TT Bộ phận Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp Tổng nhậnLương thực tế Phụ cấp Khoản Khác Tổng cộng BHXH (8%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Tổng cộng 1 Giám Đốc 22.701.000 6.810.300 250.000 30.011.300 1.816.080 340.515 227.010 2.383.605 27.627.695 2 Kế Toán 29.071.558 1.490.400 1.500.000 2,365,320 443,498 295,665 3,104,483 28,957,475 2,365,320 3 Tổ chức – Lao động 12.765.000 750.000 1,021,200 191,475 127,650 1,340,325 12,174,675 1,021,200 4 Kỹ thuật – Vật tư 60.956.892 60.956.892 796.95 531.3 5.578.650 55.378.242 4.250.400 Tổng Cộng 125.485.450 8.300.700 2.500.000 94.354.712 2.451.849,95 728.371,3 10.250.468 43,515,755 31,014,215 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Cao Thị Hà Hồ Văn Quang Phạm Văn Tuấn Phạm Thanh Long
  • 49.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà 2.8.2. Cách tính trợ cấp BHXH. Theo quy định của nhà nước, người lao động trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp, trường hợp bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động ( kể cả con ốm trong độ tuổi quy định) thì sẽ được khám chữa bệnh và nghỉ nghơi theo chế độ quy định. Trong thời gian đó sẽ được hưởng BHXH trả thay lương = 75% lương cấp bậc. Thông qua phiếu nghỉ hưởng và bảng thanh toán BHXH. Ta có phiếu nghỉ hưởng BHXH: PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH Họ và tên: Cao Thị Hà Tháng 12 năm2014 Tên cơ quan y tế Ngày, tháng, năm Lý do Số ngày cho nghỉ Y bác sỹ ký Số ngày thực nghỉ Xác nhận của phụ trách bộ phận Tổng số Từ ngày Đến ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Ốm 4 12/12/2014 15/12/2014 3 Kế toán BHXH Trưởng ban BHXH Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) - Cách tính các khoản thanh toán BHXH cho Cao Thị Hà ở bộ phận văn phòng trong tháng nghỉ 3 ngày do ốm, với hệ số lương là 3,73 lương cơ bản 1.150.000đ. Tỷ lệ trích BHXH = 75% nên ta tính được số tiền mà bà Nhung được hưởng BHXH là: BHXH = 3,73 x 1.150.000 x 75% x 3 = 371.207(đ) 26 CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI BỘ PHẬN
  • 50.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà - Cuối tháng phiếu nghỉ hưởng BHXH sẽ được kèm theo bảng chấm công gửi về phòng kế toán để tính BHXH, phiếu nghỉ hưởng được kèm với bảng thanh toán BHXH. + Mục đích bảng thanh toán BHXH: bảng này được lập làm căn cứ tổng hợp và thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương cho người lao động. Lập báo cáo quyết toán BHXH với cơ quan quản lý BHXH cấp trên. + Phương pháp và trách nhiệm ghi: Tùy thuộc vào số người phải thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương trong tháng của đơn vị. Kế toán có thể lập bảng này cho từng phòng ban, bộ phận hoặc toàn đơn vị. + Cơ sở để lập bảng này: “ Phiếu nghỉ hưởng BHXH” khi lập phải phân bổ chi tiết theo từng trường hợp như: Nghỉ ốm, Nghỉ con ốm, Nghỉ tai nạn lao động ... trông mỗi khoản phải phân ra số ngày và số tiến trợ cấp BHXH trả thay lương, cuối tháng sau khi kế toán tính tổng hợp số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng người và toàn đơn vị, bảng này được chuyển cho trưởng ban BHXH của đơn vị xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi, bảng này được lập thành 2 liên: - Một liên lưu tại phòng kế toán cùng các chứng từ có liên qua - Một liên gửi cho cơ quan quản lý BHXH cáp trên để thanh toán số thực chi. CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI BỘ PHẬN VĂN PHÒNG PHẦN THANH TOÁN Tháng 12 năm 2014 Số ngày nghỉ tính BHXH Lương bình quân 1 ngày % tính BHXH Số tiền hưởng BHXH 3 165.865 75% 371.207 Kế toán BHXH Trưởng ban BHXH Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
  • 51.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI BỘ PHẬN KẾ TOÁN BẢNG THANH TOÁN BHXH Tháng 12 năm 2014 TT Họ và tên Nghỉ ốm Tổng số tiền Ký nhận Số ngày Số tiền 1 HỒ VĂN QUANG 3 371.207 371.207 Cộng 3 371.207 371.207 ( Bằng chữ: Hai trăm bảy mươi hai nghìn, năm trăm chín mươi sáu đồng) Kế toán BHXH Trưởng ban BHXH Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) 2.9. Trình tự hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty về hạch toán tiền lương cho CNV. Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận kế toán tiến hành lập bảng thanh toán tiền lương cho toàn doanh nghiệp. Thể hiện qua bảng tổng hợp tiền lương và bảng phân bổ tiền lương. `Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương + Mục đích: bảng này dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả gồm: lương chính, phụ cấp, các khoản khác như: BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao động. Ghi có vào TK334, TK335, TK338. + Phương pháp và trách nhiệm ghi: Căn cứ vào các bảng thanh toán lương, thanh toán làm ca đêm, làm thêm giờ....Kế toán tập hợp, phân lại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng lao động. Tính toán số tiền để ghi vào các dòng phù hợp với bảng. Cột ghi TK 334 hoặc Tk 335. Căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ và tổng số tiền lương phải trả (theo quy định hiện hành) theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền phải trích BHXH, BHYT, KPCĐ để ghi vào các dòng cho phù hợp .
  • 52.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà Cột ghi có TK338, số liệu bảng phân bổ tiền lương và BHXH được sử dụng để ghi vào các bảng kê, nhật ký chứng từ và các ô kế toán có liên quan. Đồng thời sử dụng để tính thực tế giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Phiếu chi + Mục đích: dùng để phản ánh các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi quỹ và kế toán ghi sổ kế toán. + Phương pháp và trách nhiệm ghi: Phiếu chi phải được đóng dấu thành quyển ghi sổ từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi phiếu chi phải ghi rõ số quyển, số phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tôc trong một kỳ kế toán. từng phiếu chi phải được ghi rõ, đầy đủ nội dung và phải được kế toán trưởng, thủ trưởng xem xét ký duyệt trước khi xuất quỹ. Phiếu chi được lập thành 2 hoặc 3 liên đặt giấy than viết một lần. - Liên 1: Lưu nơi lập biểu - Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng với các chứng từ gốc để kế toán ghi vào sổ kế toán. - Liên 3 (nếu có) giao cho người nhận .
  • 53.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 12 năm 2014 TT Bộ phận Tổng quỹ lương CB BHXH BHYT BHTN KPCĐ (Trích vào CP 2%) Lương TT Tổng cộng Trích vào CP (18% ) Khấu trừ vào lương (8% ) Tổng cộng Trích vào CP (3%) Khấu trừ vào lương (1,5%) Tổng cộng Trích vào chi phí (1%) Khấu trừ vào lương (1%) Tổng cộng 1 Giám Đốc 22,701,000 4.986.180 2.216.080 7.202.260 813.030 415.515 1.246.545 277.010 277.010 554.020 554.020 9.556.845 2 Kế Toán 29,071,558 5.232.880 2.325.725 7.558.605 872.147 436.073 1.308.220 290.715,58 290.715,58 581.431,16 581.431,16 10.029.687,51 3 Tổ chức- Lao Động 12,675,000 2.281.500 1.014.000 3.295.500 380.250 190.125 570.375 126.750 126.750 253.500 253.500 4.372.875 4 Kỹ Thuật – Vật Tư 53.130.000 9.563.400 4.250.400 13.813.800 1.593.900 796.950 2.390.850 531.300 531.300 1.062.600 1.062.600 18.329.850 Tổng Cộng 122,577,558 22,063,960 5.981.205 31,870,165 3,677,327 1,838,663 5,515,990 1,225,776 1,225,776 2,451,551 2,451,551 42,289,258 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 54.  Báo cáo thực tập tốt nghiệp CĐ Kinh tế Công Nghiệp Hà Nội SVTH: Nguyễn Sỹ Tuấn Anh GVHD: Nguyễn Duy Hà CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG THẾ GIỚI Mẫu số 11 - LĐ TL BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Tháng 12 năm 2014 Ngày 14/9/2006 Bộ trưởng BTC TT Bộ phận Ghi Nợ TK TK 334 - Phải trả người lao động TK 338 - Phải trả khác Cộng Có TK 335 Tổng cộng Lương Các khoản khác Cộng Có TK 334 BHXH BHYT BHTN KPCĐ 2 % Cộng Có TK 338 1 TK 642 - CP QLDN 64.447.558 4.363.800 68.811.358 12.500.560 2.083.427 694.476 1.388.951 16.667.414 0 85.478.772 2 TK 622 - CP NCTT 53.130.000 0 53.130.000 9.563.400 1.593.900 531.300 1.062.600 12.751.200 0 65.881.200 3 Nợ TK 334 NVNLD 5.981.205 1,838,663 1,225,776 9.045.644 Tổng Cộng 122,577,558 4.363.800 126.941.358 28.045.165 5.515.990 2.451.552 2.451.551 29.418.614 0 160.405.616 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)