Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị An Phú. Công ty đã mạnh dạn đầu tư nâng cao máy móc thiết bị và tuyển thêm nhân sự và tăng vốn bằng nguồn vốn tự có và vay ngân hàng. Cụ thể, năm 2009 số vốn đầu tư ban đầu là 5 tỷ đồng, năm 2010 số vốn đầu tư là 20 tỷ đồng, năm 2012 tổng số vốn đầu tư là 40 tỷ đồng. Để mua mới và nâng cao hệ thống máy móc. Hiện nay công ty đã trang bị được một hệ thống máy móc hiện đại, đáp ứng nhu cầu làm việc của nhân viên, đảm bảo thời gian và chất lượng.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sinh Học Việt Nhật. Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Sinh Học Việt Nhật để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Sinh Học Việt Nhật có đúng với các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty sinh tài trong thời gian tới. Báo cáo nhằm nghiên cứu hoạt động tài chính đang áp dụng tại Công ty TNHH TMDV Sinh Tài, từ đó đưa ra các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty trong thời gian tới.
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm sạch sơ chế tại công ty tnhh dịch vụ ăn uống kiều giang đến năm 2025. Tăng số lượng khách hàng là bước đầu tiên của Siêu thị Kiều giang để phát triển doanh nghiệp của mình. Mục tiêu chính của chiến lược marketing này là thu hút khách hàng mới và cung cấp các dịch vụ mới cho số khách hàng cũ để họ hài lòng hơn. Qua đó từng bước nâng số lượng khách hàng.
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025. Du lịch ngày càng được khẳng định là một hiện tượng kinh tế - xã hội phổ biến, nhu cầu và khả năng đi du lịch ngày một tăng cả về số lượng và chất lượng. Vì: đời sông của dân cư ngày càng được tăng lên; các phương tiện giao thông ngày càng hiện đại và tiện lợi; môi trường ngày càng bị ô nhiễm nên nhu cầu về nghỉ ngơi tĩnh dưỡng ở những nơi gần gũi với thiên nhiên ngày càng cao; điều kiện chính trị xã hội ngày càng ổn định; nhu cầu về giao lưu kinh tế văn hoá ngày càng mở rộng.
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng phim hồng thủy. Cơ sở được trang bị hệ thống khử mùi, khử độc khói bụi đảm bảo không xả khí thải độc hại ra ngoài môi trường. Ngoài ra, hệ thống chứa rác thải, đường ống dẫn chất thải theo đúng tiêu chuẩn quy định an toàn, đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm.
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại dịch vụ May Mặc Phúc Thịnh. Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp tôi nắm rõ hơn về công tác kế toán nguyên vật liệu, cách tính định mức của công ty từ đó có thể so sánh được thực tế với lý thuyết đã học.
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm. Phòng tài chính kế toán của công ty có chức năng theo dõi toàn bộ các mặt liên quan tới tài chính của doanh nghiệp nhằm sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ chính sách hợp lý và phục vụ cho sản xuất có hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế toán trong phạm vi công ty.
Xây dựng dự án kinh doanh nước uống đóng chai tại công ty tnhh thương mại sản xuất FOX. Thực tế tại Việt Nam cho thấy, với sự phát triển về kinh tế - xã hội, người dân ngày càng quan tâm về các vấn đề sức khỏe. Bất kì ai cũng đều mong muốn có một cơ thể khỏe mạnh; vì thế nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân ngày càng tăng cao. Cùng với việc nhiều vụ việc gây ô nhiễm nguồn nước được phát hiện, người dân đang nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng nước sạch đối với sức khỏe của bản thân và an toàn xã hội. Từ những lý do trên, Việt Nam được xem như một thị trường có tiềm năng phát triển về việc đầu tư các sản phẩm nước khoáng - nước tinh khiết đóng chai. Cùng với một ít kiến thức am hiểu về thị trường này nên tôi quết định lựa chọn đề tài Kế hoạch thành lập Công ty TNHH TMSX Fox làm báo cáo thực tập của mình.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sinh Học Việt Nhật. Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Sinh Học Việt Nhật để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Sinh Học Việt Nhật có đúng với các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty sinh tài trong thời gian tới. Báo cáo nhằm nghiên cứu hoạt động tài chính đang áp dụng tại Công ty TNHH TMDV Sinh Tài, từ đó đưa ra các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty trong thời gian tới.
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm sạch sơ chế tại công ty tnhh dịch vụ ăn uống kiều giang đến năm 2025. Tăng số lượng khách hàng là bước đầu tiên của Siêu thị Kiều giang để phát triển doanh nghiệp của mình. Mục tiêu chính của chiến lược marketing này là thu hút khách hàng mới và cung cấp các dịch vụ mới cho số khách hàng cũ để họ hài lòng hơn. Qua đó từng bước nâng số lượng khách hàng.
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025. Du lịch ngày càng được khẳng định là một hiện tượng kinh tế - xã hội phổ biến, nhu cầu và khả năng đi du lịch ngày một tăng cả về số lượng và chất lượng. Vì: đời sông của dân cư ngày càng được tăng lên; các phương tiện giao thông ngày càng hiện đại và tiện lợi; môi trường ngày càng bị ô nhiễm nên nhu cầu về nghỉ ngơi tĩnh dưỡng ở những nơi gần gũi với thiên nhiên ngày càng cao; điều kiện chính trị xã hội ngày càng ổn định; nhu cầu về giao lưu kinh tế văn hoá ngày càng mở rộng.
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng phim hồng thủy. Cơ sở được trang bị hệ thống khử mùi, khử độc khói bụi đảm bảo không xả khí thải độc hại ra ngoài môi trường. Ngoài ra, hệ thống chứa rác thải, đường ống dẫn chất thải theo đúng tiêu chuẩn quy định an toàn, đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm.
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại dịch vụ May Mặc Phúc Thịnh. Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp tôi nắm rõ hơn về công tác kế toán nguyên vật liệu, cách tính định mức của công ty từ đó có thể so sánh được thực tế với lý thuyết đã học.
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm. Phòng tài chính kế toán của công ty có chức năng theo dõi toàn bộ các mặt liên quan tới tài chính của doanh nghiệp nhằm sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ chính sách hợp lý và phục vụ cho sản xuất có hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế toán trong phạm vi công ty.
Xây dựng dự án kinh doanh nước uống đóng chai tại công ty tnhh thương mại sản xuất FOX. Thực tế tại Việt Nam cho thấy, với sự phát triển về kinh tế - xã hội, người dân ngày càng quan tâm về các vấn đề sức khỏe. Bất kì ai cũng đều mong muốn có một cơ thể khỏe mạnh; vì thế nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân ngày càng tăng cao. Cùng với việc nhiều vụ việc gây ô nhiễm nguồn nước được phát hiện, người dân đang nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng nước sạch đối với sức khỏe của bản thân và an toàn xã hội. Từ những lý do trên, Việt Nam được xem như một thị trường có tiềm năng phát triển về việc đầu tư các sản phẩm nước khoáng - nước tinh khiết đóng chai. Cùng với một ít kiến thức am hiểu về thị trường này nên tôi quết định lựa chọn đề tài Kế hoạch thành lập Công ty TNHH TMSX Fox làm báo cáo thực tập của mình.
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miền nam. Nghiên cứu các hoạt động tuyển dụng, đào tào nhân lực của các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam nhằm mục đích hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực, giúp các doanh nghiệp củng cố và duy trì được nguồn nhân lực có số lượng và chất lượng lao động phù hợp, cần thiết cho doanh nghiệp để đạt được mục tiêu đề ra.
Phân Tích Tình Tài Chính Công Ty Cảng Phú Định Bằng Tỷ Số Tài Chính, 9 điểm. Tác giả đã tiến hành khảo sát thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 03 năm từ năm 2014 đến năm 2016. Từ đó đưa ra các nhận xét, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời tìm ra các ưu, nhược điểm, các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty và đề ra giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong những năm tiếp theo.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Thái Gia Sơn. Từ việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp các doanh nghiệp kiểm tra, đánh giá kết quả kinh doanh, phát hiện những khả năng tiềm tàng cũng như nhìn nhận đúng sức mạnh, hạn chế của doanh nghiệp
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty tập đoàn tư vấn đầu tư xây dựng an cư. Phòng tài chính kế toán của công ty có chức năng theo dõi toàn bộ các mặt liên quan tới tài chính của doanh nghiệp nhằm sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ chính sách hợp lý và phục vụ cho sản xuất có hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế toán trong phạm vi công ty.
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn. Hiện nay nguy cơ đến từ bữa ăn hàng ngày do dùng phải rau không sạch, rau có hàm lượng hoá chất, độc tố cao đang đe doạ sức khoẻ, tính mạng con người. Thị trường rau sạch ở Cần Thơ đang rất bức xúc. Xuất phát từ thực tế đó, tôi muốn thành lập siêu thị thực phẩm sạch mang tên "Kiên Nguyễn" chuyên cung ứng các loại rau sạch, rau an toàn với hy vọng góp phần bảo vệ sức khoẻ của người tiêu dùng.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ. Những kết quả nghiên cứu nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu chi phí xà xác định kết quả kinh doanh cũng nhƣ ứng dụng có hiệu quả vào việc quản lý bộ máy kế toán trong Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ. Qua việc nghiên này giúp ta nắm rõ hơn về:
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh thiết bị văn công ty tnhh thương mại – dịch vụ sao nam an năm 2019. Kết quả của quá trình phân tích SWOT phải đảm bảo được tính cụ thể, chính xác, thực tế và khả thi vì doanh nghiệp sẽ sử dụng kết quả đó để thực hiện những bước tiếp theo như hình thành chiến lược , mục tiêu chiến lược chiến thuật và cơ chế kiểm soát chiến lược cụ thể. Chiến lược hiệu quả là những chiến lược tận dụng được các cơ hội bên ngoài và sức mạnh bên trong.
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty vận tải bốc xếp phú lộc. Nhìn vào sơ đồ bộ máy quản trị ở trên thì ta thấy công ty được tổ chức quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Ban giám đốc công ty trực tiếp quản lý bằng cách ra quyết định xuống các phòng ban, và quản lý tại mỗi phòng ban lại truyền đạt nội dung xuống các nhân viên cấp dưới. Cơ cấu này có ưu điểm là đạt được tính thống nhất cao trong mệnh lệnh, nâng cao chất lượng quyết định quản lý, giảm bớt được gánh nặng cho người quản lý các cấp, có thể quy trách nhiệm cụ thể cho từng người. Tuy nhiên, ban giám đốc công ty phải chỉ rõ nhiệm vụ mà mỗi phòng ban phải thực hiện, mối quan hệ về nhiệm vụ giữa các bộ phận chức năng để tránh sự chồng chéo trong công việc hoặc đùn đẩy công việc giữa các phòng ban.
Phân tích và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công dịch vụ vận tải bốc xếp phú lộc. 1. tổ chức quản lí của công ty khá hợp lý: Trên thực tế, cơ cấu tổ chức của công ty không hề bị chồng chéo, dưới sự chỉ đạo thống nhất từ ban lãnh đạo công ty, mỗi bộ phận đều có chức năng, nhiệm vụ riêng của mình và thực hiện được đầy đủ các mục tiêu của công ty đề ra, không có bộ phận nào chỉ huy hay thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận khác tránh được sự chồng chéo trong khâu tổ chức và chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn, 9 điểm. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Nguyễn Thông qua ba năm 2015 – 2017. Để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho SCB – Nguyễn Thông.
Chuyên đề Xây dựng kế hoạch kinh doanh mỹ phẩm tại công ty. Với phương châm "LÀM HÀI LÒNG HƠN SỰ MONG ĐỢI CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG" và tinh thần trách nhiệm cao, tôi luôn nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, luôn mong muốn làm sao khách hàng cảm thấy hài lòng nhất với dịch vụ chúng tôi mang lại. Chúng tôi sẽ đáp ứng được mọi yêu cầu của Quý khách về Mỹ phầm.
Xây dựng kế hoạch sản xuất của công ty địa ốc quang thái giai đoạn 2021 đến 2025. Đáp ứng nhu cầu của người dân và nhu cầu của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài: chuyện thiết kế thi công xây dựng, buôn bán kinh doanh nội thất, ngoại thất, vật liệu xây dựng
Xây dựng kế hoạch kinh doanh giấy in ấn tại công ty giấy vi tính Liên Sơn, 9 điểm. Trở thành một trong những công ty sản xuất giấy in phục vụ nhu cầu xã hội và đặc biệt là sản xuất các loại giấy in giấy chất lượng cao cấp nhất thị trường Việt Nam, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước.
Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trúc Phương. Mục đích của đề tài là thực trạng của công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH MTV phát triển Trúc Phương. Bên cạnh phát hiện ra những điểm còn tồn tại đồng thời đề xuất ý kiến nhằm giúp công ty có được một đội ngũ nhân viên có chất lượng hơn.
Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty dịch vụ vận tải đường bộ Nguyễn Lê Minh Nhật. - Tiếp nhận về thông tin khách hàng: khi khách hàng gọi điện hoặc gọi thông tin qua Email đến chúng tôi, đều được nhân viên của công ty sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin yêu cầu. Công ty sẽ tiếp nhận thông tin và liên hệ để trao đổi những thông tin cần thiết.
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy trên thị trường miền Đông Nam Bộ. Hiện nay vệ sinh an toàn thực phẩm là vấn đề nhức nhối của xã hội. Vì vậy cửa hàng luôn chú trọng đến sức khỏe của khách hàng. Cung cấp các loại món ăn vặt thêm miệng nhưng sạch sẽ, an toàn, chất lượng để đáp ứng được nhu cầu ăn ngon nhưng vẫn giữ được sức khỏe cho mọi người.
Báo cáo thực tập khoa kinh tế tài nguyên và môi trường Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội. - Sứ mệnh: Đem lại những giải pháp và dịch vụ xây dựng tốt nhất nhằm đáp ứng những sự kỳ vọng của khách hàng, giúp khách hàng đạt được mục tiêu trong chiến lược kinh doanh lâu dài của họ. Đánh giá sự thành công dựa trên cở sở thành công của khách hàng và các đối tác liên quan. Sự thành công đó tất yếu phải dựa trên yếu tố về chất lượng cao, tính an toàn tại công trường, giá thành hợp lý và các giải pháp với tiến độ thích hợp
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh đồ cúng tâm linh tại công ty. Với phân tích về kế hoạch marketing, tài chính, nhân sự đồng thời đã nghiên cứu về thị trường đồ cúng tâm linh hiện nay. Tôi nhận thấy dự án “Cửa hàng đồ cúng tâm linh” sẽ nhanh chóng thu hồi vốn và lợi nhuận cho những năm sau sẽ cao. Ngoài việc mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động trên địa bàn, Dự án còn góp phần mang lại rất nhiều lợi ích về mặt truyền thống văn hóa của Việt Nam ta ngày xưa.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Khai Báo Hải Quan. Logistics đóng góp quan trọng vào quá trình phân phối hàng hoá từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng và là cầu nối thương mại toàn cầu. Hoạt động logistics ngày nay không chỉ gắn liền với hoạt động kho vận, giao nhận vận tải, mà còn lên kế hoạch, sắp xếp dòng chảy nguyên, vật liệu từ nhà cung ứng đến nhà sản xuất, sau đó luân chuyển hàng hóa từ khâu sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng, tạo nên sự liên thông trong toàn xã hội theo những phương án tối ưu hóa, giảm chi phí luân chuyển và lưu kho.
Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển cho công ty ba cây chổi. Tuy nhiên đối với công ty cổ phần Ba Cây Chổi, là một công ty khá mới về dịch vụ vui chơi giải trí dành cho trẻ em với lĩnh vực thủ công. Vì vậy cần phải có những chiến lƣợc lâu dài để định hƣớng công ty phát triển trong thời gian sắp tới. Chính vì thế, với vai trò là một nhân viên trong công ty, nên em chọn đề tài: “ Chiến lƣợc phát triển của công ty Cổ phần Ba Cây Chổi giai đoạn 2015 – 2020” cũng nhƣ là một bản phác thảo cho công ty sau này.
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho. Tất cả những thứ này đƣợc coi là hàng tồn kho và chiếm một phần lớn trong tỷ lệ tài sản kinh doanh của doanh nghiệp, bởi vì doanh thu từ hàng tồn kho là một trong những nguồn cơ bản tạo ra doanh thu và những khoản thu nhập thêm sau này cho doanh nghiệp. Đó là những tài sản đã sẵn sàng để đem ra bán hoặc sẽ đƣợc
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự. Quản trị nhân sự là một hoạt động của quản trị doanh nghiệp, là quá trình tổ chức nguồn lao động cho doanh nghiệp, là phân bố sử dụng nguồn lao động một cách khoa học và có hiệu quả trên cơ sở phân tích công việc, bố trí lao động hợp lý, trên cơ sở xác định nhu cầu lao động để tiến hành tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nhân sự, đánh giá nhân sự thông qua việc thực hiện.
More Related Content
Similar to Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị An Phú.doc
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miền nam. Nghiên cứu các hoạt động tuyển dụng, đào tào nhân lực của các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam nhằm mục đích hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực, giúp các doanh nghiệp củng cố và duy trì được nguồn nhân lực có số lượng và chất lượng lao động phù hợp, cần thiết cho doanh nghiệp để đạt được mục tiêu đề ra.
Phân Tích Tình Tài Chính Công Ty Cảng Phú Định Bằng Tỷ Số Tài Chính, 9 điểm. Tác giả đã tiến hành khảo sát thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 03 năm từ năm 2014 đến năm 2016. Từ đó đưa ra các nhận xét, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời tìm ra các ưu, nhược điểm, các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty và đề ra giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong những năm tiếp theo.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Thái Gia Sơn. Từ việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp các doanh nghiệp kiểm tra, đánh giá kết quả kinh doanh, phát hiện những khả năng tiềm tàng cũng như nhìn nhận đúng sức mạnh, hạn chế của doanh nghiệp
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty tập đoàn tư vấn đầu tư xây dựng an cư. Phòng tài chính kế toán của công ty có chức năng theo dõi toàn bộ các mặt liên quan tới tài chính của doanh nghiệp nhằm sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ chính sách hợp lý và phục vụ cho sản xuất có hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế toán trong phạm vi công ty.
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn. Hiện nay nguy cơ đến từ bữa ăn hàng ngày do dùng phải rau không sạch, rau có hàm lượng hoá chất, độc tố cao đang đe doạ sức khoẻ, tính mạng con người. Thị trường rau sạch ở Cần Thơ đang rất bức xúc. Xuất phát từ thực tế đó, tôi muốn thành lập siêu thị thực phẩm sạch mang tên "Kiên Nguyễn" chuyên cung ứng các loại rau sạch, rau an toàn với hy vọng góp phần bảo vệ sức khoẻ của người tiêu dùng.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ. Những kết quả nghiên cứu nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu chi phí xà xác định kết quả kinh doanh cũng nhƣ ứng dụng có hiệu quả vào việc quản lý bộ máy kế toán trong Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ. Qua việc nghiên này giúp ta nắm rõ hơn về:
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh thiết bị văn công ty tnhh thương mại – dịch vụ sao nam an năm 2019. Kết quả của quá trình phân tích SWOT phải đảm bảo được tính cụ thể, chính xác, thực tế và khả thi vì doanh nghiệp sẽ sử dụng kết quả đó để thực hiện những bước tiếp theo như hình thành chiến lược , mục tiêu chiến lược chiến thuật và cơ chế kiểm soát chiến lược cụ thể. Chiến lược hiệu quả là những chiến lược tận dụng được các cơ hội bên ngoài và sức mạnh bên trong.
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty vận tải bốc xếp phú lộc. Nhìn vào sơ đồ bộ máy quản trị ở trên thì ta thấy công ty được tổ chức quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Ban giám đốc công ty trực tiếp quản lý bằng cách ra quyết định xuống các phòng ban, và quản lý tại mỗi phòng ban lại truyền đạt nội dung xuống các nhân viên cấp dưới. Cơ cấu này có ưu điểm là đạt được tính thống nhất cao trong mệnh lệnh, nâng cao chất lượng quyết định quản lý, giảm bớt được gánh nặng cho người quản lý các cấp, có thể quy trách nhiệm cụ thể cho từng người. Tuy nhiên, ban giám đốc công ty phải chỉ rõ nhiệm vụ mà mỗi phòng ban phải thực hiện, mối quan hệ về nhiệm vụ giữa các bộ phận chức năng để tránh sự chồng chéo trong công việc hoặc đùn đẩy công việc giữa các phòng ban.
Phân tích và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công dịch vụ vận tải bốc xếp phú lộc. 1. tổ chức quản lí của công ty khá hợp lý: Trên thực tế, cơ cấu tổ chức của công ty không hề bị chồng chéo, dưới sự chỉ đạo thống nhất từ ban lãnh đạo công ty, mỗi bộ phận đều có chức năng, nhiệm vụ riêng của mình và thực hiện được đầy đủ các mục tiêu của công ty đề ra, không có bộ phận nào chỉ huy hay thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận khác tránh được sự chồng chéo trong khâu tổ chức và chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn, 9 điểm. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Nguyễn Thông qua ba năm 2015 – 2017. Để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho SCB – Nguyễn Thông.
Chuyên đề Xây dựng kế hoạch kinh doanh mỹ phẩm tại công ty. Với phương châm "LÀM HÀI LÒNG HƠN SỰ MONG ĐỢI CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG" và tinh thần trách nhiệm cao, tôi luôn nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, luôn mong muốn làm sao khách hàng cảm thấy hài lòng nhất với dịch vụ chúng tôi mang lại. Chúng tôi sẽ đáp ứng được mọi yêu cầu của Quý khách về Mỹ phầm.
Xây dựng kế hoạch sản xuất của công ty địa ốc quang thái giai đoạn 2021 đến 2025. Đáp ứng nhu cầu của người dân và nhu cầu của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài: chuyện thiết kế thi công xây dựng, buôn bán kinh doanh nội thất, ngoại thất, vật liệu xây dựng
Xây dựng kế hoạch kinh doanh giấy in ấn tại công ty giấy vi tính Liên Sơn, 9 điểm. Trở thành một trong những công ty sản xuất giấy in phục vụ nhu cầu xã hội và đặc biệt là sản xuất các loại giấy in giấy chất lượng cao cấp nhất thị trường Việt Nam, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước.
Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trúc Phương. Mục đích của đề tài là thực trạng của công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH MTV phát triển Trúc Phương. Bên cạnh phát hiện ra những điểm còn tồn tại đồng thời đề xuất ý kiến nhằm giúp công ty có được một đội ngũ nhân viên có chất lượng hơn.
Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty dịch vụ vận tải đường bộ Nguyễn Lê Minh Nhật. - Tiếp nhận về thông tin khách hàng: khi khách hàng gọi điện hoặc gọi thông tin qua Email đến chúng tôi, đều được nhân viên của công ty sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin yêu cầu. Công ty sẽ tiếp nhận thông tin và liên hệ để trao đổi những thông tin cần thiết.
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy trên thị trường miền Đông Nam Bộ. Hiện nay vệ sinh an toàn thực phẩm là vấn đề nhức nhối của xã hội. Vì vậy cửa hàng luôn chú trọng đến sức khỏe của khách hàng. Cung cấp các loại món ăn vặt thêm miệng nhưng sạch sẽ, an toàn, chất lượng để đáp ứng được nhu cầu ăn ngon nhưng vẫn giữ được sức khỏe cho mọi người.
Báo cáo thực tập khoa kinh tế tài nguyên và môi trường Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội. - Sứ mệnh: Đem lại những giải pháp và dịch vụ xây dựng tốt nhất nhằm đáp ứng những sự kỳ vọng của khách hàng, giúp khách hàng đạt được mục tiêu trong chiến lược kinh doanh lâu dài của họ. Đánh giá sự thành công dựa trên cở sở thành công của khách hàng và các đối tác liên quan. Sự thành công đó tất yếu phải dựa trên yếu tố về chất lượng cao, tính an toàn tại công trường, giá thành hợp lý và các giải pháp với tiến độ thích hợp
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh đồ cúng tâm linh tại công ty. Với phân tích về kế hoạch marketing, tài chính, nhân sự đồng thời đã nghiên cứu về thị trường đồ cúng tâm linh hiện nay. Tôi nhận thấy dự án “Cửa hàng đồ cúng tâm linh” sẽ nhanh chóng thu hồi vốn và lợi nhuận cho những năm sau sẽ cao. Ngoài việc mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động trên địa bàn, Dự án còn góp phần mang lại rất nhiều lợi ích về mặt truyền thống văn hóa của Việt Nam ta ngày xưa.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Khai Báo Hải Quan. Logistics đóng góp quan trọng vào quá trình phân phối hàng hoá từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng và là cầu nối thương mại toàn cầu. Hoạt động logistics ngày nay không chỉ gắn liền với hoạt động kho vận, giao nhận vận tải, mà còn lên kế hoạch, sắp xếp dòng chảy nguyên, vật liệu từ nhà cung ứng đến nhà sản xuất, sau đó luân chuyển hàng hóa từ khâu sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng, tạo nên sự liên thông trong toàn xã hội theo những phương án tối ưu hóa, giảm chi phí luân chuyển và lưu kho.
Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển cho công ty ba cây chổi. Tuy nhiên đối với công ty cổ phần Ba Cây Chổi, là một công ty khá mới về dịch vụ vui chơi giải trí dành cho trẻ em với lĩnh vực thủ công. Vì vậy cần phải có những chiến lƣợc lâu dài để định hƣớng công ty phát triển trong thời gian sắp tới. Chính vì thế, với vai trò là một nhân viên trong công ty, nên em chọn đề tài: “ Chiến lƣợc phát triển của công ty Cổ phần Ba Cây Chổi giai đoạn 2015 – 2020” cũng nhƣ là một bản phác thảo cho công ty sau này.
Similar to Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị An Phú.doc (20)
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho. Tất cả những thứ này đƣợc coi là hàng tồn kho và chiếm một phần lớn trong tỷ lệ tài sản kinh doanh của doanh nghiệp, bởi vì doanh thu từ hàng tồn kho là một trong những nguồn cơ bản tạo ra doanh thu và những khoản thu nhập thêm sau này cho doanh nghiệp. Đó là những tài sản đã sẵn sàng để đem ra bán hoặc sẽ đƣợc
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự. Quản trị nhân sự là một hoạt động của quản trị doanh nghiệp, là quá trình tổ chức nguồn lao động cho doanh nghiệp, là phân bố sử dụng nguồn lao động một cách khoa học và có hiệu quả trên cơ sở phân tích công việc, bố trí lao động hợp lý, trên cơ sở xác định nhu cầu lao động để tiến hành tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nhân sự, đánh giá nhân sự thông qua việc thực hiện.
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ. Công tác lưu trữ ra đời là do đòi hỏi khách quan đối với việc bảo quản và tổ chức sử dụng tài liệu. Nhà nước ta luôn coi công tác này, đây là một ngành hoạt động trong công tác quản lý nhà nước đồng thời là một mắt xích không thể thiếu được trong bộ máy quản lý của mình. Ngày nay, những yêu cầu mới của công tác quản lý nhà nước, quản lý xã hội, công tác lưu trữ cần được xem xét từ những yêu cầu bảo đảm thông tin cho hoạt động quản lý, bởi thông tin trong tài liệu lưu trữ là loại thông tin có tính dự báo cao, dạng thông tin cấp một, đã được thực tiễn kiểm nghiệm, có độ tin cậy cao do nguồn gốc hình thành, do đặc trưng pháp lý, tính chất làm bằng chứng lịch sử của tài liệu lưu trữ quy định.
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh các công ty buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động. Nguồn nhân lực là nguồn lực con người. Nguồn lực đó được xem xét ở hai khía cạnh.Trước hết, với ý nghĩa là nguồn gốc, là nơi phát sinh ra nguồn lực.Nguồn nhân lực nằm trong bản thân con người, đó cũng là sự khác nhau cơ bản giữa nguồn lực con người và các nguồn lực khác.Thứ hai, nguồn nhân lực được hiểu là tổng thể nguồn nhân lực của từng cá nhân con người. Với tư cách là một nguồn nhân lực của quá trình phát triển, nguồn nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được biểu hiện là số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định. (Thư viện Học liệu Mở Việt Nam , 2012)
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doanh nghiệp nhà nước. Ngày 20/04/1995 Quốc hội Khóa IX đã thông qua Luật DNNN năm 1995 để quy định cụ thể việc thành lập và quản lý phần vốn của nhà nước đầu tư trong các DNNN, mà trước đó mới chỉ được điều chỉnh bởi các Nghị định và hướng dẫn của Chính phủ. Theo đó, tại Điều 1 Luật DNNN 1995 quan niệm: “Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội do Nhà nước giao.Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động, kinh doanh trong phạm vi số vốn do doanh nghiệp quản lý. Doanh nghiệp nhà nước có tên gọi, có con dấu riêng và có trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam”.Các DNNN được tổ chức theo mô hình quản lý riêng, không giống như mô hình quản lý của các doanh nghiệp tư nhân.
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ sinh lao động. Trong hoạt động sản xuất thì vì những lý do khách quan và chủ quan có thể dẫn đến tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Do đó, yêu cầu về ATLĐ và VSLĐ trong lao động được đặt lên hàng đầu. Hiện nay,, An toàn, vệ sinh lao động là những quy định của luật lao động bao gồm những quy phạm pháp luật về việc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động nhằm bảo vệ tính mạng, sức khỏe của người lao động, đồng thời duy trì tốt khả năng làm việc lâu dài của người lao động.
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay. Trong các giao dịch dân sự, chủ thể có quyền luôn quan tâm đến khả năng thực hiện nghĩa vụ dân sự của chủ thể có nghĩa vụ. Do đó, các quy định giao dịch bảo đảm hay biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự ra đời trước hết là nhằm hướng đến mục tiêu bảo vệ chủ thể có quyền trong quan hệ giao dịch dân sự.
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền của lao động nữ. NLĐ dù là nam hay nữ đều được pháp luật ở mỗi quốc gia bảo vệ dưới góc độ quyền công dân và được pháp luật quốc tế công nhận và đảm bảo. Ủy ban Quyền con người của Liên Hợp quốc đã có sự phân chia nhóm quyền con người trong lĩnh vực lao động thuộc nhóm quyền dân sự và dưới góc độ pháp luật lao động “Quyền của người lao động phải được bảo đảm như quyền con người” [9].
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân quận. Văn bản hành chính dùng để truyền đạt thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước như : công bố hoặc thông báo về một chủ trương, quyết định hay nội dung và kết quả hoạt động của một cơ quan, tổ chức; ghi chép lại các ý kiến và kết luận trong các hội nghị ; thông tin giao dịch chính giữa các cơ quan, tổ chức với nhau hoặc giữa tổ chức và công nhân. Văn bản hành chính đưa ra các quyết định quản lý quy phạm, do đó không dùng để thay thế cho văn bản QPPL [21, tr 36]
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của viện kiểm sát nhân dân. Tin báo, tố giác về tội phạm là nguồn thông tin quan trọng góp phần giúp các cơ quan tiến hành tố tụng có cơ sở, căn cứ để tiến hành hoạt động khởi tố, điều tra các vụ án hình sự. Quy định về tin báo, tố giác về tội phạm góp phần tăng cường trách nhiệm của người dân, cơ quan, tổ chức trong xã hội đối với việc đấu tranh phòng, chống tội phạm. Đồng thời góp phần tạo sự rõ ràng và minh bạch cho các chủ thể này có thể tố cáo hành vi phạm tội hoặc thông tin về hành vi phạm tội của người khác đến cơ quan có thẩm quyền. Hoạt động xử lý tin báo, tố giác về tội phạm là một hoạt động quan trọng trong quá trình giải quyết các vụ án hình sự, qua đó CQĐT và các cơ quan khác được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có căn cứ không khởi tố vụ án hình sự hoặc khởi tố vụ án hình sự và tiến hành điều tra.
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí. Luật Báo chí nước CHXHCN Việt Nam sửa đổi, bổ sung và thông qua năm 1999 không tập trung giải thích rõ nội hàm của báo chí mà chỉ liệt kê các loại hình báo chí: Báo chí nói trong luật này là báo chí Việt Nam, bao gồm: báo in (báo, tạp chí, bản tin thời sự, bản tin thông tấn), báo nói (chương trình phát thanh), báo hình (chương trình truyền hình, chương trình nghe nhìn thời sự được thực hiện bằng các phương tiện kỹ thuật khác nhau), báo điện tử (được thực hiện trên mạng thông tin máy tính) bằng tiếng việt, tiếng các dân tộc thiểu số Việt Nam, tiếng nước ngoài.
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận. Kinh nghiệm và thực tiễn của nhiều nước trên thế giới trong quá trình vận hành và tổ chức thực hiện cơ chế “một cửa” đã chỉ ra rằng đây là một cơ chế hữu hiệu để nâng cao tính hiệu quả của nền hành chính và giảm thiểu thời gian cho người dân và tổ chức khi đến giải quyết thủ tục hành chính với cơ quan công quyền tại một địa điểm. Một số quốc gia thiết lập và tổ chức thực hiện cơ chế “một cửa” trong cung cấp dịch vụ công tại cấp chính quyền trung ương, một số nước thì đặt theo đơn vị hành chính các cấp của chính quyền trung ương, một số nước thì đặt theo đơn vị hành chính các cấp chính quyền địa phương. Các quốc gia cũng đều chú trọng việc thiếp lập cơ chế theo dõi, đánh giá tính hiệu quả của việc tổ chức thực hiện cơ chế “một cửa” và xây dựng các công cụ hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công.
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở. Với quy định của pháp luật, đất đai được chia ra làm nhiều loại khác nhau: theo Luật Đất đai năm 1993, đất đai của Việt Nam được chia ra làm sáu loại, bao gồm: đất nông nghiệp, đất chuyên dùng, đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị, đất chưa sử dụng. Sự phân chia này dựa theo nhiều tiêu chí khác nhau, vừa căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu, vừa căn cứ vào địa bàn sử dụng đất đã dẫn đến sự đan xen chồng chéo giữa các loại đất, không có sự tách bạch về mặt pháp lý gây khó khăn cho công tác quản lý đất đai. Để khắc phục những hạn chế này, cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất thực hiện các quyền của mình trong việc sử dụng đất. Luật Đất đai 2003 và hiện nay là Luật Đất đai 2013 đã chia đất đai làm ba loại với tiêu chí phân loại duy nhất đó là căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu gồm các nhóm: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp huyện. Bảo hiểm có nguồn gốc từ rất xa xưa trong lịch sử văn minh nhân loại. Tuy nhiên, bảo hiểm thực sự xuất hiện từ khi nào thì người ta vẫn chưa có được câu trả lời chính xác. ý tưởng về bảo hiểm được coi là đã xuất hiện từ khá lâu, khi mà người xưa đã nhận ra lợi ích của việc xây dựng một kho thóc lúa dự trữ chung phòng khi mất mùa, chiến tranh…Mặc dù bảo hiểm đã có nguồn gốc và lịch sử phát triển từ rất lâu, do tính đặc thù của loại hình dịch vụ này, cho đến nay vẫn chưa có khái niệm thống nhất về bảo hiểm. Theo các chuyên gia bảo hiểm, một khái niệm đầy đủ và thích hợp cho bảo hiểm phải bao gồm việc hình thành một quỹ tiền tệ (quỹ bảo hiểm), sự hoán chuyển rủiro và phải bao gồm cả sự kết hợp số đông các đối tượng riêng lẻ, độc lập chịu cùng một rủi ro như nhau tạo thành một nhóm tương tác.
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính. Báo cáo tài chính là các chứng từ cần thiết trong kinh doanh. Các nhà quản lý sử dụng chúng để đánh giá năng lực thực hiện và xác định các lĩnh vực cần thiết phải được can thiệp. Các cổ đông sử dụng chúng để theo dõi tình hình vốn đầu tư của mình đang được quản lý như thế nào. Các nhà đầu tư bên ngoài dùng chúng để xác định cơ hội đầu tư. Còn người cho vay và nhà cung ứng lại thường xuyên kiểm tra báo cáo tài chính để xác định khả năng thanh toán của những công ty mà họ đang giao dịch.
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo dục và đào tạo. Để quản lý xã hội, quản lý nhà nước, các Nhà nước luôn quan tâm xây dựng những quy phạm pháp luật để điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm đảm bảo lợi ích của nhân dân, lợi ích của Nhà nước. Mục đích đó chỉ có thể đạt được khi mà các chủ thể tự giác thực hiện một cách nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật. Pháp luật với ý nghĩa quan trọng của nó không chỉ dừng lại bằng các đạo luật mà vấn đề vô cùng quan trọng là “Pháp luật phải trở thành chế độ pháp chế, được thể hiện thông qua hoạt động của các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội và mọi công dân; trở thành phương thức quản lý xã hội, quản lý nhà nước; cơ sở cho sự tự quản xã hội, cho tổ chức đời sống xã hội ” [89, tr.225].
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài sản ngắn hạn tại doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn được đánh giá rất quan trọng trong kinh doanh bởi nó sẽ được sử dụng rất thương xuyên, sử dụng hàng ngày để chi trả cho các chi phí phát sinh khác trong kinh doanh của các doanh nghiệp. Nó cũng là thước đo dùng để phản ánh các giá trị hiện có và tình hình biến động về kinh tế của doanh nghiệp tăng hau giảm.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường. Chúng ta biết rằng hàng hóa sản xuất ra là để bán. Chúng được bán ở thị trường. Theo cách hiểu cổ điển, thị trường là nơi diễn ra các quá trình trao đổi, mua bán, nơi mà các người mua và bán đến với nhau để mua bán các sản phẩm và dịch vụ. Thị trường thể hiện đặc tính riêng của nền kinh tế sản xuất hàng hóa. Không thể coi thị trường chỉ là các chợ, các cửa hàng…mặc dù nơi đó có mua bán hàng hóa. [2_trang 16]
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet. Đầu tiên để tiếp cận một cách cụ thể về khái niệm chất lượng dịch vụ thì chúng ta cũng cần biết đôi chút về “dịch vụ” là gì. Theo đó thì dịch vụ là những hoạt động hoặc là chuỗi hoạt động mà thông thường ít hoặc nhiều chúng ta không thể sờ thấy về mặt tự nhiên được, nhưng không nhất thiết, xảy ra sự tác động qua lại giữa một bên là khách hàng và một bên là người cung cấp dịch vụ và / hoặc tiềm lực về mặt vật lý của sản phẩm và / hoặc hệ thống người cung cấp mà nó được cung cấp như là những giải pháp cho vấn đề của người tiêu dùng (Gronroos, 1990).
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị An Phú.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN
PHÚ
Họ và tên: Nguyễn Thị Thành
Lớp: E10
Ngành: Kế Toán Tài Chính
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Hà Linh
Hà Nội
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN PHÚ
Họ và tên: Nguyễn Thị Thành
Lớp: E10
Ngành: Kế Toán Tài Chính
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Hà Linh
Hà Nội
Hà Nội - 12/2013
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: Công Ty TNHH Thiết Bị An Phú
Có trụ sở tại: L52 - Đường số 7- Khu dân cư Phú Mỹ- Phường Phú Mỹ – Quận 7–
Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08-39573097 Fax:
Website: ...............................................................................................................................
Email: ..................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị : Nguyễn Thị Thành
Sinh ngày : 31/12/1976
Số CMT : 025471803
Học viên lớp: E10
Mã học viên: 2011-02-1-14-113037
Có thực tập tại Công ty TNHH Thiết Bị An Phú trong khoảng thời gian:
18/10/2013 đến ngày 15/04/2014
Nhận xét:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E –
LEARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Hà nội, Ngày…... Tháng…... Năm201
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại
doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin học viên:
Họ và tên học viên: N g u y ễ n T h ị T h à n h
Mã học viên: 2011-02-1-14-113037
Lớp: E10
Ngành: Kế Toán Tài Chính
Đơn vị thực tập (hoặc công tác): Công Ty TNHH Thiết Bị An Phú
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): ..........................................
Điện thoại: ......................................................................................................................
Email: .............................................................................................................................
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Thiết Bị An Phú
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GiẢI PHÁP
ĐÃ NÊU
MÔN HỌC
LIÊN QUAN
GiẢNG VIÊN
HD MÔN
HỌC LIÊN
QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ
ĐÃ HỌC LIÊN
QUAN
1
Báo cáo kế
toán trên sổ
giấy và excel,
chậm tập hợp
dữ liệu không
chính xác.
Ứng dụng phần
mềm kế toán
AccNet
1) Kế toán
máy ACC402
2) Tổ chức
công tác kế
toán ACC503
1) Ths. Nguyễn
Minh Phương
2) Hoàng Yến,
kế toán trưởng –
Công ty CP sao
việt Hà
Theo Thông tư 07-
TC-CĐKT chế độ
chứng từ sổ sách
kế toán
2 Hàng hóa hết Công ty nên có Kế toán tài 1)TS. Trần Thế Tại mục 2, chương
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
model còn
tồn kho nhiều
chính sách
quảng cáo,
khuyến mãi để
giải quyết hàng
tồn kho.
chính 2
ACC302
Nữ
2)Ths. Trần Thị
Việt Nga –
KTT- Công Ty
CP Tư Vấn
QLDN & Đ.tư
XD Hà Nội Mới
II, Nghị định số
37/2006/NĐ-CP
ngày 04/04/2006
của Chính phủ có
quy định, kèm
theo Thông tư số
153/2010/TT-BTC
ngày 28/09/2010
của Bộ Tài chính.
3
Chi phí quản
lý bộ phận
bán hàng phát
sinh rất ít
( cty quá tiết
kiệm)
Công ty nên
đầu tư về cơ sở
vật chất lẫn
kiến thức cho
bộ phận bán
hàng
Kế toán chi
phí ACC502
1)Ths. Thiều
Kim Cường,
2)Hoàng Yến,
kế toán trưởng –
Công ty CP sao
việt Hà
Báo cáo tài chính
của công ty
Bình Dương, ngày….tháng …. năm 2014
Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn
vị thực tập)
(Ký tên và đóng dấu)
Học viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN PHÚ..........2
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................................................2
1.1.1Giới thiệu chung về công ty................................................................................................2
1.1.2 Lãnh đạo công ty................................................................................................................3
1.1.3 Tài chính ............................................................................................................................3
1.1.4 Lịch sử hình thành và phát triển công ty............................................................................3
1.1.5 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghệp .........................................................................5
1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .........................................................................5
1.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp ...........................................................................5
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý................................................................6
1.3 Tổ chức công tác kế toán của công ty...................................................................................7
1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán.........................................................................................................7
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán................................................................7
1.3.3 Chuẩn mực kế toán và các Chính sách Kế toán áp dụng tại Công ty ................................8
1.3.4 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty ............................................................................11
1.3.5 Phần mềm kế toán:...........................................................................................................12
1.4 Tình hình kinh doanh trong giai đoạn gần đây ...................................................................13
1.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển ..................................................................14
1.5.1 Thuận lợi..........................................................................................................................14
1.5.2 Khó khăn..........................................................................................................................15
1.5.3 Phương hướng phát triển .................................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ
AN PHÚ....................................................................................................................................16
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................................16
2.1.1 Nội dung ..........................................................................................................................16
2.1.2 Chứng từ sử dụng.............................................................................................................16
2.1.3 Tài khoản sử dụng............................................................................................................16
2.1.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh....................................................................17
2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..........................................................................22
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.1 Nội dung ..........................................................................................................................22
2.2.2 Chứng từ sổ sách sử dụng................................................................................................22
2.2.3 Tài khoản sử dụng............................................................................................................22
2.2.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh....................................................................22
2.3 Kế toán các khoản thu nhập khác .......................................................................................24
2.3.1 Nội dung ..........................................................................................................................24
2.3.2 Chứng từ sổ sách sử dụng................................................................................................24
2.3.3 Tài khoản sử dụng............................................................................................................25
2.3.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh....................................................................25
2.4 Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................................26
2.4.1 Nội dung ..........................................................................................................................26
2.4.2 Chứng từ sổ sách sử dụng................................................................................................26
2.4.3 Tài khoản sử dụng............................................................................................................26
2.4.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh....................................................................27
2.5 Kế toán chi phí bán hàng ....................................................................................................30
2.5.1 Nội dung ..........................................................................................................................30
2.5.2 Chứng từ sổ sách sử dụng................................................................................................30
2.5.3 Tài khoản sử dụng............................................................................................................30
2.5.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh....................................................................30
2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................................32
2.6.1 Nội dung...........................................................................................................................32
2.6.2 Chứng từ sổ sách sử dụng:...............................................................................................32
2.6.3 Tài khoản sử dụng............................................................................................................32
2.6.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh....................................................................33
2.7 Kế toán chi phí tài chính.....................................................................................................36
2.7.1 Nội dung ..........................................................................................................................36
2.7.2 Chứng từ sổ sách sử dụng ................................................................................................37
2.7.3 Tài khoản sử dụng............................................................................................................37
2.7.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh....................................................................37
2.8 Kế toán chi phí khác............................................................................................................39
2.8.1 Nội dung...........................................................................................................................39
2.8.2 Chứng từ sổ sách sử dụng ................................................................................................39
2.8.3 Tài khoản sử dụng............................................................................................................39
2.8.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh....................................................................40
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................................41
2.9.1 Nội dung ..........................................................................................................................41
2.9.2 Chứng từ sổ sách sử dụng................................................................................................41
2.9.3 Tài khoản sử dụng............................................................................................................41
2.9.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh....................................................................41
2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................................43
2.10.1 Nội dung ........................................................................................................................43
2.10.2 Chứng từ sổ sách sử dụng..............................................................................................43
2.10.3 Tài khoản sử dụng..........................................................................................................44
2.10.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh..................................................................44
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ...............................................................................52
3.1 Nhận xét, đánh giá: .............................................................................................................52
3.1.1 Nhận xét về tổ chức bộ máy quản lý tại công ty..............................................................52
3.1.2 Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty ..............................................................52
3.1.3 Nhận xét về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Thiết Bị An Phú........................................................................................................53
3.2 Kiến nghị.............................................................................................................................54
3.2.1 Kiến nghị về tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Thiết Bị An Phú.....................54
3.1.2 Kiến nghị về công tác kế toán tại công ty........................................................................54
3.1.3 Kiến nghị về công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty ...............................................................................................................................................55
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1. Hình ảnh về công ty....................................................................................................2
Hình 1.2. Giao diện của phần mềm: .........................................................................................13
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thiết Bị An Phú ........................6
Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung............................................12
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm ..................14
Sổ 2.1: Sổ chi tiết TK 511.........................................................................................................20
Sổ 2.2. Sổ cái TK 511...............................................................................................................21
Sổ 2.3: Số chi tiết TK 515.........................................................................................................23
Sổ 2.4. Sổ cái TK 515...............................................................................................................24
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sổ 2.5: Sổ chi tiết TK 711.........................................................................................................25
Sổ 2.6. Sổ cái TK 711...............................................................................................................26
Sổ 2.7: Sổ chi tiết TK 632.........................................................................................................28
Sổ 2.8. Sổ cái TK 632...............................................................................................................29
Sổ 2.9. Sổ chi tiết TK 641.........................................................................................................30
Sổ 2.10. Sổ cái TK 641.............................................................................................................31
Sổ 2.11. Sổ chi tiết TK 642.......................................................................................................35
Sổ 2.12. Sổ cái TK 642.............................................................................................................36
Sổ 2.13. Sổ chi tiết TK 635.......................................................................................................38
Sổ 2.14. Sổ cái TK 635.............................................................................................................39
Sổ 2.15. Sổ chi tiết TK 811.......................................................................................................40
Sổ 2.16. Sổ cái TK 811.............................................................................................................41
Sổ 2.17. Sổ chi tiết TK 821.......................................................................................................42
Sổ 2.18. Sổ cái TK 821.............................................................................................................43
Sổ 2.19. Sổ cái TK 911.............................................................................................................46
Sổ 2.20. Sổ Nhật Ký Chung tháng 05/2013..............................................................................47
Sổ 2.21. Báo cáo kêt quả hoạt động kinh doanh tháng 05/2013...............................................50
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trường Đại Học Mở đã
truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian em theo học tại trường.
Đặc biệt em rất chân thành cảm ơn cô Nguyễn Hà Linh đã tận tình hướng dẫn
em hoàn thành và trình bày thành công khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời cũng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè đồng nghiệp và gia đình và
toàn thể anh chị trong Công ty TNHH Thiết Bị An Phú đã ủng hộ, giúp đỡ em trong
quá trình học tập, tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành tốt bài luận văn này.
Do hạn chế về kinh nghiệm, thời gian nên những kiến thức mà em đưa ra chắc
chắn không tránh khỏi sai sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Cô và các
anh, chị trong công ty để chuyên đề của tôi được hoàn thiện hơn.
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
Những năm qua, hệ thống kế toán có sự thay đổi rất căn bản, những đổi mới ấy
vẫn chưa phải là thay đổi cuối cùng và còn phải tiếp tục sửa đổi, bổ sung. Bên cạnh
đó, kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
nói riêng có tầm quan trọng đặc biệt đối với mỗi một doanh nghiệp.
Hiện nay, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan mà công tác kế toán
trong các doanh nghiệp luôn tồn tại những điểm không hợp lý gây khó khăn cho công
tác quản lý của lãnh đạo các doanh nghiệp cũng như các cơ quan chức năng của Nhà
nước. Việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh là hết sức cần thiết giúp cho công tác quản lý nói chung và
công tác xác định kết quả kinh doanh nói riêng được phản ánh một cách đầy đủ kịp
thời. Vì những lý do đó mà trong thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng hoạt
động kinh doanh ở Công ty TNHH Thiết Bị An Phú, em đã quyết định đi sâu và tìm
hiểu đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” làm luận văn
tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình thực tập và viết luận văn, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình của cán bộ công nhân viên phòng Tài chính kế toán, đặc biệt là sự giúp đỡ tận
tình của Cô Nguyễn Hà Linh đã giúp em tìm hiểu và thể hiện một cách chính xác,
trung thực những vấn đề lý luận cũng như thực tế của Công ty. Tuy nhiên do trình độ
lý luận, thời gian khảo sát thực tế có hạn nên luận văn của em không tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của cán bộ nhân viên
phòng Tài chính kế toán và các thầy cô trong khoa Kinh tế để em có thể hoàn thiện
bài luận văn này một cách tốt nhất.
Nội dung gồm 3 phần sau:
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Thiết Bị An Phú.
Chương 2 : Thực trạng về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thiết Bị An Phú.
Chương 3 : Nhận xét và Kiến nghị.
13. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 2
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ AN PHÚ
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Hình 1.1. Hình ảnh về công ty
Công ty TNHH Thiết Bị An Phú trụ sở chính đặt tại L52 - Đường số 7- Khu dân
cư Phú Mỹ- Phường Phú Mỹ – Quận 7– Hồ Chí Minh, chi nhánh: 559A, đường 3/2,
P.8, Q.10, là một Công ty TNHH hai thành viên. Công ty thu cước, chuyên cung cấp
dịch vụ viễn thông và phân phối thẻ cào các loại. Tự hạch toán kinh tế một cách độc
lập, tự chủ về tài chính.
Công ty TNHH Thiết Bị An Phú được thành lập ngày 17 tháng 04 năm 2009,
theo giấy phép thành lập số 4102071837 do Sở kế hoạch đầu tư cấp, đăng ký kinh
doanh số 0308205056 do Bộ Tài Chính cấp ngày 28 tháng 04 năm 2009.
14. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 3
Thời gian lao động
Căn cứ quyết định số 188/1999/QĐTG ngày 17/09/1999 của Thủ tướng Chính
phủ Việt Nam và Thông tư hướng dẫn của Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội
thực hiện một ngày làm việc 8 giờ, một tuần làm việc 40 giờ, 1 tháng làm việc 22
ngày.
Sáng từ 8h00 tới 12h00
Chiều từ 13h00 tới 17h00
Có chế độ nghỉ lễ, nghỉ tết theo chế độ của Nhà nước.
Trường hợp làm thêm giờ được áp dụng khi Công ty có số lượng hàng lớn nhưng
không vượt quá 4 tiếng/ngày và tổng thời gian làm việc trong tuần không vượt quá 48
tiếng.
Nghỉ hưởng lương theo chế độ: Tổng cộng trong năm có tối đa 26 ngày nghỉ
được hưởng lương theo quy định. Trong đó:
- Nghỉ có phép theo qui định : 12 ngày
- Nghỉ hội họp: 3 ngày
1.1.2 Lãnh đạo công ty
Để đảm bảo quá trình hoạt động của công ty đã tổ chức quản lý theo mô hình trực
tuyến đứng đầu là Giám đốc công ty là người trực tiếp điều hành các hoạt động phòng
ban.
1.1.3 Tài chính
Công ty đã mạnh dạn đầu tư nâng cao máy móc thiết bị và tuyển thêm nhân sự và
tăng vốn bằng nguồn vốn tự có và vay ngân hàng. Cụ thể, năm 2009 số vốn đầu tư ban
đầu là 5 tỷ đồng, năm 2010 số vốn đầu tư là 20 tỷ đồng, năm 2012 tổng số vốn đầu tư
là 40 tỷ đồng. Để mua mới và nâng cao hệ thống máy móc. Hiện nay công ty đã trang
bị được một hệ thống máy móc hiện đại, đáp ứng nhu cầu làm việc của nhân viên, đảm
bảo thời gian và chất lượng.
1.1.4 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
15. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 4
Tiền thân của công ty TNHH Thiết Bị An Phú có ngành nghề kinh doanh: Nhà
hàng. Bán lẻ đồ uống. Bán lẻ sản phẩm thuốc lá điếu sản xuất trong nước, thuốc lào.
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm. Bán lẻ thiết bị viễn thông.Bán lẻ đồ
điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện. Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử viễn thông.
Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm. Đại lý dịch vụ viễn thông. Trong
khi đó của các doanh nghiệp kinh doanh hoàn toàn lệ thuộc vào nhu cầu rải rác của
nhu cầu thị trường, các khách hàng ít, giá cả hàng hoá do thị trường quy định. Chính vì
thế các doanh nghiệp thường bị động trong công tác điều hành kinh doanh, không có
điều kiện phát huy hết năng lực.
Trong điều kiện và môi trường phát triển kinh tế của đất nước đang phát triển,
cùng với yêu cầu của công tác quản lý hợp lý. Các doanh nghiệp nhỏ tin tưởng vào sự
đổi mới của Đảng, chính sách kinh tế của nhà nước. Tin tưởng vào nghị quyết của
Đảng đã xác định nền kinh tế nhiều thành phần các thành phần được bình đẳng ngang
nhau. Quốc hội đã thông qua luật doanh nghiệp, từ đó các hộ sản xuất nhỏ ý thức được
muốn mở rộng kinh doanh, muốn tăng đầu tư và hiện đại thiết bị, quy trình công nghệ
thì phải đổi mới mô hình doanh nghiệp. Các thành viên kinh doanh đã thống nhất làm
hồ sơ xin tăng vốn điều lệ công ty TNHH Thiết Bị An Phú.
Trước tình hình trên lãnh đạo công ty đã xây dựng chương trình chiến lược về
vốn, đặc biệt là bộ máy quản lý thích ứng với từng giai đoạn từng năm. Đặt ra các vấn
đề cần giải quyết làm thế nào để tồn tại trong nền kinh tế thị trường khắc nhiệt, nơi mà
mọi hoạt động đều phải tuân theo những quy luật vốn có của nó, quy luật cung – cầu,
quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh và ở đó mọi hoạt động của công ty phải tự cân đối,
tự bù đắp thu chi để tiếp tục phát triển.
Ngoài ra công ty còn đầu tư chiếm dụng con người vì yếu tố con người có kĩ
thuật, có tay nghề là đảm bảo cho sản phẩm đạt chất lượng cao, có kĩ thuật và đáp ứng
được nhu cầu của thị trường. Năm mới thành lập có 5 người lao động (bao gồm cả
lãnh đạo). Mới chỉ sau 3 năm thành lập công ty số lao động làm việc tại công ty đã
tăng lên 40 người. Đáp ứng được trình độ chuyên môn kỹ thuật tay nghề, có khả năng
đảm nhận, thuyết phục theo yêu cầu của khách hàng là các đại lý. Chất lượng của cán
16. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 5
bộ như: 15% đạt trình độ đại học, cao đẳng; 17,5% đạt trình độ trung học chuyên
nghiệp; 18% công nhân có tay nghề bậc 5/7. Còn lại là lao động phổ thông. Độ tuổi
trung bình là 25 tuổi; để đạt được chất lượng cán bộ kỹ thuật được tuyển dụng thông
qua các trường dạy nghề, các trung tâm giới thiệu việc làm.
Có thể nói sau khi thay đổi cơ chế quản lý hoạt động, có sự định hướng đúng
đắn, Quá trình giao dịch tìm khách hàng ngày càng cao đạt hiệu quả và có uy tín trên
thị trường, quy mô ngày càng mở rộng, với hàng trăm khách hàng đại lý trong năm.
Công ty luôn hoàn thành kế hoạch với doanh thu lợi nhuận nộp ngân sách nhà
nước, đảm bảo cho hơn 40 cán bộ công nhân có đời sống ổn định. Công ty TNHH
Thiết Bị An Phú đã và đang đóng góp một phần vào sự phát triển kinh tế đất nước.
1.1.5 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghệp
1.1.5.1 Chức năng của công ty
Công ty TNHH Thiết Bị An Phú là công ty chuyên thu cước dịch vụ viễn thông
và phân phối thẻ cào các loại tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh.
1.1.5.2 Nhiệm vụ của công ty
Công ty có nhiệm vụ thực hiện tốt các chính sách cơ chế quản lý thực hiện kinh
doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
Xây dựng và phát triển cở sở vật chất kỹ thuật, máy móc thiết bị để tăng năng
suất và mở rộng quy mô cũng như mạng lưới kinh doanh, chăm lo đời sống vật chất
tinh thần cho người lao động.
1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Với mô hình quản lý đơn giản, gọn nhẹ tạo ra rất nhiều thuận lợi cho công ty
trong hoạt động kinh doanh của mình. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo toàn bộ sẽ nhanh
chóng thu hồi được thông tin phản hồi chính xác, kịp thời từ đó phát huy điểm mạnh,
hạn chế những mặt yếu kém trong công tác quản lý điều hành công ty. Mọi quyết định
của giám đốc sẽ nhanh chóng thực hiện một cách có hiệu quả.
17. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 6
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thiết Bị An Phú
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý
- Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách
nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều
hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của
công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả.
- Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm
hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện
các giao dịch kinh doanh.
- Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ
chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên
các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động.
- Phòng Tài Chính kế toán:
Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép,
phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ
chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt
động của đơn vị kinh tế.
Giám đốc
Phòng
TC kế
toán
Phòng
HCNS
Phòng
KD
Phòng Giao
Nhận
n
18. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 7
Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài sản
đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng
cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh.
Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực
hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao.
- Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng ban
để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan.
1.3 Tổ chức công tác kế toán của công ty
1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, các nghiệp vụ kế
toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán công ty. Tại đây thực hiện việc tổ
chức hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin
bao đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ
Tài Chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh
về tình hình tài chính của công ty, từ đó tham mưu cho Giám Đốc để đề ra biện
pháp, các quyết định phù hợp với đường lối phát triển của công ty.
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Thiết Bị An Phú
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động
trong phòng, hướng dẫn chuyên môn và kiểm tra các nghiệp vụ kế toán theo đúng
Kế Toán Trưởng
Thủ
Quỷ
Kế
Toán
Kho
KT
TGNH
vốn
vay NH
Kế
Toán
Công
Nợ
Kế
Toán
Tổng
Hợp
19. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 8
chức năng và pháp lệnh thống kê, kế toán mà nhà nước ban hành. Cuối tháng, cuối
quý lập báo cáo tài chính, cung cấp các ý kiến cần thiết, tham mưu và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động của phòng Tài Chính – Kế toán.
- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các chi phí liên quan đến quá
trình mua bán và các chi phí phát sinh tại Công ty, xác định kết quả kinh doanh
trong tháng, phản ánh tình hình mua bán hàng hoá của công ty. Đồng thời có nhiệm
vụ so sánh đối chiếu tổng hợp các số liệu để kế toán trưởng lập báo cáo tài chính,
theo dõi tình hình biến động và sử dụng tài sản cố định.
- Kế toán tiền kiêm Thủ Quỹ: Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền
mặt ghi chép hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập
quỹ tiền mặt… và tính ra số tồn quỹ ở mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu
chi tiền mặt có chứng từ hợp lệ.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng: Theo dõi tình hình biến động của tài khoản
tại Ngân hàng.
- Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập xuất vật tư, thành phẩm, định kỳ
báo cáo nhập, xuất vật tư, thành phẩm.
- Kế toán công nợ: Tập hợp các chứng từ gốc, theo dõi tình hình công nợ
của công ty kiêm dõi tình hình tạm ứng và việc thanh toán tạm ứng công ty và tính
lương cho cán bộ, công nhân viên.
1.3.3 Chuẩn mực kế toán và các Chính sách Kế toán áp dụng tại Công ty
* Chuẩn mực Kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thiết Bị An Phú
- Niên độ kế toán: 01/01 – 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng
- Chế độ kế toán áp dụng:
+ Chuẩn mực Kế toán áp dụng : Chuẩn mực Kế toán Việt Nam
+ Chế độ kế toán áp dụng: Kế toán Việt Nam
20. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 9
+ Hình thức kế toán áp dụng: Nhật kí chung
* Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Nguyên tắc xác định các khoản tiền ( tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển)
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không
quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng
như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi.
Trong năm, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các tài khoản thuộc loại
doanh thu, chi phí, tài sản cố định, hàng tồn kho được ghi sổ kế toán bằng Đồng
Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm
chi phí mua, các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở
địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và
được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh
lệch giữa giá gốc hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần
có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn
thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Theo thông tư 244/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009
- Ghi nhận khấu hao TSCĐ
21. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 10
Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá
tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản
cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được
xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu
nhập hay chi phí trong kỳ.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian
hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:
Loại tài sản cố định Số năm
Nhà cửa, vật kiến trúc 07 - 25
Loại tài sản cố định Số năm
Máy móc và thiết bị 03 - 07
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 06 - 12
Thiết bị, dụng cụ quản lý 03 - 05
- Nguyên tắc ghi nhận khấu hao bất động sản đầu tư
+ Nguyên tắc ghi nhận BĐS đầu tư
BĐS đầu tư được ghi nhận trên tài khoản này theo nguyên giá. Nguyên giá của
BĐS đầu tư: là toàn bộ các chi phí (tiền hoặc tương đương tiền) mà doanh nghiệp bỏ
ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản khác đưa ra trao đổi để có được BĐS đầu tư tính
đến thời điểm mua hoặc xây dựng hoàn thành BĐS đầu tư đó.
+ Nguyên tắc và phương pháp khấu hao BĐS đầu tư
Trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá, hoặc cho thuê hoạt động phải tiến hành trích
khấu hao BĐS đầu tư. Khấu hao BĐS đầu tư được ghi nhận vào chi phí kinh doanh
trong kỳ.
22. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 11
- Ghi nhận chi phí phải trả, trích trước chi phí sữa chữa lớn, chi phí bảo hành
sản phẩm, trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Chỉ được hạch toán vào tài khoản này những nội dung chi phí phải trả theo quy
định. Việc tính trước và hạch toán những chi phí chưa phát sinh vào chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ phải được tính toán một cách chặt chẽ (Lập dự toán chi phí và dự
toán trích trước). Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán năm các khoản chi phí phải trả phải
quyết toán với số chi phí thực tế phát sinh. Số chênh lệch giữa số trích trước và chi phí
thực tế phải xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát
sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (Nếu có).
Trường hợp xí nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì
phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam.
1.3.4 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung:
Nhật ký chung là hình thức kế toán đơn giản, số lượng sổ sách gồm : Sổ nhật ký,
sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Sổ Nhật Ký Chung ghi theo trình tự thời gian phát
sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó, kế toán lấy số liệu trên Sổ Nhật
Ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh hàng ngày hoặc các bút toán kết chuyển thực hiện vào cuối tháng, cuối quý.
Các bộ phận kế toán có nhiệm vụ vào các bảng kê, sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các nhật
kí, kiểm tra tính chính xác.
23. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 12
Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú :
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
1.3.5 Phần mềm kế toán:
Do tính chất hoạt động của Công ty, nên Công ty TNHH Thiết Bị An Phú đang
sử dụng phần mềm kế toán AccNet. AccNet là phần mềm có khả năng thiết lập các tuỳ
biến để ứng dụng phù hợp với nhiều mô hình sản xuất kinh doanh khác nhau. AccNet
dễ sử dụng, tính ổn định cao, có tính năng hợp nhất dữ liệu giúp doanh nghiệp tổng
hợp dữ liệu, giúp có được số liệu nhanh nhất và do đó có quyết định kịp thời.Việc sử
dụng phần mềm có nhiều ưu điểm hơn rất nhiều so với làm việc thủ công từ trước đến
nay: chính xác, dễ dàng đọc số liệu, tiện lợi trong việc lọc và tìm dữ liệu, giảm bớt
công việc cho người làm kế toán. Tuy nhiên vẫn tuân theo đúng luật về sử dụng chứng
từ điện tử theo quy định của Bộ Tài Chính.
Sổ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ gốc
Bảng cân đối
kế toán
24. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 13
Hình 1.2. Giao diện của phần mềm:
1.4 Tình hình kinh doanh trong giai đoạn gần đây
Do tình hình chung của các Doanh Nghiệp gặp khó khăn trong giai đoạn hiện nay
do nhà nước thắt chặt chi tiêu. Vay vốn Ngân hàng gặp khó khăn. Tuy năm mới không
đạt được thành tích cao như năm cũ nhưng nhưng lãnh đạo Công ty cùng toàn thể cán
bộ công nhân viên đã có nhiều cố gắng từng bước tháo gỡ nhiều khó khăn tiếp tục kiện
toàn bộ máy tổ chức phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu đã đặt ra, cố gắng tạo công ăn
việc làm cho cán bộ công nhân viên.
25. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 14
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong 3
năm vừa qua như sau:
STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
1 Tổng doanh thu 503.588.452.201 541.904.832.705 520.811.655.206
2 Tổng doanh thu thuần 503.588.452.201 541.904.832.705 520.811.655.206
3 Tổng giá vốn hàng bán 501.255.487.326 539.400.000.727 518.177.534.549
4 Tổng lợi nhuận gộp 22.332.964.875 25.504.831.978 24.634.120.657
5 Tổng lợp nhuận trước
thuế
12.302.113.656 14.412.656.892 13.825.768.118
Theo bảng số liệu trên ta thấy năm 2011 có doanh thu cao hơn so với năm 2010
là 108% là 38.316.380.504đ vì công ty vừa mới thoát ra cuộc khủng hoảng kinh tế nên
công ty đề ra những phương án kinh doanh đem lợi nhuận cao hơn năm trước là
3,171,867,103đ. Nhưng đến năm 2012 doanh thu có giảm sút 21.093.177.499 đ. Tuy
nhiên tổng lợi nhuận trước thuế vẫn mang lại là 13.825.768.118 đ so với năm 2010 thì
lợi nhuận vẫn cao hơn, đây cũng là bước tiến tuy hơi chậm nhưng nó tạo tiền đề vững
chắc để công ty có thể vượt qua giai đoạn khó khăn.
1.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển
1.5.1 Thuận lợi
Công ty TNHH Thiết Bị An Phú hình thành với phương châm đặt uy tín lên hàng
đầu, do đó được công ty đã thiết lập được sự tin tưởng lớn đối với các nhà cung cấp,
đối tác trong các lĩnh vực cung cấp mặt hàng thẻ cào và thu cước...Bên cạnh đó, được
sự quan tâm & ủng hộ của các cơ quan ban ngành thành phố và địa phương tạo sự
thuận lợi nhất cho công ty trong quá trình hoạt động và phát triển.
Đội ngũ cán bộ quản lý có nhiều kinh nghiệm, có năng lực quản lý đã điều hành
Công ty thích ứng nhanh chóng với tình hình biến động trên thị trường, liên tục đổi
mới phương thức bán hàng như các hình thức tặng quà, khuyến mãi…làm hài lòng
khách hàng cũ và phát triển khách hàng mới.
Cơ chế hoạt động linh hoạt, toàn công ty có được sự đồng thuận từ cấp cao nhất
đến toàn thể cán bộ công nhân viên trong mọi chủ trương, chiến lược kinh doanh,
mang đến hiệu quả cao nhất cho công ty.
26. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 15
1.5.2 Khó khăn
Công ty TNHH Thiết Bị An Phú ra đời bối cảnh chung muôn vàn khó khăn, công
ty bước vào hoạt động trong khi chỉ có 5 người, vốn ít, mà hạn tầng cơ sở thì hẹp, sản
phẩm thì đơn giản, trong khi đó thì năng lực và trình độ yếu, khách hàng thi chưa
nhiều và lớn, thiếu kinh nghiệm làm ăn. Mặc khác thị trường ít quan tâm đến dịch vụ
điện tử ngoại vi đang khó khăn, chất lượng không ổn định cũng là khó khăn lớn cho
các đơn vị kinh doanh.
Nền kinh tế của chúng ta đã tiếp cận nền kinh tế thị trường trong 1 khoảng
thời gian, phạm vi hoạt động còn đan xen của quá trình chuyển hoá, nhiều vấn đề còn
chưa được hình thành rõ nét và toàn diện hơn nữa, lúc đầu nhân viên ít, thiếu kinh
nghiệm, do đó cơ chế cũ ăn sâu vào tiềm thức và gần như là thói quen trong hành
động. Khi chuyển sang hình thức kinh doanh thẻ cào, khách hàng còn ít và nhỏ lẻ,
ngoài ra đối thủ cạnh tranh thì nhiều, việc định hướng kinh doanh của công ty cũng
gặp khó khăn trong việc tiêu thụ, thị trường chưa xác định rõ ràng, điều này ảnh
hưởng rất lớn đến việc kinh doanh.
1.5.3 Phương hướng phát triển
Không ngừng phát triển trong hoạt động kinh doanh dịch vụ, huy động và sử
dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi
nhuận tối đa, cải thiện điều kiện làm việc, tạo công ăn việc làm ổn định và nâng cao
thu nhập cho người lao động, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước,
phát triển công ty ngày càng lớn mạnh, bền vững.
Trong thời điểm thắt chặt chi tiêu như hiện nay, việc phân phối sỉ các mặt hàng
thể cào cũng như dịch vụ viễn thông cũng hạn chế. Việc phát triển thêm mảng dịch vụ
cung cấp trực tiếp đến người tiêu dùng thông qua các hình thức kinh doanh hiện đại,
các hình thức kinh doanh mới cũng đang là 1 hướng phát triển mà công ty quan tâm.
27. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 16
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN
PHÚ
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.1 Nội dung
Công ty TNHH Thiết Bị An Phú nhìn chung có hoạt động chủ yếu là viễn thông,
dịch vụ Mobifone. Vì vậy doanh thu tại công ty chính là doanh thu từ kinh doanh thẻ
cào, điện thoại.
Riêng đối với công ty An Phú thì chỉ tiêu doanh thu càng được quan tâm và coi
trọng bởi nó quyết định sự tồn tại và mở rộng quy mô thị trường của công ty. Chỉ tiêu
doanh thu chứng tỏ khả năng cạnh tranh của hàng hoá công ty trên thị trường và trình
độ năng lực của đội ngũ nhân viên công ty trong việc quảng bá, phân phối sản phẩm,
góp phần nâng cao uy tín công ty trên thương trường.
2.1.2 Chứng từ sử dụng
Hoá đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng
Phiếu xuất kho, lệnh xuất hàng
Phiếu thu, giấy báo có, sổ cái TK 511
Hợp đồng kinh tế ký kết với khách hàng
2.1.3 Tài khoản sử dụng
TK 511 : “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Các TK chi tiết
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
28. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 17
TK 5112: Doanh thu cung cấp dịch vụ
2.1.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tại công ty, có hai hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt và hình thức
chuyển khoản ( TM/CK) được ghi cụ thể trên hoá đơn.
Hình thức thanh toán bằng tiền mặt áp dụng chủ yếu cho việc bán lẻ, và đơn đặt
hàng qua điện thoại và nhân viên bán hàng nộp tiền ngay trong ngày cho thủ quỹ và kế
toán thanh toán sẽ viết phiếu thu và ghi vào Sổ quỹ tiền mặt.
Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản áp dụng cho các công ty , doanh
nghiệp, cửa hàng, các nhà phân phối… việc mua chịu hàng hoá. Các khách hàng này
được theo dõi riêng cho đến khi thanh toán hết khoản nợ.
Hàng ngày các báo cáo bán hàng đều được lập.
Trích một số nghiệp vụ phát sinh bán hàng cụ thể tại công ty:
- Ngày 02/05/2013 xuất bán thẻ cào cho công ty CP Máy tính Hưng Long số tiền
13.167.000đ theo hóa đơn 0003323, thu bằng tiền mặt
Nợ TK 111 13.167.000
Có TK 5111 11.970.000
Có TK 3331 1.197.000
- Ngày 08/05/2013 xuất bán thẻ cào cho công ty CP Tin Học Á Châu 19.000.000đ
theo hóa đơn 0003337, thu bằng tiền mặt
Nợ TK 111 19.000.000
Có TK 5111 17.272.727
Có TK 3331 1.727.273
- Ngày 13/05/2013 xuất bán thẻ cào cho Bưu Điện tỉnh Bình Dương số tiền
705.000.000đ theo hóa đơn 0003340, thu bằng chuyển khoản
Nợ TK 112 705.000.000
Có TK 5111 640.090.910
29. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 18
Có TK 3331 64.090.910
- Ngày 14/05/2013 xuất bán thẻ cào cho Công ty TNHH Ricoh Việt Nam số tiền
30.176.000đ theo hóa đơn 0003344, thu bằng chuyển khoản
Nợ TK 112 30.176.000
Có TK 5111 27.432.727
Có TK 3331 2.743.273
- Ngày 16/05/2013 xuất bán thẻ cào Công ty CP Hạ Tầng Viễn Thông CMC số tiền
60.192.000đ theo hóa đơn 0003354, thu bằng chuyển khoản
Nợ TK 112 60.192.000
Có TK 5111 54.720.000
Có TK 3331 5.472.000
- Ngày 22/05/2013 xuất bán thẻ cào CN Công ty CP Khoan và DV Khoan Dầu Khí
số tiền 6.000.000đ theo hóa đơn 0003360, thu bằng tiền mặt
Nợ TK 111 6.000.000
Có TK 5111 5.454.546
Có TK 3331 545.454
- Ngày 28/05/2013 xuất bán thẻ cào CN Công ty TNHH TM DV Truyền Thông
Thanh Sơn số tiền 35.156.000đ theo hóa đơn 0003362, thu bằng chuyển khoản
Nợ TK 111 35.156.000
Có TK 5111 31.960.000
Có TK 3331 3.196.000
- Ngày 28/05/2013 xuất bán thẻ cào Công ty TNHH Tư Vấn Phát Triển Thị Trường
M.S.V số tiền 13.200.000đ theo hóa đơn 0003363, thu bằng chuyển khoản
Nợ TK 111 13.200.000
Có TK 511 12.000.000
Có TK 3331 1.200.000
30. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 19
- Ngày 31/05/2013 hoa hồng nhận được từ hoạt động thu cước và dịch vụ viễn
thông từ trung tâm Mobifone tháng 04/2013
Nợ TK 111 16.280.000
Có TK 5112 14.800.000
Có TK 3331 1.480.000
Trong năm không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.
Đơn Vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN PHÚ Mẫu Số: 02-TT
Địa chỉ: L52 Đường Số 07 –P. Phú Mỹ –Q.7- TP.HCM Ban hành theo QĐ
Tele-Fax: 08.39573296 - 08.62997735 Số15/2006/QĐ-BTC
ngày20/03/2006
PHIẾU THU Số: PT0513/001
Ngày 02 Tháng 05 Năm 2013 Quyển số: ……….
Nợ: 1111: 13.167.000
Có: 1561: 13.167.000
Họ tên người nhận tiền: Công ty CP Máy tính Hưng Long
Đơn vị/ Bộ phận:
Địa chỉ: 116 Lê Thị Riêng, P. Bến Thành, Q. 1, TP. HCM
Lý do chi: Chi: Công ty CP Máy tính Hưng Long – bán hàng
Số tiền: 13.167.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Mười ba triệu một trăm sáu mươi bảy ngàn đồng
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: Phiếu xuất kho
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám mươi chín triệu ba trăm ba mươi sáu ngàn đồng
Ngày 02 tháng 05 Năm 2013
Người nhận Thủ Quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
31. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 20
Sổ 2.1: Sổ chi tiết TK 511
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết Bị An Phú
Địa chỉ: L52 - Đường số 7- KDC Phú Mỹ -
Phường Phú Mỹ – Quận 7– HCM
Mẫu số: S38 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
THÁNG 05-2013
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Phát sinh nợ Phát sinh có
Số dư đầu kỳ
02/05/13
HĐ
0003323
02/05/13
Thu tiền thẻ cào - công
ty CP Máy tính Hưng
Long
1111 11.970.000
08/05/13
HĐ
0003337
08/05/13
Thu tiền thẻ cào - công
ty CP Tin Học Á Châu
1111 17.272.727
13/05/13
HĐ
0003340
13/05/13
Thu tiền thẻ cào - Bưu
Điện tỉnh Bình Dương
1121 640.090.910
14/05/13
HĐ
0003344
14/05/13
Thu tiền thẻ cào - Công
ty TNHH Ricoh Việt
Nam
1111 27.432.727
16/05/13
HĐ
0003354
16/05/13
Thu tiền thẻ cào - Công
ty CP Hạ Tầng Viễn
Thông CMC
1121 54.720.000
22/05/13
HĐ
0003360
22/05/13
Thu tiền thẻ cào - CN
Công ty CP Khoan và
DV Khoan Dầu Khí
1111 5.454.546
28/05/13
HĐ
0003362
28/05/13
Thu tiền thẻ cào - CN
Công ty TNHH TM DV
Truyền Thông Thanh
Sơn
1121 31.960.000
28/05/13
HĐ
0003363
28/05/13
Thu tiền thẻ cào - Công
ty TNHH Tư Vấn Phát
Triển Thị Trường
1111 12.000.000
32. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 21
M.S.V
31/05/13 31/05/13
Thu tiền dịch vụ
Mobifone
1111 14.800.000
…… …… …… ……… … …….. …….
31/05/13 31/05/13
Bút toán tự động từ :
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ(511) -
> Xác định kết quả kinh
doanh(911)
911 40.404.692.488
Cộng phát sinh 40.404.692.488 40.404.692.488
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Sổ 2.2. Sổ cái TK 511
Đơn vi: Công ty TNHH Thiết Bị An Phú
Địa chỉ: L52 - Đường số 7- KDC Phú Mỹ -
Phường Phú Mỹ – Quận 7– HCM
Mẫu số: S03 – SKT/DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 05/2013
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK: 511
Đvt : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
02/05/13 0003323 Xuất bán thẻ cào cho công ty CP
Máy tính Hưng Long
111 11.970.000
08/05/13 0003337 Xuất bán thẻ cào cho công ty CP
Tin Học Á Châu
111 17.272.727
13/05/13 0003340 Xuất bán thẻ cào cho Bưu Điện
tỉnh Bình Dương
112 640.090.910
14/05/13 0003344 Xuất bán thẻ cào cho Công ty
TNHH Ricoh Việt Nam
111 27.432.727
16/05/13 0003354 Xuất bán thẻ cào Công ty CP Hạ
Tầng Viễn Thông CMC
112 54.720.000
22/05/13 0003360 Xuất bán thẻ cào CN Công ty
CP Khoan và DV Khoan Dầu
Khí
111 5.454.546
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
33. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 22
28/05/13 0003362 Xuất bán thẻ cào CN Công ty
TNHH TM DV Truyền Thông
Thanh Sơn
112 31.960.000
28/05/13 0003363 Xuất bán thẻ cào Công ty TNHH
Tư Vấn Phát Triển Thị Trường
M.S.V
111 12.000.000
31/05/13 Hoa hồng dịch vụ tháng 04/2013 111 14.800.000
………. ……….. ………………………………. …... ………………... ………………...
31/05/13 Kết chuyển doanh thu 911 40.404.692.488
Tổng cộng 40.404.692.488 40.404.692.488
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.1 Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác
được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu
được tiền hay sẽ thu được tiền.
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh tại công ty chủ yếu là lãi tiền gửi ngân
hàng, lãi do bán ngoại tệ, lãi cho vay.
2.2.2 Chứng từ sổ sách sử dụng
Căn cứ để ghi nhận doanh thu tài chính tại công ty là Sổ phụ ngân hàng, giấy
báo Có về lãi tiền gửi ngân hàng được nhận
2.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
2.2.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ngày 31/05/2013 nhận được sổ phụ ngân hàng Vietcombank thông báo số
tiền lãi tháng 05 tài khoản tiền gửi thanh toán việt nam đồng là 4.342.546 đồng
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
34. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 23
Nợ TK 112 : 4.342.546
Có TK 5151 : 4.342.546
- Ngày 31/05/2013 nhận được sổ phụ ngân hàng Maritimebank thông báo số
lãi tiền gửi tháng 05 là 984.390 đồng.
Nợ TK 112 : 984.390
Có TK 5151 : 984.390
- Ngày 31/05/2013 nhận sổ phụ ngân hàng Vietinbank thông báo số lãi tiền
gửi VNĐ tháng 05 là 2.230.943 đồng.
Nợ TK 112 : 2.230.943
Có TK 5151 : 2.230.943
Sổ 2.3: Số chi tiết TK 515
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết Bị An Phú
Địa chỉ: L52 - Đường số 7- KDC Phú Mỹ -
Phường Phú Mỹ – Quận 7– HCM
Mẫu số: S38 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 515: Doanh thu tài chính
THÁNG 05-2013
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Phát sinh
nợ
Phát sinh
có
Số dư đầu kỳ
31/05/13 BC 457 31/05/13
Lãi tiền gửi ngân hàng
Vietcombank
1121 4.342.546
31/05/13 BC 458 31/05/13
Lãi tiền gửi ngân hàng
Maritime Bank
1122 984.390
31/05/13 BC 459 31/05/13
Lãi tiền gửi ngân hàng
Vietinbank
1123 2.230.943
…….. …….. …….. ………………………. ……. ………. ……….
31/05/13 31/05/13
Bút toán tự động từ :
Doanh thu hoạt động
tài chánh(515) -> Xác
định kết quả kinh
doanh(911)
911 19.048.466
Tổng 19.048.466 19.048.466
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
35. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 24
Sổ 2.4. Sổ cái TK 515
Đơn vi: Công ty TNHH Thiết Bị An Phú
Địa chỉ: L52 - Đường số 7- KDC Phú Mỹ -
Phường Phú Mỹ – Quận 7– HCM
Mẫu số: S03 – SKT/DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 05/2013
Tên TK: Doanh thu tài chính
TK: 515
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
31/05/13 BC 457 Lãi tiền gửi ngân hàng
Vietcombank
112 4.342.546
31/05/13 BC 458 Lãi tiền gửi ngân hàng
Maritime Bank
112 984.390
31/05/13 BC 459 Lãi tiền gửi ngân hàng
Vietinbank
112 2.230.943
…
31/15/13 Kết chuyển doanh thu tài
chính
911 19.048.466
Tổng cộng 19.048.466 19.048.466
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
2.3 Kế toán các khoản thu nhập khác
2.3.1 Nội dung
Thu nhập khác là khoản thu nhập nằm ngoài những thu nhập kể trên. Đối với
công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như: thu nhập từ việc xử lý công nợ thu nhập
từ việc kiểm kê hàng hoá, hoàn nhập dự phòng…Khoản thu nhập này chiếm tỷ lệ nhỏ
trong tổng số thu nhập của công ty.
2.3.2 Chứng từ sổ sách sử dụng
Biên bản xử lý công nợ, giấy báo có của ngân hàng, các quyết định được bồi
thường…
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
36. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 25
Các chứng từ trên từ các phòng liên quan tập hợp về phòng kế toán theo đó kế
toán sẽ lập phiếu thu, hoặc dựa vào giấy báo có của ngân hàng mà kế toán dùng để
hạch toán.
2.3.3 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 711 – Thu nhập khác
2.3.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ngày 23/12/2012 thanh lý 1 bộ máy tính văn phòng, số tiền 2.340.000 đồng,
khách hàng trả tiền mặt.
Nợ TK 111 2.340.000
Có TK 711 2.340.000
Sổ 2.5: Sổ chi tiết TK 711
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết Bị An Phú
Địa chỉ: L52 - Đường số 7- KDC Phú Mỹ -
Phường Phú Mỹ – Quận 7– HCM
Mẫu số: S38 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 711: Thu nhập khác
THÁNG 05-2013
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Phát sinh
nợ
Phát sinh
có
Số dư đầu kỳ
23/05/13 PT137/05 23/05/13
Thu nhập từ thanh lý
máy tính
1111 2.340.000
…….. …….. …….. ………………………. ……. ………. ……….
31/05/13 31/05/13
Bút toán tự động từ :
Thu nhập khác(711) -
> Xác định kết quả
kinh doanh(911
911 2.340.000
Tổng 2.340.000 2.340.000
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
37. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 26
Sổ 2.6. Sổ cái TK 711
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết Bị An Phú
Địa chỉ: L52 - Đường số 7- KDC Phú Mỹ -
Phường Phú Mỹ – Quận 7– HCM
Mẫu số: S03 – SKT/DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 05/2013
Tên TK: Thu nhập khác
TK: 711
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
23/05/13 PT137/05 Thanh lý máy tính 111 2.340.000
31/05/13 Kết chuyển thu nhập khác 911 2.340.000
Tổng cộng 2.340.000 2.340.000
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
2.4 Kế toán giá vốn hàng bán
2.4.1 Nội dung
Tại công ty, hàng hoá là thẻ cào chỉ có 1 vài mệnh giá, giá thay đổi theo từng thời
điểm. Để dễ dàng trong việc xác định, điều chỉnh giá vốn hàng bán trong kỳ của từng
mặt hàng, công ty đã áp dụng hương pháp đơn giá bình quân gia quyền lúc cuối kỳ để
tính toán trong việc kê khai nộp thuế.
Giá vốn hàng bán sẽ được xác định dựa trên bảng tính giá nhập kho của từng
loại.
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng hóa.
2.4.2 Chứng từ sổ sách sử dụng
Phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, sổ chi tiết hàng hoá, bảng tổng hợp nhập- xuất -tồn
2.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
38. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 27
2.4.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ngày 02/05/2013 xuất bán thẻ cào cho công ty CP Máy tính Hưng Long theo
chứng từ PXK05/001
Nợ TK 632 11.900.000
Có TK 156 11.900.000
- Ngày 08/05/2013 xuất bán thẻ cào cho công ty CP Tin Học Á Châu theo chứng từ
PXK05/065
Nợ TK 632 16.150.000
Có TK 156 16.150.000
- Ngày 13/05/2013 xuất bán thẻ cào cho Bưu Điện tỉnh Bình Dương theo chứng từ
PXK 05/086
Nợ TK 632 637.500.000
Có TK 156 637.500.000
- Ngày 14/05/2013 xuất bán thẻ cào cho Công ty TNHH Ricoh Việt Nam theo
chứng từ PXK 05/092
Nợ TK 632 27.200.000
Có TK 156 27.200.000
- Ngày 16/05/2013 xuất bán thẻ cào Công ty CP Hạ Tầng Viễn Thông CMC theo
chứng từ PXK 05/112
Nợ TK 632 54.400.000
Có TK 156 54.400.000
- Ngày 22/05/2013 xuất bán thẻ cào CN Công ty CP Khoan và DV Khoan Dầu Khí
theo chứng từ PXK 05/143
Nợ TK 632 5.100.000
Có TK 156 5.100.000
- Ngày 28/05/2013 xuất bán thẻ cào CN Công ty TNHH TM DV Truyền Thông
Thanh Sơn theo chứng từ PXK 05/185
Nợ TK 632 31.790.000
Có TK 156 31.790.000
- Ngày 28/05/2013 xuất bán thẻ cào Công ty TNHH Tư Vấn Phát Triển Thị Trường
M.S.V theo chứng từ PXK 05/186
Nợ TK 632 11.220.000
Có TK 156 11.220.000
39. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 28
Sổ 2.7: Sổ chi tiết TK 632
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết Bị An Phú
Địa chỉ: L52 - Đường số 7- KDC Phú Mỹ -
Phường Phú Mỹ – Quận 7– HCM
Mẫu số: S38 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 632: Giá vốn hàng bán
THÁNG 05-2013
Ngày ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải
TK đối ứng
Số
tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Phát sinh nợ Phát sinh có
Số dư đầu kỳ
02/05/13 HĐ
0003323
02/05/13 Xuất bán thẻ cào cho công
ty CP Máy tính Hưng
Long
1561
11.900.000
08/05/13 HĐ
0003337
08/05/13 Xuất bán thẻ cào cho công
ty CP Tin Học Á Châu 1561
14.948.000
13/05/13 HĐ
0003340
13/05/13 Xuất bán thẻ cào cho Bưu
Điện tỉnh Bình Dương 1561
637.500.000
14/05/13 HĐ
0003344
14/05/13 Xuất bán thẻ cào cho Công
ty TNHH Ricoh Việt Nam 1561
27.200.000
16/05/13 HĐ
0003354
16/05/13 Xuất bán thẻ cào Công ty
CP Hạ Tầng Viễn Thông
CMC
1561
54.400.000
22/05/13 HĐ
0003360
22/05/13 Xuất bán thẻ cào CN Công
ty CP Khoan và DV
Khoan Dầu Khí
1561
5.100.000
28/05/13 HĐ
0003362
28/05/13 Xuất bán thẻ cào CN Công
ty TNHH TM DV Truyền
Thông Thanh Sơn
1561
31.790.000
28/05/13 HĐ
0003363
28/05/13 Xuất bán thẻ cào Công ty
TNHH Tư Vấn Phát Triển
Thị Trường M.S.V
1561
11.220.000
…… …… …… ……… ……. …….
31/05/13 31/05/13
Bút toán tự động : Giá vốn
hàng bán(632 -> Xác định
kết quả kinh doanh (911)
911 38.616.043.479
Cộng phát sinh 38.616.043.479 38.616.043.479
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
40. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 29
Sổ 2.8. Sổ cái TK 632
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết Bị An Phú
Địa chỉ: L52 - Đường số 7- KDC Phú Mỹ -
Phường Phú Mỹ – Quận 7– HCM
Mẫu số: S03 – SKT/DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 05/2013
Tên TK: Giá vốn hàng bán
TK: 632
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
02/05/13 001/05 Xuất bán thẻ cào cho công ty
CP Máy tính Hưng Long
156 11.900.000
08/05/13 05/065 Xuất bán thẻ cào cho công ty
CP Tin Học Á Châu
156 14.948.000
13/05/13 05/086 Xuất bán thẻ cào cho Bưu Điện
tỉnh Bình Dương
156 637.500.000
14/05/13 05/092 Xuất bán thẻ cào cho Công ty
TNHH Ricoh Việt Nam
156 27.200.000
16/05/13 05/112 Xuất bán thẻ cào Công ty CP
Hạ Tầng Viễn Thông CMC
156 54.400.000
22/05/13 05/143 Xuất bán thẻ cào CN Công ty
CP Khoan và DV Khoan Dầu
Khí
156 5.100.000
28/05/13 05/185 Xuất bán thẻ cào CN Công ty
TNHH TM DV Truyền Thông
Thanh Sơn
156 31.790.000
28/05/13 05/186 Xuất bán thẻ cào Công ty
TNHH Tư Vấn Phát Triển Thị
Trường M.S.V
156 11.220.000
….. …. .... … …… …..
31/05/13 Kết chuyển giá vốn xác định
kết quả kinh doanh
911 38.616.043.479
Tổng cộng 38.616.043.479 38.616.043.479
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
41. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 30
2.5 Kế toán chi phí bán hàng
2.5.1 Nội dung
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liênquan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân
viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.
Chi phí bán hàng tại công ty phát sinh không nhiều, nó chủ yếu là các chi phí
quảng cáo, chi phí vận chuyển giao cho khách hàng, chi phí lắp đặt, chi phí vận
chuyển, trích khuyến mại bằng tiền mặt, bằng sản phẩm……
2.5.2 Chứng từ sổ sách sử dụng
Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho
2.5.3 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng.
2.5.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ngày 14/05/2013 Công ty thanh toán tiền chi phí lắp đặt băng rôn quảng cáo ở bộ
phận Showroom theo PC05/030 số tiền 2.500.000đ
Nợ TK 641 2.500.000
Có TK 111 2.500.000
Ngày 29/05/2013 Công ty thanh toán tiền chi phí giao hàng bằng tiền mặt theo
PC05/048 số tiền là 727.200đ
Nợ TK 641 727.200
Có TK 111 727.200
Sổ 2.9. Sổ chi tiết TK 641
42. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 31
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết Bị An Phú
Địa chỉ: L52 - Đường số 7- KDC Phú Mỹ -
Phường Phú Mỹ – Quận 7– HCM
Mẫu số: S38 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 641: Chi phí bán hàng
THÁNG 05-2013
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Phát sinh nợ Phát sinh có
Số dư đầu kỳ
14/05/13 PC05/030 14/05/13 Chi phí lắp đặt băng rôn
quảng cáo
1111 2.500.000
29/05/13 PC05/030 29/05/13 Chi chi phí giao hàng 1111 727.200
….. ….. ….. ………. …….. …….. …..
31/05/13 31/05/13
Bút toán tự động từ :
Chi phí bán hàng(641) ->
Xác định kết quả kinh
doanh(911)
911 0 3.227.200
Tổng cộng 3.227.200 3.227.200
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Sổ 2.10. Sổ cái TK 641
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết Bị An Phú
Địa chỉ: L52 - Đường số 7- KDC Phú Mỹ -
Phường Phú Mỹ – Quận 7– HCM
Mẫu số: S03 – SKT/DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 05/2013
Tên TK: Chi phí bán hàng
TK: 641
Đvt : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
14/05/13 PC05/030 Chi phí lắp đặt băng rôn
quảng cáo
111 2.500.000
29/05/13 PC05/048 Chi chi phí giao hàng 111 727.200
31/05/13 K/c chi phí bán hàng 911 3.227.200
Tổng cộng 3.227.200 3.227.200
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
43. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 32
2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.6.1 Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ 1
hoạt động nào. Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh doanh,
chi phí hành chính và chi phí chung khác.
Tại công ty TNHH Thiết Bị Phú thường liên quan đến các khoản mục sau:
- Tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của ban giám đốc,
nhân viên quản lý ở các phòng ban trong công ty.
- Giá trị vật liệu mua ngoài dùng cho công tác quản lý DN.
- Giá trị dụng cụ, đồ dùng VP dùng cho công tác quản lý DN.
- CP khấu hao TSCĐ dùng chung cho DN như nhà làm việc của các phòng
ban,vật kiến trúc…
- Tiền điện, nước, điện thoại, fax…
- CP hội nghị, tiếp khách, tiền công tác phí, tàu xe đi phép và các chi phí liên
quan bằng tiền mặt khác.
2.6.2 Chứng từ sổ sách sử dụng:
Hóa đơn GTGT đối với các khoản dịch vụ mua ngoài, phiếu chi, bảng phân bổ khấu
hao, sổ phụ ngân hàng, bảng chấm công từ phòng nhân sự chuyển lên.
2.6.3 Tài khoản sử dụng
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Các TK chi tiết:
TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 – Chi phí thuế, phí và lệ phí
44. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 33
TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
2.6.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ngày 02/05/13 chi thanh toán tiền xăng 514.800đ, chứng từ số PC05/003:
Nợ TK 642 468.000
Nợ TK 1331 46.800
Có TK 111 514.800
- Ngày 02/05/13 chi mua đồ dùng văn phòng phẩm 321.000đ, chứng từ số
PC05/004:
Nợ TK 642 321.000
Có TK 111 321.00
- Ngày 05/05/2013 thanh toán tiền điện tháng 04 theo HĐ 002934 ngày
PC05/015 số tiền 3.073.400 đồng, VAT 10%, Thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 642 2.794.000
Nợ TK 133 279.400
Có TK 111 3.073.400
- Ngày 06/05/2013 thanh toán tiền chi phí thuê văn phòng tháng 05/2013 theo
PC05/020 số tiền 40.000.000đ
Nợ TK 642 40.000.000
Có TK 111 40.000.000
- Ngày 11/05/2013 trích khấu hao tài sản cố định tháng 05 số tiền 5.210.336 đồng
theo NK05/002
Nợ TK 642 5.210.336
Có TK 214 5.210.336
- Ngày 15/05/2013 chi thanh toán tiền chi phí tiếp khách 1.955.019đ, chứng từ số
PC05/037
Nợ TK 642 1.777.290
Nợ TK 133 177.729
Có TK 111 1.955.019
45. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 34
- Ngày 31/05/2013 công ty trích lương nhân viên quản lý tháng 05/2013 số tiền
85.846.000đ theo NK05/005
Nợ TK 642 85.846.000
Có TK 334 85.846.000
Đơn Vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ AN PHÚ Mẫu Số: 02-TT
Địa chỉ: L52 Đường Số 07 –P. Phú Mỹ –Q.7- TP.HCM Ban hành theo QĐ
Tele-Fax: 08.39573296 - 08.62997735 Số15/2006/QĐ-BTC
ngày20/03/2006
PHIẾU CHI Số: PC0513/003
Ngày 02 Tháng 03 Năm 2013 Quyển số: ……….
Nợ: 6428: 514.800
Có: 1111: 514.800
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Mai Hương
Đơn vị/ Bộ phận: KD
Địa chỉ:
Lý do chi: Chi: Nguyễn Mai Hương– thanh toán phí tiền xăng công tác
Số tiền: 514.800 VNĐ
Viết bằng chữ: Năm trăm mười bốn ngàn tám trăm đồng
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: PĐNTT
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi hai triệu sáu trăm ngàn đồng
Ngày 02 tháng 03 Năm 2013
Người nhận Thủ Quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
46. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 35
Sổ 2.11. Sổ chi tiết TK 642
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết Bị An Phú
Địa chỉ: L52 - Đường số 7- KDC Phú Mỹ -
Phường Phú Mỹ – Quận 7– HCM
Mẫu số: S38 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
THÁNG 05-2013
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Phát sinh nợ Phát sinh có
Số dư đầu kỳ
02/05/13 PC05/003 02/05/13 Chi thanh toán tiền
xăng
1111 468.000
02/05/13 PC05/004 02/05/13 Chi mua đồ dùng văn
phòng phẩm
1111 321.000
05/05/13 PC05/015 05/05/13 Thanh toán tiền điện
tháng 04/2013
1111 2.794.000
06/05/13 PC05/020 06/05/13 Thanh toán tiền chi
phí thuê văn phòng
tháng 05/2013
1111 40.000.000
11/05/13 NK05/002 11/05/13 Khấu hao TSCĐ T05 2141 5.210.336
15/05/13 PC05/037 15/05/13 Thanh toán tiền chi
phí tiếp khách
1111 1.777.290
31/05/13 NK05/005 31/05/13 Trích lương nhân viên
quản lý tháng 05/2013
3341 85.846.000
….. ……. ….. ……… ……. …… …….
31/05/13 31/05/13
Bút toán tự động từ :
Chi phí quản lý doanh
nghiệp(642) -> Xác
định kết quả kinh
doanh(911)
911 0, 215.075.974
Tổng cộng 215.075.974 215.075.974
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
47. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 36
Sổ 2.12. Sổ cái TK 642
Đơn vi: Công ty TNHH Thiết Bị An Phú
Địa chỉ: L52 - Đường số 7- KDC Phú Mỹ -
Phường Phú Mỹ – Quận 7– HCM
Mẫu số: S03 – SKT/DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 05/2013
Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK: 642
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
02/05/13 PC05/003 Chi thanh toán tiền xăng 111 468.000
02/05/13 PC05/004 Chi mua đồ dùng văn phòng
phẩm
111 321.000
05/05/13 PC05/015 Thanh toán tiền điện tháng
04/2013
111 2.794.000
06/05/13 PC05/020 Thanh toán tiền chi phí thuê văn
phòng tháng 05/2013
111 40.000.000
11/05/13 NK05/002 Khấu hao TSCĐ T05 214 5.210.336
15/05/13 PC05/037 Thanh toán tiền chi phí tiếp
khách
111 1.777.290
31/05/13 NK05/005 Trích lương nhân viên quản lý
tháng 05/2013
334 85.846.000
….. ….. …………… …. …………… ………….
31/05/13 KCCP K/c Chi phí quản lý doanh
nghiệp
215.075.974
Tổng 215.075.974 215.075.974
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
2.7 Kế toán chi phí tài chính
2.7.1 Nội dung
Những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các
khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
48. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 37
chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí
giao dịch bán chứng khoán...; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát
sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
2.7.2 Chứng từ sổ sách sử dụng
Căn cứ vào hợp đồng vay vốn có chữ ký của người cho vay kế toán sẽ lập phiếu
chi trả lãi vay hàng tháng và ghi vào sổ theo dõi chi phí tài chính.
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ của ngân hàng
- Sổ phụ ngân hàng kèm theo các phiếu chuyển khoản.
2.7.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”
TK chi tiết:
TK 6351 – Chi phí lãi vay
TK 6358 – Chi phí tài chính khác
2.7.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ngày 03/05/2013 thanh toán khoản vay tại ngân hàng Quân Đội tháng
04/2013 chứng từ số CTNH01/05 số tiền 11.663.000đ
Nợ TK 635 11.663.000
Có TK 112 11.663.000
- Ngày 10/05/2013 thanh toán tiền lãi ngân hàng tháng 04 cho khoản vay tại
ngân hàng ACB chứng từ số CTNH04/05, số tiền 2.342.580 đồng.
Nợ TK 635 2.342.580
Có TK 112 2.342.580
- Ngày 25/05/2013 thanh toán tiền lãi ngân hàng tháng 05 tại ngân hàng Đông
Á theo chứng từ số CTNH10/05, số tiền 8.617.034 đồng. Thanh toán bằng chuyển
khoản.
Nợ TK 635 8.617.034
49. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 38
Có TK 112 8.617.034
- Ngày 31/05/2013 trả lãi ngân hàng tháng 05 Vietcombank theo chứng từ số
CTNH16/05 số tiền 6.174.882 đồng.
Nợ TK 635 6.174.882
Có TK 112 6.174.882
Sổ 2.13. Sổ chi tiết TK 635
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết Bị An Phú
Địa chỉ: L52 - Đường số 7- KDC Phú Mỹ -
Phường Phú Mỹ – Quận 7– HCM
Mẫu số: S38 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 635: Chi phí tài chính
THÁNG 05-2013
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Phát sinh nợ Phát sinh có
Số dư đầu kỳ
03/05/13 CTNH01/05 03/05/13 Chi phí lãi vay tại ngân hàng
Quân Đội tháng 04/2013
1124 11.663.000
10/05/13 CTNH04/05 10/05/13 Chi phí lãi ngân hàng tháng
04 ACB
1125 2.342.580
25/05/13 CTNH10/05 25/05/13 Chi phí lãi ngân hàng tháng
05 Đông Á
1126 8.617.034
31/05/13 CTNH16/05 31/05/13 Chi phí lãi ngân hàng tháng
05 Vietcombank
1121 6.174.882
.......... ............... .......... ................ ......... ............ ...........
30/04/10 007/KC-11 29/04/10
Bút toán tự động từ : Chi phí
tài chính(635) -> Xác định
kết quả kinh doanh(911)
911
121.925.181
Tổng 121.925.181 121.925.181
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
50. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 39
Sổ 2.14. Sổ cái TK 635
Đơn vi: Công ty TNHH Thiết Bị An Phú
Địa chỉ: L52 - Đường số 7- KDC Phú Mỹ -
Phường Phú Mỹ – Quận 7– HCM
Mẫu số: S03 – SKT/DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 05/2013
Tên TK: Chi phí tài chính
TK: 635
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
03/05/13 CTNH01/05 Trả lãi vay tại ngân hàng Quân
Đội tháng 04/2013
112 11.663.000
10/05/13 CTNH04/05 Trả tiền lãi ngân hàng tháng 04
ACB
112 2.342.580
25/05/13 CTNH10/05 Trả tiền lãi ngân hàng tháng 05
Đông Á
112 8.617.034
31/05/13 CTNH16/05 Trả tiền lãi ngân hàng tháng 05
Vietcombank
112 6.174.882
.......... ......... .................................... ....... ..................... .....................
31/05/13 Kết chuyển sang tài khoản xác
định kết qủa kinh doanh
911 121.925.181
Tổng cộng phát sinh 121.925.181 121.925.181
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
2.8 Kế toán chi phí khác
2.8.1 Nội dung
Chi phí khác gồm những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
2.8.2 Chứng từ sổ sách sử dụng
Các hoá đơn mua vào, hợp đồng ký kết giữa hai bên, phiếu chi, sổ phụ ngân hàng.
2.8.3 Tài khoản sử dụng
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
51. Báo Cáo Thực Tập
_____________________________________________________________________________
HV: Nguyễn Thị Thành
MSSV: 2011-02-1-14-113037
LỚP: E10 Trang 40
TK 811 – Chi phí khác
2.8.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ngày 13/05/2013 thanh toán tiền phạt chở xe quá tài theo biên bản giao thông số 3329
ngày 13/05/2013 số tiền 2.490.000 đồng.
Nợ TK 811 2.490.000
Có TK 111 2.490.000
Sổ 2.15. Sổ chi tiết TK 811
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết Bị An Phú
Địa chỉ: L52 - Đường số 7- KDC Phú Mỹ -
Phường Phú Mỹ – Quận 7– HCM
Mẫu số: S38 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 811: chi phí khác
THÁNG 05-2013
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Phát sinh nợ Phát sinh có
Số dư đầu kỳ
13/05/13 3329 13/05/13
Phí nộp phạt giao
thông
1111 2.490.000
31/05/13 31/05/13
Bút toán tự động từ
: Chi phí khác(811)
-> Xác định kết quả
kinh doanh(911)
911 2.490.000
Tổng 2.490.000 2.490.000
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)