Thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn, 9 điểm. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Nguyễn Thông qua ba năm 2015 – 2017. Để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho SCB – Nguyễn Thông.
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn. Hiện nay nguy cơ đến từ bữa ăn hàng ngày do dùng phải rau không sạch, rau có hàm lượng hoá chất, độc tố cao đang đe doạ sức khoẻ, tính mạng con người. Thị trường rau sạch ở Cần Thơ đang rất bức xúc. Xuất phát từ thực tế đó, tôi muốn thành lập siêu thị thực phẩm sạch mang tên "Kiên Nguyễn" chuyên cung ứng các loại rau sạch, rau an toàn với hy vọng góp phần bảo vệ sức khoẻ của người tiêu dùng.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sinh Học Việt Nhật. Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Sinh Học Việt Nhật để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Sinh Học Việt Nhật có đúng với các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty
Xây dựng dự án kinh doanh nước uống đóng chai tại công ty tnhh thương mại sản xuất FOX. Thực tế tại Việt Nam cho thấy, với sự phát triển về kinh tế - xã hội, người dân ngày càng quan tâm về các vấn đề sức khỏe. Bất kì ai cũng đều mong muốn có một cơ thể khỏe mạnh; vì thế nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân ngày càng tăng cao. Cùng với việc nhiều vụ việc gây ô nhiễm nguồn nước được phát hiện, người dân đang nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng nước sạch đối với sức khỏe của bản thân và an toàn xã hội. Từ những lý do trên, Việt Nam được xem như một thị trường có tiềm năng phát triển về việc đầu tư các sản phẩm nước khoáng - nước tinh khiết đóng chai. Cùng với một ít kiến thức am hiểu về thị trường này nên tôi quết định lựa chọn đề tài Kế hoạch thành lập Công ty TNHH TMSX Fox làm báo cáo thực tập của mình.
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm sạch sơ chế tại công ty tnhh dịch vụ ăn uống kiều giang đến năm 2025. Tăng số lượng khách hàng là bước đầu tiên của Siêu thị Kiều giang để phát triển doanh nghiệp của mình. Mục tiêu chính của chiến lược marketing này là thu hút khách hàng mới và cung cấp các dịch vụ mới cho số khách hàng cũ để họ hài lòng hơn. Qua đó từng bước nâng số lượng khách hàng.
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty chăn nuôi phước thành long. - Nghiên cứu thị trường của các công ty nghiên cứu thị trường được thực hiện nhằm đánh giá lại nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng trong lĩnh vực chăn nuôi heo. Cũng theo kết quả nghiên cứu này, phần lớn người tiêu dùng chú trọng đến giá cả, chất lượng heo.
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025. Du lịch ngày càng được khẳng định là một hiện tượng kinh tế - xã hội phổ biến, nhu cầu và khả năng đi du lịch ngày một tăng cả về số lượng và chất lượng. Vì: đời sông của dân cư ngày càng được tăng lên; các phương tiện giao thông ngày càng hiện đại và tiện lợi; môi trường ngày càng bị ô nhiễm nên nhu cầu về nghỉ ngơi tĩnh dưỡng ở những nơi gần gũi với thiên nhiên ngày càng cao; điều kiện chính trị xã hội ngày càng ổn định; nhu cầu về giao lưu kinh tế văn hoá ngày càng mở rộng.
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD. Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD nhằm đưa ra đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị nguồn nhân lực giúp công ty ngày càng hòan thiện, phát triển mạnh hơn.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Phòng Thẩm Định. Xác định thực trạng động lực làm việc của nhân viên thẩm định HD Saison, từ đó phân tích ưu – nhược điểm, tìm ra nguyên nhân, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp cụ thể nhằm nâng cao động lực làm việc cho nhân viên phòng thẩm định, với mục đích cuối cùng là tăng hiệu quả kinh doanh của công ty, giúp HD Saison phát triển bền vững theo kế hoạch và mục tiêu đề ra.
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn. Hiện nay nguy cơ đến từ bữa ăn hàng ngày do dùng phải rau không sạch, rau có hàm lượng hoá chất, độc tố cao đang đe doạ sức khoẻ, tính mạng con người. Thị trường rau sạch ở Cần Thơ đang rất bức xúc. Xuất phát từ thực tế đó, tôi muốn thành lập siêu thị thực phẩm sạch mang tên "Kiên Nguyễn" chuyên cung ứng các loại rau sạch, rau an toàn với hy vọng góp phần bảo vệ sức khoẻ của người tiêu dùng.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sinh Học Việt Nhật. Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Sinh Học Việt Nhật để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Sinh Học Việt Nhật có đúng với các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty
Xây dựng dự án kinh doanh nước uống đóng chai tại công ty tnhh thương mại sản xuất FOX. Thực tế tại Việt Nam cho thấy, với sự phát triển về kinh tế - xã hội, người dân ngày càng quan tâm về các vấn đề sức khỏe. Bất kì ai cũng đều mong muốn có một cơ thể khỏe mạnh; vì thế nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân ngày càng tăng cao. Cùng với việc nhiều vụ việc gây ô nhiễm nguồn nước được phát hiện, người dân đang nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng nước sạch đối với sức khỏe của bản thân và an toàn xã hội. Từ những lý do trên, Việt Nam được xem như một thị trường có tiềm năng phát triển về việc đầu tư các sản phẩm nước khoáng - nước tinh khiết đóng chai. Cùng với một ít kiến thức am hiểu về thị trường này nên tôi quết định lựa chọn đề tài Kế hoạch thành lập Công ty TNHH TMSX Fox làm báo cáo thực tập của mình.
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm sạch sơ chế tại công ty tnhh dịch vụ ăn uống kiều giang đến năm 2025. Tăng số lượng khách hàng là bước đầu tiên của Siêu thị Kiều giang để phát triển doanh nghiệp của mình. Mục tiêu chính của chiến lược marketing này là thu hút khách hàng mới và cung cấp các dịch vụ mới cho số khách hàng cũ để họ hài lòng hơn. Qua đó từng bước nâng số lượng khách hàng.
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty chăn nuôi phước thành long. - Nghiên cứu thị trường của các công ty nghiên cứu thị trường được thực hiện nhằm đánh giá lại nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng trong lĩnh vực chăn nuôi heo. Cũng theo kết quả nghiên cứu này, phần lớn người tiêu dùng chú trọng đến giá cả, chất lượng heo.
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025. Du lịch ngày càng được khẳng định là một hiện tượng kinh tế - xã hội phổ biến, nhu cầu và khả năng đi du lịch ngày một tăng cả về số lượng và chất lượng. Vì: đời sông của dân cư ngày càng được tăng lên; các phương tiện giao thông ngày càng hiện đại và tiện lợi; môi trường ngày càng bị ô nhiễm nên nhu cầu về nghỉ ngơi tĩnh dưỡng ở những nơi gần gũi với thiên nhiên ngày càng cao; điều kiện chính trị xã hội ngày càng ổn định; nhu cầu về giao lưu kinh tế văn hoá ngày càng mở rộng.
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD. Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD nhằm đưa ra đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị nguồn nhân lực giúp công ty ngày càng hòan thiện, phát triển mạnh hơn.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Phòng Thẩm Định. Xác định thực trạng động lực làm việc của nhân viên thẩm định HD Saison, từ đó phân tích ưu – nhược điểm, tìm ra nguyên nhân, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp cụ thể nhằm nâng cao động lực làm việc cho nhân viên phòng thẩm định, với mục đích cuối cùng là tăng hiệu quả kinh doanh của công ty, giúp HD Saison phát triển bền vững theo kế hoạch và mục tiêu đề ra.
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy trên thị trường miền Đông Nam Bộ. Hiện nay vệ sinh an toàn thực phẩm là vấn đề nhức nhối của xã hội. Vì vậy cửa hàng luôn chú trọng đến sức khỏe của khách hàng. Cung cấp các loại món ăn vặt thêm miệng nhưng sạch sẽ, an toàn, chất lượng để đáp ứng được nhu cầu ăn ngon nhưng vẫn giữ được sức khỏe cho mọi người.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm cho công ty phương thanh đến năm 2025. Doanh nghiệp chọn chiến lược “chắc chân trên thị trường” tập trung vào các thị trường chủ chốt chứ không nên đầu tư dàn trải để rồi không thu được gì trong cả năm. mục tiêu của Nét Việt là chiếm lĩnh những thị trường lớn nhất chứ không dàn trải thị trường của mình trên toàn khu vực trên toàn quốc.
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Phân Phối Nước Khoáng. Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH TMDV Fox để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMDV Fox có đúng với các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty
Xây dựng kế hoạch kinh doanh giấy in ấn tại công ty giấy vi tính Liên Sơn, 9 điểm. Trở thành một trong những công ty sản xuất giấy in phục vụ nhu cầu xã hội và đặc biệt là sản xuất các loại giấy in giấy chất lượng cao cấp nhất thị trường Việt Nam, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh studio áo cưới hải thùy tại công ty tnhh tân sáng tạo đến năm 2023. Lễ cưới là sự kiện đánh dấu một mốc son quan trọng trong cuộc đời mỗi người. Vì thế mà chúng ta đều mong ước có một lễ cưới thật hoàn hảo. Tuy nhiên, cuộc sống hiện đại với bộn bề công việc, hầu hết mọi người không đủ thời gian để chuẩn bị. Hiểu được nhu cầu ấy, dịch vụ cưới hỏi trọn gói ra đời nhằm mang lại những khoảnh khắc tuyệt vời và ấn tượng nhất cho lễ kết hôn của bạn. Từ nhu cầu thực tế từ thị trường dịch vụ cưới hỏi với một ít kinh nghiệm trong lĩnh vực này nên tôi quyết định làm Xây dựng kế hoạch kinh doanh studio áo cưới Hải Thùy tại Công ty TNHH Tân Sáng Tạo đến năm 2025 cho bài bài cáo thực tập của mình.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh chi nhánh công ty sản xuất và vận tải Ngọc Huy đến năm 2025. - Tìm hiểu, phân tích, đưa ra các bất cập trong công ty TNHH Sản xuất và vận tải Ngọc Huy những năm qua. Từ đó lên chiến lược kinh doanh dịch vụ công ty thời gian tới.
Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng. Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực trạng thực thi chính sách đối với ngƣời có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng; luận văn đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thực thi chính sách với đối tƣợng ngƣời có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Ban Mai Xanh. Mục đích của đề tài này là nghiên cứu thực trạng của công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH TMDV Ban Mai Xanh. Bên cạnh phát hiện ra những điểm còn tồn tại đồng thời đề xuất ý kiến nhằm giúp công ty có được một đội ngũ nhân viên có chất lượng hơn.
Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hôn – thực tiễn áp dụng tại toà ăn nhân dân quận 3
Trong bài Báo cáo thực tập này em lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hôn – thực tiễn áp dụng tại toà án nhân dân quận 3”. Mục đích của việc nghiên cứu đề tài này là nghiên cứu các vấn đề lý luận chung về quan hệ cấp dưỡng ,đi sâu vào phân tích các trường hợp cấp dưỡng khi ly hôn . Đánh giá việc áp dụng pháp luật HN&GĐ trong nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con cái khi ly hôn nhằm chỉ ra những tồn tại, vướng mắc, sai sót nhất định. Qua đó mong muốn đưa ra những giải pháp và ý kiến nhằm hoàn thiện, đảm bảo chất lượng, hiệu quả công tác xét xử và quyền lợi chính đáng của vợ chồng , các con sau ly hôn.
Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trúc Phương. Mục đích của đề tài là thực trạng của công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH MTV phát triển Trúc Phương. Bên cạnh phát hiện ra những điểm còn tồn tại đồng thời đề xuất ý kiến nhằm giúp công ty có được một đội ngũ nhân viên có chất lượng hơn.
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty sinh tài trong thời gian tới. Báo cáo nhằm nghiên cứu hoạt động tài chính đang áp dụng tại Công ty TNHH TMDV Sinh Tài, từ đó đưa ra các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty trong thời gian tới.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM. Từ lý thuyết cùng với sự nghiên cứu tìm hiểu của bản thân, dựa trên tình hình thực tế của cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch nhằm làm sáng tỏ thực trạng cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch hiện nay ra sao? Giải pháp gì để khắc phục những nhược điểm nếu có?
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Hiệu quả chính sách truy cập giáo dục cho người nghèo đa chiều.
2. Tác động của chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo đa chiều.
3. Khảo sát vai trò của phụ nữ trong chiến lược giảm nghèo đa chiều.
4. Giảm nghèo đa chiều thông qua phát triển nông nghiệp bền vững.
5. Nâng cao truy cập vào nước sạch và vệ sinh cơ bản để giảm nghèo đa chiều.
6. Tác động của biến đổi khí hậu lên người nghèo đa chiều và cách ứng phó.
7. Hiệu quả các chương trình chuyển tiền trực tiếp đối với giảm nghèo đa chiều.
8. Tạo cơ hội kinh doanh và việc làm thông qua các dự án khởi nghiệp xã hội.
9. Đánh giá vai trò của tổ chức phi chính phủ trong giảm nghèo đa chiều.
10. Tầm quan trọng của tài chính xã hội đối với người nghèo đa chiều.
11. Giảm nghèo đa chiều và phát triển bền vững trong khu vực đô thị.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất. 1. The role of technology in English language teaching.
2. Integrating critical thinking skills in ESL classrooms.
3. Motivating students in language learning.
4. Using literature to enhance language skills.
5. Strategies for teaching English to young learners.
6. Assessment methods for language proficiency.
7. Incorporating culture into language lessons.
8. Teaching grammar effectively in ESL classrooms.
9. Enhancing speaking skills through communicative activities.
10. The impact of music on language acquisition.
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm. 1. Tầm quan trọng của giáo dục đa văn hóa trong môi trường du học.
2. Hiệu quả của việc sử dụng công nghệ trong giảng dạy ngoại ngữ.
3. Tác động của học ngoại ngữ đến khả năng tư duy sáng tạo.
4. Sự thay đổi trong cách tiếp cận giảng dạy ngoại ngữ trong kỷ nguyên số.
5. Khám phá văn hóa và ảnh hưởng của nó đến việc học ngoại ngữ.
6. Cách du học thúc đẩy sự phát triển cá nhân và chuyên môn.
7. Tính đa dạng văn hóa trong môi trường học tập đa quốc gia.
8. Cách xây dựng môi trường học tập thân thiện đối với sinh viên quốc tế.
9. Ưu điểm và hạn chế của việc học ngoại ngữ qua môi trường trực tuyến.
10. Sự phát triển của kỹ năng giao tiếp trong quá trình du học.
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học. 1. Ảnh hưởng của du lịch cộng đồng đối với kinh tế địa phương.
2. Nâng cao nhận thức văn hóa thông qua du lịch cộng đồng.
3. Quản lý bền vững và phát triển du lịch cộng đồng.
4. Vai trò của các cộng đồng dân cư trong du lịch cộng đồng.
5. Tiềm năng du lịch cộng đồng trong việc giảm nghèo và cải thiện điều kiện sống.
6. Khai thác du lịch cộng đồng để bảo tồn môi trường và thiên nhiên.
7. Tác động của du lịch cộng đồng đến thay đổi văn hóa địa phương.
8. Nâng cao ý thức bảo tồn và quản lý tài nguyên du lịch cộng đồng.
9. Vai trò của chính quyền địa phương trong việc phát triển du lịch cộng đồng.
10. Phân tích các mô hình thành công của du lịch cộng đồng trên thế giới.
11. Đánh giá tác động xã hội và văn hóa của du lịch cộng đồng.
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm. 1. Phân tích cú pháp và tạo mã tự động.
2. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên.
3. Phát triển ứng dụng di động đa nền tảng.
4. An toàn và bảo mật dữ liệu trên mạng.
5. Phân tích dữ liệu lớn để đưa ra quyết định.
6. Phát triển trò chơi điện tử và thế giới ảo.
7. Mạng xã hội và phân tích dữ liệu mạng.
8. Hệ thống nhận dạng khuôn mặt và nhận dạng giọng nói.
9. Xây dựng hệ thống quản lý dự án và công việc.
10. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong y học.
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất. 1. Ứng dụng công nghệ trong giáo dục mẫu giáo.
2. Tương tác giữa giáo viên và học sinh trong lớp học hiện đại.
3. Ứng dụng trò chơi học tập trong giáo dục cấp tiểu học.
4. Hiệu quả của phương pháp dạy học trực tuyến ở cấp trung học.
5. Xây dựng mô hình giảng dạy STEM cho học sinh trung học.
6. Nghiên cứu về tư duy phản biện trong giảng dạy môn Văn học.
7. Tích hợp giáo dục giới tính trong chương trình học.
8. Nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên mầm non.
9. Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp dạy học dựa trên dự án.
10. Sử dụng truyền thông xã hội trong việc tạo động viên học tập.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
10. Phân tích tác động của chương trình giảng dạy STEM.
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
More Related Content
Similar to Thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn, 9 điểm.docx
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy trên thị trường miền Đông Nam Bộ. Hiện nay vệ sinh an toàn thực phẩm là vấn đề nhức nhối của xã hội. Vì vậy cửa hàng luôn chú trọng đến sức khỏe của khách hàng. Cung cấp các loại món ăn vặt thêm miệng nhưng sạch sẽ, an toàn, chất lượng để đáp ứng được nhu cầu ăn ngon nhưng vẫn giữ được sức khỏe cho mọi người.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm cho công ty phương thanh đến năm 2025. Doanh nghiệp chọn chiến lược “chắc chân trên thị trường” tập trung vào các thị trường chủ chốt chứ không nên đầu tư dàn trải để rồi không thu được gì trong cả năm. mục tiêu của Nét Việt là chiếm lĩnh những thị trường lớn nhất chứ không dàn trải thị trường của mình trên toàn khu vực trên toàn quốc.
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Phân Phối Nước Khoáng. Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH TMDV Fox để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMDV Fox có đúng với các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty
Xây dựng kế hoạch kinh doanh giấy in ấn tại công ty giấy vi tính Liên Sơn, 9 điểm. Trở thành một trong những công ty sản xuất giấy in phục vụ nhu cầu xã hội và đặc biệt là sản xuất các loại giấy in giấy chất lượng cao cấp nhất thị trường Việt Nam, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh studio áo cưới hải thùy tại công ty tnhh tân sáng tạo đến năm 2023. Lễ cưới là sự kiện đánh dấu một mốc son quan trọng trong cuộc đời mỗi người. Vì thế mà chúng ta đều mong ước có một lễ cưới thật hoàn hảo. Tuy nhiên, cuộc sống hiện đại với bộn bề công việc, hầu hết mọi người không đủ thời gian để chuẩn bị. Hiểu được nhu cầu ấy, dịch vụ cưới hỏi trọn gói ra đời nhằm mang lại những khoảnh khắc tuyệt vời và ấn tượng nhất cho lễ kết hôn của bạn. Từ nhu cầu thực tế từ thị trường dịch vụ cưới hỏi với một ít kinh nghiệm trong lĩnh vực này nên tôi quyết định làm Xây dựng kế hoạch kinh doanh studio áo cưới Hải Thùy tại Công ty TNHH Tân Sáng Tạo đến năm 2025 cho bài bài cáo thực tập của mình.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh chi nhánh công ty sản xuất và vận tải Ngọc Huy đến năm 2025. - Tìm hiểu, phân tích, đưa ra các bất cập trong công ty TNHH Sản xuất và vận tải Ngọc Huy những năm qua. Từ đó lên chiến lược kinh doanh dịch vụ công ty thời gian tới.
Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng. Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực trạng thực thi chính sách đối với ngƣời có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng; luận văn đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thực thi chính sách với đối tƣợng ngƣời có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Ban Mai Xanh. Mục đích của đề tài này là nghiên cứu thực trạng của công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH TMDV Ban Mai Xanh. Bên cạnh phát hiện ra những điểm còn tồn tại đồng thời đề xuất ý kiến nhằm giúp công ty có được một đội ngũ nhân viên có chất lượng hơn.
Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hôn – thực tiễn áp dụng tại toà ăn nhân dân quận 3
Trong bài Báo cáo thực tập này em lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hôn – thực tiễn áp dụng tại toà án nhân dân quận 3”. Mục đích của việc nghiên cứu đề tài này là nghiên cứu các vấn đề lý luận chung về quan hệ cấp dưỡng ,đi sâu vào phân tích các trường hợp cấp dưỡng khi ly hôn . Đánh giá việc áp dụng pháp luật HN&GĐ trong nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con cái khi ly hôn nhằm chỉ ra những tồn tại, vướng mắc, sai sót nhất định. Qua đó mong muốn đưa ra những giải pháp và ý kiến nhằm hoàn thiện, đảm bảo chất lượng, hiệu quả công tác xét xử và quyền lợi chính đáng của vợ chồng , các con sau ly hôn.
Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trúc Phương. Mục đích của đề tài là thực trạng của công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH MTV phát triển Trúc Phương. Bên cạnh phát hiện ra những điểm còn tồn tại đồng thời đề xuất ý kiến nhằm giúp công ty có được một đội ngũ nhân viên có chất lượng hơn.
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty sinh tài trong thời gian tới. Báo cáo nhằm nghiên cứu hoạt động tài chính đang áp dụng tại Công ty TNHH TMDV Sinh Tài, từ đó đưa ra các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty trong thời gian tới.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM. Từ lý thuyết cùng với sự nghiên cứu tìm hiểu của bản thân, dựa trên tình hình thực tế của cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch nhằm làm sáng tỏ thực trạng cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch hiện nay ra sao? Giải pháp gì để khắc phục những nhược điểm nếu có?
Similar to Thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn, 9 điểm.docx (12)
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Hiệu quả chính sách truy cập giáo dục cho người nghèo đa chiều.
2. Tác động của chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo đa chiều.
3. Khảo sát vai trò của phụ nữ trong chiến lược giảm nghèo đa chiều.
4. Giảm nghèo đa chiều thông qua phát triển nông nghiệp bền vững.
5. Nâng cao truy cập vào nước sạch và vệ sinh cơ bản để giảm nghèo đa chiều.
6. Tác động của biến đổi khí hậu lên người nghèo đa chiều và cách ứng phó.
7. Hiệu quả các chương trình chuyển tiền trực tiếp đối với giảm nghèo đa chiều.
8. Tạo cơ hội kinh doanh và việc làm thông qua các dự án khởi nghiệp xã hội.
9. Đánh giá vai trò của tổ chức phi chính phủ trong giảm nghèo đa chiều.
10. Tầm quan trọng của tài chính xã hội đối với người nghèo đa chiều.
11. Giảm nghèo đa chiều và phát triển bền vững trong khu vực đô thị.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất. 1. The role of technology in English language teaching.
2. Integrating critical thinking skills in ESL classrooms.
3. Motivating students in language learning.
4. Using literature to enhance language skills.
5. Strategies for teaching English to young learners.
6. Assessment methods for language proficiency.
7. Incorporating culture into language lessons.
8. Teaching grammar effectively in ESL classrooms.
9. Enhancing speaking skills through communicative activities.
10. The impact of music on language acquisition.
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm. 1. Tầm quan trọng của giáo dục đa văn hóa trong môi trường du học.
2. Hiệu quả của việc sử dụng công nghệ trong giảng dạy ngoại ngữ.
3. Tác động của học ngoại ngữ đến khả năng tư duy sáng tạo.
4. Sự thay đổi trong cách tiếp cận giảng dạy ngoại ngữ trong kỷ nguyên số.
5. Khám phá văn hóa và ảnh hưởng của nó đến việc học ngoại ngữ.
6. Cách du học thúc đẩy sự phát triển cá nhân và chuyên môn.
7. Tính đa dạng văn hóa trong môi trường học tập đa quốc gia.
8. Cách xây dựng môi trường học tập thân thiện đối với sinh viên quốc tế.
9. Ưu điểm và hạn chế của việc học ngoại ngữ qua môi trường trực tuyến.
10. Sự phát triển của kỹ năng giao tiếp trong quá trình du học.
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học. 1. Ảnh hưởng của du lịch cộng đồng đối với kinh tế địa phương.
2. Nâng cao nhận thức văn hóa thông qua du lịch cộng đồng.
3. Quản lý bền vững và phát triển du lịch cộng đồng.
4. Vai trò của các cộng đồng dân cư trong du lịch cộng đồng.
5. Tiềm năng du lịch cộng đồng trong việc giảm nghèo và cải thiện điều kiện sống.
6. Khai thác du lịch cộng đồng để bảo tồn môi trường và thiên nhiên.
7. Tác động của du lịch cộng đồng đến thay đổi văn hóa địa phương.
8. Nâng cao ý thức bảo tồn và quản lý tài nguyên du lịch cộng đồng.
9. Vai trò của chính quyền địa phương trong việc phát triển du lịch cộng đồng.
10. Phân tích các mô hình thành công của du lịch cộng đồng trên thế giới.
11. Đánh giá tác động xã hội và văn hóa của du lịch cộng đồng.
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm. 1. Phân tích cú pháp và tạo mã tự động.
2. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên.
3. Phát triển ứng dụng di động đa nền tảng.
4. An toàn và bảo mật dữ liệu trên mạng.
5. Phân tích dữ liệu lớn để đưa ra quyết định.
6. Phát triển trò chơi điện tử và thế giới ảo.
7. Mạng xã hội và phân tích dữ liệu mạng.
8. Hệ thống nhận dạng khuôn mặt và nhận dạng giọng nói.
9. Xây dựng hệ thống quản lý dự án và công việc.
10. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong y học.
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất. 1. Ứng dụng công nghệ trong giáo dục mẫu giáo.
2. Tương tác giữa giáo viên và học sinh trong lớp học hiện đại.
3. Ứng dụng trò chơi học tập trong giáo dục cấp tiểu học.
4. Hiệu quả của phương pháp dạy học trực tuyến ở cấp trung học.
5. Xây dựng mô hình giảng dạy STEM cho học sinh trung học.
6. Nghiên cứu về tư duy phản biện trong giảng dạy môn Văn học.
7. Tích hợp giáo dục giới tính trong chương trình học.
8. Nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên mầm non.
9. Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp dạy học dựa trên dự án.
10. Sử dụng truyền thông xã hội trong việc tạo động viên học tập.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
10. Phân tích tác động của chương trình giảng dạy STEM.
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất. 1. Ứng dụng công nghệ blockchain trong công chứng tài liệu.
2. Tích hợp công nghệ AI trong quy trình công chứng.
3. Quản lý hồ sơ công chứng điện tử.
4. Cải cách pháp luật công chứng ở các quốc gia đang phát triển.
5. Tầm quan trọng của chứng thực trong tài sản công ty.
6. An ninh thông tin trong quy trình công chứng điện tử.
7. Chống giả mạo trong công chứng tài liệu.
8. Hiệu quả của việc áp dụng công chứng số trong lĩnh vực ngân hàng.
9. Quy định và thực thi đối với công chứng điện tử trên toàn cầu.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
11. Ước tính vai trò của phụ huynh trong việc hỗ trợ học tập của con em mình.
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đối tượng nghiên cứu là các loài nấm lớn phân bố ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm các nấm lớn kí sinh trên thực vật hay hoại sinh trên gỗ, đất, các giá thể celullose khác, hoặc nấm cộng sinh với thực vật.
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý. Đánh giá đƣợc tình hình biến động tài nguyên rừng ở lƣu vực sông Hƣơng tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 1987 -2017, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý.
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạn mới trồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá các đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất của một số giống lúa chịu hạn mới nhằm xác định giống có khả năng chịu hạn tốt, cho năng suất cao và phẩm chất tốt.
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxit dạng khử và ứng dụng. Quang xúc tác bán dẫn là một trong những quá trình oxi hóa nâng cao (AOP) nhờ tác nhân ánh sáng. Về bản chất, đây cũng là quá trình oxi hóa dựa vào hidroxyl HO• [8] sinh ra nhờ chất xúc tác bán dẫn hoạt động khi nhận được bức xạ UV.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn, 9 điểm.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH
NGUYỄN THÔNG – TP.HCM
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện...............Ngày sinh:
Lớp......Khoá........NGành........Hệ..............
Địa điểm học:...............................................
Hà Nội, năm
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH
NGUYỄN THÔNG – TP.HCM
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện...............Ngày sinh:
Lớp......Khoá........NGành........Hệ..............
Địa điểm học:...............................................
Hà Nội, năm
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:....................................................................................................................
Có trụ sở tại: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................................
Website:..................................................................................................................................
Email:.....................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị:..................................................................................................................................
Sinh ngày: ..............................................................................................................................
Số CMT:.................................................................................................................................
Sinh viên lớp: .........................................................................................................................
Mã Sinh viên:.........................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày ....................
Nhận xét:
................................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh
nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã Sinh viên: ........................................................................................................................................
Lớp: ...........................................................................................................................................
Ngành: .............................................................................................................
Đơn vị thực tập (hoặc công tác):
................................................................................................
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): .....................................................
Điện thoại:..................................................................................................................................
Email:.........................................................................................................................................
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ
ĐÃ GẶP
GiẢI
PHÁP
ĐÃ NÊU
MÔN HỌC
LIÊN
QUAN
GiẢNG
VIÊN HD
MÔN HỌC
LIÊN QUAN
KIẾN THỨC THỰC
TẾ
ĐÃ HỌC LIÊN
QUAN
VD
Báo cáo kế
toán trên sổ
giấy và
excel, chậm
tập hợp dữ
liệu
Ứng
dụng
phần
mềm kế
toán
1) Kế toán
máy CC201
2) Tổ chức
công tác kế
toán
ACC405
1) Đoàn Thị
Trang, Kế
toán
trưởng Cty cổ
phần Ánh
Minh
2) Nguyễn.
Thủy, Kế toán
trưởng cty
Tổ chức input-output,
nhân sự, quy trình luân
chuyển chứng từ cho
phòng Kế toán với các
bộ phận khác.
PM Fast accounting
cho DN vừa và nhỏ
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thiết Kế HN
Mới
1
…..ngày …. tháng …. năm ….
Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị
thực tập)
(Ký tên và đóng dấu)
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
4. Nội dung nghiên cứu...............................................................................................3
5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN (SCB) –
NGUYỄN THÔNG QUẬN 3 .....................................................................................4
1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn ............................................................4
1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 3...........................5
1.3. Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng SCB – Nguyễn Thông..........................6
1.3.1. Sơ đồ tổ chức.....................................................................................................6
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban......................................................6
1.4. Các ngành nghề kinh doanh chính của SCB – Nguyễn Thông............................7
1.5. Thuận lợi và khó khăn của SCB – Nguyễn Thông. .............................................8
1.6. Phương hướng hoạt động của SCB – Nguyễn Thông..........................................8
1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của scb – nguyễn thông qua 3 năm 2015 -2017. 9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA SCB
– NGUYỄN THÔNG QUA 3 NĂM 2015 - 2017 ....................................................13
2.1. Phân tích thực trạng huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm 2015 - 2017. .....13
2.1.1. Phân tích tổng quát tình hình nguồn vốn. .......................................................13
2.1.2. Tình hình huy động vốn. .................................................................................17
2.2. Phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 3 năm....................................21
2.2.1. Phân tích doanh số cho vay.............................................................................24
2.2.1.1. Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng. ....................................24
2.2.1.2. Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế. ..................................25
2.2.2. Phân tích doanh số thu nợ. ..............................................................................28
2.2.2.1. Phân tích doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng........................................28
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.2.2. Phân tích doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế. ....................................30
2.2.3. Phân tích tình hình dư nợ. ...............................................................................31
2.2.3.1. Phân tích dư nợ theo thời hạn tín dụng. .......................................................32
2.2.3.2. Phân tích dư nợ theo thành phần kinh tế......................................................33
2.2.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn........................................................................36
2.2.4.1. Phân tích tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng. ...............................36
2.2.4.2. Phân tích tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế..............................38
2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng của scb – nguyễn thông qua 3 năm 2015 – 2017.
...................................................................................................................................40
2.3.1. Đánh giá về chỉ tiêu hệ số rủi ro tín dụng (nợ quá hạn/tổng dư nợ). ..............40
2.3.2. Đánh giá về hiệu suất sử dụng vốn (Dư nợ trên vốn huy động). ....................42
2.3.3. Đánh giá vòng quay vốn tín dụng. ..................................................................43
2.3.4. Đánh giá chỉ tiêu hệ số thu nợ.........................................................................44
2.3.5. Đánh giá tỉ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn...........................................44
2.3.6. Đánh giá vốn huy động có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động. ................45
2.3.7. Đánh giá tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn. .....................................................46
2.3.8. Đánh giá tỷ lệ vốn huy động ngắn hạn tối đa để cho vay trung và dài hạn. ...47
2.4. Một số tồn tại về hoạt động tín dụng của scb – nguyễn thông qua 3 năm 2015 –
2017...........................................................................................................................47
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CHO SCB – NGUYỄN THÔNG .................................................................49
3.1. Biện pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn. .....Error! Bookmark not defined.
3.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho scb – nguyễn thông.
...................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.3. Kiến nghị............................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 3...........6
Hình 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm
2015-2017..................................................................................................................11
Hình 2.1: Tình hình nguồn vốn của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 - 201714
Hình 2.2: Tình hình huy động vốn của SCB Nguyễn Thông qua 3 năm 2015, 2016,
2017...........................................................................................................................18
Hình 2.3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua 3
năm 2015 - 2017........................................................................................................24
Hình 2.4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông qua
3 năm 2015 - 2017.....................................................................................................26
Hình 2.5: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn
Thông qua 3 năm 2015 - 2017 ..................................................................................28
Hình 2.6: Tình hình doanh số thu nợ theo thánh phầp kinh tế của SCB – Nguyễn
Thông qua 3 năm 2015, 2016, 2017..........................................................................30
Hình 2.7: Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua 3
năm 2015, 2016, 2017...............................................................................................32
Hình 2.8: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông qua 3
năm 2015, 2016, 2017...............................................................................................34
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 – 2017...9
Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 - 2017
...................................................................................................................................13
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 -
2017...........................................................................................................................18
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015
- 2017.........................................................................................................................22
Bảng 2.4: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua 3
năm 2015 - 2017........................................................................................................24
Bảng 2.5: Doanh số cho vay theo phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm
2015 – 2017...............................................................................................................25
Bảng 2.6: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn
Thông qua 3 năm 2015 – 2017..................................................................................28
Bảng 2.7: Tình hình doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của SCB – Nguyễn
Thông qua 3 năm 2015 – 2017..................................................................................30
Bảng 2.8: Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua 3
năm 2015 – 2017.......................................................................................................32
Bảng 2.9: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông qua 3
năm 2015 – 2017.......................................................................................................33
Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông
qua 3 năm 2015 – 2017.............................................................................................36
Bảng 2.11: Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế của SCB – Hòa qua 3 năm
2015 – 2017...............................................................................................................38
Bảng 2.12: Chỉ tiêu nợ quá hạn/tổng dư nợ của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm
2015 – 2017...............................................................................................................41
Bảng 2.13: Hiệu suất sử dụng vốn (Dư nợ/tổng vốn huy động) của SCB – Nguyễn
Thông qua 3 năm 2015 – 2016..................................................................................42
Bảng 2.14: Vòng quay vốn tín dụng tại SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 -
2017...........................................................................................................................43
Bảng 2.15: Hệ số thu nợ của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 – 2017..........44
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.16: Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn của SCB – Nguyễn Thông qua
3 năm 2015 – 2017....................................................................................................44
Bảng 2.17: Vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động của SCB – Nguyễn
Thông qua 3 năm 2015 – 2017..................................................................................45
Bảng 2.18: Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm
2015 – 2017...............................................................................................................46
Bảng 2.19: Vốn huy động ngắn hạn tối đa để cho vay trung và dài hạn của SCB –
Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 – 2017....................................................................47
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
SCB: Ngân hàng TMCP Sài Gòn.
SCB – Nguyễn Thông: Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Nguyễn Thông.
Chi nhánh: Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Nguyễn Thông.
CSR: Nhân viên phục vụ khách hàng.
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân.
DSCV: Doanh số cho vay.
DSTN: Doanh số thu nợ.
DN: Dư nợ.
KHCN: Khách hàng cá nhân.
KHDN: Khách hàng doanh nghiệp.
NHNN: Ngân hàng nhà nước.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
NQH: Nợ quá hạn.
NVHĐ: Nguồn vốn huy động.
TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh.
Teller: Giao dịch viên.
TGKT: Tiền gửi tiết kiệm.
TGTT: Tiền gửi thanh toán.
UNT: Ủy nhiệm thu.
UNC: Ủy nhiệm chi.
WTO: Tổ chức thương mại thế giới
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, ngành ngân hàng Việt
Nam hòa nhập vào thị trường chung của thế giới. Trong giai đoạn này, các ngân
hàng lớn trên thế giới đã xâm nhập vào thị trường Việt Nam. Với khả năng tài chính
còn hạn chế, năng lực quản lý cũng như công nghệ yếu kém hệ thống ngân hàng ở
nước ta vừa đối phó với cuộc khủng hoảng tài chính, vừa phải cạnh tranh với ngân
hàng nước ngoài có tiềm lực tài chính mạnh, khả năng quản lý tốt, công nghệ hiện
đại. Qua các vấn đề trên cho thấy, các ngân hàng trong nước đang gặp nhiều khó
khăn về mọi mặt.
Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ cơ bản và quan trọng nhất trong hoạt động
ngân hàng. Một mặt nó giúp điều hành kinh tế vĩ mô của nhà nước, mặt khác nó
giúp các doanh nghiệp trong nước hoạt động góp phần phát triển kinh tế. Nhìn từ
thực tiễn ở Việt Nam, các ngân hàng thương mại đang thực hiện cắt giảm tín dụng,
tình hình kinh tế trong nước đang gặp khó khăn, Ngân hàng Nhà nước cắt giảm lãi
suất, bao nhiêu vấn đề đó đã làm cho hoạt động tín dụng của các ngân hàng gặp
nhiều trở ngại lớn. Do nhận thấy được những khó khăn của các doanh nghiệp trong
nước, Ngân hàng Nhà nước đã thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho doanh
nghiệp, cũng như gói cứu trợ của Chính phủ Mỹ để ứng cứu cho nền kinh tế đang
suy thoái, từ đó cho thấy hoạt động tín dụng của ngân hàng có khả năng trở nên khả
quan hơn trong tương lai. Như vậy, với những thuận lợi trước mắt kèm theo những
khó khăn đã được dự báo sắp tới, các ngân hàng thương mại trong nước cần phải có
chính sách hoạt động tín dụng phù hợp để có thể tồn tại và phát triển trong thời kỳ
cạnh tranh hội nhập.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn là một trong những ngân hàng lớn và uy tín nhất
Việt Nam đồng thời cũng là một ngân hàng đi đầu trong hoạt động dịch vụ và đầu
tư. Tuy nhiên, bên cạnh sự nổi trội về dịch vụ và đầu tư, nghiệp vụ cơ bản nhất
trong hoạt động ngân hàng là nghiệp vụ tín dụng, thì Ngân hàng TMCP Sài Gòn thu
được lợi nhuận từ nghiệp vụ này chỉ chiếm một phần nhỏ trên tổng lợi nhuận. Năm
2017, lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng chỉ chiếm khoảng 20% trên tổng lợi
nhuận. Qua đó cho thấy Ngân hàng TMCP Sài Gòn chưa tận dụng được vị thế của
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
mình trong hoạt động tín dụng.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Nguyễn Thông có trụ sở tại Quận 3
TP.HCM là đơn vị suất sắc trong nhiều năm liền của Ngân hàng TMCP Sài Gòn, là
Chi nhánh có hội đủ các nghiệp vụ của một ngân hàng. Đồng thời, Chi nhánh cũng
góp phần hỗ trợ cho doanh nghiệp ở một số địa bàn tại TP.HCM. Với những thuận
lợi và khó khăn như hiện nay trong vấn đề hoạt động tín dụng, Ngân hàng TMCP
Sài Gòn chi nhánh Nguyễn Thông cần phải có chính sách hợp lí trong nghiệp vụ tín
dụng để hoạt động tín dụng có hiệu quả. Do có điều kiện thực tập tốt nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Nguyễn Thông nên tôi chọn đề tài “Thực
trạng hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh
Nguyễn Thông” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp. Đồng thời, góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Nguyễn
Thông.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Nguyễn
Thông qua ba năm 2015 – 2017. Để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng cho SCB – Nguyễn Thông.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của SCB – Nguyễn Thông
qua 3 năm 2015 – 2017.
Phân tích hoạt động tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua ba năm 2015 –
2017
Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua ba năm
2015 – 2017.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho SCB
– Nguyễn Thông.
3. Phạm vi nghiên cứu.
Thời gian nghiên cứu: phân tích chủ yếu qua 3 năm gần nhất là 2015, 2016,
2017.
Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Nguyễn Thông
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
có trụ sở tại Quận 3 Thành phố Hồ Chí
4. Nội dung nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu về tình hình hoạt động tín dụng của SCB – Nguyễn Thông,
nên nội dung chủ yếu nghiên cứu về nghiệp vụ cho vay như: cho vay doanh nghiệp,
cho vay tiêu dùng, vay cá nhân, vay thấu chi,... và huy động vốn như: tiền gửi tiết
kiệm, tiền gửi thanh toán, thông qua phát hành chứng từ có giá. Để từ đó đánh giá
tình hình hoạt động tín dụng của Chi nhánh, đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng cho Chi nhánh.
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Tổng quan về ngân hàng TMCP SCB – Nguyễn Thông
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP SCB – Nguyễn
Thông
Chương 3: Một số giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động tín dụng tại
ngân hàng TMCP SCB – Nguyễn Thông
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GÒN (SCB) – NGUYỄN THÔNG QUẬN 3
1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Ngân hàng TMCP Sài Gòn ( tiền thân là Ngân hàng TMCP Quế Đô) được
thành lập vào năm 1992 theo giấy phép hoạt động số 00018/NH-CP, giấy phép
thành lập số: 308/GP-UB, đăng ký kinh doanh số: 410301562
Trải qua 10 năm hoạt động không hiệu quả, đến cuối năm 2002, Ngân hàng
Quế Đô hoạt động trong hiện trạng tài chính thua lỗ trên 20 tỷ đồng chưa có nguồn
bù đắp, bộ máy quản trị điều hành suy sụp hoàn toàn, khách hàng tiềm ẩn nhiều rủi
ro, nợ quá hạn hơn 20 tỷ đồng không có khả năng thu hồi, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam duy trì chế độ thanh tra – giám sát thường xuyên và quy định hạn mức
huy động chỉ 160 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh nghèo nàn, không có hệ thống quy
trình, quy chế hoạt động nghiệp vụ, đội ngũ nhân sự yếu về trình độ chuyên
môn…..
Nhận thức rõ những khó khăn đó, khi tiếp nhận Ngân hàng, các cổ đông mới
đã tin tưởng giao phó cho Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc tiến hành các
biện pháp cải cách toàn diện để giải quyết những mâu thuẫn nội tại, kiện toàn bộ
máy tổ chức, làm cơ sở để tháo gỡ những khó khăn trong hoạt động. Nhờ đó, Ngân
hàng TMCP Quế Đô chính thức được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép đổi
tên gọi, đi vào hoạt động với thương hiệu mới: Ngân hàng TMCP Sài Gòn – SCB
kể từ ngày 08/04/2003. Thương hiệu này đã dần định hình và ngày càng chiếm được
sự tin tưởng của người dân và doanh nghiệp khắp cả nước.
Đến nay, SCB đã khẳng định vị trí của mình trên thị trường tài chính Việt
Nam, thể hiện qua sự tăng trưởng không ngừng về lợi nhuận hàng năm, chất lượng
sản phẩm dịch vụ ngày càng được nâng cao cũng như sự định hình rõ nét thương
hiệu SCB trong cộng đồng.
Định hướng của SCB là trở thành một trong những Ngân hàng thương mại
đa năng bậc vừa trong hệ thống các tổ chức Ngân hàng Việt Nam, có tốc độ phát
triển bền vững, an toàn, hiệu quả.
Ngoài định hướng trên thì mục tiêu của SCB là:
- Gia tăng giá trị cổ đông.
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
- Phát triển đa dạng các loại hình sản phẩm dịch vụ Ngân hàng hiện đại.
- Duy trì sự hài lòng, trung thành và gắn bó của khách hàng với SCB.
- Giữ vững sự tăng trưởng và tình hình tài chính lành mạnh.
- Không ngừng nâng cao động lực làm việc và năng lực sáng tạo của nhân viên.
Tên tổ chức phát hành: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
Tên giao dịch đối ngoại: Saigon Commercial Bank
Tên viết tắt: SCB
Địa chỉ trụ sở chính: 927 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận5, Tp. HCM
1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 3
SCB thành lập Chi nhánh Quận 3, Chi nhánh sẽ thực hiện các nghiệp vụ hoạt
động kinh doanh theo quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
và uỷ quyền của Ngân hàng TMCP Sài Gòn.
- Tên giao dịch: Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Quận 3
- Địa chỉ 69 Nguyễn Thông, P.9, Q.3, Tp.HCM
- Tell: 028 3526 4211
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 3 được thành lập với tầm nhìn
và sứ mạng nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cũng như mang đến cho khách
hàng những trải nghiệm hài lòng, tiện nghi nhất.
Tầm nhìn
Tập hợp, huy động các nguồn lực, sáng tạo ra các giá trị bền vững cho khách
hàng, đối tác, cổ đông, người lao động, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống,
mang lại sự phồn vinh cho các gia đình và doanh nghiệp Việt Nam, đóng góp thiết
thực vào việc chấn hưng và xây dựng đất nước giàu mạnh.
Sứ mệnh
Là người đồng hành tin cậy, tận tâm và sáng suốt, mang đến cho khách hàng
những trải nghiệm hài lòng, tiện nghi về chất lượng các sản phẩm dịch vụ tài chính
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
và những lợi ích bền vững, lâu dài.
Các hoạt động cơ bản tại ngân hàng
❖ Huy động vốn: huy động tiền gửi từ doanh nghiệp và cá nhân bằng VNĐ,
ngoại tệ, vàng, các chương trình tiết kiệm dự thưởng và khuyến mãi
❖ Dịch vụ tín dụng: cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn, cho vay mua xe ô tô,
sửa chữa, mua sắm, xây dựng nhà ở, hỗ trợ học tập, tiêu dùng, bảo lãnh trong và
ngoài nước, kinh doanh bán sỉ, kinh doanh chứng khoán…
❖ Các dịch vụ khác: dịch vụ tài khoản thanh toán, thu chi hộ, chi hộ lương,
thanh toán quốc tế, chuyển tiền trong và ngoài nước, kinh doanh ngoại hối và vàng,
kiều hối, thẻ, tư vấn nhà đất, SMS Banking, Internet Banking, đầu tư trực tiếp, Repo
chứng khoán, ngân quỹ.
1.3. Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng SCB – Nguyễn Thông.
1.3.1. Sơ đồ tổ chức
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 3
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.
Giám đốc:
Là người trực tiếp quản lý, chỉ đạo mọi hoạt động của Chi nhánh theo các quy
chế, quy định của Ngân hàng TMCP Sài Gòn và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám
Đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Đồng thời là người chịu trách nhiệm trước pháp
Bộ
phận
tín
dụng
cá
nhân
Bộ
phận
dịch vụ
khách
hàng
cá
nhân
Giám đốc chi nhánh
Phòng giao dịch và ngân
quỹ
Phòng kinh doanh Bộ phận hành chính
Thủ
quỹ
Teller CSR Bộ
phận
tín
dụng
doanh
nghiệp
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
luật về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Phòng kinh doanh:
Thực hiện nghiệp vụ cho vay, sử dụng nguồn vốn khả dụng để cho vay đảm
bảo thu hồi vốn cho ngân hàng. Chịu trách nhiệm thẩm định khách hàng, đánh giá
tài sản thế chấp đối với những mức vay thuộc thẩm quyền. Tổ chức theo dõi kiểm
tra việc sử dụng vốn vay, nhắc nhở khách hàng trả nợ khi đến hạn.
Phòng giao dịch và ngân quỹ:
Thực hiện dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, dịch vụ thanh toán,
chuyển tiền, dịch vụ thanh toán quốc tế, cung ứng và chấp nhận các phương tiện
thanh toán cho khách hàng, quản lý tín dụng, dịch vụ thu chi hộ, trung gian thanh
toán theo ủy nhiệm của khách hàng, thực hiện nghiệp vụ kho quỹ.
Bộ phận hành chánh:
Thực hiện việc giao nhận, xử lý, tuyên truyền thông tin và công văn. Lập kế
hoạch việc xây dựng, mua sắm tài sản, giám sát quản lý tài sản.
1.4. Các ngành nghề kinh doanh chính của SCB – Nguyễn Thông.
Huy động vốn:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, và trên 12 tháng, tiền
gửi tiết kiệm theo lai bậc thang, tiết kiệm tích góp dự thưởng. Các hình thức huy
động vốn khác theo qui định của Ngân hàng TMCP Sài Gòn.
- Phát hành giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ (VND, USD).
- Vay vốn ngắn hạn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn. Hoạt động tín
dụng:
- Cho vay ngắn, trung và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đời sống, thực hiện các dự án đầu tư…
- Cho vay theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Các dịch vụ khác:
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh cho tổ chức cá nhân nước ngoài: Bảo lãnh
vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu,…
- Thanh toán quốc tế: thanh toán chuyển tiền bằng điện, thanh toán nhờ thu
xuất nhập khẩu, tín dụng chứng từ xuất nhập khẩu,… Dịch vụ kiều hối chuyển tiền
nhanh Wester Union từ 185 quốc gia trên thế giới cho khách hàng trong nước.
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
- Kinh doanh ngoại tệ.
- Thanh toán trong nước: thanh toán giữa khách hàng như UNT, UNC, phát
hành thẻ thanh toán ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ…
- Dịch vụ ngân quỹ: thu đổi tiền cho khách hàng tại điểm giao dịch, thu chi
hộ tiền mặt tại công ty, thực hiện chi hộ lương cho công nhân đối với các doanh
nghiệp có nhu cầu.
1.5. Thuận lợi và khó khăn của SCB – Nguyễn Thông.
Thuận lợi:
- Được sự quan tâm hỗ trợ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn, sự quan tâm của
các sở ban ngành đã hỗ trợ nhiệt tình giúp Chi nhánh hoàn thành nhiệm vụ được
giao, tạo thuận lợi cho Chi nhánh trong quá trình hoạt động.
- Trên cơ sở các chương trình tín dụng đã được xây dựng từ các năm trước
đã tạo điều kiện thuận lợi cho Chi nhánh định hướng đầu tư cho nền kinh tế.
- Chi nhánh có đội ngũ cán bộ trẻ, năng động, có trình độ chuyên môn và tinh
thần trách nhiệm cao, đoàn kết, nhiệt tình tạo mọi điều kiện phục vụ tốt khách hàng.
Khó khăn:
- Nhu cầu vốn của khách hàng rất cao nhưng khách hàng không có đủ tài sản
thế chấp hoặc tài sản thế chấp không hợp pháp, hợp lệ do đó đã hạn chế việc đầu tư
vốn của Chi nhánh.
- Việc xử lý nợ tồn đọng và nợ quá hạn cần thiết phải kết hợp nhiều biện pháp,
trong đó việc đánh giá và bán công khai tài sản thế chấp để thu hồi nợ là việc làm
cần thiết nhưng việc thực hiện các thủ tục đấu giá tài sản còn mất nhiều thời gian và
công sức. Gây khó khăn cho Chi nhánh trong việc bán tài sản thế chấp để thu hồi nợ
quá hạn.
- Trụ sở làm việc nhỏ, hạn chế mở rộng quy mô, hạn chế việc tiếp khách hàng,
giao dịch với khách hàng.
1.6. Phương hướng hoạt động của SCB – Nguyễn Thông.
- Hoàn thiện việc phân đoạn khách hàng, tập trung tăng trưởng và phát
triển.
- Nhóm khách hàng mục tiêu (cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ
và vừa).
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
- Mở rộng thị phần vốn huy động bằng chính sách lãi suất linh hoạt và sản phẩm
mới.
- Tăng trưởng tín dụng trên cơ sở thận trọng, quản lý tập trung, xây dựng tiêu
chí xét cấp rõ ràng, chuẩn hóa sản phẩm, cải tiến quy trình thủ thục.
- Xây dựng hệ thống bán hàng tự động, ATM.
- Đào tạo phát triển nguồn nhân lực nội bộ, tiếp tục thu hút nhân lực mới và
nhân lực bên ngoài.
- Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại, xây dựng hình ảnh SCB là ngân hàng vững
mạnh, an toàn, năng động và có trách nhiệm với cổ đông, nhân viên, khách hàng, xã
hội.
1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của scb – nguyễn thông qua 3 năm 2015 -
2017.
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 –
2017
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Chênh lệch
2016/2015
Chênh lệch
2017/2016
Số
tiền
Tỷ lệ
(%)
Số
tiền
Tỷ lệ
(%)
1. Tổng thu nhập 38.614 47.869 122.448 9.255 24,0 74.579 155,8
-Thu lãi và các khoản tương
tự
30.450 46.343 117.944 15.893 52,2 71.601 154,5
- Thu từ hoạt động dịch vụ 5.651 1.328 2.424 -4.323 -76,5 1.096 82,5
- Thu khác 2.513 198 2.080 -2.315 -92,1 1.882 950,5
2. Tổng Chi phí 30.533 39.114 109.463 8.581 28,1 70.349 179,9
- Chi lãi và các khoản tương
tự
21.413 33.172 97.876 11.759 54,9 64.704 195,1
- Chi hoạt động dịch vụ 658 11 19 -647 -98,3 8 72,4
- Chi khác 5.319 5.931 11.568 612 11,5 5.637 95,0
3. Lợi nhuận ròng 8.081 8.755 12.985 674 8,3 4.230 48,3
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
Từ kết quả phân tích số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
qua 3 năm 2015 đến năm 2017 ta có nhận xét như sau:
- Về tổng thu nhập: thu nhập của Chi nhánh tăng rất nhanh qua 3 năm cụ thể
là: Năm 2016 tổng thu nhập đạt 47.869 triệu đồng, so với năm 2015 tổng thu nhập
tăng với tỷ lệ là 24% tương ứng tăng 9.255 triệu đồng. Đến năm 2017 tổng thu nhập
tăng với tỷ lệ đáng kể là 155,8% so với năm 2016, đạt 122.448 triệu đồng.
Góp phần vào sự tăng trưởng của tổng thu nhập là khoản mục thu lãi và các
khoản tương tự lãi với tốc độ tăng 52,2% vào năm 2016 so với năm 2015, và tăng
với tỷ lệ 154,5% vào năm 2017 so với năm 2016. Kế đó là khoản thu về từ hoạt
động dịch vụ, tuy nhiên với khoản mục này Chi nhánh có sự tăng trưởng không ổn
định. Cụ thể là khoản thu từ hoạt động dịch vụ đã giảm rất mạnh với tỷ lệ giảm
76,5% vào năm 2016 so với năm 2015. Nguyên nhân xuất phát từ sự không ổn định
về tình hình kinh tế trên thế giới cũng như trong nước, nước ta gặp nhiều khó khăn
trong vấn đề sản xuất kinh doanh, cũng như xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế. Với
mục tiêu xây dựng ngân hàng cung cấp dịch vụ hàng đầu tại Việt Nam, Ban quản trị
SCB đã nhanh chóng khắc phục cũng như không ngừng phát triển loại hình dịch vụ.
Với sự sụt giảm đáng kể vào năm 2016 Chi nhánh đã có sự tăng trưởng rất lớn về
khoản mục dịch vụ, cụ thể là tăng 82,5% vào năm 2017 so với năm 2016. Tuy
khoản mục về thu nhập khác như thu về từ kinh doanh chứng khoán, thu nhập từ
kinh doanh ngoại hối,… góp một phần nhỏ trong tổng thu nhập của Chi nhánh,
nhưng nó cũng góp một phần quan trọng trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là nó
đóng góp rất lớn cho tổng lợi nhuận của SCB. Do đó Chi nhánh cần quan tâm phát
triển khoản mục này. Với tỷ lệ giảm rất lớn vào năm 2016 là 92,1% so với năm
2015, thì vào năm 2017 khoản mục này tăng trở lại với tỷ lệ là 950,5% so với năm
2016, với tốc độ tăng rất lớn.
- Tổng chi phí: Cùng với sự tăng trưởng của tổng thu nhập thì tổng chi phí
cũng tăng đáng kể, cụ thể là: tăng 28,1% vào năm 2016 so với năm 2015 tương ứng
tăng 8.581 triệu đồng. Vào năm 2017 thì tổng chi phí tăng 179,9% về tỷ lệ và tương
ứng tăng 70.349 triệu đồng so năm 2016, đạt 109.463 triệu đồng. Sự tăng lên đáng
kể của chí phí là do sự tăng lên của khoản mục chi lãi và các khoản tương tự lãi vào
năm 2016 với tỷ lệ 54,9%, tương ứng tăng 11.759 triệu đồng so năm 2015. Khoản
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
mục chi lãi và tương tự lãi tăng lên là do năm 2016 với tốc độ tăng trưởng của nền
kinh tế là kéo theo tình hình lạm phát ở nước ta. Với sự bùng nổ của “cơn bão” lãi
suất đã làm cho chi phí huy động vốn của Chi nhánh tăng lên do phải cạnh tranh lãi
suất. Vào năm 2017, khoản mục này tiếp tục tăng lên cụ thể là tăng 64.704 triệu
đồng tương ứng tăng 195,1% về tỷ lệ so năm 2016. Chi phí hoạt động dịch vụ của
Chi nhánh có sự biến động liên tục qua các năm.
Cụ thể năm 2016 chi phí này là 11 triệu đồng giảm 98,3% về tỷ lệ so với năm
2015 tương ứng giảm 674 triệu đồng và năm 2017 khoản mục này tăng 8 triệu đồng
với tỷ lệ tăng 72,4% so với năm 2016. Cùng với sự tăng giảm không ổn định của chi
phí hoạt động dịch vụ thì các khoản chi khác cũng tăng lên đáng kể. Các khoản chi
khác gồm chi về hoạt động kinh doanh ngoại hối, chi về kinh doanh chứng
khoán,…Năm 2016 so năm 2015 chi phí khác tăng 612 triệu đồng tương ứng tăng
11,5% về tỷ lệ. Năm 2017 khoản mục này tăng 5.637 triệu đồng tương ứng tăng
95% so năm 2016.
- Lợi nhuận ròng: Qua các năm lợi nhuận ròng có sự tăng trưởng mạnh. Cụ
thể, năm 2016 đạt 8.755 triệu đồng tăng 674 triệu đồng và tăng 8,3% về tỷ lệ so
năm 2015. Qua năm 2017 lợi nhuận không ngừng tăng trưởng với tốc độ tăng
48,3% tương ứng tăng 4.230 triệu đồng so năm 2016, đạt 12.985 triệu đồng.
Hình 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm
2015-2017
38.614
47.869
122.448
30.533
39.114
109.463
8.081 8.755
12.985
0
20
40
60
80
100
120
140
2015 2016 2017
Tổng thu nhập
Tổng chi phí
Lợi nhuận ròng
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
Qua biểu đồ về kết quả kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm ta thấy, với sự
tăng trưởng cao của tổng thu nhập thì tổng chi phí cũng không ngừng tăng cao. Tuy
tình hình kinh tế không ổn định trên thế giới cũng như trong nước trong thời gian
qua, đặc biệt là ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đã gây khó
khăn rất lớn cho lĩnh vực ngân hàng, nhưng lợi nhuận của Chi nhánh không ngừng
tăng trưởng. Qua đó, cho thấy tình hình hoạt động của Chi nhánh luôn đạt
kết quả tốt. Tuy nhiên, với thành quả đã đạt được Chi nhánh cần phải nâng cao
khả năng huy động vốn với chính sách lãi suất hợp lí và linh hoạt để tạo nguồn vốn
phục vụ cho nghiệp vụ tín dụng, vừa tăng tổng thu nhập vừa giảm tổng chi phí để
tăng lợi nhuận cho Chi nhánh.
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA SCB – NGUYỄN THÔNG QUA 3 NĂM 2015
- 2017
2.1. Phân tích thực trạng huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm 2015 - 2017.
2.1.1. Phân tích tổng quát tình hình nguồn vốn.
Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 -
2017
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1. Vốn huy
động
419.568 76,2 696.827 82,4 675.520 77,0 277.259 66,1 -21.307 -3,1
- VHĐ ngắn
hạn 184.241 33,5 283.424 33,5 293.903 33,5 99.183 53,8 10.479 3,7
- VHĐ trung,
dài hạn 235.327 42,8 413.403 48,9 381.617 43,5 178.076 75,7 -31.786 -7,7
2.Vốn điều
chuyển
110.632 20,1 136.283 16,1 187.371 21,4 25.651 23,2 51.088 37,5
- VĐC ngắn
hạn 99.569 18,1 122.655 14,5 168.634 19,2 23.086 23,2 45.979 37,5
- VĐC trung,
dài hạn 11.063 2,0 13.628 1,6 18.737 2,1 2.565 23,2 5.109 37,5
3. Giấy tờ có
giá
20.218 3,7 13.017 1,5 14.300 1,6 -7.201 -35,6 1.283 9,9
Tổng nguồn
vốn
550.418 100 846.127 100 877.191 100 295.709 53,7 31.064 3,7
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
Hình 2.1: Tình hình nguồn vốn của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 -
2017
Từ bảng phân tích số liệu và biểu đồ thể hiện tình hình nguồn vốn của Chi
nhánh qua 3 năm ta có nhận xét như sau:
- Tổng nguồn vốn: Tổng nguồn vốn của Chi nhánh luôn tăng lên qua 3 năm.
Năm 2016 đạt 846.127 triệu đồng tăng 295.709 triệu đồng so với năm 2015 hay
tăng 53,7% về tỷ lệ. Năm 2017 đạt doanh số 877.191 triệu đồng, so năm 2016 tăng
3,7% hay tăng 31.064 triệu đồng.
- Vốn huy động: Vốn huy động của chi nhánh gồm vốn huy động ngắn hạn
và vốn huy động trung và dài hạn.Vốn huy động của Chi nhánh chiếm tỷ trọng lớn
trên tổng nguồn vốn trong cả 3 năm liền. Qua bảng số liệu cho thấy nguồn vốn huy
động là nguồn vốn chính của Chi nhánh trong hoạt động tín dụng. Cụ thể, năm 2015
chiếm 76,2% trên tổng nguồn vốn, năm 2016 chiếm 82,4% và năm 2017 chiếm
77%. Về tốc độ tăng trưởng thì năm 2016 vốn huy động của Chi nhánh đạt 696.827
triệu đồng, tăng 66,1% về tỷ lệ tương ứng tăng 277.259 triệu đồng. Nguyên nhân
tăng lên của vốn huy động là do cơn bão lãi suất vào năm 2016 và sự cạnh tranh gay
gắt về huy động vốn của lĩnh vực ngân hàng trong giai đoạn này buộc SCB phải có
chính sách lãi suất cạnh tranh nên đã thu hút được lượng tiền nhàn rỗi rất lớn từ dân
cư nên làm tăng vốn huy động dài hạn của Chi nhánh lên 75,7% và vốn huy động
419.568
696.827
675.52
110.632
136.283
187.371
20.218 13.017 14.3
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2015 2016 2017
Vốn huy động
Vốn điều chuyển
Giấy tờ có giá
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
ngắn hạn tăng 53,8% so năm 2015. Bên cạnh đó, SCB chiếm ưu thế trong lĩnh vực
dịch vụ của khối NHTM nên Chi nhánh cũng thu hút một nguồn tiền gửi rất lớn từ
các tổ chức kinh tế trong vấn đề thanh toán. Tuy nhiên, mặc dù nguồn vốn của Chi
nhánh có tăng nhưng cũng gặp nhiều trở ngại lớn.
+ Thứ nhất, xuất phát từ yếu tố bên ngoài: do giá vàng có nhiều biến động nên
đa số khách hàng rút tiền gửi VND chuyển sang mua vàng dự trữ, điều này ảnh
hưởng đến công tác huy động vốn của Chi nhánh. Việc có nhiều ngân hàng hoạt
động trên cùng địa bàn, do đó cũng ảnh hưởng đến việc phát triển thị phần của Chi
nhánh.
+ Thứ hai, xuất phát từ yếu tố bên trong: Trong quá trình phát triển mạng lưới
hiện nay của tất cả các ngân hàng, việc thu hút nhân sự là điều không thể tránh khỏi.
Do đó việc biến động nhân sự đối với nhân viên nghiệp vụ cũng phần nào ảnh
hưởng đến hoạt động của Chi nhánh. Việc phát triển mạng lưới và phát triển nhân
sự phải đi liền với nhau, khâu tuyển dụng và đào tạo nhân viên nghiệp vụ phải kịp
thời và đầy đủ. Khi Chi nhánh mở phòng giao dịch trực thuộc yếu tố tuyển dụng và
đào tạo mới chưa được đáp ứng kịp nên ảnh hưởng phần nào đến biến động nhân sự
của Chi nhánh do đó cũng ảnh hưởng đến tình hình huy động vốn.
Năm 2017, tình hình kinh tế trong nước cũng như trên thế giới gặp nhiều khó
khăn từ cuộc khủng hoảng tài chính, ảnh hưởng trực tiếp đến lĩnh vực ngân hàng,
nên vấn đề huy động vốn đòi hỏi tính cạnh tranh cao càng trở nên khó khăn hơn.
Mặc dù, tình hình huy động vốn năm 2016 có sự tăng trưởng cao nhưng tình hình
huy động vốn 2017 lại giảm sút. Vốn huy động năm 2017 giảm 21.307 triệu đồng
tương ứng giảm 3,1% về tỷ lệ, đạt doanh số 675.520 triệu đồng. Năm 2017, tình
hình kinh tế có nhiều biến động nên chính sách lãi suất được NHNN điều hành tăng
giảm liên tục nên ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của Chi nhánh, vốn huy
động trung và dài hạn giảm 7,7% so với năm 2016. Bên cạnh đó, lãi suất huy động
vốn của các ngân hàng khác vẫn còn cao hơn so với SCB nên có một số lượng
khách hàng lựa chọn gửi tiền ở ngân hàng khác (tính từ tháng 02/2017, Ngân hàng
Đông Nam Á huy động tiền gửi tiết kiệm 06 tháng với lãi suất là 11% trong khi
SCB huy động với mức lãi suất là 9,24%, Ngân hàng Quốc Tế huy động với lãi suất
9,36%, Ngân hàng Kỹ Thương là 9,6%, Ngân hàng Quân Đội là 10,20%. Tại ngày
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
02/7/2017 thì Ngân hàng Gia Định, Ngân hàng Đại Dương, Ngân hàng Nam Việt
huy động với mức lãi suất cao nhất từ 19% trở lên trong khi SCB huy động vốn với
lãi suất dưới 19%). Tình hình đầu cơ vàng của dân chúng tăng cao khi Cục dự trữ
liên bang Mỹ cắt giảm lãi suất làm cho giá vàng biến động mạnh nên một số dân cư
chuyển sang đầu cơ vàng nên đã làm giảm nguồn vốn huy động của Chi nhánh. Chi
nhánh có chương trình khuyến mãi trong công tác huy động vốn nhưng còn nhiều
ràng buộc, quà tặng chưa hấp dẫn, chưa kích thích được nhu cầu khách hàng như
chương trình khuyến mại Niềm vui bất ngờ quy định mỗi khách hàng chỉ nhận được
một phần quà (trong khi đó quà tặng chỉ là hộp ly, bình giữ nhiệt, áo gió,…), quà
tăng không có giá trị cao nhưng lại qui định như vậy là không hợp lí. Bên cạnh đó,
ngoài bộ phận CSR và phòng giao dịch và ngân quỹ không có nhân viên chuyên
phụ trách tiếp thị sản phẩm huy động đến khách hàng.
- Vốn điều chuyển: Vốn điều chuyển của chi nhánh gồm vốn điều chuyển
ngắn hạn và vốn điều chuyển trung và dài hạn. Vốn điều chuyển là nguồn vốn được
hỗ từ SCB nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn vốn khi thiếu hụt của Chi nhánh. Vốn điều
chuyển càng lớn chứng tỏ Chi nhánh chưa chủ động được nguồn vốn trong kinh
doanh. Từ bảng số liệu về tình hình nguồn vốn của SCB – Nguyễn Thông ta thấy
vốn điều chuyển chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong tổng nguồn vốn qua 3 năm và
tỷ trọng có chiều hướng giảm sau đó lại tăng. Cụ thể, vốn điều chuyển chiếm tỷ
trọng trên 16% qua 3 năm, trong đó vốn điều chuyển ngắn hạn đạt trên 14% trên
tổng nguồn vốn. Năm 2016, vốn điều chuyển là 136.283 triệu đồng tăng 25.651
triệu đồng hay tăng 23,2% so năm 2015. Năm 2017 nguồn vốn này đạt 187.371
triệu đồng, tăng 51.088 triệu đồng so năm 2016 hay tăng 37,5% về tỷ lệ. Mặc dù
tình hình kinh tế có nhiều khó khăn nhưng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
luôn có sự tăng trưởng cao, nhu cầu về nguồn vốn của khách hàng rất lớn. Bên cạnh
đó, Chi nhánh luôn tăng cường công tác tiếp thị tìm kiếm thêm khách hàng mới,
doanh số cho vay của mỗi khách hàng rất lớn nên vấn đề thiếu hụt về nguồn vốn là
điều khó tránh khỏi. Đây là những nguyên nhân dẫn đến vốn điều chuyển của Chi
nhánh không ngừng tăng lên qua các năm.
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
- Giấy tờ có giá: Chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn, chiếm 3,7% vào năm
2015, 1,5% vào năm 2016, 1,6% vào năm 2016. Ngược lại với các nguồn vốn
khác thì nguồn vốn này có sự giảm sau đó lại tăng. Năm 2016 nguồn vốn này giảm
mạnh, giảm 35,6% so năm 2015. Nguồn vốn từ phát hành giấy tờ có giá vào năm
2016 giảm mạnh là do: mặc dù Chi nhánh rất cần một nguồn vốn rất lớn để đáp ứng
nhu cầu vay vốn của khách hàng, nhưng năm 2016 tình hình lãi suất biến động
mạnh, lạm phát tăng cao đời sống của người dân gặp nhiều khó khăn nên đầu tư vào
lĩnh vực dài hạn luôn bị hạn chế vì giữ tiền tại thời điểm này luôn được lựa chọn.
Bên cạnh đó, tình hình giá vàng hay ngoại tệ biến động lớn nên nhà đầu tư không
đầu tư vào giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành nên việc phát hành giấy tờ có giá
rất khó khăn. Vào năm 2017, Nguồn vốn từ phát hành giấy tờ có giá tăng 9,9% so
với năm 2016 hay tăng 1.283 triệu đồng, đạt doanh số 14.300 triệu đồng.
2.1.2. Tình hình huy động vốn.
Qua 3 năm qua tình hình kinh tế trong nước và trên thế giới có nhiều biến
động lớn. Tình hình lạm phát tăng cao vào năm 2016, việc giữ tiền luôn là lợi thế.
Bên cạnh đó, cuộc khủng hoảng lương thực cũng góp phần gây khó khăn lớn cho
vấn đề huy động vốn của ngân hàng. Tình hình biến động vàng đã thu hút nguồn
đầu tư rất lớn. Đặc biệt, cuộc “chạy đua” lãi suất năm 2016 trong nghiệp vụ huy
động vốn giữa các ngân hàng cũng gây không ít khó khăn cho Chi nhánh. Vào năm
2017, cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đã lan rộng, lĩnh vực ngân hàng bị ảnh
hưởng trực tiếp. Thêm vào đó, các ngành kinh tế khác cũng gặp khó khăn, các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu trong nước gặp nhiều trở ngại
lớn nên đã làm giảm nguồn vốn từ tiền gửi thanh toán của các doanh nghiệp. Đối
mặt với những biến động lớn từ nền kinh tế, SCB – Nguyễn Thông đã gặp nhiều
khó khăn trong công tác huy động vốn nên nguồn vốn huy động của Chi nhánh có
sự tăng giảm không ổn định trong 3 năm qua. Điều này được thể hiện rõ qua bảng
số liệu sau:
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 -
2017
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền % Số tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1.Tiền gửi
KHCN
342.023 81,5 606.846 87,1 615.650 91,1 264.823 77,4 8.804 1,5
- TGTK 294.488 70,2 543.683 78,0 529.150 78,3 249.195 84,6 -14.533 -2,7
- TGTT 47.535 11,3 63.163 9,1 86.500 12,8 15.628 32,9 23.337 36,9
2.Tiền gửi
KHDN
77.545 18,5 89.981 12,9 59.870 8,9 12.436 16,0 -30.111 -33,5
- TGTT +
KÝ QUỸ
32.645 7,8 39.481 5,7 42.620 6,3 6.836 20,9 3.139 8,0
- TG CÓ KH 44.900 10,7 50.500 7,2 17.250 2,6 5.600 12,5 -33.250 -65,8
Tổng NVHĐ 419.568 100 696.827 100 675.520 100 277.259 66,1 -21.307 -3,1
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông
Hình 2.2: Tình hình huy động vốn của SCB Nguyễn Thông qua 3 năm 2015,
2016, 2017
342.023
606.846 615.65
77.545 89.981
59.87
419.568
696.827
675.52
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2015 2016 2017
tiền gửi KHCN
Tiền gửi KHDN
Series 3
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
Qua bảng số liệu phân tích và biểu đồ tình hình huy động vốn của SCB –
Nguyễn Thông ta có nhận xét như sau:
- Tiền gửi của KHCN: Vốn huy động từ tiền gửi của KHCN chiếm tỷ trọng
cao và tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2015 chiếm 81,5% trong tổng nguồn vốn huy
động, năm 2016 chiếm 87,1%, năm 2017 chiếm 91,1%. Qua 3 năm tiền gửi của
KHCN luôn tăng trưởng cao. Năm 2016, tiền gửi này tăng 264.823 triệu đồng so
năm 2015 hay tăng 77,4% về tỷ lệ, đạt doanh số 606.846 triệu đồng. Năm 2017, tiền
gửi này đạt 615.650 triệu đồng, tăng 8.804 triệu đồng hay tăng 1,5% về tỷ lệ so với
năm 2016. Tuy năm 2017 có sự tăng trưởng nhưng tỷ lệ tăng đã giảm đi rất nhiều so
năm 2016. Sự giảm sút này là do ảnh hưởng từ sự biến động của thị trường vàng, thị
trường ngoại tệ trong thời gian qua.
Theo số liệu qua 3 năm ta thấy rằng trong tiền gửi của KHCN thì tiền gửi tiết
kiệm chiếm khoảng 70% trên tổng tiền gửi của KHCN. Mục đích của loại tiền gửi
này của công chúng là nhằm để sinh lời từ tiền nhàn rỗi của mình. Nhìn chung loại
tiền gửi tiết kiệm tăng trưởng không ổn định qua các năm. Năm 2016 số tiền tiết
kiệm huy động là 543.683 triệu đồng, tăng 84,6% so với năm 2015. Đến năm 2017
là 529.150 triệu đồng, giảm 2,7% so với năm 2016. Tiền gửi tiết kiệm vì mục đích
lãi suất nên năm 2016 tình hình lãi suất tăng cao nên đã thu hút được nguồn vốn rất
lớn từ loại tiền gửi này. Sang năm 2017, lãi suất biến động liên tục nên lãi suất
mang tính cạnh tranh cao, khách hàng có xu hướng chuyển tiền gửi tiết kiệm từ
ngân hàng này sang ngân hàng khác với lãi suất cao hơn. Do đó, tiền gửi này không
ổn định, thay đổi liên tục trong năm 2017. Thêm vào đó, tình hình giá vàng luôn
biến động mạnh nên đã thu hút từ nhà đầu tư, nên loại tiền gửi này giảm. Ngược lại
với tiền gửi tiết kiệm của KHCN thì tiền gửi thanh toán lại tăng trưởng mạnh qua
các năm, mặc dù nó chiếm tỷ trọng không lớn trong tiền gửi khách hàng cá nhân
(khoản 10%). Mục đích của loại tiền gửi này là để thanh toán, tiêu dùng không vì
mục đích lãi suất mà đòi hỏi tính thanh khoản cao, thuận tiện. Cụ thể, năm 2016 tiền
gửi thanh toán là 63.163 triệu đồng, tăng 32,9% so với năm 2015. Đến năm 2017
tiền gửi này là 86.500 triệu đồng, tăng 36,9% so năm 2016. Trong thời gian, SCB –
Nguyễn Thông luôn quan tâm đến nguồn tiền gửi này, nên đã tăng cường tiếp thị
loại hình dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt đến các tổ chức, cá nhân như phất
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
tiền lương qua tài khoản ngân hàng, tăng cường mở tài khoản ATM, phát triển thêm
nhiều loại thẻ thanh
toán,… nên đã góp phần làm tăng trưởng doanh số tiền gửi thanh toánh của KHCN.
- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp: gồm tiền gửi có kỳ hạn và tiền
gửi thanh toán và ký quỹ. Tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức kinh tế nhằm mục đích
sinh lời từ lãi suất, nên việc tăng giảm lãi suất có ảnh hưởng rất lớn đến loại tiền gửi
này. Tiền gửi thanh toán và ký quỹ nhằm mục đích thanh toán, chi trả trong kinh
doanh, không nhằm mục đích lãi suất. Năm 2016 tiền gửi của khách hàng doanh
nghiệp tăng mạnh so năm 2015, đạt 89.981 triệu đồng tăng 16% hay tăng 12.436
triệu đồng. Năm 2017, tiền gửi này giảm sút rất lớn so năm 2016. Cụ thể, đạt 59.870
triệu đồng giảm 30.111 triệu đồng hay giảm 33,5% về tỷ lệ.
Tiền gửi thanh toán và ký quỹ của khách hàng doanh nghiệp tăng qua các
năm. Năm 2016 tiền gửi này tăng 20,9% hay tăng 6.836 triệu đồng so năm 2015.
Sang năm 2017 tiền gửi này tăng 3.139 triệu đồng hay tăng 8% so năm 2016. Sở dĩ,
tiền gửi thanh toán và ký quỹ của KHDN tăng qua các năm là do Chi nhánh có đội
ngũ nhân viên trẻ năng động, nhanh nhẹn, phục vụ khách hàng tốt, có nghiệp vụ
chuyên môn cao, SCB có chất lượng dịch vụ tốt nhất trong NHTMCP nên cũng đã
thu hút được nhiều khách hàng. Tuy năm 2017 có sự tăng trưởng nhưng không cao,
tốc độ tăng giảm đi nhiều so với năm 2016. Năm 2017 khách hàng doanh nghiệp
gặp nhiều khó khăn trong sản xuất kinh doanh nên có sự sụt giảm trong giao dịch
thanh toán từ đó có sự chuyển từ loại tiền gửi này sang loại tiền gửi khác hoặc đem
tiền đầu tư vào lĩnh vực khác.
Tuy tiền gửi thanh toán và ký quỹ tăng qua các năm nhưng tiền gửi có kỳ hạn
lại có sự tăng giảm không theo một chiều, tăng sau đó lại giảm. Năm 2016 loại tiền
gửi này tăng 12,5% tương ứng tăng 5.600 triệu đồng so với năm 2015. Sang năm
2017 loại tiền gửi này lại giảm với tỷ lệ 65,8% tương ứng giảm 33.250 triệu đồng so
với năm 2016. Dẫn đến việc tiền gửi có kỳ hạn của KHDN có sự tăng giảm không
ổn định là do, năm 2016 với lãi suất tiền gửi tăng cao nên cũng thu hút được nguồn
tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp. Bước sang năm 2017, lãi suất đã được điều chỉnh
nên chi phí cho sản suất kinh doanh của doanh nghiệp cũng đã giảm nên doanh
nghiệp chuyển tiền gửi có kỳ hạn sang đầu tư vào sản xuất kinh doanh và lĩnh vực
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
khác có lợi nhuận cao hơn.
2.2. Phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 3 năm.
Năm 2016, Việt Nam chính thức gia nhập WTO, môi trường kinh doanh của
nước ta có nhiều thuận lợi cơ bản, nhưng cũng có không ít khó khăn và thách thức
đan xen, ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của cả hệ thống ngân hàng nói chung
và SCB nói riêng. Kinh tế thế giới có nhiều biến động lớn. Ngân hàng Dự trữ liên
bang Mỹ liên tục cắt giảm lãi suất, đồng USD mất giá, giá vàng và giá dầu tăng cao.
Nền kinh tế Việt Nam vượt qua nhưng biến động ấy và đạt được một số kết quả tích
cực. GDP tăng trưởng 8,48%, đầu tư phát triển và xuất khẩu tiếp tục tăng, thị trường
ngoại hối lần đầu tiên được bình ổn, tiền đồng Việt Nam không chịu áp lực giảm giá
mà chịu áp lực tăng giá. Thị trường chứng khoán tiếp tục phát triển, khẳng định vị
thế là một kênh dẫn vốn quan trọng trong nền kinh tế.
Tuy vậy, môi trường kinh doanh năm 2016, nhất là lĩnh vực ngân hàng, có
những yếu tố không thuận lợi. Nhập siêu quá lớn và lạm phát cao nhất trong vòng
12 năm trở lại đây. Thị trường bất động sản biến động bất thường và thị trường liên
ngân hàng diễn biến phức tạp. Ngân hàng Nhà nước đưa ra một số quyết định ảnh
hưởng không nhỏ đến kinh doanh ngân hàng, chẳng hạn như tăng tỷ lệ dự trữ bắt
buộc lên gấp đôi trong quý 2; khống chế dư nợ cho vay kinh doanh chứng khoán.
Sang năm 2017, bắt đầu cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu với những thuận lợi
và khó khăn nhất định đối với lĩnh vực ngân hàng Việt Nam. Trên thế giới, hàng
loạt các ngân hàng mất khả năng thanh toán dẫn đến phá sản. Các ngành sản xuất
kinh doanh, xuất nhập khẩu trong nước luôn gặp khó khăn.
Bằng nổ lực của bản thân cùng với sự hỗ trợ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
cũng như NHNN, chính quyền địa phương, SCB – Nguyễn Thông đã có những
thành tích nhất định.
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm
2015 - 2017
ĐVT: Triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
2016/2015 2017/2016
Số tiền % Số tiền %
1. Doanh số cho
vay
496.124 611.705 737.892 115.581 23,3 126.187 20,6
2. Doanh số thu nợ 389.375 470.353 675.756 80.978 20,8 205.403 43,7
3. Dư nợ 123.247 264.599 326.735 141.352 114,7 62.136 23,5
4. Nợ quá hạn 324 214,61 2.278,35 -109,39 -33,8 2.063,74 961,6
Nguồn : SCB – Nguyễn Thông
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ có sự
tăng trưởng lớn qua 3 năm nhưng nợ quá hạn có diễn biến phức tạp. Cụ thể:
- Doanh số cho vay: Mặc dù, thời gian qua Chi nhánh luôn gặp nhiều khó
khăn lớn trong vấn đề cho vay nhưng doanh số cho vay của Chi nhánh luôn tăng
không ngừng qua các năm. Năm 2016, doanh số cho vay của Chi nhánh là 611.705
triệu đồng, tăng 23,3% so với năm 2015 hay tăng 115.581 triệu đồng. Với nổ lực
của toàn thể cán bộ - công nhân viên của Chi nhánh quyết tâm nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng cho Chi nhánh, cán bộ tín dụng tăng cường hoạt động tiếp thị
sản phẩm tín dụng đến với khách hàng nên đã góp phần làm tăng doanh số cho vay.
Bên cạnh đó, 2016 là năm chính thức Việt Nam gia nhập WTO nên doanh nghiệp
trong nước tiếp tục tìm được nhiều đối tác mới, mở rộng qui mô sản suất kinh
doanh để xuất khẩu nên nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp là rất lớn. Năm 2017,
doanh số cho vay của Chi nhánh tiếp tục tăng, đạt 737.892 triệu đồng tăng 126.187
triệu đồng hay tăng 20,6% về tỷ lệ so năm 2016. Doanh số cho vay vào năm 2017
vẫn tăng là do SCB- Nguyễn Thông vẫn giữ được khách hàng cũ đồng thời thu hút
thêm khách hàng mới. Tuy nhiên, doanh số cho vay có tăng qua các năm nhưng tốc
độ tăng không lớn.
- Doanh số thu nợ: Nhìn chung tình hình doanh số thu nợ luôn tăng trưởng
qua 3 năm, đạt 470.353 triệu đồng vào năm 2016 tăng với tốc độ 20,8% so với năm
2015 hay tăng 80.978 triệu đồng. Sang năm 2017, chỉ tiêu này tiếp tục tăng, đạt
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
675.756 triệu đồng tăng với tốc độ 43,7% hay tăng 205.403 triệu đồng so với năm
2016. Qua đó cho thấy, dù tình hình kinh tế những năm qua có nhiều biến động lớn
nhưng tình hình thu nợ của Chi nhánh vẫn đạt kết quả tốt. Do tình hình kinh tế diễn
biến phức tạp nên Chi nhánh đã chủ trương không tăng trưởng tín dụng nóng mà tập
trung phân tích, sàng lọc khách hàng và hạn chế cho vay những ngành nghề có
nhiều rủi ro nên công tác thu nợ của Chi nhánh không gặp nhiều khó khăn.
- Dư nợ: Cùng với sự tăng trưởng của doanh số cho vay thì dư nợ cũng tăng
đáng kể qua 3 năm. Năm 2016 tổng dư nợ đạt 264.599 triệu tồng tăng 114,7% so
với năm 2016 hay tăng 141.352 triệu đồng, tăng trưởng cao hơn nhiều so với SCB
(84%). Sang năm 2017 chỉ tiêu này tiếp tục tăng nhưng tốc độ tăng trưởng đã giảm
xuống rất nhiều so năm 2016. Dư nợ đạt doanh số 326.735 triệu đồng tăng 62.136
triệu đồng hay tăng 23,5% so năm 2016. Nhờ đa dạng hóa đối tượng khách hàng,
mở rộng thị trường mục tiêu, thu hút được khách hàng mới, giữ được khách hàng cũ
với hạn mức cấp tín dụng cao nên đã nâng cao tỷ lệ tăng trưởng dư nợ. Bên cạnh đó,
nguyên nhân của sự tăng trưởng dư nợ cũng là do dư nợ của đầu năm tăng cao nhất
là đối với dư nợ cho vay trung và dài hạn.
- Nợ quá hạn: Nợ quá hạn có sự biến động không ổn định qua các năm.
Năm 2015 nợ quá hạn là 324 triệu đồng. Năm 2016, nợ quá hạn diễn biến có chiều
hướng tích cực, với nợ quá hạn là 214,61 triệu đồng, giảm 109,39 triệu đồng so năm
2015 hay giảm 33,8%. Qua đó cho thấy tình hình nợ quá hạn đã được cải thiện, chất
lượng tín dụng đã được nâng cao. Tuy nhiên, sang năm 2017 do tình hình kinh tế
gặp nhiều khó khăn, công việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn gặp rủi
ro nên nợ quá hạn tăng khá cao, tăng 1.401,7% hay tăng 2.063,74 triệu đồng so với
năm 2016, đạt 2.278,85 triệu đồng.
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
2.2.1. Phân tích doanh số cho vay
2.2.1.1. Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng.
Bảng 2.4: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông
qua 3 năm 2015 - 2017
ĐVT: Triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1. Ngắn hạn 385.527 77,7 470.056 76,8 558.560 75,7 84.529 21,9 88.504 18,8
2.Trung, dài hạn 110.597 22,3 141.649 23,2 179.332 24,3 31.052 28,1 37.683 26,6
DSCV 496.124 100 611.705 100 737.892 100 115.581 23,3 126.187 20,6
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông.
Hình 2.3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông
qua 3 năm 2015 - 2017
Qua bảng phân tích số liệu và biểu đồ về tình hình doanh số cho vay theo thời
hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông, ta có nhận xét như sau:
- Doanh số cho vay ngắn hạn: luôn chiếm tỷ trọng lớn (hơn 75%) và tăng
trưởng qua 3 năm. Trong thời gian qua doanh nghiệp trong nước luôn tăng cường
385.527
470.056
558.56
110.597
141.649
179.332
496.124
611.705
737.892
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2015 2016 2017
DSCV ngắn hạn
DSCV Dài hạn
DSCV
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
vốn lưu động ngắn hạn để phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, Chi
nhánh cũng chú trọng việc cho vay ngắn hạn để hạn chế rủi ro tín dụng, nhất là khi
tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn như hiện nay. Năm 2016, cho vay ngắn hạn
đạt doanh số là 470.056 triệu đồng tăng 84.529 triệu đồng hay tăng 21,9% về tỷ lệ
so năm 2015. Năm 2017, đạt 558.560 triệu đồng tăng 88.504 triệu đồng hay tăng
18,8% so với năm 2016.
- Doanh số cho vay trung và dài hạn: Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ (khoảng 23%)
trong tổng doanh số cho vay, nhưng cũng góp phần làm tăng doanh số cho vay qua
các năm. Năm 2016 đạt doanh số 141.649 triệu đồng, tăng 28,1% hay tăng 31.052
triệu đồng so với năm 2015. Năm 2017, tăng 37.683 triệu đồng hay tăng 26,6% về
tỷ lệ so năm 2016, đạt 179.332 triệu đồng. Sở dĩ doanh số cho vay trung và dài hạn
tăng lên qua các năm là do, Chi nhánh Nguyễn Thông tiền thân là phòng giao dịch
nên khách hàng của Chi nhánh đa phần là khách hàng cá nhân, mà nhu cầu về vốn
dài hạn để đầu tư mua nhà của người dân, cũng như nhu cầu về sửa chữa nhà cửa
trong thời gian qua tăng rất cao. Bên cạnh đó, các năm qua với mục đích mở rộng
sản xuất kinh doanh nên doanh nghiệp tăng cường đầu tư mua máy móc thiết bị,
mua xe ôtô làm phương tiện đi lại phục vụ cho quá trình kinh doanh cũng làm tăng
doanh số cho vay trung và dài hạn của Chi nhánh tăng lên.
2.2.1.2. Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế.
Bảng 2.5: Doanh số cho vay theo phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông qua 3
năm 2015 – 2017.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1. KHCN 256.984 51,8 385.374 63 437.920 59,3 128.390 50 52.546 13,6
2. DNTN 65.497 13,2 36.702 6 64.182 8,7 -28.794 -44 27.480 74,9
3. KHDN 173.643 35 189.629 31 235.790 32 15.985 9,2 46.161 24,3
DSCV 496.124 100 611.705 100 737.892 100 115.581 23,3 126.187 20,6
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông.
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
Hình 2.4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông
qua 3 năm 2015 - 2017.
Qua bảng số liệu và biểu đồ thể hiện về tình hình doanh số cho vay theo thành
phần kinh tế ta nhận thấy rằng:
- Doanh số cho vay của Khách hàng cá nhân: Luôn chiếm tỷ trọng lớn trong
doanh số cho vay (hơn 50%) và tăng qua 3 năm. Năm 2016, đạt doanh số là 385.374
triệu đồng tăng 50% so với năm 2015 hay tăng 128.390 triệu đồng. Năm 2017,
doanh số cho vay tiếp tục tăng, đạt 437.920 triệu đồng tăng 52.546 triệu đồng hay
tăng 13,6% về tỷ lệ so năm 2016. Doanh số cho vay của KHCN tăng lên là do: SCB
trong những năm qua đã đa dạng các sản phẩm của dịch vụ cho vay tiêu dùng cá
nhân, mở rộng dịch vụ cho vay vốn tiêu dùng như trả góp mua ô tô, kể cả xe du lịch
gia đình, xe du lịch kinh doanh, xe vận tải, vay mua nhà. Các dịch vụ khác, như cho
vay tiền đi du học nước ngoài, đi chữa bệnh ở nước ngoài, tiền đặt cọc đi xuất khẩu
lao động,...Bên cạnh đó, khách hàng cá nhân vẫn là khách hàng luôn chiếm tỷ trọng
cao nhất của chi nhánh Nguyễn Thông trong thời gian qua nên doanh số cho vay đối
với khách hàng cá nhân là tương đối cao.
- Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh số cho vay,
nhưng lại có sự tăng trưởng không ổn định qua các năm. Năm 2016, doanh số cho
vay đối với doanh nghiệp tư nhân giảm mạnh so với năm 2015, đạt 36.702 triệu
256.984
385.374
437.92
65.497
36.702
64.182
173.643 189.629
235.79
496.124
611.705
737.892
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2015 2016 2017
KHCN
DNTN
KHDN
DSCV
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
27
đồng, giảm 44%. Tuy nhiên, qua năm 2017 nhờ áp dụng lãi suất trần của NHNN và
tăng cường tiếp thị của Chi nhánh Nguyễn Thông khoản mục cho vay này có sự
tăng trưởng cao. Đạt doanh số 64.182 triệu đồng tăng 74,9% so với năm 2016. Năm
2016 Việt Nam chính thức gia nhập WTO, nền kinh tế có sự cạnh tranh cao, đồng
thời lạm phát tăng cao người đân cắt giảm tiêu dùng, với chi phí sản xuất gia tăng,
thị trường đầu ra không ổn định đã làm cho doanh nghiệp tư nhân với vốn sản xuất
kinh doanh nhỏ luôn gặp khó khăn lớn về mọi mặt. Bên cạnh đó, loại hình doanh
nghiệp tư nhân tương đối nhỏ so với các thành phần kinh tế khác nên doanh số cho
vay đối với doanh nghiệp tư nhân chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh số cho vay.
- Đối với Khách hàng doanh nghiệp: Trước những tín hiệu khả quan về kinh
tế vĩ mô và kiềm chế lạm phát của nước ta từ tháng 10/2017 đến nay, Ngân hàng
Nhà nước đã từng bước nới lỏng chính sách tiền tệ bằng các giải pháp linh hoạt để
thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh và chủ động ngăn ngừa nguy cơ suy giảm
kinh tế. Kịp thời điều chỉnh giảm lãi suất cơ bản, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, nâng lãi suất
trả cho tiền gửi dự trữ bắt buộc để tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng giảm lãi
suất cho vay, giúp doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng với mức lãi
suất có thể duy trì và mở rộng sản xuất; nới rộng biên độ tỷ giá mua, bán đồng Đô
la Mỹ của các tổ chức tín dụng lên +3% so với tỷ giá bình quân liên ngân hàng.
Đồng thời, điều hành tỷ giá bình quân liên ngân hàng theo hướng tăng dần phù hợp
với cung cầu ngoại tệ trên thị trường và mục tiêu hỗ trợ xuất khẩu, hạn chế nhập
siêu. Trước những diễn biến tích cực đó doanh số cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp của SCB – Nguyễn Thông luôn tăng cao qua các năm, chiếm hơn
30% trong tổng doanh số cho vay. Năm 2016, đạt 189.629 triệu đồng tăng 15.985
triệu đồng hay tăng 9,2% so năm 2015. Sang năm 2017, chỉ tiêu này tăng mạnh
hơn, đạt doanh số 235.790 triệu đồng tăng 46.161 triệu đồng hay tăng 24,3% về tỷ
lệ so năm 2016.
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
28
2.2.2. Phân tích doanh số thu nợ.
2.2.2.1. Phân tích doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng.
Bảng 2.6: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn
Thông qua 3 năm 2015 – 2017
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
1. Ngắn hạn 286.943 73,7 358.571 76,2 492.389 72,9 71.628 25,0 133.818 37,3
2.Trung, dài
hạn
102.432 26,3 111.782 23,8 183.367 27,1 9.350 9,1 71.585 64
Tổng DSTN 389.375 100 470.353 100 675.756 100 80.978 20,8 205.403 43,7
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông.
Hình 2.5: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn
Thông qua 3 năm 2015 - 2017
Qua bảng phân tích số liệu và biểu đồ thể hiện tình hình thu nợ theo thời hạn
tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm ta có nhận xét như sau:
- Doanh số thu nợ ngắn hạn: Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh số thu nợ
(hơn 72%) và không ngừng tăng trưởng qua 3 năm. Năm 2016, doanh số thu nợ
286.943
358.571
492.389
102.432 111.782
183.367
389.375
470.353
675.756
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2015 2016 2017
Ngắn hạn
Trung, dài hạn
Tổng DSTN
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
29
ngắn hạn đạt 358.571 triệu đồng tăng 71.628 triệu đồng hay tăng 25% về tỷ lệ so
với năm 2015. Năm 2017, chỉ tiêu này lại tiếp tục tăng, đạt 492.389 triệu đồng, tăng
133.818 triệu đồng hay tăng 37,3% so năm 2016. Do thời gian qua SCB – Nguyễn
Thông luôn tăng trưởng cho vay tín dụng ngắn hạn nên doanh số thu nợ ngắn hạn
luôn tăng lên qua các năm, kèm theo đó chất lượng tín dụng của Chi nhánh tương
đối tốt nên đã hạn chế được tình hình nợ quá hạn. Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng có
nghiệp vụ chuyên môn cao do thường xuyên được đào tạo nghiệp vụ tín dụng và có
tinh thần trách nhiệm cao, luôn theo dõi khách hàng trong quá trình sử dụng vốn
cũng như thường xuyên nhắc nhở khách hàng khi món vay đến ngày đáo hạn nên
cũng hạn chế rủi ro tín dụng nâng cao doanh số thu nợ ngắn hạn.
- Doanh số thu nợ trung và dài hạn: Nhìn chung có sự tăng trưởng qua 3
năm. Năm 2016, tăng 9,1% hay tăng 9.350 triệu đồng so với năm 2015. Sang năm
2017, doanh số thu nợ trung và dài hạn tăng 64% hay tăng 71.585 triệu đồng so với
năm 2016. Vay trung và dài hạn thường là đối tượng đi vay để mua nhà ở, mua tài
sản cố định phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, vay trung hạn mua xe
ôtô,…nên đối tượng này không nhiều thường thu nợ theo kiểu trả góp. Do đặc điểm
của loại cho vay này là năm nay cho vay sẽ định nhiều kỳ hạn thu dần qua nhiều
năm nên khó đánh giá được tình hình thực tế trong năm. Nhưng nhìn chung, có
được kết quả như vậy cho thấy Chi nhánh đạt được hiệu quả trong việc lựa chọn
khách hàng, trong công tác thẩm định. Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng luôn theo dõi
quá trình sử dụng vốn và đôn đốc khách hàng trả nợ nên đã có thể thu được vốn đã
phát vay.
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
30
2.2.2.2. Phân tích doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế.
Bảng 2.7: Tình hình doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của SCB –
Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 – 2017.
ĐVT: Triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1. KHCN 214.537 55,1 225.379 47,9 327.367 48,4 10.842 5,1 101.988 45,3
2. DNTN 21.353 5,5 28.436 6,1 44.951 6,7 7.083 33,2 16.515 58,1
3. KHDN 153.485 39,4 216.538 46,0 303.438 44,9 63.053 41,1 86.900 40,1
DSTN 389.375 100 470.353 100 675.756 100 80.978 20,8 205.403 43,7
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông
Hình 2.6: Tình hình doanh số thu nợ theo thánh phầp kinh tế của SCB –
Nguyễn Thông qua 3 năm 2015, 2016, 2017.
Từ số liệu trên và biểu đồ thể hiện tình hình doanh số thu nợ theo thành phần
kinh tế qua 3 năm của SCB – Nguyễn Thông ta có nhận xét như sau:
- Đối với khách hàng cá nhân: Nhìn chung doanh số thu nợ đều tăng qua các
năm và luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh số thu nợ (hơn 47%). Năm 2016
214.537 225.379
327.367
21.353 28.436 44.951
153.485
216.538
303.438
389.375
470.353
675.756
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2015 2016 2017
KHCN
DNTN
KHDN
DSTN
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
31
tăng 5,1% hay tăng 10.842 triệu đồng so với năm 2015. Năm 2017, doanh số này
tăng 45,3% hay 101.988 triệu đồng so với năm 2016. Năm 2017 có sự tăng mạnh về
doanh số thu nợ đối với khách hàng cá nhân, là vì doanh số cho vay đối với khách
hàng cá nhân luôn tăng mạnh qua các năm mà doanh số cho vay ngắn hạn thì chiếm
tỷ trọng lớn trên tổng doanh số cho vay.
- Đối với Doanh nghiệp tư nhân: Mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng
doanh số thu nợ (khoảng 5%) nhưng không ngừng tăng mạnh qua các năm . Năm
2016 tăng 33,2% hay tăng 7.083 triệu đồng so với năm 2015. Năm 2017, tăng
58,1% hay tăng 16.515 triệu đồng so với năm 2016. Trong thời gian qua nhờ tích
cực trong công tác thu nợ nên doanh số thu nợ đối với DNTN tăng lên rất lớn. Mặc
dù năm 2016 doanh số cho vay đối với doanh nghiệp tư nhân có sự giảm sút so với
năm 2015 do tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn, nhưng năm 2015 thị trường vốn
phát triển mạnh, loại hình doanh nghiệp này không thể phát hành giấy tờ có giá để
tạo nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh nên nhu cầu vốn để đầu tư dài hạn
là rất cần thiết. Năm 2015 tình hình cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này tăng
cao nên góp phần làm tăng doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp tư nhân.
- Đối với khách hàng doanh nghiệp: Qua 3 năm tình hình thu nợ cũng không
ngừng tăng trưởng, chiếm hơn 39% trong tổng thu nợ và tăng mạnh qua các năm.
Năm 2016 tăng 41,1% hay tăng 63.053 triệu đồng so với năm 2015. Năm 2017, đạt
303.438 triệu đồng tăng 40,1% hay tăng 86.900 triệu đồng so với năm 2016. Doanh
số cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp qua 3 năm qua không ngừng tăng cao,
nhất là đối với khoản vay đã đến hạn trả nợ nên đã làm cho doanh số thu nợ đối với
doanh nghiệp tăng qua các năm. Khoản vay của khách hàng doanh nghiệp thường là
vay ngắn hạn để tăng cường vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh nên
doanh số thu nợ cũng không ngừng tăng theo.
Nhìn chung tình hình thu nợ đối với các thành phần kinh tế đã có sự chuyển
biến tích cực, điều này cho thấy hoạt động cấp tín dụng của Chi nhánh luôn đạt hiệu
quả cao, có thể đánh giá phần nào qua công tác lựa chọn khách hàng cũng như theo
dõi việc sử dụng vốn vay và động viên khách hàng để khách hàng trả nợ đúng hạn,
hạn chế việc gia hạn nợ, nhờ vậy mà doanh số thu nợ qua các năm tăng lên đáng kể.
2.2.3. Phân tích tình hình dư nợ.
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
32
2.2.3.1. Phân tích dư nợ theo thời hạn tín dụng.
Bảng 2.8: Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông
qua 3 năm 2015 – 2017.
ĐVT: Triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền Tỷ lệ
(%)
Số tiền Tỷ lệ
(%)
1. Ngắn hạn 109.679 89 224.092 84,7 275.474 84,3 114.413 104,3 51.382 22,9
2.Trung, dài hạn 13.568 11 40.507 15,3 51.261 15,7 26.939 198,5 10.754 26,5
Tổng dư nợ 123.247 100 264.599 100 326.735 100 141.352 114,7 62.136 23,5
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông.
Hình 2.7: Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông
qua 3 năm 2015, 2016, 2017.
Qua bảng số liệu phân tích và biểu đồ thể hiện tình hình dư nợ qua các năm ta
nhận thấy rằng:
- Dư nợ ngắn hạn: Góp phần tăng trưởng cho tổng dư nợ là dư nợ ngắn hạn,
dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn trên tổng dư nợ (hơn 84%). Năm 2016 dư
nợ ngắn hạn tăng lên so với năm 2015, đạt 224.092 triệu đồng tăng 114.413 triệu
đồng hay tăng 104,3%, cho thấy tốc độ tăng trưởng tín dụng ngắn hạn rất cao. Dư
109.679
224.092
275.474
13.568
40.507
51.261
123.247
264.599
326.735
0
50
100
150
200
250
300
350
2015 2016 2017
Ngắn hạn
Trung, dài hạn
Tổng dự nợ
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
33
nợ ngắn hạn tăng vào năm 2016 là do: thời gian qua, thị trường xuất khẩu lẫn thị
trường trong nước phát triển mạnh, nên nhu cầu về đầu tư vốn lưu động ngắn hạn
của doanh nghiệp là rất lớn để phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Năm 2017, dư nợ
tín dụng ngắn hạn tiếp tục tăng, đạt doanh số 275. 474 triệu đồng tăng 22,9% so
năm 2016.
- Dư nợ trung và dài hạn: Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ (trên
11%) nhưng nó cũng tăng mạnh qua các năm. Năm 2016, dư nợ trung và dài hạn
tăng 198,5% hay tăng 26.939 triệu đồng so với năm 2015, đạt 40.507 triệu đồng.
Năm 2017, đạt 51.261 triệu đồng tăng 26,5% về tỷ lệ hay tăng 10.754 triệu đồng so
với năm 2016. Các khoản cho vay trung dài hạn có đặc điểm là không thể thu nợ hết
ngay trong năm mà chỉ thu nợ một phần. Do đó trong hai năm 2016 và 2017 dư nợ
tăng cao là do doanh số cho vay tăng rất cao trong khi doanh số thu nợ ít hơn nhiều
so với doanh số cho vay. Bên cạnh đó, do các năm qua doanh nghiệp luôn có nhu
cầu lớn về mua tài sản cố định như mua máy móc, thiết bị, vận tải,…phục vụ cho
quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc biệt, nguồn vốn này rất được sự chú ý của người
dân có nhu cầu vay tiêu dùng như mua xe trả góp, sửa chữa nhà và phục vụ tiêu
dùng khác.
2.2.3.2. Phân tích dư nợ theo thành phần kinh tế.
Bảng 2.9: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông
qua 3 năm 2015 – 2017.
ĐVT: Triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền Tỷ lệ
(%)
Số tiền Tỷ lệ
(%)
1. KHCN 62.560 50,8 165.083 62,4 198.15760,6 102.523 163,9 33.074 20,0
2. DNTN 17.200 14,0 24.123 9,1 21.281 6,5 6.923 40,3 -2.842 -11,8
3. KHDN 43.487 35,3 75.393 28,5 107.29732,8 31.906 73,4 31.904 42,3
Tổng DN 123.247 100 264.599 100 326.735 100 141.352 114,7 62.136 23,5
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông.
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
34
Hình 2.8: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông
qua 3 năm 2015, 2016, 2017.
Qua bảng số liệu trên ta có thể nhận xét về tình hình dư nợ theo thành phần
kinh tế của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm như sau:
- Khách hàng cá nhân: luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ (hơn 50%)
và tăng trưởng cao qua các năm. Cụ thể, năm 2016 đạt 165.083 triệu đồng, tăng
163,9% hay tăng 102.523 triệu đồng so với năm 2015. Sang năm 2017 tăng 33.047
triệu đồng hay tăng 20% so năm 2016. Nguyên nhân dẫn đến dư nợ của KHCN tăng
là do: doanh số cho vay của khách hàng cá nhân tăng cao qua các năm và luôn
chiếm tỷ trọng lớn. Nhu cầu về vốn của khách hàng cá nhân trong thời gian qua là
rất lớn, mục đích để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, sinh hoạt tiêu
dùng,… Bên cạnh đó, Khách hàng cá nhân thường trả nợ đối với món vay dài hạn là
trả góp, trả từng lần nên cũng góp phần làm tăng tình hình dư nợ. Chi nhánh
Nguyễn Thông trước kia là phòng giao dịch nên khách hàng chủ yếu là khách hàng
cá nhân. Tình hình lạm phát tăng cao trong thời gian qua làm cho đời sống của
người dân gặp nhiều khó khăn nên cũng ảnh hưởng ít nhiều đến khả năng trả nợ của
khách hàng. Đặc biệt, Chi nhánh có đội ngũ phục vụ cho tín dụng cá nhân có nghiệp
vụ chuyên môn cao, có tinh thần trách nhiệm, tăng cường tiếp thị đến với khách
hàng cá nhân. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ để phù hợp với từng đối tượng khách
62.56
17.2
43.487
123.247
165.083
24.123
75.393
264.599
198.157
21.281
107.297
326.735
0
50
100
150
200
250
300
350
KHCN DNTN KHDN Tổng DN
2015
2016
2017