1. Hướng dẫn cách config modem CNET 854 Wireless
Bước 1. Lắp đặt thiết bị (xem hình 1)
Lắp đường dây ADSL vào modem
Nếu có dùng chung với máy điện thoại thì lắp điện thoại qua Filter hoặc Splitter
Nếu dùng cáp mạng trực tiếp thì nối modem từ cổng mạng RJ45 vào card mạng của máy tính
(xem hình 1) các máy vi tính: Máy tính 1, Máy tính 2, Máy tính 3, Máy tính 4 dùng cáp mạng
RJ45 trực tiếp.
Nếu dùng qua sóng Wireless thì các Wireless Station (Wireless Client) phải lắp card Wireless
(xem hình 1) các máy tính dùng sóng wireless: Desktop và Laptop.
Lưu ý:
Đối với các máy tính xách tay (Laptop) hiện nay đã có lắp sẵn Wireless Adapter (card wireless)
trong máy tính nên chúng ta có thể sử dụng được Internet qua mạng Wireless. Tuy nhiên, các
máy tính Laptop cũ nếu không có card wireless chúng ta phải mua card wireless (PCMCIA hoặc
USB) lắp vào thì mới sử dụng được.
Các máy tính PC để bàn muốn dùng qua mạng Wireless phải lắp card wireless (card PCI hoặc
USB)
2. Hình 1
Bước 2. Kiểm tra tín hiệu đèn trên modem
Biểu hiện nhận biết modem đã đồng bộ hay chưa rất đơn giản bằng cách chúng ta quan sát đèn
led trên modem (xem hình 2).
Đối với modem CNET 854 thì đèn đồng bộ ký hiệu là: đèn ADSL nếu đèn ADSL sáng xanh và
không nhấp nháy tức modem đã đồng bộ, ngược lại nếu đèn tín hiệu đồng bộ tắt hoặc nhấp nháy
tức modem chưa đồng bộ, chúng ta kiểm tra lại việc đấu nối thiết bị hoặc gọi 800126 kiểm tra
đường dây.
Sau khi modem ADSL đã đồng bộ chúng ta tiến hành cài đặt các bước tiếp theo.
3. Hình 2
Bước 3. Gán IP cho máy tính
Trong trường hợp chúng ta dùng các máy tính nối cáp mạng trực tiếp thì phải khai báo địa chỉ IP
của máy tính sao cho modem ADSL và máy tính "hiểu nhau" bắt tay và làm việc được với nhau
4. tức là máy tính và modem đã thông với nhau để máy tính thông qua modem ADSL sử dụng được
Internet.
Gán IP động
Đối với các hệ điều hành Microsoft Windows mặc định thì sau khi cài đặt xong hệ điều hành,
Network Adapter đều gán IP động. Có nghĩa là chúng ta không cần phải thực hiện thao tác gán
IP cho máy tính mà cũng có thể đăng nhập vào cấu hình modem được ngay. Tuy nhiên, để kiểm
tra xem Network Adapter đã chọn gán IP động hay chưa chúng ta làm theo các bước sau:
Chọn Start > Settings > Control Panel > Network Connections
Nhấp chuột phải (right click) vào biểu tượng Local Area Network chọn Properties
Tại tab General chọn dòng Internet Protocol (TCP/IP) chọn Properties
Gán IP động, chọn Obtain an IP address automatically (xem hình 3)
5. Hình 3
Bước 4. Đăng nhập cấu hình modem
Để cài đặt modem ADSL việc đầu tiên là chúng ta phải gán IP của máy tính cho cùng lớp mạng
với địa chỉ IP của modem sau đó chúng ta đăng nhập vào modem để cấu hình modem.
Mở trình duyệt Internet Explorer và gõ vào địa chỉ IP của modem: http://192.168.1.1 rồi nhấn
Enter.
Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại yêu cầu nhập Username và Password đăng nhập modem.
Username chúng ta nhập: Admin
6. Password là: Admin sau đó nhấn nút Log In (xem hình 4)
Hình 4
Bước 5. Cài đặt kết nối Internet cho modem và lưu cấu hình modem
Để cài đặt modem chúng ta tiến hành thực hiện các bước sau:
Chọn CONFIG trong menu bên tay trái (xem hình 5)
Chọn WAN Setup sau đó chọn New Connection
Encapsulation: chọn PPPoE
Username: chúng ta nhập vào username truy cập (username đăng ký đường dây ADSL do Công
ty Điện thoại cung cấp).
Password: nhập password truy cập (password kèm theo username truy cập)
VPI=8, VCI=35
Chọn Apply (nếu đúng các thông số thì modem sẽ tự động kết nối Internet)
Chọn Save All để lưu cấu hình modem
7. Hình 5
Bước 6. Cài đặt các thông số Wireless cho Access Point và lưu cấu hình modem
A: Cài đặt Wireless cơ bản:
Chọn WIRELESS trong menu bên tay trái (xem hình 6)
Chọn Setup
Chọn Enable AP (Access Point) nhằm cho phép Modem ADSL làm Access Point. Nếu không
chọn thì modem ADSL không "bật" chức năng Wireless, chỉ sử dụng như một Router dùng qua
cổng mạng LAN.
SSID: đặt tên cho Access Point để khi các Wireless Station "dò" sóng Wireless sẽ phân biệt được
kết nối vào Access Point nào.
8. Chọn Apply
Hình 6
B: Cài đặt bảo mật Wireless:
Chọn WIRELESS trong menu bên tay trái (xem hình 7)
Chọn Security
Chọn Enable WEP Wireless Security
Select Wireless Security Level: chọn WEP
Authentication Type: chọn Open hoặc Share
Định nghĩa khoá bảo mật: khoá bảo mật theo kiểu WEP là các ký tự Hexa Decimal (ký tự: 0, 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và a, b, c, d, e, f). Độ dài chuỗi khoá bảo mật quy định bằng 64bit hoặc 128bit,
nếu chọn 64bit thì độ dài chuỗi là 10 ký tự Hexa Decimal, nếu chọn 128bit thì độ dài chuỗi là 26
ký tự Hexa Decimal. Ví dụ: chúng ta định nghĩa một khoá bảo mật 64bit là: "abcdef0123", khoá
bảo mật này chúng ta phải nhập vào Wireless Station thì mới truy cập được đến Access Point
(xem Bước 8, hỉnh 9, hình 10, hình 11)
Chọn Apply
Chọn Save All để lưu cấu hình modem (xem hình 8).
Lưu ý: Nếu không cài khoá bảo mật thì các Wireless Station của người khác lân cận trong vùng
9. bán kính phủ sóng Wireless của Access Point của bạn sẽ truy cập trộm Internet của bạn.
Hình 7
10. Hình 8
Bước 7. Kiểm tra kết nối Internet
Để nhận biết modem đã kết nối Internet hay chưa chúng ta quan sát đèn PPP trên modem, nếu
đèn PPP sáng xanh tức modem đã kết nối Internet (xem hình 2).
Bước 8. Gán khoá bảo mật vào Wireless Station
Chọn Start > Settings > Control Panel > Network Connections
Nhấp chuột phải (right click) vào biểu tượng Wireless Network Connection chọn Properties (xem
hình 9)
11. Hình 9
Tại tab Wireless Networks chọn vào tên của AccessPoint sau đó chọn Properties
(xem hình 10)
12. Hình 10
Tại tab Association chọn Encrytion là WEP
Sau đó nhập khóa bảo mật vào, chọn OK (xem hình 11)