SlideShare a Scribd company logo
1 of 14
Download to read offline
Cấu hình IP & Tạo Workgroup                                        Môn Mạng Máy Tính


    CẤU HÌNH ĐỊA CHỈ IP VÀ TẠO WORKGROUP

I. Mục đích sử dụng
     - Hướng dẫn cấu hình địa chỉ IP (version 4) cho máy tính
     - Hướng dẫn tạo Workgroup trong môi trường mạng cục bộ


II. Công cụ sử dụng
     - Sử dụng các chức năng có sẵn của Hệ điều hành Windows


III. Các bước cấu hình
    1. Nhắc lại các khái niệm cơ bản
IP (Internet Protocol): IPv4
   Là một định danh cho các host trên mạng.
   Có 4 bytes. Mỗi byte viết dưới dạng số thập phân và cách nhau bởi dấu „.‟
   Gồm 2 phần:
       o NetID: cho biết host thuộc đường mạng nào
       o HostID: định danh của 1 host trong 1 đường mạng
   Các host có cùng địa chỉ mạng (Net Addr) thì thuộc cùng 1 đường mạng.
       o VD: 172.29.70.100 và 172.29.70.50 cùng đường mạng vì có cùng địa chỉ
           mạng.
   Trong địa chỉ IP, để xác định: phần nào là NetID, phần nào là HostID, chúng ta sử
    dụng Subnet Mask.
Subnet Mask:
   Dùng phân định NetID và HostID trong địa chỉ IP
   Gồm 4 byte
       o Phần NetID: tất cả các bit đều có giá trị 1
       o Phần HostID: tất cả các bit đều có giá trị 0
Net Addr = [SubnetMask] AND [HostID]




Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT                                                           -1-
Cấu hình IP & Tạo Workgroup                                    Môn Mạng Máy Tính


   2. Cấu hình địa chỉ IP
          a. Cấu hình với giao diện trong Windows
Bước 1: Vào Network Connection bằng một số cách dưới đây:
    Vào Control Panel  Network Connection




    Properties của My Network Place  View Network Connection




    Hoặc click chuột phải vào biểu tượng Connection: chọn Properties




Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT                                                   -2-
Cấu hình IP & Tạo Workgroup                                      Môn Mạng Máy Tính




Bước 2: Click chuột phải, chọn Properties của Connection muốn chỉnh IP




Bước 3: Chọn Properties của mục Internet Protocol (giao thức TCP / IP)




Bước 4: Cấu hình địa chỉ IP và các thông số liên quan
Có 2 lựa chọn tương ứng với 2 trường hợp khi cấu hình:




Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT                                                     -3-
Cấu hình IP & Tạo Workgroup                                         Môn Mạng Máy Tính


    Cấu hình IP động: Chọn option “Obtain an IP address automatically” (nếu trong
      mạng LAN đã có 1 máy chạy dịch vụ DHCP, lúc này địa chỉ IP của máy đó sẽ
      được máy chạy dịch vụ DHCP cấp tự động). Thường lựa chọn này dành cho
      connection đang kết nối Internet với nhà ISP nào đó (ISP này có máy chủ cài dịch
      vụ DHCP) hoặc có kết nối wireless.




    Cấu hình IP tĩnh: Chọn option “Use the following IP address”, thường sử dụng
      option này khi máy đang trong mạng LAN; các máy ít thay đổi địa chỉ, cố định.
            IP address: địa chỉ IP bạn muốn thiết lập cho máy
            SubnetMask: subnet mask của đường mạng
            Default gateway: địa chỉ IP của máy trung gian khi các kết nối của máy
             bạn ra ngoài mạng LAN
            Preferred DNS server: địa chỉ IP của server thực hiện chức năng DNS
             (phân giải tên miền thành địa chỉ IP hoặc ngược lại)




Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT                                                          -4-
Cấu hình IP & Tạo Workgroup                                        Môn Mạng Máy Tính


             Alternate DNS server: địa chỉ của DNS server phụ (được sử dụng khi
              Preferred bị sự cố không phục vụ phân giải được), có thể bỏ qua mục này
              nếu bạn không có DNS server thay thế.




          b. Cấu hình IP dùng câu lệnh trong Command Line
      Sử dụng công cụ Netsh được tích hợp sẵn trong Windows 2000, XP, Server 2003
      Thường được sử dụng trong trường hợp khẩn cấp, có thể cấu hình IP tại máy local
       hoặc máy từ xa qua mạng
      Netsh cho phép bạn cấu hình các thông số Connection bằng dòng lệnh, ngoài ra
       cho phép lưu cấu hình vào một file text để apply cấu hình đó vào những máy khác
       tự động
      Ngoài việc cấu hình IP (interfaces), Netsh còn có thể cấu hình các thông số khác
       như: routing protocol, filters, routes (tự tìm hiểu thêm)
   Bước 1: Khởi động chương trình Netsh
    Vào Start  Run  gõ “cmd”: Khởi động command line



Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT                                                           -5-
Cấu hình IP & Tạo Workgroup                                       Môn Mạng Máy Tính


    Trong command line, gõ vào netsh




   Bước 2: Sử dụng Netsh
      Dùng help các lệnh trong Netsh: gõ [lệnh] ? (không có 2 dấu [ ])




Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT                                                      -6-
Cấu hình IP & Tạo Workgroup                                      Môn Mạng Máy Tính


      Xem các thông số connection (thay cho lệnh ipconfig /all như bình thường): gõ
       interface ip show config




      Cấu hình địa chỉ IP
Cấu hình IP động (Enable DHCP): interface ip set address name= “[Tên connection]”
source=dhcp (không có 2 dấu [ ])


Cấu hình IP tĩnh: interface ip set address name= “[Tên connection]” source=static
[Địa chỉ IP] [Subnet mask] [Default gateway] [Gateway metric] (không có 2 dấu [ ])


Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT                                                        -7-
Cấu hình IP & Tạo Workgroup                                       Môn Mạng Máy Tính


          o Ví dụ:
 Cấu hình IP động (Enable DHCP) cho connection có tên là “Local Area Connection”
interface ip set address name=”Local Area Connection” source=dhcp




 Cấu hình tĩnh cho connection có tên là “Local Area Connection”, địa chỉ IP là
   192.168.1.2, Subnet mask là 255.255.255.0, Default gateway là 192.168.1.1, Gateway
   metric = 0 (là chi phí được quy định dành cho kết nối đi qua gateway này, nếu có
   nhiều gateway thì sẽ chọn gateway có chi phí thấp nhất)
interface ip set address name=”Local Area Connection” source=static 192.168.1.2
255.255.255.0 192.168.1.1 0




Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT                                                             -8-
Cấu hình IP & Tạo Workgroup                                      Môn Mạng Máy Tính


      Cấu hình địa chỉ DNS
Cấu hình DNS động (địa chỉ máy DNS lấy từ máy DHCP): interface ip set dns name=
“[Tên connection]” source=dhcp (không có 2 dấu [ ])


Cấu hình DNS tĩnh: interface ip set dns name= “[Tên connection]” source=static
addr=[Địa chỉ IP của máy DNS] (không có 2 dấu [ ])


          o Ví dụ:
 Cấu hình DNS động (Enable DHCP) cho connection có tên là “Local Area
   Connection”
interface ip set dns name=”Local Area Connection” source=dhcp




 Cấu hình DNS tĩnh có địa chỉ là 192.169.1.1 cho connection có tên là “Local Area
   Connection”
interface ip set dns name=”Local Area Connection” source=static addr=192.168.1.1




Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT                                                        -9-
Cấu hình IP & Tạo Workgroup                                    Môn Mạng Máy Tính


      Cấu hình thêm 1 địa chỉ DNS mới
   interface ip add dns name= “[Tên connection]” addr=[Địa chỉ IP của máy DNS]
   index=[thứ tự ưu tiên của DNS này]
       o Ví dụ:
 Thêm máy DNS có địa chỉ là 192.169.1.2 cho connection có tên là “Local Area
   Connection”, ưu tiên thứ 2
interface ip add dns name=”Local Area Connection” addr=192.168.1.2 index=2




      Xóa các cấu hình hiện tại




Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT                                                       - 10 -
Cấu hình IP & Tạo Workgroup                               Môn Mạng Máy Tính




(Nguồn:http://www.justdl.com/books/Windows_Command_Line_Administrators_Pocket_Cons
                              ultant_MS_Press/DDU0082.html)
           Thoát khỏi chương trình Netsh: gõ exit hoặc bye




     Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT                                               - 11 -
Cấu hình IP & Tạo Workgroup                                          Môn Mạng Máy Tính


    3. Tạo Workgroup
Khi cài đặt hệ điều hành, chúng ta sẽ chọn 1 trong 2 mode sau để quản lý các nhóm người
dùng trong mạng:
 Domain: có 1 máy tính đóng vai trò Server và các máy còn lại đóng vai trò Client.
    Các vấn đề về quản trị và bảo mật sẽ tập trung tại Server. Mọi thông tin về các user
    trong nhóm sẽ do Server quản lý.
 WorkGroup: các máy tính có quyền ngang nhau. Việc quản trị và bảo mật sẽ được
    thực hiện trên từng máy. Mỗi máy sẽ quản lý thông tin các người dùng trên máy
    mình.


Các bước tạo Workgroup:
Bước 1: Properties của My Computer  Chọn tab Computer Name
Bước 2: Chỉnh cấu hình WorkGroup hay Domain. Có 2 cách:
   Có Wizard: chọn mục Network ID




Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT                                                            - 12 -
Cấu hình IP & Tạo Workgroup            Môn Mạng Máy Tính




   Không có wizard: chọn mục Change




Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT                          - 13 -
Cấu hình IP & Tạo Workgroup                      Môn Mạng Máy Tính




Cuối cùng reset lại máy để apply các thay đổi.




Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT                                    - 14 -

More Related Content

Viewers also liked

Arquitectura del equipo de cómputo
Arquitectura del equipo de cómputo Arquitectura del equipo de cómputo
Arquitectura del equipo de cómputo Sebastian Muñoz
 
Sistemas Operativos
Sistemas OperativosSistemas Operativos
Sistemas Operativosguestc68913
 
2 arquitectura hw de los equipos de computo
2 arquitectura hw de los equipos de computo2 arquitectura hw de los equipos de computo
2 arquitectura hw de los equipos de computoWildemar Muriel Muriel
 
Temas de clases
Temas de clasesTemas de clases
Temas de clasesedwindajo
 
Sistemas Operativos (andriod, windows, mac/os)
Sistemas Operativos (andriod, windows, mac/os)Sistemas Operativos (andriod, windows, mac/os)
Sistemas Operativos (andriod, windows, mac/os)Jake Naranjo
 

Viewers also liked (7)

Arquitectura del equipo de cómputo
Arquitectura del equipo de cómputo Arquitectura del equipo de cómputo
Arquitectura del equipo de cómputo
 
Sistemas operativos
Sistemas operativosSistemas operativos
Sistemas operativos
 
Sistemas Operativos
Sistemas OperativosSistemas Operativos
Sistemas Operativos
 
2 arquitectura hw de los equipos de computo
2 arquitectura hw de los equipos de computo2 arquitectura hw de los equipos de computo
2 arquitectura hw de los equipos de computo
 
Temas de clases
Temas de clasesTemas de clases
Temas de clases
 
Arquitectura del equipo de computo
Arquitectura del equipo de computoArquitectura del equipo de computo
Arquitectura del equipo de computo
 
Sistemas Operativos (andriod, windows, mac/os)
Sistemas Operativos (andriod, windows, mac/os)Sistemas Operativos (andriod, windows, mac/os)
Sistemas Operativos (andriod, windows, mac/os)
 

Similar to Ip workgroup

chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhchương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhQuyên Nguyễn Tố
 
Chương 4 Kết nối mạng và Internet - Giáo trình FPT
Chương 4 Kết nối mạng và Internet - Giáo trình FPTChương 4 Kết nối mạng và Internet - Giáo trình FPT
Chương 4 Kết nối mạng và Internet - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Basic cau hinh ip tren solaris
Basic cau hinh ip tren solarisBasic cau hinh ip tren solaris
Basic cau hinh ip tren solarisBui Van Cuong
 
Basic cau hinh ip tren solaris
Basic cau hinh ip tren solarisBasic cau hinh ip tren solaris
Basic cau hinh ip tren solarisBui Van Cuong
 
Cau hinh dsl 526 b
Cau hinh dsl 526 bCau hinh dsl 526 b
Cau hinh dsl 526 bhuyhoang1188
 
Part 48 upgrade server 2008 - windows server core - wsc -www.key4_vip.info
Part 48   upgrade server 2008 - windows server core - wsc -www.key4_vip.infoPart 48   upgrade server 2008 - windows server core - wsc -www.key4_vip.info
Part 48 upgrade server 2008 - windows server core - wsc -www.key4_vip.infolaonap166
 
Slide Báo Cáo Cuối Kỳ
Slide Báo Cáo Cuối KỳSlide Báo Cáo Cuối Kỳ
Slide Báo Cáo Cuối KỳLy ND
 
Dhcp nat out ubuntu
Dhcp nat out ubuntuDhcp nat out ubuntu
Dhcp nat out ubuntukarickhuy
 
Báo cáo thực tập (hàng tuần)
Báo cáo thực tập (hàng tuần)Báo cáo thực tập (hàng tuần)
Báo cáo thực tập (hàng tuần)Ly1473
 
Vpn toàn tập trên công nghệ microsoft
Vpn toàn tập trên công nghệ microsoftVpn toàn tập trên công nghệ microsoft
Vpn toàn tập trên công nghệ microsoftHate To Love
 
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nhoNguyễn Quân
 
Lab 8 dhcp server
Lab 8 dhcp server Lab 8 dhcp server
Lab 8 dhcp server tinhban269
 
Lab 7 windows server 2008 server core
Lab 7 windows server 2008 server core Lab 7 windows server 2008 server core
Lab 7 windows server 2008 server core tinhban269
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpNhật Trinh
 

Similar to Ip workgroup (20)

chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhchương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
 
Chương 4 Kết nối mạng và Internet - Giáo trình FPT
Chương 4 Kết nối mạng và Internet - Giáo trình FPTChương 4 Kết nối mạng và Internet - Giáo trình FPT
Chương 4 Kết nối mạng và Internet - Giáo trình FPT
 
Basic cau hinh ip tren solaris
Basic cau hinh ip tren solarisBasic cau hinh ip tren solaris
Basic cau hinh ip tren solaris
 
Basic cau hinh ip tren solaris
Basic cau hinh ip tren solarisBasic cau hinh ip tren solaris
Basic cau hinh ip tren solaris
 
Cau hinh dsl 526 b
Cau hinh dsl 526 bCau hinh dsl 526 b
Cau hinh dsl 526 b
 
Xây Dựng Mạng LAN
Xây Dựng Mạng LANXây Dựng Mạng LAN
Xây Dựng Mạng LAN
 
Part 48 upgrade server 2008 - windows server core - wsc -www.key4_vip.info
Part 48   upgrade server 2008 - windows server core - wsc -www.key4_vip.infoPart 48   upgrade server 2008 - windows server core - wsc -www.key4_vip.info
Part 48 upgrade server 2008 - windows server core - wsc -www.key4_vip.info
 
Slide Báo Cáo Cuối Kỳ
Slide Báo Cáo Cuối KỳSlide Báo Cáo Cuối Kỳ
Slide Báo Cáo Cuối Kỳ
 
Vpn
VpnVpn
Vpn
 
Dhcp nat out ubuntu
Dhcp nat out ubuntuDhcp nat out ubuntu
Dhcp nat out ubuntu
 
Chuong 1.pptx
Chuong 1.pptxChuong 1.pptx
Chuong 1.pptx
 
Báo cáo thực tập (hàng tuần)
Báo cáo thực tập (hàng tuần)Báo cáo thực tập (hàng tuần)
Báo cáo thực tập (hàng tuần)
 
Vpn toàn tập trên công nghệ microsoft
Vpn toàn tập trên công nghệ microsoftVpn toàn tập trên công nghệ microsoft
Vpn toàn tập trên công nghệ microsoft
 
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
 
TỰ HỌC LPI 2
TỰ HỌC LPI 2TỰ HỌC LPI 2
TỰ HỌC LPI 2
 
Lab 8 dhcp server
Lab 8 dhcp server Lab 8 dhcp server
Lab 8 dhcp server
 
Lab 8 dhcp server
Lab 8 dhcp server Lab 8 dhcp server
Lab 8 dhcp server
 
Bc athena
Bc athenaBc athena
Bc athena
 
Lab 7 windows server 2008 server core
Lab 7 windows server 2008 server core Lab 7 windows server 2008 server core
Lab 7 windows server 2008 server core
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 

Ip workgroup

  • 1. Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính CẤU HÌNH ĐỊA CHỈ IP VÀ TẠO WORKGROUP I. Mục đích sử dụng - Hướng dẫn cấu hình địa chỉ IP (version 4) cho máy tính - Hướng dẫn tạo Workgroup trong môi trường mạng cục bộ II. Công cụ sử dụng - Sử dụng các chức năng có sẵn của Hệ điều hành Windows III. Các bước cấu hình 1. Nhắc lại các khái niệm cơ bản IP (Internet Protocol): IPv4  Là một định danh cho các host trên mạng.  Có 4 bytes. Mỗi byte viết dưới dạng số thập phân và cách nhau bởi dấu „.‟  Gồm 2 phần: o NetID: cho biết host thuộc đường mạng nào o HostID: định danh của 1 host trong 1 đường mạng  Các host có cùng địa chỉ mạng (Net Addr) thì thuộc cùng 1 đường mạng. o VD: 172.29.70.100 và 172.29.70.50 cùng đường mạng vì có cùng địa chỉ mạng.  Trong địa chỉ IP, để xác định: phần nào là NetID, phần nào là HostID, chúng ta sử dụng Subnet Mask. Subnet Mask:  Dùng phân định NetID và HostID trong địa chỉ IP  Gồm 4 byte o Phần NetID: tất cả các bit đều có giá trị 1 o Phần HostID: tất cả các bit đều có giá trị 0 Net Addr = [SubnetMask] AND [HostID] Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT -1-
  • 2. Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính 2. Cấu hình địa chỉ IP a. Cấu hình với giao diện trong Windows Bước 1: Vào Network Connection bằng một số cách dưới đây:  Vào Control Panel  Network Connection  Properties của My Network Place  View Network Connection  Hoặc click chuột phải vào biểu tượng Connection: chọn Properties Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT -2-
  • 3. Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính Bước 2: Click chuột phải, chọn Properties của Connection muốn chỉnh IP Bước 3: Chọn Properties của mục Internet Protocol (giao thức TCP / IP) Bước 4: Cấu hình địa chỉ IP và các thông số liên quan Có 2 lựa chọn tương ứng với 2 trường hợp khi cấu hình: Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT -3-
  • 4. Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính  Cấu hình IP động: Chọn option “Obtain an IP address automatically” (nếu trong mạng LAN đã có 1 máy chạy dịch vụ DHCP, lúc này địa chỉ IP của máy đó sẽ được máy chạy dịch vụ DHCP cấp tự động). Thường lựa chọn này dành cho connection đang kết nối Internet với nhà ISP nào đó (ISP này có máy chủ cài dịch vụ DHCP) hoặc có kết nối wireless.  Cấu hình IP tĩnh: Chọn option “Use the following IP address”, thường sử dụng option này khi máy đang trong mạng LAN; các máy ít thay đổi địa chỉ, cố định.  IP address: địa chỉ IP bạn muốn thiết lập cho máy  SubnetMask: subnet mask của đường mạng  Default gateway: địa chỉ IP của máy trung gian khi các kết nối của máy bạn ra ngoài mạng LAN  Preferred DNS server: địa chỉ IP của server thực hiện chức năng DNS (phân giải tên miền thành địa chỉ IP hoặc ngược lại) Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT -4-
  • 5. Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính  Alternate DNS server: địa chỉ của DNS server phụ (được sử dụng khi Preferred bị sự cố không phục vụ phân giải được), có thể bỏ qua mục này nếu bạn không có DNS server thay thế. b. Cấu hình IP dùng câu lệnh trong Command Line  Sử dụng công cụ Netsh được tích hợp sẵn trong Windows 2000, XP, Server 2003  Thường được sử dụng trong trường hợp khẩn cấp, có thể cấu hình IP tại máy local hoặc máy từ xa qua mạng  Netsh cho phép bạn cấu hình các thông số Connection bằng dòng lệnh, ngoài ra cho phép lưu cấu hình vào một file text để apply cấu hình đó vào những máy khác tự động  Ngoài việc cấu hình IP (interfaces), Netsh còn có thể cấu hình các thông số khác như: routing protocol, filters, routes (tự tìm hiểu thêm) Bước 1: Khởi động chương trình Netsh  Vào Start  Run  gõ “cmd”: Khởi động command line Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT -5-
  • 6. Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính  Trong command line, gõ vào netsh Bước 2: Sử dụng Netsh  Dùng help các lệnh trong Netsh: gõ [lệnh] ? (không có 2 dấu [ ]) Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT -6-
  • 7. Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính  Xem các thông số connection (thay cho lệnh ipconfig /all như bình thường): gõ interface ip show config  Cấu hình địa chỉ IP Cấu hình IP động (Enable DHCP): interface ip set address name= “[Tên connection]” source=dhcp (không có 2 dấu [ ]) Cấu hình IP tĩnh: interface ip set address name= “[Tên connection]” source=static [Địa chỉ IP] [Subnet mask] [Default gateway] [Gateway metric] (không có 2 dấu [ ]) Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT -7-
  • 8. Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính o Ví dụ:  Cấu hình IP động (Enable DHCP) cho connection có tên là “Local Area Connection” interface ip set address name=”Local Area Connection” source=dhcp  Cấu hình tĩnh cho connection có tên là “Local Area Connection”, địa chỉ IP là 192.168.1.2, Subnet mask là 255.255.255.0, Default gateway là 192.168.1.1, Gateway metric = 0 (là chi phí được quy định dành cho kết nối đi qua gateway này, nếu có nhiều gateway thì sẽ chọn gateway có chi phí thấp nhất) interface ip set address name=”Local Area Connection” source=static 192.168.1.2 255.255.255.0 192.168.1.1 0 Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT -8-
  • 9. Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính  Cấu hình địa chỉ DNS Cấu hình DNS động (địa chỉ máy DNS lấy từ máy DHCP): interface ip set dns name= “[Tên connection]” source=dhcp (không có 2 dấu [ ]) Cấu hình DNS tĩnh: interface ip set dns name= “[Tên connection]” source=static addr=[Địa chỉ IP của máy DNS] (không có 2 dấu [ ]) o Ví dụ:  Cấu hình DNS động (Enable DHCP) cho connection có tên là “Local Area Connection” interface ip set dns name=”Local Area Connection” source=dhcp  Cấu hình DNS tĩnh có địa chỉ là 192.169.1.1 cho connection có tên là “Local Area Connection” interface ip set dns name=”Local Area Connection” source=static addr=192.168.1.1 Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT -9-
  • 10. Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính  Cấu hình thêm 1 địa chỉ DNS mới interface ip add dns name= “[Tên connection]” addr=[Địa chỉ IP của máy DNS] index=[thứ tự ưu tiên của DNS này] o Ví dụ:  Thêm máy DNS có địa chỉ là 192.169.1.2 cho connection có tên là “Local Area Connection”, ưu tiên thứ 2 interface ip add dns name=”Local Area Connection” addr=192.168.1.2 index=2  Xóa các cấu hình hiện tại Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 10 -
  • 11. Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính (Nguồn:http://www.justdl.com/books/Windows_Command_Line_Administrators_Pocket_Cons ultant_MS_Press/DDU0082.html)  Thoát khỏi chương trình Netsh: gõ exit hoặc bye Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 11 -
  • 12. Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính 3. Tạo Workgroup Khi cài đặt hệ điều hành, chúng ta sẽ chọn 1 trong 2 mode sau để quản lý các nhóm người dùng trong mạng:  Domain: có 1 máy tính đóng vai trò Server và các máy còn lại đóng vai trò Client. Các vấn đề về quản trị và bảo mật sẽ tập trung tại Server. Mọi thông tin về các user trong nhóm sẽ do Server quản lý.  WorkGroup: các máy tính có quyền ngang nhau. Việc quản trị và bảo mật sẽ được thực hiện trên từng máy. Mỗi máy sẽ quản lý thông tin các người dùng trên máy mình. Các bước tạo Workgroup: Bước 1: Properties của My Computer  Chọn tab Computer Name Bước 2: Chỉnh cấu hình WorkGroup hay Domain. Có 2 cách:  Có Wizard: chọn mục Network ID Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 12 -
  • 13. Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính  Không có wizard: chọn mục Change Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 13 -
  • 14. Cấu hình IP & Tạo Workgroup Môn Mạng Máy Tính Cuối cùng reset lại máy để apply các thay đổi. Khoa CNTT – Bộ môn MMT&VT - 14 -