SlideShare a Scribd company logo
'O » ỉ '
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÒNG NGHỆ
LUẬN VĂN THẠC s ĩ
Đềtài:
HỆ ĐA TÁC TỬ VÀ cơ CHẾ Tự ĐÀM PHÁN
■ ■
CỦA TÁC TỬ
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Đoàn Văn Ban
Người thực hiện : Trần Hùng
OAI HO1
-., „'ut
ĨRUKG ĩẢM THỔ
Ị v ■i- 0 0 1
Ố C G!A HÀ NÓI
:;N ri Î-J VlL-N
Hà Nội - 2006
m
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIÉT T Ả T .......................................4
DANH MỤC CÁC HỈNH VẼ VÀ BẢNG 1ỈIÊU......................................................6
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................8
MỞ Đ ÀU ................................................................................................................................. 9
Chương 1 - TỎNG QUAN........................................................................................... 13
ì. ỉ Tác tử và ứng dụng cua tác tử........................................................................... 13
ỉ.2 Úng dụnẹ của tác tứ............................................................................................. 14
1.3 Một sỏ phương pháp luận phát triỏn hệ đa tác tứ.............................................. 16
1.4 Tại sao lại cần thực hiện đàm phán tự động ? ..................................................21
1.5 Dàm phán tự động.................................................................................................... 23
1.5. Ị Khái niệm đàm phán tự động.............................................................................23
1.5.2 Ưu điếm của đàm phán tự động.....................................................................24
1.6 Kết luận....................................................................................................................... 25
Chương 2 - HỆ ĐA TÁC TỬ VÀ c o CHÉ TỤ ĐẢM PHẢN............................26
2. Ị. Kiến trúc tác tử cho cơ chế tự đàm phún........................................................26
2.2. Mô hình đàm phán song phương........................................................................ 28
2.2. Ị. Bài toán.................................................................................................................. 28
2.2.2. Thông điệp đàm phán song phương................................................................. 29
2.2.3. Chiên lược đàm phán song phương.................................................................32
2.3 Kết luận........................................................................................................................38
Chương 3 - ĐÁM PHÁN TƯƠNG TRANH.............................................................39
2
3.1.1 Bài toán................................................................................................................. 39
3. ỉ.2 Kiến trúc hệ thống............................................................................................40
3.2 Bài toán đàm phán tương tranh với các mặt hàng có quan hệ ràng
buộc lân nhau............................................................................................................................45
3.2.1 Các chiến lược thực hiện của bộ điều khiên................................................46
3.2.2 Mô hình đàm phán tuân tự đỏng thời.......................................................... 52
3.3 Kết luận.....................................................................................................................59
Chương 4 -H Ệ ĐA TÁC T Ử JADE VÀ XÂY DỤNG ỨNG DỰNG MÔ
PHỎNG DỤ A TRÊN HỆ ĐA TÁC TỬ JA D E .....................................................60
4 .1 - Hệ đa tác tử Ja d e................................................................................................60
4.1.1 - Dặc điêm cua JADE........................................................................................61
4.1.2 - Kiến trúc của JADE........................................................................................62
4.2 - Xây dựng ứng dụng mô phòng hệ thong mua và bán............................. 65
4.3 Một sô hình anh về hoạt động cua túc tư mua và bán...............................6 7
4.4 - Kết luận.................................................................................................................. 71
K Ế T LUẬN.........................................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG V IỆ T .............................................................. 74
» •
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH...............................................................74
3. / Mô hình đàm phán tương íranh................................................................. 39
3
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ CHỦ VIÉTTẮT
Thuật ngừ Mo ta
Tác tứ Agent - là mội phân mêm thông minh có khả năng tự trị
và tụ' ra quyết dịnh.
Đàm phán Negotiation ~ đàm phán hay còn gọi là thương lượng.
Mỗi bên tham gia vào quá trình thương lượng đều muốn
đạt mục đích cho riêng mình.
MAS Multiagent System - Hệ thông đa tác tử.
MaSE Multiagent System Engineering - Kĩ nghệ hệ thông đa
tác tứ.
Performative Quy định khuôn dạng cùa thông điệp. Là một dạng ngôn
ngữ thuộc thể loại mệnh lệnh thức, biếu diễn một yêu
cầu hoặc một dề nưhị cùa bên gửi thông điệp. Bên nhận
thông điệp sè dựa vào nội duns của performative để xử
lí các thông tin đi kèm theo thông điệp.
Sender Tên hoặc địa chi của tác tử gửi thông điệp
Receiver Tên hoặc địa chi của tác tử nhận thông điệp.
Ontology Đây là một tri thức chung được thông nliât giữa tác tử
gửi và tác tứ nhận thông điệp. Dựa vào đó, bên nhận
thông điệp sè hiếu được bên gửi Ihông điệp muốn yêu
cầu cái aì để thục hiện các hành động cho phù hợp.
Content Chửa nội diinu chính của thông điệp truyền giữa các tác
tử.
Role Role - là một kiêu đặc biệt trong hệ đa tác tử Gaia.
KB Knownledge Base - Cơ sở tri thức.
!
4
ACL Agent Communication Languages - là một định dạng
chuân cho quá trinh trao đổi thông điệp giữa các tác tứ
JADE Java Agenl Development - Khung phát triên hệ đa tác
tử trên nên Java.
DF Directory Facilitator - Nơi dùng đê đăng kí các dịch vụ
của tác lử.
5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU
Hình 1 Mô hình tác tử
Hình 2 Các giai đoạn thiêl kê một hệ thông đa tác tử
Hình 3 Mô hình đàm phán đa tác tử với sự tham gia của tác tử
môi giói
Hình 4 Kiên trúc tác tử đảm phán tông quát
Hình 5 Mô hình đàm phán sort" phượng
Hình 6 Câu trúc thông điệp
Hình 7 Hoạt động cùa tác tử bán
Hình 8 Hoạt động của tác tử mua
Hình 9 Kiên trúc hệ thông đàm phán tương tranh
Hình 10 Đàm phán tuân tự
Hình 11 Đàm phán đông thời
Hình 12 Các luông có điêu chinh
Hình 13 Quyêí. định lỏng
Hình 14 Quyêt định chặt
Hình 15 Kiên trúc hệ thôrm đảm phán tương tranh với các mặt
hàng có ràng buộc với nhau
Hình 16 Quá trình đàm phán lại
Hình 17 Hoạt động của luông
Hình 18 Hoạt động của bộ điêu phôi Controller
Hình 19 Hoạt động của tác tử bán
Hình 20 Các Agent Platform tương tác với nhau
Hình 21 Jade chạy trên nhiêu host
Hình 22 Mô hình multi - platform
Hình 23 Mô hình gửi thông tin và xử lí thông tin
6
Hình 24 Mô hình lác tứ mua - bán
Hình 25 Tác tứ nguoibanl tham gia vào hệ thông
Hình 26 Giao diện cộp nhật thông tin hàng hóa và giá cả
l ỉình 27 Danh sách hàng hóa và giá cả của một tác từ bán
Hình 28 Danh sách hànR hóa và giá cả của tác tử bán thứ 2
Hình 29 Quá trình thực hiện giao dịch và trả lại kêt quả đàm
phán
Minh 30 Cứa sô dỏ họa RM A quản lí các tác tử
7
MỞ ĐẢI)
Ngày nay, công nghệ đa tác tứ đang được niihiên cửu phát triên và đâ
đạt được những bước tiến quan trọnạ trong iriến khai ứng dụng. Một
số kết quả nghiên cứu của công nghệ này đà được áp dụng vào các
lĩnh vực liên quan đến tính toán phân tán và xứ lí sổ liệu phức tạp.
Trong thương mại điện tử, việc đóng ìỉóp của công nghệ tác tử đã đem
lại nhiều lợi ích thiết thực, đặc biệt là trong quá trình đàm phán tự
động.
Đàm phán tự động ỉà quá trình đàm phán được tiến hành giữa các
chương trình được gọi là các tác tử thôns minh, nó được thiết kể để
chạy trên các máy tính khác nhau và có the tương tác với nhau trong
môi trường mạng. Các tác tử sẽ đại diện cho con người tham gia vào
quá trình đàm phán để đạt được các mục đích riêng. Để có thể thực
hiện được công việc đàm phán này thì các lác tứ phải cộng tác, cạnh
tranh hoặc hỗ Irợ lẫn nhau nhầm chia sẻ nguồn tài nguyên có trong
môi trường đàm phán. Các tài nguyên ỏ' dây dược hiêu là các sản
phẩm dịch vụ hoặc hàng hóa.
• Tính cấp thiêt cua đề tài: Thương mại điện tử đã đang và sẽ
mang lại nhiều lợi ích cho các hoạt dộng kỉnh doanh. Một trong
những lĩnh vực quan trọn2; đó là đàm phán và cơ chế tự đàm
phán cùa các tác tử.
• Ỷ nqhĩa khoa học: Quá trình nghiên cửu cơ chế đàm phán tự
động sè đưa ra cơ sở lí luận trợ giúp cho việc xây dựng các ứng
dụng thương, mại điện tử thế hệ thứ hai một cách hiệu quả. Các
kết quả tìm hiếu và nghiên cứu có thè sử dụng để xây dựng
9
nhừng ửnu đụn» dàm phán tự clộnL' thực trone, thưoriíỉ, mại điện
tử.
• Phạm vi nghiên cửu: Luận vàn nuhiên cứu phần C
O
' sở lí thuyết
về cấu trúc của tác từ đàm phán tự dộim và một số phương pháp
đàm phán tự động trong hệ đa tác tứ.
• Kết qua đạt được: Luận văn trình bày phần cơ sỏ' lí thuyết về
kiến trúc của tác lư đàm phán tự động và mỏ hình đàm phán tự
động trong hệ đa tác tứ, mô hình đàm phán song phương, mô
hình đàm phán tương tranh, mô hình đàm phán tuần tự đồng
thời, phát triến một ứng dụnẹ mô phỏnư dựa trên hệ nền JADE
mô phỏns hoạt động của cơ chế đàm phán tương tranh .
10
NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN C Ồ M
• *
Chuong 1, Tổng quan
Nuhiên cứu các khái niệm cơ ban ve tác tử, tìm hiêu phân tích
cấu trúc cùa hệ đa tác tư. Hiện nay, quá irình xây dựng lên một
phương pháp luận thống nhai dùng chung cho người phát triển hệ
đa tác tử vần đang là một vấn đề có nhiều tranh luận, tronR
chương này cũng trình bày một sô phương pháp luận phố biến
thường được các nhà phát triên hệ đa tác tử áp dụng. Phân này
cũng lí giải vì sao cần phải phát triên các hệ đàm phán tự động và
sự tính cấp thiết trong việc xây dựng hệ đa tác tử trợ giúp cho
công việc đàm phán này.
Chương 2. Hệ đa tác tử và C
O
' chế tự đàm phán
Nội dung cùa chương 2 tập trung vào nghiên cứu và xây dựng
kiến trúc tác tử cho cơ chế tự đàm phán. Áp dụng kiến trúc này
giải quyết bài toán đàm phám song phương giữa các tác tử. Trong
quá trình đàm phán thì việc hiếu thôno, điệp chuyển đồi qua lại là
một vấn đề rất quan trọng, toàn bộ nội dung chương này phân
tích cấu trúc của thông diệp chuẩn ACL liên quan đến việc giao
tiếp giữa các tác tư dons thời dua ra chiến lược đàm phán song
phương cho hệ đa lác tử.
C huong 3. Đàm phán tương tranh
Trong chương 2 dã trình bày về CƯ chế đàm phán song phương,
cơ chế này giải quvết mối liên quan irực tiếp siữa hai tác tử.
Chương 3 sẽ mở rộng nghiên cứu mô hình đàm phán song
phương đê áp dụng cho nhiêu tác tứ có cùng mục tiêu đàm phán
và thực hiện đàm phán CÙ1ÌR một lúc với nhiều tác tử gọi là đàm
phán tương tranh và đàm phán tuần tự đồm» thời. Chương này mô
tả lại bài toán đàm phán tương lran.il trong thực tế và xây dựng
lên kiến trúc và cách thức đảm phán cua hệ đa tác tứ để giải nó
dưới hai dạng là đàm phán tuần tự và đàm phán đồng thời. Cũng
trong chương này sè áp dụng mỏ hình đàm phán tuần tự và đàm
phán tương tranh đẻ xây đựng kiến trúc hệ đa tác tử giải bài toán
đám phán lương tranh với những mặt hàng có mối quan hệ ràng
buộc lẫn nhau.
Chương 4. Hệ đa tác từ JADK và xây dựng ứng tlụng mô
phỏng dựa trên hệ đa tác tử JADE
Giới thiệu về cấu trúc hệ đa tác tứ mã nmiồn mở JADE dùng làm
kiến trúc nền đề phát triển các ứng dụng. Áp dụng hệ JADE xây
dựng một hệ đa tác tử mô phỏng hoạt động của một chợ điện tử.
Chợ điện tir sè ứng dụng mô hình đàm phán tương tranh đà
nghiên cứu trong chương 3 để giải quyết mối quan hệ giữa tác tử
mua hàng vả bán hàng. Cả hai tác tử này cùng có mối quan tâm
là mặt hàng và giá hàng.
12
Chương 1 - TỐNG QUAN
/. / Tác tử và ứng dụng cứa tác từ
Khái niệm tác tử đã dược đưa ra tù' cuối những năm 1980 trong
nghiên cứu trí tuệ nhân tạo nhàm giải quyết những vấn đề liên quan đến
công việc hàng naày hơn là các hệ cơ sơ iri thức đang được quan tâm
nghiên cứu tại thời điêm bấy giờ, như các hệ chuyên gia sử dụng để hồ trợ
bác sỹ trong chuẩn đoán bệnh. Đen những năm 1990, khi Internet trở thành
phô biến và đặc biệt là sự phát triền mạnh mè cua lĩnh vực truyền thông thì
cône nçhê tác tử càng được quan tâm nghiên cứu và phát triển. Lĩnh vực
được quan tâm áp dụng công naỉìộ tác tử đầu tiên là quán lí mạng viễn
thông và những năm gần đây của thế kỉ XXI là sự bùng nố cùa các nghiên
cứu ứng dụng tự động hóa các tiến trình của dịch vụ thương mại điện tử
dựa trên tác tử trong môi trường Internet [1J. Theo thống kê của IDC
(http://vwv.idc.com), ước lượng thị trường loàn câu về phần mềm tác tử
trong thương mại điện tử tăng từ 7,2 triệu USD trong năm 1997 đến 51,5
triệu USD trong năm 1999 và đạt tiến 873,2 triệu USD trong năm 2004 và
tiộ tăng trưởng hàng năm sẽ là 76,2% l’ilia nhừnu năm 1999 và 2004.
Tác tứ là một hộ tính toán hoàn chinh hoặc một chươniĩ trình được đặt
trong một môi trường nhất định, nó có khá nàng hoạt động một cách tự chú
và mềm dẻo trong môi trường đó nhằm đạt dược mục đích thiết kế ban đầu.
Đặc điếm C
O
’ bản của tác tử
•
• Tính tự chú: Tác tử có thế tự quyết định các hành động của minh
dựa trên trạng thái hiện thời mà không có sự can thiệp của con
ni»ười hay các tác tứ khác.
• Kha năng phán ứng'. Có thê phán ứnu lại khi có những thay đối của
môi trường, tác tư có thê hoạt dộnụ, trong những môi trường thay
đôi mà khônụ thê tiên đoán tnróe tlược.
«
—
• Tính chủ động'. Có khả năng xác định được các hành động cần thực
hiện và chủ dộng trong việc khơi dộng, và thực hiện các hành động
này.
• Hoạt động xã hội: Có kha nãnạ tương tác với các tác tử khác trong
hệ thống đê hướne tới mục đích chung của hệ thống cũng như mục
đích riêng của mình. Các hoạt động tươne, lác này rất đa dạng bao
gồm phối họp, đàm phán, cạnh tranh [15].
Hình 1. Mô hình tác tử
1.2 Úng dụng của tác tử
Các tác tử có nhiều ứng dụnu rộng dài, nó duực thiết kế và xây dựng nhằm
giải quyết nhừng bài toán phức tạp. N'eu đem ứng dụng các hệ đa tác tử vào
14
giải quyết các bài toán sẽ cái tiến được rắt nhiều vấn đề, đặc biệt là các bài
toán liên quan đên lĩnh vực xử lí dừ liệu và tính toán phân tán.
Một số lĩnh vực có thế áp dụng hệ thống đa tác tử: Y học, kinh tế, công
nghiệp, giải trí.
• Cônọ; nghiệp: Điều khiến các nhà máy, điều khiển không lưu, viễn
thông và quản trị mạng.
• Ouãn sự: Gom các quá trình điều khiến, eiám sát và quán lí các kho
tàng quân sự, huấn luyện quân sự và điều khiển vũ khí khí tài.
Trong tài liệu [13] mô tả một ứng dụng quân sự là các robot hải
quân có gắn camera kết hợp với nhau đê theo dõi các mục tiêu của
ké địch trong suốt quá trình nó di chuyển. Việc điều khiển camera
sao cho đạt được chất lượng hình ảnh quan sát tốt và nhiều nhắt mà
không bị kẻ địch phát hiện.
• Thương mại: Các ứng dụng bao gôm quản lí thông tin, thương mại
điện tứ, quản trị kinh doanh [10j.
Ví dụ về ứng dụng quản lí thông tin: Một hệ thống được tích hợp
khả năng tìm kiếm tài liệu thônu, minh, các thông tin được tìm kiếm
theo yêu cầu của người dùng. Phan mềm tác tử sẽ đưa ra một cơ sở
cho việc tim kiếm thông tin theo tri thức hoặc theo ngữ nghĩa, đây
cùng ỉà một hướng cai tiến cho việc tìm kiếm thông tin cổ điển [5].
• V học: Các ừng dụng y học bao Rồm việc quản lí bệnh nhân và
chăm sóc sức khỏe.
• Giai trí: Một trong những ứng dụng uiái trí đang được kiểm tra và
thử nghiệm và đuợe tích hợp irí tuệ nhân tạo, học máv đó là
RoboCup [7j.
15
1.3 Một sô phương pháp luận phát triền hệ đa tác tử
Việc imhiẻn cứu và phát triển hệ da tác tứ đã dem lại nhiều kết quả trong quá
trình xày dựng ứng dụng lớn đòi hoi kha năng xử lí phân tán và tính toán
thông minh. Ọuá trình nghiên cửu và phát triển này cũng đem đến cách nhìn
mới về các hệ thống phân tán. Mặc dù, đã có nhiều hướng nghiên cứu nhưng
vần chưa đưa ra được một phương pháp có tính chất phô biến và phù họp đế
phát triên hệ đa tác từ. Trong quá khứ, đã có một sổ nghiên cứu đưa ra các
công cụ và phươna pháp luận cho việc xâv dựng hệ đa tác tử. Phần này sẽ
giới thiệu một số phương pháp phát triển hệ đa tác tử tiêu biểu:
❖ Phương plìáp Gaia
Một trong những phương pháp luận định nghĩa đầy đủ nhất để phân tích,
thiết kế và phát triển các hệ đa tác tử là Gaia [11]. Phương pháp luận
Gaia coi hệ thống như là một xã hội hoặc một tố chức, với các phần tử
được xác định một vai trò nào đó. Mồi vai trò được xác định bởi bốn
thuộc tính: trách nhiệm, quyền hạn, hoạt động và giao thức.
Trách nhiệm: xác định chức năng của một vai trò.
Ouyền hạn: là các quyền được phép sù' dụng và lưu trữ các loại tài
nguyên cùa hệ thống tương ứng với trách nhiệm cua từng vai trò.
Hoạt động'. Được định nghĩa như khá năng tính toán và tương tác với các
vai trò khác.
Giao thức: Xác định cách thức làm thế nào để tương tác với các vai trò
khác.
Trong giai đoạn thiết kế thì Gaia cung cấp cách thiết kế ớ trừu tượng ớ
mức cao. Bao gồm các mô hình về tác tư, định nghĩa các kiểu tác tứ, các
vai trò mà chúng phải đảm nhiệm. Tuy nhiên Gaia không cung cấp cách
thức cụ thể để tổ chức hệ thốno; hoặc sắp xếp các vai trò sao chúng có thể
quản lí các ràng buộc với nhau trong một hệ thống.
❖ MAS-CommonKADS
Phương pháp này mở rộng hệ từ phương pháp phát triến da tác tử
CommonKADS bằng cách tích hợp thêm các kĩ thuật liên quan đến cách
tiếp cận hướng đối tượng vả giao thức tương tác giữa các tác tử. Pha đầu
tiên trong quá trình phân tích là eiai đoạn khái niệm hóa, ở đây người
phân tích quyếí định sử dụng các ca sứ dụnẹ lấy được từ quá trình phân
tích vêu cầu người dùng đồng thời mô hình hóa chung dưới dạng lược đồ
tuần tự các thông điệp. Mục đích của giai đoạn này nhằm nắm bắt các vài
trò đồng thời tác động vào quá trình tương tác qua lại giữa các vai trò.
Mô hình hóa tác tử xác định rõ những đặc điếm của tác tử, nó bao gồm
khả năng suy luận, cảm nhận, các dịch vụ, các nhóm tác tử và cấu trúc
thứ tự của tác tử.
M ặc dù phương pháp này đã cải tiến và mở rộng thêm nhiều khái niệm
mới về chức năng, phương thức và các nguồn thông tin để phát triển một
hệ đa tác tử nhưng vấn đề quan trọng nhất vẫn chưa giải quyết được dẫn
đếrì sự bế tắc trong việc giải quyết các bài toán của hệ đa tác tử đó là việc
xử lí tương tranh trong hoạt động giao tiếp của các tác tử.
► Ma SE
Phương pháp M aSE ra đời tại phòng thí nghiệm của viện nghiên cứu
công nghệ không lực bang Ohio do giáo SU' Scott A DeLoach và Mark F .
Wood làm chủ đề tài nghiên cứu [18]. Công trình này đã khắc phục được
khá nhiều những bế tắc mà các hệ thống tiền nhiệm không xử lí được. Hệ
thống này đang được nhiều nhà phát triển định hướng tác tử thông minh
áp dụng vào xây đựng các trình ứng dụng mặc dù nó vẫn đang trong giai
đoạn tiếp tục nghiên cứu và phát triến. Phươne pháp này có cách thức
tiếp cận khá giống với cách phân tích thiết kế hướng đối tượng nên rất dễ
sử dụng cho những ai đã quen vói phương pháp phân tích thiết kế hướng
r!í-í ;;jif V
If '•
■
!
ỉ 17
đôi tượng. Các giai đoạn đê phát triên một hộ đa tác tứ theo phương pháp
này chia làm 2 giai đoạn chính là phân tích và thiết kế.
Khới tạo khung cảnh hệ thống
c— - ,
Thú' tự các mục tiêu 'Ị
(Goal Herarchy) À
Nắm bắt mục tièu
(Capturing Goals)

Các ca sú dụng
(Use Cases)
Áp đung vào các ca sử dụng
(Applying Uses Cases)
X
_______ t_______
I Các biếu đồ tuần tự 'Ị
'((Sequence Diagrams) i
Tinh chinh lại các vai trò
(Refining Roles)
^
l
l
l
l -T
- M M « -
-<
. - /
Các tác vụ lương tranh  ç ''

V ______ .
5
1
1

1
■
1
H
!
ì
l
i
1
ỉ
i
!
1
t.:
C ac cơ chế hội thoại L
(Conversations) f
1r
C ác vai lfò
(Roles)
Tạo ra các lớp tác tử
(Creating Agent Classes)
ị Cáo lớp lác từ
i (Agent Classes)
Xây đựng CO
' chể hội thoại
(Constructing Conversations}
/
Thu thập các lỡp tác tũ
(Assembling Agent Classes)
%
/
f Kiến (rúc lác tó 'ị
|(Agenl Architecture) !
V
Biếu dồ trién khai
(Deployment Diagrams)
Thiết ké hệ thống
{System Design)
Hình 2. Các giai đoạn thiết kể m ột hệ thống đa tác tứ
Trong giai đoạn phân tích lại được chia ra thảnh các giai đoạn nhỏ như
sau:
18
■
G
iai
đ
oạn
p
h
ân
tíc
h
h
ệ
thống-----------------------------------------------------
-
G
iai
đ
oạn
thiết
k
ế
h
ệ
thống-
• Năm băt các mục tiêu
• Áp dụng các ca sử dụng
• Định nghĩa các vai trò
Giai đoạn thiêt kế cũng được chia thành các giai đoạn nhỏ:
• Tạo các lớp tác tử
• Cấu trúc các đàm thoại
• Tập hợp các tác tử
• Thiết kế hệ thống
a) Giai đoạn phân tích:
Mục đích của 2,iai đoạn phân tích là tạo ra một tập các vai trò mà các
tác vụ của nó sè mô ta hệ thống plìái làm gi đê thỏa mãn được các yêu
cầu. Mồi vai trò biếu diễn một thực thố, thực thể này làm nhiệm vụ
thực thi một số chức năng bên trong hệ thống.
Trong phương pháp luận M aSE mồi vai trò phái chịu trách nhiệm một
mục tiêu, hoặc hỗ trợ đế đạt được các mục tiêu đã được định trước
hoặc các mục tiêu nhỏ hơn.
Việc lựa chọn mô hình hệ thống da tác tứ dựa trên khái niệm các vai
trò vì chúns, được khái quát hóa từ từng mục tiêu cụ thể và được ánh
xạ trực tiếp vào các tác tử. Mục tiêu là sự trừu tượng hóa của một tập
các chức năng. Một hệ thông cụ thê bao giò' cùng có một mục tiêu
khái quát và một tập các mục tiêu con cần phải thực hiện trước khi đạt
dược mục tiêu tổng quát của hệ thống.
Các bước trong giai đoạn phân tích cùa hệ MdSE gồm có:
1. Xác định các mục tiêu từ yêu cầu ciia người sứ dụng và xây dựng
cấu trúc nó dưới dạng lược đồ thứ tự' mục tiêu.
2. Xác định các ca sứ dụng và lạo ra các sơ đồ tuần tự để hổ trợ việc
chi ra tập các vai trò và các tuyên lien lạc.
3. Chuyến các mục tiêu vào một tập các vai trò:
a. Tạo ra một mô hình vai trò đẽ quan ỉí được các vai trò và các
tác vụ kết hợp với mồi vai trò.
b. Định nghía một mô hình tác vụ tươim tranh cho từng tác vụ
đê xác định hành vi cua vai trò.
b) Giai đoạn thiết kế:
Giai đoạn thiết kế MaSE gồm có những bước sau:
1. Gán các vai trò cho các lớp tác tử tirơng ứng và xác định các hội
thoại bằng cách kiểm tra mô hình tác vụ tươns. tranh dựa trên các vai
trò được đại diện bởi từng lớp tác tử.
2. Xây dựng các hội thoại bằng cách trích các thôngđiệp và các trạng
thái được định nghía ứng với mỗi đường liên lạc trong mô hình tác vụ
tương tranh.
3. Định nghĩa các lớp tác tử băng cách định nghĩa kiến trúc của mồi
lóp tác từ dựa vào các thành phần và các bộ kết nổi. Phai đám báo mồi
hành động được định nghĩa trons một hội thoại được thực hiện như
một phương thức bên trong kiến trúc tác từ.
4. Định nghĩa kiến trúc hệ thống tông quát dựa vào việc sử dụng các
sơ đồ triển khai.
Ngoài việc đưa ra một phương pháp luận dùng đế phát triền các hệ đa tác tử
công trình nghiên cứu của Scott A DeLoach vả Mark F .Wood MaSE còn
xây ciựng lên một bộ công cụ hỗ trợ phát triển các hệ đa tác tử đó là
agentTool và nó đang được cải tiến mạnh mẽ đế phù họp với các hệ thống đa
tác tử lớn và đòi hỏi độ phức tạp cao. MaSỉi và aaentTool đã được sứ dụng
để phát triển các hệ thống có số lượng tác tứ lên đến con số hàng trăm. Ọuá
trình nghiên cứu về hệ thống này vần dans cỉiền ra rất sôi nối và có nhiều
2 0
tiềm năng đế trở thành một phương pháp luận chuẩn cho việc xây dựng các
hệ đa tác tử trong tương lai [18].
1.4 Tại sao lại cần thực hiện đàm phán tự động ?
Xét bài toán sau: Một người cân một sô mặt hàng (dịch vụ ) ij,_,in từ các
nhà cung cấp S|,..,Sp trong đó n và p là số nguyên dương. Người này phải
xác định được yêu cầu của mình và tìm đến nhừng nhà cung cấp có khả năng
để thực hiện việc trao đổi để mua hàng hoặc dịch vụ sao cho có lợi nhất. Các
yêu cầu này được xem là các ràng buộc bao gồm: ỉoại mặt hàng/dịch vụ, chi
phí đối vói mặt hàng, thời gian cung cấp, sổ lượng và chất lượng các mặt
hàng.. .Khi đã đạt được thỏa thuận thì hai bên sẽ đi đến hợp đồng cách thanh
toán và giao hàng.
Có ba giai đoạn chính trong khi thực hiện các dịch vụ thương mại:
■ Tim nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ.
* Tiến hành thỏa thuận/đàm phán theo các yêu cầu đề ra.
■ Thanh toán và giao hàng.
Khi Internet cùng với các công nghệ truyền thông phát triên kéo theo sự phát
triển mạnh mẽ của các dịch vụ trao đôi thương mại trên mạng. Trong đó,
thương mại điện tử được xem là lĩnh vực phát triển và đã đem lại nhiều thu
nhập lớn cho nhiều nhà cung cấp như Amazon, eBav, Yahoo...Tuy nhiên,
phần lớn các ứng dụng thương mại điện tử ngày nay (thế hệ thứ nhất) dựa
vào sự tương tác trực tiếp của con người, người mua tự tỉm kiếm các mặt
hànç trên các website vả chọn trực tiếp các mặt hàno; mong muốn dựa vào
danh mục cho sẵn trên (như điền thông tin chuyến bay, sách, đĩa CD, các
thành phần máy tín h ...) và sau đó tiến hành thanh toán thường bằng thẻ tín
dụng. Hình thức thương mại như vậy chira đáp ứng được các nhu cầu giao
địch hiện nay.
21
> Quan điếm của nguôi mua:
Người mua mong muốn có những phần mềm thông minh đại diện cho họ
và chỉ cần nhập vào những yêu cầu về thông tin sản phấm dịch vụ, nó sẽ
tự động tìm kiếm, mặc cả, trả giá sao cho người mua có lợi nhất dựa trên
các yêu cầu, với một chi phí càng thấp càng tốt (thời gian, giá cả,...).
> Theo quan điếm nguòi bán:
Người bán mong muốn có phần mềm có khá năng đại diện cho minh
trong việc thay đổi yêu cầu (giá cả, chất lượng,...) tùy thuộc vào khách
hàng cũng như các đối thủ cạnh tranh và tinh trạng hiện thòi của thương
vụ. Ví dụ như phải giảm giá khi còn quá nhiều hàng tồn kho.
R ô ràng, việc tự động hóa thương mại diện tử sẽ đem lại những lợi ích vô
cùng to lớn và cần thiết phải đầu tư nshiên cứu vấn đề này.
Trong những năm gần đây, thương mại điện tử đă bước sang giai đoạn mới
gọi là thương mại điện tử thế hệ thứ hai trong đó phần lớn các hoạt động
giao dịch đã được tụ' động hóa. Dạng thương mại này được đặc trưng bởi
quá trình tự động hóa các tiến trình giao dịch của con người từ tìm kiếm các
dịch vụ/ mặt hàng đến đàm phán, thanh toán và trong một số trường hợp
(như mặt hàng các bài hát, phim ảnh,...) là tự dộng hóa việc phân phối sản
phâm. Trong các tiên trình tự động hóa đó thi đàm phán tự động trỏ' thành
một phần quan trọng nhất trong các hệ dịch vụ thương mại điện tử. Có thể
nói rằng đàm phán tự động là pha chủ yếu dặc Irung cho thương mại điện tử
thế hệ thứ hai.
Đ àm phán là quá trình mà một nhóm thực thế (như con người) cùng tiến
hành để đi đến một thỏa thuận lẫn nhau về một vấn ctề nào đó. Do đàm phán
ỉà hoạt động xảy ra hàng ngày và rộng khắp trong mọi lĩnh vực của cuộc
sống nên nó đã là chủ đề được quan tâm nghiên cứu mạnh mẽ trong lí thuyết
trò choi, trong kinh tế và trong khoa học quản lí [ỉ]. Những năm gần đây
2 2
đàm phán giữa các thực thể phần mềm íiọi là lác tứ dã thu hút nhiều mối
quan tâm nghiên cứu trong cộng đông phát triền các hệ dịch vụ thương mại
điện tứ.
1.5 Đàm phán tự dộng
/.5.7 Khái niệm đàm phán tự động
Đăm phán tự động là quá trình tương tác giữa các tác tử cỏ những
quan tâm đổi lập nhau và mong muốn hợp tác nhằm đi đến một thỏa
thuận chung đê chia se nguồn tài nguyên nào đó[ ].
Đàm phán tự động được tiến hành giữa các chương trình phần mềm
(agent hay còn gọi là tác tử) chạy trên các máy được nối mạng. Các
tác tử sẽ thay mặt cho người dùng có những môi quan tâm, sỏ' thích và
mục đích khác nhau nên chúng có thế cộnụ tác, cạnh tranh nhằm chia
se nguồn tài nguyên mà không thê cùng lúc thỏa mân cho tất cả các
bên tham gia. Nguồn tài nguyên ớ đây hiểu theo nghĩa chung là các
dịch vụ hàng hóa, tài chính, thời gian,... cần cho mục đích của các tác
tử.
Nguyên nhân dần đến sự quan tâm mạnh mẽ về đàm phán xuất phát từ
hai phía:
■ Nhu cầu phát triển công nghệ.
■ Sự thúc đay của phát triến các Írníĩ dụng.
về mặt công nghệ, cơ sở hạ tầng cua truyền thông ngày càng phát
triển, các hệ thống băng thông rộng với khả năng truyền tải luçmg dữ
liệu lớn ngày càng cao đi kèm với nó là sự phát triền của các lĩnh vực
như trí tuệ nhân tạo, học máy, hệ cơ sơ tri thức,... đà lạo điều kiện cho
23
việc phát triên các chương trình có khá năng tính toán linh hoạt, XU' lí
phàn tán và có kha năng tươnụ tác được với nhau.
Thông thường tác tứ đại diện cho các bên tham gia giao dịch có những
quan điếm, mục đích vả sỏ' thích riên«. Do đó, các tác tứ này phái có
khả năng tự chủ đê có thê lự quyết định các hành động cần phải tiến
hành trong một khoảng thời £>ian quy định và điều kiện thích họp mà
không có sự can thiệp cua các tác tử khác hay con người. Vì vậy,
tranh chấp và xung đột là các hiện tượng thường xuyên xảy ra giữa
cộng đồng tác tử đàm phán. Đe dạt được mục đích của riêng mình
cũng như mục đích chung cua hệ ihốno,, các tác tứ cần tiến hành đàm
phán bằng cách trao đòi với nhau về các đề nghị hay bác bỏ đế tìm
được sự thỏa thuận chung ị 16].
1.5.2 ưu điểm của đàm phản tự động
Đàm phán thủ công (nsirời với níụrời) tiêu tốn nhiều thời gian nên
không được tiến hành thường xuyên. Do đó, những khách hàng khó
có thè tìm được đôi tác dem lại lợi ích nhât cho mình. Trong khi đó,
đàm phán tự động có thề tiến hành thường xuyên giữa các bên tham
gia vì vậy dễ tìm ra được dối tác có mặt hàng/dịch vụ với chất lượng
mong muốn.
Đàm phán thú công dề làm nán lònụ
, khách hàng. Ngược lại, đàm phán
tự động có thể dẫn đến kết quà dỗ làm thởa mãn khách hàng. Khách
hàng không phải bận tâm về vẩn clổ ngôn ngừ, khá năng giao tiếp và
thuyếl phục của mình. Hơn nữa, nhiêu vân đề cân đàm phán phức tạp
(như nhiều mặt hàng phụ ihuộc với nhau từ nhiều khách hàng) khó có
thế tiến hành đàm phán thủ công. Trong khi đó, các hệ đàm phán tự
động có khả năng hồ trợ các dịch vụ như vậy.
24
Các hệ đàm phán tự ciộnti khônụ dõi hoi bôn iham íỊĨa cô định vê thòi
gian, không sian. số các thực thê tham uia trong tiến trình có thế tăng
lên và điều này đem lại nhiều khả năng lợi ích cho cả người cung cấp
và tiêu thụ.
Các thành phần liên quan đến đàm phán
Miền đàm phán: các dối tượng, các thuộc tính,...
Giao thức đàm phán: các luật/quy dinh mà các tác tứ tham gia đàm
phán phải tuân theo.
Chiến lược đàm phán: các hành động nào mà các tác tứ cần thực hiện
trong quá trình đàm phán.
/. 6 Kết luận
•
Chương một đã nêu lên sự phát triên nhanh chóng của công nghệ
thông tin kéo theo sự thay đối các thói quen giao dịch thú công, những
thay đổi này đem lại rất nhiều lợi ích như tiết kiệm thời gian và công
sức.
Trong chương này cũng trinh bày mội số khái niệm cơ bản về tác tử,
hệ đa tác tử, một số phương pháp luận phát trien hệ đa tác tử và nêu
lên được sự phát triển tất yếu của giai đoạn thứ hai của thương mại
điện tử đó là đàm phán tự động là đặc tính dược quan tâm hàng dầu.
25
Chirơng 2 - HỆ ĐA TÁC TỦ VÀ c o CHẾ T ự ĐÀM
PHÁN
2.1. Kiến trúc tác tử cho cơ chế tự đàm phán
Trong quá trình nghiên cứu và xây dựng thứ nghiệm các hệ đa tác tử
phục vụ cho liurơng mại điện lử thì hệ đa tác tư hoạt động có sự hồ trợ
của tác tứ môi giới ( hay còn gọi là lác tử trung gian) được xem là thích
hợp nhât. Theo kiên trúc này, các tác tứ bán dại diện cho người bán muôn
tham gia đàm phán thì phải đăng ký với tác tử môi giới về khá năng dịch
vụ và địa chỉ cùa mình, các lác từ đại diện người mua gọi là tác lử mua
trước tiên phải tiếp xúc với lác tử môi giới đế giới thiệu cho mình đối tác
thích hợp và sau đó mới tiến hành đảm phán và các giao dịch khác trực
tiếp với đổi tác này. Nhiệm vụ chính cúa tác tứ môi giới là tạo ra cơ chế
liên lạc trực tiếp giừa tác tử bán và tác tứ mua.
Khi muốn tham gia vào hệ thống, mỗi tác tứ phải đăng kí khả năng dịch
vụ, hàng hóa cua mình với tác tử môi giới và trơ thành nhà cung cấp dịch
vụ (tác tử bán). Tác tử môi giới SC cập nhật lẻn và khá năng dịch vụ của
tác tư bán vào c ơ sở tri thức. Trong mộl tương tác CL1 thế, khi nhận một
yêu cầu dịch VỊ! từ tác tử mua thì tác lử môi giứi sè xem xét trong CO
' SO
'
tri thức của mình để tìm ra tác tử bán phù hợp khá năng thực hiện yêu câu
đó và sẽ gửi cho tác tử yêu cầu tên, địa chi cua tác tử bán. Quá trình
lương tác sau cló sẽ diễn ra trực tiếp giữa tác lử mua và tác tử bán 111
. Tác
tử mỏi giới có vai trò rất quan trọng, là thành phần cung cấp các thông tin
cơ ban đổ cho tác tử mua và tác tử bán có the tìm thấy nhau và trao đối
các thông tin trực tiếp. Việc xây dựng kiến trúc tác tứ môi giới phái đám
báo cược đặc điểm quan trọng dó là quá trình tra lại thông tin về các tác
26
tư cỏ môi quan lâm tỏi nhau thì thừi uian ùm kiêm cân phái nhanh phai
dạt tlộ chính xác cao.
I I ÁC 1ư
MUA
Thôn*; till vồ Lầr: lú
h.ïntj liỏii phù h ọp yêu câ u
I A(. "[ I
MOI { .!( )l
D ã n a ki clich VM hiinri noa
Húy d ẳn g kr OKI' V
M l’fmçj h o ?
TÁC TỬ lỉ ÁN
-V ẻtỉ 'v ó u CuclÇj V.ÜI- »u j’scfiij I"C
iã —
- Y è u CÍUI cíicl' v u . I';H'(J hõìi-
- ĩ í ổ lại fcïîl (ít;.í i;irl’ VIJ hiiiiỉ)
Hình 3. Mô hình đàm phản đa tác tử với sự tham gia cùa tác tú' môi giói
Trong hệ đa tác tứ có các loại tác tứ sau: tác tử bán, tác tử mua, tác tử
mỏi giới.
Kiến trúc của tác tủ' môi giới: Khá đơn giản bao gồm một cơ sớ tri thức
về các khả năng và các địa chi của các tác tử bán (cung cấp các hàng hóa
và dịch vụ).
Kiến trúc của tác tử bán và mua (đà được mô tá khái quát trên hình 1).
Mồi lác tư được thế hiện bàng một tập các hành động và các tri thức được
nhóm thành các thành phần cùng các dòng Ihông tin giữa các thành phần.
N h ộ n
Sen sor
C ac
KB d o m
K
C
Bũyr»
KB agent
T h a m e h l è u
►
■B ộ đ iè u k h i ế n i - ...... — O u t p u t -
TT
C ạ p nh;»l
T h a m c h i é u
Cơ chế đàm phán
H ìn h 4. K iế n trú c tác tù' đ à m p h á n tổ n g q u á t
27
Sensor : là bộ cam biến nhận tiìòne, tin tu mõi trướng bên ngoài.
KB : lưu trừ các tri thức của tác tư vồ miền đối lượng quan tâm.
I(B,I „ : lưu trữ các tri thức thay đôi trona thời íĩian đảm phán.
KRircitt' lưu trữ cá tri thức về các tác tử khác.
Các hành động: tập hành động biểu diễn khả năng hoạt động của tác tử.
Co chế đàm phán : lưu các chiến lược và giao thức mà tác tử có thể thực
hiện trong quá trinh tương tác.
Khi nhận được thông tin từ môi trường bèn imoài qua bộ sensor, bộ điều
khiên sè tự quyết định đưa ra tập hành độntỉ và thực hiện các hành động
này dựa trên tham chiếu các tri thức và chiến lược/ giao thức tương ứng
được mô tả trong C
O
' chế đàm phán. Tùy thuộc vào dạng đàm phán và C
O
'
chế đàm phán mà kiến trúc này sẽ được thay thế sao cho phù hợp.
2.2. Mô hình đàm phán song phương
2.2.1. Bài toán
Khách hàng muốn mua một số đơn vị mặt hàng thỏa màn một số yêu cầu.
Người bán hàng có một số đơn vị mặt hàng có thê đáp ứng yêu cầu của
khách hàng, mỗi đơn vị mặt hàng sẽ đem lại cho người bán hàng một lợi
nhuận khác nhau nếu bán được mặt hànũ, đó. Ní>irời bán và khách mua
hảng phải đàm phán với nhau đê tìm ra một sản phâm sao cho sản phâm
đó vừa thóa mãn tốt nhất các ràng buộc cua khách hàng, vừa đem lại lợi
nhuận cao nhất đối với người bán.
Bùi toán này có thể mô hình lìóa bằng một hệ đa tác từ như sau:
Khách hàng được đại diện bànẹ một tác tứ, ìiọ là tác tử mua. Tác tứ miKi
có nhiệm vụ là đàm phán được sản phâm tôt nhất dựa trên những yêu cầu
của khách hàng.
28
Người bán được đại diện bầng một tác tứ, gọi là tác tư bán f 121. Mục đích
cua lác tư bán là bán dược sán phâm vứi trị lợi nhuận càng cao càng
lốt.
Kiên trúc bên trong của mồi tác tử tuân theo mô hình tác tử tốni! quan về
đàm phán.
' L _
í K B
Q
o
rx
Ç-
o
Yêu cầu
Phán hôi
Q
Û
)
o
Ç'
o
K B
y
Các hành
động
Hình 5. Mô hinh đàm phán song phương
2.2.2. Thông điệp đàm phản song phương
Cấu trúc thông điệp trong giao thức đàm phán phái tuân theo call trúc
chuân thông điệp cua ACL, bao gôm các thành phẩn dược 111Ôta như sau:
P e r f o r m e d ) V I .
Sen d er:
Receiver:
O n t o lo t y :
C o n t e n t :
Hinh 6. Cầu trúc thông diệp
Performative: Quy định kiêu thông điệp. Nó là một dạng ngôn ngũ' thuộc
thể loại mệnh lệnh thức, biểu diễn một yêu cầu hoặc một đề nghị của bên
29
giri thônn. điệp. Bên nhận thônt» diệp sò dựa áo nội clunụ cua perỉbnnative
dè xứ lí các ihông tin di kèm theo ihônụ diệp.
Sender: Tên hoặc dịa chi cứa tác tứ gửi thông điệp.
Receiver: Tên hoặc địa chi cùa tác tứ nhận thông diệp.
Ontology: Các tác tứ tương tác với nhau băng cách gưi thông điệp. Đê
việc truyên thông có thê thực hiện dược ihi một tác tử phai biết:
- Khá nâng và dịch vụ cua các lác tư khác.
- Ontology sử dụng dê định nghía các khái niệm trong trao
đổi.
- Ngôn ngữ truyền thông mà các tác tứ dùng đế biểu diễn
thông điệp, trong đó mỗi thông điệp phải chỉ rõ ontology
được sử dụng.
Thông qua ontology này, tác tử nhận sẽ hiêu được các khái niệm xuất hiện
trong phần nội dung(content) của thông điệp và qua đó hiểu được thông
điệp yêu cầu.
Content: Chứa nội dung chính cua thông điệp. Đôi với tác tứ mua, có thế
là các ràng buộc trên các thuộc tính mà nó muốn íiứi cho tác tử bán. Đối
với tác tử bán, phần này có thế chứa thông tin về một sán phẩm mà tác tử
bán muốn giới thiệu với tác tử mua. Các hên ữửi và nhận thôn” điệp hiếu
content thông qua ontology, và xử lí content thông qua performative [14].
Ví dụ:
( in form
: s e n d e r a g e n t l
: r e c e i v e r a g e n t 5
: c o n t e n t ( p r i c e good 200 150)
: l a n g u a g e s i
: o n t o l o g y h p l - a u c t i o n
)
ở itâv performative của thông điệp này chính là in fo rm .
30
Tác tư bán có thê gửi đi các thòng diệp có performative ihuộc dạng
{nhận, đề-xuắ!, cập-nhật, tìm-kiếm} là tập các thao lác mà tác tử bán có
thố thực hiện trong quá trình thương ỉuynụ.
■ Nhận: tiêp nhận một đê xuât lừ phía tác tư mua.
■ Đe-xuat: đưa ra một đề xuất cho tác tứ mua.
* Tim-kỉểm: tìm kiếm một sản phàm từ miền tri thức cùa nó để thỏa
mãn tập ràng buộc của người mua. Nếu có nhiều sản phẩm thỏa mãn,
sán phẩm có mức độ chấp nhận cao nhất sẽ được chọn. Nếu khôna
tìm được sản phẩm, tác tứ sẽ tìm kiếm san phẩm “xấp xỉ” nhất đối
với các rànụ buộc.
■ Cập-nhật: sửa đồi các ràng buộc trong tập ràng buộc hiện tại. Trong
quá trình đàm phán, thao tác này được thực hiện một cách liên tục.
Các dạng thông điệp của tác tử mua
Tác tư mua có các performative như sau {chọn, kiênì-ỉnt, duyệt, đánh-
giá, nhượng-bộ, nhận, đề-xuất) tập các thao tác mà agent mua có thể
thực hiện trong quá trình thương lượng.
■ Chọn: sinh ra một ràng buộc có ílộ ưu tiên cao nhất lừ tập các ràng
buộc của nmrời mua. Nếu có nhiều ràntĩ. buộc có cùniì độ ưu tiên, nó
có thê chọn 11gaII nhiên một ràng buộc.
■ Kìếm-tra: Kiểm tra các sản phẩm dược đề xuất từ phía nturời bán.
Neu có ít nhất một ràng buộc bị vi phạm, sán phâm sẽ không được
chap nhận.
• Dánh-giá: Tính toán mức độ thoa màn tông thể cùa sán phẩm được
đề xuất từ phía người bán. Neil mức độ này lớn hơn ngưỡng chấp
Các (lụng thông diệp cùa tác tử bán
31
nhận thì sản phàm sè được châp nhận nmrợc lại sán phàm sẽ không
dược chẩp nhận.
■ Nhicợng-bộ: Giam bớt mức độ đôi với các ràng buộc khi có yêu cầu
từ phía người bán.
■ Nhân'. Nhận một đề xuất từ phía tác tứ bán.
■ De-.xuat: Đe xuất một rủnu buộc đên tác tu hán.
2.2.3.Chiến lược đàm phán song phương
Chức năng cùa tác từ bán:
■ Giao tiếp với nhà cung cấp để thi! thập, quản lí thông tin về sản
phấm có thể cung cấp.
■ Mô hình hóa sán phẩm Iheo chiến lược dàm phán cua mình.
* Thay mặt nhà cung cấp đàm phán với các tác tử mua.
■ Mục đích chính là bán được sản phàm đem lại giá trị lợi nhuận cao
nhất có thê.
Tác (ử bán có các loại tri (hức nhtrsau:
K B {KB,|0lnai„ , KB(|yn:iniic y
KBjomain- Tri thức về miền của tác tử, bao gồm các tri thức tĩnh, ít
thav đổi.
KBjvnamic- Tri thức động, thay đổi theo thời «ian trong suốt quá trình
đảm phán.
KB.lgcnt: Tri thức về tác tư khác trong hệ thỏiìíi.
Tri thức tĩnh của tác tủ bán bao gồm:
■ Tập o = ỊOh Ơ2,-, OfJ các đơn vị sán phẩm có thế cung cấp, mồi
đơn vị san phẩm O; có một uiá trị lợi ich í», nêu bán dược đon vị
hang đó.
* Tập R = Ịvị ,1‘ị...., r„J các ráng buộc (lõi với người mua cua các đơn
vị sản phâm.
■ Tập c = Ịch C
‘2>....... c j các hình thức khuyến mại cho các dơn vị
sản phâm tương ứng.
Tri thức động ctí1
1 tác tử bán bao gồm:
* Tập B - {Bh Brf các khách hàn2 đang đợi đàm phán với nó.
■ Đối với mỗi tác tứ mua, có một tập các sản phẩm đà bị tác tử mua
dó từ chối.
■ Đối với mồi tác tử mua, có một sản phàm mới nhất vừa giới thiệu
cho tác tứ đó.
■ Các thuộc tính và giá trị của các thuộc tính mà mỗi tác tử mua đã
yêu cầu.
Tri thức về tác tĩr khác bao gồm:
■ Địa chỉ của mồi tác tử mua daily, đàm phán với nó.
■ Khả năng của các tác tử mua.
Hoạt động của tác tử bán
0 - Khới tạo
/ - Nhận íhóng điệp “fin d ” và
cập nhật ràng buộc
2 - Tìm kiếm theo ràng huộc
mời
.? - Nhận thông điệp “reftrtd ”
4 - Không tìm ihấy sản phẩm,
gừi thông điệp "relax ”
5 - Tim thấy sàn phàm, gửi
thông điệp “check ”
6 - Nhận íhỏng điệp "norelax ”
7 -G iã thông diệp " try ”
8 - Nhận thông điệp
"deal "hoặc "Juil "keí thúc
giao dịch
Hình 7. Hoạt động cùa tác tử bán
33
Hoạt động của tác từ bán được mô tả trong hình 7 và chi tiết các hoạt
độna được thực hiện như .sau:
• K hỏi tạo: Trước khi băt đẩu cuộc ihưưng lượng, tác tứ bán phái hoàn
tất các thủ tục cân thiêt đê đăng kí vào hệ thông. Sau khi đã hoàn thành,
tác từ bán chuyên sang trạng thái tiêp theo là trạng thái chờ đợi.
• Chờ đợi: Trạng thái này chờ đợi các phán ứng từ phía tác tử mua
(khách hàng). Tuỷ vào nội dung các thòng diệp từ tác tir mua mà tác tư
bán chuyến tới các trạng thái tiếp theo tưonu, ứng.
• Cập nhật: Khỉ tác tử bán nhận được thông điệp “
finer (tim kiếm) từ
phía khách hàng, tức là nhận được một lời yêu cầu tìm kiếm từ phía
khách hàng. Nó cập nhật các yêu cảu cua khách hàng vào tập các vẻu
cầu tương ứng. Và sau đó chuyên sang trạng thái tìm kiếm, đế tìm kiếm
san phâm theo yêu cầu cua khách hàng.
• Tim kiểm: Trạng thái này đạt được khi tác tứ nhận được thông điệp
“re/ìncr (tìm lại) từ phía khách hàng hoặc chuyên sang từ trạng thái cập
nhật. Tại đây, nó tìm kiếm mặt hàng thoá mãn các yêu cầu của khách
hàng. Neu có nhiều hơn một mặt hàng thoá màn, nó chọn mặt hàng có
mức độ chấp nhận cao nhất. Sau đó, tác tứ bán sẽ gửi thông diệp
“check" kèm theo mặt hàng để hỏi xem người mua có chấp nhận mặt
hảng này không. Nếu không tìm thấy mặt hàng nào nó gửi thông diệp
'‘relax" đê yêu câu giảm bớt ràng buộc.
• Tương tự: Trạng thái này đạt được khi nó nhận được thông điệp
“n o r e ỉa x Tức là lúc này nó không; tìm dược mặt hàng nào thoá mãn
rànu buộc và tác tử mua cũng không thê giám bớt ràniì buộc hơn nừa,
do đó tác tử bán buộc phai tìm kiếm trong miền tri thức của mình một
34
số mặt hàng “tương tir” với các ràng buộc. Khi đó, mặt hàng dược tim
thầy sẽ được dề xuất cho tác tư mua kèm ilieo thông diệp '7ry
Chức năng cua tác từ mua:
• Giao tiêp với người dùng mà nó làm dại diện đô thu thập sở thích
và mong muốn của họ.
• Mô hình hóa sán phàm theo chiến lược đàm phán và cách ra quyết
định của mô hình.
• Mô hình hóa sớ thích cua người đùrm đế phục vụ cho việc tính
toán và đàm phán.
• Đàm phán trực tiếp với đối tác (tác tứ bán).
• Quyết định lựa chọn sản phâm tôt nhất theo yêu cầu người sử
dụng.
• Thông báo kết quả cho người dùng.
Tri thức của tác tử mua cùng bao gồm 3 phần:
KB { K B dom
rti[ì, K B(iyni)m
ic, KBjigciii}
Tri thức tĩnh K B(|
O
I)1
;ti„ bao gồm
• Tập A = { A/ A„ỉ các thuộc tính của sản phẩm, tập A này là
đồng nhất với đối tượng hảng hỏa o trong phần mô hình hóa sở
thích của người dùng.
• Mỗi thuộc tính A, có một độ quan trọn í* Wj đối với người dùng.
• Mồi thuộc tính Aj cỏ một giá trị Â
.j gọi là ngưỡng nhượng bộ của
thuộc tính. Giá trị cua thuộc tính này có thế được nhượng bộ thêm
nếu độ thỏa màn của nó chim thấp hơn nụ,ươnạ nhượna bộ Ằ
,
• Một giá trị 0 được ơọi là ngưỡníi chàp nhận, đặc tnrng cho khả
năng chấp nhận của ngirời dùng. Nêu khả năng chấp nhận của
người dùng càng cao thì ngườna, chấp nhận 0 có giá trị càng thấp.
Tải bản FULL (73 trang): https://bit.ly/3BMm3lz
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Mặt hàng chi được chấp nhận nếu độ thỏa mãn tỏng thê cùa nó
không nhỏ hon ngưỡng này.
Tri thức động KB.Knam
k-:
• Một tập D chửa các cặp thuộc tính và giá trị của các thuộc tính đã
yêu cầu cho tác tứ bán. Tập D này là một tập con của tập A.
• Sán phẩm o vừa được tác tứ bán giới thiệu chotrong lần giao dịch
gần nhất.
• Giá trị ràng buộc cita các thuộc tinh tại thời điêm hiện tại.
• Trạng thái hiện tại của bản thân mình.
Tri thức về tác tử khác KBagenii
• Tên, địa chi của mồi tác tử bán.
• Dịch vụ inồi tác tứ bán có thê cung cấp.
Hoạt động của tác tử mua
0 - Khới tạo
1 - Lựa chọn và <ỉừi thông điệp
"find '
2 - Nhận thủng diệp "check "
ì - Vi phạm ràng buộc ct gứi thông
điệp "find"
4 - Không vi phạm
5 - Nhận thông điệp "deal ” hoặc
"fa il" đế két thúc giao dịch
6 - Không duyệt được, gửi thông
điệp "refind"
7 - Nhận thông điệp "try"
8 - Nhận thông điệp "relax"
9 - Gửi thông điệp ■
'find ” cùng ràng
buộc mới, đã được nhượng bộ
10 - Gũi thòng điệp "norelax ”
Hình 8. Hoat đônư của tác tử mua
• • o
36
Tải bản FULL (73 trang): https://bit.ly/3BMm3lz
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
• Khởi tạo'. T rư ớ c khi bãt dâu ihưưnu lượtm, lác tứ mua phai hoán tât các
thu tục cân Ihiêt đê dănL
Î
, ký vào hộ thỏm*. Sau khi đà hoàn ihủnh, tác tứ
mua bắt đầu đi vào trạng thái tựa chọn.
• Lựa chọn. Tác tứ mua lần lượt chọn các thuộc tính có độ ưu tiên cao
nhất (trọng sổ lớn nhất) đê đưa vào tập ràng buộc. Sau đó, nó sẽ gửi tập
ràng buộc này cùng với thông điệp 'fìnđ' tới tác tử bán để yêu cầu tìm
kiếm sản phẩm thoả màn ràng buộc này.
• Chờ đợi: Sau khi đề xuất các ràng buộc cho tác từ bán bằng cách gửi đi
các thông điệp. Tác tủ' mua chuyến vào trạng thái chờ đợi đê chờ các
phản hồi từ phía tác tử bán. Tnỳ theo nội dung trả về, tác tử sẽ chuyển
vào trạng thái tương ứng.
• Kiểm tra; Sau khi nhận thông điệp "check" từ tác lừ bán, tác tứ mua sè
đi vào trạng thái này. Tại đây, nó kiểm tra xem sản phẩm được đề xuất
có thoả mãn các ràng buộc còn lại không. Neu thoả mãn, nó chuyển
sang trạng thái Duyệt. Ngược lại, nó cập nhật thêm các ràng buộc mới
trước khi gửi sang cho nmrời bán cùng thông điệp “
find".
• Duyệt: Trạng thái này đạt được khi nhận được thông điệp “/ry” hoặc
chuyển sang từ trạnu thái kiểm tra. Mặc dù cỏ thê các ràiiLL buộc đã
được thoá màn nhưnụ clura chấc mặt hànii đà được chap nhận. Nêu
chấp nhận được tác tử mua gửi thông diệp “clear, thông báo giao dịch
thành công. Ngược lại, nếu tác tử mua chuyên sang trạng thái này từ
trạng thái kiểm tra thi nó gửi thông điệp “refiner yêu cầu tìm lại mặt
hàng khác theo ràng buộc cũ (khôna cần bô sung thêm ràng buộc mới).
Nếu chuyển sang từ trạng thái chờ đợi. tức là nó nhận được thông điệp
“try' đi kèm với ràng buộc nàv thì nó sẽ ũửi ihỏnạ điệp “/ừ/7”, kết thúc
giao dịch.
3 7
6813246

More Related Content

More from TieuNgocLy

HỘI THẢO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NA...
HỘI THẢO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NA...HỘI THẢO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NA...
HỘI THẢO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NA...
TieuNgocLy
 
Nghiên cứu quá trình thụ đắc từ li hợp trong tiếng Hán hiện đại của sinh viên...
Nghiên cứu quá trình thụ đắc từ li hợp trong tiếng Hán hiện đại của sinh viên...Nghiên cứu quá trình thụ đắc từ li hợp trong tiếng Hán hiện đại của sinh viên...
Nghiên cứu quá trình thụ đắc từ li hợp trong tiếng Hán hiện đại của sinh viên...
TieuNgocLy
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Thông Tin Vô Tuyến, Chuyển Mạch Và Thông Tin Quan...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Thông Tin Vô Tuyến, Chuyển Mạch Và Thông Tin Quan...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Thông Tin Vô Tuyến, Chuyển Mạch Và Thông Tin Quan...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Thông Tin Vô Tuyến, Chuyển Mạch Và Thông Tin Quan...
TieuNgocLy
 
HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – ÚC – NIU DILÂN (AANZFTA)...
HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – ÚC – NIU DILÂN (AANZFTA)...HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – ÚC – NIU DILÂN (AANZFTA)...
HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – ÚC – NIU DILÂN (AANZFTA)...
TieuNgocLy
 
Những vấn đề pháp lý về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.pdf
Những vấn đề pháp lý về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.pdfNhững vấn đề pháp lý về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.pdf
Những vấn đề pháp lý về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.pdf
TieuNgocLy
 
Pháp luật về quản lý chất thải nguy hại trong khu công nghiệp ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về quản lý chất thải nguy hại trong khu công nghiệp ở Việt Nam.pdfPháp luật về quản lý chất thải nguy hại trong khu công nghiệp ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về quản lý chất thải nguy hại trong khu công nghiệp ở Việt Nam.pdf
TieuNgocLy
 
Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện Cho Tòa Nhà Cao Tầng Có Ứng Dụng Các Phương P...
Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện Cho Tòa Nhà Cao Tầng Có Ứng Dụng Các Phương P...Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện Cho Tòa Nhà Cao Tầng Có Ứng Dụng Các Phương P...
Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện Cho Tòa Nhà Cao Tầng Có Ứng Dụng Các Phương P...
TieuNgocLy
 
Bài Giảng Chứng Khoán Phái Sinh.pdf
Bài Giảng Chứng Khoán Phái Sinh.pdfBài Giảng Chứng Khoán Phái Sinh.pdf
Bài Giảng Chứng Khoán Phái Sinh.pdf
TieuNgocLy
 
Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...
Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...
Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...
TieuNgocLy
 
Intangible Values in Financial Accounting and Reporting An Analysis from the ...
Intangible Values in Financial Accounting and Reporting An Analysis from the ...Intangible Values in Financial Accounting and Reporting An Analysis from the ...
Intangible Values in Financial Accounting and Reporting An Analysis from the ...
TieuNgocLy
 
Bài Giảng Các Phương Pháp Dạy Học Hiện Đại.pdf
Bài Giảng Các Phương Pháp Dạy Học Hiện Đại.pdfBài Giảng Các Phương Pháp Dạy Học Hiện Đại.pdf
Bài Giảng Các Phương Pháp Dạy Học Hiện Đại.pdf
TieuNgocLy
 
Những Kiến Thức Cơ Bản Của Tâm Lý Học Lứa Tuổi Và Tâm Lý Học Sư Phạm.pdf
Những Kiến Thức Cơ Bản Của Tâm Lý Học Lứa Tuổi Và Tâm Lý Học Sư Phạm.pdfNhững Kiến Thức Cơ Bản Của Tâm Lý Học Lứa Tuổi Và Tâm Lý Học Sư Phạm.pdf
Những Kiến Thức Cơ Bản Của Tâm Lý Học Lứa Tuổi Và Tâm Lý Học Sư Phạm.pdf
TieuNgocLy
 
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 5S TẠI BỆNH VIỆN ĐK HOÀN MỸ SÀI GÒN.pdf
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 5S TẠI BỆNH VIỆN ĐK HOÀN MỸ SÀI GÒN.pdfBÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 5S TẠI BỆNH VIỆN ĐK HOÀN MỸ SÀI GÒN.pdf
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 5S TẠI BỆNH VIỆN ĐK HOÀN MỸ SÀI GÒN.pdf
TieuNgocLy
 
Một số biện pháp rèn kĩ năng đọc hiểu theo định hướng phát triển năng lực cho...
Một số biện pháp rèn kĩ năng đọc hiểu theo định hướng phát triển năng lực cho...Một số biện pháp rèn kĩ năng đọc hiểu theo định hướng phát triển năng lực cho...
Một số biện pháp rèn kĩ năng đọc hiểu theo định hướng phát triển năng lực cho...
TieuNgocLy
 
Đàm Phán Quốc Tế Về Biến Đổi Khí Hậu.pdf
Đàm Phán Quốc Tế Về Biến Đổi Khí Hậu.pdfĐàm Phán Quốc Tế Về Biến Đổi Khí Hậu.pdf
Đàm Phán Quốc Tế Về Biến Đổi Khí Hậu.pdf
TieuNgocLy
 
Nâng Cao Chất Lượng Hướng Dẫn Sinh Viên Viết Luận Văn Khoa Học.pdf
Nâng Cao Chất Lượng Hướng Dẫn Sinh Viên Viết Luận Văn Khoa Học.pdfNâng Cao Chất Lượng Hướng Dẫn Sinh Viên Viết Luận Văn Khoa Học.pdf
Nâng Cao Chất Lượng Hướng Dẫn Sinh Viên Viết Luận Văn Khoa Học.pdf
TieuNgocLy
 
QUÂN LÝ DI SÂN VĂN HỐ LÀNG CỦA NGƯỜI MƯỜNG TỈNH HỊA BÌNH VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊ...
QUÂN LÝ DI SÂN VĂN HỐ LÀNG CỦA NGƯỜI MƯỜNG TỈNH HỊA BÌNH VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊ...QUÂN LÝ DI SÂN VĂN HỐ LÀNG CỦA NGƯỜI MƯỜNG TỈNH HỊA BÌNH VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊ...
QUÂN LÝ DI SÂN VĂN HỐ LÀNG CỦA NGƯỜI MƯỜNG TỈNH HỊA BÌNH VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊ...
TieuNgocLy
 
TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM THỬ PHẦN MỀM VÀ ỨNG DỤNG CÔNG CỤ KIỂM TRA TỰ ĐỘ...
TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM THỬ PHẦN MỀM VÀ ỨNG DỤNG CÔNG CỤ KIỂM TRA TỰ ĐỘ...TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM THỬ PHẦN MỀM VÀ ỨNG DỤNG CÔNG CỤ KIỂM TRA TỰ ĐỘ...
TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM THỬ PHẦN MỀM VÀ ỨNG DỤNG CÔNG CỤ KIỂM TRA TỰ ĐỘ...
TieuNgocLy
 
Ứng dụng công nghệ blockchain trong việc quản lý chứng chỉ đào tạo.pdf
Ứng dụng công nghệ blockchain trong việc quản lý chứng chỉ đào tạo.pdfỨng dụng công nghệ blockchain trong việc quản lý chứng chỉ đào tạo.pdf
Ứng dụng công nghệ blockchain trong việc quản lý chứng chỉ đào tạo.pdf
TieuNgocLy
 
[123doc] - tiep-can-chan-doan-va-dieu-tri-benh-gut-o-nguoi-tang-huyet-ap-tai-...
[123doc] - tiep-can-chan-doan-va-dieu-tri-benh-gut-o-nguoi-tang-huyet-ap-tai-...[123doc] - tiep-can-chan-doan-va-dieu-tri-benh-gut-o-nguoi-tang-huyet-ap-tai-...
[123doc] - tiep-can-chan-doan-va-dieu-tri-benh-gut-o-nguoi-tang-huyet-ap-tai-...
TieuNgocLy
 

More from TieuNgocLy (20)

HỘI THẢO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NA...
HỘI THẢO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NA...HỘI THẢO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NA...
HỘI THẢO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NA...
 
Nghiên cứu quá trình thụ đắc từ li hợp trong tiếng Hán hiện đại của sinh viên...
Nghiên cứu quá trình thụ đắc từ li hợp trong tiếng Hán hiện đại của sinh viên...Nghiên cứu quá trình thụ đắc từ li hợp trong tiếng Hán hiện đại của sinh viên...
Nghiên cứu quá trình thụ đắc từ li hợp trong tiếng Hán hiện đại của sinh viên...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Thông Tin Vô Tuyến, Chuyển Mạch Và Thông Tin Quan...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Thông Tin Vô Tuyến, Chuyển Mạch Và Thông Tin Quan...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Thông Tin Vô Tuyến, Chuyển Mạch Và Thông Tin Quan...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Thông Tin Vô Tuyến, Chuyển Mạch Và Thông Tin Quan...
 
HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – ÚC – NIU DILÂN (AANZFTA)...
HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – ÚC – NIU DILÂN (AANZFTA)...HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – ÚC – NIU DILÂN (AANZFTA)...
HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – ÚC – NIU DILÂN (AANZFTA)...
 
Những vấn đề pháp lý về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.pdf
Những vấn đề pháp lý về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.pdfNhững vấn đề pháp lý về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.pdf
Những vấn đề pháp lý về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.pdf
 
Pháp luật về quản lý chất thải nguy hại trong khu công nghiệp ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về quản lý chất thải nguy hại trong khu công nghiệp ở Việt Nam.pdfPháp luật về quản lý chất thải nguy hại trong khu công nghiệp ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về quản lý chất thải nguy hại trong khu công nghiệp ở Việt Nam.pdf
 
Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện Cho Tòa Nhà Cao Tầng Có Ứng Dụng Các Phương P...
Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện Cho Tòa Nhà Cao Tầng Có Ứng Dụng Các Phương P...Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện Cho Tòa Nhà Cao Tầng Có Ứng Dụng Các Phương P...
Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện Cho Tòa Nhà Cao Tầng Có Ứng Dụng Các Phương P...
 
Bài Giảng Chứng Khoán Phái Sinh.pdf
Bài Giảng Chứng Khoán Phái Sinh.pdfBài Giảng Chứng Khoán Phái Sinh.pdf
Bài Giảng Chứng Khoán Phái Sinh.pdf
 
Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...
Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...
Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...
 
Intangible Values in Financial Accounting and Reporting An Analysis from the ...
Intangible Values in Financial Accounting and Reporting An Analysis from the ...Intangible Values in Financial Accounting and Reporting An Analysis from the ...
Intangible Values in Financial Accounting and Reporting An Analysis from the ...
 
Bài Giảng Các Phương Pháp Dạy Học Hiện Đại.pdf
Bài Giảng Các Phương Pháp Dạy Học Hiện Đại.pdfBài Giảng Các Phương Pháp Dạy Học Hiện Đại.pdf
Bài Giảng Các Phương Pháp Dạy Học Hiện Đại.pdf
 
Những Kiến Thức Cơ Bản Của Tâm Lý Học Lứa Tuổi Và Tâm Lý Học Sư Phạm.pdf
Những Kiến Thức Cơ Bản Của Tâm Lý Học Lứa Tuổi Và Tâm Lý Học Sư Phạm.pdfNhững Kiến Thức Cơ Bản Của Tâm Lý Học Lứa Tuổi Và Tâm Lý Học Sư Phạm.pdf
Những Kiến Thức Cơ Bản Của Tâm Lý Học Lứa Tuổi Và Tâm Lý Học Sư Phạm.pdf
 
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 5S TẠI BỆNH VIỆN ĐK HOÀN MỸ SÀI GÒN.pdf
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 5S TẠI BỆNH VIỆN ĐK HOÀN MỸ SÀI GÒN.pdfBÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 5S TẠI BỆNH VIỆN ĐK HOÀN MỸ SÀI GÒN.pdf
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 5S TẠI BỆNH VIỆN ĐK HOÀN MỸ SÀI GÒN.pdf
 
Một số biện pháp rèn kĩ năng đọc hiểu theo định hướng phát triển năng lực cho...
Một số biện pháp rèn kĩ năng đọc hiểu theo định hướng phát triển năng lực cho...Một số biện pháp rèn kĩ năng đọc hiểu theo định hướng phát triển năng lực cho...
Một số biện pháp rèn kĩ năng đọc hiểu theo định hướng phát triển năng lực cho...
 
Đàm Phán Quốc Tế Về Biến Đổi Khí Hậu.pdf
Đàm Phán Quốc Tế Về Biến Đổi Khí Hậu.pdfĐàm Phán Quốc Tế Về Biến Đổi Khí Hậu.pdf
Đàm Phán Quốc Tế Về Biến Đổi Khí Hậu.pdf
 
Nâng Cao Chất Lượng Hướng Dẫn Sinh Viên Viết Luận Văn Khoa Học.pdf
Nâng Cao Chất Lượng Hướng Dẫn Sinh Viên Viết Luận Văn Khoa Học.pdfNâng Cao Chất Lượng Hướng Dẫn Sinh Viên Viết Luận Văn Khoa Học.pdf
Nâng Cao Chất Lượng Hướng Dẫn Sinh Viên Viết Luận Văn Khoa Học.pdf
 
QUÂN LÝ DI SÂN VĂN HỐ LÀNG CỦA NGƯỜI MƯỜNG TỈNH HỊA BÌNH VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊ...
QUÂN LÝ DI SÂN VĂN HỐ LÀNG CỦA NGƯỜI MƯỜNG TỈNH HỊA BÌNH VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊ...QUÂN LÝ DI SÂN VĂN HỐ LÀNG CỦA NGƯỜI MƯỜNG TỈNH HỊA BÌNH VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊ...
QUÂN LÝ DI SÂN VĂN HỐ LÀNG CỦA NGƯỜI MƯỜNG TỈNH HỊA BÌNH VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊ...
 
TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM THỬ PHẦN MỀM VÀ ỨNG DỤNG CÔNG CỤ KIỂM TRA TỰ ĐỘ...
TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM THỬ PHẦN MỀM VÀ ỨNG DỤNG CÔNG CỤ KIỂM TRA TỰ ĐỘ...TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM THỬ PHẦN MỀM VÀ ỨNG DỤNG CÔNG CỤ KIỂM TRA TỰ ĐỘ...
TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM THỬ PHẦN MỀM VÀ ỨNG DỤNG CÔNG CỤ KIỂM TRA TỰ ĐỘ...
 
Ứng dụng công nghệ blockchain trong việc quản lý chứng chỉ đào tạo.pdf
Ứng dụng công nghệ blockchain trong việc quản lý chứng chỉ đào tạo.pdfỨng dụng công nghệ blockchain trong việc quản lý chứng chỉ đào tạo.pdf
Ứng dụng công nghệ blockchain trong việc quản lý chứng chỉ đào tạo.pdf
 
[123doc] - tiep-can-chan-doan-va-dieu-tri-benh-gut-o-nguoi-tang-huyet-ap-tai-...
[123doc] - tiep-can-chan-doan-va-dieu-tri-benh-gut-o-nguoi-tang-huyet-ap-tai-...[123doc] - tiep-can-chan-doan-va-dieu-tri-benh-gut-o-nguoi-tang-huyet-ap-tai-...
[123doc] - tiep-can-chan-doan-va-dieu-tri-benh-gut-o-nguoi-tang-huyet-ap-tai-...
 

Hệ đa tác tử và cơ chế tự đàm phán của tác tử.pdf

  • 1. 'O » ỉ ' ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÒNG NGHỆ LUẬN VĂN THẠC s ĩ Đềtài: HỆ ĐA TÁC TỬ VÀ cơ CHẾ Tự ĐÀM PHÁN ■ ■ CỦA TÁC TỬ Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Đoàn Văn Ban Người thực hiện : Trần Hùng OAI HO1 -., „'ut ĨRUKG ĩẢM THỔ Ị v ■i- 0 0 1 Ố C G!A HÀ NÓI :;N ri Î-J VlL-N Hà Nội - 2006 m
  • 2. DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIÉT T Ả T .......................................4 DANH MỤC CÁC HỈNH VẼ VÀ BẢNG 1ỈIÊU......................................................6 LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................8 MỞ Đ ÀU ................................................................................................................................. 9 Chương 1 - TỎNG QUAN........................................................................................... 13 ì. ỉ Tác tử và ứng dụng cua tác tử........................................................................... 13 ỉ.2 Úng dụnẹ của tác tứ............................................................................................. 14 1.3 Một sỏ phương pháp luận phát triỏn hệ đa tác tứ.............................................. 16 1.4 Tại sao lại cần thực hiện đàm phán tự động ? ..................................................21 1.5 Dàm phán tự động.................................................................................................... 23 1.5. Ị Khái niệm đàm phán tự động.............................................................................23 1.5.2 Ưu điếm của đàm phán tự động.....................................................................24 1.6 Kết luận....................................................................................................................... 25 Chương 2 - HỆ ĐA TÁC TỬ VÀ c o CHÉ TỤ ĐẢM PHẢN............................26 2. Ị. Kiến trúc tác tử cho cơ chế tự đàm phún........................................................26 2.2. Mô hình đàm phán song phương........................................................................ 28 2.2. Ị. Bài toán.................................................................................................................. 28 2.2.2. Thông điệp đàm phán song phương................................................................. 29 2.2.3. Chiên lược đàm phán song phương.................................................................32 2.3 Kết luận........................................................................................................................38 Chương 3 - ĐÁM PHÁN TƯƠNG TRANH.............................................................39 2
  • 3. 3.1.1 Bài toán................................................................................................................. 39 3. ỉ.2 Kiến trúc hệ thống............................................................................................40 3.2 Bài toán đàm phán tương tranh với các mặt hàng có quan hệ ràng buộc lân nhau............................................................................................................................45 3.2.1 Các chiến lược thực hiện của bộ điều khiên................................................46 3.2.2 Mô hình đàm phán tuân tự đỏng thời.......................................................... 52 3.3 Kết luận.....................................................................................................................59 Chương 4 -H Ệ ĐA TÁC T Ử JADE VÀ XÂY DỤNG ỨNG DỰNG MÔ PHỎNG DỤ A TRÊN HỆ ĐA TÁC TỬ JA D E .....................................................60 4 .1 - Hệ đa tác tử Ja d e................................................................................................60 4.1.1 - Dặc điêm cua JADE........................................................................................61 4.1.2 - Kiến trúc của JADE........................................................................................62 4.2 - Xây dựng ứng dụng mô phòng hệ thong mua và bán............................. 65 4.3 Một sô hình anh về hoạt động cua túc tư mua và bán...............................6 7 4.4 - Kết luận.................................................................................................................. 71 K Ế T LUẬN.........................................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG V IỆ T .............................................................. 74 » • TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH...............................................................74 3. / Mô hình đàm phán tương íranh................................................................. 39 3
  • 4. DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ CHỦ VIÉTTẮT Thuật ngừ Mo ta Tác tứ Agent - là mội phân mêm thông minh có khả năng tự trị và tụ' ra quyết dịnh. Đàm phán Negotiation ~ đàm phán hay còn gọi là thương lượng. Mỗi bên tham gia vào quá trình thương lượng đều muốn đạt mục đích cho riêng mình. MAS Multiagent System - Hệ thông đa tác tử. MaSE Multiagent System Engineering - Kĩ nghệ hệ thông đa tác tứ. Performative Quy định khuôn dạng cùa thông điệp. Là một dạng ngôn ngữ thuộc thể loại mệnh lệnh thức, biếu diễn một yêu cầu hoặc một dề nưhị cùa bên gửi thông điệp. Bên nhận thông điệp sè dựa vào nội duns của performative để xử lí các thông tin đi kèm theo thông điệp. Sender Tên hoặc địa chi của tác tử gửi thông điệp Receiver Tên hoặc địa chi của tác tử nhận thông điệp. Ontology Đây là một tri thức chung được thông nliât giữa tác tử gửi và tác tứ nhận thông điệp. Dựa vào đó, bên nhận thông điệp sè hiếu được bên gửi Ihông điệp muốn yêu cầu cái aì để thục hiện các hành động cho phù hợp. Content Chửa nội diinu chính của thông điệp truyền giữa các tác tử. Role Role - là một kiêu đặc biệt trong hệ đa tác tử Gaia. KB Knownledge Base - Cơ sở tri thức. ! 4
  • 5. ACL Agent Communication Languages - là một định dạng chuân cho quá trinh trao đổi thông điệp giữa các tác tứ JADE Java Agenl Development - Khung phát triên hệ đa tác tử trên nên Java. DF Directory Facilitator - Nơi dùng đê đăng kí các dịch vụ của tác lử. 5
  • 6. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU Hình 1 Mô hình tác tử Hình 2 Các giai đoạn thiêl kê một hệ thông đa tác tử Hình 3 Mô hình đàm phán đa tác tử với sự tham gia của tác tử môi giói Hình 4 Kiên trúc tác tử đảm phán tông quát Hình 5 Mô hình đàm phán sort" phượng Hình 6 Câu trúc thông điệp Hình 7 Hoạt động cùa tác tử bán Hình 8 Hoạt động của tác tử mua Hình 9 Kiên trúc hệ thông đàm phán tương tranh Hình 10 Đàm phán tuân tự Hình 11 Đàm phán đông thời Hình 12 Các luông có điêu chinh Hình 13 Quyêí. định lỏng Hình 14 Quyêt định chặt Hình 15 Kiên trúc hệ thôrm đảm phán tương tranh với các mặt hàng có ràng buộc với nhau Hình 16 Quá trình đàm phán lại Hình 17 Hoạt động của luông Hình 18 Hoạt động của bộ điêu phôi Controller Hình 19 Hoạt động của tác tử bán Hình 20 Các Agent Platform tương tác với nhau Hình 21 Jade chạy trên nhiêu host Hình 22 Mô hình multi - platform Hình 23 Mô hình gửi thông tin và xử lí thông tin 6
  • 7. Hình 24 Mô hình lác tứ mua - bán Hình 25 Tác tứ nguoibanl tham gia vào hệ thông Hình 26 Giao diện cộp nhật thông tin hàng hóa và giá cả l ỉình 27 Danh sách hàng hóa và giá cả của một tác từ bán Hình 28 Danh sách hànR hóa và giá cả của tác tử bán thứ 2 Hình 29 Quá trình thực hiện giao dịch và trả lại kêt quả đàm phán Minh 30 Cứa sô dỏ họa RM A quản lí các tác tử 7
  • 8. MỞ ĐẢI) Ngày nay, công nghệ đa tác tứ đang được niihiên cửu phát triên và đâ đạt được những bước tiến quan trọnạ trong iriến khai ứng dụng. Một số kết quả nghiên cứu của công nghệ này đà được áp dụng vào các lĩnh vực liên quan đến tính toán phân tán và xứ lí sổ liệu phức tạp. Trong thương mại điện tử, việc đóng ìỉóp của công nghệ tác tử đã đem lại nhiều lợi ích thiết thực, đặc biệt là trong quá trình đàm phán tự động. Đàm phán tự động ỉà quá trình đàm phán được tiến hành giữa các chương trình được gọi là các tác tử thôns minh, nó được thiết kể để chạy trên các máy tính khác nhau và có the tương tác với nhau trong môi trường mạng. Các tác tử sẽ đại diện cho con người tham gia vào quá trình đàm phán để đạt được các mục đích riêng. Để có thể thực hiện được công việc đàm phán này thì các lác tứ phải cộng tác, cạnh tranh hoặc hỗ Irợ lẫn nhau nhầm chia sẻ nguồn tài nguyên có trong môi trường đàm phán. Các tài nguyên ỏ' dây dược hiêu là các sản phẩm dịch vụ hoặc hàng hóa. • Tính cấp thiêt cua đề tài: Thương mại điện tử đã đang và sẽ mang lại nhiều lợi ích cho các hoạt dộng kỉnh doanh. Một trong những lĩnh vực quan trọn2; đó là đàm phán và cơ chế tự đàm phán cùa các tác tử. • Ỷ nqhĩa khoa học: Quá trình nghiên cửu cơ chế đàm phán tự động sè đưa ra cơ sở lí luận trợ giúp cho việc xây dựng các ứng dụng thương, mại điện tử thế hệ thứ hai một cách hiệu quả. Các kết quả tìm hiếu và nghiên cứu có thè sử dụng để xây dựng 9
  • 9. nhừng ửnu đụn» dàm phán tự clộnL' thực trone, thưoriíỉ, mại điện tử. • Phạm vi nghiên cửu: Luận vàn nuhiên cứu phần C O ' sở lí thuyết về cấu trúc của tác từ đàm phán tự dộim và một số phương pháp đàm phán tự động trong hệ đa tác tứ. • Kết qua đạt được: Luận văn trình bày phần cơ sỏ' lí thuyết về kiến trúc của tác lư đàm phán tự động và mỏ hình đàm phán tự động trong hệ đa tác tứ, mô hình đàm phán song phương, mô hình đàm phán tương tranh, mô hình đàm phán tuần tự đồng thời, phát triến một ứng dụnẹ mô phỏnư dựa trên hệ nền JADE mô phỏns hoạt động của cơ chế đàm phán tương tranh . 10
  • 10. NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN C Ồ M • * Chuong 1, Tổng quan Nuhiên cứu các khái niệm cơ ban ve tác tử, tìm hiêu phân tích cấu trúc cùa hệ đa tác tư. Hiện nay, quá irình xây dựng lên một phương pháp luận thống nhai dùng chung cho người phát triển hệ đa tác tử vần đang là một vấn đề có nhiều tranh luận, tronR chương này cũng trình bày một sô phương pháp luận phố biến thường được các nhà phát triên hệ đa tác tử áp dụng. Phân này cũng lí giải vì sao cần phải phát triên các hệ đàm phán tự động và sự tính cấp thiết trong việc xây dựng hệ đa tác tử trợ giúp cho công việc đàm phán này. Chương 2. Hệ đa tác tử và C O ' chế tự đàm phán Nội dung cùa chương 2 tập trung vào nghiên cứu và xây dựng kiến trúc tác tử cho cơ chế tự đàm phán. Áp dụng kiến trúc này giải quyết bài toán đàm phám song phương giữa các tác tử. Trong quá trình đàm phán thì việc hiếu thôno, điệp chuyển đồi qua lại là một vấn đề rất quan trọng, toàn bộ nội dung chương này phân tích cấu trúc của thông diệp chuẩn ACL liên quan đến việc giao tiếp giữa các tác tư dons thời dua ra chiến lược đàm phán song phương cho hệ đa lác tử. C huong 3. Đàm phán tương tranh Trong chương 2 dã trình bày về CƯ chế đàm phán song phương, cơ chế này giải quvết mối liên quan irực tiếp siữa hai tác tử. Chương 3 sẽ mở rộng nghiên cứu mô hình đàm phán song phương đê áp dụng cho nhiêu tác tứ có cùng mục tiêu đàm phán và thực hiện đàm phán CÙ1ÌR một lúc với nhiều tác tử gọi là đàm phán tương tranh và đàm phán tuần tự đồm» thời. Chương này mô
  • 11. tả lại bài toán đàm phán tương lran.il trong thực tế và xây dựng lên kiến trúc và cách thức đảm phán cua hệ đa tác tứ để giải nó dưới hai dạng là đàm phán tuần tự và đàm phán đồng thời. Cũng trong chương này sè áp dụng mỏ hình đàm phán tuần tự và đàm phán tương tranh đẻ xây đựng kiến trúc hệ đa tác tử giải bài toán đám phán lương tranh với những mặt hàng có mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau. Chương 4. Hệ đa tác từ JADK và xây dựng ứng tlụng mô phỏng dựa trên hệ đa tác tử JADE Giới thiệu về cấu trúc hệ đa tác tứ mã nmiồn mở JADE dùng làm kiến trúc nền đề phát triển các ứng dụng. Áp dụng hệ JADE xây dựng một hệ đa tác tử mô phỏng hoạt động của một chợ điện tử. Chợ điện tir sè ứng dụng mô hình đàm phán tương tranh đà nghiên cứu trong chương 3 để giải quyết mối quan hệ giữa tác tử mua hàng vả bán hàng. Cả hai tác tử này cùng có mối quan tâm là mặt hàng và giá hàng. 12
  • 12. Chương 1 - TỐNG QUAN /. / Tác tử và ứng dụng cứa tác từ Khái niệm tác tử đã dược đưa ra tù' cuối những năm 1980 trong nghiên cứu trí tuệ nhân tạo nhàm giải quyết những vấn đề liên quan đến công việc hàng naày hơn là các hệ cơ sơ iri thức đang được quan tâm nghiên cứu tại thời điêm bấy giờ, như các hệ chuyên gia sử dụng để hồ trợ bác sỹ trong chuẩn đoán bệnh. Đen những năm 1990, khi Internet trở thành phô biến và đặc biệt là sự phát triền mạnh mè cua lĩnh vực truyền thông thì cône nçhê tác tử càng được quan tâm nghiên cứu và phát triển. Lĩnh vực được quan tâm áp dụng công naỉìộ tác tử đầu tiên là quán lí mạng viễn thông và những năm gần đây của thế kỉ XXI là sự bùng nố cùa các nghiên cứu ứng dụng tự động hóa các tiến trình của dịch vụ thương mại điện tử dựa trên tác tử trong môi trường Internet [1J. Theo thống kê của IDC (http://vwv.idc.com), ước lượng thị trường loàn câu về phần mềm tác tử trong thương mại điện tử tăng từ 7,2 triệu USD trong năm 1997 đến 51,5 triệu USD trong năm 1999 và đạt tiến 873,2 triệu USD trong năm 2004 và tiộ tăng trưởng hàng năm sẽ là 76,2% l’ilia nhừnu năm 1999 và 2004. Tác tứ là một hộ tính toán hoàn chinh hoặc một chươniĩ trình được đặt trong một môi trường nhất định, nó có khá nàng hoạt động một cách tự chú và mềm dẻo trong môi trường đó nhằm đạt dược mục đích thiết kế ban đầu. Đặc điếm C O ’ bản của tác tử • • Tính tự chú: Tác tử có thế tự quyết định các hành động của minh dựa trên trạng thái hiện thời mà không có sự can thiệp của con ni»ười hay các tác tứ khác.
  • 13. • Kha năng phán ứng'. Có thê phán ứnu lại khi có những thay đối của môi trường, tác tư có thê hoạt dộnụ, trong những môi trường thay đôi mà khônụ thê tiên đoán tnróe tlược. « — • Tính chủ động'. Có khả năng xác định được các hành động cần thực hiện và chủ dộng trong việc khơi dộng, và thực hiện các hành động này. • Hoạt động xã hội: Có kha nãnạ tương tác với các tác tử khác trong hệ thống đê hướne tới mục đích chung của hệ thống cũng như mục đích riêng của mình. Các hoạt động tươne, lác này rất đa dạng bao gồm phối họp, đàm phán, cạnh tranh [15]. Hình 1. Mô hình tác tử 1.2 Úng dụng của tác tử Các tác tử có nhiều ứng dụnu rộng dài, nó duực thiết kế và xây dựng nhằm giải quyết nhừng bài toán phức tạp. N'eu đem ứng dụng các hệ đa tác tử vào 14
  • 14. giải quyết các bài toán sẽ cái tiến được rắt nhiều vấn đề, đặc biệt là các bài toán liên quan đên lĩnh vực xử lí dừ liệu và tính toán phân tán. Một số lĩnh vực có thế áp dụng hệ thống đa tác tử: Y học, kinh tế, công nghiệp, giải trí. • Cônọ; nghiệp: Điều khiến các nhà máy, điều khiển không lưu, viễn thông và quản trị mạng. • Ouãn sự: Gom các quá trình điều khiến, eiám sát và quán lí các kho tàng quân sự, huấn luyện quân sự và điều khiển vũ khí khí tài. Trong tài liệu [13] mô tả một ứng dụng quân sự là các robot hải quân có gắn camera kết hợp với nhau đê theo dõi các mục tiêu của ké địch trong suốt quá trình nó di chuyển. Việc điều khiển camera sao cho đạt được chất lượng hình ảnh quan sát tốt và nhiều nhắt mà không bị kẻ địch phát hiện. • Thương mại: Các ứng dụng bao gôm quản lí thông tin, thương mại điện tứ, quản trị kinh doanh [10j. Ví dụ về ứng dụng quản lí thông tin: Một hệ thống được tích hợp khả năng tìm kiếm tài liệu thônu, minh, các thông tin được tìm kiếm theo yêu cầu của người dùng. Phan mềm tác tử sẽ đưa ra một cơ sở cho việc tim kiếm thông tin theo tri thức hoặc theo ngữ nghĩa, đây cùng ỉà một hướng cai tiến cho việc tìm kiếm thông tin cổ điển [5]. • V học: Các ừng dụng y học bao Rồm việc quản lí bệnh nhân và chăm sóc sức khỏe. • Giai trí: Một trong những ứng dụng uiái trí đang được kiểm tra và thử nghiệm và đuợe tích hợp irí tuệ nhân tạo, học máv đó là RoboCup [7j. 15
  • 15. 1.3 Một sô phương pháp luận phát triền hệ đa tác tử Việc imhiẻn cứu và phát triển hệ da tác tứ đã dem lại nhiều kết quả trong quá trình xày dựng ứng dụng lớn đòi hoi kha năng xử lí phân tán và tính toán thông minh. Ọuá trình nghiên cửu và phát triển này cũng đem đến cách nhìn mới về các hệ thống phân tán. Mặc dù, đã có nhiều hướng nghiên cứu nhưng vần chưa đưa ra được một phương pháp có tính chất phô biến và phù họp đế phát triên hệ đa tác từ. Trong quá khứ, đã có một sổ nghiên cứu đưa ra các công cụ và phươna pháp luận cho việc xâv dựng hệ đa tác tử. Phần này sẽ giới thiệu một số phương pháp phát triển hệ đa tác tử tiêu biểu: ❖ Phương plìáp Gaia Một trong những phương pháp luận định nghĩa đầy đủ nhất để phân tích, thiết kế và phát triển các hệ đa tác tử là Gaia [11]. Phương pháp luận Gaia coi hệ thống như là một xã hội hoặc một tố chức, với các phần tử được xác định một vai trò nào đó. Mồi vai trò được xác định bởi bốn thuộc tính: trách nhiệm, quyền hạn, hoạt động và giao thức. Trách nhiệm: xác định chức năng của một vai trò. Ouyền hạn: là các quyền được phép sù' dụng và lưu trữ các loại tài nguyên cùa hệ thống tương ứng với trách nhiệm cua từng vai trò. Hoạt động'. Được định nghĩa như khá năng tính toán và tương tác với các vai trò khác. Giao thức: Xác định cách thức làm thế nào để tương tác với các vai trò khác. Trong giai đoạn thiết kế thì Gaia cung cấp cách thiết kế ớ trừu tượng ớ mức cao. Bao gồm các mô hình về tác tư, định nghĩa các kiểu tác tứ, các vai trò mà chúng phải đảm nhiệm. Tuy nhiên Gaia không cung cấp cách thức cụ thể để tổ chức hệ thốno; hoặc sắp xếp các vai trò sao chúng có thể quản lí các ràng buộc với nhau trong một hệ thống.
  • 16. ❖ MAS-CommonKADS Phương pháp này mở rộng hệ từ phương pháp phát triến da tác tử CommonKADS bằng cách tích hợp thêm các kĩ thuật liên quan đến cách tiếp cận hướng đối tượng vả giao thức tương tác giữa các tác tử. Pha đầu tiên trong quá trình phân tích là eiai đoạn khái niệm hóa, ở đây người phân tích quyếí định sử dụng các ca sứ dụnẹ lấy được từ quá trình phân tích vêu cầu người dùng đồng thời mô hình hóa chung dưới dạng lược đồ tuần tự các thông điệp. Mục đích của giai đoạn này nhằm nắm bắt các vài trò đồng thời tác động vào quá trình tương tác qua lại giữa các vai trò. Mô hình hóa tác tử xác định rõ những đặc điếm của tác tử, nó bao gồm khả năng suy luận, cảm nhận, các dịch vụ, các nhóm tác tử và cấu trúc thứ tự của tác tử. M ặc dù phương pháp này đã cải tiến và mở rộng thêm nhiều khái niệm mới về chức năng, phương thức và các nguồn thông tin để phát triển một hệ đa tác tử nhưng vấn đề quan trọng nhất vẫn chưa giải quyết được dẫn đếrì sự bế tắc trong việc giải quyết các bài toán của hệ đa tác tử đó là việc xử lí tương tranh trong hoạt động giao tiếp của các tác tử. ► Ma SE Phương pháp M aSE ra đời tại phòng thí nghiệm của viện nghiên cứu công nghệ không lực bang Ohio do giáo SU' Scott A DeLoach và Mark F . Wood làm chủ đề tài nghiên cứu [18]. Công trình này đã khắc phục được khá nhiều những bế tắc mà các hệ thống tiền nhiệm không xử lí được. Hệ thống này đang được nhiều nhà phát triển định hướng tác tử thông minh áp dụng vào xây đựng các trình ứng dụng mặc dù nó vẫn đang trong giai đoạn tiếp tục nghiên cứu và phát triến. Phươne pháp này có cách thức tiếp cận khá giống với cách phân tích thiết kế hướng đối tượng nên rất dễ sử dụng cho những ai đã quen vói phương pháp phân tích thiết kế hướng r!í-í ;;jif V If '• ■ ! ỉ 17
  • 17. đôi tượng. Các giai đoạn đê phát triên một hộ đa tác tứ theo phương pháp này chia làm 2 giai đoạn chính là phân tích và thiết kế. Khới tạo khung cảnh hệ thống c— - , Thú' tự các mục tiêu 'Ị (Goal Herarchy) À Nắm bắt mục tièu (Capturing Goals) Các ca sú dụng (Use Cases) Áp đung vào các ca sử dụng (Applying Uses Cases) X _______ t_______ I Các biếu đồ tuần tự 'Ị '((Sequence Diagrams) i Tinh chinh lại các vai trò (Refining Roles) ^ l l l l -T - M M « - -< . - / Các tác vụ lương tranh ç '' V ______ . 5 1 1 1 ■ 1 H ! ì l i 1 ỉ i ! 1 t.: C ac cơ chế hội thoại L (Conversations) f 1r C ác vai lfò (Roles) Tạo ra các lớp tác tử (Creating Agent Classes) ị Cáo lớp lác từ i (Agent Classes) Xây đựng CO ' chể hội thoại (Constructing Conversations} / Thu thập các lỡp tác tũ (Assembling Agent Classes) % / f Kiến (rúc lác tó 'ị |(Agenl Architecture) ! V Biếu dồ trién khai (Deployment Diagrams) Thiết ké hệ thống {System Design) Hình 2. Các giai đoạn thiết kể m ột hệ thống đa tác tứ Trong giai đoạn phân tích lại được chia ra thảnh các giai đoạn nhỏ như sau: 18 ■ G iai đ oạn p h ân tíc h h ệ thống----------------------------------------------------- - G iai đ oạn thiết k ế h ệ thống-
  • 18. • Năm băt các mục tiêu • Áp dụng các ca sử dụng • Định nghĩa các vai trò Giai đoạn thiêt kế cũng được chia thành các giai đoạn nhỏ: • Tạo các lớp tác tử • Cấu trúc các đàm thoại • Tập hợp các tác tử • Thiết kế hệ thống a) Giai đoạn phân tích: Mục đích của 2,iai đoạn phân tích là tạo ra một tập các vai trò mà các tác vụ của nó sè mô ta hệ thống plìái làm gi đê thỏa mãn được các yêu cầu. Mồi vai trò biếu diễn một thực thố, thực thể này làm nhiệm vụ thực thi một số chức năng bên trong hệ thống. Trong phương pháp luận M aSE mồi vai trò phái chịu trách nhiệm một mục tiêu, hoặc hỗ trợ đế đạt được các mục tiêu đã được định trước hoặc các mục tiêu nhỏ hơn. Việc lựa chọn mô hình hệ thống da tác tứ dựa trên khái niệm các vai trò vì chúns, được khái quát hóa từ từng mục tiêu cụ thể và được ánh xạ trực tiếp vào các tác tử. Mục tiêu là sự trừu tượng hóa của một tập các chức năng. Một hệ thông cụ thê bao giò' cùng có một mục tiêu khái quát và một tập các mục tiêu con cần phải thực hiện trước khi đạt dược mục tiêu tổng quát của hệ thống. Các bước trong giai đoạn phân tích cùa hệ MdSE gồm có: 1. Xác định các mục tiêu từ yêu cầu ciia người sứ dụng và xây dựng cấu trúc nó dưới dạng lược đồ thứ tự' mục tiêu. 2. Xác định các ca sứ dụng và lạo ra các sơ đồ tuần tự để hổ trợ việc chi ra tập các vai trò và các tuyên lien lạc.
  • 19. 3. Chuyến các mục tiêu vào một tập các vai trò: a. Tạo ra một mô hình vai trò đẽ quan ỉí được các vai trò và các tác vụ kết hợp với mồi vai trò. b. Định nghía một mô hình tác vụ tươim tranh cho từng tác vụ đê xác định hành vi cua vai trò. b) Giai đoạn thiết kế: Giai đoạn thiết kế MaSE gồm có những bước sau: 1. Gán các vai trò cho các lớp tác tử tirơng ứng và xác định các hội thoại bằng cách kiểm tra mô hình tác vụ tươns. tranh dựa trên các vai trò được đại diện bởi từng lớp tác tử. 2. Xây dựng các hội thoại bằng cách trích các thôngđiệp và các trạng thái được định nghía ứng với mỗi đường liên lạc trong mô hình tác vụ tương tranh. 3. Định nghĩa các lớp tác tử băng cách định nghĩa kiến trúc của mồi lóp tác từ dựa vào các thành phần và các bộ kết nổi. Phai đám báo mồi hành động được định nghĩa trons một hội thoại được thực hiện như một phương thức bên trong kiến trúc tác từ. 4. Định nghĩa kiến trúc hệ thống tông quát dựa vào việc sử dụng các sơ đồ triển khai. Ngoài việc đưa ra một phương pháp luận dùng đế phát triền các hệ đa tác tử công trình nghiên cứu của Scott A DeLoach vả Mark F .Wood MaSE còn xây ciựng lên một bộ công cụ hỗ trợ phát triển các hệ đa tác tử đó là agentTool và nó đang được cải tiến mạnh mẽ đế phù họp với các hệ thống đa tác tử lớn và đòi hỏi độ phức tạp cao. MaSỉi và aaentTool đã được sứ dụng để phát triển các hệ thống có số lượng tác tứ lên đến con số hàng trăm. Ọuá trình nghiên cứu về hệ thống này vần dans cỉiền ra rất sôi nối và có nhiều 2 0
  • 20. tiềm năng đế trở thành một phương pháp luận chuẩn cho việc xây dựng các hệ đa tác tử trong tương lai [18]. 1.4 Tại sao lại cần thực hiện đàm phán tự động ? Xét bài toán sau: Một người cân một sô mặt hàng (dịch vụ ) ij,_,in từ các nhà cung cấp S|,..,Sp trong đó n và p là số nguyên dương. Người này phải xác định được yêu cầu của mình và tìm đến nhừng nhà cung cấp có khả năng để thực hiện việc trao đổi để mua hàng hoặc dịch vụ sao cho có lợi nhất. Các yêu cầu này được xem là các ràng buộc bao gồm: ỉoại mặt hàng/dịch vụ, chi phí đối vói mặt hàng, thời gian cung cấp, sổ lượng và chất lượng các mặt hàng.. .Khi đã đạt được thỏa thuận thì hai bên sẽ đi đến hợp đồng cách thanh toán và giao hàng. Có ba giai đoạn chính trong khi thực hiện các dịch vụ thương mại: ■ Tim nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ. * Tiến hành thỏa thuận/đàm phán theo các yêu cầu đề ra. ■ Thanh toán và giao hàng. Khi Internet cùng với các công nghệ truyền thông phát triên kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ trao đôi thương mại trên mạng. Trong đó, thương mại điện tử được xem là lĩnh vực phát triển và đã đem lại nhiều thu nhập lớn cho nhiều nhà cung cấp như Amazon, eBav, Yahoo...Tuy nhiên, phần lớn các ứng dụng thương mại điện tử ngày nay (thế hệ thứ nhất) dựa vào sự tương tác trực tiếp của con người, người mua tự tỉm kiếm các mặt hànç trên các website vả chọn trực tiếp các mặt hàno; mong muốn dựa vào danh mục cho sẵn trên (như điền thông tin chuyến bay, sách, đĩa CD, các thành phần máy tín h ...) và sau đó tiến hành thanh toán thường bằng thẻ tín dụng. Hình thức thương mại như vậy chira đáp ứng được các nhu cầu giao địch hiện nay. 21
  • 21. > Quan điếm của nguôi mua: Người mua mong muốn có những phần mềm thông minh đại diện cho họ và chỉ cần nhập vào những yêu cầu về thông tin sản phấm dịch vụ, nó sẽ tự động tìm kiếm, mặc cả, trả giá sao cho người mua có lợi nhất dựa trên các yêu cầu, với một chi phí càng thấp càng tốt (thời gian, giá cả,...). > Theo quan điếm nguòi bán: Người bán mong muốn có phần mềm có khá năng đại diện cho minh trong việc thay đổi yêu cầu (giá cả, chất lượng,...) tùy thuộc vào khách hàng cũng như các đối thủ cạnh tranh và tinh trạng hiện thòi của thương vụ. Ví dụ như phải giảm giá khi còn quá nhiều hàng tồn kho. R ô ràng, việc tự động hóa thương mại diện tử sẽ đem lại những lợi ích vô cùng to lớn và cần thiết phải đầu tư nshiên cứu vấn đề này. Trong những năm gần đây, thương mại điện tử đă bước sang giai đoạn mới gọi là thương mại điện tử thế hệ thứ hai trong đó phần lớn các hoạt động giao dịch đã được tụ' động hóa. Dạng thương mại này được đặc trưng bởi quá trình tự động hóa các tiến trình giao dịch của con người từ tìm kiếm các dịch vụ/ mặt hàng đến đàm phán, thanh toán và trong một số trường hợp (như mặt hàng các bài hát, phim ảnh,...) là tự dộng hóa việc phân phối sản phâm. Trong các tiên trình tự động hóa đó thi đàm phán tự động trỏ' thành một phần quan trọng nhất trong các hệ dịch vụ thương mại điện tử. Có thể nói rằng đàm phán tự động là pha chủ yếu dặc Irung cho thương mại điện tử thế hệ thứ hai. Đ àm phán là quá trình mà một nhóm thực thế (như con người) cùng tiến hành để đi đến một thỏa thuận lẫn nhau về một vấn ctề nào đó. Do đàm phán ỉà hoạt động xảy ra hàng ngày và rộng khắp trong mọi lĩnh vực của cuộc sống nên nó đã là chủ đề được quan tâm nghiên cứu mạnh mẽ trong lí thuyết trò choi, trong kinh tế và trong khoa học quản lí [ỉ]. Những năm gần đây 2 2
  • 22. đàm phán giữa các thực thể phần mềm íiọi là lác tứ dã thu hút nhiều mối quan tâm nghiên cứu trong cộng đông phát triền các hệ dịch vụ thương mại điện tứ. 1.5 Đàm phán tự dộng /.5.7 Khái niệm đàm phán tự động Đăm phán tự động là quá trình tương tác giữa các tác tử cỏ những quan tâm đổi lập nhau và mong muốn hợp tác nhằm đi đến một thỏa thuận chung đê chia se nguồn tài nguyên nào đó[ ]. Đàm phán tự động được tiến hành giữa các chương trình phần mềm (agent hay còn gọi là tác tử) chạy trên các máy được nối mạng. Các tác tử sẽ thay mặt cho người dùng có những môi quan tâm, sỏ' thích và mục đích khác nhau nên chúng có thế cộnụ tác, cạnh tranh nhằm chia se nguồn tài nguyên mà không thê cùng lúc thỏa mân cho tất cả các bên tham gia. Nguồn tài nguyên ớ đây hiểu theo nghĩa chung là các dịch vụ hàng hóa, tài chính, thời gian,... cần cho mục đích của các tác tử. Nguyên nhân dần đến sự quan tâm mạnh mẽ về đàm phán xuất phát từ hai phía: ■ Nhu cầu phát triển công nghệ. ■ Sự thúc đay của phát triến các Írníĩ dụng. về mặt công nghệ, cơ sở hạ tầng cua truyền thông ngày càng phát triển, các hệ thống băng thông rộng với khả năng truyền tải luçmg dữ liệu lớn ngày càng cao đi kèm với nó là sự phát triền của các lĩnh vực như trí tuệ nhân tạo, học máy, hệ cơ sơ tri thức,... đà lạo điều kiện cho 23
  • 23. việc phát triên các chương trình có khá năng tính toán linh hoạt, XU' lí phàn tán và có kha năng tươnụ tác được với nhau. Thông thường tác tứ đại diện cho các bên tham gia giao dịch có những quan điếm, mục đích vả sỏ' thích riên«. Do đó, các tác tứ này phái có khả năng tự chủ đê có thê lự quyết định các hành động cần phải tiến hành trong một khoảng thời £>ian quy định và điều kiện thích họp mà không có sự can thiệp cua các tác tử khác hay con người. Vì vậy, tranh chấp và xung đột là các hiện tượng thường xuyên xảy ra giữa cộng đồng tác tử đàm phán. Đe dạt được mục đích của riêng mình cũng như mục đích chung cua hệ ihốno,, các tác tứ cần tiến hành đàm phán bằng cách trao đòi với nhau về các đề nghị hay bác bỏ đế tìm được sự thỏa thuận chung ị 16]. 1.5.2 ưu điểm của đàm phản tự động Đàm phán thủ công (nsirời với níụrời) tiêu tốn nhiều thời gian nên không được tiến hành thường xuyên. Do đó, những khách hàng khó có thè tìm được đôi tác dem lại lợi ích nhât cho mình. Trong khi đó, đàm phán tự động có thề tiến hành thường xuyên giữa các bên tham gia vì vậy dễ tìm ra được dối tác có mặt hàng/dịch vụ với chất lượng mong muốn. Đàm phán thú công dề làm nán lònụ , khách hàng. Ngược lại, đàm phán tự động có thể dẫn đến kết quà dỗ làm thởa mãn khách hàng. Khách hàng không phải bận tâm về vẩn clổ ngôn ngừ, khá năng giao tiếp và thuyếl phục của mình. Hơn nữa, nhiêu vân đề cân đàm phán phức tạp (như nhiều mặt hàng phụ ihuộc với nhau từ nhiều khách hàng) khó có thế tiến hành đàm phán thủ công. Trong khi đó, các hệ đàm phán tự động có khả năng hồ trợ các dịch vụ như vậy. 24
  • 24. Các hệ đàm phán tự ciộnti khônụ dõi hoi bôn iham íỊĨa cô định vê thòi gian, không sian. số các thực thê tham uia trong tiến trình có thế tăng lên và điều này đem lại nhiều khả năng lợi ích cho cả người cung cấp và tiêu thụ. Các thành phần liên quan đến đàm phán Miền đàm phán: các dối tượng, các thuộc tính,... Giao thức đàm phán: các luật/quy dinh mà các tác tứ tham gia đàm phán phải tuân theo. Chiến lược đàm phán: các hành động nào mà các tác tứ cần thực hiện trong quá trình đàm phán. /. 6 Kết luận • Chương một đã nêu lên sự phát triên nhanh chóng của công nghệ thông tin kéo theo sự thay đối các thói quen giao dịch thú công, những thay đổi này đem lại rất nhiều lợi ích như tiết kiệm thời gian và công sức. Trong chương này cũng trinh bày mội số khái niệm cơ bản về tác tử, hệ đa tác tử, một số phương pháp luận phát trien hệ đa tác tử và nêu lên được sự phát triển tất yếu của giai đoạn thứ hai của thương mại điện tử đó là đàm phán tự động là đặc tính dược quan tâm hàng dầu. 25
  • 25. Chirơng 2 - HỆ ĐA TÁC TỦ VÀ c o CHẾ T ự ĐÀM PHÁN 2.1. Kiến trúc tác tử cho cơ chế tự đàm phán Trong quá trình nghiên cứu và xây dựng thứ nghiệm các hệ đa tác tử phục vụ cho liurơng mại điện lử thì hệ đa tác tư hoạt động có sự hồ trợ của tác tứ môi giới ( hay còn gọi là lác tử trung gian) được xem là thích hợp nhât. Theo kiên trúc này, các tác tứ bán dại diện cho người bán muôn tham gia đàm phán thì phải đăng ký với tác tử môi giới về khá năng dịch vụ và địa chỉ cùa mình, các lác từ đại diện người mua gọi là tác lử mua trước tiên phải tiếp xúc với lác tử môi giới đế giới thiệu cho mình đối tác thích hợp và sau đó mới tiến hành đảm phán và các giao dịch khác trực tiếp với đổi tác này. Nhiệm vụ chính cúa tác tứ môi giới là tạo ra cơ chế liên lạc trực tiếp giừa tác tử bán và tác tứ mua. Khi muốn tham gia vào hệ thống, mỗi tác tứ phải đăng kí khả năng dịch vụ, hàng hóa cua mình với tác tử môi giới và trơ thành nhà cung cấp dịch vụ (tác tử bán). Tác tử môi giới SC cập nhật lẻn và khá năng dịch vụ của tác tư bán vào c ơ sở tri thức. Trong mộl tương tác CL1 thế, khi nhận một yêu cầu dịch VỊ! từ tác tử mua thì tác lử môi giứi sè xem xét trong CO ' SO ' tri thức của mình để tìm ra tác tử bán phù hợp khá năng thực hiện yêu câu đó và sẽ gửi cho tác tử yêu cầu tên, địa chi cua tác tử bán. Quá trình lương tác sau cló sẽ diễn ra trực tiếp giữa tác lử mua và tác tử bán 111 . Tác tử mỏi giới có vai trò rất quan trọng, là thành phần cung cấp các thông tin cơ ban đổ cho tác tử mua và tác tử bán có the tìm thấy nhau và trao đối các thông tin trực tiếp. Việc xây dựng kiến trúc tác tứ môi giới phái đám báo cược đặc điểm quan trọng dó là quá trình tra lại thông tin về các tác 26
  • 26. tư cỏ môi quan lâm tỏi nhau thì thừi uian ùm kiêm cân phái nhanh phai dạt tlộ chính xác cao. I I ÁC 1ư MUA Thôn*; till vồ Lầr: lú h.ïntj liỏii phù h ọp yêu câ u I A(. "[ I MOI { .!( )l D ã n a ki clich VM hiinri noa Húy d ẳn g kr OKI' V M l’fmçj h o ? TÁC TỬ lỉ ÁN -V ẻtỉ 'v ó u CuclÇj V.ÜI- »u j’scfiij I"C iã — - Y è u CÍUI cíicl' v u . I';H'(J hõìi- - ĩ í ổ lại fcïîl (ít;.í i;irl’ VIJ hiiiiỉ) Hình 3. Mô hình đàm phản đa tác tử với sự tham gia cùa tác tú' môi giói Trong hệ đa tác tứ có các loại tác tứ sau: tác tử bán, tác tử mua, tác tử mỏi giới. Kiến trúc của tác tủ' môi giới: Khá đơn giản bao gồm một cơ sớ tri thức về các khả năng và các địa chi của các tác tử bán (cung cấp các hàng hóa và dịch vụ). Kiến trúc của tác tử bán và mua (đà được mô tá khái quát trên hình 1). Mồi lác tư được thế hiện bàng một tập các hành động và các tri thức được nhóm thành các thành phần cùng các dòng Ihông tin giữa các thành phần. N h ộ n Sen sor C ac KB d o m K C Bũyr» KB agent T h a m e h l è u ► ■B ộ đ iè u k h i ế n i - ...... — O u t p u t - TT C ạ p nh;»l T h a m c h i é u Cơ chế đàm phán H ìn h 4. K iế n trú c tác tù' đ à m p h á n tổ n g q u á t 27
  • 27. Sensor : là bộ cam biến nhận tiìòne, tin tu mõi trướng bên ngoài. KB : lưu trừ các tri thức của tác tư vồ miền đối lượng quan tâm. I(B,I „ : lưu trữ các tri thức thay đôi trona thời íĩian đảm phán. KRircitt' lưu trữ cá tri thức về các tác tử khác. Các hành động: tập hành động biểu diễn khả năng hoạt động của tác tử. Co chế đàm phán : lưu các chiến lược và giao thức mà tác tử có thể thực hiện trong quá trinh tương tác. Khi nhận được thông tin từ môi trường bèn imoài qua bộ sensor, bộ điều khiên sè tự quyết định đưa ra tập hành độntỉ và thực hiện các hành động này dựa trên tham chiếu các tri thức và chiến lược/ giao thức tương ứng được mô tả trong C O ' chế đàm phán. Tùy thuộc vào dạng đàm phán và C O ' chế đàm phán mà kiến trúc này sẽ được thay thế sao cho phù hợp. 2.2. Mô hình đàm phán song phương 2.2.1. Bài toán Khách hàng muốn mua một số đơn vị mặt hàng thỏa màn một số yêu cầu. Người bán hàng có một số đơn vị mặt hàng có thê đáp ứng yêu cầu của khách hàng, mỗi đơn vị mặt hàng sẽ đem lại cho người bán hàng một lợi nhuận khác nhau nếu bán được mặt hànũ, đó. Ní>irời bán và khách mua hảng phải đàm phán với nhau đê tìm ra một sản phâm sao cho sản phâm đó vừa thóa mãn tốt nhất các ràng buộc cua khách hàng, vừa đem lại lợi nhuận cao nhất đối với người bán. Bùi toán này có thể mô hình lìóa bằng một hệ đa tác từ như sau: Khách hàng được đại diện bànẹ một tác tứ, ìiọ là tác tử mua. Tác tứ miKi có nhiệm vụ là đàm phán được sản phâm tôt nhất dựa trên những yêu cầu của khách hàng. 28
  • 28. Người bán được đại diện bầng một tác tứ, gọi là tác tư bán f 121. Mục đích cua lác tư bán là bán dược sán phâm vứi trị lợi nhuận càng cao càng lốt. Kiên trúc bên trong của mồi tác tử tuân theo mô hình tác tử tốni! quan về đàm phán. ' L _ í K B Q o rx Ç- o Yêu cầu Phán hôi Q Û ) o Ç' o K B y Các hành động Hình 5. Mô hinh đàm phán song phương 2.2.2. Thông điệp đàm phản song phương Cấu trúc thông điệp trong giao thức đàm phán phái tuân theo call trúc chuân thông điệp cua ACL, bao gôm các thành phẩn dược 111Ôta như sau: P e r f o r m e d ) V I . Sen d er: Receiver: O n t o lo t y : C o n t e n t : Hinh 6. Cầu trúc thông diệp Performative: Quy định kiêu thông điệp. Nó là một dạng ngôn ngũ' thuộc thể loại mệnh lệnh thức, biểu diễn một yêu cầu hoặc một đề nghị của bên 29
  • 29. giri thônn. điệp. Bên nhận thônt» diệp sò dựa áo nội clunụ cua perỉbnnative dè xứ lí các ihông tin di kèm theo ihônụ diệp. Sender: Tên hoặc dịa chi cứa tác tứ gửi thông điệp. Receiver: Tên hoặc địa chi cùa tác tứ nhận thông diệp. Ontology: Các tác tứ tương tác với nhau băng cách gưi thông điệp. Đê việc truyên thông có thê thực hiện dược ihi một tác tử phai biết: - Khá nâng và dịch vụ cua các lác tư khác. - Ontology sử dụng dê định nghía các khái niệm trong trao đổi. - Ngôn ngữ truyền thông mà các tác tứ dùng đế biểu diễn thông điệp, trong đó mỗi thông điệp phải chỉ rõ ontology được sử dụng. Thông qua ontology này, tác tử nhận sẽ hiêu được các khái niệm xuất hiện trong phần nội dung(content) của thông điệp và qua đó hiểu được thông điệp yêu cầu. Content: Chứa nội dung chính cua thông điệp. Đôi với tác tứ mua, có thế là các ràng buộc trên các thuộc tính mà nó muốn íiứi cho tác tử bán. Đối với tác tử bán, phần này có thế chứa thông tin về một sán phẩm mà tác tử bán muốn giới thiệu với tác tử mua. Các hên ữửi và nhận thôn” điệp hiếu content thông qua ontology, và xử lí content thông qua performative [14]. Ví dụ: ( in form : s e n d e r a g e n t l : r e c e i v e r a g e n t 5 : c o n t e n t ( p r i c e good 200 150) : l a n g u a g e s i : o n t o l o g y h p l - a u c t i o n ) ở itâv performative của thông điệp này chính là in fo rm . 30
  • 30. Tác tư bán có thê gửi đi các thòng diệp có performative ihuộc dạng {nhận, đề-xuắ!, cập-nhật, tìm-kiếm} là tập các thao lác mà tác tử bán có thố thực hiện trong quá trình thương ỉuynụ. ■ Nhận: tiêp nhận một đê xuât lừ phía tác tư mua. ■ Đe-xuat: đưa ra một đề xuất cho tác tứ mua. * Tim-kỉểm: tìm kiếm một sản phàm từ miền tri thức cùa nó để thỏa mãn tập ràng buộc của người mua. Nếu có nhiều sản phẩm thỏa mãn, sán phẩm có mức độ chấp nhận cao nhất sẽ được chọn. Nếu khôna tìm được sản phẩm, tác tứ sẽ tìm kiếm san phẩm “xấp xỉ” nhất đối với các rànụ buộc. ■ Cập-nhật: sửa đồi các ràng buộc trong tập ràng buộc hiện tại. Trong quá trình đàm phán, thao tác này được thực hiện một cách liên tục. Các dạng thông điệp của tác tử mua Tác tư mua có các performative như sau {chọn, kiênì-ỉnt, duyệt, đánh- giá, nhượng-bộ, nhận, đề-xuất) tập các thao tác mà agent mua có thể thực hiện trong quá trình thương lượng. ■ Chọn: sinh ra một ràng buộc có ílộ ưu tiên cao nhất lừ tập các ràng buộc của nmrời mua. Nếu có nhiều ràntĩ. buộc có cùniì độ ưu tiên, nó có thê chọn 11gaII nhiên một ràng buộc. ■ Kìếm-tra: Kiểm tra các sản phẩm dược đề xuất từ phía nturời bán. Neu có ít nhất một ràng buộc bị vi phạm, sán phâm sẽ không được chap nhận. • Dánh-giá: Tính toán mức độ thoa màn tông thể cùa sán phẩm được đề xuất từ phía người bán. Neil mức độ này lớn hơn ngưỡng chấp Các (lụng thông diệp cùa tác tử bán 31
  • 31. nhận thì sản phàm sè được châp nhận nmrợc lại sán phàm sẽ không dược chẩp nhận. ■ Nhicợng-bộ: Giam bớt mức độ đôi với các ràng buộc khi có yêu cầu từ phía người bán. ■ Nhân'. Nhận một đề xuất từ phía tác tứ bán. ■ De-.xuat: Đe xuất một rủnu buộc đên tác tu hán. 2.2.3.Chiến lược đàm phán song phương Chức năng cùa tác từ bán: ■ Giao tiếp với nhà cung cấp để thi! thập, quản lí thông tin về sản phấm có thể cung cấp. ■ Mô hình hóa sán phẩm Iheo chiến lược dàm phán cua mình. * Thay mặt nhà cung cấp đàm phán với các tác tử mua. ■ Mục đích chính là bán được sản phàm đem lại giá trị lợi nhuận cao nhất có thê. Tác (ử bán có các loại tri (hức nhtrsau: K B {KB,|0lnai„ , KB(|yn:iniic y KBjomain- Tri thức về miền của tác tử, bao gồm các tri thức tĩnh, ít thav đổi. KBjvnamic- Tri thức động, thay đổi theo thời «ian trong suốt quá trình đảm phán. KB.lgcnt: Tri thức về tác tư khác trong hệ thỏiìíi. Tri thức tĩnh của tác tủ bán bao gồm: ■ Tập o = ỊOh Ơ2,-, OfJ các đơn vị sán phẩm có thế cung cấp, mồi đơn vị san phẩm O; có một uiá trị lợi ich í», nêu bán dược đon vị hang đó.
  • 32. * Tập R = Ịvị ,1‘ị...., r„J các ráng buộc (lõi với người mua cua các đơn vị sản phâm. ■ Tập c = Ịch C ‘2>....... c j các hình thức khuyến mại cho các dơn vị sản phâm tương ứng. Tri thức động ctí1 1 tác tử bán bao gồm: * Tập B - {Bh Brf các khách hàn2 đang đợi đàm phán với nó. ■ Đối với mỗi tác tứ mua, có một tập các sản phẩm đà bị tác tử mua dó từ chối. ■ Đối với mồi tác tử mua, có một sản phàm mới nhất vừa giới thiệu cho tác tứ đó. ■ Các thuộc tính và giá trị của các thuộc tính mà mỗi tác tử mua đã yêu cầu. Tri thức về tác tĩr khác bao gồm: ■ Địa chỉ của mồi tác tử mua daily, đàm phán với nó. ■ Khả năng của các tác tử mua. Hoạt động của tác tử bán 0 - Khới tạo / - Nhận íhóng điệp “fin d ” và cập nhật ràng buộc 2 - Tìm kiếm theo ràng huộc mời .? - Nhận thông điệp “reftrtd ” 4 - Không tìm ihấy sản phẩm, gừi thông điệp "relax ” 5 - Tim thấy sàn phàm, gửi thông điệp “check ” 6 - Nhận íhỏng điệp "norelax ” 7 -G iã thông diệp " try ” 8 - Nhận thông điệp "deal "hoặc "Juil "keí thúc giao dịch Hình 7. Hoạt động cùa tác tử bán 33
  • 33. Hoạt động của tác từ bán được mô tả trong hình 7 và chi tiết các hoạt độna được thực hiện như .sau: • K hỏi tạo: Trước khi băt đẩu cuộc ihưưng lượng, tác tứ bán phái hoàn tất các thủ tục cân thiêt đê đăng kí vào hệ thông. Sau khi đã hoàn thành, tác từ bán chuyên sang trạng thái tiêp theo là trạng thái chờ đợi. • Chờ đợi: Trạng thái này chờ đợi các phán ứng từ phía tác tử mua (khách hàng). Tuỷ vào nội dung các thòng diệp từ tác tir mua mà tác tư bán chuyến tới các trạng thái tiếp theo tưonu, ứng. • Cập nhật: Khỉ tác tử bán nhận được thông điệp “ finer (tim kiếm) từ phía khách hàng, tức là nhận được một lời yêu cầu tìm kiếm từ phía khách hàng. Nó cập nhật các yêu cảu cua khách hàng vào tập các vẻu cầu tương ứng. Và sau đó chuyên sang trạng thái tìm kiếm, đế tìm kiếm san phâm theo yêu cầu cua khách hàng. • Tim kiểm: Trạng thái này đạt được khi tác tứ nhận được thông điệp “re/ìncr (tìm lại) từ phía khách hàng hoặc chuyên sang từ trạng thái cập nhật. Tại đây, nó tìm kiếm mặt hàng thoá mãn các yêu cầu của khách hàng. Neu có nhiều hơn một mặt hàng thoá màn, nó chọn mặt hàng có mức độ chấp nhận cao nhất. Sau đó, tác tứ bán sẽ gửi thông diệp “check" kèm theo mặt hàng để hỏi xem người mua có chấp nhận mặt hảng này không. Nếu không tìm thấy mặt hàng nào nó gửi thông diệp '‘relax" đê yêu câu giảm bớt ràng buộc. • Tương tự: Trạng thái này đạt được khi nó nhận được thông điệp “n o r e ỉa x Tức là lúc này nó không; tìm dược mặt hàng nào thoá mãn rànu buộc và tác tử mua cũng không thê giám bớt ràniì buộc hơn nừa, do đó tác tử bán buộc phai tìm kiếm trong miền tri thức của mình một 34
  • 34. số mặt hàng “tương tir” với các ràng buộc. Khi đó, mặt hàng dược tim thầy sẽ được dề xuất cho tác tư mua kèm ilieo thông diệp '7ry Chức năng cua tác từ mua: • Giao tiêp với người dùng mà nó làm dại diện đô thu thập sở thích và mong muốn của họ. • Mô hình hóa sán phàm theo chiến lược đàm phán và cách ra quyết định của mô hình. • Mô hình hóa sớ thích cua người đùrm đế phục vụ cho việc tính toán và đàm phán. • Đàm phán trực tiếp với đối tác (tác tứ bán). • Quyết định lựa chọn sản phâm tôt nhất theo yêu cầu người sử dụng. • Thông báo kết quả cho người dùng. Tri thức của tác tử mua cùng bao gồm 3 phần: KB { K B dom rti[ì, K B(iyni)m ic, KBjigciii} Tri thức tĩnh K B(| O I)1 ;ti„ bao gồm • Tập A = { A/ A„ỉ các thuộc tính của sản phẩm, tập A này là đồng nhất với đối tượng hảng hỏa o trong phần mô hình hóa sở thích của người dùng. • Mỗi thuộc tính A, có một độ quan trọn í* Wj đối với người dùng. • Mồi thuộc tính Aj cỏ một giá trị Â .j gọi là ngưỡng nhượng bộ của thuộc tính. Giá trị cua thuộc tính này có thế được nhượng bộ thêm nếu độ thỏa màn của nó chim thấp hơn nụ,ươnạ nhượna bộ Ằ , • Một giá trị 0 được ơọi là ngưỡníi chàp nhận, đặc tnrng cho khả năng chấp nhận của ngirời dùng. Nêu khả năng chấp nhận của người dùng càng cao thì ngườna, chấp nhận 0 có giá trị càng thấp. Tải bản FULL (73 trang): https://bit.ly/3BMm3lz Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 35. Mặt hàng chi được chấp nhận nếu độ thỏa mãn tỏng thê cùa nó không nhỏ hon ngưỡng này. Tri thức động KB.Knam k-: • Một tập D chửa các cặp thuộc tính và giá trị của các thuộc tính đã yêu cầu cho tác tứ bán. Tập D này là một tập con của tập A. • Sán phẩm o vừa được tác tứ bán giới thiệu chotrong lần giao dịch gần nhất. • Giá trị ràng buộc cita các thuộc tinh tại thời điêm hiện tại. • Trạng thái hiện tại của bản thân mình. Tri thức về tác tử khác KBagenii • Tên, địa chi của mồi tác tử bán. • Dịch vụ inồi tác tứ bán có thê cung cấp. Hoạt động của tác tử mua 0 - Khới tạo 1 - Lựa chọn và <ỉừi thông điệp "find ' 2 - Nhận thủng diệp "check " ì - Vi phạm ràng buộc ct gứi thông điệp "find" 4 - Không vi phạm 5 - Nhận thông điệp "deal ” hoặc "fa il" đế két thúc giao dịch 6 - Không duyệt được, gửi thông điệp "refind" 7 - Nhận thông điệp "try" 8 - Nhận thông điệp "relax" 9 - Gửi thông điệp ■ 'find ” cùng ràng buộc mới, đã được nhượng bộ 10 - Gũi thòng điệp "norelax ” Hình 8. Hoat đônư của tác tử mua • • o 36 Tải bản FULL (73 trang): https://bit.ly/3BMm3lz Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 36. • Khởi tạo'. T rư ớ c khi bãt dâu ihưưnu lượtm, lác tứ mua phai hoán tât các thu tục cân Ihiêt đê dănL Î , ký vào hộ thỏm*. Sau khi đà hoàn ihủnh, tác tứ mua bắt đầu đi vào trạng thái tựa chọn. • Lựa chọn. Tác tứ mua lần lượt chọn các thuộc tính có độ ưu tiên cao nhất (trọng sổ lớn nhất) đê đưa vào tập ràng buộc. Sau đó, nó sẽ gửi tập ràng buộc này cùng với thông điệp 'fìnđ' tới tác tử bán để yêu cầu tìm kiếm sản phẩm thoả màn ràng buộc này. • Chờ đợi: Sau khi đề xuất các ràng buộc cho tác từ bán bằng cách gửi đi các thông điệp. Tác tủ' mua chuyến vào trạng thái chờ đợi đê chờ các phản hồi từ phía tác tử bán. Tnỳ theo nội dung trả về, tác tử sẽ chuyển vào trạng thái tương ứng. • Kiểm tra; Sau khi nhận thông điệp "check" từ tác lừ bán, tác tứ mua sè đi vào trạng thái này. Tại đây, nó kiểm tra xem sản phẩm được đề xuất có thoả mãn các ràng buộc còn lại không. Neu thoả mãn, nó chuyển sang trạng thái Duyệt. Ngược lại, nó cập nhật thêm các ràng buộc mới trước khi gửi sang cho nmrời bán cùng thông điệp “ find". • Duyệt: Trạng thái này đạt được khi nhận được thông điệp “/ry” hoặc chuyển sang từ trạnu thái kiểm tra. Mặc dù cỏ thê các ràiiLL buộc đã được thoá màn nhưnụ clura chấc mặt hànii đà được chap nhận. Nêu chấp nhận được tác tử mua gửi thông diệp “clear, thông báo giao dịch thành công. Ngược lại, nếu tác tử mua chuyên sang trạng thái này từ trạng thái kiểm tra thi nó gửi thông điệp “refiner yêu cầu tìm lại mặt hàng khác theo ràng buộc cũ (khôna cần bô sung thêm ràng buộc mới). Nếu chuyển sang từ trạng thái chờ đợi. tức là nó nhận được thông điệp “try' đi kèm với ràng buộc nàv thì nó sẽ ũửi ihỏnạ điệp “/ừ/7”, kết thúc giao dịch. 3 7 6813246