SlideShare a Scribd company logo
Trần Đặng Minh Ngọc
Trần Đặng Minh Ngọc
NỘI DUNG
Trần Đặng Minh Ngọc
Trần Đặng Minh Ngọc
LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT
1. Sản xuất thừa
2. Khuyết tật
3. Tồn kho
4. Di chuyển bất hợp lý
5. Chờ đợi
6. Sửa sai
7. Thao tác thừa
8. Kiến thức rời rạc
9. Gia công thừa
LÃNG
PHÍ
TRONG
SẢN
XUẤT
Trần Đặng Minh Ngọc
LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT
SẢN XUẤT THỪA
Sản xuất nhiều hơn hoặc sớm
hơn yêu cầu
Dễ lỗi thời hoặc
sai chủng loại
Bán giá thấp
hoặc phải loại bỏ
Trần Đặng Minh Ngọc
LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT
 Sai hỏng vật lý: khuyết, rỗ phôi, cắt thiếu, phế phẩm …
 trực tiếp làm tăng chi phí sản xuất
 Sai hỏng giấy tờ: tài liệu không phù hợp với sản phẩm,
tài liệu lỗi thời, cung cấp thông tin sai lệch về sản phẩm…
 Giao hàng không đúng hẹn ...
 Sử dụng quá nhiều nguyên vật liệu hay tạo ra nhiều phế liệu
(đề xê) không cần thiết…
KHUYẾT TẬT:
Trần Đặng Minh Ngọc
LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT
TỒN KHO:
Số lượng quá nhiều hoặc
không kiểm soát được
Chi phí tài chính
cao
Chi phí bảo quản
cao
Tỷ lệ sai hỏng
tăng
Trần Đặng Minh Ngọc
LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT
DI CHUYỂN BẤT HỢP LÝ:
Di chuyển nhiều nhưng
không tạo giá trị mới (v + m)
Sử dụng mặt bằng và
lao động kém hiệu quả
Có thể gây
đình trệ sản xuất
Trần Đặng Minh Ngọc
LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT
DI CHUYỂN BẤT HỢP LÝ:
TỐI ƯU:
Đầu ra công đoạn trước được
sử dụng tức thời cho công đoạn sau
Trần Đặng Minh Ngọc
LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT
CHỜ ĐỢI:
Dây chuyền tắc nghẽn,
thiếu hiệu quả
Nhân công, máy móc
phải chờ đợi
Tăng chi phí nhân công
và khấu hao trên sản phẩm
Trần Đặng Minh Ngọc
LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT
 phải thực hiện lại nhiều lần bởi vì nó không
được làm đúng ngay lần đầu tiên.
 giảm hiệu quả sử dụng lao động và thiết bị
 làm gián đoạn sản xuất  ách tắc và đình trệ
dây chuyền.
 tiêu tốn nhiều thời gian của các cấp quản lý
 tăng chi phí quản lý sản suất.
SỬA SAI:
Trần Đặng Minh Ngọc
LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT
THAO TÁC THỪA:
Thời gian đi lại, thao tác
không cần thiết nhiều
Sắp xếp vị trí làm việc
không khoa học
Quy trình
nhiều động tác thừa
Năng suất giảm
Không tạo giá trị mới (v + m)
Trần Đặng Minh Ngọc
LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT
KIẾN THỨC RỜI RẠC:
Không thực hiện đúng
quy trình, yêu cầu kỹ thuật
Thông tin
không đầy đủ
Tài liệu kỹ thuật
không có sẵn
Kiến thức
thiếu
Sản phẩm không phù hợp
Trần Đặng Minh Ngọc
LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT
GIA CÔNG THỪA:
Chất lượng gia công sản phẩm
cao hơn nhiều yêu cầu của khách
Tăng chi phí sản xuất nhưng
không thêm giá trị mới (v + m)
Trần Đặng Minh Ngọc
Trần Đặng Minh Ngọc
TRIẾT LÝ KAIZEN
KAI
thay đổi
ZEN
tốt hơn
KAIZEN
Thay đổi để tốt hơn
Cải tiến liên tục
Trần Đặng Minh Ngọc
TRIẾT LÝ KAIZEN
 KAIZEN không phải công cụ, không phải kỹ thuật.
KAIZEN là một triết lý trong quản lý của người Nhật.
 Xuất phát từ suy nghĩ rằng "trục trặc" có thể nảy sinh
liên tục ở bất kỳ thời điểm nào, bộ phận nào của
doanh nghiệp trong quá trình hoạt động, người Nhật đề ra
triết lý quản lý Kaizen với nội dung 5S (năm nguyên tắc
bắt đầu bằng chữ S trong tiếng Nhật) để khắc phục các
"trục trặc" này.
Sơ lược về Kaizen:
Trần Đặng Minh Ngọc
TRIẾT LÝ KAIZEN
 KAIZEN không phải công cụ, không phải kỹ thuật.
KAIZEN là một triết lý trong quản lý của người Nhật.
 Ban đầu, KAIZEN được Hãng ô tô TOYOTA (Nhật)
áp dụng để nâng cao năng lực sản xuất, giảm giá thành,
tăng lợi nhuận... Sau thành công của Toyota, Kaizen và
5S đã được nhiều nước trên thế giới, kể cả Việt Nam,
học tập và vận dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Sơ lược về Kaizen:
Trần Đặng Minh Ngọc
TRIẾT LÝ KAIZEN
 KAIZEN không đòi hỏi vốn đầu tư lớn nhưng yêu cầu
sự cam kết và nỗ lực ở mọi cấp của doanh nghiệp
(đặc biệt là cấp lãnh đạo).
 Các yếu tố quyết định sự thành công của Kaizen và 5S:
 cam kết của lãnh đạo cao nhất,
 vai trò của cán bộ quản lý các phòng ban, tổ, nhóm,
 sự nỗ lực tham gia của mọi người,
 việc triển khai cải tiến được thực hiện liên tục, hàng ngày.
Yêu cầu của KAIZEN:
Trần Đặng Minh Ngọc
TRIẾT LÝ KAIZEN
10 nguyên tắc của KAIZEN:
1. Tập trung vào khách hàng
3. Xây dựng văn hóa “không đổ lỗi”
5. Khuyến khích làm việc theo nhóm
7. Nuôi dưỡng các quy trình quan hệ đúng đắn
9. Thông tin đến mọi nhân viên
2. Luôn luôn cải tiến
4. Thúc đẩy môi trường văn hóa mở
6. Quản lý các dự án kết hợp bộ phận chức năng
8. Rèn luyện ý thức kỷ luật, tự giác
10. Thúc đẩy năng suất và hiệu quả
Trần Đặng Minh Ngọc
TRIẾT LÝ KAIZEN
10 nguyên tắc của KAIZEN:
1. Tập trung vào khách hàng:
 Nguyên tắc bất biến: sản xuất và cung cấp dịch vụ theo
định hướng thị trường và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
 Mục tiêu: chủ yếu tập trung vào cải tiến và quản trị chất lượng
sản phẩm, nhằm phục vụ khách hàng, gia tăng lợi ích sản phẩm
để tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng.
 Người hưởng lợi cuối cùng chính là khách hàng nên bất cứ
hoạt động nào không làm tăng giá trị gia tăng cho sản phẩm và
không ngừng nâng cao sự thoả mãn của khách hàng thì đều bị
loại bỏ.
Trần Đặng Minh Ngọc
TRIẾT LÝ KAIZEN
10 nguyên tắc của KAIZEN:
2. Luôn luôn cải tiến:
 Nguyên tắc: hoàn thành không có nghĩa là kết thúc công việc
mà chỉ là hoàn thành ở giai đoạn này trước khi chuyển sang
giai đoạn kế tiếp.
 Các tiêu chuẩn kỹ thuật, mẫu mã và chi phí hiện tại sẽ không
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng trong tương lai.
 Tập trung cải tiến sản phẩm hiện tại sẽ hiệu quả hơn rất nhiều,
ở cả góc độ chi phí lẫn thời gian so với việc sản xuất ra một
sản phẩm mới. Vì vậy quá trình cải tiến sản phẩm, dịch vụ cần
được lập kế hoạch và thực hiện một cách liên tục rõ ràng.
Trần Đặng Minh Ngọc
TRIẾT LÝ KAIZEN
10 nguyên tắc của KAIZEN:
3. Xây dựng văn hóa «không đổ lỗi»:
 Phương châm “lỗi do tôi, thành công do tập thể”, quy
trách nhiệm đúng đắn và phù hợp cho từng cá nhân, cá nhân
phải chịu trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
 Không báo cáo, xin lỗi vì những lý do không chính đáng như:
trời nắng, trời mưa, điều kiện nghèo nàn ...
 Phát huy năng lực của mỗi thành viên để cùng nhau sửa lỗi,
hoàn thiện sản phẩm tốt nhất có thể ... Từ đó, uy tín của doanh
nghiệp tăng, sản phẩm và dịch vụ sẽ có chỗ đứng vững chắc
hơn trên thị trường.
Trần Đặng Minh Ngọc
TRIẾT LÝ KAIZEN
10 nguyên tắc của KAIZEN:
4. Thúc đẩy môi trường văn hóa mở:
 Xây dựng văn hóa doanh nghiệp theo tiêu chí «doanh nghiệp
duy nhất cho sản phẩm» trên thị trường.
 Xây dựng một môi trường văn hoá mở, văn hoá không đổ lỗi,
nhân viên dám nhìn thẳng vào sai sót, chỉ ra các điểm yếu và
yêu cầu đồng nghiệp, lãnh đạo giúp đỡ.
 Xây dựng tốt hệ thống thông tin nội bộ, trong đó các kênh
thông tin cần hỗ trợ đắc lực để nhân viên chia sẻ và trao đổi
kinh nghiệm giữa các bộ phận, giữa đồng nghiệp, nhân viên
với lãnh đạo và ngược lại trong toàn công ty.
Trần Đặng Minh Ngọc
TRIẾT LÝ KAIZEN
10 nguyên tắc của KAIZEN:
5. Khuyến khích làm việc theo nhóm:
 Tạo dựng các nhóm làm việc hiệu quả là một phần quan trọng
trong cấu trúc của công ty.
 Mỗi nhóm cần được phân quyền hạn nhất định:
 Trưởng nhóm: bao quát, nắm rõ nhiệm vụ, yêu cầu và có khả
năng tập hợp, biết đánh giá và sắp xếp phù hợp năng lực các
thành viên để triển khai dự án hiệu quả.
 Thành viên: từng cá nhân cần nỗ lực phối hợp để nhóm đạt
kết quả tốt, hiệu quả và liên tục cải tiến.
 Tôn trọng uy tín và cá tính của mỗi thành viên.
Trần Đặng Minh Ngọc
TRIẾT LÝ KAIZEN
10 nguyên tắc của KAIZEN:
6. Quản lý các dự án kết hợp các bộ phận chức năng:
 Theo nguyên tắc này, các dự án được lập kế hoạch và thực hiện
trên cơ sở sử dụng nguồn lực kết hơp từ các bộ phận,
phòng ban trong công ty, kể cả tận dụng nguồn lực bên ngoài.
Trần Đặng Minh Ngọc
TRIẾT LÝ KAIZEN
10 nguyên tắc của KAIZEN:
7. Nuôi dưỡng các quy trình quan hệ đúng đắn:
 Không tạo dựng quan hệ đối đầu hay kẻ thù.
 Đầu tư nhiều vào các chương trình đào tạo kỹ năng giao tiếp
cho nhân viên, đặc biệt là các khoá đào tạo cho người quản lý
và lãnh đạo là những người có trách nhiệm cao nhất đảm bảo
cho quá trình giao tiếp, trao đổi thông tin tốt đẹp nhất .
 Tăng cường các chương trình đào tạo kỹ năng giao tiếp là một
khoản đầu tư để tạo dựng niềm tin cho nhân viên luôn có lòng
trung thành và cam kết làm việc lâu dài trong công ty
Trần Đặng Minh Ngọc
TRIẾT LÝ KAIZEN
10 nguyên tắc của KAIZEN:
8. Rèn luyện ý thức kỷ luật, tự giác:
 Tự nguyện thích nghi với nghi lễ, luật lệ của xã hội.
 Hy sinh quyền lợi bản thân để có sự đồng nhất với đồng nghiệp
và cương lĩnh của công ty.
 Luôn tự soi xét để kiềm chế cá tính của riêng mình, đặt lợi ích
công việc lên trên hết.
Trần Đặng Minh Ngọc
TRIẾT LÝ KAIZEN
10 nguyên tắc của KAIZEN:
9. Thông tin đến mọi nhân viên:
 Thông tin là một yếu tố đầu vào quan trọng hàng đầu trong
quá trình sản xuất kinh doanh hiện đại.
 Nhân viên không thể đạt kết quả xuất sắc ngoài mong đợi nếu
không thấu hiểu nhiệm vụ, giá trị, sản phẩm, kết quả
kinh doanh, nhân sự và các kế hoạch khác của công ty.
 Duy trì việc chia sẻ thông tin cho mọi nhân viên chính là một
phương thức san sẻ khó khăn, thách thức của công ty cho mỗi
thành viên.
Trần Đặng Minh Ngọc
TRIẾT LÝ KAIZEN
10 nguyên tắc của KAIZEN:
10. Thúc đẩy năng suất và hiệu quả:
 Thông qua tổng hợp các phương pháp:
 Đào tạo đa kỹ năng
 Khuyến khích và tạo động cơ làm việc
 Xây dựng tinh thần trách nhiệm trong công việc
 Phân quyền cụ thể
 Phát huy khả năng chủ động và tự quyết định
 Tạo điều kiện tiếp cận và sử dụng nguồn lực, khuyến khích
nhân viên đưa ra ý kiến phản hồi
 Luân chuyển công việc và khen thưởng kịp thời
Trần Đặng Minh Ngọc
TRIẾT LÝ KAIZEN
Lợi ích của KAIZEN:
 Tích lũy các cải tiến nhỏ thành kết quả lớn
(góp gió thành bão)
 Giảm các lãnh phí, tăng năng suất.
 Tạo động lực thúc đẩy cá nhân có các ý tưởng cải tiến.
 Tạo tinh htần làm việc tập thể, đoàn kết.
 Tạo ý thức luôn hướng tới giảm thiểu các lãng phí.
 Xây dựng văn hoá doanh nghiệp.
Trần Đặng Minh Ngọc
TRIẾT LÝ KAIZEN
Các chương trình KAIZEN
 5S: chương trình quản lý sản xuất và chất lượng hàng hóa
nhằm cải thiện môi trường và điều kiện nơi làm việc.
 KSS: hệ thống khuyến nghị Kaizen, xây dựng tinh thần và sự
tham gia tích cực của người lao động thông qua các kích thích
về tài chính và kinh tế
 QCC: nhóm chất lượng, tình nguyện thực hiện các hoạt động
kiểm soát chất lượng tại nơi làm việc.
 JIT: đúng thời hạn  kỹ thuật kiểm soát hàng tồn kho và
sản xuất nhằm giảm thiểu lãng phí khi sản xuất.
Trần Đặng Minh Ngọc
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
Chủ đề Nội dung
Seiri
Sàng lọc
Lọc và loại bỏ những vật không cần thiết ra khỏi nơi làm việc
Seiton
Sắp xếp
Sắp xếp ngăn nắp những vật cần thiết để có thể dễ lấy khi
sử dụng
Seiso
Sạch sẽ
Dọn sạch nơi làm việc để không còn bụi bẩn bám trên sàn,
máy móc và trang thiết bị
Seiketsu
Săn sóc
Duy trì tiêu chuẩn về giữ gìn vệ sinh và sắp xếp nơi làm việc
gọn gàng vào mọi thời điểm
Shituke
Sẵn sàng
Đào tạo để mọi ngƣời tự giác tuân theo các quy tắc trên
Tiêu chuẩn 5S thông thường
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
Chủ đề Nội dung
Seiri
Sàng lọc
Lọc và di dời cả vật và lượng không cần ra khỏi nơi làm việc
Seiton
Sắp xếp
Sắp xếp trong điều kiện tốt (sẵn sàng để dùng) và an toàn
(không dùng sai)
Seiso
Sạch sẽ
Chọn phương pháp làm sạch phù hợp với đối tượng để
không gây ảnh hƣởng xung quanh hoặc chất lƣợng sản phẩm
Seiketsu
Săn sóc
Ngăn ngừa bụi bẩn và giữ vệ sinh ở mức cao
Shituke
Sẵn sàng
Không sửa đổi với các nhà máy cũ nhƣng đối với các nhà máy
mới, nội quy, quy định phải được đặt ra trước
Tiêu chuẩn 5S thực tiễn
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
Chủ đề Nội dung
Seiri
Sàng lọc
Lọc và di dời cả vật và lượng không cần ra khỏi nơi làm việc
Seiton
Sắp xếp
Sắp xếp trong điều kiện tốt (sẵn sàng để dùng) và an toàn
(không dùng sai)
Seiso
Sạch sẽ
Chọn phương pháp làm sạch phù hợp với đối tượng để
không gây ảnh hƣởng xung quanh hoặc chất lƣợng sản phẩm
Seiketsu
Săn sóc
Ngăn ngừa bụi bẩn và giữ vệ sinh ở mức cao
Shituke
Sẵn sàng
Không sửa đổi với các nhà máy cũ nhƣng đối với các nhà máy
mới, nội quy, quy định phải được đặt ra trước
Tiêu chuẩn 5S thực tiễn
Thực chất chỉ là việc sàng lọc, sắp xếp phân loại
khoa học hệ thống nhà xưởng, máy móc, công cụ
sản xuất và tổng vệ sinh doanh nghiệp
«Tiêu chuẩn hóa» ba nguyên tắc trên để mọi
thành viên tuân theo một cách bài bản
Giáo dục, duy trì và cải tiến bốn nguyên tắc trên
trong mọi hoàn cảnh hoạt động của doanh nghiệp
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
Tiêu chuẩn 5S thực tiễn
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SÀNG LỌC
 Mỗi nơi làm việc, mỗi đối tượng sẽ có tiêu chuẩn khác nhau.
 Nguyên tắc:
 Lọc ra những vật không cần thiết.
 Lọc ra lượng không cần thiết của những vật cần dùng.
 Sau sàng lọc, nơi làm việc chỉ còn lại những vật dụng cần thiết
với số lượng cần thiết.
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SÀNG LỌC
Sau:
* Thu dọn rác thải
* Loại bỏ các vật dụng thừa
Trước:
* Rác thải bừa bãi
* Nhiều vật dụng không cần thiết
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SÀNG LỌC
Loại bỏ Bán
Tái chế, tận dụng
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SÀNG LỌC
Gắn nhãn nhận biết cho từng loại
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SÀNG LỌC
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SÀNG LỌC
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SẮP XẾP
 Sắp xếp để tạo điều kiện tốt nhất cho công việc:
 Sẵn sàng để sử dụng.
 Không bị dùng sai, đảm bảo an toàn.
 Dễ thực hiện, làm theo
 Theo đó, có thể hiểu, SẮP XẾP nhằm đảm bảo các vật dụng
cần thiết luôn «dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra».
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SẮP XẾP
Sau:
* Sắp xếp gọn
* Nhãn nhận biết dễ dàng
Trước:
* Sắp xếp bừa bãi
* Không nhãn nhận biết
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SẮP XẾP
 Sắp xếp vị trí làm việc:
 Các vật dụng cần thiết, hay được sử dụng phải nằm trong
vùng quan sát tốt nhất, trong tầm thao tác hiệu quả nhất
(vùng vàng). Ví dụ: phôi liệu, bán thành phẩm ....
 Các vật dụng cần thiết nhưng được sử dụng theo chu kỳ
nằm trong vùng thứ cấp 1 (vùng bạc), dễ quan sát và có thể
lấy khi cần. Ví dụ: calip, dưỡng mẫu, dụng cụ kiểm tra ...
 Các vật dụng cần thiết nhưng thỉnh thoảng phải sử dụng
nằm trong vùng thứ cấp 2 (vùng đồng), có thể quan sát và
lấy khi cần. Ví dụ: dụng cụ gá lắp khuôn gá ...
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SẮP XẾP
 Các yếu tố ảnh hướng đến sắp xếp vị trí làm việc:
 Vị trí làm việc và nội dung công việc tại vị trí đó.
 Thể trạng và thói quen thao tác của công nhân.
 Mặt bằng làm việc.
 Trang thiết bị hỗ trợ công việc
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SẮP XẾP
Vùng quan sát của mắt
Vùng dễ quan sát
Vùng quan sát tối ưu
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SẮP XẾP
Các vùng làm việc hiệu quả
Vùng vàng: sử dụng
thường xuyên
Vùng bạc: sử dụng
theo chu kỳ
Vùng đồng:
ít sử dụng
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SẮP XẾP
Độ cao làm việc thích hợp
94 ~ 109
cm
86 ~ 9 4
cm
71 ~ 86
cm
Kiểm tra sản phẩm Công việc nhẹ Công việc nặng
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SẮP XẾP
TỐT KHÔNG TỐT
TỐT KHÔNG TỐT
Chiếu sáng tại
vị trí làm việc
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SẮP XẾP
 Sắp xếp mặt bằng sản xuất:
 Sử dụng các vạch, đường đánh dấu:
 Dải phân cách
 Đường giới hạn ngoài
 Vạch định mức (chiều cao, min / max)
 Mũi tên chỉ hướng
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SẮP XẾP
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SẮP XẾP
 Sắp xếp mặt bằng sản xuất:
 Dùng nhãn nhận biết:
 Mã màu cho nhãn nhận biết.
 Định vị vị trí của chi tiết / phôi / vật tư / nguyên liệu ...
 Biển báo:
 Thông tin về trang thiết bị, vật dụng
 Thông tin về vị trí, chủng loại, số lượng ....
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SẮP XẾP
Trước Sau
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SẮP XẾP
Giá đựng dán nhãn đầy đủ
Đánh dấu vị trí trên sàn Dụng cụ đúng vị trí quy định
Tủ hồ sơ nhận biết dễ dàng
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SẠCH SẼ
 Bao gồm các nội dung:
 Nơi làm việc không bụi bẩn: quét dọn, thu lượm rác ...
 Làm sạch bán thành phẩm và sản phẩm: nhẹ nhàng,
cẩn thận, không gây hư hại ...
 Kiểm tra máy móc thiết bị, vệ sinh sạch sẽ và sửa chữa các
hiện tượng bất thường.
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SẠCH SẼ
Sau:
* Vật dụng sạch sẽ, gọn gàng
* Sàn nhà được quét dọn sạch
Trước:
* Sàn nhà bẩn thỉu
* Vật dụng bừa bãi, bụi bẩn
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SẠCH SẼ
Kiểm tra hỏng hóc, rò rỉ
Vệ sinh thiết bị, nhà xưởng
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SẠCH SẼ
Trước
Sau
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SĂN SÓC
 Bao gồm các nội dung:
 Duy trì nơi làm việc sạch sẽ bằng việc lặp đi lặp lại 3S trên
 Đánh giá và kiểm tra theo các danh mục chi tiết, cụ thể theo
nguyên tắc độc lập, khách quan bởi người không liên quan
 Kết quả đánh giá được công bố rõ ràng cùng các hành động
khắc phục.
 Tạo dựng phong trào thi đua trong nội bộ công ty về 5S
giữa các đơn vị, bộ phận khác nhau.
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SĂN SÓC
 Nhà xưởng tốt, ngăn nắp, vệ sinh:
→ Môi trường lao động tốt, an toàn
→ Người lao động làm việc tốt
→ Giảm thiểu tai nạn
→ Giảm chi phí quản lý
→ Năng suất – Chất lượng cao
→ Tăng lợi nhuận
 Quản lý nhà xưởng là trách nhiệm của Ban lãnh đạo
Tiêu chuẩn hóa
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SĂN SÓC
 Nội dung quản lý về hồ sơ, tài liệu :
 Hồ sơ kiểm định thiết bị nguy hiểm
 Sổ lưu tai nạn
 Hồ sơ điều tra tai nạn
 Kế hoạch và hướng dẫn xử lý tình huống khẩn cấp
 Kế hoạch và chương trình đào tạo an toàn lao động
 Nội dung quản lý về nhà xưởng: trần, sàn, lối đi, hành lang,
cầu thang, cửa, kho, nhà vệ sinh ....
 Nội dung quản lý về hệ thống: điện, nước, xử lý chất thải,
phòng cháy chữa cháy ....
Tiêu chuẩn hóa
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
SẴN SÀNG
 Đào tạo mọi người tuân thủ thói quen làm việc tốt và giám sát
nghiêm việc thực hiện các nội quy.
 Tạo nền tảng vững chắc để thực hiện cải tiến doanh nghiệp
theo hướng sản xuất tinh gọn
 Đây là nội dung khó nhất trong việc duy trì thành quả của
Kaizen 5S nên hay bị lơ là, tránh né  phải liên tục trau dồi,
nâng cao ý thức của mọi thành viên, từ nhân viên quét dọn đến
Giám đốc công ty.
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
TRƯỚC 5S
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
THỰC HIỆN 5S
Sàng lọc Sàng lọc
Sạch sẽ Sắp xếp
Trần Đặng Minh Ngọc
CHƢƠNG TRÌNH 5S
KẾT QUẢ 5S
Trần Đặng Minh Ngọc
Trần Đặng Minh Ngọc
TỔNG KẾT
 Trong quá trình sản xuất, có rất nhiều nguyên nhân gây ra sự
lãng phí nguồn lực của doanh nghiệp. Việc giảm thiểu, hạn chế
các lãng phí này sẽ giúp nâng cao doanh thu, lợi nhuận.
 KAIZEN là một triết lý trong quản lý sản xuất. Nó bao gồm
nhiều chương trình, công cụ khác nhau nhằm nâng cao
chất lượng quản lý sản xuất bằng những cải tiến nhỏ, liên tục
và thường xuyên.
 5S là một trong những chương trình quan trọng của Kaizen với
mục đích chính là sắp xếp, bố trí lại mặt bằng sản xuất một
cách khoa học và hợp lý, nâng cao tính tự giác và ý thức trách
nhiệm của người lao động đối với doanh nghiệp.
Trần Đặng Minh Ngọc
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 5S – Bí quyết thành công từ Nhật Bản.
Hajime Suzuki, JICA.
 Triết lý Kaizen.
http://www.doanhnhan.net/thong-tin/Kaizen.html
 Vietnam World Class Manufacturing
http://vietnamwcm.wordpress.com/
 Giới thiệu công cụ cải tiến 5S.
http://qcglobal.wordpress.com/2010/12/18/5s/
 Applying the Kaizen Method and the 5S …..
IMECS 2010, March 17 – 19, 2010, Hong Kong
Trần Đặng Minh Ngọc

More Related Content

Similar to Guide of kaizen & 5S

Slide 5 s & kaizen
Slide 5 s & kaizenSlide 5 s & kaizen
Slide 5 s & kaizenRTho
 
Slide 5 s & kaizen
Slide 5 s & kaizenSlide 5 s & kaizen
Slide 5 s & kaizenRTho
 
Mes camp 2012 worm kaizen_ 5_s (1)
Mes camp 2012 worm kaizen_ 5_s (1)Mes camp 2012 worm kaizen_ 5_s (1)
Mes camp 2012 worm kaizen_ 5_s (1)Tho Hoàng
 
Quản lý kaizen và công cụ 5S
Quản lý kaizen và công cụ 5SQuản lý kaizen và công cụ 5S
Quản lý kaizen và công cụ 5S
Thỏ Chunnie Yo Yo
 
[Công nghệ may] quản lý kaizen và công cụ 5 s
[Công nghệ may] quản lý kaizen và công cụ 5 s[Công nghệ may] quản lý kaizen và công cụ 5 s
[Công nghệ may] quản lý kaizen và công cụ 5 s
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
TalenPool Report 2017 Officially
TalenPool Report 2017 OfficiallyTalenPool Report 2017 Officially
TalenPool Report 2017 Officially
TalentPool Vietnam
 
Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...
Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...
Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...
luanvantrust
 
Lean manufacturing - Sản xuất Tinh gọn
Lean manufacturing - Sản xuất Tinh gọnLean manufacturing - Sản xuất Tinh gọn
Lean manufacturing - Sản xuất Tinh gọn
Ho Quang Thanh
 
Mẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện
Mẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiệnMẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện
Mẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuật
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuậtĐề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuật
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuật
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Các kỹ năng mềm cần thiết dành cho người quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam - ...
Các kỹ năng mềm cần thiết dành cho người quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam - ...Các kỹ năng mềm cần thiết dành cho người quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam - ...
Các kỹ năng mềm cần thiết dành cho người quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam - ...
Lại Thế Luyện
 
De tai
De taiDe tai
De tai
dieu phuong
 
Học viện Kỹ năng Masterskills - Các Cách Tạo Động Lực Thúc Đẩy Nhân Viên Hiệ...
Học viện Kỹ năng Masterskills  - Các Cách Tạo Động Lực Thúc Đẩy Nhân Viên Hiệ...Học viện Kỹ năng Masterskills  - Các Cách Tạo Động Lực Thúc Đẩy Nhân Viên Hiệ...
Học viện Kỹ năng Masterskills - Các Cách Tạo Động Lực Thúc Đẩy Nhân Viên Hiệ...
MasterSkills Institute
 
Khóa luận: Nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ vận chuyển, HAY
Khóa luận: Nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ vận chuyển, HAYKhóa luận: Nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ vận chuyển, HAY
Khóa luận: Nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ vận chuyển, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Học viện Kỹ năng Masterskills - Phương Pháp Quản Lý Sự Thay Đổi Của Nhà Quản Lý
Học viện Kỹ năng Masterskills -  Phương Pháp Quản Lý Sự Thay Đổi Của Nhà Quản LýHọc viện Kỹ năng Masterskills -  Phương Pháp Quản Lý Sự Thay Đổi Của Nhà Quản Lý
Học viện Kỹ năng Masterskills - Phương Pháp Quản Lý Sự Thay Đổi Của Nhà Quản Lý
MasterSkills Institute
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Dương Hà
 
Các yếu tố năng lực cạnh tranh tại công ty gas
Các yếu tố năng lực cạnh tranh tại công ty gasCác yếu tố năng lực cạnh tranh tại công ty gas
Các yếu tố năng lực cạnh tranh tại công ty gas
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Khóa học Giám đốc điều hành CEO K44
Khóa học Giám đốc điều hành CEO K44Khóa học Giám đốc điều hành CEO K44
Khóa học Giám đốc điều hành CEO K44
Van Nguyen Edubiz
 

Similar to Guide of kaizen & 5S (20)

Slide 5 s & kaizen
Slide 5 s & kaizenSlide 5 s & kaizen
Slide 5 s & kaizen
 
Slide 5 s & kaizen
Slide 5 s & kaizenSlide 5 s & kaizen
Slide 5 s & kaizen
 
Mes camp 2012 worm kaizen_ 5_s (1)
Mes camp 2012 worm kaizen_ 5_s (1)Mes camp 2012 worm kaizen_ 5_s (1)
Mes camp 2012 worm kaizen_ 5_s (1)
 
Quản lý kaizen và công cụ 5S
Quản lý kaizen và công cụ 5SQuản lý kaizen và công cụ 5S
Quản lý kaizen và công cụ 5S
 
[Công nghệ may] quản lý kaizen và công cụ 5 s
[Công nghệ may] quản lý kaizen và công cụ 5 s[Công nghệ may] quản lý kaizen và công cụ 5 s
[Công nghệ may] quản lý kaizen và công cụ 5 s
 
TalenPool Report 2017 Officially
TalenPool Report 2017 OfficiallyTalenPool Report 2017 Officially
TalenPool Report 2017 Officially
 
Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...
Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...
Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...
 
Lean manufacturing - Sản xuất Tinh gọn
Lean manufacturing - Sản xuất Tinh gọnLean manufacturing - Sản xuất Tinh gọn
Lean manufacturing - Sản xuất Tinh gọn
 
Mẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện
Mẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiệnMẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện
Mẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện
 
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuật
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuậtĐề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuật
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuật
 
Các kỹ năng mềm cần thiết dành cho người quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam - ...
Các kỹ năng mềm cần thiết dành cho người quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam - ...Các kỹ năng mềm cần thiết dành cho người quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam - ...
Các kỹ năng mềm cần thiết dành cho người quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam - ...
 
De tai
De taiDe tai
De tai
 
Học viện Kỹ năng Masterskills - Các Cách Tạo Động Lực Thúc Đẩy Nhân Viên Hiệ...
Học viện Kỹ năng Masterskills  - Các Cách Tạo Động Lực Thúc Đẩy Nhân Viên Hiệ...Học viện Kỹ năng Masterskills  - Các Cách Tạo Động Lực Thúc Đẩy Nhân Viên Hiệ...
Học viện Kỹ năng Masterskills - Các Cách Tạo Động Lực Thúc Đẩy Nhân Viên Hiệ...
 
Khóa luận: Nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ vận chuyển, HAY
Khóa luận: Nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ vận chuyển, HAYKhóa luận: Nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ vận chuyển, HAY
Khóa luận: Nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ vận chuyển, HAY
 
Học viện Kỹ năng Masterskills - Phương Pháp Quản Lý Sự Thay Đổi Của Nhà Quản Lý
Học viện Kỹ năng Masterskills -  Phương Pháp Quản Lý Sự Thay Đổi Của Nhà Quản LýHọc viện Kỹ năng Masterskills -  Phương Pháp Quản Lý Sự Thay Đổi Của Nhà Quản Lý
Học viện Kỹ năng Masterskills - Phương Pháp Quản Lý Sự Thay Đổi Của Nhà Quản Lý
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
 
Các yếu tố năng lực cạnh tranh tại công ty gas
Các yếu tố năng lực cạnh tranh tại công ty gasCác yếu tố năng lực cạnh tranh tại công ty gas
Các yếu tố năng lực cạnh tranh tại công ty gas
 
Khóa học Giám đốc điều hành CEO K44
Khóa học Giám đốc điều hành CEO K44Khóa học Giám đốc điều hành CEO K44
Khóa học Giám đốc điều hành CEO K44
 

Guide of kaizen & 5S

  • 2. Trần Đặng Minh Ngọc NỘI DUNG
  • 4. Trần Đặng Minh Ngọc LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT 1. Sản xuất thừa 2. Khuyết tật 3. Tồn kho 4. Di chuyển bất hợp lý 5. Chờ đợi 6. Sửa sai 7. Thao tác thừa 8. Kiến thức rời rạc 9. Gia công thừa LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT
  • 5. Trần Đặng Minh Ngọc LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT SẢN XUẤT THỪA Sản xuất nhiều hơn hoặc sớm hơn yêu cầu Dễ lỗi thời hoặc sai chủng loại Bán giá thấp hoặc phải loại bỏ
  • 6. Trần Đặng Minh Ngọc LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT  Sai hỏng vật lý: khuyết, rỗ phôi, cắt thiếu, phế phẩm …  trực tiếp làm tăng chi phí sản xuất  Sai hỏng giấy tờ: tài liệu không phù hợp với sản phẩm, tài liệu lỗi thời, cung cấp thông tin sai lệch về sản phẩm…  Giao hàng không đúng hẹn ...  Sử dụng quá nhiều nguyên vật liệu hay tạo ra nhiều phế liệu (đề xê) không cần thiết… KHUYẾT TẬT:
  • 7. Trần Đặng Minh Ngọc LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT TỒN KHO: Số lượng quá nhiều hoặc không kiểm soát được Chi phí tài chính cao Chi phí bảo quản cao Tỷ lệ sai hỏng tăng
  • 8. Trần Đặng Minh Ngọc LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT DI CHUYỂN BẤT HỢP LÝ: Di chuyển nhiều nhưng không tạo giá trị mới (v + m) Sử dụng mặt bằng và lao động kém hiệu quả Có thể gây đình trệ sản xuất
  • 9. Trần Đặng Minh Ngọc LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT DI CHUYỂN BẤT HỢP LÝ: TỐI ƯU: Đầu ra công đoạn trước được sử dụng tức thời cho công đoạn sau
  • 10. Trần Đặng Minh Ngọc LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT CHỜ ĐỢI: Dây chuyền tắc nghẽn, thiếu hiệu quả Nhân công, máy móc phải chờ đợi Tăng chi phí nhân công và khấu hao trên sản phẩm
  • 11. Trần Đặng Minh Ngọc LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT  phải thực hiện lại nhiều lần bởi vì nó không được làm đúng ngay lần đầu tiên.  giảm hiệu quả sử dụng lao động và thiết bị  làm gián đoạn sản xuất  ách tắc và đình trệ dây chuyền.  tiêu tốn nhiều thời gian của các cấp quản lý  tăng chi phí quản lý sản suất. SỬA SAI:
  • 12. Trần Đặng Minh Ngọc LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT THAO TÁC THỪA: Thời gian đi lại, thao tác không cần thiết nhiều Sắp xếp vị trí làm việc không khoa học Quy trình nhiều động tác thừa Năng suất giảm Không tạo giá trị mới (v + m)
  • 13. Trần Đặng Minh Ngọc LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT KIẾN THỨC RỜI RẠC: Không thực hiện đúng quy trình, yêu cầu kỹ thuật Thông tin không đầy đủ Tài liệu kỹ thuật không có sẵn Kiến thức thiếu Sản phẩm không phù hợp
  • 14. Trần Đặng Minh Ngọc LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT GIA CÔNG THỪA: Chất lượng gia công sản phẩm cao hơn nhiều yêu cầu của khách Tăng chi phí sản xuất nhưng không thêm giá trị mới (v + m)
  • 16. Trần Đặng Minh Ngọc TRIẾT LÝ KAIZEN KAI thay đổi ZEN tốt hơn KAIZEN Thay đổi để tốt hơn Cải tiến liên tục
  • 17. Trần Đặng Minh Ngọc TRIẾT LÝ KAIZEN  KAIZEN không phải công cụ, không phải kỹ thuật. KAIZEN là một triết lý trong quản lý của người Nhật.  Xuất phát từ suy nghĩ rằng "trục trặc" có thể nảy sinh liên tục ở bất kỳ thời điểm nào, bộ phận nào của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động, người Nhật đề ra triết lý quản lý Kaizen với nội dung 5S (năm nguyên tắc bắt đầu bằng chữ S trong tiếng Nhật) để khắc phục các "trục trặc" này. Sơ lược về Kaizen:
  • 18. Trần Đặng Minh Ngọc TRIẾT LÝ KAIZEN  KAIZEN không phải công cụ, không phải kỹ thuật. KAIZEN là một triết lý trong quản lý của người Nhật.  Ban đầu, KAIZEN được Hãng ô tô TOYOTA (Nhật) áp dụng để nâng cao năng lực sản xuất, giảm giá thành, tăng lợi nhuận... Sau thành công của Toyota, Kaizen và 5S đã được nhiều nước trên thế giới, kể cả Việt Nam, học tập và vận dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Sơ lược về Kaizen:
  • 19. Trần Đặng Minh Ngọc TRIẾT LÝ KAIZEN  KAIZEN không đòi hỏi vốn đầu tư lớn nhưng yêu cầu sự cam kết và nỗ lực ở mọi cấp của doanh nghiệp (đặc biệt là cấp lãnh đạo).  Các yếu tố quyết định sự thành công của Kaizen và 5S:  cam kết của lãnh đạo cao nhất,  vai trò của cán bộ quản lý các phòng ban, tổ, nhóm,  sự nỗ lực tham gia của mọi người,  việc triển khai cải tiến được thực hiện liên tục, hàng ngày. Yêu cầu của KAIZEN:
  • 20. Trần Đặng Minh Ngọc TRIẾT LÝ KAIZEN 10 nguyên tắc của KAIZEN: 1. Tập trung vào khách hàng 3. Xây dựng văn hóa “không đổ lỗi” 5. Khuyến khích làm việc theo nhóm 7. Nuôi dưỡng các quy trình quan hệ đúng đắn 9. Thông tin đến mọi nhân viên 2. Luôn luôn cải tiến 4. Thúc đẩy môi trường văn hóa mở 6. Quản lý các dự án kết hợp bộ phận chức năng 8. Rèn luyện ý thức kỷ luật, tự giác 10. Thúc đẩy năng suất và hiệu quả
  • 21. Trần Đặng Minh Ngọc TRIẾT LÝ KAIZEN 10 nguyên tắc của KAIZEN: 1. Tập trung vào khách hàng:  Nguyên tắc bất biến: sản xuất và cung cấp dịch vụ theo định hướng thị trường và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.  Mục tiêu: chủ yếu tập trung vào cải tiến và quản trị chất lượng sản phẩm, nhằm phục vụ khách hàng, gia tăng lợi ích sản phẩm để tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng.  Người hưởng lợi cuối cùng chính là khách hàng nên bất cứ hoạt động nào không làm tăng giá trị gia tăng cho sản phẩm và không ngừng nâng cao sự thoả mãn của khách hàng thì đều bị loại bỏ.
  • 22. Trần Đặng Minh Ngọc TRIẾT LÝ KAIZEN 10 nguyên tắc của KAIZEN: 2. Luôn luôn cải tiến:  Nguyên tắc: hoàn thành không có nghĩa là kết thúc công việc mà chỉ là hoàn thành ở giai đoạn này trước khi chuyển sang giai đoạn kế tiếp.  Các tiêu chuẩn kỹ thuật, mẫu mã và chi phí hiện tại sẽ không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng trong tương lai.  Tập trung cải tiến sản phẩm hiện tại sẽ hiệu quả hơn rất nhiều, ở cả góc độ chi phí lẫn thời gian so với việc sản xuất ra một sản phẩm mới. Vì vậy quá trình cải tiến sản phẩm, dịch vụ cần được lập kế hoạch và thực hiện một cách liên tục rõ ràng.
  • 23. Trần Đặng Minh Ngọc TRIẾT LÝ KAIZEN 10 nguyên tắc của KAIZEN: 3. Xây dựng văn hóa «không đổ lỗi»:  Phương châm “lỗi do tôi, thành công do tập thể”, quy trách nhiệm đúng đắn và phù hợp cho từng cá nhân, cá nhân phải chịu trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao.  Không báo cáo, xin lỗi vì những lý do không chính đáng như: trời nắng, trời mưa, điều kiện nghèo nàn ...  Phát huy năng lực của mỗi thành viên để cùng nhau sửa lỗi, hoàn thiện sản phẩm tốt nhất có thể ... Từ đó, uy tín của doanh nghiệp tăng, sản phẩm và dịch vụ sẽ có chỗ đứng vững chắc hơn trên thị trường.
  • 24. Trần Đặng Minh Ngọc TRIẾT LÝ KAIZEN 10 nguyên tắc của KAIZEN: 4. Thúc đẩy môi trường văn hóa mở:  Xây dựng văn hóa doanh nghiệp theo tiêu chí «doanh nghiệp duy nhất cho sản phẩm» trên thị trường.  Xây dựng một môi trường văn hoá mở, văn hoá không đổ lỗi, nhân viên dám nhìn thẳng vào sai sót, chỉ ra các điểm yếu và yêu cầu đồng nghiệp, lãnh đạo giúp đỡ.  Xây dựng tốt hệ thống thông tin nội bộ, trong đó các kênh thông tin cần hỗ trợ đắc lực để nhân viên chia sẻ và trao đổi kinh nghiệm giữa các bộ phận, giữa đồng nghiệp, nhân viên với lãnh đạo và ngược lại trong toàn công ty.
  • 25. Trần Đặng Minh Ngọc TRIẾT LÝ KAIZEN 10 nguyên tắc của KAIZEN: 5. Khuyến khích làm việc theo nhóm:  Tạo dựng các nhóm làm việc hiệu quả là một phần quan trọng trong cấu trúc của công ty.  Mỗi nhóm cần được phân quyền hạn nhất định:  Trưởng nhóm: bao quát, nắm rõ nhiệm vụ, yêu cầu và có khả năng tập hợp, biết đánh giá và sắp xếp phù hợp năng lực các thành viên để triển khai dự án hiệu quả.  Thành viên: từng cá nhân cần nỗ lực phối hợp để nhóm đạt kết quả tốt, hiệu quả và liên tục cải tiến.  Tôn trọng uy tín và cá tính của mỗi thành viên.
  • 26. Trần Đặng Minh Ngọc TRIẾT LÝ KAIZEN 10 nguyên tắc của KAIZEN: 6. Quản lý các dự án kết hợp các bộ phận chức năng:  Theo nguyên tắc này, các dự án được lập kế hoạch và thực hiện trên cơ sở sử dụng nguồn lực kết hơp từ các bộ phận, phòng ban trong công ty, kể cả tận dụng nguồn lực bên ngoài.
  • 27. Trần Đặng Minh Ngọc TRIẾT LÝ KAIZEN 10 nguyên tắc của KAIZEN: 7. Nuôi dưỡng các quy trình quan hệ đúng đắn:  Không tạo dựng quan hệ đối đầu hay kẻ thù.  Đầu tư nhiều vào các chương trình đào tạo kỹ năng giao tiếp cho nhân viên, đặc biệt là các khoá đào tạo cho người quản lý và lãnh đạo là những người có trách nhiệm cao nhất đảm bảo cho quá trình giao tiếp, trao đổi thông tin tốt đẹp nhất .  Tăng cường các chương trình đào tạo kỹ năng giao tiếp là một khoản đầu tư để tạo dựng niềm tin cho nhân viên luôn có lòng trung thành và cam kết làm việc lâu dài trong công ty
  • 28. Trần Đặng Minh Ngọc TRIẾT LÝ KAIZEN 10 nguyên tắc của KAIZEN: 8. Rèn luyện ý thức kỷ luật, tự giác:  Tự nguyện thích nghi với nghi lễ, luật lệ của xã hội.  Hy sinh quyền lợi bản thân để có sự đồng nhất với đồng nghiệp và cương lĩnh của công ty.  Luôn tự soi xét để kiềm chế cá tính của riêng mình, đặt lợi ích công việc lên trên hết.
  • 29. Trần Đặng Minh Ngọc TRIẾT LÝ KAIZEN 10 nguyên tắc của KAIZEN: 9. Thông tin đến mọi nhân viên:  Thông tin là một yếu tố đầu vào quan trọng hàng đầu trong quá trình sản xuất kinh doanh hiện đại.  Nhân viên không thể đạt kết quả xuất sắc ngoài mong đợi nếu không thấu hiểu nhiệm vụ, giá trị, sản phẩm, kết quả kinh doanh, nhân sự và các kế hoạch khác của công ty.  Duy trì việc chia sẻ thông tin cho mọi nhân viên chính là một phương thức san sẻ khó khăn, thách thức của công ty cho mỗi thành viên.
  • 30. Trần Đặng Minh Ngọc TRIẾT LÝ KAIZEN 10 nguyên tắc của KAIZEN: 10. Thúc đẩy năng suất và hiệu quả:  Thông qua tổng hợp các phương pháp:  Đào tạo đa kỹ năng  Khuyến khích và tạo động cơ làm việc  Xây dựng tinh thần trách nhiệm trong công việc  Phân quyền cụ thể  Phát huy khả năng chủ động và tự quyết định  Tạo điều kiện tiếp cận và sử dụng nguồn lực, khuyến khích nhân viên đưa ra ý kiến phản hồi  Luân chuyển công việc và khen thưởng kịp thời
  • 31. Trần Đặng Minh Ngọc TRIẾT LÝ KAIZEN Lợi ích của KAIZEN:  Tích lũy các cải tiến nhỏ thành kết quả lớn (góp gió thành bão)  Giảm các lãnh phí, tăng năng suất.  Tạo động lực thúc đẩy cá nhân có các ý tưởng cải tiến.  Tạo tinh htần làm việc tập thể, đoàn kết.  Tạo ý thức luôn hướng tới giảm thiểu các lãng phí.  Xây dựng văn hoá doanh nghiệp.
  • 32. Trần Đặng Minh Ngọc TRIẾT LÝ KAIZEN Các chương trình KAIZEN  5S: chương trình quản lý sản xuất và chất lượng hàng hóa nhằm cải thiện môi trường và điều kiện nơi làm việc.  KSS: hệ thống khuyến nghị Kaizen, xây dựng tinh thần và sự tham gia tích cực của người lao động thông qua các kích thích về tài chính và kinh tế  QCC: nhóm chất lượng, tình nguyện thực hiện các hoạt động kiểm soát chất lượng tại nơi làm việc.  JIT: đúng thời hạn  kỹ thuật kiểm soát hàng tồn kho và sản xuất nhằm giảm thiểu lãng phí khi sản xuất.
  • 34. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S Chủ đề Nội dung Seiri Sàng lọc Lọc và loại bỏ những vật không cần thiết ra khỏi nơi làm việc Seiton Sắp xếp Sắp xếp ngăn nắp những vật cần thiết để có thể dễ lấy khi sử dụng Seiso Sạch sẽ Dọn sạch nơi làm việc để không còn bụi bẩn bám trên sàn, máy móc và trang thiết bị Seiketsu Săn sóc Duy trì tiêu chuẩn về giữ gìn vệ sinh và sắp xếp nơi làm việc gọn gàng vào mọi thời điểm Shituke Sẵn sàng Đào tạo để mọi ngƣời tự giác tuân theo các quy tắc trên Tiêu chuẩn 5S thông thường
  • 35. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S Chủ đề Nội dung Seiri Sàng lọc Lọc và di dời cả vật và lượng không cần ra khỏi nơi làm việc Seiton Sắp xếp Sắp xếp trong điều kiện tốt (sẵn sàng để dùng) và an toàn (không dùng sai) Seiso Sạch sẽ Chọn phương pháp làm sạch phù hợp với đối tượng để không gây ảnh hƣởng xung quanh hoặc chất lƣợng sản phẩm Seiketsu Săn sóc Ngăn ngừa bụi bẩn và giữ vệ sinh ở mức cao Shituke Sẵn sàng Không sửa đổi với các nhà máy cũ nhƣng đối với các nhà máy mới, nội quy, quy định phải được đặt ra trước Tiêu chuẩn 5S thực tiễn
  • 36. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S Chủ đề Nội dung Seiri Sàng lọc Lọc và di dời cả vật và lượng không cần ra khỏi nơi làm việc Seiton Sắp xếp Sắp xếp trong điều kiện tốt (sẵn sàng để dùng) và an toàn (không dùng sai) Seiso Sạch sẽ Chọn phương pháp làm sạch phù hợp với đối tượng để không gây ảnh hƣởng xung quanh hoặc chất lƣợng sản phẩm Seiketsu Săn sóc Ngăn ngừa bụi bẩn và giữ vệ sinh ở mức cao Shituke Sẵn sàng Không sửa đổi với các nhà máy cũ nhƣng đối với các nhà máy mới, nội quy, quy định phải được đặt ra trước Tiêu chuẩn 5S thực tiễn Thực chất chỉ là việc sàng lọc, sắp xếp phân loại khoa học hệ thống nhà xưởng, máy móc, công cụ sản xuất và tổng vệ sinh doanh nghiệp «Tiêu chuẩn hóa» ba nguyên tắc trên để mọi thành viên tuân theo một cách bài bản Giáo dục, duy trì và cải tiến bốn nguyên tắc trên trong mọi hoàn cảnh hoạt động của doanh nghiệp
  • 37. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S Tiêu chuẩn 5S thực tiễn
  • 38. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SÀNG LỌC  Mỗi nơi làm việc, mỗi đối tượng sẽ có tiêu chuẩn khác nhau.  Nguyên tắc:  Lọc ra những vật không cần thiết.  Lọc ra lượng không cần thiết của những vật cần dùng.  Sau sàng lọc, nơi làm việc chỉ còn lại những vật dụng cần thiết với số lượng cần thiết.
  • 39. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SÀNG LỌC Sau: * Thu dọn rác thải * Loại bỏ các vật dụng thừa Trước: * Rác thải bừa bãi * Nhiều vật dụng không cần thiết
  • 40. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SÀNG LỌC Loại bỏ Bán Tái chế, tận dụng
  • 41. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SÀNG LỌC Gắn nhãn nhận biết cho từng loại
  • 42. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SÀNG LỌC
  • 43. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SÀNG LỌC
  • 44. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SẮP XẾP  Sắp xếp để tạo điều kiện tốt nhất cho công việc:  Sẵn sàng để sử dụng.  Không bị dùng sai, đảm bảo an toàn.  Dễ thực hiện, làm theo  Theo đó, có thể hiểu, SẮP XẾP nhằm đảm bảo các vật dụng cần thiết luôn «dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra».
  • 45. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SẮP XẾP Sau: * Sắp xếp gọn * Nhãn nhận biết dễ dàng Trước: * Sắp xếp bừa bãi * Không nhãn nhận biết
  • 46. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SẮP XẾP  Sắp xếp vị trí làm việc:  Các vật dụng cần thiết, hay được sử dụng phải nằm trong vùng quan sát tốt nhất, trong tầm thao tác hiệu quả nhất (vùng vàng). Ví dụ: phôi liệu, bán thành phẩm ....  Các vật dụng cần thiết nhưng được sử dụng theo chu kỳ nằm trong vùng thứ cấp 1 (vùng bạc), dễ quan sát và có thể lấy khi cần. Ví dụ: calip, dưỡng mẫu, dụng cụ kiểm tra ...  Các vật dụng cần thiết nhưng thỉnh thoảng phải sử dụng nằm trong vùng thứ cấp 2 (vùng đồng), có thể quan sát và lấy khi cần. Ví dụ: dụng cụ gá lắp khuôn gá ...
  • 47. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SẮP XẾP  Các yếu tố ảnh hướng đến sắp xếp vị trí làm việc:  Vị trí làm việc và nội dung công việc tại vị trí đó.  Thể trạng và thói quen thao tác của công nhân.  Mặt bằng làm việc.  Trang thiết bị hỗ trợ công việc
  • 48. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SẮP XẾP Vùng quan sát của mắt Vùng dễ quan sát Vùng quan sát tối ưu
  • 49. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SẮP XẾP Các vùng làm việc hiệu quả Vùng vàng: sử dụng thường xuyên Vùng bạc: sử dụng theo chu kỳ Vùng đồng: ít sử dụng
  • 50. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SẮP XẾP Độ cao làm việc thích hợp 94 ~ 109 cm 86 ~ 9 4 cm 71 ~ 86 cm Kiểm tra sản phẩm Công việc nhẹ Công việc nặng
  • 51. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SẮP XẾP TỐT KHÔNG TỐT TỐT KHÔNG TỐT Chiếu sáng tại vị trí làm việc
  • 52. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SẮP XẾP  Sắp xếp mặt bằng sản xuất:  Sử dụng các vạch, đường đánh dấu:  Dải phân cách  Đường giới hạn ngoài  Vạch định mức (chiều cao, min / max)  Mũi tên chỉ hướng
  • 53. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SẮP XẾP
  • 54. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SẮP XẾP  Sắp xếp mặt bằng sản xuất:  Dùng nhãn nhận biết:  Mã màu cho nhãn nhận biết.  Định vị vị trí của chi tiết / phôi / vật tư / nguyên liệu ...  Biển báo:  Thông tin về trang thiết bị, vật dụng  Thông tin về vị trí, chủng loại, số lượng ....
  • 55. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SẮP XẾP Trước Sau
  • 56. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SẮP XẾP Giá đựng dán nhãn đầy đủ Đánh dấu vị trí trên sàn Dụng cụ đúng vị trí quy định Tủ hồ sơ nhận biết dễ dàng
  • 57. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SẠCH SẼ  Bao gồm các nội dung:  Nơi làm việc không bụi bẩn: quét dọn, thu lượm rác ...  Làm sạch bán thành phẩm và sản phẩm: nhẹ nhàng, cẩn thận, không gây hư hại ...  Kiểm tra máy móc thiết bị, vệ sinh sạch sẽ và sửa chữa các hiện tượng bất thường.
  • 58. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SẠCH SẼ Sau: * Vật dụng sạch sẽ, gọn gàng * Sàn nhà được quét dọn sạch Trước: * Sàn nhà bẩn thỉu * Vật dụng bừa bãi, bụi bẩn
  • 59. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SẠCH SẼ Kiểm tra hỏng hóc, rò rỉ Vệ sinh thiết bị, nhà xưởng
  • 60. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SẠCH SẼ Trước Sau
  • 61. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SĂN SÓC  Bao gồm các nội dung:  Duy trì nơi làm việc sạch sẽ bằng việc lặp đi lặp lại 3S trên  Đánh giá và kiểm tra theo các danh mục chi tiết, cụ thể theo nguyên tắc độc lập, khách quan bởi người không liên quan  Kết quả đánh giá được công bố rõ ràng cùng các hành động khắc phục.  Tạo dựng phong trào thi đua trong nội bộ công ty về 5S giữa các đơn vị, bộ phận khác nhau.
  • 62. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SĂN SÓC  Nhà xưởng tốt, ngăn nắp, vệ sinh: → Môi trường lao động tốt, an toàn → Người lao động làm việc tốt → Giảm thiểu tai nạn → Giảm chi phí quản lý → Năng suất – Chất lượng cao → Tăng lợi nhuận  Quản lý nhà xưởng là trách nhiệm của Ban lãnh đạo Tiêu chuẩn hóa
  • 63. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SĂN SÓC  Nội dung quản lý về hồ sơ, tài liệu :  Hồ sơ kiểm định thiết bị nguy hiểm  Sổ lưu tai nạn  Hồ sơ điều tra tai nạn  Kế hoạch và hướng dẫn xử lý tình huống khẩn cấp  Kế hoạch và chương trình đào tạo an toàn lao động  Nội dung quản lý về nhà xưởng: trần, sàn, lối đi, hành lang, cầu thang, cửa, kho, nhà vệ sinh ....  Nội dung quản lý về hệ thống: điện, nước, xử lý chất thải, phòng cháy chữa cháy .... Tiêu chuẩn hóa
  • 64. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S SẴN SÀNG  Đào tạo mọi người tuân thủ thói quen làm việc tốt và giám sát nghiêm việc thực hiện các nội quy.  Tạo nền tảng vững chắc để thực hiện cải tiến doanh nghiệp theo hướng sản xuất tinh gọn  Đây là nội dung khó nhất trong việc duy trì thành quả của Kaizen 5S nên hay bị lơ là, tránh né  phải liên tục trau dồi, nâng cao ý thức của mọi thành viên, từ nhân viên quét dọn đến Giám đốc công ty.
  • 65. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S TRƯỚC 5S
  • 66. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S THỰC HIỆN 5S Sàng lọc Sàng lọc Sạch sẽ Sắp xếp
  • 67. Trần Đặng Minh Ngọc CHƢƠNG TRÌNH 5S KẾT QUẢ 5S
  • 69. Trần Đặng Minh Ngọc TỔNG KẾT  Trong quá trình sản xuất, có rất nhiều nguyên nhân gây ra sự lãng phí nguồn lực của doanh nghiệp. Việc giảm thiểu, hạn chế các lãng phí này sẽ giúp nâng cao doanh thu, lợi nhuận.  KAIZEN là một triết lý trong quản lý sản xuất. Nó bao gồm nhiều chương trình, công cụ khác nhau nhằm nâng cao chất lượng quản lý sản xuất bằng những cải tiến nhỏ, liên tục và thường xuyên.  5S là một trong những chương trình quan trọng của Kaizen với mục đích chính là sắp xếp, bố trí lại mặt bằng sản xuất một cách khoa học và hợp lý, nâng cao tính tự giác và ý thức trách nhiệm của người lao động đối với doanh nghiệp.
  • 70. Trần Đặng Minh Ngọc TÀI LIỆU THAM KHẢO  5S – Bí quyết thành công từ Nhật Bản. Hajime Suzuki, JICA.  Triết lý Kaizen. http://www.doanhnhan.net/thong-tin/Kaizen.html  Vietnam World Class Manufacturing http://vietnamwcm.wordpress.com/  Giới thiệu công cụ cải tiến 5S. http://qcglobal.wordpress.com/2010/12/18/5s/  Applying the Kaizen Method and the 5S ….. IMECS 2010, March 17 – 19, 2010, Hong Kong