ChromeOS, sometimes stylized as chromeOS and formerly styled as Chrome OS, is a Linux-based operating system designed by Google. It is derived from the open-source ChromiumOS and uses the Google Chrome web browser as its principal user interface.
ChromeOS, sometimes stylized as chromeOS and formerly styled as Chrome OS, is a Linux-based operating system designed by Google. It is derived from the open-source ChromiumOS and uses the Google Chrome web browser as its principal user interface.
What is operating system? Operating System and Its Function. Advantages and Disadvantages of Major OS’s. History of GNU/Linux. Features of Linux OS. The Indianized version of GNU/Linux OS: BOSS (Bharat Operating System Solutions). Directory Structure of Linux OS and Windows OS.
Bài 6: Triển khai hạ tầng chính sách nhóm (GP) - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tổng quan về Group Policy
Phạm vi cấu hình của các đối tượng Group Policy
Đánh giá ứng dụng của các đối tượng Group Policy
Quản lý các đối tượng Group Policy
Uỷ quyền quản trị Group Policy
What is operating system? Operating System and Its Function. Advantages and Disadvantages of Major OS’s. History of GNU/Linux. Features of Linux OS. The Indianized version of GNU/Linux OS: BOSS (Bharat Operating System Solutions). Directory Structure of Linux OS and Windows OS.
Bài 6: Triển khai hạ tầng chính sách nhóm (GP) - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tổng quan về Group Policy
Phạm vi cấu hình của các đối tượng Group Policy
Đánh giá ứng dụng của các đối tượng Group Policy
Quản lý các đối tượng Group Policy
Uỷ quyền quản trị Group Policy
Mô tả các dịch vụ mà hệ điều hành cung cấp cho người dùng, cho tiến trình và cho các hệ thống khác
Giải thích được cách mà lời gọi hệ thống được sử dụng để cung cấp dịch vụ hệ điều hành
Thảo luận về các cấu trúc khác nhau của hệ điều hành
Giải thích hệ điều hành được cài đặt, tùy biến như thế nào và quá trình khởi động của nó
4. I. TỔNG QUAN:
1
Giới thiệu
2
Lịch sử
3
Chrome OS & Chromium OS
4
Version và hỗ trợ phần cứng
5. I. TỔNG QUAN:
1. Giới thiệu:
Google Chrome OS là hệ điều hành dựa trên
nền tảng Linux được thiết kế bởi Google để
làm việc tối ưu với các ứng dụng Web.
Chrome OS chỉ chạy trên các netbook hay
chromebook do Goole thiết kế với các phần
cứng riêng biệt.
6. I. TỔNG QUAN:
1. Lịch sử phát triển:
Được công bố vào ngày 07/07/2009 sau đó
Google cũng đã phát hành mã nguồn mở và
lấy tên là Chromium OS.
Trong năm 2010, Google đã đưa ra phiên bản
chính thức cho Chrome OS.
Ngày 7/12/2010, chiếc laptop Cr-48 đầu tiên
chạy Chrome OS ra đời. Mới đây nhất là chiếc
Chromebook Pixel vừa được sản xuất.
7. I. TỔNG QUAN:
3. Chrome OS và Chromium OS:
CHROME OS
Hỗ trợ bởi Google và
các đối tác của họ
CHROMIUM OS
Phát triển bởi cộng
đồng.
Tự cập nhật các tính
năng và phiên bản mới
nhất.
Không tự động cập
nhật.
Chạy trên các phần
cứng riêng biệt do
Google thiết kế.
Chạy trên nhiều nền
tảng khác nhau tuỳ mỗi
nhà phát triển.
8. I. TỔNG QUAN:
4. Version và hỗ trợ phần cứng:
Chromium OS Cherry
(4/11/2009)
Chromium OS Flow
(15/02/2010)
9. I. TỔNG QUAN:
4. Version và hỗ trợ phần cứng:
Chromium OS Zero
(9/09/2009)
Chromium OS Vanilla
(15/03/2011)
10. I. TỔNG QUAN:
4. Version và hỗ trợ phần cứng:
Chrome OS hướng đến các thiết bị thứ cấp
như netbook, chromebook hay laptop do
Google sản xuất.
Nền tảng hỗ trợ: bộ xử lý x86 hoặc ADM.
Hỗ trợ ổ cứng SSD do có hiệu năng và độ tin
cậy cao.
Kernel : Linux kernel, nguyên khối.
OS family: Linux-like.
Tình trạng: mã nguồn mở công bố với tên
Chromium OS.
11. II. KIẾN TRÚC:
1. Fimeware
2. Chương trình hệ thống & user
3. File manager & window manager
13. II. KIẾN TRÚC:
1. Firmware:
Đóng vai trò quan trọng làm cho hệ điều hành khởi
động nhanh và an toàn hơn. Để đạt được mục tiêu này
thì các thành phần không cần thiết đã được loại bỏ thay
vào đó là thêm vào các phần cần thiết để xác định từng
bước cho quá trình boot. Firmware cũng có khả năng tự
recovery nếu xảy ra sự cố. Loại bỏ 1 số chi tiết phần
cứng không cần thiết xuất hiện trên nhiều PC, vd:
floppy drive…
14. II. KIẾN TRÚC:
1. Firmware:
System recovery:recovery firmware có khả năng tự phục
hồi Chrome OS trong trường hợp hệ thống xảy ra lỗi
hay bị đe dọa.
Verified boot: mỗi lần boot hệ thống, Chrome OS sẽ xác
định xem firmware, kernel và system image có hợp lệ
hay có xảy ra lỗi không. Quá trình này thực hiện trong
firware.
Fastboot: cải thiện hiệu xuất boot bằng việc loại bỏ
nhiều thành phần phức tạp xuất hiện trong firmware
16. II. KIẾN TRÚC:
2. Chương trình hệ thống & user:
User-land: các process khởi tạo được sắp xếp hợp lí hóa vì
vậy chỉ chạy các tác vụ thật sự cần thiết. tất cả các tác vụ
user-lan đều được quản lí bởi Upstart. Dựa vào upstart thì
các tác vụ có thể khởi tạo song song, phục hồi các tác vụ lỗi
và trì hoãn các tác vụ không cần thiết giúp quá trình boot
được nhanh hơn.
System-level: sử dụng nhân Linux.
D-bus: browser sử dụng D-bus để tương tác với phần còn
lại của hệ thống. VD: thời gian sử dụng Pin, việc chọn
mạng…
17. II. KIẾN TRÚC:
2. Chương trình hệ thống & user:
Connection Manager: cung cấp API để tương tác với các
thiết bị mạng, DNS proxy, quản lí các tác vụ mạng: 3G,
wiless , ethenet…
WPA Supplicant: sử dụng để kết nối vào mạng không dây.
Autoupdate: tự động cài đặt system image mới.
Power Mangement:Điều khiển việc quản lí năng lượng:
ấn nút nguồn, gập màn hình laptop…
Standard Linux services: NTP, syslog, and cron.
18. II. KIẾN TRÚC:
* So sánh tốc độ giữa boot process của Chrome OS và OS khác:
Firmware/BIOS
Standard Kernel
Custom Firmware
Services
Optimized Kernel
Chrome
Start up Apps
Browser
Chrome OS chỉ mất 7s cho quá trình boot hệ thống và 3s cho quá trình
Login
19. II. KIẾN TRÚC:
Gồm các giai đoạn:
Khởi động BiOs và load Kernel: gian đoạn này bắt đầu
khi máy tính được cung cấp nguồn và kết thúc khi quyền
điều khiển được chuyển qua để giải nén kernel.
Start Kernel và chạy các file thực thi: giai đoạn này thực
hiện ở kernel và bắt đầu khởi Động Chrome OS.
Các process startup, hiển thị màn hình:dài nhất trong
gian đoạn này là khởi động X-server và chrome web
browser.
Xserver:là 1 chương trình hệ thống nó điều khiển tất cả
các hoạt động liên quan đến card đồ họa, hiển thị ra màn
hình các input device của computer…
20. II. KIẾN TRÚC:
Google chrome sử dụng custom firmware: RO firware kiểm
tra và khởi động RW firware, RW firmware kiểm tra và khởi
động kernel, kernel kiểm tra hệ thống các file root và đọc từ
ổ đĩa tiếp sau đó là khởi động browser, quá trình boot đã loại
bỏ đi 1 số thành phần và các tác vụ không cần thiết ở giai
đoạn trung gian để làm tăng tốc quá trình . Vì mục đích của
người sử dụng Chrome OS đa số trên nền web.
Hardware: Chrome OS thì không thể download như window.
Nó sẽ được cài đặt sẵn trong netbook của Google với cấu trúc
phần cứng đặc biệt. Chrome OS được thiết kế chạy trên các ổ
SSD chứ không phải các loại ổ cứng truyền thống vì các ổ
cứng này ít bị hư hỏng, mất mát dữ liệu hơn và có tốc độ
truy cập cao, nhưng dung lượng thấp.
21. II. KIẾN TRÚC:
3. File manager & window manager:
a. Window manager (Trình quản lý cửa sổ):
Chrome OS sử dụng Ash window manager để quản lý
các cửa sổ ứng dụng thông qua mô hình client – server
window với tính năng network transparency, ICCM và
EWHM.
Các chức năng của Ash window manager như vẽ, hiển
thị, dịch chuyển cửa sổ và tương tác với các thiết bị như
chuột, bàn phím,…
22. II. KIẾN TRÚC:
3. File manager & window manager:
a. Window manager (Trình quản lý cửa sổ):
Chrome OS còn sử dụng thư viện mở rộng Xcomposite
để tách hoặc ghép các tab lại với nhau, hoặc chuyển đổi
các tab qua lại lẫn nhau.
23. II. KIẾN TRÚC:
3. File manager & window manager:
b. File manager:
Chrome OS lưu trữ file theo 2 dạng: trên ổ cứng
máy tính và trên trung tâm dữ liệu (data center) thông
qua dịch vụ Cloud Computing.
An toàn và tốc độ truy cập nhanhhơn các hệ điều
hạnh thông thường.
Dữ liệu không nằm trong máy tính, có thể truy cập
dễ dàng, mọi lúc, mọi nơi và trên nhiều thiết bị.
25. III. ỨNG DỤNG:
1. Giao diện người dùng:
Mục đích chính của Chrome là sự đơn giản nên giao
diện chính chỉ gồm trình duyệt web Chrome và các ứng
dụng.
Giao diện người dùng giảm thiểu chiếm dụng không
gian Desktop bằng cách kết hợp các ứng dụng và các
trang Web tiêu chuẩn vào 1 tab duy nhất và chia nhóm
các ứng dụng để thuận lợi cho việc tìm kiếm và truy cập.
Ngoài ra Chrome OS cũng hỗ trợ Multiple Workspac
(chia nhiều màn hình làm việc) giống Linux.
26. Giao diện đầu tiên của Chrome OS chỉ gồm trình duyệt Web
Google Chrome với các ứng dụng.
27. III. ỨNG DỤNG:
1. Giao diện người dùng:
Trong những phiên bản sau này trình quản lý theo dạng
cửa sổ cũng được thêm vào. Các ứng dụng được ghim
vào thanh Taskbar dưới màn hình dành không gian làm
việc cho các tác vụ như: chat, nghe nhạc,…
Ngoài ra nút Menu (tương tự nút start trong Window)
được thêm vào thanh Tasklist dưới màn hình. Các ứng
dụng offline được hỗ trợ và chạy chúng trong các cửa sổ.
38. Security: chia làm 2 phần chính
1. Hệ thống cài đặt:
Đầu tiên có 3 phần cài đặt trên ổ cứng: root partition (read
only và chứa hệ điều hành), user partition(mặc định được
mã hóa), swap partition(phân vùng trên đĩa cứng được sử
dụng khi RAM đầy và hệ thống cần thêm RAM để lưu trữ).
Khi boot vào hệ điều hành thì tính nhất quán sẽ được
kiểm tra, nếu có phát hiện các mối đe dọa như maleware
hoặc xảy ra sự cố hư hỏng thì bản copy của hệ điều hành
sẽ được download về. Các thông tin dữ liệu sẽ được lưu
trên Cloud và hệ thống là phi trạng thái vì vậy hệ điều
hành có thể phục hồi mà không có bất cứ thiệt hại nào về
dữ liệu người dùng.
39.
40. Security:
2. Cloud:
Các ứng dụng của Chrome OS sẽ được chạy trên nền web
và trong sandbox.
Sandbox là cơ chế bảo mật cho các phần của chương trình
đang chạy, dùng để thực thi các đoạn code chưa được
kiểm tra, các chương trình không an toàn từ bên thứ 3
hoặc các trang web không an toàn.
Nó còn cung cấp tài nguyên cho các guest program chạy
trên nó với bộ kiểm soát các tài nguyên ấy rất chặt chẽ.
Ex: Sandbox cung cấp 1 không gian làm việc và lưu trữ
tạm (disk or memory) trong 1 khoảng thời gian nào đó,
sau đó thì nó sẽ xóa tất cả dữ liệu cho mục đích sử dụng kế
tiếp.
41. Security:
2. Cloud:
Ex: Sandbox cung cấp 1 không gian làm việc và lưu trữ
tạm (disk or memory) trong 1 khoảng thời gian nào đó,
sau đó thì nó sẽ xóa tất cả dữ liệu cho mục đích sử dụng
kế tiếp.
Network access, khả năng kiểm tra host system hoặc
đọc các dữ liệu từ thiết bị đầu vào hầu hết là không được
phép hoặc phải thỏa những ràng buộc rất chặc chẽ.
Sandbox là 1 ví dụ của việc ảo hóa.
43. III. TỔNG KẾT:
1. Ưu điểm:
Đơn giản, tốc độ và an toàn là 3 ưu điểm chính của Chrome
OS.
Tất cả mọi thứ trên mây nên truy cập dễ dàng, nhanh chóng
và mọi lúc, mọi nơi.
Luôn luôn cập nhật và sửa lỗi.
Desktop đơn giản, không chiếm dụng không gian.
Không cần quan tâm đến cài đặt và quản lý các phần mềm.
44. III. TỔNG KẾT:
1. Nhược điểm:
Phải luôn luôn kết nối Internet.
Giá của các Chromebook hay netbook đắt hơn các latop
thông thường
Không hỗ trợ tốt các ứng dụng offline.
Tốn chi phí cho các dịch vụ của Google.
Tất cả điều là Google.