Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV. Từ những lý luận cơ bản về tín dụng cá nhân ở NHTM, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về vấn đề phân tích và đánh giá tín dụng cá nhân tại BIDV chi nhánh Ba tháng Hai để từ đó đề xuất những giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả chất lượng cấp tín dụng tại Ngân hàng.
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại BIDV, 9 điểm. Trong đề tài nghiên cứu, khóa luận sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp số liệu và so sánh số liệu giữa các năm, các chỉ tiêu để thấy rõ kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại trong cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó, khóa luận còn sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá thực trạng, tìm ra nguyên nhân và đề xuất hướng giải quyết.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp. Đánh giá thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm i phát i triển i hoạt i động i này i tại i Agribank i chi i nhánh i Bắc Ninh II.
Tiểu Luận Môn Học Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm. Đề tài xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng trong công việc của nhân viên đang làm việc tại VietinBank Thủ Đức, được nghiên cứu rộng rãi đầy đủ cho các chức danh từ giao dịch viên, chuyên viên quan hệ khách hàng cho đến các bộ phận hỗ trợ và đội ngũ quản lý, lãnh đạo. Phân tích thực trạng từng yếu tố, được xác định qua 3 năm nghiên cứu 2019-2021 dựa trên kết quả các cuộc khảo sát. Dựa vào thực trạng trên nhóm đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu tỷ lệ nghỉ việc của chi nhánh Thủ Đức về mức thấp hơn mức của hệ thống và gia tăng các ý kiến hài lòng trong các tiêu chí ảnh hưởng sự căng thẳng trong công việc của nhân viên.
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại ngân hàng quân đội
Tìm hiểu về môi trường, chính sách hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân Đội và Chi nhánh Đông Sài Gòn
Tìm hiểu các hình thức cấp tín dụng và quy trình tín dụng cho sản phẩm bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân của ngân hàng và Chi nhánh.
Tìm ra những yếu điểm, tồn tại của hình thức cấp tín dụng cá nhân, từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu để nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội -Chi nhánh Đông Sài Gòn.
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV. Phân tích cơ sở lý luận về thực trạng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng BIDV. Xem xét, đánh giá một cách tổng quát, có hệ thống hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Đống Đa. Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thực trạng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Đống Đa.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Sacombank. Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Báo Cáo Cực Đỉnh, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909 232 620 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: BAOCAOTHUCTAP.NET
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại BIDV, 9 điểm. Trong đề tài nghiên cứu, khóa luận sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp số liệu và so sánh số liệu giữa các năm, các chỉ tiêu để thấy rõ kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại trong cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó, khóa luận còn sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá thực trạng, tìm ra nguyên nhân và đề xuất hướng giải quyết.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp. Đánh giá thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm i phát i triển i hoạt i động i này i tại i Agribank i chi i nhánh i Bắc Ninh II.
Tiểu Luận Môn Học Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm. Đề tài xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng trong công việc của nhân viên đang làm việc tại VietinBank Thủ Đức, được nghiên cứu rộng rãi đầy đủ cho các chức danh từ giao dịch viên, chuyên viên quan hệ khách hàng cho đến các bộ phận hỗ trợ và đội ngũ quản lý, lãnh đạo. Phân tích thực trạng từng yếu tố, được xác định qua 3 năm nghiên cứu 2019-2021 dựa trên kết quả các cuộc khảo sát. Dựa vào thực trạng trên nhóm đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu tỷ lệ nghỉ việc của chi nhánh Thủ Đức về mức thấp hơn mức của hệ thống và gia tăng các ý kiến hài lòng trong các tiêu chí ảnh hưởng sự căng thẳng trong công việc của nhân viên.
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại ngân hàng quân đội
Tìm hiểu về môi trường, chính sách hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân Đội và Chi nhánh Đông Sài Gòn
Tìm hiểu các hình thức cấp tín dụng và quy trình tín dụng cho sản phẩm bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân của ngân hàng và Chi nhánh.
Tìm ra những yếu điểm, tồn tại của hình thức cấp tín dụng cá nhân, từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu để nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội -Chi nhánh Đông Sài Gòn.
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV. Phân tích cơ sở lý luận về thực trạng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng BIDV. Xem xét, đánh giá một cách tổng quát, có hệ thống hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Đống Đa. Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thực trạng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Đống Đa.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Sacombank. Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Báo Cáo Cực Đỉnh, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909 232 620 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: BAOCAOTHUCTAP.NET
Giải Pháp Giảm Căng Thẳng Trong Công Việc Của Nhân Viên Vietinbank. Đề tài xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng trong công việc của nhân viên đang làm việc tại VietinBank Thủ Đức, được nghiên cứu rộng rãi đầy đủ cho các chức danh từ giao dịch viên, chuyên viên quan hệ khách hàng cho đến các bộ phận hỗ trợ và đội ngũ quản lý, lãnh đạo. Phân tích thực trạng từng yếu tố, được xác định qua 3 năm nghiên cứu 2019-2021 dựa trên kết quả các cuộc khảo sát. Dựa vào thực trạng trên nhóm đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu tỷ lệ nghỉ việc của chi nhánh Thủ Đức về mức thấp hơn mức của hệ thống và gia tăng các ý kiến hài lòng trong các tiêu chí ảnh hưởng sự căng thẳng trong công việc của nhân viên.
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam Thương Tín. - Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam thương tín (Vietbank) – PGD cao thắng từ năm 2017 đến 2018 từ đó rút ra ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân của các nhược điểm đó.
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm. Phân tích tình hình tín dụng cá nhân sẽ giúp ta biết được những mặt mạnh, mặt yếu trong hoạt động tín dụng cá nhân của NH. Từ đó có những giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của NH. Với những lý do trên nên em quyết định chọn đề tài “Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng” làm bài báo cáo thực tập của mình.
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...luanvantrust
, tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Huế giai đoạn 2013-2015”.
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/dich-vu-so-3-viet-thue-assignment-luan-van-group/
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY HỒ
Báo cáo thực tập về hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng. Đề tài sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp, để thấy rõ thực trạng tín dụng doanh nghiệp cho ngân hàng nói chung và SCB – Phòng giao dịch Tên Lửa nói riêng. Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp, nêu ra những khó khăn thuận lợi trong việc tìm kiếm khách hàng, quy trình cho vay… Tìm ra những mặt còn tồn tại và nguyên nhân tồn tại những thiếu sót cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng Pvcombak – Tân Bình
Khoá Luận Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên nguồn tài liệu mẫu hoàn toàn xuất sắc, hấp dẫn, mới mẽ. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0917.193.864 để được tư vấn và báo giá làm bài trọn gói nhé.
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng PVCOMBAK – Tân Bình
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...hieu anh
như cho vay mua ô tô ở địa bàn tỉnh có tiềm năng khá lớn và đồng thời nhằm muốn giới thiệu cụ thể hơn về hoạt động cho vay mua ô tô cũng như đưa ra các giải pháp phù hợp để tăng hiệu quả, tôi quyết định chọn đề tài: “ Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Huế giai đoạn 2013-2015 ”.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Tp.Hcm. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua.Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thương Tín – Pgd Cao Thắng đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngoại Thương. Hệ thống các quanđiểm, lý thuy ết về hoạt động cho vay ở nước ta và các loại hình DNN&V. Khái quát hóa tình hình phát ểtrin cho vay DNN&V và th ực trạng hoạt động cho vay đối với DNN&V của Vietcombank Đắk Lắk, trong nêu lên những thành công, h ạn chế và nguyên nhân. Để từ đó, đề tài đã đề xuất một số cách thayđổi cần thiết đối với Vietcombank Đắk Lắk góp ph ần phát triển cho vay
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB). Qua đề tài này sẽ hiểu rõ hơn về qui trình cũng như lợi ích và hạn chế của qui trình cho vay tiêu dùng. Từ đó có thể giúp cho Ngân hàng khắc phục được hạn chế và ngày càng nâng cao được chất lượng trong việc cho vay tiêu dùng.
Tải báo cáo thực tập ngành tài chính ngân hàng tại BIDV với đề tài: Phân tích tình hình hoạt động của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển chi nhánh Bình Định. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank. Tín dụng trung và dài hạn là hoạt động tài chính cho khách hàng vay vốn trung và dài hạn nhằm thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống. Đây là một trong những hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu và nó chiếm phần lớn hoạt động của các ngân hàng thương mại. Chính vì thế việc xem xét chất lượng tín dụng, đặc biệt là tín dụng trung và dài hạn là việc làm quan trọng và cần thiết đối với mỗi ngân hàng. Nó giúp cho ngân hàng có thể đánh giá lại hoạt động tín dụng của mình và từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục tồn tại, thiếu sót để đẩy nhanh hơn nữa hoạt động tín dụng.
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương. Hệ thống NSNN là tổng thể ngân sách của các cấp chính quyền nhà nước. Tổ chức hệ thống ngân sách chịu tác động bởi nhiều yếu tố mà trước hết đó là chế độ xã hội của một nhà nước và phân chia lãnh thổ hành chính. Thông thường ở các nước hệ thống ngân sách được tổ chức phù hợp với hệ thống hành chính.
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng. Pháp luật nói chung và pháp luật hình sự nói riêng của tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam, đều có những quy phạm pháp luật bảo vệ những quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và Nhà nước. Khi nói đến vấn đề bảo vệ lợi ích đó, chúng ta thấy rằng sẽ có những người hoặc cơ quan mang thẩm quyền Nhà nước đứng ra bảo vệ theo nghĩa vụ pháp lý. Nhưng trong Luật hình sự của Việt Nam lại có một chế định nói lên vấn đề bảo vệ những lợi ích hợp pháp bằng chính hành vi của những người không mang quyền lực Nhà nước và đó được coi là quyền của mọi công dân trong việc đấu tranh phòng, chống tội phạm, đó là chế định phòng vệ chính đáng.
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động. TNLĐ là tai nạn xảy ra do tác động bởi các yếu tố nguy hiểm, độc hại trong lao động gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể NLĐ hoặc gây tử vong trong quá trình lao động gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động kể cả trong thời gian khác theo quy định của Bộ luật Lao động như: nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh, thời gian chuẩn bị, kết thúc công việc tại nơi làm việc.[14]
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu. Trên quan điểm xã hội, marketing được xem như là toàn bộ các hoạt động marketing trong một nền kinh tế hay là một hệ thống marketing trong xã hội. Vai trò của marketing trong xã hội có thể được mô tả như là sự cung cấp một mức sống đối với xã hội. Khi chúng ta xem xét toàn bộ hoạt động marketing của các doanh nghiệp đặc biệt là khối các hoạt động vận tải và phân phối ta thấy rằng hiệu quả của hệ thống đưa hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng có thể ảnh hưởng lớn đến vấn đề phúc lợi xã hội.
More Related Content
Similar to Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV.docx
Giải Pháp Giảm Căng Thẳng Trong Công Việc Của Nhân Viên Vietinbank. Đề tài xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng trong công việc của nhân viên đang làm việc tại VietinBank Thủ Đức, được nghiên cứu rộng rãi đầy đủ cho các chức danh từ giao dịch viên, chuyên viên quan hệ khách hàng cho đến các bộ phận hỗ trợ và đội ngũ quản lý, lãnh đạo. Phân tích thực trạng từng yếu tố, được xác định qua 3 năm nghiên cứu 2019-2021 dựa trên kết quả các cuộc khảo sát. Dựa vào thực trạng trên nhóm đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu tỷ lệ nghỉ việc của chi nhánh Thủ Đức về mức thấp hơn mức của hệ thống và gia tăng các ý kiến hài lòng trong các tiêu chí ảnh hưởng sự căng thẳng trong công việc của nhân viên.
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam Thương Tín. - Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam thương tín (Vietbank) – PGD cao thắng từ năm 2017 đến 2018 từ đó rút ra ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân của các nhược điểm đó.
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm. Phân tích tình hình tín dụng cá nhân sẽ giúp ta biết được những mặt mạnh, mặt yếu trong hoạt động tín dụng cá nhân của NH. Từ đó có những giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của NH. Với những lý do trên nên em quyết định chọn đề tài “Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng” làm bài báo cáo thực tập của mình.
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...luanvantrust
, tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Huế giai đoạn 2013-2015”.
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/dich-vu-so-3-viet-thue-assignment-luan-van-group/
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY HỒ
Báo cáo thực tập về hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng. Đề tài sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp, để thấy rõ thực trạng tín dụng doanh nghiệp cho ngân hàng nói chung và SCB – Phòng giao dịch Tên Lửa nói riêng. Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp, nêu ra những khó khăn thuận lợi trong việc tìm kiếm khách hàng, quy trình cho vay… Tìm ra những mặt còn tồn tại và nguyên nhân tồn tại những thiếu sót cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng Pvcombak – Tân Bình
Khoá Luận Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên nguồn tài liệu mẫu hoàn toàn xuất sắc, hấp dẫn, mới mẽ. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0917.193.864 để được tư vấn và báo giá làm bài trọn gói nhé.
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng PVCOMBAK – Tân Bình
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...hieu anh
như cho vay mua ô tô ở địa bàn tỉnh có tiềm năng khá lớn và đồng thời nhằm muốn giới thiệu cụ thể hơn về hoạt động cho vay mua ô tô cũng như đưa ra các giải pháp phù hợp để tăng hiệu quả, tôi quyết định chọn đề tài: “ Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Huế giai đoạn 2013-2015 ”.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Tp.Hcm. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua.Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thương Tín – Pgd Cao Thắng đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngoại Thương. Hệ thống các quanđiểm, lý thuy ết về hoạt động cho vay ở nước ta và các loại hình DNN&V. Khái quát hóa tình hình phát ểtrin cho vay DNN&V và th ực trạng hoạt động cho vay đối với DNN&V của Vietcombank Đắk Lắk, trong nêu lên những thành công, h ạn chế và nguyên nhân. Để từ đó, đề tài đã đề xuất một số cách thayđổi cần thiết đối với Vietcombank Đắk Lắk góp ph ần phát triển cho vay
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB). Qua đề tài này sẽ hiểu rõ hơn về qui trình cũng như lợi ích và hạn chế của qui trình cho vay tiêu dùng. Từ đó có thể giúp cho Ngân hàng khắc phục được hạn chế và ngày càng nâng cao được chất lượng trong việc cho vay tiêu dùng.
Tải báo cáo thực tập ngành tài chính ngân hàng tại BIDV với đề tài: Phân tích tình hình hoạt động của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển chi nhánh Bình Định. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank. Tín dụng trung và dài hạn là hoạt động tài chính cho khách hàng vay vốn trung và dài hạn nhằm thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống. Đây là một trong những hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu và nó chiếm phần lớn hoạt động của các ngân hàng thương mại. Chính vì thế việc xem xét chất lượng tín dụng, đặc biệt là tín dụng trung và dài hạn là việc làm quan trọng và cần thiết đối với mỗi ngân hàng. Nó giúp cho ngân hàng có thể đánh giá lại hoạt động tín dụng của mình và từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục tồn tại, thiếu sót để đẩy nhanh hơn nữa hoạt động tín dụng.
Similar to Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV.docx (18)
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương. Hệ thống NSNN là tổng thể ngân sách của các cấp chính quyền nhà nước. Tổ chức hệ thống ngân sách chịu tác động bởi nhiều yếu tố mà trước hết đó là chế độ xã hội của một nhà nước và phân chia lãnh thổ hành chính. Thông thường ở các nước hệ thống ngân sách được tổ chức phù hợp với hệ thống hành chính.
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng. Pháp luật nói chung và pháp luật hình sự nói riêng của tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam, đều có những quy phạm pháp luật bảo vệ những quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và Nhà nước. Khi nói đến vấn đề bảo vệ lợi ích đó, chúng ta thấy rằng sẽ có những người hoặc cơ quan mang thẩm quyền Nhà nước đứng ra bảo vệ theo nghĩa vụ pháp lý. Nhưng trong Luật hình sự của Việt Nam lại có một chế định nói lên vấn đề bảo vệ những lợi ích hợp pháp bằng chính hành vi của những người không mang quyền lực Nhà nước và đó được coi là quyền của mọi công dân trong việc đấu tranh phòng, chống tội phạm, đó là chế định phòng vệ chính đáng.
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động. TNLĐ là tai nạn xảy ra do tác động bởi các yếu tố nguy hiểm, độc hại trong lao động gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể NLĐ hoặc gây tử vong trong quá trình lao động gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động kể cả trong thời gian khác theo quy định của Bộ luật Lao động như: nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh, thời gian chuẩn bị, kết thúc công việc tại nơi làm việc.[14]
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu. Trên quan điểm xã hội, marketing được xem như là toàn bộ các hoạt động marketing trong một nền kinh tế hay là một hệ thống marketing trong xã hội. Vai trò của marketing trong xã hội có thể được mô tả như là sự cung cấp một mức sống đối với xã hội. Khi chúng ta xem xét toàn bộ hoạt động marketing của các doanh nghiệp đặc biệt là khối các hoạt động vận tải và phân phối ta thấy rằng hiệu quả của hệ thống đưa hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng có thể ảnh hưởng lớn đến vấn đề phúc lợi xã hội.
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực là nguồn lực mang tính chiến lược. Trong điều kiện xã hội đang chuyển sang nền kinh tế tri thức, thì các nhân tố công nghệ, vốn, nguyên vật liệu đang giảm dần vai trò của nó. Bên cạnh đó, nhân tố tri thức của con người ngày càng chiếm vị trí quan trọng: Nguồn nhân lực có tính năng động, sáng tạo và hoạt động trí óc của con người ngày càng trở nên quan trọng.
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT. Tuyển dụng nhân sự là quá trình tìm kiếm và lựa chọn nhân sự để thỏa mãn nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp và bổ sung lực lượng lao động cần thiết nhằm thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuyên nghiệp trên thế giới. Phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh như tình hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, chu kỳ kinh doanh, áp lực cạnh tranh trong ngành, các nguồn cung ứng nguyên vật liệu sản xuất kinh doanh, triển vọng tăng trưởng của ngành trong tương lai. Những lĩnh vực đang phát triển, có mức tăng trưởng cao thì mức độ tín nhiệm cũng sẽ cao hon so với những lĩnh vực đang trong thời kỳ suy thoái.
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI. Tìm hiểu một cách khái lƣợc lý thuyết tiếp nhận và thực tiễn tiếp nhận sáng tác của Tô Hoài từ trƣớc đến nay. Qua việc tìm hiểu về tiếp nhận sáng tác của Tô Hoài giúp ta hệ thống lại các công trình nghiên cứu, bài viết về những sáng tác của ông. Mặt khác với việc tiếp nhận đối với độc giả mọi lứa tuổi qua các thời kì một lần nữa phần nào khẳng định đƣợc những giá trị, những đóng góp to lớn cũng nhƣ sức sống lâu bền của tác phẩm Tô Hoài trong lòng bạn đọc và công chúng.
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt nam từ thực tiễn. Mục đích nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở làm rõ một số vấn đề lý luận về thẩm quyền của HĐXX phúc thẩm trong tố tụng hình sự Việt Nam; phân tích làm rõ những điểm hạn chế, thiếu sót trong quy định về thẩm quyền của HĐXX phúc thẩm; phân tích những tồn tại hạn chế trong thực tiễn áp dụng quy định đó, để đưa ra giải pháp bảo đảm thực hiện thẩm quyền của HĐXX phúc thẩm.
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Tuy nhiên, đứng trƣớc xu hƣớng hội nhập và toàn cầu hóa, xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ hội nhập thì vấn đề nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức cấp xã nói chung và công chức Văn phòng thống kê nói riêng vẫn hết sức cấp thiết. Việc nghiên cứu trực tiếp về vấn đề nâng cao năng lực công chức Văn phòng thống kê trên địa bàn huyện Cƣ Jút vẫn chƣa có công trình nghiên cứu nào. Vì vậy, việc chọn nghiên cứu đề tài này mang ý nghĩa
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ. Trong Luận văn phân tích rõ chữ Hiếu hay đạo Hiếu qua công ơn, cách biết ơn, báo ơn và đền ơn đối với Cha mẹ qua lăng kính Phật giáo; từ đó chỉ ra và phân tích đánh giá vai trò và ý nghĩa của chữ Hiếu đối với đạo đức xã hội ở Việt Nam hiện nay.
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình. Trong quá trình thực hiện đề tài, học viên sử dụng các phương pháp: Phân tích, tổng hợp, lịch sử, thống kê, so sánh, khảo sát để giải quyết các vấn đề đặt ra trong các chương của luận văn.
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh doanh từ thực tiễn thành phố Bắc Ninh. Mục đích nghiên cứu của Luận văn là nghiên cứu các quy định về đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành; phân tích, đánh giá một cách toàn diện và khách quan thực trạng các quy định về đăng ký kinh doanh và thực tiễn thực thi các quy định này trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, từ đó đề ra giải pháp cụ thể để khắc phục những hạn chế, bất cập góp phần hoàn
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất từ thực tiễn tỉnh bình định. Mục đích của đề tài là qua thực tiễn công tác giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Bình Định, từ đó đánh giá những ưu điểm, tồn tại, yếu kém để đề xuất những quan điểm, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng giải quyết khiếu nại quyết định hành chính trong lĩnh vực này được tốt hơn, đáp ứng yêu cầu phát huy dân chủ, tăng cường pháp chế, bảo vệ quyền và lợi hợp pháp của công dân, tạo dựng niềm tin của nhân dân đối với Đảng và Nhà nước.
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn tỉnh kon tum. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, pháp luật và phân tích thực tiễn áp dụng tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015, đề tài phải có kiến nghị về hoàn thiện quy định của pháp luật hình sự, cũng như kiến nghị giải pháp áp dụng quy định của pháp luật hình sự đối với hành vi vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng, một cách phù hợp hơn.
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nội. Mục đích của luận văn là nhằm làm sáng tỏ một cách có hệ thống những vấn đề lý luận liên quan và thực tiễn áp dụng án treo tại thành phố Hà Nội, dựa trên cơ sở nghiên cứu, phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn áp dụng pháp luật về án treo, thông qua so sánh các quy định trước đây để đánh giá các quy định hiện hành,
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam. Hệ thống hóa các vấn đề mang tính lý luận về chế độ bảo hiểm xã hội đối
với tai nạn lao động trong hệ thống quy định pháp luật; sự điều chỉnh của pháp luật về chế độ tai nạn lao động ở pháp luật quốc tế và bài học nhìn về thực tiễn nước ta.
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean. Mục đích nghiên cứu của luận văn là nêu ra, phân tích và làm rõ hơn những vấn đề lý luận về cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người, cụ thể là cơ chế của khu vực ASEAN thông qua việc tìm hiểu và nghiên cứu cơ chế nhân quyền Liên hợp quốc và các văn kiện chung về cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở ASEAN. Từ đó xem xét và đánh giá thực trạng ghi nhận và hoạt động của cơ chế này dựa trên các nguyên tắc chung đã được công nhận toàn cầu về cơ chế bào vệ và thúc đẩy quyền con người nhằm đưa ra các đề xuất góp phần cải thiện hoạt động của cơ chế khu vực ASEAN.
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT. Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý ĐNGV trung học phổ thông (THPT) tỉnh BR-VT, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đảm bảo đúng quy định đối với công tác quản lý ĐNGV tại các trường THPT tỉnh BR – VT.
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơn. Mục đích nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng, tìm ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn.
More from 💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian tiếp xúc thực tế thông qua quá trình thực tập tốt nghiệp tại
BIDV Chi Nhánh Ba tháng Hai, kết hợp với lý thuyết đã học ở trường, đến nay em đã
hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô Khoa Tài chính – Kế Toán
trường Đại học Sài Gòn đã dạy dỗ, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc BIDV Chi Nhánh Ba tháng Hai đã
tạo cơ hội cho em học tập và tiếp xúc với kinh nghiệm thực tế. Đặc biệt là Trưởng
phòng, các anh chị phòng Kinh doanh và phòng Kế toán tại BIDV Chi Nhánh Ba
tháng Hai mặc dù rất bận rộn với công việc nhưng các anh chị vẫn chỉ dẫn em trong
suốt thời gian thực tập.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu sắc, nên bài chuyên đề
sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp của quý Thầy Cô và Ban
Lãnh Đạo Ngân hàng giúp em khắc phục những thiếu sót, khuyết điểm.
Chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
___________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
___________________________________________________________________
Ngày ... tháng 04 năm 2017
Trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
___________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
Ngày ... tháng 11 năm 2017
Giảng viên hướng dẫn
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng việt Tiếng nước ngoài
BĐS Bất động sản
HDBank
Ngân hàng TMCP Phát Triển
Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City Housing
Development Bank
IFC
Công ty Kiểm toán và Tư vấn
Tài chính Quốc tế
International Finance
Corporation
KT3 Giấy đăng ký tạm trú
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng nhà nước
PGD Phòng giao dịch
TMCP Thương mại cổ phần
TSĐB Tài sản đảm bảo
VND Việt Nam đồng
WTO Tổ chức thương mại thế giới World Trade Organization
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Báo cáo danh sách lao động............................................................................9
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh 3/2 giai đoạn 2014 – 2016. .................................................................................11
Bảng 2.3: Doanh số cho vay và thu nợ tại Chi nhánh ...................................................23
Bảng 2.4: Dư nợ cho vaytheo ngành nghề kinh tế tại Chi nhánh..................................25
Bảng 2.5: Dư nợ cho vaytheo thời hạn tại Chi nhánh ...................................................26
Bảng 2.6: Dư nợ phân theo nhóm nợ tại Chi nhánh.....................................................27
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh 3/2 ..................................................................6
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân............................................17
7. 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Đất nước đang chuyển mình với những bước đi đúng hướng, những thành tựu
mới trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Xu hướng toàn cầu hoá trên
thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO đã mở ra
nhiều cơ hội mới cho mọi nhà, mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó không thể
không nói tới ngân hàng - một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam. Nước ta đang
bắt đầu thực hiện các cam kết mở cửa, khiến cho các doanh nghiệp đứng trước sự
cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thách thức cũng không nhỏ.
Điều này tạo ra những ảnh hưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp, vì thế ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng thương mại nói
chung và hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng.
Với mong muốn nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng cá nhân tại
BIDV chi nhánh Ba tháng Hai, để các sản phẩm tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
mang lại tính cạnh tranh nhiều hơn, đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng,
đồng thời qua quá trình thực tập tìm hiểu công tác tín dụng tại BIDV chi nhánh Ba
tháng Hai, em quyết định chọn đề tài: “Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại BIDV
Chi Nhánh Ba tháng Hai” để nghiên cứu làm Báo cáo.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Từ những lý luận cơ bản về tín dụng cá nhân ở NHTM, đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu về vấn đề phân tích và đánh giá tín dụng cá nhân tại BIDV chi nhánh Ba
tháng Hai để từ đó đề xuất những giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu
quả chất lượng cấp tín dụng tại Ngân hàng.
3. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu, thông tin từ phía Ngân hàng, báo chí, internet, tham khảo
các sách chuyên ngành và các tài liệu có liên quan từ đó tổng hợp phân tích số liệu
thu thập được, kết hợp với phương pháp thống kê, đối chiếu, so sánh, tư duy.
8. 2
4. Đối trượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về hoạt động tín dụng cá nhân, phòng Kế Hoạch và Kinh Doanh
chi nhánh Ba tháng Hai hchuyên về tín dụng cá nhân trong khoảng thời gian tìm
hiểu và phân tích là 3 năm từ 2014 – 2016.
5. Kết cấu của bài
CHƯƠNG 1: .........................
CHƯƠNG 2: Hoạt động tính dụng cá nhân tại BIDV Chi Nhánh Ba Thánh
Hai
CHƯƠNG 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân
tại Chi Nhánh Ba Thánh Hai
9. 3
I. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CN 3/2
1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and
Development of Vietnam
Tên gọi tắt: BIDV
Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04.2220.5544 - 19009247.
Fax: 04. 2220.0399
Email: Info@bidv.com.vn –
Được thành lập ngày 26/4/1957, BIDV là ngân hàng thương mại lâu đời nhất Việt
Nam.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh 3/2 được thành lập từ
ngày 27 tháng 9 năm 2004, theo quyết định số 1541/NHNN – HCM.02 của HĐQT.
Thời điểm đó, CBNV của chi nhánh chỉ có 17 người và trụ sở của chi nhánh có địa
chỉ tại số 454, Đường 3/2, Phường 12, Quận 10, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại:08 3835 2519
Thực hiện nhiệm vụ và chức năng của một NHTM “đi vay để cho vay”. Từ
một ngân hàng có doanh số hoạt động không cao, đến nay Chi nhánh đã phấn đấu
vươn lên một trong những chi nhánh có vốn huy động và dư nợ tăng trưởng khá
trong hệ thống. Nguồn vốn tăng trưởng vững chắc, năm sau cao hơn năm trước, mỗi
năm tăng từ 20% – 25%. Nguồn vốn tăng trưởng góp phần vào nhịp độ tăng trưởng
kinh tế.
2. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (tên giao dịch
quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Tên giao dịch
quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam
Tên gọi tắt: BIDV Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
10. 4
Điện thoại: 04.2220.5544 - 19009247. Fax: 04. 2220.0399 Email:
Info@bidv.com.vn Được thành lập ngày 26/4/1957, BIDV là ngân hàng thương mại
lâu đời nhất Việt Nam.
Ngày thành lập 26/4/1957 Với tên gọi Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam, trực
thuộc Bộ Tài chính.
Năm 1981 Đổi tên thành Ngân hàng Ðầu tư và xây dựng Việt Nam, trực
thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Năm 1990 Đổi tên thành Ngân hàng Ðầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV).
Từ tháng 12/1994 chuyển đổi mô hình hoạt động theo mô hình Ngân hàng Thương
mại.
Tháng 5/2012 Thực hiện cổ phần hoá, chuyển đổi thành Ngân hàng TMCp
Đầu tư và phát triển Việt Nam
Tháng 1/2014 Niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí
Minh
Ngày 22/02/2016, BIDV nhận được Quyết định số 173/QĐ-NHNN của Ngân
hàng Nhà nước về việc sửa đổi nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động của
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Theo đó, Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quyết định sửa đổi nội dung về vốn điều lệ quy định tại Điều
2 Giấy phép thành lập và hoạt động số 84/GP-NHNN ngày 23/04/2012 do Thống
đốc NHNN cấp cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam thành
34.187.153.340.000 đồng
Được sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Công
văn số 7759/NHNN-TTGSNH ngày 21/10/2013, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) sẽ chính thức khai trương hoạt động Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Ba Tháng Hai kể từ ngày 1/11/2013.
3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Ngân hàng: là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ các sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích.
11. 5
Bảo hiểm: cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm phi nhân thọ được thiết kế phù hợp
trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới khách hàng.
Chứng khoán: cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn đầu tư cùng
khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận lệnh trên toàn quốc.
Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó nổi
bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công ty Cổ
phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC), Đầu
tư sân bay Quốc tế Long Thành…
Nhân lực
Hơn 18.000 cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tư vấn tài chính được đào tạo bài
bản, có kinh nghiệm được tích luỹ và chuyển giao trong hơn nửa thế kỷ BIDV luôn
đem đến cho khách hàng lợi ích và sự tin cậy.
Mạng lưới
Mạng lưới ngân hàng: BIDV có 127 chi nhánh và trên 600 điểm mạng lưới, 1.300
ATM/POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc.
Mạng lưới phi ngân hàng: Gồm các Công ty Chứng khoán Đầu tư (BSC), Công ty
Cho thuê tài chính, Công ty Bảo hiểm Đầu tư (BIC) với 20 chi nhánh trong cả
nước…
Hiện diện thương mại tại nước ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Séc...
Các liên doanh với nước ngoài: Ngân hàng Liên doanh VID-Public (đối tác
Malaysia), Ngân hàng Liên doanh Lào -Việt (với đối tác Lào) Ngân hàng Liên
doanh Việt Nga - VRB (với đối tác Nga), Công ty Liên doanh Tháp BIDV (đối tác
Singapore), Liên doanh quản lý đầu tư BIDV - Việt Nam Partners (đối tác Mỹ)…
Thương hiệu BIDV
Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và cá nhân
trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng.
Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong
những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam.
12. 6
Là niềm tự hào của các thế hệ CBNV và của ngành tài chính ngân hàng trong 55
năm qua với nghề nghiệp truyền thống phục vụ đầu tư phát triển đất nước.
4. Cơ cấu tổ chức:
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh 3/2
Giám đốc:
Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh 3/2 có
nhiệm vụ và quyền hạn điều hành mọi hoạt động của chi nhánh, quản lý tài sản và
nhân sự của chi nhánh theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và theo ủy
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH
P.KẾ
TOÁN&
DỊCH
VỤ
KHÁCH
HÀNG
P.HÀNH
CHÁNH
TỔNG
HỢP
P.QUẢN LÝ
TÍN DỤNG
P.KHÁC
H HÀNG
CÁ
NHÂN
P.KHÁCH
HÀNG
DOANH
NGIỆP
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
13. 7
quyền của Tổng Giám đốc Ngân hàng. Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - chi nhánh 3/2 có trách nhiệm trước Tổng Giám đốc BIDV và trước pháp
luật về kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh, được Tổng Giám đốc ủy quyền
trực tiếp quản lý điều hành mọi hoạt động công tác liên quan đến nghiệp vụ an toàn
vốn tài sản, nhân sự của chi nhánh.
Định hướng hoạt động, xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và
chương trình công tác. Ký kết các văn bản về tín dụng, tiền tệ, thanh toán trong
phạm vi được phép hoạt động của chi nhánh.
Tổ chức nghiên cứu, học tập và thi hành các chế độ, thể lệ nghiệp vụ của
BIDV. Quyết định đầu tư, cho vay bảo lãnh theo hạn mức tín dụng trong giới hạn
được hội đồng quản trị quy định và Tổng Giám đốc ủy quyền. Có trách nhiệm báo
cáo tình hình của chi nhánh.
Phó Giám đốc:
Phó Giám đốc giúp giám đốc điều hành trực tiếp một số lĩnh vực công tác
được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc đó. Thay mặt Giám
đốc điều hành, kí kết các văn bản được ủy quyền. Giúp Giám đốc trong việc chuẩn
bị xây dựng và quyết định các chương trình công tác, kế hoạch kinh doanh và các
biện pháp công tác chính của chi nhánh.
Phòng khách hàng doanh nghiệp
Bộ phận thẩm định: thực hiện nhiệm vụ quan hệ, tiếp thị khách hàng trong
hoạt động tín dụng, tiến hành thẩm định nhu cầu tín dụng của khách hàng, trình báo
cáo thẩm định tín dụng cho Giám đốc,Phó Giám đốc phê duyệt theo quy định trong
chính sách tín dụng của BIDV, phối hợp với các bộ phận quản lý nợ trong theo dõi,
chăm sóc khách hàng, kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay.
Bộ phận quản lý nợ: thực hiện nhiệm vụ quản lý, chăm sóc khách hàng, soạn
thảo, quản lý hồ sơ tín dụng, kế toán tín dụng, kiểm tra, kiểm soát tín dụng sau cho
vay, thu hồi nợ vay và công tác liên quan nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa nội dung
phê duyệt tín dụng và tình hình thực tế khi cung cấp tín dụng cho khách hàng.
Phòng khách hàng cá nhân
14. 8
Thực hiện chăm sóc, tiếp thị, tư vấn cho khách hàng cá nhân về các sản
phẩm, dịch vụ. Nắm bắt nhu cầu và đề xuất ý kiến về sử dụng dịch vụ ngân hàng
của các khách hàng.
Nghiên cứu, thiết lập các kênh phân phối, đánh giá hiệu quả, khả năng triển
khai các kênh phân phối sản phẩm dịch vụ tới khách hàng.
Phân tích, đánh giá khả năng cạnh tranh, chất lượng sản phẩm, dịch vụ của
ngân hàng hiệu quả của từng sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân. Phản
hồi của khách hàng về sản phẩm dịch vụ được cung cấp, đề xuất phương án cải tiến,
nâng cao chất lượng hiệu quả nhằm thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng.
Tham gia xây dựng chính sách khách hàng và kế hoạch phát triển thị trường,
phát triển sản phẩm mới, hỗ trợ xây dựng chính sách sản phẩm dịch vụ; cơ chế,
chính sách tín dụng đối với khách hàng.
Phòng kế toán tổng hợp:
Trực tiếp hạch toán kế toán, theo dõi, phản ánh tình hình hoạt động kinh
doanh, tài chính. Quản lý các loại vốn, tài sản của ngân hàng, tổng hợp, lưu trữ hồ
sơ, tài liệu về hạch toán kế toán, quyết toán và lập báo cáo quyết toán cung cấp cho
nội bộ ngân hàng và các cấp có thẩm quyền theo quy định.
Phòng hành chánh:
Với nhiệm vụ quản lý toàn bộ các hoạt động liên quan đến cán bộ công nhân
viên của ngân hàng, đảm bảo an ninh và an toàn cho chi nhánh, cung cấp đồ dùng
hoạt động cho các phòng ban…thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
15. 9
Phòng Quản lý tín dụng
Quản lý các hoạt động thấu chị và thẻ tín dụng của chi nhánh phát hành; Đôn đốc,
nhắc nhở các đơn vị thu hồi nợ thấu chi và thẻ tín dụng; Đề xuất xử lý các khoản nợ
quá hạn thấu chi và thẻ tín dụng; Hỗ trợ các đơn vị/ bộ phận khác về một số nội
dung liên quan đến nợ thấu chi và thẻ tín dụng
5. Tình hình nhân sự
Bảng 2.1: Báo cáo danh sách lao động
Năm 2014 2015 2016
So sánh
2016/2014
(+/-) (%)
Tổng số lao động 484 599 854 370 76%
Lao động bình quân 425.34 546.05 658 232.7 55%
Số lượng
Nam 231 274 349 118 51%
Nữ 253 325 505 252 100%
Tuổi bình quân 35.79 33.63 32.08 -3.71 -10%
Trình độ trên đại học 11 12 22 11 100%
Trình độ đại học 357 465 677 320 90%
Trình độ trung cấp 48 55 82 34 71%
Trình độ khác 68 67 73 5 7%
Nhân viên phục vụ 111 118 147 36 32%
Nguồn: Phòng Tổ chức Nhân sự
Xác định nguồn nhân lực là chìa khoá của thành công trong giai đoạn tăng
cường mở rộng mạng lưới hoạt động của BIDV - Chi nhánh 3/2. Trong năm 2016,
16. 10
BIDV - Chi nhánh 3/2 đã tuyển dụng mới một lượng lớn nhân viên với nhiều trình
độ, nâng số lượng nhân viên của BIDV - Chi nhánh 3/2 lên đến 854 người vào cuối
năm 2016, tăng 255 người so năm 2015 và tăng 370 người so năm 2014 tương ứng
tốc độ tăng 76%. Đặc biệt, lực lượng nhân viên mới của BIDV - Chi nhánh 3/2 hầu
hết là nhân viên trẻ, làm tuổi bình quân lao động của BIDV - Chi nhánh 3/2 thấp
không những thế lại giảm dần theo thời gian cụ thể ở đây là từ 2014-2016, năm
2016 tuổi bình quân của nhân viên giảm 10% so năm 2014. Cơ cấu lao động cả về
giới lẫn trình độ chuyên môn cũng tương đối cân đối. Lượng lao động nữ thường
cao hơn nam, cụ thể so sánh năm 2016 với 2014 thì lao động nữ tăng 100% trong
khi đó nam chỉ tăng 51% - Đây cũng có thể là một đặc trưng của ngành Ngân hàng.
Trong các cấp trình độ thì trình độ đại học là chiếm đa số và năm 2016 tăng 90% so
năm 2014, trình độ trên đại học cũng tăng với tốc độ khá cao tuy nhiên lượng lao
động có trình độ trên đại học xét theo cả 3 năm như vậy là tương đối thấp.
Bên cạnh đó, song song với việc tuyển dụng mới thì việc nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực cũng được BIDV - Chi nhánh 3/2 hết sức quan tâm. Để nâng cao
trình độ, kỹ năng và kinh nghiệm làm việc cho cán bộ nhân viên, theo yêu cầu của
từng nghiệp vụ, BIDV - Chi nhánh 3/2 đã tổ chức liên tục các khoá đào tạo ngắn
ngày cũng như lâu dài dưới nhiều hình thức bằng chi phí của Ngân hàng. Việc tổ
chức quản lý của BIDV - Chi nhánh 3/2 cũng hết sức chặt chẽ và chuyên nghiệp.
Tất cả những điều trên tạo nên cho BIDV - Chi nhánh 3/2 có một nguồn nhân lực
chất lượng cao, tạo ra lợi thế cạnh tranh và đáp ứng được nhu cầu hội nhập.
17. 11
II. Tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp
1.Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong năm 2014-2016:
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam -
chi nhánh 3/2 giai đoạn 2014 – 2016.
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm 2015 Năm 2016
2015/2014 2016/2015
Số tiền % Số tiền %
Tổng thu nhập 103.262 115.874 138.935 12.612 12,2 23.061 19,9
Tổng chi phí 90.125 93.216 98.142 3.091 3,4 4.926 5,3
Lợi nhuận 13.137 22.658 40.793 9.521 72,5 18.135 80,0
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh
3/2)
Nhìn vào bảng trên ta thấy, tình hình thu nhập của chi nhánh qua các năm đều
tăng. Cụ thể, thu nhập năm 2014 là 103.262 triệu đồng, đến năm 2015 thu nhập
tăng 12.612 triệu đồng (hay 28,78%) so với năm 2014. Và thu nhập trong năm
2016 đã tăng lên 23.061triệu đồng (hay 19,9%) so với cùng kỳ năm trước.
Nguyên nhân gia tăng của thu nhập chủ yếu do sự gia tăng trong khoản thu nhập
từ lãi suất của Ngân hàng. Vì khoản mục này chiếm một tỷ trọng khá cao (năm
2014: 92,97%; năm 2015: 93,21%; năm 2016: 93,98%) và tăng đều qua các năm
(năm 2015 tăng 29,10% so với năm 2014; năm 2016 tăng 40,31% so với năm
2015). Nguyên nhân là do Ngân hàng đẩy mạnh hoạt động tín dụng bằng các
hoạt động thu hút khách hàng như: lãi suất hấp dẫn, đơn giản hóa thủ tục vay
vốn, nâng cao trình độ cán bộ tín dụng...
Bên cạnh việc thu nhập của chi nhánh tăng trưởng đều qua các năm nhưng lợi
nhuận của chi nhánh lại có lúc tăng lên (năm 2015 lợi nhuận tăng 72,5% so với
năm 2014, năm 2016 lợi nhuận tăng 80% so với năm 2015). Chi phí năm 2014 là
90.125 triệu đồng, năm 2015 chi phí của chi nhánh tăng 3.091 triệu đồng (tương
đương với 3,4%) so với năm 2014. Và đến năm 2016, chi phí tăng lên khá cao
18. 12
4.926 (tương đương với 5,3%), tốc độ tăng thấp so với tốc độ tăng của thu nhập
(là 19,9%) so với cùng kỳ năm trước.
2. Định hướng phát triển
Trong năm 2017, cùng với các chi nhánh khác trong hệ thống BIDV tiếp tục duy
trì chiến lược phát triển kinh doanh như sau:
Triển khai hệ thống công nghệ ngân hàng hiện đại.
Phát triển mở rộng mạng lưới chi nhánh phòng giao dịch tại các khu vực
kinh tế trọng điểm trong cả nước
Củng cố và phát triển các sản phẩm hiện có nghiên cứu để chuẩn bị phát
triển các dịch vụ ngân hàng điện tử
Nâng cao chất lượng hoạt động nhất là chất lượng tín dụng.
Củng cố và nâng cao khả năng thanh khoản để đảm bảo an toàn hoạt động
ngân hàng.
Nghiên cứu xây dựng mô hình hoạt động đủ sức đáp ứng yêu cầu đổi mới
trong hội nhập.
Tiếp tục đào tạo và đào tạo lại nhằm bổ sung bộ máy nhân sự đủ sức vận
hành công nghệ ngân hàng mới, thực hiện các nghiệp vụ và quản trị ngân hàng theo
chuẩn mực quốc tế
Đổi mới phong cách phục vụ khách hàng phù hợp với công nghệ mới và việc
quản trị ngân hàng theo mô hình tiên tiến
Không ngừng xây dựng và quảng bá thương hiệu BIDV
Tóm lại, hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong thời gian qua đạt hiệu
quả khá tốt. Chi nhánh vẫn đạt lợi nhuận khả quan qua các năm. Đó là nhờ năng
lực quản lý của ban lãnh đạo cùng với sự nổ lực, cố gắng và tinh thần đoàn kết của
nhân viên trong chi nhánh, chi nhánh đã hoạt động tốt và có hiệu quả trong hoàn
cảnh khó khăn nhất. Tìm ra được một giải pháp hiệu quả nhất, an toàn nhất cho
hoạt động kinh doanh của mình và phục vụ tốt hơn đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu
cầu vay vốn ngày càng tăng của khách hàng. Tạo điều kiện cho hiệu quả sản xuất
19. 13
kinh doanh của các doanh nghiệp và cá nhân ngày càng nâng cao, góp phần thúc
đẩy nền kinh tế địa phương phát triển
III. Hoạt động tính dụng cá nhân tại BIDV Chi Nhánh Ba Thánh Hai
1.Quy định về cho vay đối với khách hàng trong hệ thống BIDV (theo Quyết
định số 66/QĐ-HDTV-KHDN)
Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn của BIDV phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong hợp đồng tín dụng;
2. Hoàn trả nợ gốc, lãi vốn vay đầy đủ, đúng thời hạn đã thoã thuận trong
hợp đồng tín dụng.
Căn cứ xác định thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ
BIDV và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ căn cứ
vào:
1. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
2. Thời hạn thu hồi vốn của phương án, dự án đầu tư.
3. Khả năng trả nợ của khách hàng.
4. Nguồn vốn cho vay của BIDV
5. Thời hạn còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại
Việt Nam (đối với tổ chức); thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam
(đối với cá nhân nước ngoài) theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
Lãi suất cho vay, phí
1. Tổng giám đốc quy định mức lãi suất cho vay, phí phù hợp với quy định
của NHNN, lãi suất thị trường, thể loại vay và chính sách khách hàng của BIDV
trong từng thời kỳ.
2. BIDV cho vay và khách hàng thoả thuận về mức lãi suất, phí, phương thức
áp dụng lãi suất (cố định hay điều chỉnh) theo quy định của Tổng giám đốc.
3. Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc Chi
nhánh trực thuộc Trụ sở chính ấn định những tối đa bằng 150% lãi suất cho vay áp
20. 14
dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín
dụng. BIDV nơi cho vay thu lãi phạt quá hạn trên số dư nợ gốc thực tế quá hạn.
4. Phương thức áp dụng lãi suất, mức lãi suất, lãi suất phạt quá hạn được ghi
vào hợp đồng tín dụng hoặc phụ lục hợp đồng tín dụng.
Điều kiện cho vay
BIDV xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau
đây:
1. Có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ có khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật
và của BIDV.
6. Trong trường hợp Chính phủ, NHNN có chủ trương tháo gỡ khó khăn cho
khách hàng vay vốn thì quy định tại Điều này được điều chỉnh theo chỉ đạo của
Chính phủ, hướng dẫn của NHNN.
Mức cho vay
1. BIDV nơi cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá trị tài
sản đảm bảo (đối với khoản cho vay áp dụng bảo đảm bằng tài sản), khả năng hoàn
toàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của BIDV để quyết định mức cho
vay
2. Mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
Bộ hồ sơ cho vay
1. Hồ sơ pháp lý của khách hàng vay (bản sao có chứng nhận theo quy định)
21. 15
- Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu để đối chiếu với
giấy đề nghị vay vốn và lưu bản photo;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp
tác phải đăng ký kinh doanh);
- Biên bản thành lập tổ vay vốn kèm theo danh sách thành viên (đối với hộ
gia đình, cá nhân vay thông qua tổ vay vốn);
- Hợp đồng làm dịch vụ vay vốn của doanh nghiệp hoặc hợp đồng cung ứng
tiền vật tư tiền vốn, tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp đối với hộ gia đình, cá
nhân nhận khoán (đối với hộ gia đình, cá nhân vay thông qua doanh nghiệp).
2. Hồ sơ vay vốn
- Giấy đề nghị vay vốn hoặc Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn;
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các giấy tờ có
liên quan đến dự án, phương án (quyết định đầu tư, ý kiến về thiết kế cơ sở, báo cáo
thẩm định tác động môi trường…);
- Các hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, các chứng từ liên quan
đến sử dụng vốn vay (xuất trình khi giải ngân tiền vay);
- Văn bản của cấp thẩm quyền về việc chấp thuận cho cầm cố, thế chấp tài
sản hoặc bảo lãnh để vay vốn;
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm theo quy định (giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, hợp đồng bảo hiểm tài
sản, báo cáo tiến độ hình thành tài sản trong trường hợp nhận thế chấp bằng tài sản
hình thành trong tương lai…)
- Báo cáo thẩm định, tái thẩm định, báo cáo đề xuất giải ngân;
- Các loại thông báo: thông báo phê duyệt khoản vay, thông báo phê duyệt
hạn mức tín dụng, thông báo từ chối cho vay, thông báo nợ đến hạn, quá hạn…;
- Hợp đồng tín dụng/Sổ vay vốn;
- Giấy nhận nợ;
- Hợp đồng bảo đảm tiền vay và các giấy tờ có liên quan đến thủ tục bảo đảm
tiền vay;
22. 16
- Biên bản kiểm tra sau khi cho vay;
- Biên bản xác định nợ rủi ro bất khả kháng (trường hợp nợ bị rủi ro);
- Các giấy tờ khác (nếu có);
3. Tổng Giám đốc hướng dẫn chi tiết về mẫu biểu trong bộ hồ sơ cho vay.
Hợp đồng tín dụng
Hợp đồng tín dụng được thành lập thành văn bản có các nội dung cơ bản sau:
- Ngày, tháng, năm ký hợp đồng;
- Đối tượng giao kết hợp đồng;
- Phương thức cho vay;
- Mức cho vay;
- Mục đích sử dụng vốn vay;
- Lãi suất cho vay, lãi phạt quá hạn, phí;
- Thời hạn rút vốn, thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ;
- Phương thức trả nợ gốc, lãi, phí;
- Hình thức đảm bào, giá trị tài sản bảo đảm;
- Điều kiện trước khi giải ngân (nếu có);
- Quyền và nghĩa vụ các bên;
- Sử dụng các sản phẩm dịch vụ của BIDV (trong đó chuyển doanh thu trực
tiếp về tài khoản bên cho vay);
- Xử lý tranh chấp;
- Hiệu lực của hợp đồng;
- Các nội dung thoả thuận khác.
23. 17
2..Quy trình về chovay đối với khách hàng cá nhân trong hệ thống BIDV (theo
Quyết định số 836/QĐ-NHNo-HSX)
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân
Trách nhiệm
Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫ khách hàng
lập hồ sơ vay vốn
Thực hiện
CBTD
Thẩm định và lập báo cáo thẩm định
CBTD
CBTD Kiểm soát hồ sơ vay vốn và
báo cáo thẩm định
Phê duyệt khoản vay
CBTD, Lãnh đạo TD
CBTD, Lãnh đạo TD, Ban GĐ
CBTD, Lãnh đạo TD
CBTD, Lãnh đạo TD
CBTD, Lãnh đạo TD
CBTD, GDV
CBTD
Ký kết hợp đồng
Khai báo thông tin vào hệ thống IPCAS
Giải ngân khoản vay
Kiểm tra và giám sát sau khi cho vay
Thu hồi nợ
Chuyển nợ quá hạn
Thanh lý hợp đồng
CBTD
24. 18
Diễn giải
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
Ở bước này cán bộ tín dụng có trách nhiệm tư vấn cho khách hàng về sản
phẩm tín dụng phù hợp với nhu cầu của khách hàng đồng thời yêu cầu khách hàng
chuẩn bị các thủ tục và giấy tờ cần thiết để tiến hành lập hồ sơ vay vốn
- Giấy tờ chứng minh năng lực hành vi: bản sao chứng minh nhân dân, hộ
khẩu (KT3), giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Phương án vay vốn: tùy theo từng sản phẩm mà cán bộ tín dụng sẽ yêu cầu
khách hàng cung cấp như: khách hàng thể nhân vay mua nhà thì phải cung cấp hợp
đồng mua bán; thể nhân vay vốn để xây nhà thì phải cung cấp bảng dự tính chi phí
xây dựng…
- Hồ sơ tài chính bao gồm giấy tờ chứng minh thu nhập như: bảng lương,
hợp đồng lao động (đối với thể nhân), báo cáo tài chính (đối với doanh nghiệp),…
Bước 2: Thẩm định và lập báo cáo thẩm định
- Rà soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn;
- Tổng hợp thông tin quan hệ tín dụng của khách hàng từ Trung tâm thông
tin tín dụng (CIC) của ngân hàng nhà nước, chấm điểm xếp hạng khách hàng theo
quy định của BIDV.
- Đánh giá năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của người
đứng tên vay và người thực hiện/ người tham gia thực hiện dự án, phương án vay
vốn, trường hợp người vay vốn không đồng thời là người thực hiện dự án, phương
án vay vốn;
- Đánh giá tính hợp pháp của mục đích vay vốn;
- Phân tích đánh giá khả năng tài chính của khách hàng;
- Phân tích đánh giá tính khả thi, hiệu quả của Dự án/Phương án vay vốn;
- Việc áp dụng bảo đảm tiền vay và thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay.
- Lập Báo cáo thẩm định đề xuất cho vay/không cho vay.
25. 19
Bước 3: Kiểm soát hồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm định
1. Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và đầy đủ của bộ hồ sơ vay vốn;
2. Kiểm soát việc chấm điểm và xếp hạng khách hàng;
3. Kiểm soát nội dung Báo cáo thẩm định nêu rõ ý kiến đồng ý/không đồng ý
với nội dung báo cáo thẩm định; đề xuất cho vay/không cho vay.
Bước 4: Phê duyệt khoản vay
Cán bộ tín dụng tiến hành lập hồ sơ vay ngắn hạn, nêu rõ ý kiến cho vay hay
không cho vay. Sau đó trình hồ vay cho lãnh đạo tín dụng duyệt. Trường hợp món
vay vượt quá mức ký duyệt của lãnh đạo bộ phận thì trình ban Tổng giám đốc ký
duyệt.
Bước 5: Soạn thảo và Ký kết Hợp đồng
- Hướng dẫn khách hàng bổ sung giấy tờ, tài liệu và các vấn đề khác theo
yêu cầu của lãnh đạo (mua bảo hiểm tài sản đảm bảo, bổ sung giấy tờ liên quan đến
hoạt động kinh doanh) để hoàn chỉnh hồ sơ vay
- Soạn thảo hợp đồng tín dụng trình lãnh đạo ký. Tùy theo đối tượng khách
hàng, mục đích đi vay, tài sản đảm bảo mà CBTD cần phải lựa chọn mẫu biểu hợp
đồng phù hợp.
- Trình lãnh đạo kiểm tra lại hợp đồng và ký duyệt.
- CBTD đưa hợp đồng cho khách hàng ký
- CBTD phối hợp khách hàng thực hiện thủ tục chứng thực/công chứng hợp
đồng bảo đảm tiền vay và đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định.
Bước 6: Khai báo, phê duyệt thông tin vào hệ thống IPCAS
- Khai báo thông tin
Căn cứ vào HĐTD, Hợp đồng bào đảm tiền vay và tài liệu có liên quan, thực
hiện khai báo thông tin vào hệ thống IPCAS, gồm:
a) Thông tin khoản vay trên đơn xin vay vốn;
b) Thông tin thẩm định đơn xin vay vốn;
c) Thông tin dự án đầu tư (Đối với cho vay theo dự án đầu tư);
d) Thông tin về tài sản bảo đảm (Nếu cho vay có bảo đảm bằng tài sản);
26. 20
e) Thông tin về tài sản giữ hộ (nếu cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn).
- Phê duyệt thông tin đã khai báo
Trưởng phòng TD phê duyệt thông tin do CBTD khai báo trên hệ thống
IPCAS đảm bảo khớp đúng với thông tin trên hồ sơ tín dụng.
Bước 7: Giải ngân khoản vay
- CBTD tiếp hồ sơ giải ngân của khách hàng gồm: chứng từ hạch toán giải
ngân (Giấy lĩnh tiền vay, Ủy nhiệm chi), chứng từ chứng minh mục đích sử dụng
vốn, khách hàng sẽ nhận tiền vay tại quầy giao dịch bởi các giao dịch viên
- Sau khi hoàn tất các bước trên, CBTD lập Báo cáo đề xuất giải ngân và
cùng khách hàng lập giấy nhận nợ theo dõi phát tiền vay và kỳ hạn trả nợ đối với
giải ngân một lần.
- CBTD hạch toán tài sản đảm bảo trên hệ thống IPCAS.
- Trưởng phòng TD thực hiện kiểm soát hồ sơ giải ngân, phiếu nhập kho tài
sản, phê duyệt hạch toán giải ngân, hạch toán tài sản bảo đảm trên hệ thống IPCAS.
Bước 8: Kiểm tra, giám sát sau khi cho vay
- Sau khi giải ngân, CBTD thực hiện kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay,
tình hình trả nợ. Sau khi kiểm tra sau khi vay CBTD lập biên bản và lưu cùng hồ sơ
cho vay.
Buớc 9: Thu hồi nợ
-CBTD thuờng xuyên theo dõi, chủ động nắm bắt những khoản nợ đến hạn,
đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng và thông báo nợ gốc, lãi đến hạn và phí
(nếu có) cho khách hàng ít nhất 5 ngày để khách hàng chuẩn bị nguồn tiền trả nợ.
- Đôn đốc khách hàng trả nợ các khoản nợ đến hạn, quá hạn và nợ đã xử lý
rủi ro.
- Phối hợp với giao dịch viên theo dõi, giám sát nguồn tiền của khách hàng
trong quá trình thu nợ.
Bước 10: Chuyển nợ quá hạn
27. 21
- Đến hạn trả nợ gốc và lãi theo thỏa thuận trong HĐTD, nếu khách hàng
không trả đuợc đúng hạn và không được BIDV nơi cho vay chấp thuận cơ cấu lại
thời hạn trả nợ thì toàn bộ số nợ gốc của HĐTD chuyển sang trạng thái nợ quá hạn.
Khi đó, CBTD thông báo chuyển nợ quá hạn
- Sau khi chuyển hồ sơ, CBTD phụ trách hồ sơ phải thường xuyên theo dõi
và phối hợp với ban kiểm soát nội bộ tiếp tục thu hồi nợ.
Bước 11: Thanh lý hợp đồng
- Hợp đồng tín dụng tự động được thanh lý khi bên vay thực hiện trả hết nợ
gốc, lãi và các khoản phí.
- CBTD làm thủ tục giải chấp tài sản bảo đảm và thanh lý Hợp đồng bảo đảm
tiền vay.
3.Các sản phẩm tín dụng cá nhân
3.1.Nghiệp vụ cho vay (23 loại)
- Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình
- Cho vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối với dân
cư
- Cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Cho vay cầm cố bằng giấy tờ có giá
- Cho vay trả góp
- Cho vay mua phương tiện đi lại
- Cho vay hỗ trợ du học
- Cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ
- Cho vay lưu vụ đối với hộ nông dân
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay đầu tư vốn cố định dự án sản xuất kinh doanh
- Cho vay đồng tài trợ
- Cho vay các dự án theo chỉ định Chính Phủ
- Cho vay phát hành thẻ tín dụng
- Cho vay để trả nợ nước ngoài trước hạn
28. 22
- Cho vay theo dự án, chương trình bằng vốn tài trợ nước ngoài
- Cấp hạn mức tín dụng dự phòng
- Cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản
- Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán
- Cho vay mua cổ phiếu phát hành lần đầu
- Cho vay mua cổ phiếu để tăng vốn góp
- Cho vay cầm đồ
- Cho vay dự án cơ sở hạ tầng
3.2.Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá (6 loại)
- Chiết khấu, tái chiết khấu Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
- Chiết khấu, tái chiết khấu trái phiếu phát hành theo quy định của Nhà
nước
- Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá do tổ chức khác phát hành
- Chiết khấu, tái chiết khấu hối phiếu đòi nợ
- Chiết khấu, tái chiết khấu hối phiếu nhận nợ
- Chiết khấu, tái chiết khấu Séc
3.3.Nghiệp vụ bảo lãnh (10 loại)
- Bảo lãnh vay vốn
- Bảo lãnh dự thầu
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Bảo lãnh thanh toán
- Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước
- Xác nhận bảo lãnh
- Bảo lãnh đối ứng
- Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm
- Đồng bảo lãnh
- Bảo lãnh khác
29. 23
4.Phân tích tình hình hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV chi nhánh Ba
tháng Hai
4.1.Phân tích doanh số cho vay và thu nợ
Doanh số cho vay được hiểu là tổng số tiền đã giải ngân cho khách hàng
trong một thời gian nhất định. Sự chuyển hóa từ vốn huy động sang vốn tín dụng để
bổ sung cho nhu cầu sản xuất kinh doanhtrong nền kinh tế không chỉ có ý nghĩa với
ngành kinh tế mà còn có ý nghĩa với cả Ngân hàng. Bởi vì nhờ cho vay mà tạo ra
nguồn thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng để từ đó trả lãi tiền gửi cho khách hàng, bù
đắp các chi phí kinh doanh và tạo ra được lợi nhuận cho Ngân hàng.
Thông qua doanh số cho vay, tìm hiểu công tác thu nợ đúng hạn và đầy đủ
được ngân hàng đặt lên hàng đầu, bởi một ngân hàng muốn hoạt động tốt không
phải chỉ nâng cao doanh số cho vay mà còn chú trọng đến công tác thu nợ làm sao
để đảm bảo nguồn vốn bỏ ra và thu hồi lại nhanh chóng, tránh thất thoát và có hiệu
quả cao.
Bảng 2.3: Doanh số cho vay và thu nợ tại Chi nhánh
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
số tiền số tiền số tiền (+/-) (%) (+/-) (%)
DSCV 239,735 251,448 271,724 11,713 4.9% 20,276 7.5%
DSTN 203,394 215,743 238,051 12,349 6.1% 22,308 9.4%
Hệ số thu nợ 84.8% 85.8% 87.6% 1% 1.8%
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD phòng KH&KD,2014 – 2016)
Qua bảng 2.1 ta nhận thấy:
- Doanh số cho vay năm 2014 đạt 239,735 triệu đồng, năm 2015 đạt 251,448
triệu đồng tăng 11,713 triệu đồng tương đương 4.9% so với năm 2014. Năm 2016
doanh số cho vay đạt 271,724 triệu đồng tăng 20,276 triệu đồng tương đương 7.5%
so với năm 2015.
30. 24
- Doanh số thu nợ của chi nhánh tăng qua các năm. Năm 2014 doanh số thu
nợ đạt 203,393 triệu đồng, năm 2015 đạt 215,743 triệu đồng tăng 12,394 triệu đồng
tương đương 6.1% so với năm 2014. Năm 2016 doanh số này đạt 238,051 triệu
đồng tăng 22,308 triệu đồng tương đương 9.4% so với năm 2015.
- Trong 3 năm qua, Hệ số thu nợ có xu hướng tăng qua các năm nhưng mức
tăng chậm, tuy nhiên hệ số thu nợ càng cao chứng tỏ hiệu quả thu hồi nợ càng tốt.
Hệ số này ở chi nhánh qua các năm 2014, 2015, 2016 lần lượt là 84,8%; 85.8%,
87.6% đều cao hơn 80% chứng tỏ đối với những khoản cho vay, chi nhánh có thể
thu hồi lại trên 80% giá trị các khoản cho vay, điều này chứng tỏ hoạt động cho vay
mang lại hiệu quả cao vì khả năng thu hồi nợ cao. Như vậy có thể thấy được rằng
khách hàng của chi nhánh đã được thẩm định khá chắc chắn về khả năng trả nợ cho
nên khả năng thu nợ từ khoản cho vay của chi nhánh là cao và đảm bảo.
4.2.Phân tích dư nợ cho vay
Dư nợ phản ánh thực trạng của một NH vào một thời điểm nhất định.Mức dư
nợ phụ thuộc vào mức HĐV của NH. Nếu nguồn vốn huy động tăng thì mức dư nợ
sẽ tăng và ngược lại. Bất cứ một NH nào cũng vậy, để hoạt động tốt thì không chỉ
nâng cao doanh số cho vay mà còn nâng cao mức dư nợ.
Tình hình dư nợ cho vay tại chi nhánh Ba tháng Hai trong thời gian qua cụ
thể như sau:
a) Dư nợ cho vay theo đối tượng
Dư nợ cá nhân có xu hướng tăng lên, năm 2015 đạt 214,352 triệu đồng tăng
14,222 triệu đồng và tăng 6.6% so với năm 2014. Năm 2016 đạt 242,801 triệu đồng
tăng 14,227 triệu đồng và tăng 6.2% so với năm 2015.
Dư nợ doanh nghiệp xu hướng giảm xuống qua các năm, năm 2015 đạt
52,140 triệu đồng giảm 10,348 triệu đồng và giảm 16.6% so với năm 2014. Năm
2016 đạt 45,560 triệu đồng, giảm 6,580 triệu đồng và giảm 12.6% so với năm 2015.
Năm 2016 tổng dư nợ đạt 288,361triệu đồng, trong đó dư nợ cá nhân chiếm
84.20%, dư nợ doanh nghiệp chiếm 15.8%
31. 25
Về tỷ trọng doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng, có thể thấy tỷ trọng
doanh số cho vay KHDN trong tổng số doanh số cho vay cao luôn chiếm trên 75%,
cho thấy Ngân Hàng vẫn chú trọng KHDN hơn KHCN. Tuy nhiên, tốc độ tăng dư
nợ tín dụng KHCN cao hơn KHDN, nguyên nhân là do ngân hàng đã chú ý đến
KHCN nhiều hơn, có các chính sách cho vay ưu đãi đối với KHCN đã góp phần
kích thích nhu cầu tiêu dùng cho KHCN.
Dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh tế
Qua bảng trên cho thấy tình hình dư nợ cho vay đối với các ngành nghề qua
các năm đều tăng các ngành CVTD, Nông nghiệp, TMDV chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Cụ thể trong năm 2016 tốc độ tăng trưởng của các ngành này là: CVTD 11,1%,
Nông nghiệp 10.3%, xây dựng 95.7%, TMDV 2.6% so với năm 2015. Vì trong thời
gian này, các tổ chức kinh tế tích cực mở rộng hoạt động SXKD, một số các dịch vụ
mới thành lập nên cần vốn để hoạt động.
Bảng 2.4: Dư nợ cho vaytheo ngành nghề kinh tế tại Chi nhánh
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
số tiền số tiền số tiền số tiền % số tiền %
CVTD 25,882 23,053 25,607 -2,829 -10.9% 2,554 11.1%
Kinh doanh
sản xuất
101,938
110,596 121,950 8,658 8.5% 11,354 10.2%
Công nghiệp 4,860 3,000 1,563 -1,860 -38.3% -1,437 -47.9%
Xây dựng 460 70 137 -390 -84.8% 67 95.7%
GTVT 2,455 1,850 1,285 -605 -24.6% -565 -30.5%
TMDV 78,757 89,915 92,259 11,158 14.2% 2,344 2.6%
Tổng dư nợ 214,352 228,484 242,801 14,132 6.6% 14,317 6.3%
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD phòng KH&KD,2014 – 2016)
Bên cạnh tốc độ tăng trưởng của các ngành nghề kể trên riêng ngành xây
dựng có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất 95.7% nhưng chỉ chiếm 137 triệu đồng trên
32. 26
tổng dư nợ cho vay năm 2016, trong khi ngành nông nghiệp tăng 10.3% lại chiếm
đến 121,950 triệu đồng và TMDV tăng 2.6% chiếm 92,259 triệu đồng. Nguyên
nhân chính là địa bàn huyện Tân Thàn, tuy phát triển nhanh trong thời gian gần đây
nhưng vẫn chú trong đến nông nghiệp đặc biệt là chăn nuôi, và dịch vụ du lịch tại
địa bàn ngày càng được mở rộng khi khai thác được nhiều địa điểm du lịch, chính
điều này đã làm cho ngân hàng tiếp cận được nhiều nguồn vay vốn hơn.
Dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn
Qua bảng ta thấy rõ hơn về tình hình dư nợ theo thời hạn hạn, dư nợ cho vay
rong ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn trong TDH. Điều này cũng là tất yếu bởi
vì cho vay ngắn hạn có lợi hơn trong cho vay TDH đặc biệt trong bối cảnh khó khăn
hiện nay, vốn ngắn hạn phục vụ cho SXKD lưu động, trong khi vốn dài hạn lại đáp
ứng nhu cầu phát triển vốn lâu dài. Thêm vào đó chênh lệch giữa lãi suất cho vay
giữa các kỳ hạn khác nhau hiện không đáng kể trong khi cho vay ngắn hạn quay
vòng vốn nhanh và cập nhật lãi suất nhanh hơn ngay khi có điều chỉnh.
Bảng 2.5: Dư nợ cho vaytheo thời hạn tại Chi nhánh
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
số tiền số tiền số tiền (+/-) % (+/-) %
Ngắn hạn 165,095 177,569 190,108 12,474 7.6% 12,539 6.6%
Trung dài hạn 49,257 50,915 52,693 1,658 3.4% 1,778 3.4%
Tổng dư nợ 214,352 228,484 242,801 14,132 6.6% 14,317 5.9%
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD phòng KH&KD,2014 – 2016)
Dư nợ cho vay trong ngắn hạn đạt 165,095triệu đồng vào năm 2014 chiếm
77% trong tổng dư nợ cho vay, sang năm 2015 dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm
77.7% tương đương với 177,569 triệu đồng tức là đã tăng lên 12,593 triệu đồng.
Đến năm 2016, dư nợ ngắn hạn đạt 190,108 triệu đồng tăng 7.6% so với năm 2015.
Dư nợ cho vay TDH năm 2014 đạt 49,257 triệu đồng chiếm 22.98% trong
tổng dư nợ cho vay của cả năm. Đến năm 2015 đạt 50,915 triệu đồng tăng lên 1,658
33. 27
triệu đồng tương đương tăng 3.4% so với năm 2014. Năm 2016 đạt 52,693 triệu
đồng, tăng lên 1,778 triệu đồng tương đương tăng 3.4% so với năm 2015. Tỷ trọng
của dư nợ cho vay trung dài hạn luôn chiếm tỷ lệ thấp hơn trong ngắn hạn nhưng
sang năm 2016 về trị giá đã có phần cải thiện đang có xu hướng tăng thêm từ
49,257 triệu đồng lên 52,693 triệu đồng
Dư nợ phân theo nhóm nợ
Qua bảng cho thấy nợ nhóm 1 tăng đều qua các năm và giữ ổn định trong khi
đó nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) gia tăng một cách khá rõ nét qua các năm tư 2014 đến
năm 2016. Cụ thể nợ nhóm hai năm 2015 tăng hơn gấp đôi so với năm 2014, năm
2016 tăng 51.6% so với năm 2010, dư nợ cần chú ý là 34,284 tỷ.
Bảng 2.6: Dư nợ phân theo nhóm nợ tại Chi nhánh
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
số tiền số tiền số tiền số tiền % số tiền %
Nhóm 1 196,818 199,375 203,564 2,557 1.3% 4,189 2.1%
Nhóm 2 12,175 22,619 34,284 10,444 85.8% 11,665 51.6%
Nhóm 3 685 1,326 1,457 641 93.6% 131 9.9%
Nhóm 4 621 389 753 -232 -37.4% 364 93.6%
Nhóm 5 4,053 4,775 2,743 722 17.8% -2,032 -42.6%
Tổng dư nợ 214,352 228,484 242,801 14,132 6.6% 14,317 6.3%
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD phòng KH&KD,2014 – 2016)
Vì nợ nhóm hai tăng cao liên tục qua các năm dẫn đến nợ nhóm 3 và nhóm 4
cũng có chiều hướng tăng theo. Nợ nhóm 5 có gia tăng trong năm 2015 nhưng đến
năm 2016 đã có chiều hướng giảm. Chi nhánh đã cắt giảm tốt nợ xấu trong năm
2016 thông qua việc thanh lý tài sản thế chấp, xử lý được nhiều khoản nợ xấu.
4.3.Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ nói lên chất lượng và rủi ro tín dụng của một ngân
hàng theo quy định của Ngân hàng nhà nước hiện nay chỉ tiêu này phải dưới 5% –
ngân hàng hoạt động kinh doanh bình thường, Ngân hàng nhà nướckhuyến cáo
34. 28
Ngân hàng thương mại cố gắng dưới 3% – nếu trên 3% phản ánh chất lượng nghiệp
vụ tín dụng của ngân hàng còn kém, rủi ro về tín dụng cao.
Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ cho vay cá nhân là cao và trên mức 2% qua các năm
2014 – 2016. Tuy nhiên tỷ lệ này thấp hơn mức 3% theo mức cho phép. Tỷ lệ này
tăng từ 2.5% lên 2.84% giảm còn 2.04% năm 2016, đây là một dấu hiệu giảm rõ rệt
và đáng mừng vì dư nợ quá hạn đã giảm. Cụ thể năm 2014 dư nợ xấu là 5,359 triệu
đồng, năm 2015 dư nợ xấu tăng lên 6,490 triệu đồng, năm 2016 giảm xuống 4,953
triệu đồng chứng tỏ công tác thu hồi nợ quá hạn có những biến chuyển tích cực. Đó
là thành quả của phòng Kế hoạch và Kinh doanh trong công tác đôn đốc nhắc nợ và
thu hồi nợ kết hợp với các biện pháp khác để giúp khách hàng trả nợ đúng hạn và
hiệuquả nhất.
2..Đánh giá hiệu quả chất lượng hoạt động tín dụng của BIDV chi nhánh Ba
tháng Hai
2.1.Ưu điểm
- Những năm qua do lãi suất đã giảm so với năm 2013, người dân gửi tiết
kiệm trên 12 tháng nhiều làm cho vốn huy động trung dài hạn ngày càng tăng,
doanh số cho vay trung dài hạn cũng theo đó mà tăng lên và chiếm gần 20% trong
tổng doanh số cho vay.
- Vấn đề nợ xấu, trong năm 2016 đã có những thành công đáng kể, giảm nợ
xấu từ 2.84% năm 2015 xuống còn 2.04% trong năm 2016.
- Về quy trình cho vay:
+ Thời gian thực hiện hồ sơ cho vay khá nhanh. Thời gian nhanh giúp
khách hàng có được khoản tiền vay nhanh chóng để thực hiện công việc kinh doanh
cùa mình.
+ Cán bộ tín dụng đã tập trung phân tích đánh giá và kiểm tra chặt chẽ
hồ sơ tín dụng, đặc biệt là hồ sơ pháp lý và hồ sơ đảm bảo tiền vay nhằm giảm thiểu
những rủi ro cho việc khách hàng vi phạm hợp đồng dẫn đến khởi kiện.
+ Hồ sơ tín dụng và quy trình tín dụng chặt chẽ và ít rủi ro vì việc xét
duyệt cho vay được thực hiện nghiêm túc và cẩn thận. Đặc biệt là khâu kiểm tra sau
35. 29
khi cho vay được ngân hàng chú trọng như: kiểm tra các chứng từ vay vốn, đảm bảo
nghiệp vụ cho vay đúng chế độ và thể lệ do nhà nước ban hành, kiểm tra số tiền vay
có đúng mục đích vay vốn hay không,…
+ Cán bộ tín dụng thực hiện đúng quy trình mẫu trong việc thẩm định,
công chứng và đăng ký thế chấp tài sản đảm bảo nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
- Về trình độ đội ngũ công nhân viên: cán bộ, viên chức lấy hiệu quả làm
mục tiêu, không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng công việc được giao vì chất
lượng công việc là thước đo trình độ và cống hiến của mỗi cán bộ, viên chức.
- Hiện nay, hình thức giải ngân đã thông qua chuyển khoản. Điều này vừa dễ
dàng cho cán bộ tín dụng theo dõi nguồn tiền và cũng dễ dàng cho khách hàng mỗi
lần trả nợ nếu không đến được ngân hàng trả lãi hoặc gốc có thể thông qua hình
thức chuyển khoản. Tránh gây ra những trường hợp trộm cắp, cướp giật,…
2.2.Các mặt hạn chế
Cùng với những ưu điểm bên cạnh đó chi nhánh vẫn còn những hạn chế
trong quá trình hoạt động của mình:
- Chi nhánh đã xử lý nợ xấu rất tốt trong năm 2016, tuy nhiên với biến động
của nền kinh tế ảnh hưởng không ít đến tình hình SXKD của khách hàng, gây khó
khăn trong việc trả nợ của ngân hàng.
- Công tác tiếp thị đã có nhiều cải cách. Tuy nhiên, trong công tác tín dụng
thì khách hàng vẫn có xu hướng tìm đến ngân hàng để vay nhiều hơn. Nghiệp vụ
bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu… số lượng khách hàng rất ít. Do chi phí khá cao
trong khi thủ tục lại giống cho vay, quá trình giải ngân diễn ra khá chậm, mà khách
hàng lại yêu cầu giải quyết cho vay nhanh gọn trong khi tín chấp là nhiều.
-Thời gian vay nhanh chóng đối với các hồ sơ vay. Tuy nhiên, đối với các hồ
sơ vay bổ sung thì tiến hành thủ tục vẫn rườm rà.
- Quy chế, quy trình cho vay của BIDV tuy đã từng bước được cải thiện,
nhưng còn chịu giới hạn trong khung quy định của BIDV, chúng vẫn còn tồn đọng
36. 30
những điều khoản hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu thị trường, như về mức cho vay,
thời hạn vay, loại vay, yêu cầu đòi hỏi hồ sơ chứng từ chứng minh thu nhập, chứng
minh sử dụng vốn quá khắt khe gây trở ngại khách hàng, việc định giá giá trị tài sản
đảm bảo rất thấp so với các ngân hàng thương mại trên cùng địa bàn, cách đánh giá
tài sản máy móc cứng nhắc theo một công thức định sẵn áp dụng cho mọi loại tài
sản mà không theo thị giá, theo độ thanh khoản,…
- Việc kiểm soát sử dụng vốn vay còn khá khó khăn do các thông tin của
khách hàng thu thập được vẫn còn hạn chế, đa số là do khách hàng cung cấp.
- Việc triển khai các sản phẩm tín dụng vẫn còn hạn chế, tuy có nhiều sản
phẩm có tiện ích tốt, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau như cho
vay du học, cho vay cán bộ công nhân viên nhưng đa số dư nợ cấp tín dụng chỉ tập
trung cho mục đích mua nhà, thế chấp xe ô tô để vay vốn hay một số mục đích tiêu
dùng khách với điều kiện có tài sản đảm bảo
- Đội ngũ nhân viên còn ít dẫn đến công việc của các nhân viên quá tải nên
không thể tránh được những sai sót trong quá trình tác nghiệp.
Nguyên nhân hạn chế
- Về vấn đề thế chấp tài sản: chi nhánh Ba tháng Hai còn quá cứng nhắc
trong vấn đề thế chấp tài sản. Giá trị TSĐB trong việc cấp tín dụng được NH đánh
giá quá cao làm cho KH e ngại trong quan hệ tín dụng với NH.
- Nước ta đang từng bước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế, mặc dù khủng
hoảng đã qua đi, tuy nhiên lạm phát vẫn còn ở mức cao, việc kinh doanh và vay vốn
vẫn còn nhiều khó khăn, khả năng trả lãi và vốn gốc của khách hàng gặp nhiều hạn
chế.
- Môi trường kinh doanh của các tổ chức tín dụng trong đó các NHTM còn
thiếu nhiều yếu tố như: hệ thống văn bản pháp luật nhà nước đang được hình thành
nhưng chưa đồng bộ, thậm chí có khi chồng chéo. Hoạt động kinh doanh của các tổ
chức tín dụng chưa thực sự độc lập, đôi khi còn chịu những tác động của phương
pháp quản lý bằng mệnh lệnh hành chính làm cho tín dụng kém hiệu quả.
37. 31
- Hệ thống văn bản pháp lý về tín dụng chưa đồng bộ, lãi suất cho vay liên tục tăng
cao, gây khó khăn cho cả ngân hàng lẫn người đi vay vốn. Ngân hàng không biết
nên cho vay với lãi suất thế nào có lợi, còn KH đau đầu vì lãi trả cao và không biết
mình trả lãi bao nhiêu, vì nhân viên tín dụng thông báo thay đổi lãi suất vay liên tục
38. 32
IV.Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng cá nhân tại
BIDV chi nhánh Ba tháng Hai