SlideShare a Scribd company logo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian tiếp xúc thực tế thông qua quá trình thực tập tốt nghiệp tại
BIDV Chi Nhánh Ba tháng Hai, kết hợp với lý thuyết đã học ở trường, đến nay em đã
hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô Khoa Tài chính – Kế Toán
trường Đại học Sài Gòn đã dạy dỗ, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc BIDV Chi Nhánh Ba tháng Hai đã
tạo cơ hội cho em học tập và tiếp xúc với kinh nghiệm thực tế. Đặc biệt là Trưởng
phòng, các anh chị phòng Kinh doanh và phòng Kế toán tại BIDV Chi Nhánh Ba
tháng Hai mặc dù rất bận rộn với công việc nhưng các anh chị vẫn chỉ dẫn em trong
suốt thời gian thực tập.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu sắc, nên bài chuyên đề
sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp của quý Thầy Cô và Ban
Lãnh Đạo Ngân hàng giúp em khắc phục những thiếu sót, khuyết điểm.
Chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
___________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
___________________________________________________________________
Ngày ... tháng 04 năm 2017
Trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
___________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
Ngày ... tháng 11 năm 2017
Giảng viên hướng dẫn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng việt Tiếng nước ngoài
BĐS Bất động sản
HDBank
Ngân hàng TMCP Phát Triển
Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City Housing
Development Bank
IFC
Công ty Kiểm toán và Tư vấn
Tài chính Quốc tế
International Finance
Corporation
KT3 Giấy đăng ký tạm trú
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng nhà nước
PGD Phòng giao dịch
TMCP Thương mại cổ phần
TSĐB Tài sản đảm bảo
VND Việt Nam đồng
WTO Tổ chức thương mại thế giới World Trade Organization
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Báo cáo danh sách lao động............................................................................9
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh 3/2 giai đoạn 2014 – 2016. .................................................................................11
Bảng 2.3: Doanh số cho vay và thu nợ tại Chi nhánh ...................................................23
Bảng 2.4: Dư nợ cho vaytheo ngành nghề kinh tế tại Chi nhánh..................................25
Bảng 2.5: Dư nợ cho vaytheo thời hạn tại Chi nhánh ...................................................26
Bảng 2.6: Dư nợ phân theo nhóm nợ tại Chi nhánh.....................................................27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh 3/2 ..................................................................6
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân............................................17
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Đất nước đang chuyển mình với những bước đi đúng hướng, những thành tựu
mới trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Xu hướng toàn cầu hoá trên
thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO đã mở ra
nhiều cơ hội mới cho mọi nhà, mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó không thể
không nói tới ngân hàng - một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam. Nước ta đang
bắt đầu thực hiện các cam kết mở cửa, khiến cho các doanh nghiệp đứng trước sự
cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thách thức cũng không nhỏ.
Điều này tạo ra những ảnh hưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp, vì thế ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng thương mại nói
chung và hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng.
Với mong muốn nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng cá nhân tại
BIDV chi nhánh Ba tháng Hai, để các sản phẩm tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
mang lại tính cạnh tranh nhiều hơn, đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng,
đồng thời qua quá trình thực tập tìm hiểu công tác tín dụng tại BIDV chi nhánh Ba
tháng Hai, em quyết định chọn đề tài: “Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại BIDV
Chi Nhánh Ba tháng Hai” để nghiên cứu làm Báo cáo.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Từ những lý luận cơ bản về tín dụng cá nhân ở NHTM, đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu về vấn đề phân tích và đánh giá tín dụng cá nhân tại BIDV chi nhánh Ba
tháng Hai để từ đó đề xuất những giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu
quả chất lượng cấp tín dụng tại Ngân hàng.
3. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu, thông tin từ phía Ngân hàng, báo chí, internet, tham khảo
các sách chuyên ngành và các tài liệu có liên quan từ đó tổng hợp phân tích số liệu
thu thập được, kết hợp với phương pháp thống kê, đối chiếu, so sánh, tư duy.
2
4. Đối trượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về hoạt động tín dụng cá nhân, phòng Kế Hoạch và Kinh Doanh
chi nhánh Ba tháng Hai hchuyên về tín dụng cá nhân trong khoảng thời gian tìm
hiểu và phân tích là 3 năm từ 2014 – 2016.
5. Kết cấu của bài
CHƯƠNG 1: .........................
CHƯƠNG 2: Hoạt động tính dụng cá nhân tại BIDV Chi Nhánh Ba Thánh
Hai
CHƯƠNG 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân
tại Chi Nhánh Ba Thánh Hai
3
I. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CN 3/2
1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and
Development of Vietnam
Tên gọi tắt: BIDV
Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04.2220.5544 - 19009247.
Fax: 04. 2220.0399
Email: Info@bidv.com.vn –
Được thành lập ngày 26/4/1957, BIDV là ngân hàng thương mại lâu đời nhất Việt
Nam.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh 3/2 được thành lập từ
ngày 27 tháng 9 năm 2004, theo quyết định số 1541/NHNN – HCM.02 của HĐQT.
Thời điểm đó, CBNV của chi nhánh chỉ có 17 người và trụ sở của chi nhánh có địa
chỉ tại số 454, Đường 3/2, Phường 12, Quận 10, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại:08 3835 2519
Thực hiện nhiệm vụ và chức năng của một NHTM “đi vay để cho vay”. Từ
một ngân hàng có doanh số hoạt động không cao, đến nay Chi nhánh đã phấn đấu
vươn lên một trong những chi nhánh có vốn huy động và dư nợ tăng trưởng khá
trong hệ thống. Nguồn vốn tăng trưởng vững chắc, năm sau cao hơn năm trước, mỗi
năm tăng từ 20% – 25%. Nguồn vốn tăng trưởng góp phần vào nhịp độ tăng trưởng
kinh tế.
2. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (tên giao dịch
quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Tên giao dịch
quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam
Tên gọi tắt: BIDV Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
4
Điện thoại: 04.2220.5544 - 19009247. Fax: 04. 2220.0399 Email:
Info@bidv.com.vn Được thành lập ngày 26/4/1957, BIDV là ngân hàng thương mại
lâu đời nhất Việt Nam.
Ngày thành lập 26/4/1957 Với tên gọi Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam, trực
thuộc Bộ Tài chính.
Năm 1981 Đổi tên thành Ngân hàng Ðầu tư và xây dựng Việt Nam, trực
thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Năm 1990 Đổi tên thành Ngân hàng Ðầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV).
Từ tháng 12/1994 chuyển đổi mô hình hoạt động theo mô hình Ngân hàng Thương
mại.
Tháng 5/2012 Thực hiện cổ phần hoá, chuyển đổi thành Ngân hàng TMCp
Đầu tư và phát triển Việt Nam
Tháng 1/2014 Niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí
Minh
Ngày 22/02/2016, BIDV nhận được Quyết định số 173/QĐ-NHNN của Ngân
hàng Nhà nước về việc sửa đổi nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động của
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Theo đó, Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quyết định sửa đổi nội dung về vốn điều lệ quy định tại Điều
2 Giấy phép thành lập và hoạt động số 84/GP-NHNN ngày 23/04/2012 do Thống
đốc NHNN cấp cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam thành
34.187.153.340.000 đồng
Được sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Công
văn số 7759/NHNN-TTGSNH ngày 21/10/2013, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) sẽ chính thức khai trương hoạt động Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Ba Tháng Hai kể từ ngày 1/11/2013.
3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Ngân hàng: là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ các sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích.
5
Bảo hiểm: cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm phi nhân thọ được thiết kế phù hợp
trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới khách hàng.
Chứng khoán: cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn đầu tư cùng
khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận lệnh trên toàn quốc.
Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó nổi
bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công ty Cổ
phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC), Đầu
tư sân bay Quốc tế Long Thành…
 Nhân lực
Hơn 18.000 cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tư vấn tài chính được đào tạo bài
bản, có kinh nghiệm được tích luỹ và chuyển giao trong hơn nửa thế kỷ BIDV luôn
đem đến cho khách hàng lợi ích và sự tin cậy.
 Mạng lưới
Mạng lưới ngân hàng: BIDV có 127 chi nhánh và trên 600 điểm mạng lưới, 1.300
ATM/POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc.
Mạng lưới phi ngân hàng: Gồm các Công ty Chứng khoán Đầu tư (BSC), Công ty
Cho thuê tài chính, Công ty Bảo hiểm Đầu tư (BIC) với 20 chi nhánh trong cả
nước…
Hiện diện thương mại tại nước ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Séc...
Các liên doanh với nước ngoài: Ngân hàng Liên doanh VID-Public (đối tác
Malaysia), Ngân hàng Liên doanh Lào -Việt (với đối tác Lào) Ngân hàng Liên
doanh Việt Nga - VRB (với đối tác Nga), Công ty Liên doanh Tháp BIDV (đối tác
Singapore), Liên doanh quản lý đầu tư BIDV - Việt Nam Partners (đối tác Mỹ)…
 Thương hiệu BIDV
Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và cá nhân
trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng.
Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong
những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam.
6
Là niềm tự hào của các thế hệ CBNV và của ngành tài chính ngân hàng trong 55
năm qua với nghề nghiệp truyền thống phục vụ đầu tư phát triển đất nước.
4. Cơ cấu tổ chức:
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh 3/2
Giám đốc:
Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh 3/2 có
nhiệm vụ và quyền hạn điều hành mọi hoạt động của chi nhánh, quản lý tài sản và
nhân sự của chi nhánh theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và theo ủy
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH
P.KẾ
TOÁN&
DỊCH
VỤ
KHÁCH
HÀNG
P.HÀNH
CHÁNH
TỔNG
HỢP
P.QUẢN LÝ
TÍN DỤNG
P.KHÁC
H HÀNG
CÁ
NHÂN
P.KHÁCH
HÀNG
DOANH
NGIỆP
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
7
quyền của Tổng Giám đốc Ngân hàng. Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - chi nhánh 3/2 có trách nhiệm trước Tổng Giám đốc BIDV và trước pháp
luật về kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh, được Tổng Giám đốc ủy quyền
trực tiếp quản lý điều hành mọi hoạt động công tác liên quan đến nghiệp vụ an toàn
vốn tài sản, nhân sự của chi nhánh.
Định hướng hoạt động, xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và
chương trình công tác. Ký kết các văn bản về tín dụng, tiền tệ, thanh toán trong
phạm vi được phép hoạt động của chi nhánh.
Tổ chức nghiên cứu, học tập và thi hành các chế độ, thể lệ nghiệp vụ của
BIDV. Quyết định đầu tư, cho vay bảo lãnh theo hạn mức tín dụng trong giới hạn
được hội đồng quản trị quy định và Tổng Giám đốc ủy quyền. Có trách nhiệm báo
cáo tình hình của chi nhánh.
Phó Giám đốc:
Phó Giám đốc giúp giám đốc điều hành trực tiếp một số lĩnh vực công tác
được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc đó. Thay mặt Giám
đốc điều hành, kí kết các văn bản được ủy quyền. Giúp Giám đốc trong việc chuẩn
bị xây dựng và quyết định các chương trình công tác, kế hoạch kinh doanh và các
biện pháp công tác chính của chi nhánh.
Phòng khách hàng doanh nghiệp
Bộ phận thẩm định: thực hiện nhiệm vụ quan hệ, tiếp thị khách hàng trong
hoạt động tín dụng, tiến hành thẩm định nhu cầu tín dụng của khách hàng, trình báo
cáo thẩm định tín dụng cho Giám đốc,Phó Giám đốc phê duyệt theo quy định trong
chính sách tín dụng của BIDV, phối hợp với các bộ phận quản lý nợ trong theo dõi,
chăm sóc khách hàng, kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay.
Bộ phận quản lý nợ: thực hiện nhiệm vụ quản lý, chăm sóc khách hàng, soạn
thảo, quản lý hồ sơ tín dụng, kế toán tín dụng, kiểm tra, kiểm soát tín dụng sau cho
vay, thu hồi nợ vay và công tác liên quan nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa nội dung
phê duyệt tín dụng và tình hình thực tế khi cung cấp tín dụng cho khách hàng.
Phòng khách hàng cá nhân
8
Thực hiện chăm sóc, tiếp thị, tư vấn cho khách hàng cá nhân về các sản
phẩm, dịch vụ. Nắm bắt nhu cầu và đề xuất ý kiến về sử dụng dịch vụ ngân hàng
của các khách hàng.
Nghiên cứu, thiết lập các kênh phân phối, đánh giá hiệu quả, khả năng triển
khai các kênh phân phối sản phẩm dịch vụ tới khách hàng.
Phân tích, đánh giá khả năng cạnh tranh, chất lượng sản phẩm, dịch vụ của
ngân hàng hiệu quả của từng sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân. Phản
hồi của khách hàng về sản phẩm dịch vụ được cung cấp, đề xuất phương án cải tiến,
nâng cao chất lượng hiệu quả nhằm thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng.
Tham gia xây dựng chính sách khách hàng và kế hoạch phát triển thị trường,
phát triển sản phẩm mới, hỗ trợ xây dựng chính sách sản phẩm dịch vụ; cơ chế,
chính sách tín dụng đối với khách hàng.
Phòng kế toán tổng hợp:
Trực tiếp hạch toán kế toán, theo dõi, phản ánh tình hình hoạt động kinh
doanh, tài chính. Quản lý các loại vốn, tài sản của ngân hàng, tổng hợp, lưu trữ hồ
sơ, tài liệu về hạch toán kế toán, quyết toán và lập báo cáo quyết toán cung cấp cho
nội bộ ngân hàng và các cấp có thẩm quyền theo quy định.
Phòng hành chánh:
Với nhiệm vụ quản lý toàn bộ các hoạt động liên quan đến cán bộ công nhân
viên của ngân hàng, đảm bảo an ninh và an toàn cho chi nhánh, cung cấp đồ dùng
hoạt động cho các phòng ban…thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
9
Phòng Quản lý tín dụng
Quản lý các hoạt động thấu chị và thẻ tín dụng của chi nhánh phát hành; Đôn đốc,
nhắc nhở các đơn vị thu hồi nợ thấu chi và thẻ tín dụng; Đề xuất xử lý các khoản nợ
quá hạn thấu chi và thẻ tín dụng; Hỗ trợ các đơn vị/ bộ phận khác về một số nội
dung liên quan đến nợ thấu chi và thẻ tín dụng
5. Tình hình nhân sự
Bảng 2.1: Báo cáo danh sách lao động
Năm 2014 2015 2016
So sánh
2016/2014
(+/-) (%)
Tổng số lao động 484 599 854 370 76%
Lao động bình quân 425.34 546.05 658 232.7 55%
Số lượng
Nam 231 274 349 118 51%
Nữ 253 325 505 252 100%
Tuổi bình quân 35.79 33.63 32.08 -3.71 -10%
Trình độ trên đại học 11 12 22 11 100%
Trình độ đại học 357 465 677 320 90%
Trình độ trung cấp 48 55 82 34 71%
Trình độ khác 68 67 73 5 7%
Nhân viên phục vụ 111 118 147 36 32%
Nguồn: Phòng Tổ chức Nhân sự
Xác định nguồn nhân lực là chìa khoá của thành công trong giai đoạn tăng
cường mở rộng mạng lưới hoạt động của BIDV - Chi nhánh 3/2. Trong năm 2016,
10
BIDV - Chi nhánh 3/2 đã tuyển dụng mới một lượng lớn nhân viên với nhiều trình
độ, nâng số lượng nhân viên của BIDV - Chi nhánh 3/2 lên đến 854 người vào cuối
năm 2016, tăng 255 người so năm 2015 và tăng 370 người so năm 2014 tương ứng
tốc độ tăng 76%. Đặc biệt, lực lượng nhân viên mới của BIDV - Chi nhánh 3/2 hầu
hết là nhân viên trẻ, làm tuổi bình quân lao động của BIDV - Chi nhánh 3/2 thấp
không những thế lại giảm dần theo thời gian cụ thể ở đây là từ 2014-2016, năm
2016 tuổi bình quân của nhân viên giảm 10% so năm 2014. Cơ cấu lao động cả về
giới lẫn trình độ chuyên môn cũng tương đối cân đối. Lượng lao động nữ thường
cao hơn nam, cụ thể so sánh năm 2016 với 2014 thì lao động nữ tăng 100% trong
khi đó nam chỉ tăng 51% - Đây cũng có thể là một đặc trưng của ngành Ngân hàng.
Trong các cấp trình độ thì trình độ đại học là chiếm đa số và năm 2016 tăng 90% so
năm 2014, trình độ trên đại học cũng tăng với tốc độ khá cao tuy nhiên lượng lao
động có trình độ trên đại học xét theo cả 3 năm như vậy là tương đối thấp.
Bên cạnh đó, song song với việc tuyển dụng mới thì việc nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực cũng được BIDV - Chi nhánh 3/2 hết sức quan tâm. Để nâng cao
trình độ, kỹ năng và kinh nghiệm làm việc cho cán bộ nhân viên, theo yêu cầu của
từng nghiệp vụ, BIDV - Chi nhánh 3/2 đã tổ chức liên tục các khoá đào tạo ngắn
ngày cũng như lâu dài dưới nhiều hình thức bằng chi phí của Ngân hàng. Việc tổ
chức quản lý của BIDV - Chi nhánh 3/2 cũng hết sức chặt chẽ và chuyên nghiệp.
Tất cả những điều trên tạo nên cho BIDV - Chi nhánh 3/2 có một nguồn nhân lực
chất lượng cao, tạo ra lợi thế cạnh tranh và đáp ứng được nhu cầu hội nhập.
11
II. Tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp
1.Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong năm 2014-2016:
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam -
chi nhánh 3/2 giai đoạn 2014 – 2016.
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm 2015 Năm 2016
2015/2014 2016/2015
Số tiền % Số tiền %
Tổng thu nhập 103.262 115.874 138.935 12.612 12,2 23.061 19,9
Tổng chi phí 90.125 93.216 98.142 3.091 3,4 4.926 5,3
Lợi nhuận 13.137 22.658 40.793 9.521 72,5 18.135 80,0
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh
3/2)
Nhìn vào bảng trên ta thấy, tình hình thu nhập của chi nhánh qua các năm đều
tăng. Cụ thể, thu nhập năm 2014 là 103.262 triệu đồng, đến năm 2015 thu nhập
tăng 12.612 triệu đồng (hay 28,78%) so với năm 2014. Và thu nhập trong năm
2016 đã tăng lên 23.061triệu đồng (hay 19,9%) so với cùng kỳ năm trước.
Nguyên nhân gia tăng của thu nhập chủ yếu do sự gia tăng trong khoản thu nhập
từ lãi suất của Ngân hàng. Vì khoản mục này chiếm một tỷ trọng khá cao (năm
2014: 92,97%; năm 2015: 93,21%; năm 2016: 93,98%) và tăng đều qua các năm
(năm 2015 tăng 29,10% so với năm 2014; năm 2016 tăng 40,31% so với năm
2015). Nguyên nhân là do Ngân hàng đẩy mạnh hoạt động tín dụng bằng các
hoạt động thu hút khách hàng như: lãi suất hấp dẫn, đơn giản hóa thủ tục vay
vốn, nâng cao trình độ cán bộ tín dụng...
Bên cạnh việc thu nhập của chi nhánh tăng trưởng đều qua các năm nhưng lợi
nhuận của chi nhánh lại có lúc tăng lên (năm 2015 lợi nhuận tăng 72,5% so với
năm 2014, năm 2016 lợi nhuận tăng 80% so với năm 2015). Chi phí năm 2014 là
90.125 triệu đồng, năm 2015 chi phí của chi nhánh tăng 3.091 triệu đồng (tương
đương với 3,4%) so với năm 2014. Và đến năm 2016, chi phí tăng lên khá cao
12
4.926 (tương đương với 5,3%), tốc độ tăng thấp so với tốc độ tăng của thu nhập
(là 19,9%) so với cùng kỳ năm trước.
2. Định hướng phát triển
Trong năm 2017, cùng với các chi nhánh khác trong hệ thống BIDV tiếp tục duy
trì chiến lược phát triển kinh doanh như sau:
Triển khai hệ thống công nghệ ngân hàng hiện đại.
Phát triển mở rộng mạng lưới chi nhánh phòng giao dịch tại các khu vực
kinh tế trọng điểm trong cả nước
Củng cố và phát triển các sản phẩm hiện có nghiên cứu để chuẩn bị phát
triển các dịch vụ ngân hàng điện tử
Nâng cao chất lượng hoạt động nhất là chất lượng tín dụng.
Củng cố và nâng cao khả năng thanh khoản để đảm bảo an toàn hoạt động
ngân hàng.
Nghiên cứu xây dựng mô hình hoạt động đủ sức đáp ứng yêu cầu đổi mới
trong hội nhập.
Tiếp tục đào tạo và đào tạo lại nhằm bổ sung bộ máy nhân sự đủ sức vận
hành công nghệ ngân hàng mới, thực hiện các nghiệp vụ và quản trị ngân hàng theo
chuẩn mực quốc tế
Đổi mới phong cách phục vụ khách hàng phù hợp với công nghệ mới và việc
quản trị ngân hàng theo mô hình tiên tiến
Không ngừng xây dựng và quảng bá thương hiệu BIDV
Tóm lại, hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong thời gian qua đạt hiệu
quả khá tốt. Chi nhánh vẫn đạt lợi nhuận khả quan qua các năm. Đó là nhờ năng
lực quản lý của ban lãnh đạo cùng với sự nổ lực, cố gắng và tinh thần đoàn kết của
nhân viên trong chi nhánh, chi nhánh đã hoạt động tốt và có hiệu quả trong hoàn
cảnh khó khăn nhất. Tìm ra được một giải pháp hiệu quả nhất, an toàn nhất cho
hoạt động kinh doanh của mình và phục vụ tốt hơn đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu
cầu vay vốn ngày càng tăng của khách hàng. Tạo điều kiện cho hiệu quả sản xuất
13
kinh doanh của các doanh nghiệp và cá nhân ngày càng nâng cao, góp phần thúc
đẩy nền kinh tế địa phương phát triển
III. Hoạt động tính dụng cá nhân tại BIDV Chi Nhánh Ba Thánh Hai
1.Quy định về cho vay đối với khách hàng trong hệ thống BIDV (theo Quyết
định số 66/QĐ-HDTV-KHDN)
Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn của BIDV phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong hợp đồng tín dụng;
2. Hoàn trả nợ gốc, lãi vốn vay đầy đủ, đúng thời hạn đã thoã thuận trong
hợp đồng tín dụng.
Căn cứ xác định thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ
BIDV và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ căn cứ
vào:
1. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
2. Thời hạn thu hồi vốn của phương án, dự án đầu tư.
3. Khả năng trả nợ của khách hàng.
4. Nguồn vốn cho vay của BIDV
5. Thời hạn còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại
Việt Nam (đối với tổ chức); thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam
(đối với cá nhân nước ngoài) theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
Lãi suất cho vay, phí
1. Tổng giám đốc quy định mức lãi suất cho vay, phí phù hợp với quy định
của NHNN, lãi suất thị trường, thể loại vay và chính sách khách hàng của BIDV
trong từng thời kỳ.
2. BIDV cho vay và khách hàng thoả thuận về mức lãi suất, phí, phương thức
áp dụng lãi suất (cố định hay điều chỉnh) theo quy định của Tổng giám đốc.
3. Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc Chi
nhánh trực thuộc Trụ sở chính ấn định những tối đa bằng 150% lãi suất cho vay áp
14
dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín
dụng. BIDV nơi cho vay thu lãi phạt quá hạn trên số dư nợ gốc thực tế quá hạn.
4. Phương thức áp dụng lãi suất, mức lãi suất, lãi suất phạt quá hạn được ghi
vào hợp đồng tín dụng hoặc phụ lục hợp đồng tín dụng.
Điều kiện cho vay
BIDV xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau
đây:
1. Có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ có khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật
và của BIDV.
6. Trong trường hợp Chính phủ, NHNN có chủ trương tháo gỡ khó khăn cho
khách hàng vay vốn thì quy định tại Điều này được điều chỉnh theo chỉ đạo của
Chính phủ, hướng dẫn của NHNN.
Mức cho vay
1. BIDV nơi cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá trị tài
sản đảm bảo (đối với khoản cho vay áp dụng bảo đảm bằng tài sản), khả năng hoàn
toàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của BIDV để quyết định mức cho
vay
2. Mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
Bộ hồ sơ cho vay
1. Hồ sơ pháp lý của khách hàng vay (bản sao có chứng nhận theo quy định)
15
- Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu để đối chiếu với
giấy đề nghị vay vốn và lưu bản photo;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp
tác phải đăng ký kinh doanh);
- Biên bản thành lập tổ vay vốn kèm theo danh sách thành viên (đối với hộ
gia đình, cá nhân vay thông qua tổ vay vốn);
- Hợp đồng làm dịch vụ vay vốn của doanh nghiệp hoặc hợp đồng cung ứng
tiền vật tư tiền vốn, tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp đối với hộ gia đình, cá
nhân nhận khoán (đối với hộ gia đình, cá nhân vay thông qua doanh nghiệp).
2. Hồ sơ vay vốn
- Giấy đề nghị vay vốn hoặc Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn;
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các giấy tờ có
liên quan đến dự án, phương án (quyết định đầu tư, ý kiến về thiết kế cơ sở, báo cáo
thẩm định tác động môi trường…);
- Các hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, các chứng từ liên quan
đến sử dụng vốn vay (xuất trình khi giải ngân tiền vay);
- Văn bản của cấp thẩm quyền về việc chấp thuận cho cầm cố, thế chấp tài
sản hoặc bảo lãnh để vay vốn;
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm theo quy định (giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, hợp đồng bảo hiểm tài
sản, báo cáo tiến độ hình thành tài sản trong trường hợp nhận thế chấp bằng tài sản
hình thành trong tương lai…)
- Báo cáo thẩm định, tái thẩm định, báo cáo đề xuất giải ngân;
- Các loại thông báo: thông báo phê duyệt khoản vay, thông báo phê duyệt
hạn mức tín dụng, thông báo từ chối cho vay, thông báo nợ đến hạn, quá hạn…;
- Hợp đồng tín dụng/Sổ vay vốn;
- Giấy nhận nợ;
- Hợp đồng bảo đảm tiền vay và các giấy tờ có liên quan đến thủ tục bảo đảm
tiền vay;
16
- Biên bản kiểm tra sau khi cho vay;
- Biên bản xác định nợ rủi ro bất khả kháng (trường hợp nợ bị rủi ro);
- Các giấy tờ khác (nếu có);
3. Tổng Giám đốc hướng dẫn chi tiết về mẫu biểu trong bộ hồ sơ cho vay.
Hợp đồng tín dụng
Hợp đồng tín dụng được thành lập thành văn bản có các nội dung cơ bản sau:
- Ngày, tháng, năm ký hợp đồng;
- Đối tượng giao kết hợp đồng;
- Phương thức cho vay;
- Mức cho vay;
- Mục đích sử dụng vốn vay;
- Lãi suất cho vay, lãi phạt quá hạn, phí;
- Thời hạn rút vốn, thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ;
- Phương thức trả nợ gốc, lãi, phí;
- Hình thức đảm bào, giá trị tài sản bảo đảm;
- Điều kiện trước khi giải ngân (nếu có);
- Quyền và nghĩa vụ các bên;
- Sử dụng các sản phẩm dịch vụ của BIDV (trong đó chuyển doanh thu trực
tiếp về tài khoản bên cho vay);
- Xử lý tranh chấp;
- Hiệu lực của hợp đồng;
- Các nội dung thoả thuận khác.
17
2..Quy trình về chovay đối với khách hàng cá nhân trong hệ thống BIDV (theo
Quyết định số 836/QĐ-NHNo-HSX)
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân
Trách nhiệm
Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫ khách hàng
lập hồ sơ vay vốn
Thực hiện
CBTD
Thẩm định và lập báo cáo thẩm định
CBTD
CBTD Kiểm soát hồ sơ vay vốn và
báo cáo thẩm định
Phê duyệt khoản vay
CBTD, Lãnh đạo TD
CBTD, Lãnh đạo TD, Ban GĐ
CBTD, Lãnh đạo TD
CBTD, Lãnh đạo TD
CBTD, Lãnh đạo TD
CBTD, GDV
CBTD
Ký kết hợp đồng
Khai báo thông tin vào hệ thống IPCAS
Giải ngân khoản vay
Kiểm tra và giám sát sau khi cho vay
Thu hồi nợ
Chuyển nợ quá hạn
Thanh lý hợp đồng
CBTD
18
Diễn giải
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
Ở bước này cán bộ tín dụng có trách nhiệm tư vấn cho khách hàng về sản
phẩm tín dụng phù hợp với nhu cầu của khách hàng đồng thời yêu cầu khách hàng
chuẩn bị các thủ tục và giấy tờ cần thiết để tiến hành lập hồ sơ vay vốn
- Giấy tờ chứng minh năng lực hành vi: bản sao chứng minh nhân dân, hộ
khẩu (KT3), giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Phương án vay vốn: tùy theo từng sản phẩm mà cán bộ tín dụng sẽ yêu cầu
khách hàng cung cấp như: khách hàng thể nhân vay mua nhà thì phải cung cấp hợp
đồng mua bán; thể nhân vay vốn để xây nhà thì phải cung cấp bảng dự tính chi phí
xây dựng…
- Hồ sơ tài chính bao gồm giấy tờ chứng minh thu nhập như: bảng lương,
hợp đồng lao động (đối với thể nhân), báo cáo tài chính (đối với doanh nghiệp),…
Bước 2: Thẩm định và lập báo cáo thẩm định
- Rà soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn;
- Tổng hợp thông tin quan hệ tín dụng của khách hàng từ Trung tâm thông
tin tín dụng (CIC) của ngân hàng nhà nước, chấm điểm xếp hạng khách hàng theo
quy định của BIDV.
- Đánh giá năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của người
đứng tên vay và người thực hiện/ người tham gia thực hiện dự án, phương án vay
vốn, trường hợp người vay vốn không đồng thời là người thực hiện dự án, phương
án vay vốn;
- Đánh giá tính hợp pháp của mục đích vay vốn;
- Phân tích đánh giá khả năng tài chính của khách hàng;
- Phân tích đánh giá tính khả thi, hiệu quả của Dự án/Phương án vay vốn;
- Việc áp dụng bảo đảm tiền vay và thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay.
- Lập Báo cáo thẩm định đề xuất cho vay/không cho vay.
19
Bước 3: Kiểm soát hồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm định
1. Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và đầy đủ của bộ hồ sơ vay vốn;
2. Kiểm soát việc chấm điểm và xếp hạng khách hàng;
3. Kiểm soát nội dung Báo cáo thẩm định nêu rõ ý kiến đồng ý/không đồng ý
với nội dung báo cáo thẩm định; đề xuất cho vay/không cho vay.
Bước 4: Phê duyệt khoản vay
Cán bộ tín dụng tiến hành lập hồ sơ vay ngắn hạn, nêu rõ ý kiến cho vay hay
không cho vay. Sau đó trình hồ vay cho lãnh đạo tín dụng duyệt. Trường hợp món
vay vượt quá mức ký duyệt của lãnh đạo bộ phận thì trình ban Tổng giám đốc ký
duyệt.
Bước 5: Soạn thảo và Ký kết Hợp đồng
- Hướng dẫn khách hàng bổ sung giấy tờ, tài liệu và các vấn đề khác theo
yêu cầu của lãnh đạo (mua bảo hiểm tài sản đảm bảo, bổ sung giấy tờ liên quan đến
hoạt động kinh doanh) để hoàn chỉnh hồ sơ vay
- Soạn thảo hợp đồng tín dụng trình lãnh đạo ký. Tùy theo đối tượng khách
hàng, mục đích đi vay, tài sản đảm bảo mà CBTD cần phải lựa chọn mẫu biểu hợp
đồng phù hợp.
- Trình lãnh đạo kiểm tra lại hợp đồng và ký duyệt.
- CBTD đưa hợp đồng cho khách hàng ký
- CBTD phối hợp khách hàng thực hiện thủ tục chứng thực/công chứng hợp
đồng bảo đảm tiền vay và đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định.
Bước 6: Khai báo, phê duyệt thông tin vào hệ thống IPCAS
- Khai báo thông tin
Căn cứ vào HĐTD, Hợp đồng bào đảm tiền vay và tài liệu có liên quan, thực
hiện khai báo thông tin vào hệ thống IPCAS, gồm:
a) Thông tin khoản vay trên đơn xin vay vốn;
b) Thông tin thẩm định đơn xin vay vốn;
c) Thông tin dự án đầu tư (Đối với cho vay theo dự án đầu tư);
d) Thông tin về tài sản bảo đảm (Nếu cho vay có bảo đảm bằng tài sản);
20
e) Thông tin về tài sản giữ hộ (nếu cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn).
- Phê duyệt thông tin đã khai báo
Trưởng phòng TD phê duyệt thông tin do CBTD khai báo trên hệ thống
IPCAS đảm bảo khớp đúng với thông tin trên hồ sơ tín dụng.
Bước 7: Giải ngân khoản vay
- CBTD tiếp hồ sơ giải ngân của khách hàng gồm: chứng từ hạch toán giải
ngân (Giấy lĩnh tiền vay, Ủy nhiệm chi), chứng từ chứng minh mục đích sử dụng
vốn, khách hàng sẽ nhận tiền vay tại quầy giao dịch bởi các giao dịch viên
- Sau khi hoàn tất các bước trên, CBTD lập Báo cáo đề xuất giải ngân và
cùng khách hàng lập giấy nhận nợ theo dõi phát tiền vay và kỳ hạn trả nợ đối với
giải ngân một lần.
- CBTD hạch toán tài sản đảm bảo trên hệ thống IPCAS.
- Trưởng phòng TD thực hiện kiểm soát hồ sơ giải ngân, phiếu nhập kho tài
sản, phê duyệt hạch toán giải ngân, hạch toán tài sản bảo đảm trên hệ thống IPCAS.
Bước 8: Kiểm tra, giám sát sau khi cho vay
- Sau khi giải ngân, CBTD thực hiện kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay,
tình hình trả nợ. Sau khi kiểm tra sau khi vay CBTD lập biên bản và lưu cùng hồ sơ
cho vay.
Buớc 9: Thu hồi nợ
-CBTD thuờng xuyên theo dõi, chủ động nắm bắt những khoản nợ đến hạn,
đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng và thông báo nợ gốc, lãi đến hạn và phí
(nếu có) cho khách hàng ít nhất 5 ngày để khách hàng chuẩn bị nguồn tiền trả nợ.
- Đôn đốc khách hàng trả nợ các khoản nợ đến hạn, quá hạn và nợ đã xử lý
rủi ro.
- Phối hợp với giao dịch viên theo dõi, giám sát nguồn tiền của khách hàng
trong quá trình thu nợ.
Bước 10: Chuyển nợ quá hạn
21
- Đến hạn trả nợ gốc và lãi theo thỏa thuận trong HĐTD, nếu khách hàng
không trả đuợc đúng hạn và không được BIDV nơi cho vay chấp thuận cơ cấu lại
thời hạn trả nợ thì toàn bộ số nợ gốc của HĐTD chuyển sang trạng thái nợ quá hạn.
Khi đó, CBTD thông báo chuyển nợ quá hạn
- Sau khi chuyển hồ sơ, CBTD phụ trách hồ sơ phải thường xuyên theo dõi
và phối hợp với ban kiểm soát nội bộ tiếp tục thu hồi nợ.
Bước 11: Thanh lý hợp đồng
- Hợp đồng tín dụng tự động được thanh lý khi bên vay thực hiện trả hết nợ
gốc, lãi và các khoản phí.
- CBTD làm thủ tục giải chấp tài sản bảo đảm và thanh lý Hợp đồng bảo đảm
tiền vay.
3.Các sản phẩm tín dụng cá nhân
3.1.Nghiệp vụ cho vay (23 loại)
- Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình
- Cho vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối với dân
cư
- Cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Cho vay cầm cố bằng giấy tờ có giá
- Cho vay trả góp
- Cho vay mua phương tiện đi lại
- Cho vay hỗ trợ du học
- Cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ
- Cho vay lưu vụ đối với hộ nông dân
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay đầu tư vốn cố định dự án sản xuất kinh doanh
- Cho vay đồng tài trợ
- Cho vay các dự án theo chỉ định Chính Phủ
- Cho vay phát hành thẻ tín dụng
- Cho vay để trả nợ nước ngoài trước hạn
22
- Cho vay theo dự án, chương trình bằng vốn tài trợ nước ngoài
- Cấp hạn mức tín dụng dự phòng
- Cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản
- Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán
- Cho vay mua cổ phiếu phát hành lần đầu
- Cho vay mua cổ phiếu để tăng vốn góp
- Cho vay cầm đồ
- Cho vay dự án cơ sở hạ tầng
3.2.Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá (6 loại)
- Chiết khấu, tái chiết khấu Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
- Chiết khấu, tái chiết khấu trái phiếu phát hành theo quy định của Nhà
nước
- Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá do tổ chức khác phát hành
- Chiết khấu, tái chiết khấu hối phiếu đòi nợ
- Chiết khấu, tái chiết khấu hối phiếu nhận nợ
- Chiết khấu, tái chiết khấu Séc
3.3.Nghiệp vụ bảo lãnh (10 loại)
- Bảo lãnh vay vốn
- Bảo lãnh dự thầu
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Bảo lãnh thanh toán
- Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước
- Xác nhận bảo lãnh
- Bảo lãnh đối ứng
- Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm
- Đồng bảo lãnh
- Bảo lãnh khác
23
4.Phân tích tình hình hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV chi nhánh Ba
tháng Hai
4.1.Phân tích doanh số cho vay và thu nợ
Doanh số cho vay được hiểu là tổng số tiền đã giải ngân cho khách hàng
trong một thời gian nhất định. Sự chuyển hóa từ vốn huy động sang vốn tín dụng để
bổ sung cho nhu cầu sản xuất kinh doanhtrong nền kinh tế không chỉ có ý nghĩa với
ngành kinh tế mà còn có ý nghĩa với cả Ngân hàng. Bởi vì nhờ cho vay mà tạo ra
nguồn thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng để từ đó trả lãi tiền gửi cho khách hàng, bù
đắp các chi phí kinh doanh và tạo ra được lợi nhuận cho Ngân hàng.
Thông qua doanh số cho vay, tìm hiểu công tác thu nợ đúng hạn và đầy đủ
được ngân hàng đặt lên hàng đầu, bởi một ngân hàng muốn hoạt động tốt không
phải chỉ nâng cao doanh số cho vay mà còn chú trọng đến công tác thu nợ làm sao
để đảm bảo nguồn vốn bỏ ra và thu hồi lại nhanh chóng, tránh thất thoát và có hiệu
quả cao.
Bảng 2.3: Doanh số cho vay và thu nợ tại Chi nhánh
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
số tiền số tiền số tiền (+/-) (%) (+/-) (%)
DSCV 239,735 251,448 271,724 11,713 4.9% 20,276 7.5%
DSTN 203,394 215,743 238,051 12,349 6.1% 22,308 9.4%
Hệ số thu nợ 84.8% 85.8% 87.6% 1% 1.8%
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD phòng KH&KD,2014 – 2016)
Qua bảng 2.1 ta nhận thấy:
- Doanh số cho vay năm 2014 đạt 239,735 triệu đồng, năm 2015 đạt 251,448
triệu đồng tăng 11,713 triệu đồng tương đương 4.9% so với năm 2014. Năm 2016
doanh số cho vay đạt 271,724 triệu đồng tăng 20,276 triệu đồng tương đương 7.5%
so với năm 2015.
24
- Doanh số thu nợ của chi nhánh tăng qua các năm. Năm 2014 doanh số thu
nợ đạt 203,393 triệu đồng, năm 2015 đạt 215,743 triệu đồng tăng 12,394 triệu đồng
tương đương 6.1% so với năm 2014. Năm 2016 doanh số này đạt 238,051 triệu
đồng tăng 22,308 triệu đồng tương đương 9.4% so với năm 2015.
- Trong 3 năm qua, Hệ số thu nợ có xu hướng tăng qua các năm nhưng mức
tăng chậm, tuy nhiên hệ số thu nợ càng cao chứng tỏ hiệu quả thu hồi nợ càng tốt.
Hệ số này ở chi nhánh qua các năm 2014, 2015, 2016 lần lượt là 84,8%; 85.8%,
87.6% đều cao hơn 80% chứng tỏ đối với những khoản cho vay, chi nhánh có thể
thu hồi lại trên 80% giá trị các khoản cho vay, điều này chứng tỏ hoạt động cho vay
mang lại hiệu quả cao vì khả năng thu hồi nợ cao. Như vậy có thể thấy được rằng
khách hàng của chi nhánh đã được thẩm định khá chắc chắn về khả năng trả nợ cho
nên khả năng thu nợ từ khoản cho vay của chi nhánh là cao và đảm bảo.
4.2.Phân tích dư nợ cho vay
Dư nợ phản ánh thực trạng của một NH vào một thời điểm nhất định.Mức dư
nợ phụ thuộc vào mức HĐV của NH. Nếu nguồn vốn huy động tăng thì mức dư nợ
sẽ tăng và ngược lại. Bất cứ một NH nào cũng vậy, để hoạt động tốt thì không chỉ
nâng cao doanh số cho vay mà còn nâng cao mức dư nợ.
Tình hình dư nợ cho vay tại chi nhánh Ba tháng Hai trong thời gian qua cụ
thể như sau:
a) Dư nợ cho vay theo đối tượng
Dư nợ cá nhân có xu hướng tăng lên, năm 2015 đạt 214,352 triệu đồng tăng
14,222 triệu đồng và tăng 6.6% so với năm 2014. Năm 2016 đạt 242,801 triệu đồng
tăng 14,227 triệu đồng và tăng 6.2% so với năm 2015.
Dư nợ doanh nghiệp xu hướng giảm xuống qua các năm, năm 2015 đạt
52,140 triệu đồng giảm 10,348 triệu đồng và giảm 16.6% so với năm 2014. Năm
2016 đạt 45,560 triệu đồng, giảm 6,580 triệu đồng và giảm 12.6% so với năm 2015.
Năm 2016 tổng dư nợ đạt 288,361triệu đồng, trong đó dư nợ cá nhân chiếm
84.20%, dư nợ doanh nghiệp chiếm 15.8%
25
Về tỷ trọng doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng, có thể thấy tỷ trọng
doanh số cho vay KHDN trong tổng số doanh số cho vay cao luôn chiếm trên 75%,
cho thấy Ngân Hàng vẫn chú trọng KHDN hơn KHCN. Tuy nhiên, tốc độ tăng dư
nợ tín dụng KHCN cao hơn KHDN, nguyên nhân là do ngân hàng đã chú ý đến
KHCN nhiều hơn, có các chính sách cho vay ưu đãi đối với KHCN đã góp phần
kích thích nhu cầu tiêu dùng cho KHCN.
Dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh tế
Qua bảng trên cho thấy tình hình dư nợ cho vay đối với các ngành nghề qua
các năm đều tăng các ngành CVTD, Nông nghiệp, TMDV chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Cụ thể trong năm 2016 tốc độ tăng trưởng của các ngành này là: CVTD 11,1%,
Nông nghiệp 10.3%, xây dựng 95.7%, TMDV 2.6% so với năm 2015. Vì trong thời
gian này, các tổ chức kinh tế tích cực mở rộng hoạt động SXKD, một số các dịch vụ
mới thành lập nên cần vốn để hoạt động.
Bảng 2.4: Dư nợ cho vaytheo ngành nghề kinh tế tại Chi nhánh
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
số tiền số tiền số tiền số tiền % số tiền %
CVTD 25,882 23,053 25,607 -2,829 -10.9% 2,554 11.1%
Kinh doanh
sản xuất
101,938
110,596 121,950 8,658 8.5% 11,354 10.2%
Công nghiệp 4,860 3,000 1,563 -1,860 -38.3% -1,437 -47.9%
Xây dựng 460 70 137 -390 -84.8% 67 95.7%
GTVT 2,455 1,850 1,285 -605 -24.6% -565 -30.5%
TMDV 78,757 89,915 92,259 11,158 14.2% 2,344 2.6%
Tổng dư nợ 214,352 228,484 242,801 14,132 6.6% 14,317 6.3%
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD phòng KH&KD,2014 – 2016)
Bên cạnh tốc độ tăng trưởng của các ngành nghề kể trên riêng ngành xây
dựng có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất 95.7% nhưng chỉ chiếm 137 triệu đồng trên
26
tổng dư nợ cho vay năm 2016, trong khi ngành nông nghiệp tăng 10.3% lại chiếm
đến 121,950 triệu đồng và TMDV tăng 2.6% chiếm 92,259 triệu đồng. Nguyên
nhân chính là địa bàn huyện Tân Thàn, tuy phát triển nhanh trong thời gian gần đây
nhưng vẫn chú trong đến nông nghiệp đặc biệt là chăn nuôi, và dịch vụ du lịch tại
địa bàn ngày càng được mở rộng khi khai thác được nhiều địa điểm du lịch, chính
điều này đã làm cho ngân hàng tiếp cận được nhiều nguồn vay vốn hơn.
Dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn
Qua bảng ta thấy rõ hơn về tình hình dư nợ theo thời hạn hạn, dư nợ cho vay
rong ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn trong TDH. Điều này cũng là tất yếu bởi
vì cho vay ngắn hạn có lợi hơn trong cho vay TDH đặc biệt trong bối cảnh khó khăn
hiện nay, vốn ngắn hạn phục vụ cho SXKD lưu động, trong khi vốn dài hạn lại đáp
ứng nhu cầu phát triển vốn lâu dài. Thêm vào đó chênh lệch giữa lãi suất cho vay
giữa các kỳ hạn khác nhau hiện không đáng kể trong khi cho vay ngắn hạn quay
vòng vốn nhanh và cập nhật lãi suất nhanh hơn ngay khi có điều chỉnh.
Bảng 2.5: Dư nợ cho vaytheo thời hạn tại Chi nhánh
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
số tiền số tiền số tiền (+/-) % (+/-) %
Ngắn hạn 165,095 177,569 190,108 12,474 7.6% 12,539 6.6%
Trung dài hạn 49,257 50,915 52,693 1,658 3.4% 1,778 3.4%
Tổng dư nợ 214,352 228,484 242,801 14,132 6.6% 14,317 5.9%
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD phòng KH&KD,2014 – 2016)
Dư nợ cho vay trong ngắn hạn đạt 165,095triệu đồng vào năm 2014 chiếm
77% trong tổng dư nợ cho vay, sang năm 2015 dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm
77.7% tương đương với 177,569 triệu đồng tức là đã tăng lên 12,593 triệu đồng.
Đến năm 2016, dư nợ ngắn hạn đạt 190,108 triệu đồng tăng 7.6% so với năm 2015.
Dư nợ cho vay TDH năm 2014 đạt 49,257 triệu đồng chiếm 22.98% trong
tổng dư nợ cho vay của cả năm. Đến năm 2015 đạt 50,915 triệu đồng tăng lên 1,658
27
triệu đồng tương đương tăng 3.4% so với năm 2014. Năm 2016 đạt 52,693 triệu
đồng, tăng lên 1,778 triệu đồng tương đương tăng 3.4% so với năm 2015. Tỷ trọng
của dư nợ cho vay trung dài hạn luôn chiếm tỷ lệ thấp hơn trong ngắn hạn nhưng
sang năm 2016 về trị giá đã có phần cải thiện đang có xu hướng tăng thêm từ
49,257 triệu đồng lên 52,693 triệu đồng
Dư nợ phân theo nhóm nợ
Qua bảng cho thấy nợ nhóm 1 tăng đều qua các năm và giữ ổn định trong khi
đó nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) gia tăng một cách khá rõ nét qua các năm tư 2014 đến
năm 2016. Cụ thể nợ nhóm hai năm 2015 tăng hơn gấp đôi so với năm 2014, năm
2016 tăng 51.6% so với năm 2010, dư nợ cần chú ý là 34,284 tỷ.
Bảng 2.6: Dư nợ phân theo nhóm nợ tại Chi nhánh
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
số tiền số tiền số tiền số tiền % số tiền %
Nhóm 1 196,818 199,375 203,564 2,557 1.3% 4,189 2.1%
Nhóm 2 12,175 22,619 34,284 10,444 85.8% 11,665 51.6%
Nhóm 3 685 1,326 1,457 641 93.6% 131 9.9%
Nhóm 4 621 389 753 -232 -37.4% 364 93.6%
Nhóm 5 4,053 4,775 2,743 722 17.8% -2,032 -42.6%
Tổng dư nợ 214,352 228,484 242,801 14,132 6.6% 14,317 6.3%
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD phòng KH&KD,2014 – 2016)
Vì nợ nhóm hai tăng cao liên tục qua các năm dẫn đến nợ nhóm 3 và nhóm 4
cũng có chiều hướng tăng theo. Nợ nhóm 5 có gia tăng trong năm 2015 nhưng đến
năm 2016 đã có chiều hướng giảm. Chi nhánh đã cắt giảm tốt nợ xấu trong năm
2016 thông qua việc thanh lý tài sản thế chấp, xử lý được nhiều khoản nợ xấu.
4.3.Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ nói lên chất lượng và rủi ro tín dụng của một ngân
hàng theo quy định của Ngân hàng nhà nước hiện nay chỉ tiêu này phải dưới 5% –
ngân hàng hoạt động kinh doanh bình thường, Ngân hàng nhà nướckhuyến cáo
28
Ngân hàng thương mại cố gắng dưới 3% – nếu trên 3% phản ánh chất lượng nghiệp
vụ tín dụng của ngân hàng còn kém, rủi ro về tín dụng cao.
Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ cho vay cá nhân là cao và trên mức 2% qua các năm
2014 – 2016. Tuy nhiên tỷ lệ này thấp hơn mức 3% theo mức cho phép. Tỷ lệ này
tăng từ 2.5% lên 2.84% giảm còn 2.04% năm 2016, đây là một dấu hiệu giảm rõ rệt
và đáng mừng vì dư nợ quá hạn đã giảm. Cụ thể năm 2014 dư nợ xấu là 5,359 triệu
đồng, năm 2015 dư nợ xấu tăng lên 6,490 triệu đồng, năm 2016 giảm xuống 4,953
triệu đồng chứng tỏ công tác thu hồi nợ quá hạn có những biến chuyển tích cực. Đó
là thành quả của phòng Kế hoạch và Kinh doanh trong công tác đôn đốc nhắc nợ và
thu hồi nợ kết hợp với các biện pháp khác để giúp khách hàng trả nợ đúng hạn và
hiệuquả nhất.
2..Đánh giá hiệu quả chất lượng hoạt động tín dụng của BIDV chi nhánh Ba
tháng Hai
2.1.Ưu điểm
- Những năm qua do lãi suất đã giảm so với năm 2013, người dân gửi tiết
kiệm trên 12 tháng nhiều làm cho vốn huy động trung dài hạn ngày càng tăng,
doanh số cho vay trung dài hạn cũng theo đó mà tăng lên và chiếm gần 20% trong
tổng doanh số cho vay.
- Vấn đề nợ xấu, trong năm 2016 đã có những thành công đáng kể, giảm nợ
xấu từ 2.84% năm 2015 xuống còn 2.04% trong năm 2016.
- Về quy trình cho vay:
+ Thời gian thực hiện hồ sơ cho vay khá nhanh. Thời gian nhanh giúp
khách hàng có được khoản tiền vay nhanh chóng để thực hiện công việc kinh doanh
cùa mình.
+ Cán bộ tín dụng đã tập trung phân tích đánh giá và kiểm tra chặt chẽ
hồ sơ tín dụng, đặc biệt là hồ sơ pháp lý và hồ sơ đảm bảo tiền vay nhằm giảm thiểu
những rủi ro cho việc khách hàng vi phạm hợp đồng dẫn đến khởi kiện.
+ Hồ sơ tín dụng và quy trình tín dụng chặt chẽ và ít rủi ro vì việc xét
duyệt cho vay được thực hiện nghiêm túc và cẩn thận. Đặc biệt là khâu kiểm tra sau
29
khi cho vay được ngân hàng chú trọng như: kiểm tra các chứng từ vay vốn, đảm bảo
nghiệp vụ cho vay đúng chế độ và thể lệ do nhà nước ban hành, kiểm tra số tiền vay
có đúng mục đích vay vốn hay không,…
+ Cán bộ tín dụng thực hiện đúng quy trình mẫu trong việc thẩm định,
công chứng và đăng ký thế chấp tài sản đảm bảo nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
- Về trình độ đội ngũ công nhân viên: cán bộ, viên chức lấy hiệu quả làm
mục tiêu, không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng công việc được giao vì chất
lượng công việc là thước đo trình độ và cống hiến của mỗi cán bộ, viên chức.
- Hiện nay, hình thức giải ngân đã thông qua chuyển khoản. Điều này vừa dễ
dàng cho cán bộ tín dụng theo dõi nguồn tiền và cũng dễ dàng cho khách hàng mỗi
lần trả nợ nếu không đến được ngân hàng trả lãi hoặc gốc có thể thông qua hình
thức chuyển khoản. Tránh gây ra những trường hợp trộm cắp, cướp giật,…
2.2.Các mặt hạn chế
Cùng với những ưu điểm bên cạnh đó chi nhánh vẫn còn những hạn chế
trong quá trình hoạt động của mình:
- Chi nhánh đã xử lý nợ xấu rất tốt trong năm 2016, tuy nhiên với biến động
của nền kinh tế ảnh hưởng không ít đến tình hình SXKD của khách hàng, gây khó
khăn trong việc trả nợ của ngân hàng.
- Công tác tiếp thị đã có nhiều cải cách. Tuy nhiên, trong công tác tín dụng
thì khách hàng vẫn có xu hướng tìm đến ngân hàng để vay nhiều hơn. Nghiệp vụ
bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu… số lượng khách hàng rất ít. Do chi phí khá cao
trong khi thủ tục lại giống cho vay, quá trình giải ngân diễn ra khá chậm, mà khách
hàng lại yêu cầu giải quyết cho vay nhanh gọn trong khi tín chấp là nhiều.
-Thời gian vay nhanh chóng đối với các hồ sơ vay. Tuy nhiên, đối với các hồ
sơ vay bổ sung thì tiến hành thủ tục vẫn rườm rà.
- Quy chế, quy trình cho vay của BIDV tuy đã từng bước được cải thiện,
nhưng còn chịu giới hạn trong khung quy định của BIDV, chúng vẫn còn tồn đọng
30
những điều khoản hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu thị trường, như về mức cho vay,
thời hạn vay, loại vay, yêu cầu đòi hỏi hồ sơ chứng từ chứng minh thu nhập, chứng
minh sử dụng vốn quá khắt khe gây trở ngại khách hàng, việc định giá giá trị tài sản
đảm bảo rất thấp so với các ngân hàng thương mại trên cùng địa bàn, cách đánh giá
tài sản máy móc cứng nhắc theo một công thức định sẵn áp dụng cho mọi loại tài
sản mà không theo thị giá, theo độ thanh khoản,…
- Việc kiểm soát sử dụng vốn vay còn khá khó khăn do các thông tin của
khách hàng thu thập được vẫn còn hạn chế, đa số là do khách hàng cung cấp.
- Việc triển khai các sản phẩm tín dụng vẫn còn hạn chế, tuy có nhiều sản
phẩm có tiện ích tốt, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau như cho
vay du học, cho vay cán bộ công nhân viên nhưng đa số dư nợ cấp tín dụng chỉ tập
trung cho mục đích mua nhà, thế chấp xe ô tô để vay vốn hay một số mục đích tiêu
dùng khách với điều kiện có tài sản đảm bảo
- Đội ngũ nhân viên còn ít dẫn đến công việc của các nhân viên quá tải nên
không thể tránh được những sai sót trong quá trình tác nghiệp.
Nguyên nhân hạn chế
- Về vấn đề thế chấp tài sản: chi nhánh Ba tháng Hai còn quá cứng nhắc
trong vấn đề thế chấp tài sản. Giá trị TSĐB trong việc cấp tín dụng được NH đánh
giá quá cao làm cho KH e ngại trong quan hệ tín dụng với NH.
- Nước ta đang từng bước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế, mặc dù khủng
hoảng đã qua đi, tuy nhiên lạm phát vẫn còn ở mức cao, việc kinh doanh và vay vốn
vẫn còn nhiều khó khăn, khả năng trả lãi và vốn gốc của khách hàng gặp nhiều hạn
chế.
- Môi trường kinh doanh của các tổ chức tín dụng trong đó các NHTM còn
thiếu nhiều yếu tố như: hệ thống văn bản pháp luật nhà nước đang được hình thành
nhưng chưa đồng bộ, thậm chí có khi chồng chéo. Hoạt động kinh doanh của các tổ
chức tín dụng chưa thực sự độc lập, đôi khi còn chịu những tác động của phương
pháp quản lý bằng mệnh lệnh hành chính làm cho tín dụng kém hiệu quả.
31
- Hệ thống văn bản pháp lý về tín dụng chưa đồng bộ, lãi suất cho vay liên tục tăng
cao, gây khó khăn cho cả ngân hàng lẫn người đi vay vốn. Ngân hàng không biết
nên cho vay với lãi suất thế nào có lợi, còn KH đau đầu vì lãi trả cao và không biết
mình trả lãi bao nhiêu, vì nhân viên tín dụng thông báo thay đổi lãi suất vay liên tục
32
IV.Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng cá nhân tại
BIDV chi nhánh Ba tháng Hai

More Related Content

Similar to Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV.docx

Giải Pháp Giảm Căng Thẳng Trong Công Việc Của Nhân Viên Vietinbank.doc
Giải Pháp Giảm Căng Thẳng Trong Công Việc Của Nhân Viên Vietinbank.docGiải Pháp Giảm Căng Thẳng Trong Công Việc Của Nhân Viên Vietinbank.doc
Giải Pháp Giảm Căng Thẳng Trong Công Việc Của Nhân Viên Vietinbank.doc
Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói
 
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docxThực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
luanvantrust
 
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...
Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...
Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại AbbankGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HAYBài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
hieu anh
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net / 0909.232.620
 
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng VietinPhân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngoại Thương.doc
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngoại Thương.docMở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngoại Thương.doc
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngoại Thương.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docxNâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV.docx (18)

Giải Pháp Giảm Căng Thẳng Trong Công Việc Của Nhân Viên Vietinbank.doc
Giải Pháp Giảm Căng Thẳng Trong Công Việc Của Nhân Viên Vietinbank.docGiải Pháp Giảm Căng Thẳng Trong Công Việc Của Nhân Viên Vietinbank.doc
Giải Pháp Giảm Căng Thẳng Trong Công Việc Của Nhân Viên Vietinbank.doc
 
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam T...
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docxThực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
 
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
 
Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...
Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...
Báo Cáo Thực Tập Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gò...
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại AbbankGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
 
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HAYBài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HAY
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
 
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng VietinPhân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngoại Thương.doc
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngoại Thương.docMở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngoại Thương.doc
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngoại Thương.doc
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
 
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docxNâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx
 

More from 💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docxCơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docxCơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.docCơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docxCơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docxCơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.docLUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.docNăng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docxCHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.docQuản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.docChế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.docHoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.docGiải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 

More from 💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
 
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docxCơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docxCơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.docCơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
 
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docxCơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
 
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docxCơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
 
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.docLUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
 
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
 
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.docNăng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
 
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docxCHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
 
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.docQuản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
 
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
 
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
 
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
 
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
 
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.docChế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
 
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.docHoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
 
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.docGiải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
 

Recently uploaded

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (12)

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Sau thời gian tiếp xúc thực tế thông qua quá trình thực tập tốt nghiệp tại BIDV Chi Nhánh Ba tháng Hai, kết hợp với lý thuyết đã học ở trường, đến nay em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô Khoa Tài chính – Kế Toán trường Đại học Sài Gòn đã dạy dỗ, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc BIDV Chi Nhánh Ba tháng Hai đã tạo cơ hội cho em học tập và tiếp xúc với kinh nghiệm thực tế. Đặc biệt là Trưởng phòng, các anh chị phòng Kinh doanh và phòng Kế toán tại BIDV Chi Nhánh Ba tháng Hai mặc dù rất bận rộn với công việc nhưng các anh chị vẫn chỉ dẫn em trong suốt thời gian thực tập. Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu sắc, nên bài chuyên đề sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp của quý Thầy Cô và Ban Lãnh Đạo Ngân hàng giúp em khắc phục những thiếu sót, khuyết điểm. Chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ___________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ ___________________________________________________________________ Ngày ... tháng 04 năm 2017 Trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu)
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ___________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ _____________________________________________________________________ Ngày ... tháng 11 năm 2017 Giảng viên hướng dẫn
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng việt Tiếng nước ngoài BĐS Bất động sản HDBank Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh Ho Chi Minh City Housing Development Bank IFC Công ty Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Quốc tế International Finance Corporation KT3 Giấy đăng ký tạm trú NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước PGD Phòng giao dịch TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo VND Việt Nam đồng WTO Tổ chức thương mại thế giới World Trade Organization
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Báo cáo danh sách lao động............................................................................9 Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh 3/2 giai đoạn 2014 – 2016. .................................................................................11 Bảng 2.3: Doanh số cho vay và thu nợ tại Chi nhánh ...................................................23 Bảng 2.4: Dư nợ cho vaytheo ngành nghề kinh tế tại Chi nhánh..................................25 Bảng 2.5: Dư nợ cho vaytheo thời hạn tại Chi nhánh ...................................................26 Bảng 2.6: Dư nợ phân theo nhóm nợ tại Chi nhánh.....................................................27
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh 3/2 ..................................................................6 Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân............................................17
  • 7. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Đất nước đang chuyển mình với những bước đi đúng hướng, những thành tựu mới trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Xu hướng toàn cầu hoá trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO đã mở ra nhiều cơ hội mới cho mọi nhà, mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó không thể không nói tới ngân hàng - một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam. Nước ta đang bắt đầu thực hiện các cam kết mở cửa, khiến cho các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thách thức cũng không nhỏ. Điều này tạo ra những ảnh hưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vì thế ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng thương mại nói chung và hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng. Với mong muốn nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV chi nhánh Ba tháng Hai, để các sản phẩm tín dụng cá nhân tại Ngân hàng mang lại tính cạnh tranh nhiều hơn, đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng, đồng thời qua quá trình thực tập tìm hiểu công tác tín dụng tại BIDV chi nhánh Ba tháng Hai, em quyết định chọn đề tài: “Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại BIDV Chi Nhánh Ba tháng Hai” để nghiên cứu làm Báo cáo. 2. Mục tiêu nghiên cứu Từ những lý luận cơ bản về tín dụng cá nhân ở NHTM, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về vấn đề phân tích và đánh giá tín dụng cá nhân tại BIDV chi nhánh Ba tháng Hai để từ đó đề xuất những giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả chất lượng cấp tín dụng tại Ngân hàng. 3. Phương pháp nghiên cứu Thu thập số liệu, thông tin từ phía Ngân hàng, báo chí, internet, tham khảo các sách chuyên ngành và các tài liệu có liên quan từ đó tổng hợp phân tích số liệu thu thập được, kết hợp với phương pháp thống kê, đối chiếu, so sánh, tư duy.
  • 8. 2 4. Đối trượng và phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu về hoạt động tín dụng cá nhân, phòng Kế Hoạch và Kinh Doanh chi nhánh Ba tháng Hai hchuyên về tín dụng cá nhân trong khoảng thời gian tìm hiểu và phân tích là 3 năm từ 2014 – 2016. 5. Kết cấu của bài CHƯƠNG 1: ......................... CHƯƠNG 2: Hoạt động tính dụng cá nhân tại BIDV Chi Nhánh Ba Thánh Hai CHƯƠNG 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Chi Nhánh Ba Thánh Hai
  • 9. 3 I. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CN 3/2 1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam Tên gọi tắt: BIDV Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: 04.2220.5544 - 19009247. Fax: 04. 2220.0399 Email: Info@bidv.com.vn – Được thành lập ngày 26/4/1957, BIDV là ngân hàng thương mại lâu đời nhất Việt Nam. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh 3/2 được thành lập từ ngày 27 tháng 9 năm 2004, theo quyết định số 1541/NHNN – HCM.02 của HĐQT. Thời điểm đó, CBNV của chi nhánh chỉ có 17 người và trụ sở của chi nhánh có địa chỉ tại số 454, Đường 3/2, Phường 12, Quận 10, Tp.Hồ Chí Minh Điện thoại:08 3835 2519 Thực hiện nhiệm vụ và chức năng của một NHTM “đi vay để cho vay”. Từ một ngân hàng có doanh số hoạt động không cao, đến nay Chi nhánh đã phấn đấu vươn lên một trong những chi nhánh có vốn huy động và dư nợ tăng trưởng khá trong hệ thống. Nguồn vốn tăng trưởng vững chắc, năm sau cao hơn năm trước, mỗi năm tăng từ 20% – 25%. Nguồn vốn tăng trưởng góp phần vào nhịp độ tăng trưởng kinh tế. 2. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam Tên gọi tắt: BIDV Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • 10. 4 Điện thoại: 04.2220.5544 - 19009247. Fax: 04. 2220.0399 Email: Info@bidv.com.vn Được thành lập ngày 26/4/1957, BIDV là ngân hàng thương mại lâu đời nhất Việt Nam. Ngày thành lập 26/4/1957 Với tên gọi Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam, trực thuộc Bộ Tài chính. Năm 1981 Đổi tên thành Ngân hàng Ðầu tư và xây dựng Việt Nam, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Năm 1990 Đổi tên thành Ngân hàng Ðầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV). Từ tháng 12/1994 chuyển đổi mô hình hoạt động theo mô hình Ngân hàng Thương mại. Tháng 5/2012 Thực hiện cổ phần hoá, chuyển đổi thành Ngân hàng TMCp Đầu tư và phát triển Việt Nam Tháng 1/2014 Niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh Ngày 22/02/2016, BIDV nhận được Quyết định số 173/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Theo đó, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định sửa đổi nội dung về vốn điều lệ quy định tại Điều 2 Giấy phép thành lập và hoạt động số 84/GP-NHNN ngày 23/04/2012 do Thống đốc NHNN cấp cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam thành 34.187.153.340.000 đồng Được sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Công văn số 7759/NHNN-TTGSNH ngày 21/10/2013, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) sẽ chính thức khai trương hoạt động Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ba Tháng Hai kể từ ngày 1/11/2013. 3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh Ngân hàng: là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích.
  • 11. 5 Bảo hiểm: cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm phi nhân thọ được thiết kế phù hợp trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới khách hàng. Chứng khoán: cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn đầu tư cùng khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận lệnh trên toàn quốc. Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó nổi bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công ty Cổ phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC), Đầu tư sân bay Quốc tế Long Thành…  Nhân lực Hơn 18.000 cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tư vấn tài chính được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm được tích luỹ và chuyển giao trong hơn nửa thế kỷ BIDV luôn đem đến cho khách hàng lợi ích và sự tin cậy.  Mạng lưới Mạng lưới ngân hàng: BIDV có 127 chi nhánh và trên 600 điểm mạng lưới, 1.300 ATM/POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc. Mạng lưới phi ngân hàng: Gồm các Công ty Chứng khoán Đầu tư (BSC), Công ty Cho thuê tài chính, Công ty Bảo hiểm Đầu tư (BIC) với 20 chi nhánh trong cả nước… Hiện diện thương mại tại nước ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Séc... Các liên doanh với nước ngoài: Ngân hàng Liên doanh VID-Public (đối tác Malaysia), Ngân hàng Liên doanh Lào -Việt (với đối tác Lào) Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - VRB (với đối tác Nga), Công ty Liên doanh Tháp BIDV (đối tác Singapore), Liên doanh quản lý đầu tư BIDV - Việt Nam Partners (đối tác Mỹ)…  Thương hiệu BIDV Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và cá nhân trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng. Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam.
  • 12. 6 Là niềm tự hào của các thế hệ CBNV và của ngành tài chính ngân hàng trong 55 năm qua với nghề nghiệp truyền thống phục vụ đầu tư phát triển đất nước. 4. Cơ cấu tổ chức: Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh 3/2 Giám đốc: Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh 3/2 có nhiệm vụ và quyền hạn điều hành mọi hoạt động của chi nhánh, quản lý tài sản và nhân sự của chi nhánh theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và theo ủy GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH PHÓ GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH P.KẾ TOÁN& DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG P.HÀNH CHÁNH TỔNG HỢP P.QUẢN LÝ TÍN DỤNG P.KHÁC H HÀNG CÁ NHÂN P.KHÁCH HÀNG DOANH NGIỆP Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên
  • 13. 7 quyền của Tổng Giám đốc Ngân hàng. Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh 3/2 có trách nhiệm trước Tổng Giám đốc BIDV và trước pháp luật về kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh, được Tổng Giám đốc ủy quyền trực tiếp quản lý điều hành mọi hoạt động công tác liên quan đến nghiệp vụ an toàn vốn tài sản, nhân sự của chi nhánh. Định hướng hoạt động, xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và chương trình công tác. Ký kết các văn bản về tín dụng, tiền tệ, thanh toán trong phạm vi được phép hoạt động của chi nhánh. Tổ chức nghiên cứu, học tập và thi hành các chế độ, thể lệ nghiệp vụ của BIDV. Quyết định đầu tư, cho vay bảo lãnh theo hạn mức tín dụng trong giới hạn được hội đồng quản trị quy định và Tổng Giám đốc ủy quyền. Có trách nhiệm báo cáo tình hình của chi nhánh. Phó Giám đốc: Phó Giám đốc giúp giám đốc điều hành trực tiếp một số lĩnh vực công tác được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc đó. Thay mặt Giám đốc điều hành, kí kết các văn bản được ủy quyền. Giúp Giám đốc trong việc chuẩn bị xây dựng và quyết định các chương trình công tác, kế hoạch kinh doanh và các biện pháp công tác chính của chi nhánh. Phòng khách hàng doanh nghiệp Bộ phận thẩm định: thực hiện nhiệm vụ quan hệ, tiếp thị khách hàng trong hoạt động tín dụng, tiến hành thẩm định nhu cầu tín dụng của khách hàng, trình báo cáo thẩm định tín dụng cho Giám đốc,Phó Giám đốc phê duyệt theo quy định trong chính sách tín dụng của BIDV, phối hợp với các bộ phận quản lý nợ trong theo dõi, chăm sóc khách hàng, kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay. Bộ phận quản lý nợ: thực hiện nhiệm vụ quản lý, chăm sóc khách hàng, soạn thảo, quản lý hồ sơ tín dụng, kế toán tín dụng, kiểm tra, kiểm soát tín dụng sau cho vay, thu hồi nợ vay và công tác liên quan nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa nội dung phê duyệt tín dụng và tình hình thực tế khi cung cấp tín dụng cho khách hàng. Phòng khách hàng cá nhân
  • 14. 8 Thực hiện chăm sóc, tiếp thị, tư vấn cho khách hàng cá nhân về các sản phẩm, dịch vụ. Nắm bắt nhu cầu và đề xuất ý kiến về sử dụng dịch vụ ngân hàng của các khách hàng. Nghiên cứu, thiết lập các kênh phân phối, đánh giá hiệu quả, khả năng triển khai các kênh phân phối sản phẩm dịch vụ tới khách hàng. Phân tích, đánh giá khả năng cạnh tranh, chất lượng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng hiệu quả của từng sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân. Phản hồi của khách hàng về sản phẩm dịch vụ được cung cấp, đề xuất phương án cải tiến, nâng cao chất lượng hiệu quả nhằm thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Tham gia xây dựng chính sách khách hàng và kế hoạch phát triển thị trường, phát triển sản phẩm mới, hỗ trợ xây dựng chính sách sản phẩm dịch vụ; cơ chế, chính sách tín dụng đối với khách hàng. Phòng kế toán tổng hợp: Trực tiếp hạch toán kế toán, theo dõi, phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính. Quản lý các loại vốn, tài sản của ngân hàng, tổng hợp, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về hạch toán kế toán, quyết toán và lập báo cáo quyết toán cung cấp cho nội bộ ngân hàng và các cấp có thẩm quyền theo quy định. Phòng hành chánh: Với nhiệm vụ quản lý toàn bộ các hoạt động liên quan đến cán bộ công nhân viên của ngân hàng, đảm bảo an ninh và an toàn cho chi nhánh, cung cấp đồ dùng hoạt động cho các phòng ban…thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
  • 15. 9 Phòng Quản lý tín dụng Quản lý các hoạt động thấu chị và thẻ tín dụng của chi nhánh phát hành; Đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị thu hồi nợ thấu chi và thẻ tín dụng; Đề xuất xử lý các khoản nợ quá hạn thấu chi và thẻ tín dụng; Hỗ trợ các đơn vị/ bộ phận khác về một số nội dung liên quan đến nợ thấu chi và thẻ tín dụng 5. Tình hình nhân sự Bảng 2.1: Báo cáo danh sách lao động Năm 2014 2015 2016 So sánh 2016/2014 (+/-) (%) Tổng số lao động 484 599 854 370 76% Lao động bình quân 425.34 546.05 658 232.7 55% Số lượng Nam 231 274 349 118 51% Nữ 253 325 505 252 100% Tuổi bình quân 35.79 33.63 32.08 -3.71 -10% Trình độ trên đại học 11 12 22 11 100% Trình độ đại học 357 465 677 320 90% Trình độ trung cấp 48 55 82 34 71% Trình độ khác 68 67 73 5 7% Nhân viên phục vụ 111 118 147 36 32% Nguồn: Phòng Tổ chức Nhân sự Xác định nguồn nhân lực là chìa khoá của thành công trong giai đoạn tăng cường mở rộng mạng lưới hoạt động của BIDV - Chi nhánh 3/2. Trong năm 2016,
  • 16. 10 BIDV - Chi nhánh 3/2 đã tuyển dụng mới một lượng lớn nhân viên với nhiều trình độ, nâng số lượng nhân viên của BIDV - Chi nhánh 3/2 lên đến 854 người vào cuối năm 2016, tăng 255 người so năm 2015 và tăng 370 người so năm 2014 tương ứng tốc độ tăng 76%. Đặc biệt, lực lượng nhân viên mới của BIDV - Chi nhánh 3/2 hầu hết là nhân viên trẻ, làm tuổi bình quân lao động của BIDV - Chi nhánh 3/2 thấp không những thế lại giảm dần theo thời gian cụ thể ở đây là từ 2014-2016, năm 2016 tuổi bình quân của nhân viên giảm 10% so năm 2014. Cơ cấu lao động cả về giới lẫn trình độ chuyên môn cũng tương đối cân đối. Lượng lao động nữ thường cao hơn nam, cụ thể so sánh năm 2016 với 2014 thì lao động nữ tăng 100% trong khi đó nam chỉ tăng 51% - Đây cũng có thể là một đặc trưng của ngành Ngân hàng. Trong các cấp trình độ thì trình độ đại học là chiếm đa số và năm 2016 tăng 90% so năm 2014, trình độ trên đại học cũng tăng với tốc độ khá cao tuy nhiên lượng lao động có trình độ trên đại học xét theo cả 3 năm như vậy là tương đối thấp. Bên cạnh đó, song song với việc tuyển dụng mới thì việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cũng được BIDV - Chi nhánh 3/2 hết sức quan tâm. Để nâng cao trình độ, kỹ năng và kinh nghiệm làm việc cho cán bộ nhân viên, theo yêu cầu của từng nghiệp vụ, BIDV - Chi nhánh 3/2 đã tổ chức liên tục các khoá đào tạo ngắn ngày cũng như lâu dài dưới nhiều hình thức bằng chi phí của Ngân hàng. Việc tổ chức quản lý của BIDV - Chi nhánh 3/2 cũng hết sức chặt chẽ và chuyên nghiệp. Tất cả những điều trên tạo nên cho BIDV - Chi nhánh 3/2 có một nguồn nhân lực chất lượng cao, tạo ra lợi thế cạnh tranh và đáp ứng được nhu cầu hội nhập.
  • 17. 11 II. Tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp 1.Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong năm 2014-2016: Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh 3/2 giai đoạn 2014 – 2016. Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2015/2014 2016/2015 Số tiền % Số tiền % Tổng thu nhập 103.262 115.874 138.935 12.612 12,2 23.061 19,9 Tổng chi phí 90.125 93.216 98.142 3.091 3,4 4.926 5,3 Lợi nhuận 13.137 22.658 40.793 9.521 72,5 18.135 80,0 (Nguồn: Tổng hợp báo cáo Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh 3/2) Nhìn vào bảng trên ta thấy, tình hình thu nhập của chi nhánh qua các năm đều tăng. Cụ thể, thu nhập năm 2014 là 103.262 triệu đồng, đến năm 2015 thu nhập tăng 12.612 triệu đồng (hay 28,78%) so với năm 2014. Và thu nhập trong năm 2016 đã tăng lên 23.061triệu đồng (hay 19,9%) so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân gia tăng của thu nhập chủ yếu do sự gia tăng trong khoản thu nhập từ lãi suất của Ngân hàng. Vì khoản mục này chiếm một tỷ trọng khá cao (năm 2014: 92,97%; năm 2015: 93,21%; năm 2016: 93,98%) và tăng đều qua các năm (năm 2015 tăng 29,10% so với năm 2014; năm 2016 tăng 40,31% so với năm 2015). Nguyên nhân là do Ngân hàng đẩy mạnh hoạt động tín dụng bằng các hoạt động thu hút khách hàng như: lãi suất hấp dẫn, đơn giản hóa thủ tục vay vốn, nâng cao trình độ cán bộ tín dụng... Bên cạnh việc thu nhập của chi nhánh tăng trưởng đều qua các năm nhưng lợi nhuận của chi nhánh lại có lúc tăng lên (năm 2015 lợi nhuận tăng 72,5% so với năm 2014, năm 2016 lợi nhuận tăng 80% so với năm 2015). Chi phí năm 2014 là 90.125 triệu đồng, năm 2015 chi phí của chi nhánh tăng 3.091 triệu đồng (tương đương với 3,4%) so với năm 2014. Và đến năm 2016, chi phí tăng lên khá cao
  • 18. 12 4.926 (tương đương với 5,3%), tốc độ tăng thấp so với tốc độ tăng của thu nhập (là 19,9%) so với cùng kỳ năm trước. 2. Định hướng phát triển Trong năm 2017, cùng với các chi nhánh khác trong hệ thống BIDV tiếp tục duy trì chiến lược phát triển kinh doanh như sau: Triển khai hệ thống công nghệ ngân hàng hiện đại. Phát triển mở rộng mạng lưới chi nhánh phòng giao dịch tại các khu vực kinh tế trọng điểm trong cả nước Củng cố và phát triển các sản phẩm hiện có nghiên cứu để chuẩn bị phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử Nâng cao chất lượng hoạt động nhất là chất lượng tín dụng. Củng cố và nâng cao khả năng thanh khoản để đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng. Nghiên cứu xây dựng mô hình hoạt động đủ sức đáp ứng yêu cầu đổi mới trong hội nhập. Tiếp tục đào tạo và đào tạo lại nhằm bổ sung bộ máy nhân sự đủ sức vận hành công nghệ ngân hàng mới, thực hiện các nghiệp vụ và quản trị ngân hàng theo chuẩn mực quốc tế Đổi mới phong cách phục vụ khách hàng phù hợp với công nghệ mới và việc quản trị ngân hàng theo mô hình tiên tiến Không ngừng xây dựng và quảng bá thương hiệu BIDV Tóm lại, hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong thời gian qua đạt hiệu quả khá tốt. Chi nhánh vẫn đạt lợi nhuận khả quan qua các năm. Đó là nhờ năng lực quản lý của ban lãnh đạo cùng với sự nổ lực, cố gắng và tinh thần đoàn kết của nhân viên trong chi nhánh, chi nhánh đã hoạt động tốt và có hiệu quả trong hoàn cảnh khó khăn nhất. Tìm ra được một giải pháp hiệu quả nhất, an toàn nhất cho hoạt động kinh doanh của mình và phục vụ tốt hơn đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vay vốn ngày càng tăng của khách hàng. Tạo điều kiện cho hiệu quả sản xuất
  • 19. 13 kinh doanh của các doanh nghiệp và cá nhân ngày càng nâng cao, góp phần thúc đẩy nền kinh tế địa phương phát triển III. Hoạt động tính dụng cá nhân tại BIDV Chi Nhánh Ba Thánh Hai 1.Quy định về cho vay đối với khách hàng trong hệ thống BIDV (theo Quyết định số 66/QĐ-HDTV-KHDN) Nguyên tắc vay vốn Khách hàng vay vốn của BIDV phải đảm bảo các nguyên tắc sau: 1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong hợp đồng tín dụng; 2. Hoàn trả nợ gốc, lãi vốn vay đầy đủ, đúng thời hạn đã thoã thuận trong hợp đồng tín dụng. Căn cứ xác định thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ BIDV và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ căn cứ vào: 1. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh. 2. Thời hạn thu hồi vốn của phương án, dự án đầu tư. 3. Khả năng trả nợ của khách hàng. 4. Nguồn vốn cho vay của BIDV 5. Thời hạn còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam (đối với tổ chức); thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam (đối với cá nhân nước ngoài) theo quy định của cơ quan có thẩm quyền Lãi suất cho vay, phí 1. Tổng giám đốc quy định mức lãi suất cho vay, phí phù hợp với quy định của NHNN, lãi suất thị trường, thể loại vay và chính sách khách hàng của BIDV trong từng thời kỳ. 2. BIDV cho vay và khách hàng thoả thuận về mức lãi suất, phí, phương thức áp dụng lãi suất (cố định hay điều chỉnh) theo quy định của Tổng giám đốc. 3. Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc Chi nhánh trực thuộc Trụ sở chính ấn định những tối đa bằng 150% lãi suất cho vay áp
  • 20. 14 dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng. BIDV nơi cho vay thu lãi phạt quá hạn trên số dư nợ gốc thực tế quá hạn. 4. Phương thức áp dụng lãi suất, mức lãi suất, lãi suất phạt quá hạn được ghi vào hợp đồng tín dụng hoặc phụ lục hợp đồng tín dụng. Điều kiện cho vay BIDV xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây: 1. Có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. 2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. 3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. 4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ có khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. 5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và của BIDV. 6. Trong trường hợp Chính phủ, NHNN có chủ trương tháo gỡ khó khăn cho khách hàng vay vốn thì quy định tại Điều này được điều chỉnh theo chỉ đạo của Chính phủ, hướng dẫn của NHNN. Mức cho vay 1. BIDV nơi cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo (đối với khoản cho vay áp dụng bảo đảm bằng tài sản), khả năng hoàn toàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của BIDV để quyết định mức cho vay 2. Mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Bộ hồ sơ cho vay 1. Hồ sơ pháp lý của khách hàng vay (bản sao có chứng nhận theo quy định)
  • 21. 15 - Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu để đối chiếu với giấy đề nghị vay vốn và lưu bản photo; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác phải đăng ký kinh doanh); - Biên bản thành lập tổ vay vốn kèm theo danh sách thành viên (đối với hộ gia đình, cá nhân vay thông qua tổ vay vốn); - Hợp đồng làm dịch vụ vay vốn của doanh nghiệp hoặc hợp đồng cung ứng tiền vật tư tiền vốn, tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân nhận khoán (đối với hộ gia đình, cá nhân vay thông qua doanh nghiệp). 2. Hồ sơ vay vốn - Giấy đề nghị vay vốn hoặc Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn; - Dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các giấy tờ có liên quan đến dự án, phương án (quyết định đầu tư, ý kiến về thiết kế cơ sở, báo cáo thẩm định tác động môi trường…); - Các hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, các chứng từ liên quan đến sử dụng vốn vay (xuất trình khi giải ngân tiền vay); - Văn bản của cấp thẩm quyền về việc chấp thuận cho cầm cố, thế chấp tài sản hoặc bảo lãnh để vay vốn; - Các giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm theo quy định (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, hợp đồng bảo hiểm tài sản, báo cáo tiến độ hình thành tài sản trong trường hợp nhận thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai…) - Báo cáo thẩm định, tái thẩm định, báo cáo đề xuất giải ngân; - Các loại thông báo: thông báo phê duyệt khoản vay, thông báo phê duyệt hạn mức tín dụng, thông báo từ chối cho vay, thông báo nợ đến hạn, quá hạn…; - Hợp đồng tín dụng/Sổ vay vốn; - Giấy nhận nợ; - Hợp đồng bảo đảm tiền vay và các giấy tờ có liên quan đến thủ tục bảo đảm tiền vay;
  • 22. 16 - Biên bản kiểm tra sau khi cho vay; - Biên bản xác định nợ rủi ro bất khả kháng (trường hợp nợ bị rủi ro); - Các giấy tờ khác (nếu có); 3. Tổng Giám đốc hướng dẫn chi tiết về mẫu biểu trong bộ hồ sơ cho vay. Hợp đồng tín dụng Hợp đồng tín dụng được thành lập thành văn bản có các nội dung cơ bản sau: - Ngày, tháng, năm ký hợp đồng; - Đối tượng giao kết hợp đồng; - Phương thức cho vay; - Mức cho vay; - Mục đích sử dụng vốn vay; - Lãi suất cho vay, lãi phạt quá hạn, phí; - Thời hạn rút vốn, thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ; - Phương thức trả nợ gốc, lãi, phí; - Hình thức đảm bào, giá trị tài sản bảo đảm; - Điều kiện trước khi giải ngân (nếu có); - Quyền và nghĩa vụ các bên; - Sử dụng các sản phẩm dịch vụ của BIDV (trong đó chuyển doanh thu trực tiếp về tài khoản bên cho vay); - Xử lý tranh chấp; - Hiệu lực của hợp đồng; - Các nội dung thoả thuận khác.
  • 23. 17 2..Quy trình về chovay đối với khách hàng cá nhân trong hệ thống BIDV (theo Quyết định số 836/QĐ-NHNo-HSX) Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân Trách nhiệm Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫ khách hàng lập hồ sơ vay vốn Thực hiện CBTD Thẩm định và lập báo cáo thẩm định CBTD CBTD Kiểm soát hồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm định Phê duyệt khoản vay CBTD, Lãnh đạo TD CBTD, Lãnh đạo TD, Ban GĐ CBTD, Lãnh đạo TD CBTD, Lãnh đạo TD CBTD, Lãnh đạo TD CBTD, GDV CBTD Ký kết hợp đồng Khai báo thông tin vào hệ thống IPCAS Giải ngân khoản vay Kiểm tra và giám sát sau khi cho vay Thu hồi nợ Chuyển nợ quá hạn Thanh lý hợp đồng CBTD
  • 24. 18 Diễn giải Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn Ở bước này cán bộ tín dụng có trách nhiệm tư vấn cho khách hàng về sản phẩm tín dụng phù hợp với nhu cầu của khách hàng đồng thời yêu cầu khách hàng chuẩn bị các thủ tục và giấy tờ cần thiết để tiến hành lập hồ sơ vay vốn - Giấy tờ chứng minh năng lực hành vi: bản sao chứng minh nhân dân, hộ khẩu (KT3), giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. - Phương án vay vốn: tùy theo từng sản phẩm mà cán bộ tín dụng sẽ yêu cầu khách hàng cung cấp như: khách hàng thể nhân vay mua nhà thì phải cung cấp hợp đồng mua bán; thể nhân vay vốn để xây nhà thì phải cung cấp bảng dự tính chi phí xây dựng… - Hồ sơ tài chính bao gồm giấy tờ chứng minh thu nhập như: bảng lương, hợp đồng lao động (đối với thể nhân), báo cáo tài chính (đối với doanh nghiệp),… Bước 2: Thẩm định và lập báo cáo thẩm định - Rà soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn; - Tổng hợp thông tin quan hệ tín dụng của khách hàng từ Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) của ngân hàng nhà nước, chấm điểm xếp hạng khách hàng theo quy định của BIDV. - Đánh giá năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của người đứng tên vay và người thực hiện/ người tham gia thực hiện dự án, phương án vay vốn, trường hợp người vay vốn không đồng thời là người thực hiện dự án, phương án vay vốn; - Đánh giá tính hợp pháp của mục đích vay vốn; - Phân tích đánh giá khả năng tài chính của khách hàng; - Phân tích đánh giá tính khả thi, hiệu quả của Dự án/Phương án vay vốn; - Việc áp dụng bảo đảm tiền vay và thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay. - Lập Báo cáo thẩm định đề xuất cho vay/không cho vay.
  • 25. 19 Bước 3: Kiểm soát hồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm định 1. Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và đầy đủ của bộ hồ sơ vay vốn; 2. Kiểm soát việc chấm điểm và xếp hạng khách hàng; 3. Kiểm soát nội dung Báo cáo thẩm định nêu rõ ý kiến đồng ý/không đồng ý với nội dung báo cáo thẩm định; đề xuất cho vay/không cho vay. Bước 4: Phê duyệt khoản vay Cán bộ tín dụng tiến hành lập hồ sơ vay ngắn hạn, nêu rõ ý kiến cho vay hay không cho vay. Sau đó trình hồ vay cho lãnh đạo tín dụng duyệt. Trường hợp món vay vượt quá mức ký duyệt của lãnh đạo bộ phận thì trình ban Tổng giám đốc ký duyệt. Bước 5: Soạn thảo và Ký kết Hợp đồng - Hướng dẫn khách hàng bổ sung giấy tờ, tài liệu và các vấn đề khác theo yêu cầu của lãnh đạo (mua bảo hiểm tài sản đảm bảo, bổ sung giấy tờ liên quan đến hoạt động kinh doanh) để hoàn chỉnh hồ sơ vay - Soạn thảo hợp đồng tín dụng trình lãnh đạo ký. Tùy theo đối tượng khách hàng, mục đích đi vay, tài sản đảm bảo mà CBTD cần phải lựa chọn mẫu biểu hợp đồng phù hợp. - Trình lãnh đạo kiểm tra lại hợp đồng và ký duyệt. - CBTD đưa hợp đồng cho khách hàng ký - CBTD phối hợp khách hàng thực hiện thủ tục chứng thực/công chứng hợp đồng bảo đảm tiền vay và đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định. Bước 6: Khai báo, phê duyệt thông tin vào hệ thống IPCAS - Khai báo thông tin Căn cứ vào HĐTD, Hợp đồng bào đảm tiền vay và tài liệu có liên quan, thực hiện khai báo thông tin vào hệ thống IPCAS, gồm: a) Thông tin khoản vay trên đơn xin vay vốn; b) Thông tin thẩm định đơn xin vay vốn; c) Thông tin dự án đầu tư (Đối với cho vay theo dự án đầu tư); d) Thông tin về tài sản bảo đảm (Nếu cho vay có bảo đảm bằng tài sản);
  • 26. 20 e) Thông tin về tài sản giữ hộ (nếu cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn). - Phê duyệt thông tin đã khai báo Trưởng phòng TD phê duyệt thông tin do CBTD khai báo trên hệ thống IPCAS đảm bảo khớp đúng với thông tin trên hồ sơ tín dụng. Bước 7: Giải ngân khoản vay - CBTD tiếp hồ sơ giải ngân của khách hàng gồm: chứng từ hạch toán giải ngân (Giấy lĩnh tiền vay, Ủy nhiệm chi), chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn, khách hàng sẽ nhận tiền vay tại quầy giao dịch bởi các giao dịch viên - Sau khi hoàn tất các bước trên, CBTD lập Báo cáo đề xuất giải ngân và cùng khách hàng lập giấy nhận nợ theo dõi phát tiền vay và kỳ hạn trả nợ đối với giải ngân một lần. - CBTD hạch toán tài sản đảm bảo trên hệ thống IPCAS. - Trưởng phòng TD thực hiện kiểm soát hồ sơ giải ngân, phiếu nhập kho tài sản, phê duyệt hạch toán giải ngân, hạch toán tài sản bảo đảm trên hệ thống IPCAS. Bước 8: Kiểm tra, giám sát sau khi cho vay - Sau khi giải ngân, CBTD thực hiện kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay, tình hình trả nợ. Sau khi kiểm tra sau khi vay CBTD lập biên bản và lưu cùng hồ sơ cho vay. Buớc 9: Thu hồi nợ -CBTD thuờng xuyên theo dõi, chủ động nắm bắt những khoản nợ đến hạn, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng và thông báo nợ gốc, lãi đến hạn và phí (nếu có) cho khách hàng ít nhất 5 ngày để khách hàng chuẩn bị nguồn tiền trả nợ. - Đôn đốc khách hàng trả nợ các khoản nợ đến hạn, quá hạn và nợ đã xử lý rủi ro. - Phối hợp với giao dịch viên theo dõi, giám sát nguồn tiền của khách hàng trong quá trình thu nợ. Bước 10: Chuyển nợ quá hạn
  • 27. 21 - Đến hạn trả nợ gốc và lãi theo thỏa thuận trong HĐTD, nếu khách hàng không trả đuợc đúng hạn và không được BIDV nơi cho vay chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì toàn bộ số nợ gốc của HĐTD chuyển sang trạng thái nợ quá hạn. Khi đó, CBTD thông báo chuyển nợ quá hạn - Sau khi chuyển hồ sơ, CBTD phụ trách hồ sơ phải thường xuyên theo dõi và phối hợp với ban kiểm soát nội bộ tiếp tục thu hồi nợ. Bước 11: Thanh lý hợp đồng - Hợp đồng tín dụng tự động được thanh lý khi bên vay thực hiện trả hết nợ gốc, lãi và các khoản phí. - CBTD làm thủ tục giải chấp tài sản bảo đảm và thanh lý Hợp đồng bảo đảm tiền vay. 3.Các sản phẩm tín dụng cá nhân 3.1.Nghiệp vụ cho vay (23 loại) - Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình - Cho vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối với dân cư - Cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài - Cho vay cầm cố bằng giấy tờ có giá - Cho vay trả góp - Cho vay mua phương tiện đi lại - Cho vay hỗ trợ du học - Cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ - Cho vay lưu vụ đối với hộ nông dân - Cho vay theo hạn mức tín dụng - Cho vay đầu tư vốn cố định dự án sản xuất kinh doanh - Cho vay đồng tài trợ - Cho vay các dự án theo chỉ định Chính Phủ - Cho vay phát hành thẻ tín dụng - Cho vay để trả nợ nước ngoài trước hạn
  • 28. 22 - Cho vay theo dự án, chương trình bằng vốn tài trợ nước ngoài - Cấp hạn mức tín dụng dự phòng - Cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản - Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán - Cho vay mua cổ phiếu phát hành lần đầu - Cho vay mua cổ phiếu để tăng vốn góp - Cho vay cầm đồ - Cho vay dự án cơ sở hạ tầng 3.2.Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá (6 loại) - Chiết khấu, tái chiết khấu Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước - Chiết khấu, tái chiết khấu trái phiếu phát hành theo quy định của Nhà nước - Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá do tổ chức khác phát hành - Chiết khấu, tái chiết khấu hối phiếu đòi nợ - Chiết khấu, tái chiết khấu hối phiếu nhận nợ - Chiết khấu, tái chiết khấu Séc 3.3.Nghiệp vụ bảo lãnh (10 loại) - Bảo lãnh vay vốn - Bảo lãnh dự thầu - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng - Bảo lãnh thanh toán - Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước - Xác nhận bảo lãnh - Bảo lãnh đối ứng - Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm - Đồng bảo lãnh - Bảo lãnh khác
  • 29. 23 4.Phân tích tình hình hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV chi nhánh Ba tháng Hai 4.1.Phân tích doanh số cho vay và thu nợ Doanh số cho vay được hiểu là tổng số tiền đã giải ngân cho khách hàng trong một thời gian nhất định. Sự chuyển hóa từ vốn huy động sang vốn tín dụng để bổ sung cho nhu cầu sản xuất kinh doanhtrong nền kinh tế không chỉ có ý nghĩa với ngành kinh tế mà còn có ý nghĩa với cả Ngân hàng. Bởi vì nhờ cho vay mà tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng để từ đó trả lãi tiền gửi cho khách hàng, bù đắp các chi phí kinh doanh và tạo ra được lợi nhuận cho Ngân hàng. Thông qua doanh số cho vay, tìm hiểu công tác thu nợ đúng hạn và đầy đủ được ngân hàng đặt lên hàng đầu, bởi một ngân hàng muốn hoạt động tốt không phải chỉ nâng cao doanh số cho vay mà còn chú trọng đến công tác thu nợ làm sao để đảm bảo nguồn vốn bỏ ra và thu hồi lại nhanh chóng, tránh thất thoát và có hiệu quả cao. Bảng 2.3: Doanh số cho vay và thu nợ tại Chi nhánh ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 số tiền số tiền số tiền (+/-) (%) (+/-) (%) DSCV 239,735 251,448 271,724 11,713 4.9% 20,276 7.5% DSTN 203,394 215,743 238,051 12,349 6.1% 22,308 9.4% Hệ số thu nợ 84.8% 85.8% 87.6% 1% 1.8% (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD phòng KH&KD,2014 – 2016) Qua bảng 2.1 ta nhận thấy: - Doanh số cho vay năm 2014 đạt 239,735 triệu đồng, năm 2015 đạt 251,448 triệu đồng tăng 11,713 triệu đồng tương đương 4.9% so với năm 2014. Năm 2016 doanh số cho vay đạt 271,724 triệu đồng tăng 20,276 triệu đồng tương đương 7.5% so với năm 2015.
  • 30. 24 - Doanh số thu nợ của chi nhánh tăng qua các năm. Năm 2014 doanh số thu nợ đạt 203,393 triệu đồng, năm 2015 đạt 215,743 triệu đồng tăng 12,394 triệu đồng tương đương 6.1% so với năm 2014. Năm 2016 doanh số này đạt 238,051 triệu đồng tăng 22,308 triệu đồng tương đương 9.4% so với năm 2015. - Trong 3 năm qua, Hệ số thu nợ có xu hướng tăng qua các năm nhưng mức tăng chậm, tuy nhiên hệ số thu nợ càng cao chứng tỏ hiệu quả thu hồi nợ càng tốt. Hệ số này ở chi nhánh qua các năm 2014, 2015, 2016 lần lượt là 84,8%; 85.8%, 87.6% đều cao hơn 80% chứng tỏ đối với những khoản cho vay, chi nhánh có thể thu hồi lại trên 80% giá trị các khoản cho vay, điều này chứng tỏ hoạt động cho vay mang lại hiệu quả cao vì khả năng thu hồi nợ cao. Như vậy có thể thấy được rằng khách hàng của chi nhánh đã được thẩm định khá chắc chắn về khả năng trả nợ cho nên khả năng thu nợ từ khoản cho vay của chi nhánh là cao và đảm bảo. 4.2.Phân tích dư nợ cho vay Dư nợ phản ánh thực trạng của một NH vào một thời điểm nhất định.Mức dư nợ phụ thuộc vào mức HĐV của NH. Nếu nguồn vốn huy động tăng thì mức dư nợ sẽ tăng và ngược lại. Bất cứ một NH nào cũng vậy, để hoạt động tốt thì không chỉ nâng cao doanh số cho vay mà còn nâng cao mức dư nợ. Tình hình dư nợ cho vay tại chi nhánh Ba tháng Hai trong thời gian qua cụ thể như sau: a) Dư nợ cho vay theo đối tượng Dư nợ cá nhân có xu hướng tăng lên, năm 2015 đạt 214,352 triệu đồng tăng 14,222 triệu đồng và tăng 6.6% so với năm 2014. Năm 2016 đạt 242,801 triệu đồng tăng 14,227 triệu đồng và tăng 6.2% so với năm 2015. Dư nợ doanh nghiệp xu hướng giảm xuống qua các năm, năm 2015 đạt 52,140 triệu đồng giảm 10,348 triệu đồng và giảm 16.6% so với năm 2014. Năm 2016 đạt 45,560 triệu đồng, giảm 6,580 triệu đồng và giảm 12.6% so với năm 2015. Năm 2016 tổng dư nợ đạt 288,361triệu đồng, trong đó dư nợ cá nhân chiếm 84.20%, dư nợ doanh nghiệp chiếm 15.8%
  • 31. 25 Về tỷ trọng doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng, có thể thấy tỷ trọng doanh số cho vay KHDN trong tổng số doanh số cho vay cao luôn chiếm trên 75%, cho thấy Ngân Hàng vẫn chú trọng KHDN hơn KHCN. Tuy nhiên, tốc độ tăng dư nợ tín dụng KHCN cao hơn KHDN, nguyên nhân là do ngân hàng đã chú ý đến KHCN nhiều hơn, có các chính sách cho vay ưu đãi đối với KHCN đã góp phần kích thích nhu cầu tiêu dùng cho KHCN. Dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh tế Qua bảng trên cho thấy tình hình dư nợ cho vay đối với các ngành nghề qua các năm đều tăng các ngành CVTD, Nông nghiệp, TMDV chiếm tỷ trọng lớn nhất. Cụ thể trong năm 2016 tốc độ tăng trưởng của các ngành này là: CVTD 11,1%, Nông nghiệp 10.3%, xây dựng 95.7%, TMDV 2.6% so với năm 2015. Vì trong thời gian này, các tổ chức kinh tế tích cực mở rộng hoạt động SXKD, một số các dịch vụ mới thành lập nên cần vốn để hoạt động. Bảng 2.4: Dư nợ cho vaytheo ngành nghề kinh tế tại Chi nhánh ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 số tiền số tiền số tiền số tiền % số tiền % CVTD 25,882 23,053 25,607 -2,829 -10.9% 2,554 11.1% Kinh doanh sản xuất 101,938 110,596 121,950 8,658 8.5% 11,354 10.2% Công nghiệp 4,860 3,000 1,563 -1,860 -38.3% -1,437 -47.9% Xây dựng 460 70 137 -390 -84.8% 67 95.7% GTVT 2,455 1,850 1,285 -605 -24.6% -565 -30.5% TMDV 78,757 89,915 92,259 11,158 14.2% 2,344 2.6% Tổng dư nợ 214,352 228,484 242,801 14,132 6.6% 14,317 6.3% (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD phòng KH&KD,2014 – 2016) Bên cạnh tốc độ tăng trưởng của các ngành nghề kể trên riêng ngành xây dựng có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất 95.7% nhưng chỉ chiếm 137 triệu đồng trên
  • 32. 26 tổng dư nợ cho vay năm 2016, trong khi ngành nông nghiệp tăng 10.3% lại chiếm đến 121,950 triệu đồng và TMDV tăng 2.6% chiếm 92,259 triệu đồng. Nguyên nhân chính là địa bàn huyện Tân Thàn, tuy phát triển nhanh trong thời gian gần đây nhưng vẫn chú trong đến nông nghiệp đặc biệt là chăn nuôi, và dịch vụ du lịch tại địa bàn ngày càng được mở rộng khi khai thác được nhiều địa điểm du lịch, chính điều này đã làm cho ngân hàng tiếp cận được nhiều nguồn vay vốn hơn. Dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn Qua bảng ta thấy rõ hơn về tình hình dư nợ theo thời hạn hạn, dư nợ cho vay rong ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn trong TDH. Điều này cũng là tất yếu bởi vì cho vay ngắn hạn có lợi hơn trong cho vay TDH đặc biệt trong bối cảnh khó khăn hiện nay, vốn ngắn hạn phục vụ cho SXKD lưu động, trong khi vốn dài hạn lại đáp ứng nhu cầu phát triển vốn lâu dài. Thêm vào đó chênh lệch giữa lãi suất cho vay giữa các kỳ hạn khác nhau hiện không đáng kể trong khi cho vay ngắn hạn quay vòng vốn nhanh và cập nhật lãi suất nhanh hơn ngay khi có điều chỉnh. Bảng 2.5: Dư nợ cho vaytheo thời hạn tại Chi nhánh ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 số tiền số tiền số tiền (+/-) % (+/-) % Ngắn hạn 165,095 177,569 190,108 12,474 7.6% 12,539 6.6% Trung dài hạn 49,257 50,915 52,693 1,658 3.4% 1,778 3.4% Tổng dư nợ 214,352 228,484 242,801 14,132 6.6% 14,317 5.9% (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD phòng KH&KD,2014 – 2016) Dư nợ cho vay trong ngắn hạn đạt 165,095triệu đồng vào năm 2014 chiếm 77% trong tổng dư nợ cho vay, sang năm 2015 dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm 77.7% tương đương với 177,569 triệu đồng tức là đã tăng lên 12,593 triệu đồng. Đến năm 2016, dư nợ ngắn hạn đạt 190,108 triệu đồng tăng 7.6% so với năm 2015. Dư nợ cho vay TDH năm 2014 đạt 49,257 triệu đồng chiếm 22.98% trong tổng dư nợ cho vay của cả năm. Đến năm 2015 đạt 50,915 triệu đồng tăng lên 1,658
  • 33. 27 triệu đồng tương đương tăng 3.4% so với năm 2014. Năm 2016 đạt 52,693 triệu đồng, tăng lên 1,778 triệu đồng tương đương tăng 3.4% so với năm 2015. Tỷ trọng của dư nợ cho vay trung dài hạn luôn chiếm tỷ lệ thấp hơn trong ngắn hạn nhưng sang năm 2016 về trị giá đã có phần cải thiện đang có xu hướng tăng thêm từ 49,257 triệu đồng lên 52,693 triệu đồng Dư nợ phân theo nhóm nợ Qua bảng cho thấy nợ nhóm 1 tăng đều qua các năm và giữ ổn định trong khi đó nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) gia tăng một cách khá rõ nét qua các năm tư 2014 đến năm 2016. Cụ thể nợ nhóm hai năm 2015 tăng hơn gấp đôi so với năm 2014, năm 2016 tăng 51.6% so với năm 2010, dư nợ cần chú ý là 34,284 tỷ. Bảng 2.6: Dư nợ phân theo nhóm nợ tại Chi nhánh ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 số tiền số tiền số tiền số tiền % số tiền % Nhóm 1 196,818 199,375 203,564 2,557 1.3% 4,189 2.1% Nhóm 2 12,175 22,619 34,284 10,444 85.8% 11,665 51.6% Nhóm 3 685 1,326 1,457 641 93.6% 131 9.9% Nhóm 4 621 389 753 -232 -37.4% 364 93.6% Nhóm 5 4,053 4,775 2,743 722 17.8% -2,032 -42.6% Tổng dư nợ 214,352 228,484 242,801 14,132 6.6% 14,317 6.3% (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD phòng KH&KD,2014 – 2016) Vì nợ nhóm hai tăng cao liên tục qua các năm dẫn đến nợ nhóm 3 và nhóm 4 cũng có chiều hướng tăng theo. Nợ nhóm 5 có gia tăng trong năm 2015 nhưng đến năm 2016 đã có chiều hướng giảm. Chi nhánh đã cắt giảm tốt nợ xấu trong năm 2016 thông qua việc thanh lý tài sản thế chấp, xử lý được nhiều khoản nợ xấu. 4.3.Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ nói lên chất lượng và rủi ro tín dụng của một ngân hàng theo quy định của Ngân hàng nhà nước hiện nay chỉ tiêu này phải dưới 5% – ngân hàng hoạt động kinh doanh bình thường, Ngân hàng nhà nướckhuyến cáo
  • 34. 28 Ngân hàng thương mại cố gắng dưới 3% – nếu trên 3% phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng còn kém, rủi ro về tín dụng cao. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ cho vay cá nhân là cao và trên mức 2% qua các năm 2014 – 2016. Tuy nhiên tỷ lệ này thấp hơn mức 3% theo mức cho phép. Tỷ lệ này tăng từ 2.5% lên 2.84% giảm còn 2.04% năm 2016, đây là một dấu hiệu giảm rõ rệt và đáng mừng vì dư nợ quá hạn đã giảm. Cụ thể năm 2014 dư nợ xấu là 5,359 triệu đồng, năm 2015 dư nợ xấu tăng lên 6,490 triệu đồng, năm 2016 giảm xuống 4,953 triệu đồng chứng tỏ công tác thu hồi nợ quá hạn có những biến chuyển tích cực. Đó là thành quả của phòng Kế hoạch và Kinh doanh trong công tác đôn đốc nhắc nợ và thu hồi nợ kết hợp với các biện pháp khác để giúp khách hàng trả nợ đúng hạn và hiệuquả nhất. 2..Đánh giá hiệu quả chất lượng hoạt động tín dụng của BIDV chi nhánh Ba tháng Hai 2.1.Ưu điểm - Những năm qua do lãi suất đã giảm so với năm 2013, người dân gửi tiết kiệm trên 12 tháng nhiều làm cho vốn huy động trung dài hạn ngày càng tăng, doanh số cho vay trung dài hạn cũng theo đó mà tăng lên và chiếm gần 20% trong tổng doanh số cho vay. - Vấn đề nợ xấu, trong năm 2016 đã có những thành công đáng kể, giảm nợ xấu từ 2.84% năm 2015 xuống còn 2.04% trong năm 2016. - Về quy trình cho vay: + Thời gian thực hiện hồ sơ cho vay khá nhanh. Thời gian nhanh giúp khách hàng có được khoản tiền vay nhanh chóng để thực hiện công việc kinh doanh cùa mình. + Cán bộ tín dụng đã tập trung phân tích đánh giá và kiểm tra chặt chẽ hồ sơ tín dụng, đặc biệt là hồ sơ pháp lý và hồ sơ đảm bảo tiền vay nhằm giảm thiểu những rủi ro cho việc khách hàng vi phạm hợp đồng dẫn đến khởi kiện. + Hồ sơ tín dụng và quy trình tín dụng chặt chẽ và ít rủi ro vì việc xét duyệt cho vay được thực hiện nghiêm túc và cẩn thận. Đặc biệt là khâu kiểm tra sau
  • 35. 29 khi cho vay được ngân hàng chú trọng như: kiểm tra các chứng từ vay vốn, đảm bảo nghiệp vụ cho vay đúng chế độ và thể lệ do nhà nước ban hành, kiểm tra số tiền vay có đúng mục đích vay vốn hay không,… + Cán bộ tín dụng thực hiện đúng quy trình mẫu trong việc thẩm định, công chứng và đăng ký thế chấp tài sản đảm bảo nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Về trình độ đội ngũ công nhân viên: cán bộ, viên chức lấy hiệu quả làm mục tiêu, không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng công việc được giao vì chất lượng công việc là thước đo trình độ và cống hiến của mỗi cán bộ, viên chức. - Hiện nay, hình thức giải ngân đã thông qua chuyển khoản. Điều này vừa dễ dàng cho cán bộ tín dụng theo dõi nguồn tiền và cũng dễ dàng cho khách hàng mỗi lần trả nợ nếu không đến được ngân hàng trả lãi hoặc gốc có thể thông qua hình thức chuyển khoản. Tránh gây ra những trường hợp trộm cắp, cướp giật,… 2.2.Các mặt hạn chế Cùng với những ưu điểm bên cạnh đó chi nhánh vẫn còn những hạn chế trong quá trình hoạt động của mình: - Chi nhánh đã xử lý nợ xấu rất tốt trong năm 2016, tuy nhiên với biến động của nền kinh tế ảnh hưởng không ít đến tình hình SXKD của khách hàng, gây khó khăn trong việc trả nợ của ngân hàng. - Công tác tiếp thị đã có nhiều cải cách. Tuy nhiên, trong công tác tín dụng thì khách hàng vẫn có xu hướng tìm đến ngân hàng để vay nhiều hơn. Nghiệp vụ bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu… số lượng khách hàng rất ít. Do chi phí khá cao trong khi thủ tục lại giống cho vay, quá trình giải ngân diễn ra khá chậm, mà khách hàng lại yêu cầu giải quyết cho vay nhanh gọn trong khi tín chấp là nhiều. -Thời gian vay nhanh chóng đối với các hồ sơ vay. Tuy nhiên, đối với các hồ sơ vay bổ sung thì tiến hành thủ tục vẫn rườm rà. - Quy chế, quy trình cho vay của BIDV tuy đã từng bước được cải thiện, nhưng còn chịu giới hạn trong khung quy định của BIDV, chúng vẫn còn tồn đọng
  • 36. 30 những điều khoản hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu thị trường, như về mức cho vay, thời hạn vay, loại vay, yêu cầu đòi hỏi hồ sơ chứng từ chứng minh thu nhập, chứng minh sử dụng vốn quá khắt khe gây trở ngại khách hàng, việc định giá giá trị tài sản đảm bảo rất thấp so với các ngân hàng thương mại trên cùng địa bàn, cách đánh giá tài sản máy móc cứng nhắc theo một công thức định sẵn áp dụng cho mọi loại tài sản mà không theo thị giá, theo độ thanh khoản,… - Việc kiểm soát sử dụng vốn vay còn khá khó khăn do các thông tin của khách hàng thu thập được vẫn còn hạn chế, đa số là do khách hàng cung cấp. - Việc triển khai các sản phẩm tín dụng vẫn còn hạn chế, tuy có nhiều sản phẩm có tiện ích tốt, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau như cho vay du học, cho vay cán bộ công nhân viên nhưng đa số dư nợ cấp tín dụng chỉ tập trung cho mục đích mua nhà, thế chấp xe ô tô để vay vốn hay một số mục đích tiêu dùng khách với điều kiện có tài sản đảm bảo - Đội ngũ nhân viên còn ít dẫn đến công việc của các nhân viên quá tải nên không thể tránh được những sai sót trong quá trình tác nghiệp. Nguyên nhân hạn chế - Về vấn đề thế chấp tài sản: chi nhánh Ba tháng Hai còn quá cứng nhắc trong vấn đề thế chấp tài sản. Giá trị TSĐB trong việc cấp tín dụng được NH đánh giá quá cao làm cho KH e ngại trong quan hệ tín dụng với NH. - Nước ta đang từng bước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế, mặc dù khủng hoảng đã qua đi, tuy nhiên lạm phát vẫn còn ở mức cao, việc kinh doanh và vay vốn vẫn còn nhiều khó khăn, khả năng trả lãi và vốn gốc của khách hàng gặp nhiều hạn chế. - Môi trường kinh doanh của các tổ chức tín dụng trong đó các NHTM còn thiếu nhiều yếu tố như: hệ thống văn bản pháp luật nhà nước đang được hình thành nhưng chưa đồng bộ, thậm chí có khi chồng chéo. Hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng chưa thực sự độc lập, đôi khi còn chịu những tác động của phương pháp quản lý bằng mệnh lệnh hành chính làm cho tín dụng kém hiệu quả.
  • 37. 31 - Hệ thống văn bản pháp lý về tín dụng chưa đồng bộ, lãi suất cho vay liên tục tăng cao, gây khó khăn cho cả ngân hàng lẫn người đi vay vốn. Ngân hàng không biết nên cho vay với lãi suất thế nào có lợi, còn KH đau đầu vì lãi trả cao và không biết mình trả lãi bao nhiêu, vì nhân viên tín dụng thông báo thay đổi lãi suất vay liên tục
  • 38. 32 IV.Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV chi nhánh Ba tháng Hai