14. >> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>
Khi bấm phím A => bàn phím gửi mã nhị phân
cho bộ nhớ
đệm sau đó hệ điều hành sẽ đối sang mã ASC II
và hiểu
thị ký tự trên màn hình
16. >> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>
Phím ký tự: Dùng để nhập các ký tự được ký hiệu trên phím.
Phím dấu: Dùng để nhập các dấu được ký hiệu trên phím, các
phím có 2 ký tự được dùng kèm với phím Shift (xem phím Shift).
Phím số: Dùng để nhập các ký tự số, các phím có 2 ký tự được
dùng kèm với phím Shift (xem phím Shift)
17. >> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>
Từ phím F1 đến F12 được dùng để thực hiện một công việc cụ
thể và được qui định tùy theo từng chương trình
18. >> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>
Esc (Escape): Hủy bỏ (cancel) một hoạt động đang thực
hiện, thoát ra khỏi một ứng dụng nào đó đang hoạt động
Tab: Di chuyển dấu nháy, đẩy chữ sang phải một
khoảng rộng, chuyển sang một cột hoặc Tab khác.
Caps Lock : Bật/tắt chế độ gõ chữ IN HOA (đèn Caps lock
sẽ bật hoặc tắt tương ứng theo chế độ)
Enter: Phím dùng để ra lệnh thực hiện một lệnh
hoặc chạy một chương trình đang được chọn.
Space Bar: Phím tạo khoảng cách giữa các ký tự,
trong một số trường hợp phím này còn được dùng để
đánh dấu vào các ô chọn.
Backspace: Lui dấu nháy về phía trái một ký tự và xóa
ký tự tại vị trí đó nếu có.
Đối với phím Shift khi nhấn và giữ phím này sau đó nhấn thêm phím
ký tự để gõ chữ IN HOA mà không cần bật Caps lock, hoặc dùng để
gõ các ký tự bên trên đối với phím có 2 ký tự.
Phím Windows: Mở menu Start của Windows và được dùng kèm
với các phím khác để thực hiện một chức năng nào đó.
Phím Menu: Có tác dụng giống như nút phải chuột.
19. Print Screen(Sys Rq) : Chụp ảnh màn hình đang hiển thị và
lưu vào bộ nhớ đệm Clipboard, sau đó, có thể dán (Paste)
hình ảnh này vào bất cứ ứng dụng nào hỗ trợ hình ảnh, hay
các trình xử lý đồ họa (Paint, Photoshop,...).
Scroll Lock: Bật/tắt chức năng cuộn văn bản hay ngưng
hoạt động của một chương trình. Tuy nhiên, nhiều ứng
dụng hiện nay không còn tuân lệnh phím này nữa. Nó bị coi
là "tàn dư" của các bàn phím IBM PC cũ. Đèn Scroll Lock
hiển thị trạng thái bật/tắt của nút.
Pause (Break) : Có chức năng tạm dừng một hoạt động
đang thực hiện, một ứng dụng nào đó đang hoạt động.
20. Insert (Ins) : Bật/tắt chế độ viết đè (Overwrite) trong
các trình xử lý văn bản.
Delete (Del) : Xóa đối tượng đang được chọn, xóa
ký tự nằm bên phải dấu nháy trong các chương
trình xử lý văn bản.
Home: Di chuyển dấu nháy về đầu dòng trong các
chương trình xử lý văn bản.
End: Di chuyển dấu nháy về cuối dòng trong các
chương trình xử lý văn bản.
Page Up (Pg Up): Di chuyển màn hình lên một
trang trước nếu có nhiều trang trong cửa sổ
chương trình.
Page Down (Pg Dn): Di chuyển màn hình xuống
một trang sau nếu có nhiều trang trong cửa sổ
chương trình.
21. Chức năng chính dùng để di chuyển (theo hướng
mũi tên) dấu nháy trong các chương trình xử lý
văn bản, điều khiển di chuyển trong các trò chơi
22. Num Lock: Bật hay tắt
các phím số, đèn Num
Lock sẽ bật hoặc tắt
theo trạng thái của phím
này. Khi tắt thì các phím
sẽ có tác dụng được ký
hiệu bên dưới.
Các phím số và phép
tính thông dụng có chức
năng giống như máy tính
cầm tay. Lưu ý dấu chia
là phím /, dấu nhân là
phím *và dấu bằng (kết
quả) là phím Enter.
23. Các đèn báo tương ứng với trạng thái
bật/tắt của các nút Num Lock, Caps Lock,
Scroll Lock.
24. >> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>
Bàn phím mới chỉ có 53 phím nhấn hỗ trợ nhiều ưu điểm hơn kiểu bàn phím
chuẩn QWERTY có 101 phím đang sử dụng hiện nay (các phím Q,W,E,R,T,Y
được sắp cạnh nhau).
25. >> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>
Bàn phím chỉ có 53 phím có thể thay thế tất cả loại 101
phím hoặc nhiều hơn, dễ dàng nhấn tại một vị trí đặt tay
lên bàn phím và không tốn chỗ đặt trên bàn với kích
thước chỉ 31,25 cm x 12,5cm x 2,5 cm.
29. Công nghệ bàn phím
Công nghệ Bluetooth
Công nghệ Bluetooth là một công nghệ dựa trên tần số vô tuyến và bất
cứ một thiết bị nào có tích hợp bên trong công nghệ này đều có thể truyền
thông với các thiết bị khác với một khoảng cách nhất định về cự li để đảm
bảo công suất cho việc phát và nhận sóng. Công nghệ này thường được
sử dụng để truyền thông giữa hai loại thiết bị khác nhau. Ví dụ: Bạn có thể
hoạt động trên máy tính với một bàn phím không dây, sử dụng bộ tai nghe
không dây để nói chuyện trên điện thoại di động của bạn hoặc bổ sung
thêm một cuộc hẹn vào lịch biểu PDA của một người bạn từ PDA của bạn
Chuẩn Bluetooth được thiết kế để 1 thiết bị có thể kết nối tới 7 thiết bị
khác đồng thời. Tuy nhiên hầu hết các ứng dụng hiện tại của Bluetooth đều
là kết nối 1-1.
30. Công nghệ wireless
Công nghệ mạng không dây lần đầu tiên xuất hiện vào cuối
năm 1990 khi những nhà sản xuất giới thiệu những sản
phẩm hoạt động trong băng tần 900MHz. Những giải
pháp này cung cấp tốc độ truyền dữ là 1Mbps , nhưng
những giải pháp này không được đồng bộ giữa các nhà
sản xuất khi đó.
WPAN
Mạng vô tuyến cá nhân, nhóm này bao gồm các công nghệ
vô tuyến có vùng phủ nhỏ từ vài mét đến vài chục mét.
Các công nghệ phục vụ mục đích kết nối các thiết bị
ngoại vi như máy in, bàn phím, chuột, đĩa cứng …với điện
thoại di động , máy tính. Các công nghệ trong nhóm này
bao gồm: Bluetooth, Wibree, ZigBee, UWB, Wireless
USB, EnOcean,..