1. TIN HỌC 10TIN HỌC 10
BÀI 3BÀI 3
GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNHGIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
(3 TIẾT )(3 TIẾT )
Mssv: K37.103.086Mssv: K37.103.086
Hồ Trần Thanh TríHồ Trần Thanh Trí
4. LOGO
I. KHÁI NIỆM HỆ THỐNG TIN HỌC
S qu n lí và i u khi n c a con ng iự ả đ ề ể ủ ườ :
5. LOGO
I. KHÁI NIỆM HỆ THỐNG TIN HỌC
Vai troø : duøng ñeå nhaäp, xöû lí,
xuaát, truyeàn vaø löu tröõ thoâng
tin.
Goàm ba thaønh phaàn :
°Phaàn cöùng (Hardware) goàm
maùy tính vaø moät soá thieát bò
lieân quan.
°Phaàn meàm (Software) goàm
caùc chöông trình.
°Söï quaûn lí vaø ñieàu khieån
6. LOGO
II. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC MÁY TÍNH
Bộ nhớ ngoàiBộ nhớ ngoài
Thiết bị
vào
Thiết bị
vào
Thiết
bị ra
Thiết
bị ra
Bộ xử lí trung tâm
Bộ nhớ trongBộ nhớ trong
Bộ điều
khiển
Bộ điều
khiển
Bộ số
học/lôgic
Bộ số
học/lôgic
Bộ xử lí trung tâm
7. LOGO
III. BỘ XỬ LÍ TRUNG TÂM
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó
là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực
hiện chương trình.
Goàm 2 boä phaän chính :
CU (Control Unit – Boä ñieàu khieån):
höôùng daãn caùc boä phaän khaùc thöïc
hieän chöông trình.
ALU(Arithmetic/Logic Unit-Boä soá
hoïc / logic): thöïc hieän caùc pheùp toaùn
10. LOGO
- Ngoài ra CPU còn có thanh ghi (Register)
và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache).
Thanh ghi: là vùng nhớ đặc biệt được
CPU sử dụng để lưu trữ tạm thời các lệnh
và dữ liệu đang được xử lí.
Cache: đóng vai trò trung gian giữa bộ
nhớ và các thanh ghi.
III. BỘ XỬ LÍ TRUNG TÂM
11. LOGO
Khi đang làm việc trên
máy tính để giữ lại những
kết quả đã làm được thì ta
làm gì?
lưu lại (ghi lại)
Vậy dữ liệu được
lưu ở đâu??
Bộ nhớ của máy tính
13. LOGO
IV. BỘ NHỚ TRONG (MAIN MEMORY)IV. BỘ NHỚ TRONG (MAIN MEMORY)
Bộ nhớ trong
Chương
trình
Được đưa
vào
Lưu trữ Dữ liệu đang
được xử lí
Bộ nhớ trong gồm các ô nhớ được đánh số
thứ tự bắt đầu từ 0.
Số thứ tự của ô nhớ được gọi là địa chỉ của
ô nhớ.
Khi thực hiện chương trình, máy tính truy
cập dữ liệu ghi trong ô nhớ thông qua địa chỉ
của nó.
Lưu ý:
14. LOGO
1. Bộ nhớ ROM1. Bộ nhớ ROM (Read Only Memory):
Chương trình
hệ thống
Chứa
Nạpsẵn
Khởi động
Kiểm tra
thiết bị
Chương trình
Tạo sự giao
tiếp ban đầu
15. LOGO
1. Bộ nhớ ROM1. Bộ nhớ ROM (Read Only Memory):
Dữ liệu trong ROM không xóa được.
Khi tắt máy (mất điện) dữ liệu trong
ROM không bị mất đi.
16. LOGO2. Bộ nhớ RAM (Random Access Memory)
Random Access Memory – Bộ nhớ truy cập ngẫu
nhiên.
Có thể đọc, ghi dữ liệu được trong lúc làm việc.
Chú ý
Khi tắt máy (mất điện) dữ
liệu trong RAM sẽ bị mất đi.
18. LOGOV. BỘ NHỚ NGOÀI (Secondary Memory):
Dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho
bộ nhớ trong.
Hãy kể tên những loại
bộ nhớ ngoài của máy
tính mà các em biết?
Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD,
thiết bị nhớ flash,…
19. LOGO
1. Đĩa cứng:
Đĩa cứng: có dung lượng lớn và tốc độ
đọc/ghi nhanh và được gắn cố định trong
ổ cứng của máy tính…
20. LOGO
2. Đĩa mềm:
Đĩa mềm có dung lượng 1,44MB, tốc độ đọc/ghi
của đĩa mềm chậm hơn so với đĩa cứng.
22. LOGO
Chú ý: Trong thực tế, thiết bị nhớ flash
sử dụng cổng giao tiếp USB nên thường
được gọi là USB
4. Thiết bị nhớ Flash:
23. LOGO
Là thiết bị dùng để đưa thông tin vào máy tính.
Em hãy kể tên
những thiết bị
vào mà em biết?
Một số thiết bị vào như:
Bàn phím, chuột, máy
quét, micro, webcam…
VI. THIẾT BỊ VÀO:
24. LOGO
Dùng để nhập thông tin dạng văn bản vào
máy tính.
Khi ta gõ một phím nào đó, mã tương ứng
của nó được truyền vào máy.
1. Bàn phím:
25. LOGO
2. Chuột:
Thực hiện một lựa chọn nào đó trong bảng
chọn (MENU) đang hiển thị trên màn hình.
Dùng chuột cũng có thể thay thế một số
thao tác bàn phím.
26. LOGO
3. Máy quét (scan):
Máy quét là thiết bị cho phép đưa thông tin
dạng văn bản và hình ảnh vào máy tính.
28. LOGO
Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu từ máy tính
ra môi trường bên ngoài
Em hãy kể tên
những thiết bị ra
mà em biết?
Một số thiết bị ra như:
Màn hình, máy in, máy chiếu,
loa và tai nghe, modem…
VII. THIẾT BỊ RA:
29. LOGO
1. Màn hình:
Màn hình MT có cấu tạo tương tự như màn
hình Tivi. Chất lượng của màn hình được
quyết định bởi các tham số sau:
+ Độ phân giải + Chế độ màu
30. LOGO
2. Máy in:
Máy in dùng để in thông tin ra giấy.
Máy in có nhiều loại:
Máy in kim, in phun, in laser…
31. LOGO
3. Máy chiếu:
Máy chiếu là thiết bị dùng để hiển thị nội
dung màn hình máy tính lên màn ảnh rộng.
32. LOGO
Loa và tai nghe là thiết bị
dùng để đưa DL âm thanh
ra môi trường ngoài.
4. Loa và tai nghe:
33. LOGO
5. Modem:
Modem là thiết bị dùng để truyền thông giữa các hệ
thông máy tính thông qua đường truyền, chẳng hạn
đường điện thoại.
Có thể xem Modem là thiết bị hỗ trợ cho cả việc đưa
dữ liệu vào và lấy dữ liệu ra từ máy tính.
34. LOGO
VIII. HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY TÍNH:
+ Chương trình là một dãy tuần tự các lệnh chỉ dẫn
cho máy biết điều cần làm. Mỗi lệnh thể hiện một
thao tác xử lí dữ liệu.
+ Máy tính có thể thực hiện được một dãy lệnh cho
trước một cách tự động mà không cần có sự tham gia
của con người.
• Nguyên lý điều khiển bằng chương trình:
Máy tính hoạt động theo chương trình.
35. LOGO
VIII. HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY TÍNH:
• Nguyên lý lưu trữ chương trình:
Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị
phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác.
• Nguyên lý truy cập theo địa chỉ:
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực
hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.
36. LOGO
VIII. HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY TÍNH:
• Nguyên lý Von Neumann :
Mã hoá nhị phân, điều
khiển bằng chương trình,
lưu trữ chương trình và truy
cập theo địa chỉ tạo thành
một nguyên lý chung gọi là
nguyên lý Von Neu mann.