SlideShare a Scribd company logo
SR/SRA – Hiệu chỉnh màu da
Sublime – Giảm nếp nhăn
Motif IR – Cải thiện nếp nhăn/ cấu trúc da

DHF06131 Rev 00

Page 2-66
triniti SKIN SERIES
3 Liệu trình liên tiếp – 3 Thiết bị – 3 Lần điều trị – Cách nhau 3 tuần

Bước I

Bước II

Bước III

SR/SRA
Hiệu chỉnh màu da

Sublime
/ Điều trị da lỏng lẻo

Motif IR
Dành cho nếp nhăn
sâu và giúp cải thiện
kết cấu da

nếp nhăn

DHF06131 Rev 00

Page 3-66
Thiết bị Triniti
Sublime
SR/SRA

Motif IR

DHF06131 Rev 00

Page 4-66
MÔ ĐÍCH

Biểu bì
•

Thương tổn sắc tố da

Bì
•

Mạch máu

•

Sợi collagen

DHF06131 Rev 00

Page 5-66
Bước 1: Trẻ Hóa Da
SR/SRA

Bước 1
Trẻ hóa da thông qua việc hiệu chỉnh màu sắc da
Điều trị với thiết bị SR hoặc SRA cho toàn mặt
(từ 15-20 phút)
DHF06131 Rev 00

Page 6-66
)Bước 1: Trẻ Hóa Da (SR/SRA
:Tác động đồng thời lên cấu trúc và hình thái da bởi
• Thương tổn sắc tố da sáng lên
•

Tàn nhang, những đốm do nắng, do tuổi tác tạo nên, các nguy hại do
nắng, chứng tăng sắc tố mô.

• Thương tổn mạch máu sáng lên
•

Dãn mạch, da nhạy cảm, đỏ da do Rosacea, u mạch.

• Cấu trúc da mượt mà *
•

Sợi đàn hồi, da thô do tác hại của nắng, nếp nhăn, lỗ chân lông nở rộng và
sẹo mụn nông.

DHF06131 Rev 00

Page 7-66
THIẾT BỊ SR
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
● Bước sóng

580 - 980 nm (IPL)

● Năng lượng quang

10 - 45 J/cm2

● Năng lượng RF

5 - 25 J/cm3

● Tần số

Lên tới 1 Hz

25 mm
12 mm

● Kích thước

12 x 25 mm

● Kiểu phát xung

Short / Long

● Đặc điểm bổ sung

ISL/ISM
Nhạy cảm/ Bình thường

● Tỷ lệ quét

2 cm2/ giây

DHF06131 Rev 00

Page 8-66
THIẾT BỊ SRA
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
● Bước sóng

470 - 980 nm (IPL)

● Năng lượng quang

10 - 45 J/cm2

● Năng lượng RF

5 - 25 J/cm3

● Tần số

Lên tới 1 Hz

● Kích thước

12 x 25 mm

● Kiểu phát xung

Short / Long

● Đặc điểm bổ sung

ISL/ISM
Nhạy cảm/ Bình thường

● Tỷ lệ quét

2 cm2/ giây

DHF06131 Rev 00

25 mm

12 mm

Page 9-66
CƠ CHẾ ĐIỀU TRỊ SR/SRA
TRUYỀN NHIỆT – LỰA CHỌN RF/QUANG HỌC
•

Hemoglobin
• Hấp thu năng lượng quang có chọn lọc → tiền làm nóng
• RF → bổ sung nhiệt.
• Máu bị đông lại → dẫn nhiệt đến thành mạch →
thành mạch bị vỡ và mạch máu bị xẹp xuống.

•

Melanin
• Hấp thu năng lượng quang có chọn lọc → tiền làm nóng.
• RF → bổ sung nhiệt.
• Melanosomes bị phá vỡ bởi nhiệt : melanin bị phá vỡ thành
nhiều mảnh nhỏ → các tế bào có chứa melanin(melanocytes/keratinocytes) bị phá hủy.

DHF06131 Rev 00

Page 10-66
CƠ CHẾ ĐIỀU TRỊ SR/SRA
TRUYỀN NHIỆT – LỰA CHỌN RF/QUANG HỌC
●

Collagen
• Nhiệt được sinh ra bởi IPL and RF tác động lên tế bào sợi →
Tổ chức lại collagen ở bề mặt lớp bì.

•

Thu dọn
• Cục máu, mảnh vỡ melanin, và tế bào sợi bị loại bỏ bởi hệ
thống miễn dịch (đại thực bào).
• Thương tổn sắc tố bị loại bỏ từng phần do bong vảy.
• Những sợi collagen cũ bị biến tính (lượng nhỏ) được thu dọn
bởi hệ thống miễn dịch.

DHF06131 Rev 00

Page 11-66
SR/SRA
SR

SRA

Bước sóng: 580-980 nm

Bước sóng: 470-980 nm

Êm dịu

Mạnh mẽ hơn

DHF06131 Rev 00

Page 12-66
Thông số điều trị cho SR

Điều trị thận trọng!

DHF06131 Rev 00

Page 15-66
Thông số kỹ thuật đầu điều trị SRA

Điều trị thận trọng!
Bởi kinh nghiệm của người sử dụng
DHF06131 Rev 00

Page 16-66
Màn hình điều trị của SRA

Tùy chọn xung
ngắn/ dài

Tùy chọn chế độ
Nhạy cảm/ bình
thường

Tùy chọn
thương tổn
/sắc tố da
mạch máu

Đưa ra phạm vi Năng lượng quang
trong mức màu vàng
DHF06131 Rev 00

Đưa ra phạm vi Năng lượng RF
trong mức màu xanh
Page 17-66
Chỉ định lâm sàng
 Kiểm tra thương tổn ở 1 vùng khuất (trước mỗi đường điều trị) và chờ. Cài
đặt thông số phù hợp.
 Hoàn tất 1 đường điều trị đi ngang qua toàn bộ khuôn mặt.
 Thực hiện thêm 1 đường nữa đi qua những vùng thương tổn rời rạc:
 Nếu da không có biểu hiện ảnh hưởng bất lợi/ không nhìn thấy thay đổi
gì trong những vùng bị thương tổn.
 Một số vùng sẽ có khả năng phải thêm vào 1-2 đường điều trị –
Nổi ban đỏ sẽ tự bớt đi trong 1 vài phút trước mỗi đường điiều trị.
 Lượt lặp lại đầu tiên cũng sử dụng cùng thông số hoặc thấp hơn 10 –
20% chỉ số quang học → thêm đường điều trị thì sử dụng loai xung dài
 Cài đặt thiết bị:
 Đặt hướng vuông góc → tiếp xúc toàn bộ điện cực RF lên da.
 Chồng lắp 10-20%.

DHF06131 Rev 00

Page 18-66
Chỉ định lâm sàng
BƯỚC CUỐI CÙNG
 Sự phản hồi tức thì:
 Thương tổn mạch máu
 Làm sạm da.
 Nổi ban đỏ/ phù xung quanh mạch.
 Co mạch

Treated

 Không tích tụ máu.

 Thương tổn sắc tố da
 Làm sạm da.
 Nổi ban đỏ xung quanh mạch
 Hình thành vảy nhỏ (sau vài giờ)

DHF06131 Rev 00

Page 19-66
Chỉ định lâm sàng
 Sự phản hồi tức thì thêm vào:
 Đáp ứng da chung chung
 Nổi ban đỏ và phù không đáng kể

 Cấu trúc da

Treated

 Da sáng sặc sỡ

DHF06131 Rev 00

Page 20-66
Kết quả điều trị
Before Tx

Post 5 Tx

Photos courtesy of Ron Russo, M.D., U.S.A.
DHF06131 Rev 00

Page 21-66
Kết quả điều trị
Trước khi điều trị

Sau 3 lần điều trị

Photos courtesy of Luigi Mazzi, M.D., Italy

DHF06131 Rev 00

Page 22-66
Kết quả điều trị
Trị đốm da bằng đầu điều trị SR
Trước khi điều trị

DHF06131 Rev 00

Sau 5 lần điều trị

Page 23-66
Kết quả điều trị
Trước điều trị

Sau 1 lần điều trị

Photos courtesy of Tess Mauricio, M.D., U.S.A.
DHF06131 Rev 00

Page 24-66
Kết quả điều trị
Trước điều trị

Sau 1 điều trị

Photos courtesy of Tess Mauricio, M.D.,
U.S.A.

DHF06131 Rev 00

Page 25-66
Kết quả điều trị
Trước điều trị

Sau điều trị

Photos Courtesy of Todd Case, MD.
DHF06131 Rev 00

Page 26-66
Bước 2: Sublime

Bước 2

Sublime
Điều trị nếp nhăn không xâm lấn
trên vùng được chọn
(từ 20-30 phút)
DHF06131 Rev 00

Page 27-66
Chứng nhận điều trị
CHỈ ĐỊNH SỬ DỤNG
 FDA
Điều trị nếp nhăn không xâm lấn

 CE
Giảm vết nhăn

 Những vùng đề nghị điều trị :
 Má/ Cổ/ Bụng
 Sự lún sâu bên dưới mắt, hoặc bên trên đường viền mắt
 Những nếp gấp vùng mũi.

DHF06131 Rev 00

Page 28-66
Sublime
• Việc hun nóng gây nên sự co cứng collagen và tổ chức lại
toàn bộ lớp da ở độ sâu 1- 3 mm
• Đốt nóng bề mặt và sâu dưới lớp bì với IR và RF

DHF06131 Rev 00

Page 29-66
Thiết bị Sublime
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
•

Bước sóng

700 - 2000 nm (Độ rộng băng thông IR)

•

Năng lượng ánh sáng

~6 W/cm2

•

Năng lượng RF

30 -120 J/cm3
Bình thường/ Nhạy cảm

•

Tần số lặp lại

1 Hz

•

Bề mặt tiếp xúc

8 x 12 mm

•

Mức độ bao phủ

1 cm2/ giây

DHF06131 Rev 00

12
mm

Page 30-66

8 mm
Màn hình điều trị Sublime

DHF06131 Rev 00

Page 31-66
Quy Trình Điều Trị Sublime
HUN NÓNG
 Độ nóng xuyên dưới lớp da ( Từ 1-3 mm)
 Bề mặt lớp bì
 Sâu dưới lớp bì
 Kết quả việc đốt nóng làm tăng nhiệt rất lớn ở mô.
 Collagen co lại tại mức ~43˚C trở lên
 Ảnh hưởng tới việc tổ chức lại collagen

DHF06131 Rev 00

Page 32-66
PHƯƠNG THỨC ĐIỀU TRỊ
XÁC ĐỊNH VECTOR ĐIỀU TRỊ
Chỉ định

Vector

Lỏng lẻo toàn da mặt

1, 2, 3

Lỏng lẻo mặt giữa và bên má

1,3

Vùng mặt dưới má bên cạnh chảy xệ

1,4

Thượng mí mắt và phần dưới
Chảy xệ ở cổ

DHF06131 Rev 00

2
5, 6

Page 33-66
CÁC THÔNG SỐ

Cách sử dụng thiết bị:
 Đặt theo hướng vuông góc.
 Áp vào bề mặt da/ tiếp xúc toàn mặt
 Chồng lắp 50% giữa các xung
 Không xếp chồng
* Có thể thực hiện thêm các đường điều trị nếu thấy da đáp ứng/
hấp thụ được nữa.
DHF06131 Rev 00

Page 35-66
PHƯƠNG THỨC ĐIỀU TRỊ
HUN NÓNG
 Những biểu hiện sẽ tự khỏi khi điều trị với đầu Sublime :
 Bị căng da mặt ngay lập tức.
 Phù
 Giảm nếp nhăn – có thể nhìn thấy được
 Cuối cùng kiểm tra bệnh nhân có khả năng được điều trị tiếp hay
không

DHF06131 Rev 00

Page 36-66
Kết quả điều trị
Ngay lập tức sau khi
điều trị

DHF06131 Rev 00

Trước khi điều trị

Page 37-66
Kết quả điều trị
Before Tx

4 Weeks Post 5 Tx

Photos courtesy of Ron Russo, M.D.,
U.S.A.
DHF06131 Rev 00

Page 38-66
Kết quả điều trị

Trước điều trị
DHF06131 Rev 00

Sau 3 lần điều trị
Page 39-66
Bước 3: Điều trị nếp nhăn/ Kết cấu da
Có thể: Thu nhỏ vết sẹo và cấu trúc da

Bước 3

Motif IR
Điều trị nếp nhăn và kết cấu da
(từ 5-10 phút)

DHF06131 Rev 00

Page 40-66
Kiểm định của các cơ quan uy tín
 CE
 Chứng nhận cho việc điều trị nếp nhăn không xâm lấn *

* (Việc dọn dẹp được thục hiện dựa trên đầu WRA)
DHF06131 Rev 00

Page 41-66
Motif IR
•

Dùng để cải thiện lại cấu trúc da bị lão hóa :
• Làm giảm nếp nhăn và nếp gấp (mức độ nhẹ/ vừa phải)
• Thu nhỏ lỗ chân lông
• Giảm vết sẹo (nông)
• Làm da mềm mại hơn

DHF06131 Rev 00

Page 42-66
Cơ chế hoạt động Motif IR
Tập trung hun nóng mô
 Những đường kẻ ma trận nhiệt cố định trên da (6 đường ~2 mm),
giảm thiểu nguy cơ tác động lên biểu bì
 Hun nóng sợi collagen →
ngay lập tức collagen bị co cứng, đông lại, →
bắt đầu cho quá trình tổ chức lại collagen
 Chữa lành vết thương (không làm hư hại/ mô được hun nóng)
Đẩy mạnh kích thích để chữa lành vết thương mà không cần thời gian
nghỉ dưỡng
DHF06131 Rev 00

Page 43-66
Cơ chế hoạt động đầu điều trị Motif IR
HUN NÓNG MÔ
Bản điện cực RF lưỡng cực
Phân đọạn 915 nm
Ma trận tia Diode

Làm lạnh tiếp xúc

Dẫn truyền RF lưỡng cực
Kích thích hun nóng da

Chỗ giao nhau của Diode và RF
Tạo nên 6 đường ma trận nhiệt
DHF06131 Rev 00

Page 44-66
Cơ chế hoạt động đầu điều trị Motif IR
Hun nóng mô

Bước 1

Step 2

Step 3

Tiếp xúc da,
bắt đầu làm lạnh

Ma trận Diode Laser
hun nóng mô đích
trước

Nơi năng lượng giao
nhau tạo nên những
đường truyền nhiệt sâu
dưới da

DHF06131 Rev 00

Page 45-66
Cơ chế hoạt động đầu điều trị Motif IR
TÁI TẠO COLLAGEN – MÔ HỌC
Trước

Trước
Có nhiều khoảng trống
giữa các tế bào sợi
Sợi collagen không có tổ chức
DHF06131 Rev 00

Sau

Hiệu quả lâu dài
(sau 6 tháng)
Sợi Collagen săn chắc
và được tổ chức tốt hơn
Page 46-66
Thiết bị Motif IR
Thông số kỹ thuật IR
•

Bước sóng

915 nm (phân đoạn, diode)

•

Năng lượng quang

10 – 70 J/cm2

•

Mật độ năng lượng RF

•

Tần số lặp lại xung

lên đến 1 Hz

•

Nhiệt độ làm lạnh

5° C

10 – 100 J/cm3
Bình thường/ Nhạy cảm

5 mm

•

Kích thước
DHF06131 Rev 00

5 x 8 mm

Page 47-66

8 mm
Thông số đề nghị cho đầu điều trị IR

1 Với những nếp gấp và vết nứt sâu hơn đòi hỏi phải thêm nhiều hơn 3
đường điều trị (tùy thuộc vào phản ứng của làn da và khả năng chịu
đựợc của bệnh nhân).
2 Với những vùng da/ xương mỏng thì sử dụng chế độ Nhạy cảm.

DHF06131 Rev 00

Page 48-66
Màn hình điều trị IR

DHF06131 Rev 00

Page 49-66
Phương thức điều trị
 Chỉ điều trị bên trên nếp nhăn và vùng da bị lõm.
 Đặt điện cực hướng song song với nếp nhăn
 Khoảng cách giữa xung trước và sau làm lạnh đầu thiết bị
là 1-2 giây.
 Thực hiện 3 - 5 đường điều trị (cách nhau ~30 - 60 giây)
 Với những nếp gấp và vết nứt sâu hơn đòi hỏi phải thêm
nhiều hơn 3 đường điều trị (tùy vào phản ứng của làn da
và khả năng chịu đựng của bệnh nhân).

DHF06131 Rev 00

Page 50-66
Phương thức điều trị
BƯỚC CUỐI CÙNG
 Các biểu hiện khi điều trị với Motif IR:
 Phù/ Nổi ban đỏ trên những nếp gấp hoặc những chỗ bị lún
xuống
 Tạm thời làm mượt mà những thương tổn

DHF06131 Rev 00

Page 51-66
Thiết bị Motif IR
Đặc điểm kỹ thuật chế độ Motif
•

Bước sóng

915 nm (phân đoạn, diode)

•

Năng lượng quang

Cường độ Lase cấp độ I: 2 J/cm2
Cường độ Lase cấp độ II: 4 J/cm2
Cường độ Lase cấp độ III: 6 J/cm2

•

Mật độ năng lượng RF Chế độ bình thường: 10 J/cm3
Chế độ nhạy cảm:
5 J/cm3

•

Tần số lặp lại

10 Hz

•

Đầu làm lạnh

5° C
5 mm

•

Kích thước
DHF06131 Rev 00

5 x 8 mm
Page 52-66

8 mm
Thông số điều trị chế độ Motif
Yêu cầu cài đặt 3 thông số cho chế độ Motif :
• Cường độ: Cài mức I cho da sậm và điều trị lần đầu và tăng lên đối với
màu da sáng hơn.

• Năng lượng RF : chế độ Bình thường – cho những vùng da dày, chế độ
Nhạy cảm dành cho những vùng da mỏng/ có xương.
• Mức năng lượng yêu cầu: chọn mức 1500J cho vùng má, và 750J cho
vùng trán hoặc vùng bị tiểu phẩu.
Năng lượng tích lũy sẽ thể hiện trên màn hình trong suốt thời gian điều trị; hệ
thống này sẽ tự chuyển sang chế độ Dự phòng khi đạt tới mức năng lượng
đưa ra. Ngừng ngay nếu bệnh nhân cảm thấy nóng.

DHF06131 Rev 00

Page 53-66
Chế độ Motif – Phương thức điều trị

(kỹ thuật lướt)
•

Xác định rõ những vùng cần cải thiện cấu trúc da )vùng má, trán(.

•

Điều trị riêng biệt mỗi vùng.

•

Chọn mức 1500J cho vùng má hoặc 750J cho những vùng nhỏ hơn.

•

Điều trị theo kiểu lướt, trong suốt thời gian tiếp xúc lên da cố gắng duy trì không thay
đổi. Không được xếp chồng.

•

Thực hiện những đường điều trị liên tiếp trên 1 vùng theo kiểu đường chéo song song.
Hệ thống này sẽ tự chuyển sang chế độ Dự phòng khi đạt tới mức năng lượng đưa ra.
Ngừng ngay nếu bệnh nhân cảm thấy quá nóng.

•

Người bệnh có thể cảm nhận được cảm giác nhiệt đang tích lũy dần sau mỗi đường
điều trị:
⇒ Nếu bệnh nhân thấy nóng, cần tăng tốc độ lướt nhanh hơn.
⇒ Nếu không tích lũy nhiệt, giảm tốc độ lướt lại.
•

Phải đảm bảo tiếp xúc toàn diện đặc biệt trên những đường viền/ những vùng xương
)như là vùng trán(.

•

Bước cuối cùng là mong đợi phản hồi từ nổi ban và bị phù không đáng kể.
DHF06131 Rev 00

Page 54-66
(Liệu trình điều trị )dành cho tất cả các chế độ
 Liệu trình điều trị tùy theo cơ địa cá nhân:
 3-5 lượt
 Cách nhau 3- 4 tuần
 Duy trì điều trị ~ 6 tháng

DHF06131 Rev 00

Page 55-66
Kết quả điều trị
Trước điều trị

Sau 1 lần điều trị

Photos courtesy of Shalini Grover, M.D.

DHF06131 Rev 00

Page 56-66
Kết quả điều trị
Trước điều trị

1 ngày sau 1 lần điều trị

Photos courtesy of Vince Afsahi, M.D., U.S.A.

DHF06131 Rev 00

Page 57-66
triniti SKIN SERIES
3 Liệu trình liên tiếp – 3 Thiết bị – 3 Lần điều trị – Cách nhau 3 tuần

Bước I
SR/ SRA
Hiệu chỉnh màu da

DHF06131 Rev 00

Bước II

Bước III

Sublime

Motif IR

Điều trị nếp nhăn

Trị nếp nhăn sâu/ vết sẹo

Page 58-66
Phương thức điều trị
Theo từng bước, độ sâu hấp thu, khoảng thời gian
điều trị

DHF06131 Rev 00

Page 59-66
Treatment Pearls 5
 Thực hiện theo đúng trình tự điều trị
 SR/SRA, Sublime, Motif IR
 With excessive photo-damage do Sublime first

 Chỉ có đầu điều trị SR/SRA là nên điều trị cho toàn vùng
mặt
 Luôn thực hiện kiểm tra 1 vùng nhỏ
 Mà không được làm lạnh
 Không được gây tê cục bộ
 Chờ đến khi đánh giá được mức độ an toàn và hiệu quả.

 Phải chú ý đến phản ứng và sự thoải mái của bệnh nhân
 Theo dõi cho đến khi kết thúc
DHF06131 Rev 00

Page 60-66
Kết quả điều trị
Before Tx

Post 5 Tx

Photos Courtesy of S. Mulholland, MD.

DHF06131 Rev 00

Page 61-66
Kết quả điều trị
Trước điều trị

Sau 5 lần điều trị

Photos Courtesy of S. Mulholland, MD.
DHF06131 Rev 00

Page 62-66
Kết quả điều trị
Trước điều trị

Sau 3 lần điều trị

Photos Courtesy of Vince Afsahi, MD.

DHF06131 Rev 00

Page 63-66
Kết quả điều trị
Trước khi điều trị

Sau 5 lần điều trị

Photos Courtesy of Ron Russo, MD.
DHF06131 Rev 00

Page 64-66
Kết quả điều trị
Before Tx

Post 5 Tx

Photos Courtesy of Ron Russo, MD.
DHF06131 Rev 00

Page 65-66
Cám ơn!

DHF06131 Rev 00

Page 66-66

More Related Content

More from Vinson Co., Ltd

Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...
Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...
Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...
Vinson Co., Ltd
 
Gentle Max Pro
Gentle Max ProGentle Max Pro
Gentle Max Pro
Vinson Co., Ltd
 
VBeam Prima NEW! Before and After treatment
VBeam Prima NEW! Before and After treatmentVBeam Prima NEW! Before and After treatment
VBeam Prima NEW! Before and After treatment
Vinson Co., Ltd
 
VBeam Before & After
VBeam Before & AfterVBeam Before & After
VBeam Before & After
Vinson Co., Ltd
 
Melasma Results
Melasma ResultsMelasma Results
Melasma Results
Vinson Co., Ltd
 
PicoWay BA Photos
PicoWay BA PhotosPicoWay BA Photos
PicoWay BA Photos
Vinson Co., Ltd
 
Spectra XT BA photos
Spectra XT BA photosSpectra XT BA photos
Spectra XT BA photos
Vinson Co., Ltd
 
Spectra BA Photos
Spectra BA PhotosSpectra BA Photos
Spectra BA Photos
Vinson Co., Ltd
 
Infini BA photos
Infini BA photosInfini BA photos
Infini BA photos
Vinson Co., Ltd
 
eCO2 BA Photos
eCO2 BA PhotoseCO2 BA Photos
eCO2 BA Photos
Vinson Co., Ltd
 
Record 618
Record 618Record 618
Record 618
Vinson Co., Ltd
 
INFINI
INFINIINFINI
Clarity
ClarityClarity
Action II gynecology introduction
Action II gynecology introductionAction II gynecology introduction
Action II gynecology introduction
Vinson Co., Ltd
 

More from Vinson Co., Ltd (15)

Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...
Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...
Dr. Hoang Tuan - CLI102751EN-AP_2024_APAC_Vbeam Study Summary PWS V_240227_09...
 
Gentle Max Pro
Gentle Max ProGentle Max Pro
Gentle Max Pro
 
VBeam Prima NEW! Before and After treatment
VBeam Prima NEW! Before and After treatmentVBeam Prima NEW! Before and After treatment
VBeam Prima NEW! Before and After treatment
 
VBeam Before & After
VBeam Before & AfterVBeam Before & After
VBeam Before & After
 
Melasma Results
Melasma ResultsMelasma Results
Melasma Results
 
PicoWay BA Photos
PicoWay BA PhotosPicoWay BA Photos
PicoWay BA Photos
 
Spectra XT BA photos
Spectra XT BA photosSpectra XT BA photos
Spectra XT BA photos
 
Spectra BA Photos
Spectra BA PhotosSpectra BA Photos
Spectra BA Photos
 
Infini BA photos
Infini BA photosInfini BA photos
Infini BA photos
 
eCO2 BA Photos
eCO2 BA PhotoseCO2 BA Photos
eCO2 BA Photos
 
Healite II
Healite IIHealite II
Healite II
 
Record 618
Record 618Record 618
Record 618
 
INFINI
INFINIINFINI
INFINI
 
Clarity
ClarityClarity
Clarity
 
Action II gynecology introduction
Action II gynecology introductionAction II gynecology introduction
Action II gynecology introduction
 

Elos plus

  • 1. SR/SRA – Hiệu chỉnh màu da Sublime – Giảm nếp nhăn Motif IR – Cải thiện nếp nhăn/ cấu trúc da DHF06131 Rev 00 Page 2-66
  • 2. triniti SKIN SERIES 3 Liệu trình liên tiếp – 3 Thiết bị – 3 Lần điều trị – Cách nhau 3 tuần Bước I Bước II Bước III SR/SRA Hiệu chỉnh màu da Sublime / Điều trị da lỏng lẻo Motif IR Dành cho nếp nhăn sâu và giúp cải thiện kết cấu da nếp nhăn DHF06131 Rev 00 Page 3-66
  • 3. Thiết bị Triniti Sublime SR/SRA Motif IR DHF06131 Rev 00 Page 4-66
  • 4. MÔ ĐÍCH Biểu bì • Thương tổn sắc tố da Bì • Mạch máu • Sợi collagen DHF06131 Rev 00 Page 5-66
  • 5. Bước 1: Trẻ Hóa Da SR/SRA Bước 1 Trẻ hóa da thông qua việc hiệu chỉnh màu sắc da Điều trị với thiết bị SR hoặc SRA cho toàn mặt (từ 15-20 phút) DHF06131 Rev 00 Page 6-66
  • 6. )Bước 1: Trẻ Hóa Da (SR/SRA :Tác động đồng thời lên cấu trúc và hình thái da bởi • Thương tổn sắc tố da sáng lên • Tàn nhang, những đốm do nắng, do tuổi tác tạo nên, các nguy hại do nắng, chứng tăng sắc tố mô. • Thương tổn mạch máu sáng lên • Dãn mạch, da nhạy cảm, đỏ da do Rosacea, u mạch. • Cấu trúc da mượt mà * • Sợi đàn hồi, da thô do tác hại của nắng, nếp nhăn, lỗ chân lông nở rộng và sẹo mụn nông. DHF06131 Rev 00 Page 7-66
  • 7. THIẾT BỊ SR THÔNG SỐ KỸ THUẬT ● Bước sóng 580 - 980 nm (IPL) ● Năng lượng quang 10 - 45 J/cm2 ● Năng lượng RF 5 - 25 J/cm3 ● Tần số Lên tới 1 Hz 25 mm 12 mm ● Kích thước 12 x 25 mm ● Kiểu phát xung Short / Long ● Đặc điểm bổ sung ISL/ISM Nhạy cảm/ Bình thường ● Tỷ lệ quét 2 cm2/ giây DHF06131 Rev 00 Page 8-66
  • 8. THIẾT BỊ SRA THÔNG SỐ KỸ THUẬT ● Bước sóng 470 - 980 nm (IPL) ● Năng lượng quang 10 - 45 J/cm2 ● Năng lượng RF 5 - 25 J/cm3 ● Tần số Lên tới 1 Hz ● Kích thước 12 x 25 mm ● Kiểu phát xung Short / Long ● Đặc điểm bổ sung ISL/ISM Nhạy cảm/ Bình thường ● Tỷ lệ quét 2 cm2/ giây DHF06131 Rev 00 25 mm 12 mm Page 9-66
  • 9. CƠ CHẾ ĐIỀU TRỊ SR/SRA TRUYỀN NHIỆT – LỰA CHỌN RF/QUANG HỌC • Hemoglobin • Hấp thu năng lượng quang có chọn lọc → tiền làm nóng • RF → bổ sung nhiệt. • Máu bị đông lại → dẫn nhiệt đến thành mạch → thành mạch bị vỡ và mạch máu bị xẹp xuống. • Melanin • Hấp thu năng lượng quang có chọn lọc → tiền làm nóng. • RF → bổ sung nhiệt. • Melanosomes bị phá vỡ bởi nhiệt : melanin bị phá vỡ thành nhiều mảnh nhỏ → các tế bào có chứa melanin(melanocytes/keratinocytes) bị phá hủy. DHF06131 Rev 00 Page 10-66
  • 10. CƠ CHẾ ĐIỀU TRỊ SR/SRA TRUYỀN NHIỆT – LỰA CHỌN RF/QUANG HỌC ● Collagen • Nhiệt được sinh ra bởi IPL and RF tác động lên tế bào sợi → Tổ chức lại collagen ở bề mặt lớp bì. • Thu dọn • Cục máu, mảnh vỡ melanin, và tế bào sợi bị loại bỏ bởi hệ thống miễn dịch (đại thực bào). • Thương tổn sắc tố bị loại bỏ từng phần do bong vảy. • Những sợi collagen cũ bị biến tính (lượng nhỏ) được thu dọn bởi hệ thống miễn dịch. DHF06131 Rev 00 Page 11-66
  • 11. SR/SRA SR SRA Bước sóng: 580-980 nm Bước sóng: 470-980 nm Êm dịu Mạnh mẽ hơn DHF06131 Rev 00 Page 12-66
  • 12. Thông số điều trị cho SR Điều trị thận trọng! DHF06131 Rev 00 Page 15-66
  • 13. Thông số kỹ thuật đầu điều trị SRA Điều trị thận trọng! Bởi kinh nghiệm của người sử dụng DHF06131 Rev 00 Page 16-66
  • 14. Màn hình điều trị của SRA Tùy chọn xung ngắn/ dài Tùy chọn chế độ Nhạy cảm/ bình thường Tùy chọn thương tổn /sắc tố da mạch máu Đưa ra phạm vi Năng lượng quang trong mức màu vàng DHF06131 Rev 00 Đưa ra phạm vi Năng lượng RF trong mức màu xanh Page 17-66
  • 15. Chỉ định lâm sàng  Kiểm tra thương tổn ở 1 vùng khuất (trước mỗi đường điều trị) và chờ. Cài đặt thông số phù hợp.  Hoàn tất 1 đường điều trị đi ngang qua toàn bộ khuôn mặt.  Thực hiện thêm 1 đường nữa đi qua những vùng thương tổn rời rạc:  Nếu da không có biểu hiện ảnh hưởng bất lợi/ không nhìn thấy thay đổi gì trong những vùng bị thương tổn.  Một số vùng sẽ có khả năng phải thêm vào 1-2 đường điều trị – Nổi ban đỏ sẽ tự bớt đi trong 1 vài phút trước mỗi đường điiều trị.  Lượt lặp lại đầu tiên cũng sử dụng cùng thông số hoặc thấp hơn 10 – 20% chỉ số quang học → thêm đường điều trị thì sử dụng loai xung dài  Cài đặt thiết bị:  Đặt hướng vuông góc → tiếp xúc toàn bộ điện cực RF lên da.  Chồng lắp 10-20%. DHF06131 Rev 00 Page 18-66
  • 16. Chỉ định lâm sàng BƯỚC CUỐI CÙNG  Sự phản hồi tức thì:  Thương tổn mạch máu  Làm sạm da.  Nổi ban đỏ/ phù xung quanh mạch.  Co mạch Treated  Không tích tụ máu.  Thương tổn sắc tố da  Làm sạm da.  Nổi ban đỏ xung quanh mạch  Hình thành vảy nhỏ (sau vài giờ) DHF06131 Rev 00 Page 19-66
  • 17. Chỉ định lâm sàng  Sự phản hồi tức thì thêm vào:  Đáp ứng da chung chung  Nổi ban đỏ và phù không đáng kể  Cấu trúc da Treated  Da sáng sặc sỡ DHF06131 Rev 00 Page 20-66
  • 18. Kết quả điều trị Before Tx Post 5 Tx Photos courtesy of Ron Russo, M.D., U.S.A. DHF06131 Rev 00 Page 21-66
  • 19. Kết quả điều trị Trước khi điều trị Sau 3 lần điều trị Photos courtesy of Luigi Mazzi, M.D., Italy DHF06131 Rev 00 Page 22-66
  • 20. Kết quả điều trị Trị đốm da bằng đầu điều trị SR Trước khi điều trị DHF06131 Rev 00 Sau 5 lần điều trị Page 23-66
  • 21. Kết quả điều trị Trước điều trị Sau 1 lần điều trị Photos courtesy of Tess Mauricio, M.D., U.S.A. DHF06131 Rev 00 Page 24-66
  • 22. Kết quả điều trị Trước điều trị Sau 1 điều trị Photos courtesy of Tess Mauricio, M.D., U.S.A. DHF06131 Rev 00 Page 25-66
  • 23. Kết quả điều trị Trước điều trị Sau điều trị Photos Courtesy of Todd Case, MD. DHF06131 Rev 00 Page 26-66
  • 24. Bước 2: Sublime Bước 2 Sublime Điều trị nếp nhăn không xâm lấn trên vùng được chọn (từ 20-30 phút) DHF06131 Rev 00 Page 27-66
  • 25. Chứng nhận điều trị CHỈ ĐỊNH SỬ DỤNG  FDA Điều trị nếp nhăn không xâm lấn  CE Giảm vết nhăn  Những vùng đề nghị điều trị :  Má/ Cổ/ Bụng  Sự lún sâu bên dưới mắt, hoặc bên trên đường viền mắt  Những nếp gấp vùng mũi. DHF06131 Rev 00 Page 28-66
  • 26. Sublime • Việc hun nóng gây nên sự co cứng collagen và tổ chức lại toàn bộ lớp da ở độ sâu 1- 3 mm • Đốt nóng bề mặt và sâu dưới lớp bì với IR và RF DHF06131 Rev 00 Page 29-66
  • 27. Thiết bị Sublime THÔNG SỐ KỸ THUẬT • Bước sóng 700 - 2000 nm (Độ rộng băng thông IR) • Năng lượng ánh sáng ~6 W/cm2 • Năng lượng RF 30 -120 J/cm3 Bình thường/ Nhạy cảm • Tần số lặp lại 1 Hz • Bề mặt tiếp xúc 8 x 12 mm • Mức độ bao phủ 1 cm2/ giây DHF06131 Rev 00 12 mm Page 30-66 8 mm
  • 28. Màn hình điều trị Sublime DHF06131 Rev 00 Page 31-66
  • 29. Quy Trình Điều Trị Sublime HUN NÓNG  Độ nóng xuyên dưới lớp da ( Từ 1-3 mm)  Bề mặt lớp bì  Sâu dưới lớp bì  Kết quả việc đốt nóng làm tăng nhiệt rất lớn ở mô.  Collagen co lại tại mức ~43˚C trở lên  Ảnh hưởng tới việc tổ chức lại collagen DHF06131 Rev 00 Page 32-66
  • 30. PHƯƠNG THỨC ĐIỀU TRỊ XÁC ĐỊNH VECTOR ĐIỀU TRỊ Chỉ định Vector Lỏng lẻo toàn da mặt 1, 2, 3 Lỏng lẻo mặt giữa và bên má 1,3 Vùng mặt dưới má bên cạnh chảy xệ 1,4 Thượng mí mắt và phần dưới Chảy xệ ở cổ DHF06131 Rev 00 2 5, 6 Page 33-66
  • 31. CÁC THÔNG SỐ Cách sử dụng thiết bị:  Đặt theo hướng vuông góc.  Áp vào bề mặt da/ tiếp xúc toàn mặt  Chồng lắp 50% giữa các xung  Không xếp chồng * Có thể thực hiện thêm các đường điều trị nếu thấy da đáp ứng/ hấp thụ được nữa. DHF06131 Rev 00 Page 35-66
  • 32. PHƯƠNG THỨC ĐIỀU TRỊ HUN NÓNG  Những biểu hiện sẽ tự khỏi khi điều trị với đầu Sublime :  Bị căng da mặt ngay lập tức.  Phù  Giảm nếp nhăn – có thể nhìn thấy được  Cuối cùng kiểm tra bệnh nhân có khả năng được điều trị tiếp hay không DHF06131 Rev 00 Page 36-66
  • 33. Kết quả điều trị Ngay lập tức sau khi điều trị DHF06131 Rev 00 Trước khi điều trị Page 37-66
  • 34. Kết quả điều trị Before Tx 4 Weeks Post 5 Tx Photos courtesy of Ron Russo, M.D., U.S.A. DHF06131 Rev 00 Page 38-66
  • 35. Kết quả điều trị Trước điều trị DHF06131 Rev 00 Sau 3 lần điều trị Page 39-66
  • 36. Bước 3: Điều trị nếp nhăn/ Kết cấu da Có thể: Thu nhỏ vết sẹo và cấu trúc da Bước 3 Motif IR Điều trị nếp nhăn và kết cấu da (từ 5-10 phút) DHF06131 Rev 00 Page 40-66
  • 37. Kiểm định của các cơ quan uy tín  CE  Chứng nhận cho việc điều trị nếp nhăn không xâm lấn * * (Việc dọn dẹp được thục hiện dựa trên đầu WRA) DHF06131 Rev 00 Page 41-66
  • 38. Motif IR • Dùng để cải thiện lại cấu trúc da bị lão hóa : • Làm giảm nếp nhăn và nếp gấp (mức độ nhẹ/ vừa phải) • Thu nhỏ lỗ chân lông • Giảm vết sẹo (nông) • Làm da mềm mại hơn DHF06131 Rev 00 Page 42-66
  • 39. Cơ chế hoạt động Motif IR Tập trung hun nóng mô  Những đường kẻ ma trận nhiệt cố định trên da (6 đường ~2 mm), giảm thiểu nguy cơ tác động lên biểu bì  Hun nóng sợi collagen → ngay lập tức collagen bị co cứng, đông lại, → bắt đầu cho quá trình tổ chức lại collagen  Chữa lành vết thương (không làm hư hại/ mô được hun nóng) Đẩy mạnh kích thích để chữa lành vết thương mà không cần thời gian nghỉ dưỡng DHF06131 Rev 00 Page 43-66
  • 40. Cơ chế hoạt động đầu điều trị Motif IR HUN NÓNG MÔ Bản điện cực RF lưỡng cực Phân đọạn 915 nm Ma trận tia Diode Làm lạnh tiếp xúc Dẫn truyền RF lưỡng cực Kích thích hun nóng da Chỗ giao nhau của Diode và RF Tạo nên 6 đường ma trận nhiệt DHF06131 Rev 00 Page 44-66
  • 41. Cơ chế hoạt động đầu điều trị Motif IR Hun nóng mô Bước 1 Step 2 Step 3 Tiếp xúc da, bắt đầu làm lạnh Ma trận Diode Laser hun nóng mô đích trước Nơi năng lượng giao nhau tạo nên những đường truyền nhiệt sâu dưới da DHF06131 Rev 00 Page 45-66
  • 42. Cơ chế hoạt động đầu điều trị Motif IR TÁI TẠO COLLAGEN – MÔ HỌC Trước Trước Có nhiều khoảng trống giữa các tế bào sợi Sợi collagen không có tổ chức DHF06131 Rev 00 Sau Hiệu quả lâu dài (sau 6 tháng) Sợi Collagen săn chắc và được tổ chức tốt hơn Page 46-66
  • 43. Thiết bị Motif IR Thông số kỹ thuật IR • Bước sóng 915 nm (phân đoạn, diode) • Năng lượng quang 10 – 70 J/cm2 • Mật độ năng lượng RF • Tần số lặp lại xung lên đến 1 Hz • Nhiệt độ làm lạnh 5° C 10 – 100 J/cm3 Bình thường/ Nhạy cảm 5 mm • Kích thước DHF06131 Rev 00 5 x 8 mm Page 47-66 8 mm
  • 44. Thông số đề nghị cho đầu điều trị IR 1 Với những nếp gấp và vết nứt sâu hơn đòi hỏi phải thêm nhiều hơn 3 đường điều trị (tùy thuộc vào phản ứng của làn da và khả năng chịu đựợc của bệnh nhân). 2 Với những vùng da/ xương mỏng thì sử dụng chế độ Nhạy cảm. DHF06131 Rev 00 Page 48-66
  • 45. Màn hình điều trị IR DHF06131 Rev 00 Page 49-66
  • 46. Phương thức điều trị  Chỉ điều trị bên trên nếp nhăn và vùng da bị lõm.  Đặt điện cực hướng song song với nếp nhăn  Khoảng cách giữa xung trước và sau làm lạnh đầu thiết bị là 1-2 giây.  Thực hiện 3 - 5 đường điều trị (cách nhau ~30 - 60 giây)  Với những nếp gấp và vết nứt sâu hơn đòi hỏi phải thêm nhiều hơn 3 đường điều trị (tùy vào phản ứng của làn da và khả năng chịu đựng của bệnh nhân). DHF06131 Rev 00 Page 50-66
  • 47. Phương thức điều trị BƯỚC CUỐI CÙNG  Các biểu hiện khi điều trị với Motif IR:  Phù/ Nổi ban đỏ trên những nếp gấp hoặc những chỗ bị lún xuống  Tạm thời làm mượt mà những thương tổn DHF06131 Rev 00 Page 51-66
  • 48. Thiết bị Motif IR Đặc điểm kỹ thuật chế độ Motif • Bước sóng 915 nm (phân đoạn, diode) • Năng lượng quang Cường độ Lase cấp độ I: 2 J/cm2 Cường độ Lase cấp độ II: 4 J/cm2 Cường độ Lase cấp độ III: 6 J/cm2 • Mật độ năng lượng RF Chế độ bình thường: 10 J/cm3 Chế độ nhạy cảm: 5 J/cm3 • Tần số lặp lại 10 Hz • Đầu làm lạnh 5° C 5 mm • Kích thước DHF06131 Rev 00 5 x 8 mm Page 52-66 8 mm
  • 49. Thông số điều trị chế độ Motif Yêu cầu cài đặt 3 thông số cho chế độ Motif : • Cường độ: Cài mức I cho da sậm và điều trị lần đầu và tăng lên đối với màu da sáng hơn. • Năng lượng RF : chế độ Bình thường – cho những vùng da dày, chế độ Nhạy cảm dành cho những vùng da mỏng/ có xương. • Mức năng lượng yêu cầu: chọn mức 1500J cho vùng má, và 750J cho vùng trán hoặc vùng bị tiểu phẩu. Năng lượng tích lũy sẽ thể hiện trên màn hình trong suốt thời gian điều trị; hệ thống này sẽ tự chuyển sang chế độ Dự phòng khi đạt tới mức năng lượng đưa ra. Ngừng ngay nếu bệnh nhân cảm thấy nóng. DHF06131 Rev 00 Page 53-66
  • 50. Chế độ Motif – Phương thức điều trị (kỹ thuật lướt) • Xác định rõ những vùng cần cải thiện cấu trúc da )vùng má, trán(. • Điều trị riêng biệt mỗi vùng. • Chọn mức 1500J cho vùng má hoặc 750J cho những vùng nhỏ hơn. • Điều trị theo kiểu lướt, trong suốt thời gian tiếp xúc lên da cố gắng duy trì không thay đổi. Không được xếp chồng. • Thực hiện những đường điều trị liên tiếp trên 1 vùng theo kiểu đường chéo song song. Hệ thống này sẽ tự chuyển sang chế độ Dự phòng khi đạt tới mức năng lượng đưa ra. Ngừng ngay nếu bệnh nhân cảm thấy quá nóng. • Người bệnh có thể cảm nhận được cảm giác nhiệt đang tích lũy dần sau mỗi đường điều trị: ⇒ Nếu bệnh nhân thấy nóng, cần tăng tốc độ lướt nhanh hơn. ⇒ Nếu không tích lũy nhiệt, giảm tốc độ lướt lại. • Phải đảm bảo tiếp xúc toàn diện đặc biệt trên những đường viền/ những vùng xương )như là vùng trán(. • Bước cuối cùng là mong đợi phản hồi từ nổi ban và bị phù không đáng kể. DHF06131 Rev 00 Page 54-66
  • 51. (Liệu trình điều trị )dành cho tất cả các chế độ  Liệu trình điều trị tùy theo cơ địa cá nhân:  3-5 lượt  Cách nhau 3- 4 tuần  Duy trì điều trị ~ 6 tháng DHF06131 Rev 00 Page 55-66
  • 52. Kết quả điều trị Trước điều trị Sau 1 lần điều trị Photos courtesy of Shalini Grover, M.D. DHF06131 Rev 00 Page 56-66
  • 53. Kết quả điều trị Trước điều trị 1 ngày sau 1 lần điều trị Photos courtesy of Vince Afsahi, M.D., U.S.A. DHF06131 Rev 00 Page 57-66
  • 54. triniti SKIN SERIES 3 Liệu trình liên tiếp – 3 Thiết bị – 3 Lần điều trị – Cách nhau 3 tuần Bước I SR/ SRA Hiệu chỉnh màu da DHF06131 Rev 00 Bước II Bước III Sublime Motif IR Điều trị nếp nhăn Trị nếp nhăn sâu/ vết sẹo Page 58-66
  • 55. Phương thức điều trị Theo từng bước, độ sâu hấp thu, khoảng thời gian điều trị DHF06131 Rev 00 Page 59-66
  • 56. Treatment Pearls 5  Thực hiện theo đúng trình tự điều trị  SR/SRA, Sublime, Motif IR  With excessive photo-damage do Sublime first  Chỉ có đầu điều trị SR/SRA là nên điều trị cho toàn vùng mặt  Luôn thực hiện kiểm tra 1 vùng nhỏ  Mà không được làm lạnh  Không được gây tê cục bộ  Chờ đến khi đánh giá được mức độ an toàn và hiệu quả.  Phải chú ý đến phản ứng và sự thoải mái của bệnh nhân  Theo dõi cho đến khi kết thúc DHF06131 Rev 00 Page 60-66
  • 57. Kết quả điều trị Before Tx Post 5 Tx Photos Courtesy of S. Mulholland, MD. DHF06131 Rev 00 Page 61-66
  • 58. Kết quả điều trị Trước điều trị Sau 5 lần điều trị Photos Courtesy of S. Mulholland, MD. DHF06131 Rev 00 Page 62-66
  • 59. Kết quả điều trị Trước điều trị Sau 3 lần điều trị Photos Courtesy of Vince Afsahi, MD. DHF06131 Rev 00 Page 63-66
  • 60. Kết quả điều trị Trước khi điều trị Sau 5 lần điều trị Photos Courtesy of Ron Russo, MD. DHF06131 Rev 00 Page 64-66
  • 61. Kết quả điều trị Before Tx Post 5 Tx Photos Courtesy of Ron Russo, MD. DHF06131 Rev 00 Page 65-66
  • 62. Cám ơn! DHF06131 Rev 00 Page 66-66

Editor's Notes

  1. The described treatments are usually done on the face , but may be applied to any other body area – such as neck, de-colte, hands. In combination, usually all 3 may be performed sequentially in the same session, if skin response allows.
  2. Epidermal or junctional pigmented lesions are treated by SR/SRA. Deeper dermal pigmented lesions are not indicated (should be treated with Q-switched lasers). Superficial dermal vascular lesions (up to 0.5 mm diameter and depth) are treated by SR/SRA, as the deeper dermal blood vessels can be treated by LV/LVA. Dermal collagen fibers may be treated for wrinkle and scar improvement by both Sublime and Motif IR.
  3. The simultaneous treatment of browns, reds, and some texture is emphasized. It should be noted that all the treated lesions are superficial: pigmented, vascular and textural. Texture can be improved during treatment as well.
  4. * 12 mm measured from the center of the RF electrodes
  5. * 12 mm measured from the center of the RF electrodes
  6. Following the light absorption, the energy is converted into heat in a photo-thermal reaction and consequently two processes occur: coagulation caused by denaturation of proteins (e.g., cooked eggs) and thermally-induced mechanical damage. Thus, the blood is coagulated by the heat. The endothelial cells in the intima (the inner lining of the vessel) are damaged. There is no perforation – no risk of hemorrhage. Some small blood vessels collapse and disappear (vasoconstriction) instantly, some may be removed in time by phagocytosis, but vessels may reappear if sufficient damage is not done to the walls. Melanin granules coagulate and conducted heat destroys the cells that harbor them.
  7. Erythema and edema are signs of inflamation associated with cellular damage. It recruits the immune system to eliminate the damaged cells, as well as blood clots or broken melanin particles. The skin around should stay intact and undamaged! Phagocytosis – the process of elimination of small damaged particles and debris “swallowed” by the white blood cells, in particular macrophages, which are recruited from the skin and out of the blood vessels to the damaged tissue area. The clearance process may take up to a few weeks and even months, depending on the lesion size. Large leg veins may take up to 6 month to be cleared away.
  8. The SRA (vs. SR) is a more aggressive applicator due to the shorter wavelength range and the shorter pulse duration. Therefore it is more suitable for resistant lesions (pigments and fine vessels) on light skin.
  9. 3 first points of SR – due to milder nature Some fine lines of SR – due to deeper penetration When lesions clear after each sessions, increase the settings gradually.
  10. Pigmented lesions and fine telangiectasia must be treated in Short pulse type in order to be effective. Deeper vascular lesions may require longer time to heat, so Long pulse is suitable. Larger vessels require lower optical fluence than small ones, as they contain more hemoglobin and absorb better the optical fluence. Dark pigments require lower optical fluence than light ones, as the higher concentration of melanin yields a better absorption of the optical fluence.
  11. The darker the skin, the lower the optical fluence. As the targets become lighter and less dense in subsequent sessions, it is possible to try and increase the optical energy. Asian patients consider as ST V. If both pigmented and vascular lesions are in the same area – treat the pigments first. Usually, RF is maximal (25 J/cm3) on soft tissue and lower over bone (15 J/cm2) or Sensitive Mode. Generally, pigmented lesions require lower optical fluence than vascular. This is due to the higher absorption coefficient of melanin relatively to hemoglobin, and to the relative low concentration of hemoglobin in the blood, compared to melanin concentration in the lesions. Superficial vascular lesions which are treated with relative high optical fluence may heat up excessively, therefore it is helpful to pre and post cool. This cooling should not be excessive, as it may cause vasoconstriction, and sort cooling (1-2 sec) with the light-guide tip, and not with more drastic cooling, may help.
  12. Note that the optical energy is ~30% lower than SR, due to the more aggressive nature of SRA. As with SR, the darker the skin, the lower the optical fluence, which is ~30% lower than the SR. Usually, RF is maximal (25 J/cm3) on soft tissue and lower over bone (15 J/cm3) – Sensitive mode. When SRA is applied to darker skin (IV-V), very low optical parameters should be used, and only cautiously by experienced users.
  13. Treat sporadic lesions anywhere in the trunk and legs, without treating the full area first.
  14. Vascular lesions darken post treatment due to coagulation by the heat. Erythema/edema are positive signs of immune system recruitment.Vasoconstriction and no blood refilling after pressing the vein and releasing, should be tested after 5-10 minutes. If the blanched vessel reappear or if there is blood refilling, another pass may be attempted. The pigmented lesions will darken after treatment due to aggregation of the smaller broken melanin particles outside the granules and/or the cells. Patients have to be warned that the pigments will look worse than originally for a few days, occasionally 1-2 weeks.The mini crust is a part of the healing process of the heated tissue around the epidermal pigmented lesions. SRA endpoints and eesults vs. SR: More erythema, edema and patient discomfort. Pigmented lesions turn much darker. Some vascular lesions may blanche as immediate treatment endpoint. More swelling when treating severe diffuse vascular target. The patients must be warned that the immediate response will not look good for a few days. In most cases, make-up may be used to cover up the intense response. However, care should be taken when removing the make-up and it should be done very mildly, if at all, to avoid skin irritation.
  15. General skin response of slight erythema and/or edema is acceptable, but not essential. The textural improvement of the papillary dermis is due to the contracture of the collagen fibers and edema.
  16. Photos courtesy of Ron Russo, MD, USA. Pigmented and textural improvement.
  17. Photos Courtesy of Tess Mauricio, MD. Pigmented and textural improvement on dark Asian skin.
  18. Photos Courtesy of Tess Mauricio, MD.
  19. Photos Courtesy of Todd Case, MD.
  20. Wrinkle treatment is based on collagen shrinkage and denaturation all over the dermis – superficial and deep. In order for it to be homogeneous, the heating should not be focused, but rather spread all over. Since water and blood vessels are all over the dermis, they heat up by IR and RF and conduct the heat to the collagen fibers.
  21. Vector zones should be sized for 10-30 pulses:The areas to be treated should not be too large (>30 pulses) so that the heat will accumulate. At the same time, the area should not be too small (<10 pulses), as heat will accumulate too fast with a burn hazard. Vectors could be marked with a white eyeliner.
  22. The areas to be treated should not be too large (not over 30 pulses) so that the heat will accumulate. At the same time, the area should not be too small (not under 10 pulses), as heat will accumulate too fast with a burn hazard. Since the Sublime treatment is mild and safe, it is advised to do 50% overlap between pulses.
  23. Photos courtesy of Mark Meyers, MD, USA.
  24. Photos courtesy of Ron Russo, MD, USA.
  25. Photos courtesy of N.S. Sadick, MD, FACP, FAACS and M. A. Trelles, MD, PhD.Published in: Dermatol Surg 31:12 December 2005. Stained histological sections show the spaced and disorganized old collagen fibers of aged skin. Upon elōs treatment, the new collagen fibers appear more compact and organized.
  26. Final edema may last up to 1-2 days.
  27. Final edema may last up to 1-2 days.
  28. Photos courtesy of Shalini Grover, MD.
  29. Average facial treatment time of ~60 min. If neck is also treated allow additional 15-30 min. Usually, additional facial treatments, such as for acne (AC), for hair removal (DS, DSL) or for deeper veins (LV/LVA), are performed in subsequent sessions, when the protocol for skin rejuvenation and collagen remodeling is terminated.
  30. SR/SRA are most aggressive to the epidermis, therefore it is best to do them first, when the skin is still not traumatized. When Sublime follows, it will take less passes to reach the endpoint as the skin has already been heated. With excessive photo-damage, doing SR/SRA first, will not enable Sublime in the same session. MxIR may be applied, if it is restricted to the lesions that cover very small areas.
  31. Photos Courtesy of S. Muholland, MD.
  32. Photos Courtesy of S. Muholland, MD.
  33. Photos Courtesy of Vince Afsahi, MD.
  34. Photos Courtesy of Ron Russo, MD. Notice the nasolabial fold shadows. Also note the neck laxity.
  35. Photos Courtesy of Ron Russo, MD. Notice the nasolabial fold shadows. Also note the neck laxity.