EDNYT 5mg được chỉ định trong các trường hợp tăng HA, suy tim, dự phòng cơn thiếu máu mạch vành & suy tim có triệu chứng ở người bệnh suy thất trái.
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Ednyt, #Ednyt
Bài viết được trích từ nguồn uy tín Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/ednyt-thuoc-gi-cong-dung-va-gia-thuoc-ednyt/
Enalapril la thuoc gi Cong dung lieu dung |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Tăng huyết áp nhẹ - nặng.
Suy tim sung huyết (thường kết hợp glycoside tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn beta điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng).
Dự phòng cơn thiếu máu mạch vành và những triệu chứng suy tim ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái.
Thuốc Anandron được dùng để làm gì?
Thuốc Anandron là một loại thuốc để điều trị ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới. Nó chứa thành phần hoạt chất Nilutamide.
Thuốc Anandron thuộc một họ thuốc gọi là thuốc kháng androgen không steroid. Những loại thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng của nội tiết tố androgen được sản xuất tự nhiên bởi cơ thể bạn. Các tế bào ung thư tuyến tiền liệt phụ thuộc vào các hormone này và việc ngăn chặn tác dụng của chúng nhằm ngăn chặn sự phát triển của ung thư.
Thuốc Anandron hiệu quả hơn khi được sử dụng cùng lúc với các loại thuốc khác thường được gọi là chất chủ vận LHRH hoặc, thay vào đó, sau phẫu thuật được thiết kế để điều trị ung thư tuyến tiền liệt.
Enalapril la thuoc gi Cong dung lieu dung |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Tăng huyết áp nhẹ - nặng.
Suy tim sung huyết (thường kết hợp glycoside tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn beta điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng).
Dự phòng cơn thiếu máu mạch vành và những triệu chứng suy tim ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái.
Thuốc Anandron được dùng để làm gì?
Thuốc Anandron là một loại thuốc để điều trị ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới. Nó chứa thành phần hoạt chất Nilutamide.
Thuốc Anandron thuộc một họ thuốc gọi là thuốc kháng androgen không steroid. Những loại thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng của nội tiết tố androgen được sản xuất tự nhiên bởi cơ thể bạn. Các tế bào ung thư tuyến tiền liệt phụ thuộc vào các hormone này và việc ngăn chặn tác dụng của chúng nhằm ngăn chặn sự phát triển của ung thư.
Thuốc Anandron hiệu quả hơn khi được sử dụng cùng lúc với các loại thuốc khác thường được gọi là chất chủ vận LHRH hoặc, thay vào đó, sau phẫu thuật được thiết kế để điều trị ung thư tuyến tiền liệt.
Thuốc ngủ là gì? Uống thuốc ngủ có tác dụng gì? Lạm dụng thuốc ngủ có ảnh hưởng gì đến sức khỏe không? Hãy cùng Canets tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Thuoc ilomedin 20mcg ml iloprost gia bao nhieulee taif
Thuốc Ilomedin 20mcg/ml Iloprost điều trị tăng huyết áp động mạch phổi như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Ilomedin cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào!
[YhocData.com] Hồi Sức Cấp Cứu Và Những Điều Cần TránhYhocData Tài Liệu
Tải sách PDF trực tiếp tại: YhocData.com
Trình bày những vấn đề thường mắc phải của hồi sức cấp cứu. Sách được dịch và giới thiệu của nhóm cập nhật kiến thức y khoa.
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàngclbsvduoclamsang
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc trong thực hành Dược lâm sàng
1. Phân biệt các nguồn thông tin cấp 1, cấp 2, cấp 3 và ưu-nhược điểm của chúng.
2. Biết một số nguồn tài liệu tham khảo: online, offline và cách tra cứu.
Biên soạn bởi CLB Sinh viên Dược lâm sàng - Đại học Y Dược Huế
Ameproxen thuoc gi cong dung lieu dung cach dung |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Ameproxen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Ameproxen hoạt động bằng cách giảm hormone gây viêm và đau trong cơ thể.
Ameproxen được sử dụng để điều trị đau hoặc viêm do các tình trạng như viêm khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, bệnh gút hoặc chuột rút kinh nguyệt.
Thuốc TLE M152 là thuốc ARV đặc trị HIV/AIDS. Thuốc có tên đầy đủ là Tenofovir disoproxil fumarate/ Lamivudine/ Efavirenz 300mg/ 300mg/ 600mg.
Thuốc ARV TLE M152 có tên gọi như vậy là do mọi người tự rút gọn tên chữ cái đầu của các hoạt chất trong viên thuốc, đồng thời kết hợp với đặc điểm nhận dạng viên thuốc màu trắng có khắc chữ M152 mà tạo ra chứ tên gọi thực tế thì quá dài.
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y Tế Thế Giới, tăng huyết áp (THA) ảnh hưởng đến sức khỏe của hơn 1 tỷ người trên toàn thế giới và là yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng nhất liên quan đến bệnh mạch vành, suy tim, bệnh mạch máo não và bệnh thận mãn tính. Năm 2005, trong số 17,5 triệu người tử vong do các bệnh tim mạch thì tăng huyết áp là nguyên nhân trực tiếp gây tử vong của 7,1 triệu người.
Tăng huyết áp là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh toàn cầu (12,7%), cao hơn các nguyên khác như sử dụng thuốc lá (8,7%) hay tăng đường máu (5,8%). Tần suất tăng huyết áp nói chung trên thế giới là khoảng 41% ở các nước phát triển và 32% ở các nước đang phát triển.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu độc tính và tác dụng phục hồi chức năng vận động nhồi máu não trên lều sau giai đoạn cấp bằng viên nang Hoạt huyết an não, cho các bạn làm luận án tham khảo
Thuốc ngủ là gì? Uống thuốc ngủ có tác dụng gì? Lạm dụng thuốc ngủ có ảnh hưởng gì đến sức khỏe không? Hãy cùng Canets tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Thuoc ilomedin 20mcg ml iloprost gia bao nhieulee taif
Thuốc Ilomedin 20mcg/ml Iloprost điều trị tăng huyết áp động mạch phổi như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Ilomedin cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào!
[YhocData.com] Hồi Sức Cấp Cứu Và Những Điều Cần TránhYhocData Tài Liệu
Tải sách PDF trực tiếp tại: YhocData.com
Trình bày những vấn đề thường mắc phải của hồi sức cấp cứu. Sách được dịch và giới thiệu của nhóm cập nhật kiến thức y khoa.
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàngclbsvduoclamsang
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc trong thực hành Dược lâm sàng
1. Phân biệt các nguồn thông tin cấp 1, cấp 2, cấp 3 và ưu-nhược điểm của chúng.
2. Biết một số nguồn tài liệu tham khảo: online, offline và cách tra cứu.
Biên soạn bởi CLB Sinh viên Dược lâm sàng - Đại học Y Dược Huế
Ameproxen thuoc gi cong dung lieu dung cach dung |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Ameproxen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Ameproxen hoạt động bằng cách giảm hormone gây viêm và đau trong cơ thể.
Ameproxen được sử dụng để điều trị đau hoặc viêm do các tình trạng như viêm khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, bệnh gút hoặc chuột rút kinh nguyệt.
Thuốc TLE M152 là thuốc ARV đặc trị HIV/AIDS. Thuốc có tên đầy đủ là Tenofovir disoproxil fumarate/ Lamivudine/ Efavirenz 300mg/ 300mg/ 600mg.
Thuốc ARV TLE M152 có tên gọi như vậy là do mọi người tự rút gọn tên chữ cái đầu của các hoạt chất trong viên thuốc, đồng thời kết hợp với đặc điểm nhận dạng viên thuốc màu trắng có khắc chữ M152 mà tạo ra chứ tên gọi thực tế thì quá dài.
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y Tế Thế Giới, tăng huyết áp (THA) ảnh hưởng đến sức khỏe của hơn 1 tỷ người trên toàn thế giới và là yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng nhất liên quan đến bệnh mạch vành, suy tim, bệnh mạch máo não và bệnh thận mãn tính. Năm 2005, trong số 17,5 triệu người tử vong do các bệnh tim mạch thì tăng huyết áp là nguyên nhân trực tiếp gây tử vong của 7,1 triệu người.
Tăng huyết áp là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh toàn cầu (12,7%), cao hơn các nguyên khác như sử dụng thuốc lá (8,7%) hay tăng đường máu (5,8%). Tần suất tăng huyết áp nói chung trên thế giới là khoảng 41% ở các nước phát triển và 32% ở các nước đang phát triển.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu độc tính và tác dụng phục hồi chức năng vận động nhồi máu não trên lều sau giai đoạn cấp bằng viên nang Hoạt huyết an não, cho các bạn làm luận án tham khảo
Thuốc Dectancyl được chỉ định trong điều trị bệnh gì? Có gì cần phải lưu ý trong quá trình sử dụng không? Dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thông tin về thuốc để giải đáp những câu hỏi ở trên. Mời bạn đọc cũng theo dõi.
Thuốc Dectancyl thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroid, thuốc điều trị Gout và các bệnh về xương khớp.
Dạng bào chế: Viên nén.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Thành phần: Dexamethason acetat 0.5 mg.
Guacanyl Tac dung thuoc cong dung lieu dung su dung|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Guacanyl là Thuốc có tác dụng trên đường hô hấp – Được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội – Việt Nam.
Thuốc Guacanyl là sản phẩm điều trị Ho do hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thũng, giãn phế quản…
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-guacanyl-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Guacanyl, #Guacanyl
Thuốc Azilect được sử dụng để làm gì?
Azilect ( rasagiline ) hoạt động bằng cách tăng mức độ của một số hóa chất trong não.
Azilect được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson (cứng khớp, run, co thắt, kiểm soát cơ bắp kém).
Azilect đôi khi được sử dụng với một loại thuốc khác gọi là levodopa.
NeuroDT (Magiê lactate) là một khoáng chất tự nhiên cần thiết trong cơ thể để hỗ trợ chức năng của tim, hệ thần kinh và hệ tiêu hóa.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-neurodt-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_NeuroDT, #NeuroDT
Rối loạn trầm cảm 20mg/lần/ngày.
Rối loạn ám ảnh cưỡng bức 20mg/ngày, có thể tăng lên 60mg/ngày nếu cần.
Chứng ăn vô độ 60mg/ngày. Tối đa 80mg/ngày, người cao tuổi: 60mg/ngày. Chia 1-2 lần/ngày.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/fluoxetin-thuoc-chong-tram-cam/
Eperisone hoạt động bằng cách thư giãn cả cơ xương và cơ trơn mạch máu , và thể hiện nhiều tác dụng như giảm chứng suy nhược cơ, cải thiện tuần hoàn và ức chế phản xạ đau. Thuốc ức chế vòng luẩn quẩn của chứng giảm trương lực cơ bằng cách giảm đau, thiếu máu cục bộ và tăng trương lực ở cơ xương, do đó làm giảm độ cứng và co cứng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho chuyển động của cơ
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-eperisone/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Eperisone, #thuốc_Eperisone
TADENAN thuoc gi Cong dung va gia thuoc TADENAN |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết TADENAN thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc. Rối loạn đường tiểu trung bình liên quan đến việc tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt. Di chứng của phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt.
Thuốc Panalganeffer giá bao nhiêu?
Thuốc Panalganeffer do công ty Pharimexco – VPC của CTCP Dược phẩm Cửu Long (DCL) sản xuất hiện đang bán trên thị trường mới giá 80.000 VNĐ/ Hộp.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-panalgan-effer-codein-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Panalganeffer, #Panalganeffer
Thuốc Lenvanix 4 mg là có hoạt chất chính Lenvatinib được chỉ định trong điều trị ung thư. Thuốc Lenvanix 4 mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Beacon – Bangladesh. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Lenvanix.
Lieu dung Thong tin thuoc cua Neurixal|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Neurixal thuộc nhóm Khoáng chất và Vitamin. Điều trị bệnh thiếu hụt magnesi, có thể trong thiếu hụt đơn độc hoặc phối hợp với các thiếu hụt khác ở người lớn và trẻ em.
Điều trị các trường hợp thiếu Magnesi: Dinh dưỡng thiếu, nghiện rượu, phụ nữ mang thai, phụ nữ nuôi con bú, kém hấp thu Magnesi, tiêu chảy, nôn mửa, bỏng.
Khi có thiếu Calci đi kèm thì trong đa số trường hợp phải bù Magnesi trước khi bù Calci.
Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (còn gọi là tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-neurixal-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Neurixal, #Neurixal
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn nghiên cứu khoa học với đề tài: Điều trị tăng huyết áp tại khoa nội bệnh viện đa khoa Tuy An: Một vài nhận xét và bàn luận, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Thuoc Flucomedil khang nam Thanh phan Cong dung|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-flucomedil-150-mg-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
Thuốc Flucomedil có chứa hoạt chất kháng nấm – Fluconazole. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm nấm Candida âm đạo, miệng, thực quản, đường tiết niệu,… và viêm màng não do Cryptococcus neoformans.
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Flucomedil, #Flucomedil
Antifungal cream 10g dieu tri nam chan nam ben nam than|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thoa tại chỗ trong điều trị bệnh nấm chân, nấm bẹn, nấm thân do Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes & T. floccosum & trong điều trị bệnh lang ben.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-antifungal-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Antifungal, #Antifungal
Cinnarizin Thuoc khang histamin H1 phong say tau xe|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Cinnarizine được sử dụng để kiểm soát các cơn say tàu xe và điều trị triệu chứng của bệnh Ménière bao gồm chóng mặt (cảm giác quay cuồng), ù tai và cảm giác muốn bệnh hoặc bị bệnh.
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Cinnarizin, #Cinnarizin
Thuoc Biseptol la thuoc gi Cong dung lieu dung|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Biseptol là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc được chỉ định cho cả người lớn và trẻ em với liều lượng khác nhau. Thuốc Biseptol thường được dùng trong những đợt bùng phát bệnh lý truyền nhiễm tại địa phương.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-biseptol-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Biseptol, #Biseptol
Tegretol Thuoc dieu tri dong kinh co giat|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Là thuốc chống động kinh, Tegretol có tác dụng trên: Động kinh cục bộ (đơn giản hay phức tạp) có kèm hoặc không cơn động kinh toàn thể hóa thứ phát, cơn co cứng toàn thể tonic-clonic (grand mal), và hỗn hợp của các loại trên.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-tegretol-200-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Tegretol, #Tegretol
Risperidone la thuoc gi Cong dung lieu dung|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Risperidone được sử dụng để điều trị một số rối loạn tâm thần/tâm trạng (như tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, khó chịu liên quan đến rối loạn tự kỷ). Thuốc này có thể giúp bạn suy nghĩ minh mẫn và tham gia sinh hoạt bình thường.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-risperidon-2-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Risperidon, #Risperidon
Pricefil được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản và viêm phổi cấp.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-pricefil-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Pricefil, #Pricefil
gabahasan 300 gabapentin 300mg hop 3 vi x 10 vien |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thành phần:
Gabapentin ………………………………………………………………… 300 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………………………… 1 viên
( Lactose, tinh bột bắp, talc, vỏ nang số 1 (titan dioxid, oxid sắt vàng, gelatin))
Chỉ định:
Giảm đau thần kinh ở người lớn từ 18 tuổi trở lên.
Động kinh: điều trị hỗ trợ trong điều trị các cơn động kinh cục bộ có hay không có cơn toàn bộ thứ phát ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên.
thuoc encoratchrono 500 thuoc encorate gia thuoc |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Encorate Chrono 500 chứa hoạt chất Natri Valproate & Valproic acid, thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp động kinh, co giật ở cả người lớn và trẻ em.
thuoc cofidec 200mg cong dung lieu dung va luu y tac |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Cofidec thuộc nhóm thuốc chống viêm, giảm đau, hạ sốt không steroid.
Thuốc được sản xuất bởi công ty Lek Pharmaceutical D.D –Slovenia, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là: VN-16821-13.
Thành phần chính: Celecoxib với hàm lượng 200mg và một số thành phần tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế, đóng gói: thuốc có dạng bào chế là viên nang, đóng gói trong hộp, mỗi 1 gồm 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.
thuoc ho tro dieu tri met moi arcalion 200mg |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Arcalion 200 được biết đến là một trong những loại thuốc thần kinh.
Công dụng của Arcalion dùng để điều trị những bệnh lý liên quan về: tâm lý, suy nhược sau khi nhiễn khuẩn, suy nhược thể lực, tình dục hay được sử dụng để điều trị hội chứng đại tràng kích thích và điều trị những chứng suy nhược đối với học sinh; sinh viên trong mùa thi.
Theo đó, thuốc arcalion có khả năng điều trị nhanh chóng và hiệu quả được nhiều người người tin dùng.
thong tin huong dan cach dung thuoc thuoc acetazolamid |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Acetazolamid 250mg có công dụng gì? Liều dùng thuốc ra sao? Giá bán thuốc Acetazolamid 250mg trên thị trường bao? Mọi thông tin về Acetazolamid 250mg được Tracuuthuoctay tổng hợp tại bài viết này.
Para-OPC 150mg và tac dung cua thuoc Para-OPC 150mg|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc có công dụng được dùng để điều trị nhiều chứng bệnh như nhức đầu , đau nhức cơ, viêm khớp, đau lưng, đau răng, cảm lạnh và sốt . Thuốc giảm đau trong bệnh viêm khớp nhẹ nhưng không có tác dụng đối với tình trạng viêm và sưng cơ bản của khớp.
Paracetamol cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-para-opc-150mg-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Para_OPC, #Para_OPC
Thuốc Magdivix chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thuốc không được dùng với những bệnh nhân suy thận nặng với thanh thải của Creatinin dưới 30ml/phút.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-magdivix-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Magdivix, #Magdivix
Thuoc apifexo 180 la thuoc gi co tac dung gi gia bao nhieu|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Apifexo có công dụng điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa. Nổi mề đay và mề đay tự phát mạn tính.
Giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Các triệu chứng được điều trị hiệu quả là hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi/vòm miệng/cổ họng, ngứa mắt/chảy nước mắt/đỏ mắt.
Điều trị các triệu chứng ngoài da không biến chứng của bệnh nổi mề đay vô căn mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm đáng kể cảm giác ngứa và số lượng mề đay.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-apifexo-180-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Apifexo, #Apifexo
Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa.
Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.
Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa
thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ
sốt.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-parazacol-250-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Parazacol, #Parazaco
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-savi-prolol-5-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
Savi prolol là thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty SaViPharm, sẽ là biện pháp điều trị và phòng ngừa hiêu quả các cơn đau thắt ngực, huyết áp cao…
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_PrololSavi, #Prolol_Savi
Gia ke khai thuoc Bufecol 100 Susp thong tin thuoc|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Bufecol 100 Effe Sachets là thuốc Giảm đau và kháng viêm từ nhẹ-vừa trong các trường hợp: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau khớp, đau mô mềm trong chấn thương và đau sau mổ.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-bufecol-100-effe-sachets-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Bufecol, #Bufecol
CTTmosin Tac dung thuoc cong dung lieu dung su dung|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
CTTmosin (Chymotrypsin) có công dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-cttmosin-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_CTTmosin, #CTTmosin
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
SGK mới thai quá ngày sinh.pdf ngắn gọn, súc tích.
Ednyt 5 Hop 3 Vi x 10 Vien|Tracuuthuoctay
1. Ednyt thuốc gì? Công dụng và giá thuốc Ednyt
POSTED ON 15/05/2020 BY CAO THANH HÙNG
Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết Ednyt thuốc gì? Công dụng và giá thuốc EDNYT? chỉ định,
cách sử dụng, tác dụng phụ. Tất cả các độ cao huyết áp vô căn. Thuốc có thể dùng một mình
hay kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác.
MỤC LỤC:
1. Ednyt là thuốc gì?
2. Thành phần Ednyt
3. Thông tin thuốc Ednyt
4. Chỉ định sử dụng Ednyt
5. Chống chỉ định sử dụng Ednyt
6. Liều dùng Ednyt
7. Công dụng của thuốc Ednyt
8. Cách dùng thuốc Ednyt
8.1. Nên dùng Ednyt như thế nào?
8.2. Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
8.3. Nên làm gì nếu quên một liều?
15
Th5
2. Ednyt là thuốc gì?
Thuốc Ednyt là một chất ức chế men chuyển angiotensin, thuộc nhóm thuốc tim mạch, điều trị
bệnh cao huyết áp, suy tim sung huyết. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn một chất trong cơ
thể làm cho các mạch máu thắt lại. Kết quả là Ednyt làm giãn các mạch máu. Điều này làm
giảm huyết áp và tăng cung cấp máu và oxy cho tim.
Thành phần Ednyt
Cho 1 viên
Enalapril maleate……5 mg.
Cho 1 viên
Enalapril maleate……10 mg.
Thông tin thuốc Ednyt
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất: GEDEON.
Nước sản xuất: HUNGARY.
Dược chất chính: Enalapril.
9. Tác dụng phụ của thuốc Ednyt
10. Tương tác Ednyt
10.1. Ednyt có thể tương tác với những thuốc nào?
10.2. Ednyt có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
10.3. Tình trạng sức khỏe có ảnh hưởng khi dùng thuốc Ednyt
11. Lưu ý khi sử dụng Ednyt
12. Tham khảo hình ảnh các dòng Ednyt
13. Câu hỏi thường gặp khi dùng Ednyt
13.1. Giá bán thuốc Ednyt bao nhiêu?
13.2. Mua Ednyt ở đâu?
13.3. Dược lực học của thuốc Ednyt như thế nào?
13.4. Dược động học của thuốc như thế nào?
3. Loại thuốc: Thuốc chống tăng huyết áp, nhóm ức chế men chuyển angiotensin.
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén 5 mg, 10 mg.
Chỉ định sử dụng Ednyt
Tất cả các độ cao huyết áp vô căn: Ednyt có thể dùng một mình hay kết hợp với các thuốc
chống cao huyết áp khác. Trong cao huyết áp nồng độ renin thấp, Ednyt ít có tác dụng.
Cao huyết áp thận: Trong trường hợp cao huyết áp nồng độ renin cao, hiệu quả thuốc tăng
mạnh.
Suy tim: Dùng phụ trị.
Chống chỉ định sử dụng Ednyt
Nhạy cảm với enalapril.
Có tiền sử phù thần kinh mạch do thuốc ức chế men chuyển.
Trong trường hợp nồng độ kali huyết tăng cao, nên lưu đến tác dụng lợi kali.
Liều dùng Ednyt
Liều hàng ngày là 10-40 mg dùng một lần hay chia làm hai. Liều tối đa là 80 mg/ngày. Nên bắt
đầu bằng liều thấp, vì có thể có triệu chứng hạ huyết áp.
Cao huyết áp:
Liều khởi đầu là 5 mg. Có thể tăng tùy theo sự đáp ứng huyết áp. Liều duy trì có thể được xác
định sau 2-4 tuần điều trị.
Trong trường hợp đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu, nên ngừng trước 2-3 ngày rồi mới dùng
Ednyt. Nếu không, thì giảm liều Ednyt còn 2,5 mg dưới sự giám sát chặt chẽ.
Vì sự hạ áp quá mạnh có thể gây ngất, chú đặc biệt khi có bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hay
bệnh mạch não (đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, ngừng tim, tổn thương mạch não có thể phát
triển).
Suy tim:
4. Thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu. Trong các trường hợp này nên giảm liều thuốc
lợi tiểu trước khi dùng Ednyt và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận.
Liều khởi đầu là 2,5 mg tăng dần đến liều duy trì. Một sự hạ áp ban đầu không phải là chống
chỉ định cho việc dùng thuốc với liều thích hợp sau này.
Trong trường hợp suy thận, liều phải giảm và thời gian giữa 2 lần dùng thuốc phải được kéo
dài. Với bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin <=30ml/phút hay creatinin huyết thanh
>=3 mg/dl), liều khởi đầu là 2,5 mg. Liều hàng ngày không nên vượt quá 40 mg.
Ở các bệnh nhân thẩm phân phúc mạc:
Liều thông thường là 2,5 mg, nhưng phải nhớ rằng Ednyt có thể qua màng thẩm phân.
Công dụng của thuốc Ednyt
Ednyt được sử dụng để điều trị huyết áp cao.
Giảm huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận.
Nó cũng được sử dụng để điều trị suy tim và giúp ngăn ngừa những người có một số vấn đề
về tim (rối loạn chức năng tâm thất trái) phát triển suy tim.
Ednyt thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế ACE. Nó hoạt động bằng cách làm giãn các
mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.
Chỉ sử dụng thuốc này cho một tình trạng được liệt kê trong phần này nếu nó đã được
chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn kê đơn.
Thuốc này cũng có thể được sử dụng để giúp bảo vệ thận khỏi bị tổn hại do bệnh tiểu đường.
Cách dùng thuốc Ednyt
Nên dùng Ednyt như thế nào?
Dùng thuốc bằng đường uống và không dùng chung với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường
một hoặc hai lần mỗi ngày.
Nếu bạn đang sử dụng dạng hỗn dịch của thuốc này, hãy lắc đều chai trước mỗi liều. Cẩn thận
đo liều bằng thiết bị đo / thìa đặc biệt. Không sử dụng thìa gia dụng vì bạn có thể không đo
được liều lượng chính xác.
5. Liều lượng dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị. Đối với trẻ em, liều
lượng cũng dựa trên cân nặng.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Quá liều có thể
gây buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy , nổi mẩn da , buồn ngủ, tăng động và đi tiểu giảm.
Nên làm gì nếu quên một liều?
Dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo.
Không dùng hai liều cùng một lúc.
Tác dụng phụ của thuốc Ednyt
Thuốc Ednyt có những tác dụng phụ như sau
Các trường hợp Hiếm khi xảy ra:
Choáng váng.
Nhức đầu.
Mệt mỏi và suy yếu.
Thỉnh thoảng hạ áp.
Hạ áp tư thế.
Ngất do hạ áp.
Buồn nôn.
Tiêu chảy.
Chuột rút, ho, nổi ban.
Các trường hợp sau rất hiếm khi xảy ra:
Hệ tim mạch: nhịp tim nhanh, hồi hộp, loạn nhịp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, chấn thương
mạch não do hạ áp mạnh.
Hệ hô hấp: viêm phế quản, ho, co thắt phế quản, khó thở, viêm phổi, khàn giọng.
6. Hệ tiêu hóa: khô miệng, mất sự ngon miệng, nôn, tiêu chảy, táo bón, viêm tụy, tắc ruột. Suy
gan: viêm gan, vàng da.
Hệ thần kinh: trầm cảm, lú lẫn, mất ngủ.
Da: hồng ban dạng vảy nến, mề đay, ngứa (do phản ứng tăng cảm), nổi ban như hồng ban đa
dạng, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.
Các cơ quan tạo huyết: thay đổi công thức máu (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, suy
tủy, hiếm khi mất bạch cầu hạt).
Hệ sinh dục tiết niệu: vài trường hợp protein niệu.
Mẫn cảm: thay đổi da, sốt, đau cơ và khớp, viêm mạch, ANA dương tính, tăng bạch cầu ưa
eosin.
Các hệ cơ quan khác: mờ mắt, rối loạn thăng bằng, ù tai, bất lực, thay đổi vị giác, viêm lưỡi,
toát mồ hôi.
Tương tác Ednyt
Ednyt có thể tương tác với những thuốc nào?
Chống chỉ định phối hợp:
Thuốc lợi tiểu lợi kali (spironolactone, triamteren, amiloride),
Nồng độ kali huyết tương có thể tăng.
Đặc biệt trong trường hợp suy thận.
Có vài dữ kiện cho thấy NSAID làm giảm tác dụng Ednyt.
Thận trọng khi phối hợp:
Các thuốc chống cao huyết áp khác (cộng lực) chú ý thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.
Lithium (thanh thải lithium có thể giảm, cần kiểm tra nồng độ litium huyết tương thường
xuyên).
Narcotic (tác dụng hạ áp tăng).
7. Ednyt có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến
bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe có ảnh hưởng khi dùng thuốc Ednyt
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết
nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Lưu ý khi sử dụng Ednyt
Các triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra ở những bệnh nhân đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu
hay có tình trạng giảm thể tích dịch (ví dụ như toát mồ hôi nhiều, nôn thường xuyên, tiêu chảy,
mất muối) hay suy tim và cao huyết áp renin cao.
Trong trường hợp suy tim, huyết áp và chức năng thận phải được kiểm tra trước và trong khi
điều trị.
Chú đặc biệt ở các bệnh nhân phù thần kinh mạch.
Ở các bệnh nhân chịu phẫu thuật hay trong khi gây mê bằng các thuốc gây hạ áp, Ednyt sẽ ngăn
chặn sự giải phóng renin bù và thứ phát để tạo thành angiotensin II. Nếu hạ áp xảy ra, nên bù
dịch.
Tham khảo hình ảnh các dòng Ednyt
Hình ảnh thuốc Ednyt
8. Hình ảnh thuốc Ednyt (1)
Hình ảnh thuốc Ednyt (2)
Hình ảnh thuốc Ednyt (3)
Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về thuốc Ednyt liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử
dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh
nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng.
Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác
sĩ chuyên môn.
Tác giả: Dược sĩ Cao Thanh Hùng
Nguồn bài viết: tracuuthuoctay
9. Câu hỏi thường gặp khi dùng Ednyt
Giá bán thuốc Ednyt bao nhiêu?
Thuốc Ednyt 5mg có giá khoảng: 78.000vnd
Giá bán của thuốc sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người
dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Mua Ednyt ở đâu?
Thuốc Ednyt hiện được bán tại rất nhiều các nhà thuốc, hiệu thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc.
Dược lực học của thuốc Ednyt như thế nào?
Sau khi uống, enalapril maleate được thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt động enalaprilate
trong gan. Enalaprilate tác dụng lên hệ renin-angiotensin-aldosterone bằng cách ức chế men
chuyển.
Enalaprilate làm giảm sức cản của động mạch ngoại biên. Trong bệnh suy tim Ednyt làm giảm
tiền và hậu tải, cung lượng tim có thể tăng mà không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim. Điều trị
lâu dài với enalapril làm giảm chứng phì đại, triệu chứng và độ suy tim và làm tăng sức chịu
đựng khi gắng sức.
Dược động học của thuốc như thế nào?
Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn, liều đơn đủ hiệu quả cho một ngày
trong đa số các trường hợp.
Nồng độ huyết tương tối đa đạt được 4 giờ sau khi uống, chu kỳ bán hủy là 11 giờ. Thuốc được
thải qua thận. Khi ngừng thuốc đột ngột không gây tăng huyết áp bất ngờ.
Nguồn Tham Khảo
5 5 2/ ( bình chọn )
About Latest Posts
Cao Thanh Hùng
Dược sĩ at Tra Cứu Thuốc Tây
10. E.E.S. (ERYTHROMYCIN ETHYL SUCCINATE)
thuốc gì? Công dụng và giá thuốc
E eralgan Codeine là thuốc gì? Công dụng, liều
dùng và giá thuốc
Trả lời
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.
Bình luận
Tên
Email
Trang web
Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp
của tôi.
Dược sĩ Cao Thanh Hùng tốt nghiệp Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 2013. Dược sĩ từng có
thời gian công tác tại Nhà thuốc Lan Phương trước khi là dược sĩ, tư vấn sức khỏe tại Tra Cứu
Thuốc Tây.
Sở trưởng chuyên môn:
• Tư vấn thông tin các dòng thuốc thông dụng, thuốc kê đơn, thuốc đặc trị.
• Tư vấn dinh dưỡng, sức khỏe.
• Có kinh nghiệm trên 6 năm chẩn đoán và kê đơn.
Quá trình công tác:
• 2013 - 2016: Dược sĩ tại Nhà Thuốc Lan Phương.
• 2017 - Đến nay: Dược sĩ, chuyên viên tư vấn sức khỏe tại Tracuuthuoctay.com.
11. Thông báo cho tôi bằng email khi có bình luận cho mục này
Thông báo cho tôi bằng email khi có bài đăng mới
PHẢN HỒI
BÀI VIẾT MỚI
Thuốc Glupain Forte tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Ginsengton tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Theophyllin 0,1g tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Sufat tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Meyerator 20 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Augclamox 1g tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Glucosamin 500 Glomed tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Theophyllin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
THÔNG TIN TRACUUTHUOCTAY:
Thuốc A-Z từ Tra Cứu Thuốc Tây cung cấp thông
tin liên quan đến thuốc. Bạn có thể tìm đọc về các
thuốc được kê toa cũng như không kê toa, hoặc tìm
hiểu dựa trên phân loại.
LIÊN HỆ:
Địa chỉ: 334 Tô Hiến Thành, Quận 10, TP Hồ Chí
Minh.
THÔNG TIN THUỐC:
Nexium
Augmentin
Efferalgan
Alphachymotrypsin
Danh mục thuốc chữ A-Z
Tổng hợp bài viết tại Tra Cứu Thuốc Tây
CÁC TRANG THÔNG TIN:
12. Thông tin, hình ảnh, giá cả tại Website chỉ mang tính chất tham khảo, minh họa. Người bệnh tuyệt đối
không được tự ý làm theo mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. PASS:
Hotline: 0564435373
Email: tracuuthuoctay@gmail.com.
Giới thiệu về chúng tôi
Điều khoản dịch vụ
Chính sách bảo mật
Liên hệ
CÁC LIÊN KẾ BÊN NGOÀI:
VỊ TRÍ GOOGLE MAP: