SlideShare a Scribd company logo
THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN
VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
TẠI HUYỆN CHÂU PHÚ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
An Giang – 01/2015
Địa điểm đầu tư:
CHỦ ĐẦU TƯ:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC
ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
TẠI HUYỆN CHÂU PHÚ
Địa điểm đầu tư: Ấp Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, An Giang
An Giang – 01/2015
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH TRẠI BÒ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM TẠI
HUYỆN CHÂU PHÚ
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN......................................................................................1
I.1. Thông tin chủ đầu tư...........................................................................................1
I.2. Mục tiêu đầu tư ..................................................................................................2
CHƯƠNG II: CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN...................3
II.1. Căn cứ pháp lý đầu tư dự án..............................................................................3
II.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho dự án...............................................4
II.2.1. Tình hình cung cấp thịt bò trong nước..........................................................4
II.2.2. Tình hình cung cấp và xuất khẩu thịt bò.......................................................5
II.3. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu ra cho dự án.................................................5
II.3.1. Tổng quan về tỉnh An Giang.........................................................................5
II.3.2. Tiềm năng phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang.........................................8
II.4. Định hướng phát triển vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao tỉnh
An Giang........................................................................................................................8
II.5. Sự cần thiết đầu tư.............................................................................................9
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ VÀ QUI MÔ ĐẦU TƯ DỰ ÁN...........................10
III.1. Địa điểm đầu tư .............................................................................................10
III.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng dự án.......................10
III.1.2. Cơ sở hạ tầng khu vực xây dựng dự án......................................................11
III.2. Các hạng mục đầu tư......................................................................................12
CHƯƠNG IV: LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ – CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ..13
IV.1. Hình thức đầu tư............................................................................................13
IV.2. Phương án công nghệ.....................................................................................13
IV.3. Tiến độ thực hiện...........................................................................................14
CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ LAO ĐỘNG.......................................................15
V.1. Sơ đồ tổ chức..................................................................................................15
V.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................15
V.3. Phương thức tuyển dụng và đào tạo lao động.................................................15
V.3.1. Phương thức tuyển dụng.............................................................................15
V.3.2. Phương thức đào tạo...................................................................................16
CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.............................................................17
VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ............................................................................17
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Trại bò Châu Phú Trang i
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM TẠI
HUYỆN CHÂU PHÚ
VI.2. Nội dung tổng mức đầu tư.............................................................................18
VI.2.1. Tài sản cố định..........................................................................................18
VI.2.2. Vốn lưu động.............................................................................................21
CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................22
VII.1. Tiến độ sử dụng vốn.....................................................................................22
VII.1.1. Kế hoạch sử dụng vốn..............................................................................22
VII.1.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốn.................................................................22
VII.2. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...............................................................23
VII.3. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay ...............................................................23
CHƯƠNG VIII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH...............................................25
VIII.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính.........................................................................25
VIII.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán...................................................25
VIII.1.2. Tính toán chi phí của dự án.....................................................................25
VIII.2. Doanh thu từ dự án......................................................................................29
VIII.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ....................................................................30
CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN............................................................................................35
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Trại bò Châu Phú Trang ii
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN
I.1. Thông tin chủ đầu tư
- Tên công ty :
- Mã số doanh nghiệp :
- Ngày đăng ký:
- Đại diện pháp luật :
- Chức vụ:
- Địa chỉ trụ sở :
Mô tả sơ bộ thông tin dự án
- Tên dự án :
- Địa điểm đầu tư :
- Diện tích đầu tư :
- Hợp phần dự án :
+ Hợp phần 1: Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi
+ Hợp phần 2: Cơ sở nuôi bò thử nghiệm
- Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
- Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý
dự án do chủ đầu tư thành lập.
- Tổng mức đầu tư : Tổng mức đầu tư của dự án 19,116,000,000 đồng (Mười
chín tỷ, một trăm mười sáu triệu đồng).
+ Vốn chủ đầu tư : 37% trên tổng vốn đầu tư tương đương 7,016,000,000 đồng.
+ Vốn vay : 63% trên tổng vốn đầu tư tức là 12,100,000,000 đồng.
- Tiến độ thực hiện : Dự án được tiến hành thực hiện từ quý I/2015 đến quý
II/2015 bao gồm:
+ Quý I/2015 : Xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn, các hạng mục công
trình.
+ Quý II/ 2015 : Hoàn thiện việc xây dựng và tiến hành lắp đặt thiết bị, chuẩn
bị kí hợp đồng với các chủ nuôi bò.
Chủ đầu tư: Trang 1
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
I.2. Mục tiêu đầu tư
Để tích lũy kinh nghiệm cũng như cô đọng dữ liệu cần thiết để thiết lập một qui
trình nuôi bò tiêu chuẩn trước khi thực hiện dự án phát triển đàn bò cho cả tỉnh An Giang
trên bình diện rộng, một dự án thử nghiệm nuôi bò theo phương hướng công nghệ và
thương mại tiên tiến được thiết lập tại huyện Châu Phú.
Mục tiêu của dự án thử nghiệm là tích lũy kinh nghiệm và sau đó thiết lập một qui
trình nuôi bò thịt tiêu chuẩn với hiệu quả kinh tế cao bằng việc sử dụng những phương
pháp nuôi bò và làm thương mại nuôi bò theo phương hướng công nghệ tiên tiến. Một
đàn bò có số lượng duy trì 5000 con được thiết lập. Tốc độ phát triển đàn bò 100 con bò
được đưa vào nuôi mỗi tuần. Chỉ tiêu của qui trình nuôi sao cho đàn bò có thể đạt chỉ tiêu
về số lượng 5000 con bò trong thời gian một năm sau khi dự án thử nghiệm bắt đầu.
Thêm vào đó, để thực hiện dự án thử nghiệm một cách hiệu quả và khả thi, một nhà
máy sản xuất thức ăn với công nghệ tiên tiến được thiết lập nhằm cung ứng một cách đầy
đủ về lượng cũng như chất lượng của thức ăn cho đàn bò trong quá trình nuôi.
Chủ đầu tư: Trang 2
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
CHƯƠNG II: CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT
ĐẦU TƯ DỰ ÁN
II.1. Căn cứ pháp lý đầu tư dự án
Dự án “Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò thử nghiệm tại huyện
Châu Phú” được đầu tư dựa trên các căn cứ pháp lý sau:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam
v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Luật thuế Giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
- Luật Doanh nghiệp số 38/2009/QH12 ngày 20/6/2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Chủ đầu tư: Trang 3
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính Phủ về Qui
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về Qui định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều luật Thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 quy định chi tiết một số
điều luật phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về việc quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ xây dựng v/v hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 10/QĐ-TTg của Thủ tướng v/v phê duyệt "Chiến lược phát triển chăn
nuôi đến năm 2020;
- Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 8/4/2014 của UBND tỉnh An Giang v/v Phê
duyệt Quy hoạch vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
II.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho dự án
II.2.1. Tình hình cung cấp thịt bò trong nước
Dựa trên cơ sở dữ liệu về thị trường tiêu thụ thịt bò trong nước nói chung, cho thấy
số lượng tiêu thụ thịt bò hiện nay cũng như dự báo tương lai rất lớn. Trong khi đó, số
lượng con bò thịt nuôi để cung cấp thịt cho thị trường hiện tại còn rất thiếu, chỉ đáp ứng
từ 25 đến 30% lượng thịt bò thị trường đang cần; vì vậy, một số lượng lớn bò thịt cần
Chủ đầu tư: Trang 4
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
phải nhập khẩu từ nước ngoài như Úc, Mỹ, Canada. Lý do chính cho sự thiếu hụt con bò
thịt để cung cấp cho thị trường là công nghệ và phương pháp nuôi bò cổ truyền hiện đang
áp dụng một cách rộng rãi trong nước. Trong phương pháp nuôi bò này, con bò được
nuôi bằng những thức ăn có hàm lượng dinh dưỡng thấp như cỏ tươi (cỏ voi), hoặc
những phụ phẩm dư thừa từ qui trình sản xuất nông nghiệp như rơm, cây bắp già đã được
thu hoạch trái, cơm dừa, vv…. kết quả cho ra con bò lớn chậm và cho ít thịt, qui trình
nuôi kéo dài. Một cách đặc biệt hơn, hầu hết gần 100% số lượng thức ăn cần cung cấp
cho con bò hàng ngày là phải được đi tìm và mang về từ những nguồn thiên nhiên, nên số
lượng rất giới hạn, chưa kể số lượng thức ăn này còn bị giới hạn bởi mùa và thời tiết,
nhất là vào mùa khô. Do đó, số lượng con bò được nuôi bò giới hạn bởi số lượng thức ăn
kiếm được. Cho nên, qui trình nuôi thường là nhỏ lẻ và giới hạn trong từng hộ gia đình
(chủ nuôi bò) với một vài ba con bò đưc, mà không thể nuôi nhiều con bò như trong
những qui trình nuôi công nghiệp mà con bò được cung cấp thức ăn đã được chế biến
sẵn.
II.2.2. Tình hình cung cấp và xuất khẩu thịt bò
Bởi vì nhu cầu về thịt bò trong nước đang rất lớn trong khi lượng thịt bò cung cấp
từ trong nước cho thị trường hiện tại rất thiếu. Do đó, tình hình xuất khẩu thịt bò từ trong
nước ra nước ngồi hầu như không có và không hiện hữu, mà ngược lại chỉ có nhập khẩu.
II.3. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu ra cho dự án
II.3.1. Tổng quan về tỉnh An Giang
 Điều kiện tự nhiên
- Lượng mưa trung bình hàng năm : 1800 mm
- Số giờ nắng trung bình trong năm : 2.800 giờ.
- Am độ trung bình trong năm : 83%.
- Tốc độ gió không lớn : 3m/giây
- Có hai mùa mưa nắng rõ rệt : mùa khô từ tháng 12- 4
mùa mưa từ tháng 5-11
 Vị trí địa lý và dân cư
- An Giang là tỉnh Miền Nam Việt Nam, thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long. Một
phần nằm trong tứ giác Long Xuyên phía tây giáp với Campuchia (104km), tây nam giáp
với tỉnh Kiên Giang (69,789km), Nam giáp với thành phố Cần Thơ (44,734km), Đông
giáp với tỉnh Đồng Tháp (107,628km).
Về vị trí, đây là vùng đất có tọa độ địa lý:
Điểm cực Bắc vĩ độ: 100
57( Xã Khánh An, Huyện An Phú).
Cực Nam trên vĩ độ: 100
12 (Xóm Thoại Giang, huyện Thoại Sơn).
Cực Tây trên kinh độ 1040
46 ( xóm Vĩnh Gia, huyện Tri Tôn).
Chủ đầu tư: Trang 5
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
Cực Đông trên kinh độ: 1050
35 ( xã Bình Phước xuân, huyện Chợ Mới).
- An Giang có diện tích tự nhiên là 3536.7 km² có nhiều kênh rạch và hệ thống sông
ngòi, sông Tiền và sông Hậu là hai sông lớn của tỉnh có vai trò rất quan trọng trong giao
thông đường thuỷ.
- Dân số: 2.151.000 người, mật độ dân số 608 người/km² (Năm 2011)
- Tỉnh An Giang có 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 02 thành phố, 01 thị xã và
08 huyện trong đó bao gồm 156 đơn vị hành chính cấp xã.
Chủ đầu tư: Trang 6
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
 Địa hình
- An Giang, ngoài đồng bằng do phù sa sông Mê Kông trầm tích tạo nên, còn có vùng
đồi núi Tri Tôn - Tịnh Biên. Do đó, địa hình An Giang có 2 dạng chính là đồng bằng và
đồi núi.
* Đồng bằng:
- Xét về nguồn gốc, địa hình đồng bằng ở An Giang có 2 loại chính là đồng bằng phù
sa và đồng bằng ven núi.
- Đồng bằng phù sa ở đây là một bộ phận của ĐBSCL, có nguồn gốc trầm tích lâu
dài của phù sa sông Mê Kông, với các đặc trưng cơ bản sau đây:
- Độ nghiêng nhỏ và theo 2 hướng chính. Hướng từ biên giới Việt Nam – Campuchia
đến lộ Cái Sắn và hướng từ bờ sông Tiền đến giáp ranh tỉnh Kiên Giang.
- Độ cao khá thấp và tương đối bằng phẳng, cụ thể chia thành 3 cấp chính. Cao từ 3m
trở lên nằm ở ven sông Hậu, sông Tiền và các khu vực đất thổ cư hoặc bờ kênh đào. Cao
từ 1m50 đến 3m nằm ở khu giữa sông Tiền, sông Hậu. Cao dưới 1m50 phổ biến nhất ở
phía hữu ngạn sông Hậu.
- Hình dạng đồng bằng phù sa ở An Giang có 3 dạng chính và 1 dạng phụ. Đó là,
dạng cồn bãi (cù lao), dạng lũng chảo (ở 2 bờ sông cao hơn và thấp dần vào trong đồng)
dạng hơi nghiêng (cao từ bờ sông Hậu rồi thấp dần vào nội đồng đến tận ranh giới tỉnh
Kiên Giang) và dạng gợn sóng (dạng phụ - gọi là xếp và rạch tự nhiên bị bồi lấp).
* Đồi núi:
- Có thể chia đồi núi An Giang thành hai dạng chính: cao và dốc, thấp và thoải.
- Dạng núi cao và dốc được hình thành trong các thời kỳ tạo sơn mãnh liệt, có dốc
lớn trên 250
, như núi Cấm, núi Tô, núi dài. . .
- Dạng núi thấp và thoải được hình thành từ các thành tạo trầm tích và phun trào có
tuổi Trias và Creta nên có độ dốc nhỏ dưới 150
. Phần lớn các núi dạng này nằm liền hoặc
gần kề với các núi lớn như núi Nam Qui, Sà Lôn, núi Đất.
 Cơ sở hạ tầng
- Đường bộ: An Giang là tỉnh có hệ thống đường giao thông bộ khá thuận tiện. Quốc
lộ 91 dài 91,3Km, nối với quốc lộ 02 của Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan thông qua hai cửa
khẩu Tịnh Biên và Vĩnh Xương. Tỉnh lộ có 14 tuyến, dài 404 km được tráng nhựa 100%.
- Đường thủy: Sông Tiền (chảy qua địa phận tỉnh 87Km) và sông Hậu (qua địa phận
tỉnh 100 km), là hai con sông quan trọng nối An Giang và ĐBSCL với các nước Cam-pu-
chia, Lào và Thái Lan. Ngoài ra, mạng lưới kênh cấp 2, cấp 3 đảm bảo các phương tiện từ
50-100 tấn lưu thông trong tỉnh.
Chủ đầu tư: Trang 7
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
- Cảng: An Giang có cảng Mỹ Thới có khả năng tiếp nhận hàng hóa trên 0,5 triệu
tấn/năm.
II.3.2. Tiềm năng phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang
- An Giang có những nét đặc trưng so các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nhất
là điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc trồng lúa, chăn nuôi trâu bò và thủy sản, nên ngay
từ đầu khi khai phá – năm 1700, cây lúa đã trở thành cây trồng đầu tiên và là cây trồng
chính của vùng này.
- Quá trình hơn 300 năm xây dựng và phát triển, nông nghiệp là ngành sản xuất chủ
yếu của địa phương; từ đó nông nghiệp-nông thôn luôn là vấn đề chiến lược có ý nghĩa to
lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội, an ninh – quốc phòng của tỉnh qua các thời
kỳ.
- Chuyển sang thời kỳ đổi mới, nông nghiệp – nông thôn An Giang có bước phát
triển rõ nét và đã đạt được những thành tựu đáng kể, góp phần quan trọng vào sự ổn định
tình hình kinh tế – xã hội, an ninh – chính trị của tỉnh cũng như vùng, tạo tiền đề cho các
bước phát triển tiếp theo.
II.4. Định hướng phát triển vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao tỉnh
An Giang
Trong Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 8/4/2014 v/v Phê duyệt Quy hoạch vùng
sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030, UBND tỉnh An Giang đã đưa ra định hướng:
 Định hướng chung
a) Về phương thức chăn nuôi: Chuyển từ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang phát triển
chăn nuôi trang trại, gia trại, nông hộ nhưng theo hình thức công nghiệp, bán công nghiệp
và chăn nuôi áp dụng công nghệ cao; phát triển ở quy mô vừa phải (hộ chăn nuôi có quy
mô đàn từ trên 100 con heo nái sinh sản hoặc 1.000 heo thịt, hộ chăn nuôi bò có quy mô
đàn từ 20 con bò thịt trở lên, đối với gia cầm chọn hộ có quy mô đàn trên 2.000 con), phù
hợp với khả năng tài chính, quản lý và xử lý môi trường.
b) Về địa điểm xây dựng vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao: Chuyển
dịch dần chăn nuôi từ vùng không có lợi thế để phát triển chăn nuôi tập trung đến nơi có
diện tích phù hợp và hội đủ một số điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi trang trại;
hình thành các vùng chăn nuôi xa thành thị, khu dân cư.
c) Áp dụng công nghệ cao trong chăn nuôi từ khâu sản xuất con giống, thức ăn, giết
mổ, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm theo hướng an toàn, đảm bào các tiêu chuẩn mà thị
trưởng cần nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi, tăng khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
d) Ưu tiên đầu tư cho các chương trình, dự án chọn tạo, nhân giống vật nuôi phục
vụ chuyển đổi cơ cấu sản xuất và xuất khẩu hàng hóa; các dự án phòng chống dịch bệnh,
an toàn vệ sinh, thực phẩm.
Chủ đầu tư: Trang 8
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
đ) Đào tạo nguồn nhân lực: Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của
ngành nhằm xây dựng đội ngũ giỏi về chuyên môn và có tay nghề cao; đồng thời xây
dựng được đội ngũ kỹ thuật tư nhân lớn mạnh đủ khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển
chăn nuôi công nghệ cao.
 Định hướng đối với chăn nuôi bò:
- Ứng dụng gieo tinh nhân tạo để phát triển các giống bò thịt có năng suất và phẩm
chất thịt cao như giống bò Red Angus, Brahman, Red Sind, Belgian Blue Breed,
Limousin.
- Địa điểm thực hiện: Tại các huyện Chợ Mới, Châu Thành, Châu Phú, Tri Tôn và
Tịnh Biên.
- Tiêu thụ sản phẩm: Gắn kết hộ chăn nuôi với các đơn vị thu mua ổn định như
Vissan, Coop.Mart, Metro …
II.5. Sự cần thiết đầu tư
Để đáp ứng sự kêu gọi của Chính Phủ về vấn đề tân tiến hóa ngành nông nghiệp,
mà trong đó có ngành chăn nuôi bò, và một cách đặc biệt hơn, để tăng thêm số lượng con
bò thịt để cung cấp thị trường thịt bò hiện nay đang rất thiếu, một dự án nuôi bò theo
phương hướng công nghệ tiến tiến hiện đang được thiết lập và thực hiện nhằm mục đích
xây dựng cũng như duy trì một đàn bò thịt có số lượng khả thi, dự kiến có thể lên đến
180.000 con cho tỉnh An Giang nhằm đóng một số lượng thịt bò có ý nghĩa vào thị
trường thịt bò trong nước, mà hiện đang được đánh giá là rất thiếu và thiếu một cách
nghiêm trọng.
Chủ đầu tư: Trang 9
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ VÀ QUI MÔ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN
III.1. Địa điểm đầu tư
III.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng dự án
 Vị trí:
Vị trí của dự án “Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò thử nghiệm”
được đầu tư tại ấp Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.
Hình: Địa điểm đầu tư dự án (1)
 Địa hình:
Vị trí được chọn cho việc xây dụng nhà máy thuộc khu vực đất chính là nơng
nghiệp và hiện nay được thay đổi thành đất phục vụ công nghiệp. Địa hình ca đất là bằng
phẳng và có độ cao trung bình trong hồn từ 0.5 đến 0.7 m so với mặt biển.
 Địa chất:
Về địa chất công trình, đất có độ chịu nén trên 1kg/cm2
. Mực nước ngầm nông từ
3.0 đến 5.0 m và mực nước ngầm sâu từ 50 đến 250 m.
Chủ đầu tư: Trang 10
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
 Khí hậu:
Mang đặc điểm chung của vùng đồng bằng Nam bộ, khí hậu ôn hòa với các số liệu
đặc trưng :
- Nhiệt độ trung bình năm : 27,3o
C
- Nhiệt độ cao nhất : 39,9o
C
- Nhiệt độ thấp nhất : 14,6o
C
- Lượng mưa trung bình năm : 1.500mm
- Lượng mưa lớn nhất : 1.800mm
- Lượng mưa nhỏ nhất : 1.013mm
- Số ngày mưa trong năm : 118 ngày.
- Lượng nắng trung bình hàng năm : 2190 giờ.
- Hướng gió chủ đạo: gió Tây Nam từ tháng 5-11, ngoài ra còn có gió Đông Bắc vào
tháng 12-1, gió Đông Nam vào tháng 2-4.
Khí hậu hàng năm chia làm hai mùa: mùa khô từ tháng 12 năm trước đến tháng 4
năm sau; mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
Mùa mưa bắt đầu từ khi có gió Tây Nam kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11 lượng
mưa trong giai đọan này khoảng 1.253mm chiếm 83.5% tổng lượng mưa cả năm, riêng
trong các tháng 9, 10, 11 chiếm khoảng 52% lượng mưa trong mùa.
Đặc biệt mùa mưa trùng với mùa lũ của sông Cửu Long nên ảnh hưởng rất lớn đến
việc ngập lũ trong khu vực, phá hủy cơ sở hạ tầng. Mực nước cao nhất đo được vào cuối
tháng 9 năm 2000 là +3.580m.
 Thủy văn:
Chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ thủy văn sông Hậu với mùa lũ hàng năm vào
tháng 9, 10, 11.
Đỉnh lũ lớn nhất ghi nhận năm 2000 là +3.580.
Tại khu đất dự kiến xây dựng hiện là đất thổ cư, cao trình hiện trạng đạt +3.800 nên
hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi lũ lụt.
III.1.2. Cơ sở hạ tầng khu vực xây dựng dự án
 Giao thông
- Đường bộ: Nơi đầu tư dự án được dự kiến thiết lập ở nơi thuận tiện về mặt giao
thông đường bộ để dễ dàng vận chuyển và trao đổi hàng hóa.
- Đường thủy: Nơi đầu tư dự án được dự kiến thiết lập ở nơi thuận tiện về mặt giao
thông về mặt đường thủy để vận chuyển, và trao đổi hàng hóa.
Chủ đầu tư: Trang 11
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
 Hệ thống cung cấp nước
Dự án sẽ được đặt trong khu vực được trang bị hệ thống cung cấp nước máy một
cách đầy đủ. Ngoài ra dự án cũng nằm trong khu vực có trữ lượng nước ngầm dồi dào,
trữ lượng cao, và chất lượng sạch.
 Hệ thống cấp điện
Khu vực đặt dự án đã có đường điện trung thế và trạm biến áp hạ thế để phục vụ
cho việc sử dụng trong công nghiệp.
 Hệ thống thông tin liên lạc
Khu vực đặt dự án sẽ được trang bị một cách đầy đủ những hệ thống cần thiết cho
việc thông tin liên lạc bao gồm hệ thống đường dây điện thoại và đường truyền nối mạng
internet (cap quang).
III.2. Các hạng mục đầu tư
 Hạng mục xây dựng
Tổng diện tích xây dựng khu đất dự án là: 1,900 m2
bao gồm các hạng mục sau:
Hạng mục Diện tích Đơn vị
Nhà kho dự trữ thức ăn cho bò 500 m2
Nhà kho dự trữ thức ăn thô 500 m2
Nhà xưởng 750 m2
Văn phòng 150 m2
 Hạng mục thiết bị
Thiết bị
Số
lượng
Đơn vị
Máy móc trang thiết bị sản xuất 8000T 1 máy
Phương tiện vận tải
+ Xà lan 200T 2 cái
+ Xe tải 3.5T 2 chiếc
+ Xe tải 1.8T 2 chiếc
Chủ đầu tư: Trang 12
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
CHƯƠNG IV: LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ –
CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ
IV.1. Hình thức đầu tư
Dự án đầu tư bao gồm đầu tư nuôi thử nghiệm một đàn bò với 5000 con bò và khu
vực nhà máy sản xuất thức ăn để cung cấp cho đàn bò.
Khu vực đầu tư nhà máy sản xuất thức ăn cho con bò đặt tại khu đất có diện tích
1,900 m2
, tại ấp Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.
Khu vực nuôi bò thử nghiệm được thực hiện tại những chủ hộ nuôi, thuộc huyện
Châu Phú, tỉnh An Giang.
Hình thức đầu tư: Đầu tư mới.
IV.2. Phương án công nghệ
Dự án nuôi bò thử nghiệm và xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn cung cấp cho
con bò là dự án dầu tư mới.
Trong dự án nuôi bò thử nghiệm, con bò được nuôi bằng phương pháp hợp đồng
(HĐ) với chủ nuôi bò. Chủ nuôi bò cung cấp con bò (con giống), Trại Bò Châu Phú cung
cấp thức ăn cho con bò, chủ nuôi bò không cần trả tiền. Ngoài ra Trại Bò Châu Phú còn
đảm bảo với chủ nuôi bò tiền lời hàng tháng (tiền lời đảm bảo/TLĐB) tương đương với
tỷ suất lợi nhuận là 3.5%/tháng trên tiền đầu tư trên con bò và còn đảm bảo mua lại con
bò trong HĐ khi hợp đồng kết thúc. Giá mua lại con bò bằng giá trị con bò lúc bắt đầu
HĐ cộng tiền lời đảm bảo trong quá trình HĐ.
Trong dự án xây dựng nhà máy sản xuất và cung cấp thức ăn cho con bò, máy móc
thiết bị được xây dựng hoàn toàn mới; được bố trí và sắp xếp theo dây chuyền. Thức ăn
cung cấp cho con bò được thiết kế và tổng hợp dựa trên phương hướng khoa học và công
nghệ nuôi bò tiên tiến. Trong đó thức ăn được thiết kế và chế biến theo tiêu chuẩn khoa
học dinh dưỡng về nuôi bò. Thành phần và lượng dinh dưỡng cần thiết để cung cấp cho
con bò trong quá trình nuôi được xác định sao cho, trên cơ sở hàng ngày, con bò luôn
luôn được tiếp nhận, qua thức ăn, một cách đầy đủ, về lượng cũng như về thành phần để
con bò có thể sống và đạt một lượng tăng trưởng (kg hơi/ngày) mà qui trình nuôi đã thiết
kết để giúp qui trình nuôi đạt tính kinh tế khả thi và cho lợi nhuận.
Quy trình công nghệ của nhà máy sản xuất thức ăn được mô tả bằng sơ đồ dưới dây
từ giai đoạn cung cấp và trộn nguyên liệu thô đến khi tạo ra thành thức ăn.
Chủ đầu tư: Trang 13
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
SÔ ÑOÀ QUY TRÌNH COÂNG NGHỆ SẢN XUẤT THỨC ĂN CUNG CẤP CHO
CON BÒ TRONG QUI TRÌNH NUÔI BÒ VỚI CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
IV.3. Tiến độ thực hiện
Dự án được tiến hành thực hiện từ quý I/2015 đến quý II/2015 bao gồm:
Quý I/2015: Xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn, các hạng mục công trình.
Quý II/ 2015: Hoàn thiện việc xây dựng và tiến hành lắp đặt thiết bị, chuẩn bị kí
hợp đồng với các CNB.
Chủ đầu tư: Trang 14
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ LAO ĐỘNG
V.1. Sơ đồ tổ chức
V.2. Cơ cấu tổ chức
TT Chức danh
Số
lượng
1 Ban giám đốc 2
2 Thủ quỹ 1
3 Kế toán 1
4 Kỹ sư chăn nuôi và nghiên cứu 3
5 Công nhân vận chuyển 10
6 Công nhân sản xuất 20
Tổng cộng 37
V.3. Phương thức tuyển dụng và đào tạo lao động
V.3.1. Phương thức tuyển dụng
- Phương thức tuyển dụng theo Luật lao động do nhà nước Việt Nam quy định, ưu
tiên sử dụng lao động nguồn nhân lực tại địa phương.
Chủ đầu tư: Trang 15
Công ty TNHH MTV
Trại bò Châu Phú
Chủ tịch
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành Tổ nghiệp vụ
Kế toán/thủ quỹ/quản lý/vật tư/bảo vệ
Tổ vận chuyển
Thức ăn thô/thức ăn đã sản xuất
Tổ sản xuất
Thức ăn cho con bò
Tổ tồn kho
Thức ăn thô/thức ăn đã sản xuất
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
- Bộ phận quản lý điều hành trực tiếp: Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ.
- Bộ phận trực tiếp sản xuất: Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ.
- Công nhân bốc xếp: Sử dụng lao động thời theo vụ, lao động nông nhàn tại địa
phương.
V.3.2. Phương thức đào tạo
- Nhà máy sẽ tổ chức khóa đào tạo nâng cao tay nghề và đào tạo lao động mới tuyển
dụng phù hợp với từng vị trí công tác.
- Để dự án đi vào khai thác có hiệu quả ngoài việc đầu tư vào thiết bị máy móc và
dây chuyền công nghệ cần phải đào tạo đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn trong việc
quản lý điều hành trong sản xuất.
Chủ đầu tư: Trang 16
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư cho Dự án “Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò
thử nghiệm tại huyện Châu Phú” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ
sở của dự án và các căn cứ sau đây:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế thu nhập doanh nghiêp;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng
dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp;
- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ
chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Chủ đầu tư: Trang 17
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo quyết định 495/QĐ-
BXD ngày 26/04/2013 của Bộ xây dựng;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán
và dự toán công trình;
VI.2. Nội dung tổng mức đầu tư
VI.2.1. Tài sản cố định
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án
“Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò thử nghiệm tại huyện Châu Phú”,
làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án 19,116,000,000 đồng (Mười chín tỷ, một trăm mười sáu
triệu đồng): Chi phí xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí khác và dự phòng phí. Bao gồm tài sản đầu tư mới và đã đầu tư.
 Tài sản đầu tư mới
Tổng giá trị đầu tư mới là 14,066,000,000 đồng, bao gồm các hạng mục:
+ Chi phí xây lắp công trình
Chi phí này bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt các hạng mục của công trình như:
nhà kho dự trữ thức ăn cho bò, nhà kho dự trữ thức ăn thô, nhà xưởng, văn phòng.
Tổng diện tích xây dựng: 1,900 m2
Bảng các hạng mục xây dựng và lắp đặt
Đvt : 1,000 vnđ
Hạng mục đầu tư
Số
lượng
Đơn
vị
Đơn
giá
Thành tiền
trước thuế
VAT
Thành tiền
sau thuế
Hạng mục xây dựng 2,636,364
263,63
6
2,900,000
Nhà kho dự trữ thức ăn cho bò 500 m2
1,364 681,818 68,182 750,000
Nhà kho dự trữ thức ăn thô 500 m2
1,364 681,818 68,182 750,000
Nhà xưởng 750 m2
1,091 818,182 81,818 900,000
Văn phòng 150 M+ 3,030 454,545 45,455 500,000
+ Chi phí máy móc thiết bị
Chủ đầu tư: Trang 18
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
Chi phí mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất bao gồm: máy móc sản xuất thức
ăn, phương tiện vận tải.
Đvt: 1,000 vnđ
Hạng mục đầu tư
Số
lượng
Đơn
vị
Đơn giá
Thành tiền
trước thuế
VAT
Thành tiền
sau thuế
Máy móc thiết bị 5,636,364 563,636 6,200,000
Máy móc trang thiết bị sản
xuất 8000T
1 máy 2,909,091 2,909,091 290,909 3,200,000
Phương tiện vận tải 2,727,273 272,727 3,000,000
+ Xà lan 200T 2 cái
+ Xe tải 3.5T 2 chiếc
+ Xe tải 1.8T 2 chiếc
+ Đầu tư con giống và cơ sở thí nghiệm
Để có được kinh nghiệm trên quy trình nuôi bò cũng như để đánh giá giá trị của
thức ăn mới trên sự phát triển của con bò trong quá trình nuôi, dự án sẽ xây dựng trung
tâm nghiên cứu giống và nuôi thí nghiệm quy mô 120 con, với tổng chi phí đầu tư là
3,000,000,000 đồng.
+ Chi phí khác:
Chi phí quản lý dự án: 229,684,000 đồng
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: 55,000,000 đồng
+ Dự phòng phí: cho các yếu tố trượt giá và khối lượng phát sinh chiếm 10% chi
phí xây dựng và mua máy móc thiết bị.
=>Dự phòng phí: 1,238,468,000 đồng
 Giá trị đã đầu tư
Khi vừa bắt đầu đưa ý kiến dự kiến phát triển dự án nuôi bò trên địa bàn huyện
Châu Phú, do sự hấp dẫn, cấp thiết, và tính kinh tế khả thi của dự án, rất nhiều chủ nuôi
bò (CNB) cũng như chính quyền của huyện Châu Phú đã yêu cầu Trại Bò Châu Phú thực
hiện ngay dự án trên toàn huyện. Kết quả gần 500 con bò hiện đã được ký hợp đồng với
những CNB. Tổng số tiền mà Trại Bò Châu Phú đã đầu tư cho nhóm bò trên về cơ sở hạ
tầng và lượng thức ăn đã sản xuất cũng như cung cấp cho đàn bò là 4,000,000,000 đồng.
Thêm vào đó, để có được kinh nghiệm ban đầu trên quy trình nuôi bò cũng như để
đánh giá giá trị của thức ăn mới trên sự phát triển của con bò trong quá trình nuôi, hai cơ
sở nuôi bò đã được xây dựng theo phương hướng nuôi bò sử dụng công nghệ hiện đại.
Chủ đầu tư: Trang 19
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
Một cơ sở được xây dựng tại ấp Phú Hòa B, xã Phú Thuận A, huyện Hồng Ngự, tỉnh
Đồng Tháp, và một cơ sở tương tự được xây dựng tại ấp Tân Hòa B, xã Tân An, thị xã
Tân Châu, tỉnh An Giang. Mỗi cơ sở được xây và dùng để nuôi từ 85 con bò theo mô
hình hiện đại nghiên cứu của Công ty. Chi phí xây dựng 02 cơ sở 80,000,000 đồng.
Để đáp ứng nhu cầu sản xuất thức ăn cho đàn bò hiện đang ký HĐ và nuôi tại huyện
Châu Phú, một cơ sở sản xuất và dự trữ thức ăn được thiết lập tại ấp Vĩnh Hào, xã Vĩnh
Thạnh Trung, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang. Tỗng chi phí cho việc thiết lập cơ sở này
là 250,000,000 đồng.
Hạng mục đầu tư SL
Đơn
vị
Đơn giá
Thành tiền
trước thuế
VAT
Thành tiền
sau thuế
Danh mục đã đầu tư 4,590,909 459,091 5,050,000
Đầu tư thức ăn cho CNB với
500 con bò
3,636,364 363,636 4,000,000
Đầu tư cơ sở nuôi thử nghiệm 2 cơ sở 363,636 727,273 72,727 800,000
Cơ sở dự trữ thức ăn tại ấp
Vĩnh Hảo, xã Vĩnh Thạnh
Trung, huyện Châu Phú, An
Giang
1 cơ sở 227,273 227,273 22,727 250,000
 Tổng mức đầu tư
Đvt: 1,000 vnđ
Nội dung Tổng cộng
Đầu tư mới 13,623,152
Chi phí xây dựng 2,900,000
Chi phí máy móc thiết bị 6,200,000
Chi phí quản lý dự án 229,684
Chi phí khác 55,000
Chi phí đầu tư cơ sở thí nghiệm giống 3,000,000
Chi phí dự phòng =ΣGcp*10% 1,238,468
Đã đầu tư 5,050,000
Đầu tư thức ăn cho CNB với 500 con bò 4,000,000
Đầu tư cơ sở nuôi thử nghiệm 800,000
Chủ đầu tư: Trang 20
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
Cơ sở dự trữ thức ăn tại ấp Vĩnh Hảo, xã Vĩnh Thạnh Trung,
huyện Châu Phú, An Giang
250,000
Tổng 18,673,152
Lãi vay trong thời gian xây dựng 442,848
Tổng( bao gồm lãi vay) 19,116,000
VI.2.2. Vốn lưu động
Ngoài những khoảng đầu tư xây dựng nhà xưởng, máy móc thiết bị, trong giai đoạn
đầu tư; khi dự án đi vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lưu động. Nhu cầu vốn lưu
động sẽ được trình bày trong phần phân tích hiệu quả tài chính dự án.
Chủ đầu tư: Trang 21
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
VII.1. Tiến độ sử dụng vốn
VII.1.1. Kế hoạch sử dụng vốn
Dự án được tiến hành thực hiện từ quý I/2015 đến quý II/2015 bao gồm:
Quý I/2015: Xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn, các hạng mục công trình
Quý II/ 2015: Hoàn thiện việc xây dựng và tiến hành lắp đặt thiết bị, chuẩn bị kí
hợp đồng với các CNB.
Kế hoạch đầu tư mới
Nội dung Tổng cộng Quý I/2015 Quý II/2015
Chi phí xây dựng 100% 100%
Chi phí máy móc thiết bị 100% 20% 80%
Chi phí quản lý dự án 100% 50% 50%
Chi phí khác 100% 100%
Chi phí đầu tư cơ sở thí nghiệm 100% 100%
Chi phí dự phòng =ΣGcp*10% 100% 50% 50%
VII.1.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốn
Nguồn vốn được phân bổ cùng với tiến độ thực hiện như sau:
Đvt: 1,000 vnđ
Nội dung Tổng cộng Quý I/2015 Quý II/2015
Chi phí xây dựng 2,900,000 2,900,000 -
Chi phí máy móc thiết bị 6,200,000 1,240,000 4,960,000
Chi phí quản lý dự án 229,684 114,842 114,842
Chi phí khác 55,000 55,000 -
Chi phí đầu tư cơ sở thí nghiệm giống 3,000,000 3,000,000 -
Chi phí dự phòng =ΣGcp*10% 1,238,468 619,234 619,234
Lãi vay trong thời gian xây dựng 442,848 113,164 329,684
Chủ đầu tư: Trang 22
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
Đã đầu tư
14,066,00
0
8,042,240 6,023,760
VII.2. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Đvt: 1,000 vnđ
Hạng mục Tổng cộng Năm 2014 Quý I/2015 Quý II/2015 Tỷ lệ
Vốn đối ứng 7,016,000 5,050,000 902,240 1,063,760 37%
Vốn vay ngân hàng
12,100,00
0
7,140,000 4,960,000 63%
Tổng (bao gồm lãi vay)
19,116,00
0
5,050,000 8,042,240 6,023,760 100%
Với tổng mức đầu tư (chưa bao gồm lãi vay) là 19,116,000,000 đồng (Mười chín tỷ,
một trăm mười sáu triệu đồng). Trong đó: Vốn tự có của chủ đầu tư là 37% trên tổng vốn
đầu tư tương đương 7,016,000,000 đồng, vốn vay 63% trên tổng vốn đầu tư tức là
12,100,000,000 đồng. Vốn tự có bao gồm: vốn đã đầu tư trước trong năm 2014, và vốn
đầu tư thêm trong năm 2015. Vốn vay ngân hang bao gồm: các hạng mục xây dựng nhà
xưởng, mua máy móc thiết bị và xây dựng cơ sở thí nghiệm giống.
VII.3. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay
Tỷ lệ vốn vay 63% Tổng mức đầu tư
Số tiền vay 12,100,000 ngàn đồng
Thời hạn vay 60 tháng
Ân hạn 9 tháng
Lãi vay 6.5% /năm
Thời hạn trả nợ 51 tháng
Phương thức vay vốn: giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án, chi trả lãi vay trong
thời gian xây dựng, và bắt đầu trả từ Quý IV/2015.
Phương án trả nợ gốc và lãi vay: Trả vốn gốc khi dự án đi vào hoạt động tức là
tháng 10/2016 và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ (mỗi quý).
Chủ đầu tư: Trang 23
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay trong thời gian thi công được trình bày ở bảng
sau:
Đvt:1,000 vnđ
Năm 2015 2016 2017 2018 2019
Hạng mục 1 2 3 4 5
Nợ đầu kỳ
11,388,23
5
8,541,17
6
5,694,118 2,847,059
Vay trong kỳ
12,100,00
0
Lãi phát sinh trong kỳ 509,646 672,549 485,589 300,530 115,472
Trả nợ 442,848 3,488,681
3,301,72
0
3,116,662 2,931,603
+ Trả gốc 711,765 2,847,059
2,847,05
9
2,847,059 2,847,059
+ Trả lãi 633,357 641,622 454,662 269,603 84,544
Nợ cuối kỳ
11,388,23
5
8,541,176
5,694,11
8
2,847,059 -
Chủ đầu tư: Trang 24
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
CHƯƠNG VIII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
VIII.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính
VIII.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở
tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung
cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
- Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động là 10 năm,
sau giai đoạn đầu tư kéo dài 6 tháng, dự án sẽ đi vào hoạt động từ quý IV/2015.
- Nguồn vốn: vốn tự có 37%, vốn vay 63%
- Doanh thu của dự án từ thu bò từ trại nuôi vỗ bèo và bán cho lò giết mổ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường
thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.
- Lãi suất vay đối với nội tệ ưu đãi: 6.5%/năm; Thời hạn trả nợ 5 năm.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 10%/ năm trong đó miễn thuế 4 năm đầu,
giảm 50% trong 9 năm tiếp theo.
- Tốc độ tăng giá là 3% cho khoảng thời gian 5 năm;
- Tốc độc tăng tiền lương là 5%/năm.
VIII.1.2. Tính toán chi phí của dự án
 Chi phí nuôi bò vỗ béo
Sau khi bò được nuôi theo quy trình đã phát triển đến thời gian trưởng thành 18-24
tháng, cân nặng trọng lượng khoảng 375 kg, phát triển chắc về khung xương. Công ty
Châu Phú sẽ kí hợp đồng với CNB mua lại con bò với mức giá 75,000 đồng/kg bò hơi.
Sau đó, công ty sẽ chi trả chi phí bảo đảm cho CNB với mức lãi suất 3.5%/tháng trên giá
trị con bò được bán cho công ty, trong thời gian nuôi 3 tháng (91 ngày). Đồng thời công
ty sẽ cung cấp thức ăn cũng như thuốc men cho bò trong thời gian nuôi vỗ béo này. Ước
tính chi phí nuôi cho 1 con bò như sau:
TT Hạng mục chi phí nuôi/con/chu kì Chi phí ĐVT
1 Bò mua tại thời điểm kí hợp đồng CNB 375 kg
2 Giá mua/kg 75 ngàn đồng
3 Chi phí thức ăn 7,500 ngàn đồng
4 Chi phí thú y 250 ngàn đồng
5
Tiền lời đảm bảo CNB
(10.5% x số tiền mua bò tại thời điểm kí hd)
2,953 x (1)
Chủ đầu tư: Trang 25
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
Chi phí cho 1 con bò 38,828 ngàn đồng
Chi phí nuôi bò vỗ béo hằng năm
HẠNG MỤC ĐVT
2015 2016 2017 2018
1 2 3 4
Số lượng bò vỗ béo mỗi lứa con 1,250 1,250 1,250 1,250
Số chu kì/năm chu kỳ 2 4 4 4
Chi phí cho 1 con bò ngàn đồng 38,828 38,828 38,828 38,828
TỔNG CHI PHÍ ngàn đồng 97,070,313 194,140,625 194,140,625 194,140,625
HẠNG MỤC
2019 2020 2021 2022
5 6 7 8
Số lượng bò vỗ béo mỗi lứa 1,250 1,250 1,250 1,250
Số chu kì/năm 4 4 4 4
Chi phí cho 1 con bò 38,828 39,993 39,993 39,993
TỔNG CHI PHÍ
194,140,62
5
199,964,84
4
199,964,84
4
199,964,844
HẠNG MỤC
2023 2024
9 10
Số lượng bò vỗ béo mỗi
lứa
1,250 1,250
Số chu kì/năm 4 4
Chi phí cho 1 con bò 39,993 39,993
TỔNG CHI PHÍ 199,964,844 199,964,844
 Chi phí nhân công
Bảng chi tiền lương công nhân viên của dự án theo kế hoạch như sau:
Chủ đầu tư: Trang 26
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
Đvt: 1,000 vnđ
TT Chức danh
Số
lượng
Lương
cơ bản
Phụ
cấp
Tổng
lương
tháng
Chi phí
BHXH,
BHYT
(tháng)
Tổng
lương
năm
Chi phí
BHXH,
BHYT
(năm)
1 Ban giám đốc 2 10,000 1,000 22,000 4,620 286,000 60,060
2 Thủ quỹ 1 6,000 500 6,500 1,365 84,500 17,745
3 Kế toán 1 6,000 500 6,500 1,365 84,500 17,745
4
Kỹ sư chăn
nuôi và
nghiên cứu
3 8,000 1,000 27,000 5,670 351,000 73,710
5
Công nhân
vận chuyển
10 5,000 501 55,010 11,552 715,130 150,177
6
Công nhân
sản xuất
20 4,000 502 90,040 18,908 1,170,520 245,809
Tổng chi
lương
37 207,050 43,481 2,691,650 565,247
Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lương của số cán bộ, công nhân viên thuê
mướn trong từng năm. Chi phí BHYT,BHXH,BHTN và trợ cấp là 23%.
Bảng lương nhân công
Đv:1,000 đồng
TT Năm
2015 2016 2017 2018 2019
0 1 2 3 4
Mức tăng lương cơ
bản
1.00 1.05 1.10 1.16 1.22
Số tháng hoạt động 6.00 12.00 12.00 12.00 12.00
1 Ban giám đốc 143,000 300,300 315,315 331,081 347,635
2 Thủ quỹ 42,250 88,725 93,161 97,819 102,710
3 Kế toán 42,250 88,725 93,161 97,819 102,710
4
Kỹ sư chăn nuôi và
nghiên cứu
175,500 368,550 386,978 406,326 426,643
Chủ đầu tư: Trang 27
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
5
Công nhân vận
chuyển
357,565 750,887 788,431 827,852 869,245
6 Công nhân sản xuất 585,260 1,229,046 1,290,498 1,355,023 1,422,774
Tổng Lương 1,345,825 2,826,233 2,967,544 3,115,921 3,271,717
Chi phí BHYT,
BHXH, trợ cấp
309,540 650,033 682,535 716,662 752,495
 Chi phí khấu hao
Tài sản cố định của dự án gồm Công trình xây lắp và máy móc thiết bi. Phương
pháp khấu hao cho các tài sản này là khấu hao đường thẳng.
Hạng mục Thời gian khấu hao
Xây dựng 25 năm
Thiết bị 10 năm
Chi phí quản lý dự án 7 năm
Chi phí khác 7 năm
Chi phí con giống 10 năm
Dự phòng phí 7 năm
Chi phí lãi vay 7 năm
 Các chi phí hoạt động khác
- Chi phí bảo trì máy móc thiết bị: chiếm khoảng 3%/năm.
- Chi phí điện sản xuất và sinh hoạt: ước tính khoảng 0.2% doanh thu hằng năm.
- Chi phí khác: ngoài các chi phí kể trên, còn có các chi phí khác phát sinh chiếm
khoảng 2% doanh thu
Chủ đầu tư: Trang 28
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
Đvt: 1,000 vnđ
HẠNG MỤC
2015 2016 2017 2018
0 2 3 4
Chi phí vốn đầu tư cho đàn bò vỗ
béo
97,070,313
194,140,62
5
194,140,62
5
194,140,625
Chi phí lương và các khoản BH,
trợ cấp
1,655,365 3,476,266 3,650,079 3,832,583
Chi phí bảo trì máy móc thiết bị 186,000 186,000
Chi phí điện sản xuất và sinh hoạt 223,125 446,250 446,250 446,250
Chi phí khác 2,231,250 4,462,500 4,462,500 4,462,500
TỔNG CHI PHÍ
101,180,05
2
202,711,64
1
202,699,45
4
203,067,958
VIII.2. Doanh thu từ dự án
Sau thời gian nuôi vỗ béo 3 tháng, Công ty Châu Phú xuất đàn bò tại các hộ đã kí
hợp đồng, ước tính sau thời gian nuôi, lượng thịt tăng làm cho mỗi con đạt trọng lượng
đến 525kg/con.
Bảng sản lượng sản xuất, doanh thu của 5 năm đầu hoạt động như sau:
Đv:1,000 đồng
HẠNG MỤC ĐVT 2015 2016 2017
0 1 2
Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.00
Số lượng bò vỗ béo mỗi lứa con 1,250 1,250 1,250
Số chu kì/năm số chu kì 2 4 4
Khối lượng mỗi con sau vỗ béo kg/con 525 525 525
Giá bán ngàn đồng/kg 85 85 85
Doanh thu
111,562,50
0
223,125,00
0
223,125,000
Chủ đầu tư: Trang 29
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
HẠNG MỤC 2018 2019 2020 2021
3 4 5 6
Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.03 1.03
Số lượng bò vỗ béo mỗi lứa 1,250 1,250 1,250 1,250
Số chu kì/năm 4 4 4 4
Khối lượng mỗi con sau vỗ béo 525 525 525 525
Giá bán 85 85 88 88
Doanh thu 223,125,000
223,125,00
0
236,713,31
3
236,713,313
HẠNG MỤC 2022 2023 2024
7 8 9
Tỷ lệ tăng giá 1.03 1.03 1.03
Số lượng bò vỗ béo mỗi lứa 1,250 1,250 1,250
Số chu kì/năm 4 4 4
Khối lượng mỗi con sau vỗ béo 525 525 525
Giá bán 88 88 88
Doanh thu
236,713,31
3
236,713,31
3
236,713,313
VIII.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
Dự án “Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò thử nghiệm tại huyện
Châu Phú”, thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng là 10%/năm trong 15 năm, tuy
nhiên 4 năm đầu sẽ miễn thuế, và áp dụng thuế suất 5%/năm cho 9 năm tiếp theo, 2 năm
còn lại 10%/năm.
Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự
án cũng như khả năng trả nợ của chủ đầu tư như sau:
Chủ đầu tư: Trang 30
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
Đv: 1,000 đồng
HẠNG MỤC
2015 2016 2017 2018 2019
0 2 3 4 5
Doanh thu 111,562,500
223,125,00
0
223,125,00
0
223,125,00
0
223,125,000
Chi phí 103,130,266
204,670,12
0
204,470,97
3
204,654,41
8
204,474,989
Chi phí hoạt động 101,180,052
202,711,64
1
202,699,45
4
203,067,95
8
203,073,587
Chi phí khấu hao 1,316,857 1,316,857 1,316,857 1,316,857 1,316,857
Lãi vay 633,357 641,622 454,662 269,603 84,544
Lợi nhuận trước
thuế
8,432,234 18,454,880 18,654,027 18,470,582 18,650,011
Thuế TNDN 1,855,091 4,060,074 4,103,886 4,063,528 4,103,003
Lợi nhuận sau thuế 6,577,142 14,394,806 14,550,141 14,407,054 14,547,009
HẠNG MỤC
2020 2021 2022 2023 2024
6 7 8 9 10
Doanh thu 236,713,313
236,713,31
3
236,713,31
3
236,713,31
3
236,713,313
Chi phí 210,900,817
210,926,08
8
211,058,64
6
211,099,99
2
211,536,145
Chi phí hoạt động 209,583,960
209,609,23
1
210,022,64
6
210,063,99
2
210,500,145
Chi phí khấu hao 1,316,857 1,316,857 1,036,000 1,036,000 1,036,000
Lãi vay - - - - -
Lợi nhuận trước
thuế
25,812,496 25,787,225 25,654,667 25,613,321 25,177,168
Thuế TNDN 5,678,749 5,673,189 5,644,027 5,634,931 5,538,977
Lợi nhuận sau thuế 20,133,747 20,114,035 20,010,640 19,978,390 19,638,191
Chủ đầu tư: Trang 31
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
Nhận xét:
Qua tình hình kinh doanh trên, cho thấy dự án khả thi về tính thực tế cũng như hiệu
quả tài chính cũng ảnh hưởng đến việc trả nợ của dự án. Đảm bảo dự án trả nợ trong thời
gian 5 năm.
 Báo cáo ngân lưu
Đvt:1,000 vnđ
Năm 2015 2016 2017 2018
0 1 2 3
NGÂN LƯU VÀO
Doanh thu 111,562,500 223,125,000 223,125,000 223,125,000
Giá trị tài sản còn lại
Thu hồi vốn lưu động
Tổng ngân lưu vào 111,562,500 223,125,000 223,125,000 223,125,000
NGÂN LƯU RA
Chi phí đầu tư ban đầu 17,150,000
Chi phí hoạt động 101,180,052 202,711,641 202,699,454 203,067,958
Nhu cầu vốn lưu động 24,267,578 24,267,578 - -
Tổng ngân lưu ra 142,597,630 226,979,219 202,699,454 203,067,958
Ngân lưu ròng trước thuế (31,035,130) (3,854,219) 20,425,546 20,057,042
Thuế TNDN 1,855,091 4,060,074 4,103,886 4,063,528
Ngân lưu ròng sau thuế (32,890,222) (7,914,293) 16,321,660 15,993,514
Hiện giá tích luỹ (32,890,222)
(40,804,515
)
(24,482,855
)
(8,489,341)
Năm 2019 2020 2021 2022
4 5 6 7
NGÂN LƯU VÀO
Doanh thu 223,125,000
236,713,31
3
236,713,313 236,713,313
Giá trị tài sản còn lại
Thu hồi vốn lưu động
Tổng ngân lưu vào 223,125,000
236,713,31
3
236,713,313 236,713,313
NGÂN LƯU RA
Chi phí đầu tư ban đầu
Chi phí hoạt động 203,073,587
209,583,96
0
209,609,231 210,022,646
Nhu cầu vốn lưu động - 1,456,055 - -
Tổng ngân lưu ra 203,073,587
211,040,01
4
209,609,231 210,022,646
Ngân lưu ròng trước thuế 20,051,413 25,673,298 27,104,082 26,690,667
Thuế TNDN 4,103,003 5,678,749 5,673,189 5,644,027
Chủ đầu tư: Trang 32
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
Ngân lưu ròng sau thuế 15,948,410 19,994,549 21,430,892 21,046,640
Hiện giá tích luỹ 7,459,069 27,453,618 48,884,511 69,931,151
Chủ đầu tư: Trang 33
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
Năm 2023 2024 2025
8 9 10
NGÂN LƯU VÀO
Doanh thu 236,713,313
236,713,31
3
-
Giá trị tài sản còn lại 1,740,000
Thu hồi vốn lưu động 49,991,211
Tổng ngân lưu vào 236,713,313
236,713,31
3
51,731,211
NGÂN LƯU RA
Chi phí đầu tư ban đầu
Chi phí hoạt động 210,063,992
210,500,14
5
-
Nhu cầu vốn lưu động - -
Tổng ngân lưu ra 210,063,992
210,500,14
5
-
Ngân lưu ròng trước thuế 26,649,321 26,213,168 51,731,211
Thuế TNDN 5,634,931 5,538,977 -
Ngân lưu ròng sau thuế 21,014,390 20,674,191 51,731,211
Hiện giá tích luỹ 90,945,541
111,619,73
2
163,350,943
Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau:
STT Chỉ tiêu
1 Giá trị hiện tại thuần NPV 51,362,472,000 đồng
2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 33.4%
3
Thời gian hoàn vốn (bao gồm 12 tháng đầu
tư)
5 năm
Nhận xét:
NPV = 51,362,472,000 đồng > 0 và lớn hơn tổng mức đầu tư
 Dự án mang tính khả thi cao
IRR = 33.4% > > r = 13.5%
 Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tư lớn
Thời gian hoàn vốn nhanh trong vòng 5 năm (bao gồm cả 6 tháng đầu tư).
Chủ đầu tư: Trang 34
DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM
CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN
Việc thực hiện dự án “Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò thử
nghiệm tại huyện Châu Phú” cho thấy, mặc dầu là qui trình nuôi thử nghiệm, dự án thể
hiện được qui trình nuôi bò sử dụng công nghệ thức ăn tiên tiến thật sự có lợi nhuận và
có tính kinh tế khả thi cao thông qua kế hoạch vay vốn, sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi
phí hoạt động và nguồn doanh thu.
Bên cạnh đó, dự án còn hiệu quả về mặt xã hội, có thể được liệt kê như dưới đây:
- Thay thế qui trình nuôi bò cổ truyền hiện nay: Với tính kinh tế khả thi cao và cho
lợi nhuận, chúng ta có thể kết luận rằng qui trình nuôi bò bằng thức ăn thiết kế và tổng
hợp bằng công nghệ tiên tiến có thể thay thế qui trình nuôi bò theo phương pháp cổ
truyền (cho con bò ăn cỏ). Qui trình nuôi thử nghiệm còn minh chứng rằng, con bò trong
qui trình nuôi thử nghiệm có khả năng tăng trưởng nhanh gấp 3 tới 4 lần so với qui trình
nuôi cỏ. Thêm vào đó, với thức ăn cung cấp, chủ nuôi bò không cần phải phải tồn nhiều
thời gian và sức lao động đi tìm cỏ cho con bò. Như vậy, với số lượng vốn đầu tư cho
phép, mỗi chủ nuôi bò nuôi thể nuôi một lúc và chục con bò trong cùng một lúc thay vì
chỉ có thể nuôi một vài con như trước đây.
- Tạo công ăn việc làm cho địa phương
- Đóng thuế, từ đó đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước.
- Phúc lợi cho chủ nuôi bò qua hợp đồng nuôi bò đảm bảo đầu ra: Ngoài việc thay
đổi phương pháp nuôi bò từ phương pháp cổ truyền lạc hậu, trong đó con bò được nuôi
bằng thức ăn kém dinh dưỡng, kết quả con bò tăng trưởng chậm, lợi nhuận thấp, thất
thoát thời gian, làm giảm giá trị lao động thấp, và lao động cực nhọc. Chủ nuôi bò được
chuyển sang một phương pháp nuôi bò tiên tiến, lao động nhẹ nhàng, giá trị về thời gian
và lao động cao và một cách đặc biệt hơn, lợi nhuận và sản phẩm đầu ra được đảm bảo
100%, mà chủ nuôi bò chưa từng được ưu đãi trước đây. Sự giải phóng lao động và thời
gian này của qui trình nuôi bò tiên tiến giúp người nuôi bò có thì giờ để có thể làm thêm
việc khác để có thêm phúc lợi cho gia đình, như vậy cuộc sống sẽ được nâng cao và thoát
nghèo dễ dàng hơn.
Với những ý nghĩa to lớn mà dự án đem lại, Công ty TNHH MTV Trại bò Châu
Phú chúng tôi kính trình các ngành, các cấp xem xét tạo điều kiện để dự án sớm được
triển khai và đi vào hoạt động theo đúng tiến độ.
An Giang, ngày tháng năm 2014
CÔNG TY TNHH TRẠI BÒ CHÂU PHÚ
Chủ đầu tư: Trang 35

More Related Content

What's hot

Dự án trang trại nuôi động vật hoang dã
Dự án trang trại nuôi động vật hoang dãDự án trang trại nuôi động vật hoang dã
Dự án trang trại nuôi động vật hoang dã
ThaoNguyenXanh2
 
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnhDự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi heo gia công
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi heo gia côngDự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi heo gia công
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi heo gia công
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón và vi sinh
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón và vi sinhTư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón và vi sinh
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón và vi sinh
ThaoNguyenXanh2
 
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốpDự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườnTư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
ThaoNguyenXanh2
 
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieuLap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
ThaoNguyenXanh2
 
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánhDự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Lập dự án chan nuoi phat trien bo vang
Lập dự án chan nuoi phat trien bo vangLập dự án chan nuoi phat trien bo vang
Lập dự án chan nuoi phat trien bo vang
ThaoNguyenXanh2
 
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia laiLap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
ThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long anTư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
ThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườnTư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
ThaoNguyenXanh2
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
ThaoNguyenXanh2
 
Dự án nông nghiệp trang trại vac hậu giang
Dự án nông nghiệp trang trại vac hậu giangDự án nông nghiệp trang trại vac hậu giang
Dự án nông nghiệp trang trại vac hậu giang
ThaoNguyenXanh2
 
Lap du an lam nghiep trong rung
Lap du an lam nghiep  trong rungLap du an lam nghiep  trong rung
Lap du an lam nghiep trong rung
ThaoNguyenXanh2
 
Dự án xây dựng salon oto
Dự án xây dựng salon otoDự án xây dựng salon oto
Dự án xây dựng salon oto
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...
Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...
Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩuTư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
ThaoNguyenXanh2
 
Dự án phòng khám lưu động cho cán bộ công nhân viên
Dự án phòng khám lưu động cho cán bộ công nhân viênDự án phòng khám lưu động cho cán bộ công nhân viên
Dự án phòng khám lưu động cho cán bộ công nhân viên
ThaoNguyenXanh2
 

What's hot (19)

Dự án trang trại nuôi động vật hoang dã
Dự án trang trại nuôi động vật hoang dãDự án trang trại nuôi động vật hoang dã
Dự án trang trại nuôi động vật hoang dã
 
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnhDự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
 
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi heo gia công
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi heo gia côngDự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi heo gia công
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi heo gia công
 
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón và vi sinh
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón và vi sinhTư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón và vi sinh
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón và vi sinh
 
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốpDự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
 
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườnTư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
 
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieuLap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
 
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánhDự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
 
Lập dự án chan nuoi phat trien bo vang
Lập dự án chan nuoi phat trien bo vangLập dự án chan nuoi phat trien bo vang
Lập dự án chan nuoi phat trien bo vang
 
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia laiLap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
 
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long anTư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
 
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườnTư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 
Dự án nông nghiệp trang trại vac hậu giang
Dự án nông nghiệp trang trại vac hậu giangDự án nông nghiệp trang trại vac hậu giang
Dự án nông nghiệp trang trại vac hậu giang
 
Lap du an lam nghiep trong rung
Lap du an lam nghiep  trong rungLap du an lam nghiep  trong rung
Lap du an lam nghiep trong rung
 
Dự án xây dựng salon oto
Dự án xây dựng salon otoDự án xây dựng salon oto
Dự án xây dựng salon oto
 
Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...
Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...
Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...
 
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩuTư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
 
Dự án phòng khám lưu động cho cán bộ công nhân viên
Dự án phòng khám lưu động cho cán bộ công nhân viênDự án phòng khám lưu động cho cán bộ công nhân viên
Dự án phòng khám lưu động cho cán bộ công nhân viên
 

Viewers also liked

Mẫu phương án kinh doanh dầu nhớt
Mẫu phương án kinh doanh dầu nhớtMẫu phương án kinh doanh dầu nhớt
Mẫu phương án kinh doanh dầu nhớt
Thuan Kim
 
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôiDự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
 
Dự án đầu tư xây dựng trạm dừng chân
Dự án đầu tư xây dựng trạm dừng chânDự án đầu tư xây dựng trạm dừng chân
Dự án đầu tư xây dựng trạm dừng chân
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Dự án đầu tư khu du lịch sandhills
Dự án đầu tư khu du lịch sandhillsDự án đầu tư khu du lịch sandhills
Dự án đầu tư khu du lịch sandhills
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườnTư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Dự án đầu tư khu du lịch
Dự án đầu tư khu du lịchDự án đầu tư khu du lịch
Dự án đầu tư khu du lịch
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườnTư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...Hang Nguyen
 

Viewers also liked (8)

Mẫu phương án kinh doanh dầu nhớt
Mẫu phương án kinh doanh dầu nhớtMẫu phương án kinh doanh dầu nhớt
Mẫu phương án kinh doanh dầu nhớt
 
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôiDự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi
 
Dự án đầu tư xây dựng trạm dừng chân
Dự án đầu tư xây dựng trạm dừng chânDự án đầu tư xây dựng trạm dừng chân
Dự án đầu tư xây dựng trạm dừng chân
 
Dự án đầu tư khu du lịch sandhills
Dự án đầu tư khu du lịch sandhillsDự án đầu tư khu du lịch sandhills
Dự án đầu tư khu du lịch sandhills
 
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườnTư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
 
Dự án đầu tư khu du lịch
Dự án đầu tư khu du lịchDự án đầu tư khu du lịch
Dự án đầu tư khu du lịch
 
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườnTư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
 
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
 

Similar to Lap du an dau tu Trang Trại Chăn Nuôi Bò

Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
ThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấyTư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
ThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
ThaoNguyenXanh2
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
Dự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vậtDự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
Dự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
ThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giangDu an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet... Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdmDự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
ThaoNguyenXanh2
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...
Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...
Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

Similar to Lap du an dau tu Trang Trại Chăn Nuôi Bò (20)

Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấyTư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
 
Dự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
Dự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vậtDự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
Dự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giangDu an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet... Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
 
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
 
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdmDự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...
Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...
Thuyết minh dự án tổ hợp chăn nuôi gia súc sạch theo hướng CDM tỉnh Hòa Bình ...
 

Lap du an dau tu Trang Trại Chăn Nuôi Bò

  • 1. THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM TẠI HUYỆN CHÂU PHÚ ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN An Giang – 01/2015 Địa điểm đầu tư: CHỦ ĐẦU TƯ:
  • 2. ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM TẠI HUYỆN CHÂU PHÚ Địa điểm đầu tư: Ấp Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, An Giang An Giang – 01/2015 CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH TRẠI BÒ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
  • 3. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM TẠI HUYỆN CHÂU PHÚ MỤC LỤC CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN......................................................................................1 I.1. Thông tin chủ đầu tư...........................................................................................1 I.2. Mục tiêu đầu tư ..................................................................................................2 CHƯƠNG II: CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN...................3 II.1. Căn cứ pháp lý đầu tư dự án..............................................................................3 II.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho dự án...............................................4 II.2.1. Tình hình cung cấp thịt bò trong nước..........................................................4 II.2.2. Tình hình cung cấp và xuất khẩu thịt bò.......................................................5 II.3. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu ra cho dự án.................................................5 II.3.1. Tổng quan về tỉnh An Giang.........................................................................5 II.3.2. Tiềm năng phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang.........................................8 II.4. Định hướng phát triển vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang........................................................................................................................8 II.5. Sự cần thiết đầu tư.............................................................................................9 CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ VÀ QUI MÔ ĐẦU TƯ DỰ ÁN...........................10 III.1. Địa điểm đầu tư .............................................................................................10 III.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng dự án.......................10 III.1.2. Cơ sở hạ tầng khu vực xây dựng dự án......................................................11 III.2. Các hạng mục đầu tư......................................................................................12 CHƯƠNG IV: LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ – CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ..13 IV.1. Hình thức đầu tư............................................................................................13 IV.2. Phương án công nghệ.....................................................................................13 IV.3. Tiến độ thực hiện...........................................................................................14 CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ LAO ĐỘNG.......................................................15 V.1. Sơ đồ tổ chức..................................................................................................15 V.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................15 V.3. Phương thức tuyển dụng và đào tạo lao động.................................................15 V.3.1. Phương thức tuyển dụng.............................................................................15 V.3.2. Phương thức đào tạo...................................................................................16 CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.............................................................17 VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ............................................................................17 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Trại bò Châu Phú Trang i
  • 4. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM TẠI HUYỆN CHÂU PHÚ VI.2. Nội dung tổng mức đầu tư.............................................................................18 VI.2.1. Tài sản cố định..........................................................................................18 VI.2.2. Vốn lưu động.............................................................................................21 CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................22 VII.1. Tiến độ sử dụng vốn.....................................................................................22 VII.1.1. Kế hoạch sử dụng vốn..............................................................................22 VII.1.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốn.................................................................22 VII.2. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...............................................................23 VII.3. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay ...............................................................23 CHƯƠNG VIII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH...............................................25 VIII.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính.........................................................................25 VIII.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán...................................................25 VIII.1.2. Tính toán chi phí của dự án.....................................................................25 VIII.2. Doanh thu từ dự án......................................................................................29 VIII.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ....................................................................30 CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN............................................................................................35 Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Trại bò Châu Phú Trang ii
  • 5. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN I.1. Thông tin chủ đầu tư - Tên công ty : - Mã số doanh nghiệp : - Ngày đăng ký: - Đại diện pháp luật : - Chức vụ: - Địa chỉ trụ sở : Mô tả sơ bộ thông tin dự án - Tên dự án : - Địa điểm đầu tư : - Diện tích đầu tư : - Hợp phần dự án : + Hợp phần 1: Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi + Hợp phần 2: Cơ sở nuôi bò thử nghiệm - Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới - Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập. - Tổng mức đầu tư : Tổng mức đầu tư của dự án 19,116,000,000 đồng (Mười chín tỷ, một trăm mười sáu triệu đồng). + Vốn chủ đầu tư : 37% trên tổng vốn đầu tư tương đương 7,016,000,000 đồng. + Vốn vay : 63% trên tổng vốn đầu tư tức là 12,100,000,000 đồng. - Tiến độ thực hiện : Dự án được tiến hành thực hiện từ quý I/2015 đến quý II/2015 bao gồm: + Quý I/2015 : Xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn, các hạng mục công trình. + Quý II/ 2015 : Hoàn thiện việc xây dựng và tiến hành lắp đặt thiết bị, chuẩn bị kí hợp đồng với các chủ nuôi bò. Chủ đầu tư: Trang 1
  • 6. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM I.2. Mục tiêu đầu tư Để tích lũy kinh nghiệm cũng như cô đọng dữ liệu cần thiết để thiết lập một qui trình nuôi bò tiêu chuẩn trước khi thực hiện dự án phát triển đàn bò cho cả tỉnh An Giang trên bình diện rộng, một dự án thử nghiệm nuôi bò theo phương hướng công nghệ và thương mại tiên tiến được thiết lập tại huyện Châu Phú. Mục tiêu của dự án thử nghiệm là tích lũy kinh nghiệm và sau đó thiết lập một qui trình nuôi bò thịt tiêu chuẩn với hiệu quả kinh tế cao bằng việc sử dụng những phương pháp nuôi bò và làm thương mại nuôi bò theo phương hướng công nghệ tiên tiến. Một đàn bò có số lượng duy trì 5000 con được thiết lập. Tốc độ phát triển đàn bò 100 con bò được đưa vào nuôi mỗi tuần. Chỉ tiêu của qui trình nuôi sao cho đàn bò có thể đạt chỉ tiêu về số lượng 5000 con bò trong thời gian một năm sau khi dự án thử nghiệm bắt đầu. Thêm vào đó, để thực hiện dự án thử nghiệm một cách hiệu quả và khả thi, một nhà máy sản xuất thức ăn với công nghệ tiên tiến được thiết lập nhằm cung ứng một cách đầy đủ về lượng cũng như chất lượng của thức ăn cho đàn bò trong quá trình nuôi. Chủ đầu tư: Trang 2
  • 7. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM CHƯƠNG II: CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN II.1. Căn cứ pháp lý đầu tư dự án Dự án “Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò thử nghiệm tại huyện Châu Phú” được đầu tư dựa trên các căn cứ pháp lý sau: - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009; - Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thuế thu nhập doanh nghiệp; - Luật thuế Giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; - Luật Doanh nghiệp số 38/2009/QH12 ngày 20/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Chủ đầu tư: Trang 3
  • 8. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; - Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính Phủ về Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; - Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật Thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; - Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; - Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ xây dựng v/v hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; - Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng; - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 10/QĐ-TTg của Thủ tướng v/v phê duyệt "Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020; - Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 8/4/2014 của UBND tỉnh An Giang v/v Phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; - Căn cứ các pháp lý khác có liên quan; II.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho dự án II.2.1. Tình hình cung cấp thịt bò trong nước Dựa trên cơ sở dữ liệu về thị trường tiêu thụ thịt bò trong nước nói chung, cho thấy số lượng tiêu thụ thịt bò hiện nay cũng như dự báo tương lai rất lớn. Trong khi đó, số lượng con bò thịt nuôi để cung cấp thịt cho thị trường hiện tại còn rất thiếu, chỉ đáp ứng từ 25 đến 30% lượng thịt bò thị trường đang cần; vì vậy, một số lượng lớn bò thịt cần Chủ đầu tư: Trang 4
  • 9. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM phải nhập khẩu từ nước ngoài như Úc, Mỹ, Canada. Lý do chính cho sự thiếu hụt con bò thịt để cung cấp cho thị trường là công nghệ và phương pháp nuôi bò cổ truyền hiện đang áp dụng một cách rộng rãi trong nước. Trong phương pháp nuôi bò này, con bò được nuôi bằng những thức ăn có hàm lượng dinh dưỡng thấp như cỏ tươi (cỏ voi), hoặc những phụ phẩm dư thừa từ qui trình sản xuất nông nghiệp như rơm, cây bắp già đã được thu hoạch trái, cơm dừa, vv…. kết quả cho ra con bò lớn chậm và cho ít thịt, qui trình nuôi kéo dài. Một cách đặc biệt hơn, hầu hết gần 100% số lượng thức ăn cần cung cấp cho con bò hàng ngày là phải được đi tìm và mang về từ những nguồn thiên nhiên, nên số lượng rất giới hạn, chưa kể số lượng thức ăn này còn bị giới hạn bởi mùa và thời tiết, nhất là vào mùa khô. Do đó, số lượng con bò được nuôi bò giới hạn bởi số lượng thức ăn kiếm được. Cho nên, qui trình nuôi thường là nhỏ lẻ và giới hạn trong từng hộ gia đình (chủ nuôi bò) với một vài ba con bò đưc, mà không thể nuôi nhiều con bò như trong những qui trình nuôi công nghiệp mà con bò được cung cấp thức ăn đã được chế biến sẵn. II.2.2. Tình hình cung cấp và xuất khẩu thịt bò Bởi vì nhu cầu về thịt bò trong nước đang rất lớn trong khi lượng thịt bò cung cấp từ trong nước cho thị trường hiện tại rất thiếu. Do đó, tình hình xuất khẩu thịt bò từ trong nước ra nước ngồi hầu như không có và không hiện hữu, mà ngược lại chỉ có nhập khẩu. II.3. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu ra cho dự án II.3.1. Tổng quan về tỉnh An Giang  Điều kiện tự nhiên - Lượng mưa trung bình hàng năm : 1800 mm - Số giờ nắng trung bình trong năm : 2.800 giờ. - Am độ trung bình trong năm : 83%. - Tốc độ gió không lớn : 3m/giây - Có hai mùa mưa nắng rõ rệt : mùa khô từ tháng 12- 4 mùa mưa từ tháng 5-11  Vị trí địa lý và dân cư - An Giang là tỉnh Miền Nam Việt Nam, thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long. Một phần nằm trong tứ giác Long Xuyên phía tây giáp với Campuchia (104km), tây nam giáp với tỉnh Kiên Giang (69,789km), Nam giáp với thành phố Cần Thơ (44,734km), Đông giáp với tỉnh Đồng Tháp (107,628km). Về vị trí, đây là vùng đất có tọa độ địa lý: Điểm cực Bắc vĩ độ: 100 57( Xã Khánh An, Huyện An Phú). Cực Nam trên vĩ độ: 100 12 (Xóm Thoại Giang, huyện Thoại Sơn). Cực Tây trên kinh độ 1040 46 ( xóm Vĩnh Gia, huyện Tri Tôn). Chủ đầu tư: Trang 5
  • 10. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM Cực Đông trên kinh độ: 1050 35 ( xã Bình Phước xuân, huyện Chợ Mới). - An Giang có diện tích tự nhiên là 3536.7 km² có nhiều kênh rạch và hệ thống sông ngòi, sông Tiền và sông Hậu là hai sông lớn của tỉnh có vai trò rất quan trọng trong giao thông đường thuỷ. - Dân số: 2.151.000 người, mật độ dân số 608 người/km² (Năm 2011) - Tỉnh An Giang có 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 02 thành phố, 01 thị xã và 08 huyện trong đó bao gồm 156 đơn vị hành chính cấp xã. Chủ đầu tư: Trang 6
  • 11. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM  Địa hình - An Giang, ngoài đồng bằng do phù sa sông Mê Kông trầm tích tạo nên, còn có vùng đồi núi Tri Tôn - Tịnh Biên. Do đó, địa hình An Giang có 2 dạng chính là đồng bằng và đồi núi. * Đồng bằng: - Xét về nguồn gốc, địa hình đồng bằng ở An Giang có 2 loại chính là đồng bằng phù sa và đồng bằng ven núi. - Đồng bằng phù sa ở đây là một bộ phận của ĐBSCL, có nguồn gốc trầm tích lâu dài của phù sa sông Mê Kông, với các đặc trưng cơ bản sau đây: - Độ nghiêng nhỏ và theo 2 hướng chính. Hướng từ biên giới Việt Nam – Campuchia đến lộ Cái Sắn và hướng từ bờ sông Tiền đến giáp ranh tỉnh Kiên Giang. - Độ cao khá thấp và tương đối bằng phẳng, cụ thể chia thành 3 cấp chính. Cao từ 3m trở lên nằm ở ven sông Hậu, sông Tiền và các khu vực đất thổ cư hoặc bờ kênh đào. Cao từ 1m50 đến 3m nằm ở khu giữa sông Tiền, sông Hậu. Cao dưới 1m50 phổ biến nhất ở phía hữu ngạn sông Hậu. - Hình dạng đồng bằng phù sa ở An Giang có 3 dạng chính và 1 dạng phụ. Đó là, dạng cồn bãi (cù lao), dạng lũng chảo (ở 2 bờ sông cao hơn và thấp dần vào trong đồng) dạng hơi nghiêng (cao từ bờ sông Hậu rồi thấp dần vào nội đồng đến tận ranh giới tỉnh Kiên Giang) và dạng gợn sóng (dạng phụ - gọi là xếp và rạch tự nhiên bị bồi lấp). * Đồi núi: - Có thể chia đồi núi An Giang thành hai dạng chính: cao và dốc, thấp và thoải. - Dạng núi cao và dốc được hình thành trong các thời kỳ tạo sơn mãnh liệt, có dốc lớn trên 250 , như núi Cấm, núi Tô, núi dài. . . - Dạng núi thấp và thoải được hình thành từ các thành tạo trầm tích và phun trào có tuổi Trias và Creta nên có độ dốc nhỏ dưới 150 . Phần lớn các núi dạng này nằm liền hoặc gần kề với các núi lớn như núi Nam Qui, Sà Lôn, núi Đất.  Cơ sở hạ tầng - Đường bộ: An Giang là tỉnh có hệ thống đường giao thông bộ khá thuận tiện. Quốc lộ 91 dài 91,3Km, nối với quốc lộ 02 của Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan thông qua hai cửa khẩu Tịnh Biên và Vĩnh Xương. Tỉnh lộ có 14 tuyến, dài 404 km được tráng nhựa 100%. - Đường thủy: Sông Tiền (chảy qua địa phận tỉnh 87Km) và sông Hậu (qua địa phận tỉnh 100 km), là hai con sông quan trọng nối An Giang và ĐBSCL với các nước Cam-pu- chia, Lào và Thái Lan. Ngoài ra, mạng lưới kênh cấp 2, cấp 3 đảm bảo các phương tiện từ 50-100 tấn lưu thông trong tỉnh. Chủ đầu tư: Trang 7
  • 12. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM - Cảng: An Giang có cảng Mỹ Thới có khả năng tiếp nhận hàng hóa trên 0,5 triệu tấn/năm. II.3.2. Tiềm năng phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang - An Giang có những nét đặc trưng so các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nhất là điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc trồng lúa, chăn nuôi trâu bò và thủy sản, nên ngay từ đầu khi khai phá – năm 1700, cây lúa đã trở thành cây trồng đầu tiên và là cây trồng chính của vùng này. - Quá trình hơn 300 năm xây dựng và phát triển, nông nghiệp là ngành sản xuất chủ yếu của địa phương; từ đó nông nghiệp-nông thôn luôn là vấn đề chiến lược có ý nghĩa to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội, an ninh – quốc phòng của tỉnh qua các thời kỳ. - Chuyển sang thời kỳ đổi mới, nông nghiệp – nông thôn An Giang có bước phát triển rõ nét và đã đạt được những thành tựu đáng kể, góp phần quan trọng vào sự ổn định tình hình kinh tế – xã hội, an ninh – chính trị của tỉnh cũng như vùng, tạo tiền đề cho các bước phát triển tiếp theo. II.4. Định hướng phát triển vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang Trong Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 8/4/2014 v/v Phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, UBND tỉnh An Giang đã đưa ra định hướng:  Định hướng chung a) Về phương thức chăn nuôi: Chuyển từ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang phát triển chăn nuôi trang trại, gia trại, nông hộ nhưng theo hình thức công nghiệp, bán công nghiệp và chăn nuôi áp dụng công nghệ cao; phát triển ở quy mô vừa phải (hộ chăn nuôi có quy mô đàn từ trên 100 con heo nái sinh sản hoặc 1.000 heo thịt, hộ chăn nuôi bò có quy mô đàn từ 20 con bò thịt trở lên, đối với gia cầm chọn hộ có quy mô đàn trên 2.000 con), phù hợp với khả năng tài chính, quản lý và xử lý môi trường. b) Về địa điểm xây dựng vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao: Chuyển dịch dần chăn nuôi từ vùng không có lợi thế để phát triển chăn nuôi tập trung đến nơi có diện tích phù hợp và hội đủ một số điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi trang trại; hình thành các vùng chăn nuôi xa thành thị, khu dân cư. c) Áp dụng công nghệ cao trong chăn nuôi từ khâu sản xuất con giống, thức ăn, giết mổ, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm theo hướng an toàn, đảm bào các tiêu chuẩn mà thị trưởng cần nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. d) Ưu tiên đầu tư cho các chương trình, dự án chọn tạo, nhân giống vật nuôi phục vụ chuyển đổi cơ cấu sản xuất và xuất khẩu hàng hóa; các dự án phòng chống dịch bệnh, an toàn vệ sinh, thực phẩm. Chủ đầu tư: Trang 8
  • 13. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM đ) Đào tạo nguồn nhân lực: Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của ngành nhằm xây dựng đội ngũ giỏi về chuyên môn và có tay nghề cao; đồng thời xây dựng được đội ngũ kỹ thuật tư nhân lớn mạnh đủ khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển chăn nuôi công nghệ cao.  Định hướng đối với chăn nuôi bò: - Ứng dụng gieo tinh nhân tạo để phát triển các giống bò thịt có năng suất và phẩm chất thịt cao như giống bò Red Angus, Brahman, Red Sind, Belgian Blue Breed, Limousin. - Địa điểm thực hiện: Tại các huyện Chợ Mới, Châu Thành, Châu Phú, Tri Tôn và Tịnh Biên. - Tiêu thụ sản phẩm: Gắn kết hộ chăn nuôi với các đơn vị thu mua ổn định như Vissan, Coop.Mart, Metro … II.5. Sự cần thiết đầu tư Để đáp ứng sự kêu gọi của Chính Phủ về vấn đề tân tiến hóa ngành nông nghiệp, mà trong đó có ngành chăn nuôi bò, và một cách đặc biệt hơn, để tăng thêm số lượng con bò thịt để cung cấp thị trường thịt bò hiện nay đang rất thiếu, một dự án nuôi bò theo phương hướng công nghệ tiến tiến hiện đang được thiết lập và thực hiện nhằm mục đích xây dựng cũng như duy trì một đàn bò thịt có số lượng khả thi, dự kiến có thể lên đến 180.000 con cho tỉnh An Giang nhằm đóng một số lượng thịt bò có ý nghĩa vào thị trường thịt bò trong nước, mà hiện đang được đánh giá là rất thiếu và thiếu một cách nghiêm trọng. Chủ đầu tư: Trang 9
  • 14. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ VÀ QUI MÔ ĐẦU TƯ DỰ ÁN III.1. Địa điểm đầu tư III.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng dự án  Vị trí: Vị trí của dự án “Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò thử nghiệm” được đầu tư tại ấp Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang. Hình: Địa điểm đầu tư dự án (1)  Địa hình: Vị trí được chọn cho việc xây dụng nhà máy thuộc khu vực đất chính là nơng nghiệp và hiện nay được thay đổi thành đất phục vụ công nghiệp. Địa hình ca đất là bằng phẳng và có độ cao trung bình trong hồn từ 0.5 đến 0.7 m so với mặt biển.  Địa chất: Về địa chất công trình, đất có độ chịu nén trên 1kg/cm2 . Mực nước ngầm nông từ 3.0 đến 5.0 m và mực nước ngầm sâu từ 50 đến 250 m. Chủ đầu tư: Trang 10
  • 15. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM  Khí hậu: Mang đặc điểm chung của vùng đồng bằng Nam bộ, khí hậu ôn hòa với các số liệu đặc trưng : - Nhiệt độ trung bình năm : 27,3o C - Nhiệt độ cao nhất : 39,9o C - Nhiệt độ thấp nhất : 14,6o C - Lượng mưa trung bình năm : 1.500mm - Lượng mưa lớn nhất : 1.800mm - Lượng mưa nhỏ nhất : 1.013mm - Số ngày mưa trong năm : 118 ngày. - Lượng nắng trung bình hàng năm : 2190 giờ. - Hướng gió chủ đạo: gió Tây Nam từ tháng 5-11, ngoài ra còn có gió Đông Bắc vào tháng 12-1, gió Đông Nam vào tháng 2-4. Khí hậu hàng năm chia làm hai mùa: mùa khô từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau; mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Mùa mưa bắt đầu từ khi có gió Tây Nam kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11 lượng mưa trong giai đọan này khoảng 1.253mm chiếm 83.5% tổng lượng mưa cả năm, riêng trong các tháng 9, 10, 11 chiếm khoảng 52% lượng mưa trong mùa. Đặc biệt mùa mưa trùng với mùa lũ của sông Cửu Long nên ảnh hưởng rất lớn đến việc ngập lũ trong khu vực, phá hủy cơ sở hạ tầng. Mực nước cao nhất đo được vào cuối tháng 9 năm 2000 là +3.580m.  Thủy văn: Chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ thủy văn sông Hậu với mùa lũ hàng năm vào tháng 9, 10, 11. Đỉnh lũ lớn nhất ghi nhận năm 2000 là +3.580. Tại khu đất dự kiến xây dựng hiện là đất thổ cư, cao trình hiện trạng đạt +3.800 nên hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi lũ lụt. III.1.2. Cơ sở hạ tầng khu vực xây dựng dự án  Giao thông - Đường bộ: Nơi đầu tư dự án được dự kiến thiết lập ở nơi thuận tiện về mặt giao thông đường bộ để dễ dàng vận chuyển và trao đổi hàng hóa. - Đường thủy: Nơi đầu tư dự án được dự kiến thiết lập ở nơi thuận tiện về mặt giao thông về mặt đường thủy để vận chuyển, và trao đổi hàng hóa. Chủ đầu tư: Trang 11
  • 16. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM  Hệ thống cung cấp nước Dự án sẽ được đặt trong khu vực được trang bị hệ thống cung cấp nước máy một cách đầy đủ. Ngoài ra dự án cũng nằm trong khu vực có trữ lượng nước ngầm dồi dào, trữ lượng cao, và chất lượng sạch.  Hệ thống cấp điện Khu vực đặt dự án đã có đường điện trung thế và trạm biến áp hạ thế để phục vụ cho việc sử dụng trong công nghiệp.  Hệ thống thông tin liên lạc Khu vực đặt dự án sẽ được trang bị một cách đầy đủ những hệ thống cần thiết cho việc thông tin liên lạc bao gồm hệ thống đường dây điện thoại và đường truyền nối mạng internet (cap quang). III.2. Các hạng mục đầu tư  Hạng mục xây dựng Tổng diện tích xây dựng khu đất dự án là: 1,900 m2 bao gồm các hạng mục sau: Hạng mục Diện tích Đơn vị Nhà kho dự trữ thức ăn cho bò 500 m2 Nhà kho dự trữ thức ăn thô 500 m2 Nhà xưởng 750 m2 Văn phòng 150 m2  Hạng mục thiết bị Thiết bị Số lượng Đơn vị Máy móc trang thiết bị sản xuất 8000T 1 máy Phương tiện vận tải + Xà lan 200T 2 cái + Xe tải 3.5T 2 chiếc + Xe tải 1.8T 2 chiếc Chủ đầu tư: Trang 12
  • 17. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM CHƯƠNG IV: LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ – CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ IV.1. Hình thức đầu tư Dự án đầu tư bao gồm đầu tư nuôi thử nghiệm một đàn bò với 5000 con bò và khu vực nhà máy sản xuất thức ăn để cung cấp cho đàn bò. Khu vực đầu tư nhà máy sản xuất thức ăn cho con bò đặt tại khu đất có diện tích 1,900 m2 , tại ấp Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang. Khu vực nuôi bò thử nghiệm được thực hiện tại những chủ hộ nuôi, thuộc huyện Châu Phú, tỉnh An Giang. Hình thức đầu tư: Đầu tư mới. IV.2. Phương án công nghệ Dự án nuôi bò thử nghiệm và xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn cung cấp cho con bò là dự án dầu tư mới. Trong dự án nuôi bò thử nghiệm, con bò được nuôi bằng phương pháp hợp đồng (HĐ) với chủ nuôi bò. Chủ nuôi bò cung cấp con bò (con giống), Trại Bò Châu Phú cung cấp thức ăn cho con bò, chủ nuôi bò không cần trả tiền. Ngoài ra Trại Bò Châu Phú còn đảm bảo với chủ nuôi bò tiền lời hàng tháng (tiền lời đảm bảo/TLĐB) tương đương với tỷ suất lợi nhuận là 3.5%/tháng trên tiền đầu tư trên con bò và còn đảm bảo mua lại con bò trong HĐ khi hợp đồng kết thúc. Giá mua lại con bò bằng giá trị con bò lúc bắt đầu HĐ cộng tiền lời đảm bảo trong quá trình HĐ. Trong dự án xây dựng nhà máy sản xuất và cung cấp thức ăn cho con bò, máy móc thiết bị được xây dựng hoàn toàn mới; được bố trí và sắp xếp theo dây chuyền. Thức ăn cung cấp cho con bò được thiết kế và tổng hợp dựa trên phương hướng khoa học và công nghệ nuôi bò tiên tiến. Trong đó thức ăn được thiết kế và chế biến theo tiêu chuẩn khoa học dinh dưỡng về nuôi bò. Thành phần và lượng dinh dưỡng cần thiết để cung cấp cho con bò trong quá trình nuôi được xác định sao cho, trên cơ sở hàng ngày, con bò luôn luôn được tiếp nhận, qua thức ăn, một cách đầy đủ, về lượng cũng như về thành phần để con bò có thể sống và đạt một lượng tăng trưởng (kg hơi/ngày) mà qui trình nuôi đã thiết kết để giúp qui trình nuôi đạt tính kinh tế khả thi và cho lợi nhuận. Quy trình công nghệ của nhà máy sản xuất thức ăn được mô tả bằng sơ đồ dưới dây từ giai đoạn cung cấp và trộn nguyên liệu thô đến khi tạo ra thành thức ăn. Chủ đầu tư: Trang 13
  • 18. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM SÔ ÑOÀ QUY TRÌNH COÂNG NGHỆ SẢN XUẤT THỨC ĂN CUNG CẤP CHO CON BÒ TRONG QUI TRÌNH NUÔI BÒ VỚI CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN IV.3. Tiến độ thực hiện Dự án được tiến hành thực hiện từ quý I/2015 đến quý II/2015 bao gồm: Quý I/2015: Xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn, các hạng mục công trình. Quý II/ 2015: Hoàn thiện việc xây dựng và tiến hành lắp đặt thiết bị, chuẩn bị kí hợp đồng với các CNB. Chủ đầu tư: Trang 14
  • 19. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ LAO ĐỘNG V.1. Sơ đồ tổ chức V.2. Cơ cấu tổ chức TT Chức danh Số lượng 1 Ban giám đốc 2 2 Thủ quỹ 1 3 Kế toán 1 4 Kỹ sư chăn nuôi và nghiên cứu 3 5 Công nhân vận chuyển 10 6 Công nhân sản xuất 20 Tổng cộng 37 V.3. Phương thức tuyển dụng và đào tạo lao động V.3.1. Phương thức tuyển dụng - Phương thức tuyển dụng theo Luật lao động do nhà nước Việt Nam quy định, ưu tiên sử dụng lao động nguồn nhân lực tại địa phương. Chủ đầu tư: Trang 15 Công ty TNHH MTV Trại bò Châu Phú Chủ tịch Hội đồng quản trị Giám đốc điều hành Tổ nghiệp vụ Kế toán/thủ quỹ/quản lý/vật tư/bảo vệ Tổ vận chuyển Thức ăn thô/thức ăn đã sản xuất Tổ sản xuất Thức ăn cho con bò Tổ tồn kho Thức ăn thô/thức ăn đã sản xuất
  • 20. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM - Bộ phận quản lý điều hành trực tiếp: Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ. - Bộ phận trực tiếp sản xuất: Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ. - Công nhân bốc xếp: Sử dụng lao động thời theo vụ, lao động nông nhàn tại địa phương. V.3.2. Phương thức đào tạo - Nhà máy sẽ tổ chức khóa đào tạo nâng cao tay nghề và đào tạo lao động mới tuyển dụng phù hợp với từng vị trí công tác. - Để dự án đi vào khai thác có hiệu quả ngoài việc đầu tư vào thiết bị máy móc và dây chuyền công nghệ cần phải đào tạo đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn trong việc quản lý điều hành trong sản xuất. Chủ đầu tư: Trang 16
  • 21. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho Dự án “Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò thử nghiệm tại huyện Châu Phú” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây: - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ; - Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiêp; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”; - Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP; - Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp; - Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Chủ đầu tư: Trang 17
  • 22. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; - Căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo quyết định 495/QĐ- BXD ngày 26/04/2013 của Bộ xây dựng; - Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình; VI.2. Nội dung tổng mức đầu tư VI.2.1. Tài sản cố định Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò thử nghiệm tại huyện Châu Phú”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án 19,116,000,000 đồng (Mười chín tỷ, một trăm mười sáu triệu đồng): Chi phí xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí khác và dự phòng phí. Bao gồm tài sản đầu tư mới và đã đầu tư.  Tài sản đầu tư mới Tổng giá trị đầu tư mới là 14,066,000,000 đồng, bao gồm các hạng mục: + Chi phí xây lắp công trình Chi phí này bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt các hạng mục của công trình như: nhà kho dự trữ thức ăn cho bò, nhà kho dự trữ thức ăn thô, nhà xưởng, văn phòng. Tổng diện tích xây dựng: 1,900 m2 Bảng các hạng mục xây dựng và lắp đặt Đvt : 1,000 vnđ Hạng mục đầu tư Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền trước thuế VAT Thành tiền sau thuế Hạng mục xây dựng 2,636,364 263,63 6 2,900,000 Nhà kho dự trữ thức ăn cho bò 500 m2 1,364 681,818 68,182 750,000 Nhà kho dự trữ thức ăn thô 500 m2 1,364 681,818 68,182 750,000 Nhà xưởng 750 m2 1,091 818,182 81,818 900,000 Văn phòng 150 M+ 3,030 454,545 45,455 500,000 + Chi phí máy móc thiết bị Chủ đầu tư: Trang 18
  • 23. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM Chi phí mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất bao gồm: máy móc sản xuất thức ăn, phương tiện vận tải. Đvt: 1,000 vnđ Hạng mục đầu tư Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền trước thuế VAT Thành tiền sau thuế Máy móc thiết bị 5,636,364 563,636 6,200,000 Máy móc trang thiết bị sản xuất 8000T 1 máy 2,909,091 2,909,091 290,909 3,200,000 Phương tiện vận tải 2,727,273 272,727 3,000,000 + Xà lan 200T 2 cái + Xe tải 3.5T 2 chiếc + Xe tải 1.8T 2 chiếc + Đầu tư con giống và cơ sở thí nghiệm Để có được kinh nghiệm trên quy trình nuôi bò cũng như để đánh giá giá trị của thức ăn mới trên sự phát triển của con bò trong quá trình nuôi, dự án sẽ xây dựng trung tâm nghiên cứu giống và nuôi thí nghiệm quy mô 120 con, với tổng chi phí đầu tư là 3,000,000,000 đồng. + Chi phí khác: Chi phí quản lý dự án: 229,684,000 đồng Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: 55,000,000 đồng + Dự phòng phí: cho các yếu tố trượt giá và khối lượng phát sinh chiếm 10% chi phí xây dựng và mua máy móc thiết bị. =>Dự phòng phí: 1,238,468,000 đồng  Giá trị đã đầu tư Khi vừa bắt đầu đưa ý kiến dự kiến phát triển dự án nuôi bò trên địa bàn huyện Châu Phú, do sự hấp dẫn, cấp thiết, và tính kinh tế khả thi của dự án, rất nhiều chủ nuôi bò (CNB) cũng như chính quyền của huyện Châu Phú đã yêu cầu Trại Bò Châu Phú thực hiện ngay dự án trên toàn huyện. Kết quả gần 500 con bò hiện đã được ký hợp đồng với những CNB. Tổng số tiền mà Trại Bò Châu Phú đã đầu tư cho nhóm bò trên về cơ sở hạ tầng và lượng thức ăn đã sản xuất cũng như cung cấp cho đàn bò là 4,000,000,000 đồng. Thêm vào đó, để có được kinh nghiệm ban đầu trên quy trình nuôi bò cũng như để đánh giá giá trị của thức ăn mới trên sự phát triển của con bò trong quá trình nuôi, hai cơ sở nuôi bò đã được xây dựng theo phương hướng nuôi bò sử dụng công nghệ hiện đại. Chủ đầu tư: Trang 19
  • 24. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM Một cơ sở được xây dựng tại ấp Phú Hòa B, xã Phú Thuận A, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp, và một cơ sở tương tự được xây dựng tại ấp Tân Hòa B, xã Tân An, thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang. Mỗi cơ sở được xây và dùng để nuôi từ 85 con bò theo mô hình hiện đại nghiên cứu của Công ty. Chi phí xây dựng 02 cơ sở 80,000,000 đồng. Để đáp ứng nhu cầu sản xuất thức ăn cho đàn bò hiện đang ký HĐ và nuôi tại huyện Châu Phú, một cơ sở sản xuất và dự trữ thức ăn được thiết lập tại ấp Vĩnh Hào, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang. Tỗng chi phí cho việc thiết lập cơ sở này là 250,000,000 đồng. Hạng mục đầu tư SL Đơn vị Đơn giá Thành tiền trước thuế VAT Thành tiền sau thuế Danh mục đã đầu tư 4,590,909 459,091 5,050,000 Đầu tư thức ăn cho CNB với 500 con bò 3,636,364 363,636 4,000,000 Đầu tư cơ sở nuôi thử nghiệm 2 cơ sở 363,636 727,273 72,727 800,000 Cơ sở dự trữ thức ăn tại ấp Vĩnh Hảo, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, An Giang 1 cơ sở 227,273 227,273 22,727 250,000  Tổng mức đầu tư Đvt: 1,000 vnđ Nội dung Tổng cộng Đầu tư mới 13,623,152 Chi phí xây dựng 2,900,000 Chi phí máy móc thiết bị 6,200,000 Chi phí quản lý dự án 229,684 Chi phí khác 55,000 Chi phí đầu tư cơ sở thí nghiệm giống 3,000,000 Chi phí dự phòng =ΣGcp*10% 1,238,468 Đã đầu tư 5,050,000 Đầu tư thức ăn cho CNB với 500 con bò 4,000,000 Đầu tư cơ sở nuôi thử nghiệm 800,000 Chủ đầu tư: Trang 20
  • 25. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM Cơ sở dự trữ thức ăn tại ấp Vĩnh Hảo, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, An Giang 250,000 Tổng 18,673,152 Lãi vay trong thời gian xây dựng 442,848 Tổng( bao gồm lãi vay) 19,116,000 VI.2.2. Vốn lưu động Ngoài những khoảng đầu tư xây dựng nhà xưởng, máy móc thiết bị, trong giai đoạn đầu tư; khi dự án đi vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lưu động. Nhu cầu vốn lưu động sẽ được trình bày trong phần phân tích hiệu quả tài chính dự án. Chủ đầu tư: Trang 21
  • 26. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN VII.1. Tiến độ sử dụng vốn VII.1.1. Kế hoạch sử dụng vốn Dự án được tiến hành thực hiện từ quý I/2015 đến quý II/2015 bao gồm: Quý I/2015: Xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn, các hạng mục công trình Quý II/ 2015: Hoàn thiện việc xây dựng và tiến hành lắp đặt thiết bị, chuẩn bị kí hợp đồng với các CNB. Kế hoạch đầu tư mới Nội dung Tổng cộng Quý I/2015 Quý II/2015 Chi phí xây dựng 100% 100% Chi phí máy móc thiết bị 100% 20% 80% Chi phí quản lý dự án 100% 50% 50% Chi phí khác 100% 100% Chi phí đầu tư cơ sở thí nghiệm 100% 100% Chi phí dự phòng =ΣGcp*10% 100% 50% 50% VII.1.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốn Nguồn vốn được phân bổ cùng với tiến độ thực hiện như sau: Đvt: 1,000 vnđ Nội dung Tổng cộng Quý I/2015 Quý II/2015 Chi phí xây dựng 2,900,000 2,900,000 - Chi phí máy móc thiết bị 6,200,000 1,240,000 4,960,000 Chi phí quản lý dự án 229,684 114,842 114,842 Chi phí khác 55,000 55,000 - Chi phí đầu tư cơ sở thí nghiệm giống 3,000,000 3,000,000 - Chi phí dự phòng =ΣGcp*10% 1,238,468 619,234 619,234 Lãi vay trong thời gian xây dựng 442,848 113,164 329,684 Chủ đầu tư: Trang 22
  • 27. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM Đã đầu tư 14,066,00 0 8,042,240 6,023,760 VII.2. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án Đvt: 1,000 vnđ Hạng mục Tổng cộng Năm 2014 Quý I/2015 Quý II/2015 Tỷ lệ Vốn đối ứng 7,016,000 5,050,000 902,240 1,063,760 37% Vốn vay ngân hàng 12,100,00 0 7,140,000 4,960,000 63% Tổng (bao gồm lãi vay) 19,116,00 0 5,050,000 8,042,240 6,023,760 100% Với tổng mức đầu tư (chưa bao gồm lãi vay) là 19,116,000,000 đồng (Mười chín tỷ, một trăm mười sáu triệu đồng). Trong đó: Vốn tự có của chủ đầu tư là 37% trên tổng vốn đầu tư tương đương 7,016,000,000 đồng, vốn vay 63% trên tổng vốn đầu tư tức là 12,100,000,000 đồng. Vốn tự có bao gồm: vốn đã đầu tư trước trong năm 2014, và vốn đầu tư thêm trong năm 2015. Vốn vay ngân hang bao gồm: các hạng mục xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị và xây dựng cơ sở thí nghiệm giống. VII.3. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay Tỷ lệ vốn vay 63% Tổng mức đầu tư Số tiền vay 12,100,000 ngàn đồng Thời hạn vay 60 tháng Ân hạn 9 tháng Lãi vay 6.5% /năm Thời hạn trả nợ 51 tháng Phương thức vay vốn: giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án, chi trả lãi vay trong thời gian xây dựng, và bắt đầu trả từ Quý IV/2015. Phương án trả nợ gốc và lãi vay: Trả vốn gốc khi dự án đi vào hoạt động tức là tháng 10/2016 và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ (mỗi quý). Chủ đầu tư: Trang 23
  • 28. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay trong thời gian thi công được trình bày ở bảng sau: Đvt:1,000 vnđ Năm 2015 2016 2017 2018 2019 Hạng mục 1 2 3 4 5 Nợ đầu kỳ 11,388,23 5 8,541,17 6 5,694,118 2,847,059 Vay trong kỳ 12,100,00 0 Lãi phát sinh trong kỳ 509,646 672,549 485,589 300,530 115,472 Trả nợ 442,848 3,488,681 3,301,72 0 3,116,662 2,931,603 + Trả gốc 711,765 2,847,059 2,847,05 9 2,847,059 2,847,059 + Trả lãi 633,357 641,622 454,662 269,603 84,544 Nợ cuối kỳ 11,388,23 5 8,541,176 5,694,11 8 2,847,059 - Chủ đầu tư: Trang 24
  • 29. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM CHƯƠNG VIII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VIII.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính VIII.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau: - Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động là 10 năm, sau giai đoạn đầu tư kéo dài 6 tháng, dự án sẽ đi vào hoạt động từ quý IV/2015. - Nguồn vốn: vốn tự có 37%, vốn vay 63% - Doanh thu của dự án từ thu bò từ trại nuôi vỗ bèo và bán cho lò giết mổ. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm. - Lãi suất vay đối với nội tệ ưu đãi: 6.5%/năm; Thời hạn trả nợ 5 năm. - Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 10%/ năm trong đó miễn thuế 4 năm đầu, giảm 50% trong 9 năm tiếp theo. - Tốc độ tăng giá là 3% cho khoảng thời gian 5 năm; - Tốc độc tăng tiền lương là 5%/năm. VIII.1.2. Tính toán chi phí của dự án  Chi phí nuôi bò vỗ béo Sau khi bò được nuôi theo quy trình đã phát triển đến thời gian trưởng thành 18-24 tháng, cân nặng trọng lượng khoảng 375 kg, phát triển chắc về khung xương. Công ty Châu Phú sẽ kí hợp đồng với CNB mua lại con bò với mức giá 75,000 đồng/kg bò hơi. Sau đó, công ty sẽ chi trả chi phí bảo đảm cho CNB với mức lãi suất 3.5%/tháng trên giá trị con bò được bán cho công ty, trong thời gian nuôi 3 tháng (91 ngày). Đồng thời công ty sẽ cung cấp thức ăn cũng như thuốc men cho bò trong thời gian nuôi vỗ béo này. Ước tính chi phí nuôi cho 1 con bò như sau: TT Hạng mục chi phí nuôi/con/chu kì Chi phí ĐVT 1 Bò mua tại thời điểm kí hợp đồng CNB 375 kg 2 Giá mua/kg 75 ngàn đồng 3 Chi phí thức ăn 7,500 ngàn đồng 4 Chi phí thú y 250 ngàn đồng 5 Tiền lời đảm bảo CNB (10.5% x số tiền mua bò tại thời điểm kí hd) 2,953 x (1) Chủ đầu tư: Trang 25
  • 30. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM Chi phí cho 1 con bò 38,828 ngàn đồng Chi phí nuôi bò vỗ béo hằng năm HẠNG MỤC ĐVT 2015 2016 2017 2018 1 2 3 4 Số lượng bò vỗ béo mỗi lứa con 1,250 1,250 1,250 1,250 Số chu kì/năm chu kỳ 2 4 4 4 Chi phí cho 1 con bò ngàn đồng 38,828 38,828 38,828 38,828 TỔNG CHI PHÍ ngàn đồng 97,070,313 194,140,625 194,140,625 194,140,625 HẠNG MỤC 2019 2020 2021 2022 5 6 7 8 Số lượng bò vỗ béo mỗi lứa 1,250 1,250 1,250 1,250 Số chu kì/năm 4 4 4 4 Chi phí cho 1 con bò 38,828 39,993 39,993 39,993 TỔNG CHI PHÍ 194,140,62 5 199,964,84 4 199,964,84 4 199,964,844 HẠNG MỤC 2023 2024 9 10 Số lượng bò vỗ béo mỗi lứa 1,250 1,250 Số chu kì/năm 4 4 Chi phí cho 1 con bò 39,993 39,993 TỔNG CHI PHÍ 199,964,844 199,964,844  Chi phí nhân công Bảng chi tiền lương công nhân viên của dự án theo kế hoạch như sau: Chủ đầu tư: Trang 26
  • 31. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM Đvt: 1,000 vnđ TT Chức danh Số lượng Lương cơ bản Phụ cấp Tổng lương tháng Chi phí BHXH, BHYT (tháng) Tổng lương năm Chi phí BHXH, BHYT (năm) 1 Ban giám đốc 2 10,000 1,000 22,000 4,620 286,000 60,060 2 Thủ quỹ 1 6,000 500 6,500 1,365 84,500 17,745 3 Kế toán 1 6,000 500 6,500 1,365 84,500 17,745 4 Kỹ sư chăn nuôi và nghiên cứu 3 8,000 1,000 27,000 5,670 351,000 73,710 5 Công nhân vận chuyển 10 5,000 501 55,010 11,552 715,130 150,177 6 Công nhân sản xuất 20 4,000 502 90,040 18,908 1,170,520 245,809 Tổng chi lương 37 207,050 43,481 2,691,650 565,247 Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lương của số cán bộ, công nhân viên thuê mướn trong từng năm. Chi phí BHYT,BHXH,BHTN và trợ cấp là 23%. Bảng lương nhân công Đv:1,000 đồng TT Năm 2015 2016 2017 2018 2019 0 1 2 3 4 Mức tăng lương cơ bản 1.00 1.05 1.10 1.16 1.22 Số tháng hoạt động 6.00 12.00 12.00 12.00 12.00 1 Ban giám đốc 143,000 300,300 315,315 331,081 347,635 2 Thủ quỹ 42,250 88,725 93,161 97,819 102,710 3 Kế toán 42,250 88,725 93,161 97,819 102,710 4 Kỹ sư chăn nuôi và nghiên cứu 175,500 368,550 386,978 406,326 426,643 Chủ đầu tư: Trang 27
  • 32. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM 5 Công nhân vận chuyển 357,565 750,887 788,431 827,852 869,245 6 Công nhân sản xuất 585,260 1,229,046 1,290,498 1,355,023 1,422,774 Tổng Lương 1,345,825 2,826,233 2,967,544 3,115,921 3,271,717 Chi phí BHYT, BHXH, trợ cấp 309,540 650,033 682,535 716,662 752,495  Chi phí khấu hao Tài sản cố định của dự án gồm Công trình xây lắp và máy móc thiết bi. Phương pháp khấu hao cho các tài sản này là khấu hao đường thẳng. Hạng mục Thời gian khấu hao Xây dựng 25 năm Thiết bị 10 năm Chi phí quản lý dự án 7 năm Chi phí khác 7 năm Chi phí con giống 10 năm Dự phòng phí 7 năm Chi phí lãi vay 7 năm  Các chi phí hoạt động khác - Chi phí bảo trì máy móc thiết bị: chiếm khoảng 3%/năm. - Chi phí điện sản xuất và sinh hoạt: ước tính khoảng 0.2% doanh thu hằng năm. - Chi phí khác: ngoài các chi phí kể trên, còn có các chi phí khác phát sinh chiếm khoảng 2% doanh thu Chủ đầu tư: Trang 28
  • 33. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM Đvt: 1,000 vnđ HẠNG MỤC 2015 2016 2017 2018 0 2 3 4 Chi phí vốn đầu tư cho đàn bò vỗ béo 97,070,313 194,140,62 5 194,140,62 5 194,140,625 Chi phí lương và các khoản BH, trợ cấp 1,655,365 3,476,266 3,650,079 3,832,583 Chi phí bảo trì máy móc thiết bị 186,000 186,000 Chi phí điện sản xuất và sinh hoạt 223,125 446,250 446,250 446,250 Chi phí khác 2,231,250 4,462,500 4,462,500 4,462,500 TỔNG CHI PHÍ 101,180,05 2 202,711,64 1 202,699,45 4 203,067,958 VIII.2. Doanh thu từ dự án Sau thời gian nuôi vỗ béo 3 tháng, Công ty Châu Phú xuất đàn bò tại các hộ đã kí hợp đồng, ước tính sau thời gian nuôi, lượng thịt tăng làm cho mỗi con đạt trọng lượng đến 525kg/con. Bảng sản lượng sản xuất, doanh thu của 5 năm đầu hoạt động như sau: Đv:1,000 đồng HẠNG MỤC ĐVT 2015 2016 2017 0 1 2 Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.00 Số lượng bò vỗ béo mỗi lứa con 1,250 1,250 1,250 Số chu kì/năm số chu kì 2 4 4 Khối lượng mỗi con sau vỗ béo kg/con 525 525 525 Giá bán ngàn đồng/kg 85 85 85 Doanh thu 111,562,50 0 223,125,00 0 223,125,000 Chủ đầu tư: Trang 29
  • 34. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM HẠNG MỤC 2018 2019 2020 2021 3 4 5 6 Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.03 1.03 Số lượng bò vỗ béo mỗi lứa 1,250 1,250 1,250 1,250 Số chu kì/năm 4 4 4 4 Khối lượng mỗi con sau vỗ béo 525 525 525 525 Giá bán 85 85 88 88 Doanh thu 223,125,000 223,125,00 0 236,713,31 3 236,713,313 HẠNG MỤC 2022 2023 2024 7 8 9 Tỷ lệ tăng giá 1.03 1.03 1.03 Số lượng bò vỗ béo mỗi lứa 1,250 1,250 1,250 Số chu kì/năm 4 4 4 Khối lượng mỗi con sau vỗ béo 525 525 525 Giá bán 88 88 88 Doanh thu 236,713,31 3 236,713,31 3 236,713,313 VIII.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án Dự án “Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò thử nghiệm tại huyện Châu Phú”, thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng là 10%/năm trong 15 năm, tuy nhiên 4 năm đầu sẽ miễn thuế, và áp dụng thuế suất 5%/năm cho 9 năm tiếp theo, 2 năm còn lại 10%/năm. Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự án cũng như khả năng trả nợ của chủ đầu tư như sau: Chủ đầu tư: Trang 30
  • 35. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM Đv: 1,000 đồng HẠNG MỤC 2015 2016 2017 2018 2019 0 2 3 4 5 Doanh thu 111,562,500 223,125,00 0 223,125,00 0 223,125,00 0 223,125,000 Chi phí 103,130,266 204,670,12 0 204,470,97 3 204,654,41 8 204,474,989 Chi phí hoạt động 101,180,052 202,711,64 1 202,699,45 4 203,067,95 8 203,073,587 Chi phí khấu hao 1,316,857 1,316,857 1,316,857 1,316,857 1,316,857 Lãi vay 633,357 641,622 454,662 269,603 84,544 Lợi nhuận trước thuế 8,432,234 18,454,880 18,654,027 18,470,582 18,650,011 Thuế TNDN 1,855,091 4,060,074 4,103,886 4,063,528 4,103,003 Lợi nhuận sau thuế 6,577,142 14,394,806 14,550,141 14,407,054 14,547,009 HẠNG MỤC 2020 2021 2022 2023 2024 6 7 8 9 10 Doanh thu 236,713,313 236,713,31 3 236,713,31 3 236,713,31 3 236,713,313 Chi phí 210,900,817 210,926,08 8 211,058,64 6 211,099,99 2 211,536,145 Chi phí hoạt động 209,583,960 209,609,23 1 210,022,64 6 210,063,99 2 210,500,145 Chi phí khấu hao 1,316,857 1,316,857 1,036,000 1,036,000 1,036,000 Lãi vay - - - - - Lợi nhuận trước thuế 25,812,496 25,787,225 25,654,667 25,613,321 25,177,168 Thuế TNDN 5,678,749 5,673,189 5,644,027 5,634,931 5,538,977 Lợi nhuận sau thuế 20,133,747 20,114,035 20,010,640 19,978,390 19,638,191 Chủ đầu tư: Trang 31
  • 36. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM Nhận xét: Qua tình hình kinh doanh trên, cho thấy dự án khả thi về tính thực tế cũng như hiệu quả tài chính cũng ảnh hưởng đến việc trả nợ của dự án. Đảm bảo dự án trả nợ trong thời gian 5 năm.  Báo cáo ngân lưu Đvt:1,000 vnđ Năm 2015 2016 2017 2018 0 1 2 3 NGÂN LƯU VÀO Doanh thu 111,562,500 223,125,000 223,125,000 223,125,000 Giá trị tài sản còn lại Thu hồi vốn lưu động Tổng ngân lưu vào 111,562,500 223,125,000 223,125,000 223,125,000 NGÂN LƯU RA Chi phí đầu tư ban đầu 17,150,000 Chi phí hoạt động 101,180,052 202,711,641 202,699,454 203,067,958 Nhu cầu vốn lưu động 24,267,578 24,267,578 - - Tổng ngân lưu ra 142,597,630 226,979,219 202,699,454 203,067,958 Ngân lưu ròng trước thuế (31,035,130) (3,854,219) 20,425,546 20,057,042 Thuế TNDN 1,855,091 4,060,074 4,103,886 4,063,528 Ngân lưu ròng sau thuế (32,890,222) (7,914,293) 16,321,660 15,993,514 Hiện giá tích luỹ (32,890,222) (40,804,515 ) (24,482,855 ) (8,489,341) Năm 2019 2020 2021 2022 4 5 6 7 NGÂN LƯU VÀO Doanh thu 223,125,000 236,713,31 3 236,713,313 236,713,313 Giá trị tài sản còn lại Thu hồi vốn lưu động Tổng ngân lưu vào 223,125,000 236,713,31 3 236,713,313 236,713,313 NGÂN LƯU RA Chi phí đầu tư ban đầu Chi phí hoạt động 203,073,587 209,583,96 0 209,609,231 210,022,646 Nhu cầu vốn lưu động - 1,456,055 - - Tổng ngân lưu ra 203,073,587 211,040,01 4 209,609,231 210,022,646 Ngân lưu ròng trước thuế 20,051,413 25,673,298 27,104,082 26,690,667 Thuế TNDN 4,103,003 5,678,749 5,673,189 5,644,027 Chủ đầu tư: Trang 32
  • 37. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM Ngân lưu ròng sau thuế 15,948,410 19,994,549 21,430,892 21,046,640 Hiện giá tích luỹ 7,459,069 27,453,618 48,884,511 69,931,151 Chủ đầu tư: Trang 33
  • 38. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM Năm 2023 2024 2025 8 9 10 NGÂN LƯU VÀO Doanh thu 236,713,313 236,713,31 3 - Giá trị tài sản còn lại 1,740,000 Thu hồi vốn lưu động 49,991,211 Tổng ngân lưu vào 236,713,313 236,713,31 3 51,731,211 NGÂN LƯU RA Chi phí đầu tư ban đầu Chi phí hoạt động 210,063,992 210,500,14 5 - Nhu cầu vốn lưu động - - Tổng ngân lưu ra 210,063,992 210,500,14 5 - Ngân lưu ròng trước thuế 26,649,321 26,213,168 51,731,211 Thuế TNDN 5,634,931 5,538,977 - Ngân lưu ròng sau thuế 21,014,390 20,674,191 51,731,211 Hiện giá tích luỹ 90,945,541 111,619,73 2 163,350,943 Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau: STT Chỉ tiêu 1 Giá trị hiện tại thuần NPV 51,362,472,000 đồng 2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 33.4% 3 Thời gian hoàn vốn (bao gồm 12 tháng đầu tư) 5 năm Nhận xét: NPV = 51,362,472,000 đồng > 0 và lớn hơn tổng mức đầu tư  Dự án mang tính khả thi cao IRR = 33.4% > > r = 13.5%  Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tư lớn Thời gian hoàn vốn nhanh trong vòng 5 năm (bao gồm cả 6 tháng đầu tư). Chủ đầu tư: Trang 34
  • 39. DỰ ÁN: THIẾT LẬP NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN VÀ CƠ SỞ NUÔI BÒ THỬ NGHIỆM CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN Việc thực hiện dự án “Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò thử nghiệm tại huyện Châu Phú” cho thấy, mặc dầu là qui trình nuôi thử nghiệm, dự án thể hiện được qui trình nuôi bò sử dụng công nghệ thức ăn tiên tiến thật sự có lợi nhuận và có tính kinh tế khả thi cao thông qua kế hoạch vay vốn, sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu. Bên cạnh đó, dự án còn hiệu quả về mặt xã hội, có thể được liệt kê như dưới đây: - Thay thế qui trình nuôi bò cổ truyền hiện nay: Với tính kinh tế khả thi cao và cho lợi nhuận, chúng ta có thể kết luận rằng qui trình nuôi bò bằng thức ăn thiết kế và tổng hợp bằng công nghệ tiên tiến có thể thay thế qui trình nuôi bò theo phương pháp cổ truyền (cho con bò ăn cỏ). Qui trình nuôi thử nghiệm còn minh chứng rằng, con bò trong qui trình nuôi thử nghiệm có khả năng tăng trưởng nhanh gấp 3 tới 4 lần so với qui trình nuôi cỏ. Thêm vào đó, với thức ăn cung cấp, chủ nuôi bò không cần phải phải tồn nhiều thời gian và sức lao động đi tìm cỏ cho con bò. Như vậy, với số lượng vốn đầu tư cho phép, mỗi chủ nuôi bò nuôi thể nuôi một lúc và chục con bò trong cùng một lúc thay vì chỉ có thể nuôi một vài con như trước đây. - Tạo công ăn việc làm cho địa phương - Đóng thuế, từ đó đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước. - Phúc lợi cho chủ nuôi bò qua hợp đồng nuôi bò đảm bảo đầu ra: Ngoài việc thay đổi phương pháp nuôi bò từ phương pháp cổ truyền lạc hậu, trong đó con bò được nuôi bằng thức ăn kém dinh dưỡng, kết quả con bò tăng trưởng chậm, lợi nhuận thấp, thất thoát thời gian, làm giảm giá trị lao động thấp, và lao động cực nhọc. Chủ nuôi bò được chuyển sang một phương pháp nuôi bò tiên tiến, lao động nhẹ nhàng, giá trị về thời gian và lao động cao và một cách đặc biệt hơn, lợi nhuận và sản phẩm đầu ra được đảm bảo 100%, mà chủ nuôi bò chưa từng được ưu đãi trước đây. Sự giải phóng lao động và thời gian này của qui trình nuôi bò tiên tiến giúp người nuôi bò có thì giờ để có thể làm thêm việc khác để có thêm phúc lợi cho gia đình, như vậy cuộc sống sẽ được nâng cao và thoát nghèo dễ dàng hơn. Với những ý nghĩa to lớn mà dự án đem lại, Công ty TNHH MTV Trại bò Châu Phú chúng tôi kính trình các ngành, các cấp xem xét tạo điều kiện để dự án sớm được triển khai và đi vào hoạt động theo đúng tiến độ. An Giang, ngày tháng năm 2014 CÔNG TY TNHH TRẠI BÒ CHÂU PHÚ Chủ đầu tư: Trang 35