SlideShare a Scribd company logo
1 of 38
TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ
OLONG CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG
CAO
THUYẾT MINH DỰ ÁN
Hà Nội- 1/2015
Địa điểm đầu tư:
CHỦ ĐẦU TƯ:
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG
CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
Địa điểm đầu tư:
Hà Nội- 1/2015
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG- CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
MỤC LỤC
PHẦN A: LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................1
PHẦN B: NỘI DUNG DỰ ÁN........................................................................................2
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN.....................................................................................3
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư.........................................................................................3
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...............................................................................3
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN......................................................................4
II.1. Căn cứ pháp lý.................................................................................................4
II.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất.........................................6
II.2.1. Điều kiện tự nhiên của vùng thực hiện dự án ..............................................6
II.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội của vùng thực hiện dự án......................................7
II.3. Lợi thế của sản phẩm chè mang thương hiệu Tmory........................................8
II.4. Khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra của dự án..................................................8
II.4.1. Lợi ích của chè.............................................................................................8
II.4.2. Thị trường tổng quan và nhu cầu của khách hàng......................................10
CHƯƠNG III: QUY MÔ DỰ ÁN..................................................................................12
III.1. Địa điểm đầu tư.............................................................................................12
III.2. Các bước đầu tư dự án..................................................................................12
III.3. Nhân sự dự án...............................................................................................12
III.3.1. Nhà quản lý...............................................................................................12
III.3.2. Sơ đồ bộ máy như sau:..............................................................................13
III.4. Danh mục sản phẩm......................................................................................14
III.5. Định hướng và dự kiến hoạt động.................................................................14
III.5.1. Khách hàng mục tiêu................................................................................14
III.5.2. Chính sách marketing...............................................................................15
CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN............................................................16
IV.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ...........................................................................16
IV.2. Nội dung tổng mức đầu tư............................................................................17
IV.2.1. Tài sản cố định.........................................................................................17
CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN.....................................................19
V.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................................................19
V.2. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay ................................................................19
CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH.................................................21
Chủ đầu tư: Trang i
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG- CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
VI.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính...........................................................................21
VI.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.....................................................21
VI.1.2. Tính toán chi phí của dự án......................................................................21
VI.2. Doanh thu từ dự án.......................................................................................26
VI.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ......................................................................28
VI.4. Khả năng trả nợ............................................................................................31
VI.5. Hiệu quả kinh tế xã hội.................................................................................32
PHẦN C: KẾT LUẬN...................................................................................................33
Chủ đầu tư: Trang ii
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
PHẦN A: LỜI MỞ ĐẦU
Chè là loại cây công nghiệp dài ngày được trồng nhiều ở Miền Trung Tây Nguyên
và đặc biệt nhiều ở phía Bắc Việt Nam. Sản xuất chè trong nhiều năm qua đã đáp ứng
được nhu cầu trong nước và còn xuất khẩu đem lại hàng trăm triệu đô la cho đất nước.
Tuy có những thời điểm giá chè xuống thấp gây khó khăn cho người nông dân trồng chè
nhưng nhìn tổng thể cây chè vẫn góp phần quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nói
chung và cho ngành nông nghiệp Việt Nam nói riêng, ngoài ra còn góp phần tạo việc
làm, cải thiện và bảo vệ môi trường. Trước yêu cầu phát triển kinh tế hiện nay, đặc biệt là
hội nhập kinh tế, cây chè được nhìn nhận như là 1 lĩnh vực đầu tư có thể phát triển an
toàn, lâu bền và vững chắc cả trong nước và quốc tế. Để đạt được điều đó, cần phải nhìn
rõ vào thực trạng ngành chè Việt Nam, thực trạng các doanh nghiệp chè Việt Nam để
khắc phục và nhìn nhận nhu cầu, xu hướng của thị trường trong nước và quốc tế để phát
triển và mở rộng.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 1
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
PHẦN B: NỘI DUNG DỰ ÁN
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 2
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
- Tên công ty : Công ty Cổ phần Tmory Việt Nam
- Mã số doanh nghiệp : 0106104312 Cấp ngày: 1/2/2013
- Đại diện pháp luật : Phạm Hồng Diễm Chức vụ : Tổng Giám đốc
- Địa chỉ trụ sở : Số 4, ngõ 76, ngách 322/18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ
Đình 1, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Vốn điều lệ :
- Ngành nghề KD : Trồng chè, chế biến chè, dầu lạc và các loại nông sản khác
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
- Tên dự án : Trồng và chế biến chè Olong, chè viên chất lượng cao
- Địa điểm xây dựng : Xã Ba Trại, Huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội
- Sản phẩm dự án : chè Olong, chè Kim Tuyên, Trà túi lọc, hoà tan
- Mục tiêu đầu tư : Công ty CP Tmory Việt Nam có mục tiêu đưa thương hiệu
Tmory trở thành thương hiệu hàng đầu Việt Nam về các sản phẩm chè sạch, có nguồn
gốc từ đồi chè đến chén chè trong tay người tiêu dùng, là địa chỉ tin cậy của người tiêu
dùng đối với sản phẩm chè - vốn là thức uống truyền thống, quen thuộc của người Việt
Nam nói riêng và toàn cầu nói chung.
- Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
- Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý
dự án do chủ đầu tư thành lập.
- Tổng vốn đầu tư : 129,965,715,000 đồng
+ Đầu tư TSCĐ: 107,805,479,000 đồng (bao gồm lãi vay trong thời gian xây
dựng) và Vốn lưu động cho năm đầu hoạt động là 28,565,715,000 đồng.
- Cơ cấu vốn:
+ Vốn chủ sở hữu : chiếm 35% trên tổng vốn đầu tư TSCĐ tương đương
44,965,715,000 đồng.
+ Vốn vay ngân hàng: vốn vay 65% trên tổng vốn đầu tư tức là 85,000,000,000
đồng.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 3
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
II.1. Căn cứ pháp lý
Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau :
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm
2006;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế
thu nhập doanh nghiệp;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 4
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi
hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
- Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11, ngày 26 tháng
07 năm 2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
- Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định
việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều luật phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường;
- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 5
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 43/2007/QĐ-BNN ngày 16/05/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn v/v ban hành Quy định quản lý sản xuất, chế biến và
chứng nhận chè an toàn;
- Chủ sở hữu đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư, đã được cấp Quyết định giao đất,
hợp đồng thuê đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và triển khai xây dựng nhà máy
sản xuất chế biến chè, trồng chè theo đúng giấy phép và quy định của pháp luật.
II.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất
II.2.1. Điều kiện tự nhiên của vùng thực hiện dự án
Dự án “Trồng và chế biến chè Olong, chè viên chất lượng cao” được thực hiện tại
huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
Hình: Vùng thực hiện dự án
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 6
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
Ba Vì là huyện thuộc vùng bán sơn địa, địa hình của huyện thấp dần từ phía Tây
Nam sang phía Đông Bắc, chia thành 3 tiểu vùng khác nhau: Vùng núi, vùng đồi, vùng
đồng bằng ven sông Hồng.
Về khí hậu, Ba Vì nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng chịu ảnh hưởng khí hậu
nhiệt đới gió mùa. Các yếu tố khí tượng trung bình nhiều năm ở trạm khí tượng Ba Vì
cho thấy:
- Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 và kết thúc vào tháng 10 với nhiệt độ trung bình 230
C,
tháng 6 và tháng 7 có nhiệt độ trung bình cao nhất là 28,60
c. Tổng lượng mưa là
1832,2mm (chiếm 90,87% lượng mưa cả năm). Lượng mưa các tháng đều vượt trên 100
mm với 104 ngày mưa và tháng mưa lớn nhất là tháng 8 (339,6mm).
- Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 3 với nhiệt độ xấp xỉ
200
C ,tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất 15,80
C; Lượng mưa các tháng biến động từ 15,0 đến
64,4mm và tháng mưa ít nhất là tháng 12 chỉ đạt 15mm.
Đất đai huyện Ba Vì được chia làm 2 nhóm, nhóm vùng đồng bằng và nhóm đất
vùng đồi núi. Nhóm đất vùng đồng bằng có 12.892 ha bằng 41,1% diện tích đất đai toàn
huyện. Nhóm đất vùng đồi núi: 18.478 ha bằng 58,9% đất đai của huyện.
Ba Vì là nơi có mạng lưới thủy văn hết sức độc đáo, xung quang gần như được bao
bọc bởi hai dòng sông lớn là sông Hồng và sông Đà. Ngoài ra trong khu vực còn có nhiều
các dòng suối nhỏ bắt nguồn từ trên đỉnh núi xuống.
Tóm lại, từ yếu tố địa hình, khí hậu, đất đai vùng núi đồi gò kể trên, Ba Vì là vùng
đất có nhiều lợi thế để phát triển cây chè.
II.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội của vùng thực hiện dự án
Tình hình kinh tế - chính trị trong nước và khu vực còn có những diễn biến phức tạp
đã ảnh hưởng không nhỏ tới công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy chính quyền địa
phương các cấp. Song được sự quan tâm chỉ đạo của Thành ủy, Hội đồng nhân dân và ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội, sự nỗ lực phấn đấu các cấp, các ngành và toàn thể nhân
dân các dân tộc Huyện nhà trong suốt những năm qua, cho nên tình hình kinh tế xã hội
của Huyện tiếp tục được phát triển và hoàn thành vượt mức kế hoạch 13/17 chỉ tiêu trên
tất cả các mặt. Tổng giá trị sản xuất đạt 17.670 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch tăng 12% so
với cùng kỳ năm 2013, giá trị tăng thêm đạt 8.630 tỷ đồng đạt 101% kế hoạch, tăng
trưởng kinh tế đạt 12,1%, cơ cấu kinh tế theo giá trị tăng thêm đạt và vượt kế hoạch đề ra,
nhóm ngành du lịch – dịch vụ chiếm 52%, nông – lâm nghiệp chỉ còn 33%, công nghiệp
xây dựng chiếm 15% thu nhập bình quân đầu người đạt 31 triệu đồng/năm.
Riêng lĩnh vực trồng chè, huyện Ba Vì có khoảng gần 3000ha đất có thể trồng được
cây chè. Đến thời điểm năm 2013, diện tích chè toàn huyện đã có trên 1.770ha, với nhiều
giống chè như chè Ô Long, chè Kim Tuyên, chè Bát Tiên, chè LDP1 .v.v. Đặc biệt có địa
phương có truyền thống trồng chè lâu đời trên diện rộng như Ba Trại đạt năng suất chất
lượng cao từ 75 đến 100 tạ/ha. Do vậy giá trị thu nhập từ chè đạt tới trên 60 triệu/ha. Việc
phát triển nhiều cây chè, góp phần không nhỏ tăng thu nhập trên 1ha canh tác ở Ba Vì; nó
còn giải quyết việc làm, giúp cho nông dân ngắn bó với đồng đất hơn. Nhưng về thực tế,
hiện nay cây chè vẫn còn gặp khó khăn và hiệu quả chưa đáp ứng với tiềm năng của vùng
đất này.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 7
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
Theo kế hoạch, đến năm 2020, huyện này đề ra chiến lược xây dựng 3 vùng chè lớn
mạnh gắn liền với các vùng du lịch sinh thái trong huyện gồm vùng chè Ba Trại, Vân
Hòa – Yên Bài và Minh Quang – Khánh Thượng, đưa sản lượng chè lên 3 vạn tấn chè
búp tươi, xuất khẩu 4.000 tấn chè các loại mỗi năm...Ở “thủ phủ chè” xã Ba Trại hiện có
khoảng 80% số hộ dân sản xuất chế biến chè búp khô với diện tích trồng chè gần 500ha,
chiếm 1/3 diện tích cây chè toàn huyện. Xã có 9/9 thôn được công nhận là làng nghề chế
biến chè búp khô.
Cây chè đang trở thành cây trồng xóa đói giảm nghèo, đưa lại nguồn thu nhập chính
và ổn định cho hơn 10.000 người làm việc trong các nông trường, công ty chè và các hộ
gia đình trong huyện, góp phần tạo việc làm và nâng cao đời sống nhân dân, đóng góp
vào ngân sách Nhà nước ngày càng lớn.
II.3. Lợi thế của sản phẩm chè mang thương hiệu Tmory
Công ty Cổ phần Tmory có lợi thế sau:
- Nguồn nhân sự có kiến thức và kinh nghiệm cao về ngành trồng và chế biến chè.
- Vùng nguyên liệu sẵn có nên dự án hoàn toàn chủ động về nguồn nguyên liệu mà
không phụ thuộc vào bất kỳ một nhà cung cấp nào.
- Chất lượng: Nguồn gốc giống chè rõ ràng, quá trình chăm sóc, thu hoạch, sản xuất,
bảo quản và đóng gói đảm bảo đạt yêu cầu xuất khẩu có thể bảo chứng cho chất lượng
sản phẩm đạt yêu cầu Vệ sinh an toàn thực phẩm vốn là vấn đề đang được quan tâm hàng
đầu.
- Hương vị: không sử dụng hương liệu hóa chất, hoàn toàn tự nhiên.
- Hình thức, mẫu mã: đẹp
- Thương hiệu: Tmory được đầu tư thương hiệu và làm thương hiệu khá bài bản.
- Phân phối: rộng khắp.
II.4. Khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra của dự án
II.4.1. Lợi ích của chè
Trong cuốn sách về chè, nhà triết học Kakuzo Okakura năm 1906 đã viết: “Chè bắt
đầu như một loại thuốc và phát triển thành một loại nước giải khát có lợi cho sức khỏe.”
Nghiên cứu khoa học đã khẳng định những gì mà người châu Á đã tin trong nhiều
thế kỷ – đó là chè có chứa chất chống oxy hoá mạnh mẽ của tự nhiên, có thể bảo vệ
người uống chè thường xuyên từ nhiều căn bệnh do lão hóa.
Chè và bệnh tim mạch: Thường xuyên uống chè làm giảm quá trình oxy hóa của
chất béo. Nghiên cứu cho thấy rằng cả chè xanh và chè đen đều có hiệu quả như nhau.
Chè cũng giúp làm giảm sự đông máu, một trong những nguyên nhân tăng tắc động mạch
vành.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 8
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
Chè chiết xuất và polyphenol chè có thể ức chế sự kết tập tiểu cầu ở một mức độ
nhất định, do đó giảm nguy cơ thrombosis. Cả hai xanh và Chè cũng cải thiện chức năng
nội mô (vasoconstriction và giãn mạch – sự kiểm soát của huyết áp, xơ vữa động mạch,
hình thành các mạch máu mới-angiogenesis).
Chè và bệnh ung thư: Nhiều nghiên cứu đã cho thấy rằng chất polyphenol trong
chè xanh và đen có thể trực tiếp trung hòa phản ứng hóa học với chất gây ung thư, do đó
làm giảm nguy cơ ung thư. Polyphenol trong chè hạn chế sự khởi đầu và giai đoạn phát
triển sau này của các chất gây ung thư.Kết quả của các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng chè
làm tăng hoạt động của detoxifying enzym tự nhiên có trong cơ thể con người. Thường
xuyên uống chè – đặc biệt là chè tươi – ngăn ngừa sự hình thành của khối u hoặc giảm
tốc độ tăng trưởng của khối u lớn.
Chè và bệnh tiểu đường: Trong bệnh tiểu đường loại 1, tuyến tụy không sản xuất
số lượng insulin cần thiết để điều chỉnh đường huyết. Trong bệnh tiểu đường loại 2, gan
và tế bào cơ không thể sử dụng insulin sản xuất được để điều chỉnh đường huyết.
Một số chất chiết xuất từ thực vật có chứa chất, mà có thể làm được chức năng của
insulin và hỗ trợ cho trường hợp tiểu đường loại 2 không phụ thuộc vào insulin bệnh tiểu
đường. Các flavonol, myricetin, tìm thấy trong chè xanh và đen là loại chất có thể có cơ
chế hoạt động giống như insulin.
Alpha xúc tác enzym amylase chuyển đổi tinh bột trong thức ăn thánh glucose trong
quá trình tiêu hóa. Khi tiêu hóa Glucose dễ dàng được hấp thu vào trong dòng máu, trong
khi tinh bột không được hấp thu. Polyphenol trong chè ức chế hoạt động của alpha-
amylase và có thể góp phần vào việc giảm đường trong máu. Nghiên cứu cho thấy rằng
uống chè thường xuyên có thể có lợi cho bệnh nhân tiểu đường.
Chè và người cao tuổi: Chất chống oxy hóa trong chè được biết đến với khả năng
làm chậm quá trình oxy hoá của cơ thể. Chè có thể giúp cho người già có chất lượng cuộc
sống tốt hơn và cũng có thể tăng thêm tuổi thọ.
Chè và sức khỏe răng miệng: Chè có chứa chất florua, vì vậy uống chè thường
xuyên cung cấp một lượng florua đáng kể để ngăn ngừa và giảm sâu răng. Nghiên cứu
cho thấy ngoài chất florua, các polyphenol trong chè cũng tác động để giảm sâu răng.
Chè ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây hại trong răng miệng.
Ngoài những lợi ích trên, các nhà khoa học đã xác định được một hợp chất gọi là L-
theanine trong chè. L-theanine được coi là chất mang đến một cảm giác thư giãn và duy
trì sự tỉnh táo.
50mg L-theanine (chứa trong 2-3 tách chè) tự nhiên có thể kích thích não bộ, làm
tỉnh táo và mang lại cảm giác thư thái.
Riêng chè Olong, ngoài những lợi ích trên, chè Olong có hương thơm tự nhiên
quyến rũ, lá chè Olong cũng chứa những chất có một không hai trong giới thảo mộc thực
phẩm. Nhiều công trình nghiên cứu khoa học đó cho thấy, trong lá chè Olong có khoảng
26% - 28% Tanin là một chất sát khuẩn mạnh, có tác dụng làm săn chắc da, góp phần
giảm thiểu quá trình oxy hóa (Antioxidant), acid amin tổng số 1.6%… một số vitamin
B1, B2 và C, cafein đạt khoảng 150mg/g. Với những thành phần như vậy, chè Olong góp
phần không nhỏ trong việc bảo vệ sức khỏe, bổ sung vitamin B1, B2, C và Tanin, phù
hợp với mọi lứa tuổi. Phụ nữ dùng Olong để bồi bổ cho làn da được săn chắc, trẻ trung,
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 9
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
giảm bớt sự thoái hóa. Nam giới dùng chè Olong để tăng cường sức dẻo dai và bền vững
của các mao mạch nhỏ, làm cho cuộc sống càng hưng phấn hơn.
II.4.2. Thị trường tổng quan và nhu cầu của khách hàng
 Xuất khẩu
Hiện nay đã có hơn 100 nước ở các vùng lãnh thổ tiêu thụ chè Việt Nam nhưng
chúng ta đang bán tập trung vào các thị trường lớn (thị trường truyền thống) như: Đông
Âu, Nga – tiêu thụ khoảng 10 nghìn tấn/năm; thị trường Châu Âu khoảng 30 nghìn
tấn/năm; các nước Trung Cận Đông, Pakistan, Iraq tiêu thụ hơn 20 nghìn tấn/năm… Gần
đây nổi lên một số thị trường xuất khẩu chè mới của Việt Nam như Thổ Nhĩ Kỳ, Arabi,
Nam Âu… Thị trường thứ 3 là các nước ở gần nước ta như các nước Đông Nam Á, Đài
Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Inđonexia, Malaysia, Singapore… Phần lớn các
nước này đều là những nước tiêu thụ chè của Việt Nam nhưng họ cũng là những nhà kinh
doanh, bán buôn nổi tiếng trên thế giới.
Theo thống kê, 10 tháng đầu năm, tổng lượng chè xuất khẩu của cả nước đạt
109.630 tấn với giá trị 186,2 triệu USD, giảm 5,4% về lượng và 0,326% về giá trị so với
cùng kỳ năm trước. Giá chè xuất khẩu bình quân 10 tháng đầu năm 2014 đạt 1.698
USD/tấn, tăng 5,33% so với cùng kỳ năm 2013.
Tháng 11 ước xuất khẩu 11 nghìn tấn, giá trị đạt 20 triệu USD, đưa khối lượng xuất
khẩu chè 11 tháng đầu năm ước đạt 121 nghìn tấn, giá trị đạt 206 triệu USD, giảm 5,2%
về khối lượng nhưng lại tăng 0,3% về giá trị so cùng kỳ năm 2013. Hiệp hội Chè Việt
Nam (Vitas) ước tính, tổng lượng chè xuất khẩu cả năm khoảng 135.000 tấn, trị giá 235
triệu USD, giảm gần 10% về lượng nhưng tăng khoảng 6% về giá trị so với năm trước.
Pakistan - thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại chè của Việt Nam, đạt 27.596 tấn,
tương đương 64,37 triệu USD trong 10 tháng, chiếm 34,57% trong tổng kim ngạch (tăng
60,4% về khối lượng và tăng 85,71% về giá trị so với cùng kỳ năm 2013).
Đứng sau thị trường Pakistan là các thị trường như: Đài Loan 27,15 triệu USD, Nga
15,74 triệu USD, Trung Quốc 15,29 triệu USD, Hoa Kỳ 9,96 triệu USD.
Nhìn chung, xuất khẩu chè sang phần lớn các thị trường đều sụt giảm kim ngạch so
với cùng kỳ năm ngoái, trong đó, thị trường Indonesia có tốc độ giảm mạnh nhất, giảm
55,77% về khối lượng và giảm 57,38% về giá trị so với cùng kỳ năm 2013.
Hiệp hội Chè – Vitas cho rằng năm 2014 là một năm khó khăn với ngành chè. Các
doanh nghiệp xuất khẩu phải đối mặt với nhiều rào cản tại các thị trường, nhất là trong
việc đáp ứng yêu cầu về an toàn chất lượng sản phẩm. Điều đáng chú ý nhất trong năm là
giá chè xuất khẩu tương đối ổn định, dẫn tới giá trị xuất khẩu cả năm tăng nhẹ. Điều này
là bởi năm nay lượng chè xanh có giá xuất khẩu cao được xuất đi nhiều hơn. Ước cả năm,
chè xanh chiếm tới 60% trong tổng lượng chè xuất khẩu, tăng hơn 10% so với năm trước.
Các thị trường xuất khẩu chủ yếu của chè Việt vẫn là Đài Loan, Trung Quốc, Mỹ,
Pakistan, Indonesia, Malaysia…
 Tiềm năng phát triển ngành chè ở nước ta
Theo tính toán của chuyên gia ngành chè, hiện tiềm năng ở thị trường trong nước
còn rất lớn. Với dân số gần 90 triệu người, chỉ cần mỗi người dân tiêu thụ 1kg/người/năm
thì một năm đã tiêu thụ được gần 90.000 tấn chè, lúc này áp lực về xuất khẩu không còn
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 10
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
nữa. Hiện nay, có một nghịch lý là chúng ta cứ cố xuất khẩu chè thô để tăng sản lượng
xuất khẩu, giá bán lại thấp, trong khi đó thị trường trong nước lại bị bỏ trống. Trong
những năm qua, một số thương hiệu chè túi lọc nước ngoài đã tấn công vào thị trường
Việt Nam, người tiêu dùng phải trả với giá cao… Hiện nay, một số công ty chế biến chè
trong nước đã chuyển hướng từ xuất khẩu chè sang phát triển thị trường trong nước và
bước đầu đã gặt hái được thành công.
Theo dự báo, trong những năm tới, tiêu thụ chè ngày càng có xu hướng tăng, bởi
chè là sản phẩm thiên nhiên, người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe, tìm đến
thức uống từ thiên nhiên. Tuy nhiên, hiện nay, số lượng doanh nghiệp trong nước làm
thương hiệu phân phối, đóng gói sản phẩm chè một cách bài bản vẫn còn ít. Do vậy, Nhà
nước cần tạo cơ chế tốt để thu hút các doanh nghiệp đầu tư đóng gói, đa dạng hóa sản
phẩm, phát triển thương hiệu chè, góp phần nâng cao giá trị kinh tế.
 Nhu cầu của khách hàng
- Chất lượng: Xã hội ngày một phát triển, người tiêu dùng cũng ngày một quan tâm
đến các vấn đề an toàn sức khỏe. Đặc biệt trước thực trạng chè bẩn, chè không an toàn
trong khi đó chè là thức uống tốt cho sức khỏe, thì nhu cầu chè sạch, chè an toàn luôn
ngày một cao.
- Hình thức: Ngoài ra người tiêu dùng đòi hỏi sản phẩm không chỉ đảm bảo tiêu chí
sạch, an toàn mà còn phải tiện dụng, bắt mắt, thu hút khách hàng.
Sản phẩm của Tmory được nghiên cứu kỹ lưỡng, chuẩn bị chu đáo để đáp ứng được
các nhu cầu trên.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 11
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
CHƯƠNG III: QUY MÔ DỰ ÁN
III.1. Địa điểm đầu tư
- Dự án “Trồng và chế biến chè Olong, chè viên chất lượng cao” được thực hiện tại
xã Ba Trại, Huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội.
III.2. Các bước đầu tư dự án
- Hoàn tất thủ tục mua bán tài sản và các thủ tục pháp lỳ khác
- Sửa chữa bảo dưỡng máy móc, nhà xưởng
- Chăm sóc cải tạo vùng nguyên liệu trồng chè
- Liên hệ ký hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị, nguyên vật liệu
- Hoàn thiện phương án kinh doanh, phương án marketing, phương án sản phẩm.
- Thiết kế in ấn bao bì, hoạch định sản phẩm, sản xuất sản phẩm mẫu.
- Tuyển chọn và đào tạo nhân sự các vị trí.
- Hoàn tất các thủ tục, các chứng chỉ tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm theo chuẩn mực
quốc tế (ISO, HACCP, USDA…)
- Tổ chức quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, giới thiệu sản phẩm.
- Quảng bá và bán hàng
- Trồng mới, mở rộng diện tích trồng chè, nâng cao chất lượng sản phẩm, gia tăng
sản phẩm mới.
III.3. Nhân sự dự án
III.3.1. Nhà quản lý
- Chủ tịch Hội đồng quản trị – Giám đốc phát triển sản phẩm: Bà Phạm Thu Trang –
cử nhân Đại học Quốc gia Hà Nội – chuyên ngành Đông Phương học, nghiên cứu kinh tế
văn hóa xã hội Nhật Bản.
- Tổng giám đốc: bà Phạm Hồng Diễm – cử nhân Học viện Ngân hàng, Học viện Tài
chính.
- Giám đốc sản xuất: Ông Vũ Đức Lễ - Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới – trước
đây là Giám đốc Công ty CP Chè Trần Phú trực thuộc Tổng Công Ty Chè Việt Nam; là 1
giám đốc có kinh nghiệm 30 năm trong ngành chè, quản lý nhà máy chè lớn nhất khu vực
Đông Nam Á. Năm 1998 ông Vũ Đức Lễ đó vinh dự nhận Huân chương lao động hạng 3
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 12
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
và chiến sĩ thi đua cả nước. Ông Vũ Đức Lễ được Bộ Khoa học công nghệ giao cho thực
hiện đề tài “Nghiên cứu thiết kế và chế tạo dây chuyền chế biến chè xanh viên 5 tấn búp
tươi/ngày”. Đề tài đó hoàn thiện, được nghiệm thu năm 2008; dây chuyền sản xuất hiện
nay đang được áp dụng sản xuất tốt tại Nhà máy chè Đại Hưng.
- Giám đốc kinh doanh: Ông Vũ Đức Cường – Cử nhân Đại học Thương Mại
- Cố vấn 1: Tiến sĩ Nguyễn Hữu Toàn- Chủ tịch Hiệp hội Chè Việt Nam- Phó Tổng
giám đốc Tổng công ty Chè Việt Nam
- Cố vấn 2: Phó Giáo sư Tiến sĩ Ngô Duy Thịnh – Giảng viên chuyên ngành Hóa
thực phẩm Đại học Bách khoa Hà Nội.
III.3.2. Sơ đồ bộ máy như sau:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 13
Hội đồng
Quản Trị
Ban Cố Vấn
Tổng
Giám đốc
Ban Kiểm
Soát
Giám đốc
Phụ trách
sản xuất
Giám đốc
phụ trách
kinh doanh
Trưởng P.
Hành chính
Nhân sự
Kế toán
Quản đốc
Nhà máy
Quản đốc
nông trường
Giám đốc
tài chính
Tổ sản xuất
Tổ cơ khí,
điện nước,
giao nhận
hàng hóa
Tổ Bảo vệ KCS
Tổ chăm
sóc
Tổ thu hái
Phòng xuất
nhập khẩu
Kinh doanh
trong nước
Tổ đóng gói
hoàn thành
phẩm
Phòng
Marketing
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
Chi tiết nhân sự tham gia dự án như sau:
TT Chức danh Số lượng
I Nhân sự khối văn phòng
1 Ban giám đốc 4
2 Kế toán 3
3 Nhân viên kinh doanh 6
4 Nhân viên xuất nhập khẩu 4
5 Bảo vệ, tạp vụ, phụ trợ khác 4
II Nhân sự trực tiếp
Thợ cơ khí kỹ thuật 2
1 Trà olong viên
Công nhân sản xuất 20
Công nhân nông trường 30
2 Trà túi lọc
Công nhân đóng gói
Tổng chi lương 73
III.4. Danh mục sản phẩm
STT Tên sản phẩm Quy cách đóng gói
1 Chè Olong xuất khẩu 20kg
2 Chè Kim tuyên xuất khẩu 18kg
3 Chè Olong gói trong nước 10g/100g/ 250g
4 Chè Kim tuyên trong nước 10g/100g/ 250g
5 Chè hộp cao cấp 100 g/ 500g
6 Chè túi lọc các loại (5 sản phẩm) 50g
7 Chè hòa tan các loại (5 sản phẩm) 100g
III.5. Định hướng và dự kiến hoạt động
III.5.1. Khách hàng mục tiêu
Công ty luôn nỗ lực tìm ra những sản phẩm chè mang những hương vị khác nhau có
sức hấp dẫn đối với người tiêu dùng. Sự kết hợp từ các loại hoa quả khác nhau với chè có
thể đem đến những điều bất ngờ: sự hấp dẫn, ngon mới, sự gia tăng công dụng của chè.
Sản phẩm không chỉ là một loại chè duy nhất mà pha trộn từ các nguyên liệu khác nhau
sẵn có trong tự nhiên để lôi cuốn khách hàng.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 14
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
- Khách hàng mục tiêu hướng đến là đối tượng văn phòng, công sở, chính khách,
thương nhân,… tại các thành phố thị trấn, tại đô thị Việt Nam và các nước trong khu vực.
Chè là thứ đồ uống phục vụ cho hầu hết các tầng lớp. Từ người trẻ đến người cao tuổi
đều có những loại chè phù hợp với nhu cầu và sở thích. Có thể nói khách hàng của ngành
hàng này rất phổ biến và rộng khắp. Thậm chí có loại chè dành riêng cho cả trẻ em.
- Phân khúc thị trường: Mỗi loại sản phẩm lại có dạng đóng gói khác nhau để phù
hợp với từng đối tượng sử dụng và phân khúc thị trường.
- Kênh phân phối:
+ Sử dụng kênh phân phối sẵn có tại các hệ thống siêu thị trong cả nước.
+ Mở rộng các nhà phân phối tại các tỉnh.
+ Xây dựng hệ thống TeaShop/ TeaHouse bán và giới thiệu sản phẩm chè.
+ Bán trực tiếp đến tay người tiêu dùng.
III.5.2. Chính sách marketing
- Bộ phận Marketing và bán hàng sẽ thực hiện việc cung cấp hàng hóa ra bên ngoài.
Do giám đốc bán hàng chịu trách nhiệm.
- Xây dựng và thực hiện các chiến lược quảng cáo, quan hệ công chúng, hội chợ
thương mại, xúc tiến thương mại và các hoạt động khác phục vụ việc đẩy hàng ra thị
trường và nhấn mạnh giá trị thương hiệu.
- Giá trị gia tăng công ty dành cho khách hàng: không chỉ là chè ngon mà còn sạch,
tốt cho sức khỏe.
- Tham gia hội chợ.
- Chào hàng đến các nhà nhập khẩu, phân phối bán lẻ.
- Xây dựng showroom.
- Chào hàng trên các trang thương mại điện tử.
- Quảng bá thương hiệu, hình ảnh sản phẩm qua các phương tiện truyền thông…
- Thông qua các khách hàng quen thuộc truyền thống.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 15
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
IV.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư cho Dự án “Nhà máy trồng và sản xuất chè Olong, chè viên chất
lượng cao” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các
căn cứ sau đây:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế thu nhập doanh nghiêp;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng
dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp;
- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ
chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 16
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán
và dự toán công trình;
IV.2. Nội dung tổng mức đầu tư
IV.2.1. Tài sản cố định
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án
“Nhà máy trồng và sản xuất chè Olong, chè viên chất lượng cao”, làm cơ sở để lập kế
hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng)
107,805,479,000 đồng, bao gồm:
+ Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm
+ Chi phí mua lại tài sản của công ty TNHH Chè Songying
+ Chi phí tu sửa, cải tạo nhà xưởng, máy móc, công trình phụ trợ
+ Chi phí xây dựng, bổ sung nhà xưởng công trình phụ trợ
+ Chi phí trồng và chăm sóc bổ sung chè Olong giống mới
+ Chi phí mua máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ sản phẩm mới
 Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Là khoản chi phí nghiên cứu thị trường, nghiên cứu sản phẩm, thiết kế bao bì đảm
bảo chất lượng, cuốn hút, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng trong nước và quốc tế.
 Chi phí mua lại tài sản của Công ty TNHH Chè Songying
Là khoản chi phí mua lại toàn bộ tài sản trên đất, quyền sử dụng đất của Công ty
TNHH Chè Songying.
Tài sản mua lại bao gồm:
+ Tài sản hữu hình: Nhà xưởng, máy móc trang thiết bị đồng bộ sản xuất chè
Olong, chè viên hoàn chỉnh công suất 20 tấn/ngày, đồi chè trồng chè Olong chất lượng
cao và các công trình phụ trợ, quyền sử dụng đất tại Nhà máy sản xuất chè và đồi chè.
+Tài sản vô hình: công nghệ, bí quyết trồng, chăm sóc và chế biến chè Olong chất
lượng cao tiêu chuẩn Đài Loan, hệ thống phân phối bán hàng trong nước và quốc tế,
khách hàng truyền thống trong nước và xuất khẩu.
 Chi phí tu sửa, cải tạo Nhà xưởng, máy móc, công trình phụ trợ
Là khoản chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết kế quy hoạch lại một số công
trình phụ trợ, nhà điều hành
 Chi phí xây dựng bổ xung nhà xưởng, công trình phụ trợ
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 17
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
Xây bổ sung nhà sản xuất mới: 3,000 m2
Xây bổ sung nhà kho thành phẩm: 1,000 m2
 Chi phí trồng và chăm sóc bổ xung chè Olong giống mới
Phủ kín 20 ha đến giai đoạn cải tạo bằng giống chè Olong nhập khẩu chất lượng và
năng suất cao.
 Chi phí mua máy móc thiết bị mới
Chi phí đầu tư cho dây truyền sản xuất, trà hòa tan và máy đóng trà túi lọc tự động
 Chi phí marketing
Bao gồm chi phí thiết kế website, tham dự hội chợ triển lãm, tham gia các website
thương mại điện tử của thế giới (Alibaba.com, Amazon.com,…), quảng cáo, PR sản
phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng.
 Lãi vay trong thời gian xây dựng
Là toàn bộ lãi vay trong năm đầu tư, xây dựng cũng như sửa chữa nhà xưởng, tái cơ
cấu lại bộ máy hoạt động của công ty.
Tổng giá trị đầu tư
Đvt: 1,000 đồng
STT Hạng mục
Giá trị
trước
thuế
VAT
Giá trị sau
thuế
1 Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm 1,090,909 109,091 1,200,000
2
Chi phí mua lại tài sản của công ty TNHH Chè
Songying
63,636,36
4
6,363,63
6
70,000,000
3
Chi phí tu sửa, cải tạo nhà xưởng, máy móc,
công trình phụ trợ
727,273 72,727 800,000
4
Chi phí xây dựng, bổ sung nhà xưởng công
trình phụ trợ
3,636,364 363,636 4,000,000
5
Chi phí trồng và chăm sóc bổ sung chè Olong
giống mới
18,181,81
8
1,818,18
2
20,000,000
6
Chi phí mua máy móc thiết bị, dây chuyền
công nghệ sản phẩm mới
4,909,091 490,909 5,400,000
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
92,181,81
8
9,218,18
2
101,400,000
Lãi vay trong thời gian xây dựng 6,405,479
TỔNG ĐẦU TƯ ( CÓ LÃI VAY) 107,805,479
 Vốn lưu động sản xuất
Nhu cầu vốn lưu động cần cho 1 năm sản xuất
Đvt: 1,000 đồng
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 18
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
Năm Năm 1
Vốn sản xuất chè Olong 12,066,783
Vốn sản xuất chè Kim Tuyên 10,588,932
Vốn sản xuất trà túi lọc, hoà tan 5,910,001
Tổng 28,565,715
Nhu cầu này sẽ được trình bày rõ hơn trong Phần 6.1.2 của Dự án này.
CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
V.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Đvt: 1,000 vnđ
Stt Cơ cấu nguồn vốn Vốn tự có Vốn vay Tổng cộng
1 Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm 1,200,000 1,200,000
2
Chi phí mua lại tài sản của công ty TNHH Chè
Songying
14,000,00
0
56,000,00
0
70,000,000
3
Chi phí tu sửa, cải tạo nhà xưởng, máy móc,
công trình phụ trợ
800,000 800,000
4
Chi phí xây dựng, bổ sung nhà xưởng công trình
phụ trợ
1,000,000 3,000,000 4,000,000
5
Chi phí trồng và chăm sóc bổ sung chè Olong
giống mới
10,000,00
0
10,000,00
0
20,000,000
6
Chi phí mua máy móc thiết bị, dây chuyền công
nghệ sản phẩm mới
4,400,000 1,000,000 5,400,000
7 Vốn lưu động
13,565,71
5
15,000,00
0
28,565,715
Tổng cộng
44,965,71
5
85,000,00
0
129,965,715
Tỷ lệ 35% 65% 100%
Tổng mức đầu tư tài sản cố định (chưa tính lãi vay) là 101,400,000 đồng và vốn lưu
động cần dung trong năm đầu là 28,565,715,000 đồng. Trong đó: Vốn tự có của chủ đầu
tư là 35% trên tổng vốn đầu tư tương đương 44,965,715,000 đồng, vốn vay 65% trên
tổng vốn đầu tư tức là 85,000,000,000 đồng.
V.2. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay
Tỷ lệ vốn vay 65% Tổng mức đầu tư
Số tiền vay
85,000,00
0
ngàn đồng
Thời hạn vay 120 tháng
Ân hạn 36 tháng
Lãi vay 10% /năm
Thời hạn trả nợ 84 tháng
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 19
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
Bảng lịch vay và trả nợ
Đvt: 1,000 vnđ
Năm 2015 2016 2017 2018 2019
Hạng mục 1 2 3 4 5
Nợ đầu kỳ
85,000,00
0
85,000,00
0
85,000,00
0
72,857,143
Vay trong kỳ
85,000,00
0
Lãi phát sinh trong kỳ 7,778,082 8,523,288 8,500,000 7,840,460 6,626,174
Trả nợ 5,635,616 8,523,288 8,500,000
19,983,31
7
18,769,031
+ Trả gốc - 0 -
12,142,85
7
12,142,857
+ Trả lãi 7,778,082 8,523,288 8,500,000 7,840,460 6,626,174
Nợ cuối kỳ
85,000,00
0
85,000,00
0
85,000,00
0
72,857,14
3
60,714,286
Năm 2020 2021 2022 2023 2024
Hạng mục 6 7 8 9 10
Nợ đầu kỳ
60,714,28
6
48,571,42
9
36,428,57
1
24,285,71
4
12,142,857
Vay trong kỳ
Lãi phát sinh trong kỳ 5,427,691 4,197,603 2,983,317 1,769,031 660,372
Trả nợ
17,570,54
8
16,340,46
0
15,126,17
4
13,911,88
8
12,803,229
+ Trả gốc
12,142,85
7
12,142,85
7
12,142,85
7
12,142,85
7
12,142,857
+ Trả lãi 5,427,691 4,197,603 2,983,317 1,769,031 660,372
Nợ cuối kỳ
48,571,42
9
36,428,57
1
24,285,71
4
12,142,85
7
-
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 20
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
VI.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính
VI.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở
tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung
cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
- Nguồn vốn: vốn tự có 35%, vốn vay 65%
- Chi phí bao gồm:
+ Chi phí phân bón cho mỗi vườn chè Olong và chè Kim Tuyên
Chi phí sản xuất
Sản lượng
(kg/ha/năm
)
Đơn giá
(ngàn
đồng/kg)
Thành tiền
Chi phí phân bón
Phân Ure 1,630 10 16,300
Phân Super 1,563 2.6 4,064
Phân Kali 417 10.53 4,391
Tổng chi phí phân bón 24,755
+ Chi phí gas sản xuất: 30,000,000 đồng/tháng.
+ Chi phí điện sản xuất: 20,000,000 đồng/tháng
+ Chi phí phụ: 10,000,000 đồng/tháng
+ Chi phí khác: 15,000,000 đồng/tháng
- Doanh thu của dự án từ chè Olong, chè Kim Tuyên, Trà túi lọc, hoà tan
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường
thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.
- Lãi suất vay ngân hàng: 10%/năm; Thời hạn trả nợ 10 năm.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 22%/ năm.
- Tốc độ tăng giá bán là 3% cho khoảng thời gian 2 năm 1 lần.
- Tốc độc tăng tiền lương cho bộ phận quản lý là 5%/năm.
VI.1.2. Tính toán chi phí của dự án
 Nhân sự của dự án
Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng được tính
theo mức lương hàng tháng, ngoài ra còn có công nhân nông trường và công nhân ở nhà
máy, lương của công nhân được tính theo năng suất làm việc. Tổng số nhân sự của Dự án
cần dùng là 73 người.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 21
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
Đvt: 1,000 vnđ
TT Chức danh
Số
lượng
Lương
cơ bản
Tổng
lương
tháng
Chi phí
BHXH,
BHYT
(tháng)
Tổng
lương năm
Chi phí
BHXH,
BHYT
(năm)
I
Nhân sự khối văn
phòng
23 175,000 36,750 2,275,000 477,750
1 Ban giám đốc 4 20,000 80,000 16,800 1,040,000 218,400
2 Kế toán 3 5,000 15,000 3,150 195,000 40,950
3
Nhân viên kinh
doanh
6 6,000 36,000 7,560 468,000 98,280
4
Nhân viên xuất nhập
khẩu
4 8,000 32,000 6,720 416,000 87,360
5
Bảo vệ, tạp vụ, phụ
trợ khác
4 3,000 12,000 2,520 156,000 32,760
II Nhân sự trực tiếp
Thợ cơ khí kỹ thuật 2 6,000 12,000 2,520 156,000 32,760
Chức danh Số lượng Giá thuê Đơn vị tính
Công nhân sản xuất 20 3 ngàn đồng/kg thành phẩm
Công nhân nông trường 30 5 ngàn đồng/kg thành phẩm
 Chi phí sản xuất chè Olong và giá thành 1 kg sản phẩm
Đvt : 1,000 đồng
STT Năm 1 2 3 4
Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.03 1.03
1 Chi phí sản xuất chè Olong
Chi phí phân bón 495,096 495,096 509,949 764,924
Chi phí gas sản xuất 360,000 360,000 370,800 370,800
Chi phí điện sản xuất 240,000 240,000 247,200 247,200
Chi phí phụ 120,000 120,000 123,600 123,600
Chi phí khác 180,000 180,000 185,400 185,400
Chi phí khấu hao/kg chè thành phẩm 172 172 157 101
Chi phí khấu hao 5,914,697 5,914,697 5,730,706 5,513,642
Chi phí nhân công sản xuất 103,226 103,226 112,968 169,452
Chi phí nhân công nông trường 800,000 800,000 875,500 1,313,250
2 Chi phí sản xuất thành phẩm
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 22
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
Chi phí đóng gói 344,086 344,086 365,591 548,387
3 Chi phí quản lý bán hàng
Chi phí vận chuyển hàng bán 344,086 344,086 376,559 564,839
Chi phí chiết khấu bán hàng 3,165,591 3,260,559 3,464,344 5,196,516
Tổng chi phí
12,066,78
3
12,161,75
0
12,362,61
7
14,998,009
Giá thành chè Olong 351 353 338 273
STT Năm 5 6 7 8
Tỷ lệ tăng giá 1.06 1.06 1.09 1.09
1 Chi phí sản xuất chè Olong
Chi phí phân bón 787,871 787,871 811,507 811,507
Chi phí gas sản xuất 381,924 381,924 393,382 393,382
Chi phí điện sản xuất 254,616 254,616 262,254 262,254
Chi phí phụ 127,308 127,308 131,127 131,127
Chi phí khác 190,962 190,962 196,691 196,691
Chi phí khấu hao/kg chè thành phẩm 101 101 101 64
Chi phí khấu hao 5,513,642 5,513,642 5,513,642 3,521,887
Chi phí nhân công sản xuất 174,535 174,535 179,771 179,771
Chi phí nhân công nông trường 1,352,648 1,352,648 1,393,227 1,393,227
2 Chi phí sản xuất thành phẩm
Chi phí đóng gói 548,387 548,387 548,387 548,387
3 Chi phí quản lý bán hàng
Chi phí vận chuyển hàng bán 581,784 581,784 599,237 599,237
Chi phí chiết khấu bán hàng 5,352,412 5,352,412 5,512,984 5,512,984
Tổng chi phí 15,266,088
15,266,08
8
15,542,21
0
13,550,455
Giá thành chè Olong 278 278 283 247
STT Năm 9 10
Tỷ lệ tăng giá 1.13 1.13
1 Chi phí sản xuất chè Olong
Chi phí phân bón 835,853 835,853
Chi phí gas sản xuất 405,183 405,183
Chi phí điện sản xuất 270,122 270,122
Chi phí phụ 135,061 135,061
Chi phí khác 202,592 202,592
Chi phí khấu hao/kg chè thành phẩm 64 64
Chi phí khấu hao 3,521,887 3,521,887
Chi phí nhân công sản xuất 185,164 185,164
Chi phí nhân công nông trường 1,435,024 1,435,024
2 Chi phí sản xuất thành phẩm
Chi phí đóng gói 548,387 548,387
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 23
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
3 Chi phí quản lý bán hàng
Chi phí vận chuyển hàng bán 617,215 617,215
Chi phí chiết khấu bán hàng 5,678,373 5,678,373
Tổng chi phí
13,834,86
1
13,834,861
Giá thành chè Olong 252 252
 Chi phí sản xuất chè Kim Tuyên
Đvt : 1,000 đồng
STT Năm 1 2 3 4
Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.03 1.03
1 Chi phí sản xuất chè Kim Tuyên
Chi phí phân bón 371,322 371,322 393,936 637,436
Chi phí gas sản xuất 360,000 360,000 370,800 370,800
Chi phí điện sản xuất 240,000 240,000 247,200 247,200
Chi phí khấu hao 5,545,029 5,545,029 5,729,020 5,946,084
Chi phí nhân công sản xuất 96,774 96,774 112,935 182,742
Chi phí nhân công nông trường 750,000 750,000 875,243 1,416,250
2 Chi phí sản xuất thành phẩm
Chi phí đóng gói 322,581 322,581 322,581 322,581
3 Chi phí quản lý bán hàng
Chi phí vận chuyển hàng bán 322,581 322,581 376,448 609,140
Chi phí chiết khấu bán hàng 2,580,645 2,658,065 3,011,587 4,873,118
Tổng chi phí
10,588,93
2
10,666,35
1
11,439,74
9
14,605,351
Giá thành chè Kim Tuyên 328 331 313 247
STT Năm 5 6 7 8
Tỷ lệ tăng giá 1.06 1.06 1.09 1.09
1 Chi phí sản xuất chè Kim Tuyên
Chi phí phân bón 656,559 656,559 676,256 676,256
Chi phí gas sản xuất 381,924 381,924 393,382 393,382
Chi phí điện sản xuất 254,616 254,616 262,254 262,254
Chi phí khấu hao 5,946,084 5,946,084 5,946,084 3,798,113
Chi phí nhân công sản xuất 188,224 188,224 193,871 193,871
Chi phí nhân công nông trường 1,458,738 1,458,738 1,502,500 1,502,500
2 Chi phí sản xuất thành phẩm
Chi phí đóng gói 322,581 322,581 322,581 322,581
3 Chi phí quản lý bán hàng
Chi phí vận chuyển hàng bán 627,414 627,414 646,236 646,236
Chi phí chiết khấu bán hàng 5,019,312 5,019,312 5,169,891 5,169,891
Tổng chi phí
14,855,45
2
14,855,45
2
15,113,05
5
12,965,084
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 24
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
Giá thành chè Kim Tuyên 251 251 256 219
STT Năm 9 10
Tỷ lệ tăng giá 1.13 1.13
1 Chi phí sản xuất chè Kim Tuyên
Chi phí phân bón 696,544 696,544
Chi phí gas sản xuất 405,183 405,183
Chi phí điện sản xuất 270,122 270,122
Chi phí khấu hao 3,798,113 3,798,113
Chi phí nhân công sản xuất 199,687 199,687
Chi phí nhân công nông trường 1,547,575 1,547,575
2 Chi phí sản xuất thành phẩm
Chi phí đóng gói 322,581 322,581
3 Chi phí quản lý bán hàng
Chi phí vận chuyển hàng bán 665,623 665,623
Chi phí chiết khấu bán hàng 5,324,988 5,324,988
Tổng chi phí
13,230,41
6
13,230,416
Giá thành chè Kim Tuyên 224 224
 Chi phí sản xuất trà túi lọc, hoà tan
Đvt : 1,000 đồng
Năm 1 2 3 4
Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.03 1.03
Chi phí sản xuất trà túi lọc, hoà
tan
Nguyên liệu vật liệu
1,650,00
0
1,800,00
0
1,800,00
0
2,500,000
Bao bì túi trà
1,650,00
0
1,800,00
0
1,800,00
0
2,500,000
Nhân công 330,000 360,000 360,000 500,000
Điện, vật tư khác 330,000 360,000 360,000 500,000
Thùng carton vận chuyển 330,000 360,000 360,000 500,000
Bao bì hộp trà 660,000 720,000 720,000 1,000,000
Chi phí khác 600,000 600,000 618,000 618,000
Chi phí khấu hao 360,000 360,000 360,000 360,000
Tổng chi phí
5,910,00
1
6,360,00
1
6,378,00
1
8,478,001
Giá thành trà túi lọc, hoà tan 17.91 17.67 17.72 16.96
Năm 5 6 7 8
Tỷ lệ tăng giá 1.06 1.06 1.09 1.09
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 25
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
Chi phí sản xuất trà túi lọc, hoà
tan
Nguyên liệu vật liệu
2,500,00
0
2,500,00
0
2,500,00
0
2,500,000
Bao bì túi trà
2,500,00
0
2,500,00
0
2,500,00
0
2,500,000
Nhân công 500,000 500,000 500,000 500,000
Điện, vật tư khác 500,000 500,000 500,000 500,000
Thùng carton vận chuyển 500,000 500,000 500,000 500,000
Bao bì hộp trà
1,000,00
0
1,000,00
0
1,000,00
0
1,000,000
Chi phí khác 636,540 636,540 655,636 655,636
Chi phí khấu hao 360,000 360,000 360,000 360,000
Tổng chi phí
8,496,54
1
8,496,54
1
8,515,63
7
8,515,637
Giá thành trà túi lọc, hoà tan 16.99 16.99 17.03 17.03
Năm 9 10
Tỷ lệ tăng giá 1.13 1.13
Chi phí sản xuất trà túi lọc, hoà
tan
Nguyên liệu vật liệu
2,500,00
0
2,500,000
Bao bì túi trà
2,500,00
0
2,500,000
Nhân công 500,000 500,000
Điện, vật tư khác 500,000 500,000
Thùng carton vận chuyển 500,000 500,000
Bao bì hộp trà
1,000,00
0
1,000,000
Chi phí khác 675,305 675,305
Chi phí khấu hao 360,000 360,000
Tổng chi phí
8,535,30
6
8,535,306
Giá thành trà túi lọc, hoà tan 17.07 17.07
VI.2. Doanh thu từ dự án
Doanh thu của dự án bao gồm: Sản xuất chè Olong, chè Kim Tuyên và trà túi lọc,
hoà tan.
Năng suất thu hoạch qua các năm
Đvt: 1,000 vnđ
STT Năm ĐVT 1 2 3 4 5
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 26
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.03 1.03 1.06
I Sản lượng chè tươi
1 Búp tươi chè Olong
160,00
0
160,00
0
170,00
0
255,00
0
255,000
Năng suất thu hoạch
kg/h
a
8,000 8,000 8,500 8,500 8,500
Diện tích ha 20 20 20 30 30
2 Búp tươi chè Kim Tuyên
150,00
0
150,00
0
169,95
0
275,00
0
275,000
Năng suất thu hoạch
kg/h
a
10,000 10,000 11,000 11,000 11,000
Diện tích ha 15 15 15 25 25
II Sản lượng chè thành phẩm
Hệ số chè búp tươi 4.65 4.65 4.65 4.65 4.65
Chè Olong kg 34,409 34,409 36,559 54,839 54,839
Chè Kim Tuyến kg 32,258 32,258 36,548 59,140 59,140
Chè túi lọc kg
330,00
0
360,00
0
360,00
0
500,00
0
500,000
STT Năm ĐVT 6 7 8 9 10
Tỷ lệ tăng giá 1.06 1.09 1.09 1.13 1.13
I Sản lượng chè tươi
1 Búp tươi chè Olong
255,00
0
255,00
0
255,00
0
255,00
0
255,000
Năng suất thu hoạch
kg/h
a
8,500 8,500 8,500 8,500 8,500
Diện tích ha 30 30 30 30 30
2 Búp tươi chè Kim Tuyên
275,00
0
275,00
0
275,00
0
275,00
0
275,000
Năng suất thu hoạch
kg/h
a
11,000 11,000 11,000 11,000 11,000
Diện tích ha 25 25 25 25 25
II Sản lượng chè thành phẩm
Hệ số chè búp tươi 4.65 4.65 4.65 4.65 4.65
Chè Olong kg 54,839 54,839 54,839 54,839 54,839
Chè Kim Tuyến kg 59,140 59,140 59,140 59,140 59,140
Chè túi lọc kg
500,00
0
500,00
0
500,00
0
500,00
0
500,000
Giá bán chè thành phẩm
STT Năm ĐVT 1 2 3 4 5
Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.03 1.03 1.03 1.06
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 27
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
1 Chè Olong ngàn đồng/kg 460 474 474 474 488
2 Chè Kim Tuyên ngàn đồng/kg 400 412 412 412 424
3 Chè túi lọc, hoà tan
ngàn
đồng/hộp
35 36 36 36 37
STT Năm ĐVT 6 7 8 9 10
Tỷ lệ tăng giá 1.06 1.09 1.09 1.13 1.13
1 Chè Olong ngàn đồng/kg 488 503 503 518 518
2 Chè Kim Tuyên ngàn đồng/kg 424 437 437 450 450
3 Chè túi lọc, hoà tan
ngàn
đồng/hộp
37 38 38 39 39
Doanh thu dự án
Đvt: 1,000 đồng
STT Năm 1 2 3 4 5
1 Chè Olong 15,827,957
16,302,79
6
17,321,72
0
25,982,58
1
26,762,058
2 Chè Kim Tuyên 12,903,226
13,290,32
3
15,057,93
5
24,365,59
1
25,096,559
3 Chè túi lọc 11,550,000
12,978,00
0
12,978,00
0
18,025,00
0
18,565,750
Doanh thu 40,281,183
42,571,11
8
45,357,65
6
68,373,17
2
70,424,367
STT Năm 6 7 8 9 10
1 Chè Olong
26,762,05
8
27,564,92
0
27,564,92
0
28,391,86
7
28,391,867
2 Chè Kim Tuyên
25,096,55
9
25,849,45
6
25,849,45
6
26,624,94
0
26,624,940
3 Chè túi lọc
18,565,75
0
19,122,72
3
19,122,72
3
19,696,40
4
19,696,404
Doanh thu
70,424,36
7
72,537,09
8
72,537,09
8
74,713,21
1
74,713,211
VI.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự
án cũng như khả năng trả nợ của chủ đầu tư như sau:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 28
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
Đvt: 1,000 vnđ
Năm 1 2 3 4 5
Doanh thu
40,281,18
3
42,571,11
8
45,357,65
6
68,373,17
2
70,424,367
Chi phí
32,169,58
9
41,500,97
5
42,672,59
1
50,528,60
8
50,054,033
Chi phí hoạt động
32,169,58
9
32,977,68
7
34,172,59
1
42,688,14
9
43,427,859
Lãi vay 8,523,288 8,500,000 7,840,460 6,626,174
Lợi nhuận trước thuế 8,111,594 1,070,143 2,685,065
17,844,56
4
20,370,334
Thuế TNDN 1,784,551 235,432 590,714 3,925,804 4,481,474
Lợi nhuận sau thuế 6,327,043 834,712 2,094,351
13,918,76
0
15,888,861
HẠNG MỤC 6 7 8 9 10
Doanh thu
70,424,36
7
72,537,09
8
72,537,09
8
74,713,21
1
74,713,211
Chi phí
49,025,61
4
48,569,17
0
43,402,65
4
42,998,16
8
42,096,223
Chi phí hoạt động
43,597,92
3
44,371,56
7
40,419,33
7
41,229,13
7
41,435,851
Lãi vay 5,427,691 4,197,603 2,983,317 1,769,031 660,372
Lợi nhuận trước thuế
21,398,75
3
23,967,92
8
29,134,44
4
31,715,04
3
32,616,988
Thuế TNDN 4,707,726 5,272,944 6,409,578 6,977,310 7,175,737
Lợi nhuận sau thuế
16,691,02
8
18,694,98
4
22,724,86
6
24,737,73
4
25,441,251
Nhận xét: Trong 3 năm đầu hoạt động, dự án chưa thể mang lại giá trị cao vì chỉ thu
hoạch được một phần chè đầu tư cũ, đến năm thứ 4 dự án bắt đầu đạt hiệu quả cao khi đồi
chè trồng thêm bắt đầu thu hoạch.
Báo cáo ngân lưu
Đvt:1,000 vnđ
Năm 0 1 2 3
NGÂN LƯU VÀO
Doanh thu - 40,281,183 42,571,118 45,357,656
Giá trị tài sản còn lại
Tổng ngân lưu vào - 40,281,183 42,571,118 45,357,656
NGÂN LƯU RA
Chi phí đầu tư ban đầu 101,400,000
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 29
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
Chi phí hoạt động
(không bao gồm chi phí
khấu hao)
20,349,863 21,157,961 22,352,865
Chi phí lãi vay 7,778,082 8,523,288 8,500,000 7,840,460
Tổng ngân lưu ra 109,178,082 28,873,151 29,657,961 30,193,325
Ngân lưu ròng trước thuế
(109,178,082
)
11,408,032 12,913,157 15,164,331
Thuế TNDN 1,784,551 235,432 590,714
Ngân lưu ròng sau thuế
(109,178,082
)
9,623,482 12,677,726 14,573,617
Hiện giá ngân lưu ròng
(109,178,082
)
8,526,132 9,951,328 10,135,074
Hiện giá tích luỹ
(109,178,082
)
(100,651,950
)
(90,700,621
)
(80,565,547)
Năm 4 5 6 7
NGÂN LƯU VÀO
Doanh thu 68,373,172 70,424,367 70,424,367 72,537,098
Giá trị tài sản còn lại
Tổng ngân lưu vào 68,373,172 70,424,367 70,424,367 72,537,098
NGÂN LƯU RA
Chi phí đầu tư ban đầu
Chi phí hoạt động
(không bao gồm chi phí
khấu hao)
30,868,422 31,608,133 31,778,197 32,551,841
Chi phí lãi vay 6,626,174 5,427,691 4,197,603 2,983,317
Tổng ngân lưu ra 37,494,597 37,035,823 35,975,800 35,535,158
Ngân lưu ròng trước thuế 30,878,575 33,388,544 34,448,567 37,001,940
Thuế TNDN 3,925,804 4,481,474 4,707,726 5,272,944
Ngân lưu ròng sau thuế 26,952,771 28,907,070 29,740,842 31,728,996
Hiện giá ngân lưu ròng 16,606,682 15,779,868 14,383,759 13,595,505
Hiện giá tích luỹ
(63,958,866
)
(48,178,997
)
(33,795,238
)
(20,199,733)
Năm 8 9 10 11
NGÂN LƯU VÀO
Doanh thu 72,537,098
74,713,21
1
74,713,21
1
-
Giá trị tài sản còn lại 3,400,000
Tổng ngân lưu vào 72,537,098
74,713,21
1
74,713,21
1
3,400,000
NGÂN LƯU RA
Chi phí đầu tư ban đầu
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 30
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
Chi phí hoạt động
(không bao gồm chi phí khấu
hao)
32,739,337
33,549,13
7
33,755,85
1
-
Chi phí lãi vay 1,769,031 660,372 - -
Tổng ngân lưu ra 34,508,369
34,209,50
8
33,755,85
1
-
Ngân lưu ròng trước thuế 38,028,730
40,503,70
3
40,957,36
0
Thuế TNDN 6,409,578 6,977,310 7,175,737 -
Ngân lưu ròng sau thuế 31,619,152
33,526,39
3
33,781,62
3
Hiện giá ngân lưu ròng 12,003,533
11,276,27
3
10,066,51
4
-
Hiện giá tích luỹ
(8,196,200
)
3,080,072
13,146,58
6
13,146,586
Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau:
STT Chỉ tiêu
1 Giá trị hiện tại thuần NPV 13,146,586,000 đồng
2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 15.2%
3 Thời gian hoàn vốn 10 năm
 Nhận xét:
- NPV = 13,146,586,000 đồng > 0 và lớn hơn tổng mức đầu tư
 Dự án mang tính khả thi cao
IRR = 15.2% > > r = 12.9%
 Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tư lớn
- Thời gian hoàn vốn 10 năm.
+ Nhận xét: Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự án đều
có NPV dương, mang lại hiệu quả đầu tư. Chỉ số IRR dự án tương đối phù hợp và đảm
bảo tính sinh lợi cho dự án không những đám ứng nhu cầu tài chính, mà dự án còn có ý
nghĩa rất lớn trong xã hội.
VI.4. Khả năng trả nợ
Đvt: 1,000 vnđ
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 31
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
Năm 4 5 6 7
Lợi nhuận trả nợ (50% doanh thu) 6,959,380 7,944,430 8,345,514 9,347,492
Khấu hao
11,819,72
6
11,819,72
6
11,819,72
6
11,819,726
Tổng nguồn trả nợ
18,779,10
6
19,764,15
6
20,165,24
0
21,167,218
Trả nợ vốn gốc
12,142,85
7
12,142,85
7
12,142,85
7
12,142,857
Thừa/thiếu sau trả nợ 6,636,249 7,621,299 8,022,383 9,024,361
Năm 8 9 10
Lợi nhuận trả nợ (50% doanh thu)
11,362,43
3
12,368,86
7
12,720,625
Khấu hao 7,680,000 7,680,000 7,680,000
Tổng nguồn trả nợ
19,042,43
3
20,048,86
7
20,400,625
Trả nợ vốn gốc
12,142,85
7
12,142,85
7
12,142,857
Thừa/thiếu sau trả nợ 6,899,576 7,906,010 8,257,768
Nguồn vốn vay bắt đầu được trả từ năm thứ 4 hoạt động, sau khi dự án có nguồn
thu ổn định nhờ thu hoạch them đồi chè mới đầu tư. Nguồn vốn bao gồm: 50% lợi nhuận
hoạt động và nguồn khấu hao, đảm bảo đủ trả nợ cho ngân hàng.
VI.5. Hiệu quả kinh tế xã hội
Phân tích tài chính hiệu quả đầu tư cho thấy dự án “Trồng và chế biến chè Olong,
chè viên chất lượng cao” rất khả thi qua các thông số tài chính. Vì vậy dự án hoạt động sẽ
tạo ra lợi nhuận cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu
hồi vốn đầu tư. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của
nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng; nhà nước và địa phương có
nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 32
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
PHẦN C: KẾT LUẬN
Việc thực hiện đầu tư Dự án “Trồng và chế biến chè Olong, chè viên chất lượng
cao” xuất phát từ những nhu cầu thiết thực với mong muốn kinh doanh thu lại lợi nhuận
trong tương lai. Dự án không những cung cấp cho người tiêu dùng sản phẩm chè sạch, an
toàn, có lợi cho sức khỏe mà còn góp phần xây dựng hình ảnh, thương hiệu chè Việt trên
thị trường quốc tế. Ngoài lợi ích tài chính cho chủ đầu tư còn góp phần đem lại nguồn
kim ngạch ngoại tệ cho đất nước, góp phần tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao
động, phát triển kinh tế địa phương, bảo vệ môi trường....
Riêng về mặt tài chính, dự án được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn,
sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu.
Vì vậy, Công ty Cổ phần Tmory Việt Nam mong muốn Đơn vị cho vay chấp nhận
và hỗ trợ công ty chúng tôi trong việc vay vốn. Chúng tôi xin cam kết:
- Chấp nhận các quy định về hỗ trợ tài chính của Đơn vị.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích và tạo điều kiện để Đơn vị cho vay kiểm tra việc
sử dụng vốn vay.
- Trả nợ gốc tiền vay và lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn.
Những thông tin đã kê khai và tài liệu đi kèm là chính xác, đúng đắn và hợp pháp.
Chúng tôi chịu trách nhiệm trước Đơn vị cho vay và Pháp luật về lời cam kết trên.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu TCHC.
CÔNG TY CỔ PHẦN TMORY VIỆT NAM
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 33
DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 34

More Related Content

What's hot

Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayThaoNguyenXanh2
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN nataliej4
 
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Hải Finiks Huỳnh
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinhDự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinhThaoNguyenXanh2
 

What's hot (20)

Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia laiDự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 
Cty Cp Bibica
Cty Cp BibicaCty Cp Bibica
Cty Cp Bibica
 
Dự án đầu tư mới và khai thác tàu chở hàng phục vụ dịch vụ logistics tuyến nộ...
Dự án đầu tư mới và khai thác tàu chở hàng phục vụ dịch vụ logistics tuyến nộ...Dự án đầu tư mới và khai thác tàu chở hàng phục vụ dịch vụ logistics tuyến nộ...
Dự án đầu tư mới và khai thác tàu chở hàng phục vụ dịch vụ logistics tuyến nộ...
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạoMẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
 
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
 
Thuyết minh dự án Nhà máy nấu thép không gỉ Bình Dương - 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy nấu thép không gỉ Bình Dương - 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy nấu thép không gỉ Bình Dương - 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy nấu thép không gỉ Bình Dương - 0918755356
 
Tình huống về thuế giá trị gia tăng(GTGT)
Tình huống về thuế giá trị gia tăng(GTGT)Tình huống về thuế giá trị gia tăng(GTGT)
Tình huống về thuế giá trị gia tăng(GTGT)
 
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình ThạnhThuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngàyDự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
 
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
 
Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...
Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...
Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Dự án đầu tư khu dịch vụ du lịch đỉnh hương
Dự án đầu tư khu dịch vụ du lịch đỉnh hươngDự án đầu tư khu dịch vụ du lịch đỉnh hương
Dự án đầu tư khu dịch vụ du lịch đỉnh hương
 
Thuyết minh dự án Siêu thị tiện lợi - Khách hàng siêu lợi tỉnh Gia Lai | duan...
Thuyết minh dự án Siêu thị tiện lợi - Khách hàng siêu lợi tỉnh Gia Lai | duan...Thuyết minh dự án Siêu thị tiện lợi - Khách hàng siêu lợi tỉnh Gia Lai | duan...
Thuyết minh dự án Siêu thị tiện lợi - Khách hàng siêu lợi tỉnh Gia Lai | duan...
 
Du an dau tu benh vien da khoa quoc te
Du an dau tu benh vien da khoa quoc teDu an dau tu benh vien da khoa quoc te
Du an dau tu benh vien da khoa quoc te
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinhDự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
 

Viewers also liked

Usaha Kecil Menengah (UKM)
Usaha Kecil Menengah (UKM)Usaha Kecil Menengah (UKM)
Usaha Kecil Menengah (UKM)Inas Intishar
 
Igor_pro_ODE_japanese_ver1.0
Igor_pro_ODE_japanese_ver1.0Igor_pro_ODE_japanese_ver1.0
Igor_pro_ODE_japanese_ver1.0Satoshi Kume
 
Мобильные приложения и бренды
Мобильные приложения и брендыМобильные приложения и бренды
Мобильные приложения и брендыNotamedia
 
Hướng dẫn sử dụng Outlook 2010
Hướng dẫn sử dụng Outlook 2010Hướng dẫn sử dụng Outlook 2010
Hướng dẫn sử dụng Outlook 2010Nguyễn Văn Mạnh
 
Innovation Experiment Systems Practices (ICSOB 2015)
Innovation Experiment Systems Practices (ICSOB 2015)Innovation Experiment Systems Practices (ICSOB 2015)
Innovation Experiment Systems Practices (ICSOB 2015)Teemu Karvonen
 
Blog celeste 2013
Blog celeste 2013Blog celeste 2013
Blog celeste 2013blogdevon
 
Mielikuvat asuinalueesta kartalle
Mielikuvat asuinalueesta kartalleMielikuvat asuinalueesta kartalle
Mielikuvat asuinalueesta kartalleHelsingin yliopisto
 
How to start calculator
How to start calculatorHow to start calculator
How to start calculatordeepaktyagicdc
 
Staf staf sg-en_main
Staf staf sg-en_mainStaf staf sg-en_main
Staf staf sg-en_mainTiago Egídio
 
Rhetoric clear i
Rhetoric clear iRhetoric clear i
Rhetoric clear iMansour1
 

Viewers also liked (14)

Trabajo con huevos
Trabajo con huevosTrabajo con huevos
Trabajo con huevos
 
Usaha Kecil Menengah (UKM)
Usaha Kecil Menengah (UKM)Usaha Kecil Menengah (UKM)
Usaha Kecil Menengah (UKM)
 
Igor_pro_ODE_japanese_ver1.0
Igor_pro_ODE_japanese_ver1.0Igor_pro_ODE_japanese_ver1.0
Igor_pro_ODE_japanese_ver1.0
 
Мобильные приложения и бренды
Мобильные приложения и брендыМобильные приложения и бренды
Мобильные приложения и бренды
 
Hướng dẫn sử dụng Outlook 2010
Hướng dẫn sử dụng Outlook 2010Hướng dẫn sử dụng Outlook 2010
Hướng dẫn sử dụng Outlook 2010
 
Our mutual book
Our mutual bookOur mutual book
Our mutual book
 
R_note_01_ver1.0
R_note_01_ver1.0R_note_01_ver1.0
R_note_01_ver1.0
 
Innovation Experiment Systems Practices (ICSOB 2015)
Innovation Experiment Systems Practices (ICSOB 2015)Innovation Experiment Systems Practices (ICSOB 2015)
Innovation Experiment Systems Practices (ICSOB 2015)
 
Blog celeste 2013
Blog celeste 2013Blog celeste 2013
Blog celeste 2013
 
2014 marketing-trends
2014 marketing-trends2014 marketing-trends
2014 marketing-trends
 
Mielikuvat asuinalueesta kartalle
Mielikuvat asuinalueesta kartalleMielikuvat asuinalueesta kartalle
Mielikuvat asuinalueesta kartalle
 
How to start calculator
How to start calculatorHow to start calculator
How to start calculator
 
Staf staf sg-en_main
Staf staf sg-en_mainStaf staf sg-en_main
Staf staf sg-en_main
 
Rhetoric clear i
Rhetoric clear iRhetoric clear i
Rhetoric clear i
 

Similar to Dự án trồng chè Ô Long

Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)
Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)
Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)ThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh longTư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh longThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩuTư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩuThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấyTư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấyThaoNguyenXanh2
 
Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381
Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381
Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoThaoNguyenXanh2
 
Dự án nâng cấp nhà máy sản xuất rượu
Dự án nâng cấp nhà máy sản xuất rượuDự án nâng cấp nhà máy sản xuất rượu
Dự án nâng cấp nhà máy sản xuất rượuThaoNguyenXanh2
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinh
Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinhDự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinh
Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinhThaoNguyenXanh2
 
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdmDự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdmThaoNguyenXanh2
 
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải tríLập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải tríThaoNguyenXanh2
 
Dự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
Dự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vậtDự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
Dự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vậtLập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Lap du an dau tu Trang Trại Chăn Nuôi Bò
Lap du an dau tu Trang Trại Chăn Nuôi BòLap du an dau tu Trang Trại Chăn Nuôi Bò
Lap du an dau tu Trang Trại Chăn Nuôi BòThaoNguyenXanh2
 
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Similar to Dự án trồng chè Ô Long (20)

Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)
Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)
Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)
 
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh longTư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
 
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩuTư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
 
Dự án Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh tỉnh Bình Thuận 0903034381
Dự án Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh tỉnh Bình Thuận 0903034381Dự án Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh tỉnh Bình Thuận 0903034381
Dự án Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh tỉnh Bình Thuận 0903034381
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381
Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381
Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381
 
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấyTư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
 
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
 
Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381
Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381
Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 
Dự án xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên giang
Dự án xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên giangDự án xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên giang
Dự án xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên giang
 
Dự án nâng cấp nhà máy sản xuất rượu
Dự án nâng cấp nhà máy sản xuất rượuDự án nâng cấp nhà máy sản xuất rượu
Dự án nâng cấp nhà máy sản xuất rượu
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
 
Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinh
Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinhDự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinh
Dự án trồng sau sạch kết hợp nuôi cua đinh
 
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdmDự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
 
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải tríLập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
 
Dự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
Dự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vậtDự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
Dự án gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
 
Lap du an dau tu Trang Trại Chăn Nuôi Bò
Lap du an dau tu Trang Trại Chăn Nuôi BòLap du an dau tu Trang Trại Chăn Nuôi Bò
Lap du an dau tu Trang Trại Chăn Nuôi Bò
 
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...
 

Dự án trồng chè Ô Long

  • 1. TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO THUYẾT MINH DỰ ÁN Hà Nội- 1/2015 Địa điểm đầu tư: CHỦ ĐẦU TƯ:
  • 2. THUYẾT MINH DỰ ÁN TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO Địa điểm đầu tư: Hà Nội- 1/2015
  • 3. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG- CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO MỤC LỤC PHẦN A: LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................1 PHẦN B: NỘI DUNG DỰ ÁN........................................................................................2 CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN.....................................................................................3 I.1. Giới thiệu chủ đầu tư.........................................................................................3 I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...............................................................................3 CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN......................................................................4 II.1. Căn cứ pháp lý.................................................................................................4 II.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất.........................................6 II.2.1. Điều kiện tự nhiên của vùng thực hiện dự án ..............................................6 II.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội của vùng thực hiện dự án......................................7 II.3. Lợi thế của sản phẩm chè mang thương hiệu Tmory........................................8 II.4. Khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra của dự án..................................................8 II.4.1. Lợi ích của chè.............................................................................................8 II.4.2. Thị trường tổng quan và nhu cầu của khách hàng......................................10 CHƯƠNG III: QUY MÔ DỰ ÁN..................................................................................12 III.1. Địa điểm đầu tư.............................................................................................12 III.2. Các bước đầu tư dự án..................................................................................12 III.3. Nhân sự dự án...............................................................................................12 III.3.1. Nhà quản lý...............................................................................................12 III.3.2. Sơ đồ bộ máy như sau:..............................................................................13 III.4. Danh mục sản phẩm......................................................................................14 III.5. Định hướng và dự kiến hoạt động.................................................................14 III.5.1. Khách hàng mục tiêu................................................................................14 III.5.2. Chính sách marketing...............................................................................15 CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN............................................................16 IV.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ...........................................................................16 IV.2. Nội dung tổng mức đầu tư............................................................................17 IV.2.1. Tài sản cố định.........................................................................................17 CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN.....................................................19 V.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................................................19 V.2. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay ................................................................19 CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH.................................................21 Chủ đầu tư: Trang i
  • 4. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG- CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO VI.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính...........................................................................21 VI.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.....................................................21 VI.1.2. Tính toán chi phí của dự án......................................................................21 VI.2. Doanh thu từ dự án.......................................................................................26 VI.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ......................................................................28 VI.4. Khả năng trả nợ............................................................................................31 VI.5. Hiệu quả kinh tế xã hội.................................................................................32 PHẦN C: KẾT LUẬN...................................................................................................33 Chủ đầu tư: Trang ii
  • 5. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO PHẦN A: LỜI MỞ ĐẦU Chè là loại cây công nghiệp dài ngày được trồng nhiều ở Miền Trung Tây Nguyên và đặc biệt nhiều ở phía Bắc Việt Nam. Sản xuất chè trong nhiều năm qua đã đáp ứng được nhu cầu trong nước và còn xuất khẩu đem lại hàng trăm triệu đô la cho đất nước. Tuy có những thời điểm giá chè xuống thấp gây khó khăn cho người nông dân trồng chè nhưng nhìn tổng thể cây chè vẫn góp phần quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nói chung và cho ngành nông nghiệp Việt Nam nói riêng, ngoài ra còn góp phần tạo việc làm, cải thiện và bảo vệ môi trường. Trước yêu cầu phát triển kinh tế hiện nay, đặc biệt là hội nhập kinh tế, cây chè được nhìn nhận như là 1 lĩnh vực đầu tư có thể phát triển an toàn, lâu bền và vững chắc cả trong nước và quốc tế. Để đạt được điều đó, cần phải nhìn rõ vào thực trạng ngành chè Việt Nam, thực trạng các doanh nghiệp chè Việt Nam để khắc phục và nhìn nhận nhu cầu, xu hướng của thị trường trong nước và quốc tế để phát triển và mở rộng. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 1
  • 6. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO PHẦN B: NỘI DUNG DỰ ÁN Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 2
  • 7. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN I.1. Giới thiệu chủ đầu tư - Tên công ty : Công ty Cổ phần Tmory Việt Nam - Mã số doanh nghiệp : 0106104312 Cấp ngày: 1/2/2013 - Đại diện pháp luật : Phạm Hồng Diễm Chức vụ : Tổng Giám đốc - Địa chỉ trụ sở : Số 4, ngõ 76, ngách 322/18 đường Mỹ Đình, phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội - Vốn điều lệ : - Ngành nghề KD : Trồng chè, chế biến chè, dầu lạc và các loại nông sản khác I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án - Tên dự án : Trồng và chế biến chè Olong, chè viên chất lượng cao - Địa điểm xây dựng : Xã Ba Trại, Huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội - Sản phẩm dự án : chè Olong, chè Kim Tuyên, Trà túi lọc, hoà tan - Mục tiêu đầu tư : Công ty CP Tmory Việt Nam có mục tiêu đưa thương hiệu Tmory trở thành thương hiệu hàng đầu Việt Nam về các sản phẩm chè sạch, có nguồn gốc từ đồi chè đến chén chè trong tay người tiêu dùng, là địa chỉ tin cậy của người tiêu dùng đối với sản phẩm chè - vốn là thức uống truyền thống, quen thuộc của người Việt Nam nói riêng và toàn cầu nói chung. - Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới - Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập. - Tổng vốn đầu tư : 129,965,715,000 đồng + Đầu tư TSCĐ: 107,805,479,000 đồng (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng) và Vốn lưu động cho năm đầu hoạt động là 28,565,715,000 đồng. - Cơ cấu vốn: + Vốn chủ sở hữu : chiếm 35% trên tổng vốn đầu tư TSCĐ tương đương 44,965,715,000 đồng. + Vốn vay ngân hàng: vốn vay 65% trên tổng vốn đầu tư tức là 85,000,000,000 đồng. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 3
  • 8. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN II.1. Căn cứ pháp lý Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau : - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009; - Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006; - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp; Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 4
  • 9. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng; - Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11, ngày 26 tháng 07 năm 2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; - Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; - Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; - Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; - Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng; Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 5
  • 10. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 43/2007/QĐ-BNN ngày 16/05/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn v/v ban hành Quy định quản lý sản xuất, chế biến và chứng nhận chè an toàn; - Chủ sở hữu đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư, đã được cấp Quyết định giao đất, hợp đồng thuê đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và triển khai xây dựng nhà máy sản xuất chế biến chè, trồng chè theo đúng giấy phép và quy định của pháp luật. II.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất II.2.1. Điều kiện tự nhiên của vùng thực hiện dự án Dự án “Trồng và chế biến chè Olong, chè viên chất lượng cao” được thực hiện tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. Hình: Vùng thực hiện dự án Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 6
  • 11. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO Ba Vì là huyện thuộc vùng bán sơn địa, địa hình của huyện thấp dần từ phía Tây Nam sang phía Đông Bắc, chia thành 3 tiểu vùng khác nhau: Vùng núi, vùng đồi, vùng đồng bằng ven sông Hồng. Về khí hậu, Ba Vì nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Các yếu tố khí tượng trung bình nhiều năm ở trạm khí tượng Ba Vì cho thấy: - Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 và kết thúc vào tháng 10 với nhiệt độ trung bình 230 C, tháng 6 và tháng 7 có nhiệt độ trung bình cao nhất là 28,60 c. Tổng lượng mưa là 1832,2mm (chiếm 90,87% lượng mưa cả năm). Lượng mưa các tháng đều vượt trên 100 mm với 104 ngày mưa và tháng mưa lớn nhất là tháng 8 (339,6mm). - Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 3 với nhiệt độ xấp xỉ 200 C ,tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất 15,80 C; Lượng mưa các tháng biến động từ 15,0 đến 64,4mm và tháng mưa ít nhất là tháng 12 chỉ đạt 15mm. Đất đai huyện Ba Vì được chia làm 2 nhóm, nhóm vùng đồng bằng và nhóm đất vùng đồi núi. Nhóm đất vùng đồng bằng có 12.892 ha bằng 41,1% diện tích đất đai toàn huyện. Nhóm đất vùng đồi núi: 18.478 ha bằng 58,9% đất đai của huyện. Ba Vì là nơi có mạng lưới thủy văn hết sức độc đáo, xung quang gần như được bao bọc bởi hai dòng sông lớn là sông Hồng và sông Đà. Ngoài ra trong khu vực còn có nhiều các dòng suối nhỏ bắt nguồn từ trên đỉnh núi xuống. Tóm lại, từ yếu tố địa hình, khí hậu, đất đai vùng núi đồi gò kể trên, Ba Vì là vùng đất có nhiều lợi thế để phát triển cây chè. II.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội của vùng thực hiện dự án Tình hình kinh tế - chính trị trong nước và khu vực còn có những diễn biến phức tạp đã ảnh hưởng không nhỏ tới công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy chính quyền địa phương các cấp. Song được sự quan tâm chỉ đạo của Thành ủy, Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, sự nỗ lực phấn đấu các cấp, các ngành và toàn thể nhân dân các dân tộc Huyện nhà trong suốt những năm qua, cho nên tình hình kinh tế xã hội của Huyện tiếp tục được phát triển và hoàn thành vượt mức kế hoạch 13/17 chỉ tiêu trên tất cả các mặt. Tổng giá trị sản xuất đạt 17.670 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch tăng 12% so với cùng kỳ năm 2013, giá trị tăng thêm đạt 8.630 tỷ đồng đạt 101% kế hoạch, tăng trưởng kinh tế đạt 12,1%, cơ cấu kinh tế theo giá trị tăng thêm đạt và vượt kế hoạch đề ra, nhóm ngành du lịch – dịch vụ chiếm 52%, nông – lâm nghiệp chỉ còn 33%, công nghiệp xây dựng chiếm 15% thu nhập bình quân đầu người đạt 31 triệu đồng/năm. Riêng lĩnh vực trồng chè, huyện Ba Vì có khoảng gần 3000ha đất có thể trồng được cây chè. Đến thời điểm năm 2013, diện tích chè toàn huyện đã có trên 1.770ha, với nhiều giống chè như chè Ô Long, chè Kim Tuyên, chè Bát Tiên, chè LDP1 .v.v. Đặc biệt có địa phương có truyền thống trồng chè lâu đời trên diện rộng như Ba Trại đạt năng suất chất lượng cao từ 75 đến 100 tạ/ha. Do vậy giá trị thu nhập từ chè đạt tới trên 60 triệu/ha. Việc phát triển nhiều cây chè, góp phần không nhỏ tăng thu nhập trên 1ha canh tác ở Ba Vì; nó còn giải quyết việc làm, giúp cho nông dân ngắn bó với đồng đất hơn. Nhưng về thực tế, hiện nay cây chè vẫn còn gặp khó khăn và hiệu quả chưa đáp ứng với tiềm năng của vùng đất này. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 7
  • 12. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO Theo kế hoạch, đến năm 2020, huyện này đề ra chiến lược xây dựng 3 vùng chè lớn mạnh gắn liền với các vùng du lịch sinh thái trong huyện gồm vùng chè Ba Trại, Vân Hòa – Yên Bài và Minh Quang – Khánh Thượng, đưa sản lượng chè lên 3 vạn tấn chè búp tươi, xuất khẩu 4.000 tấn chè các loại mỗi năm...Ở “thủ phủ chè” xã Ba Trại hiện có khoảng 80% số hộ dân sản xuất chế biến chè búp khô với diện tích trồng chè gần 500ha, chiếm 1/3 diện tích cây chè toàn huyện. Xã có 9/9 thôn được công nhận là làng nghề chế biến chè búp khô. Cây chè đang trở thành cây trồng xóa đói giảm nghèo, đưa lại nguồn thu nhập chính và ổn định cho hơn 10.000 người làm việc trong các nông trường, công ty chè và các hộ gia đình trong huyện, góp phần tạo việc làm và nâng cao đời sống nhân dân, đóng góp vào ngân sách Nhà nước ngày càng lớn. II.3. Lợi thế của sản phẩm chè mang thương hiệu Tmory Công ty Cổ phần Tmory có lợi thế sau: - Nguồn nhân sự có kiến thức và kinh nghiệm cao về ngành trồng và chế biến chè. - Vùng nguyên liệu sẵn có nên dự án hoàn toàn chủ động về nguồn nguyên liệu mà không phụ thuộc vào bất kỳ một nhà cung cấp nào. - Chất lượng: Nguồn gốc giống chè rõ ràng, quá trình chăm sóc, thu hoạch, sản xuất, bảo quản và đóng gói đảm bảo đạt yêu cầu xuất khẩu có thể bảo chứng cho chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu Vệ sinh an toàn thực phẩm vốn là vấn đề đang được quan tâm hàng đầu. - Hương vị: không sử dụng hương liệu hóa chất, hoàn toàn tự nhiên. - Hình thức, mẫu mã: đẹp - Thương hiệu: Tmory được đầu tư thương hiệu và làm thương hiệu khá bài bản. - Phân phối: rộng khắp. II.4. Khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra của dự án II.4.1. Lợi ích của chè Trong cuốn sách về chè, nhà triết học Kakuzo Okakura năm 1906 đã viết: “Chè bắt đầu như một loại thuốc và phát triển thành một loại nước giải khát có lợi cho sức khỏe.” Nghiên cứu khoa học đã khẳng định những gì mà người châu Á đã tin trong nhiều thế kỷ – đó là chè có chứa chất chống oxy hoá mạnh mẽ của tự nhiên, có thể bảo vệ người uống chè thường xuyên từ nhiều căn bệnh do lão hóa. Chè và bệnh tim mạch: Thường xuyên uống chè làm giảm quá trình oxy hóa của chất béo. Nghiên cứu cho thấy rằng cả chè xanh và chè đen đều có hiệu quả như nhau. Chè cũng giúp làm giảm sự đông máu, một trong những nguyên nhân tăng tắc động mạch vành. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 8
  • 13. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO Chè chiết xuất và polyphenol chè có thể ức chế sự kết tập tiểu cầu ở một mức độ nhất định, do đó giảm nguy cơ thrombosis. Cả hai xanh và Chè cũng cải thiện chức năng nội mô (vasoconstriction và giãn mạch – sự kiểm soát của huyết áp, xơ vữa động mạch, hình thành các mạch máu mới-angiogenesis). Chè và bệnh ung thư: Nhiều nghiên cứu đã cho thấy rằng chất polyphenol trong chè xanh và đen có thể trực tiếp trung hòa phản ứng hóa học với chất gây ung thư, do đó làm giảm nguy cơ ung thư. Polyphenol trong chè hạn chế sự khởi đầu và giai đoạn phát triển sau này của các chất gây ung thư.Kết quả của các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng chè làm tăng hoạt động của detoxifying enzym tự nhiên có trong cơ thể con người. Thường xuyên uống chè – đặc biệt là chè tươi – ngăn ngừa sự hình thành của khối u hoặc giảm tốc độ tăng trưởng của khối u lớn. Chè và bệnh tiểu đường: Trong bệnh tiểu đường loại 1, tuyến tụy không sản xuất số lượng insulin cần thiết để điều chỉnh đường huyết. Trong bệnh tiểu đường loại 2, gan và tế bào cơ không thể sử dụng insulin sản xuất được để điều chỉnh đường huyết. Một số chất chiết xuất từ thực vật có chứa chất, mà có thể làm được chức năng của insulin và hỗ trợ cho trường hợp tiểu đường loại 2 không phụ thuộc vào insulin bệnh tiểu đường. Các flavonol, myricetin, tìm thấy trong chè xanh và đen là loại chất có thể có cơ chế hoạt động giống như insulin. Alpha xúc tác enzym amylase chuyển đổi tinh bột trong thức ăn thánh glucose trong quá trình tiêu hóa. Khi tiêu hóa Glucose dễ dàng được hấp thu vào trong dòng máu, trong khi tinh bột không được hấp thu. Polyphenol trong chè ức chế hoạt động của alpha- amylase và có thể góp phần vào việc giảm đường trong máu. Nghiên cứu cho thấy rằng uống chè thường xuyên có thể có lợi cho bệnh nhân tiểu đường. Chè và người cao tuổi: Chất chống oxy hóa trong chè được biết đến với khả năng làm chậm quá trình oxy hoá của cơ thể. Chè có thể giúp cho người già có chất lượng cuộc sống tốt hơn và cũng có thể tăng thêm tuổi thọ. Chè và sức khỏe răng miệng: Chè có chứa chất florua, vì vậy uống chè thường xuyên cung cấp một lượng florua đáng kể để ngăn ngừa và giảm sâu răng. Nghiên cứu cho thấy ngoài chất florua, các polyphenol trong chè cũng tác động để giảm sâu răng. Chè ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây hại trong răng miệng. Ngoài những lợi ích trên, các nhà khoa học đã xác định được một hợp chất gọi là L- theanine trong chè. L-theanine được coi là chất mang đến một cảm giác thư giãn và duy trì sự tỉnh táo. 50mg L-theanine (chứa trong 2-3 tách chè) tự nhiên có thể kích thích não bộ, làm tỉnh táo và mang lại cảm giác thư thái. Riêng chè Olong, ngoài những lợi ích trên, chè Olong có hương thơm tự nhiên quyến rũ, lá chè Olong cũng chứa những chất có một không hai trong giới thảo mộc thực phẩm. Nhiều công trình nghiên cứu khoa học đó cho thấy, trong lá chè Olong có khoảng 26% - 28% Tanin là một chất sát khuẩn mạnh, có tác dụng làm săn chắc da, góp phần giảm thiểu quá trình oxy hóa (Antioxidant), acid amin tổng số 1.6%… một số vitamin B1, B2 và C, cafein đạt khoảng 150mg/g. Với những thành phần như vậy, chè Olong góp phần không nhỏ trong việc bảo vệ sức khỏe, bổ sung vitamin B1, B2, C và Tanin, phù hợp với mọi lứa tuổi. Phụ nữ dùng Olong để bồi bổ cho làn da được săn chắc, trẻ trung, Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 9
  • 14. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO giảm bớt sự thoái hóa. Nam giới dùng chè Olong để tăng cường sức dẻo dai và bền vững của các mao mạch nhỏ, làm cho cuộc sống càng hưng phấn hơn. II.4.2. Thị trường tổng quan và nhu cầu của khách hàng  Xuất khẩu Hiện nay đã có hơn 100 nước ở các vùng lãnh thổ tiêu thụ chè Việt Nam nhưng chúng ta đang bán tập trung vào các thị trường lớn (thị trường truyền thống) như: Đông Âu, Nga – tiêu thụ khoảng 10 nghìn tấn/năm; thị trường Châu Âu khoảng 30 nghìn tấn/năm; các nước Trung Cận Đông, Pakistan, Iraq tiêu thụ hơn 20 nghìn tấn/năm… Gần đây nổi lên một số thị trường xuất khẩu chè mới của Việt Nam như Thổ Nhĩ Kỳ, Arabi, Nam Âu… Thị trường thứ 3 là các nước ở gần nước ta như các nước Đông Nam Á, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Inđonexia, Malaysia, Singapore… Phần lớn các nước này đều là những nước tiêu thụ chè của Việt Nam nhưng họ cũng là những nhà kinh doanh, bán buôn nổi tiếng trên thế giới. Theo thống kê, 10 tháng đầu năm, tổng lượng chè xuất khẩu của cả nước đạt 109.630 tấn với giá trị 186,2 triệu USD, giảm 5,4% về lượng và 0,326% về giá trị so với cùng kỳ năm trước. Giá chè xuất khẩu bình quân 10 tháng đầu năm 2014 đạt 1.698 USD/tấn, tăng 5,33% so với cùng kỳ năm 2013. Tháng 11 ước xuất khẩu 11 nghìn tấn, giá trị đạt 20 triệu USD, đưa khối lượng xuất khẩu chè 11 tháng đầu năm ước đạt 121 nghìn tấn, giá trị đạt 206 triệu USD, giảm 5,2% về khối lượng nhưng lại tăng 0,3% về giá trị so cùng kỳ năm 2013. Hiệp hội Chè Việt Nam (Vitas) ước tính, tổng lượng chè xuất khẩu cả năm khoảng 135.000 tấn, trị giá 235 triệu USD, giảm gần 10% về lượng nhưng tăng khoảng 6% về giá trị so với năm trước. Pakistan - thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại chè của Việt Nam, đạt 27.596 tấn, tương đương 64,37 triệu USD trong 10 tháng, chiếm 34,57% trong tổng kim ngạch (tăng 60,4% về khối lượng và tăng 85,71% về giá trị so với cùng kỳ năm 2013). Đứng sau thị trường Pakistan là các thị trường như: Đài Loan 27,15 triệu USD, Nga 15,74 triệu USD, Trung Quốc 15,29 triệu USD, Hoa Kỳ 9,96 triệu USD. Nhìn chung, xuất khẩu chè sang phần lớn các thị trường đều sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó, thị trường Indonesia có tốc độ giảm mạnh nhất, giảm 55,77% về khối lượng và giảm 57,38% về giá trị so với cùng kỳ năm 2013. Hiệp hội Chè – Vitas cho rằng năm 2014 là một năm khó khăn với ngành chè. Các doanh nghiệp xuất khẩu phải đối mặt với nhiều rào cản tại các thị trường, nhất là trong việc đáp ứng yêu cầu về an toàn chất lượng sản phẩm. Điều đáng chú ý nhất trong năm là giá chè xuất khẩu tương đối ổn định, dẫn tới giá trị xuất khẩu cả năm tăng nhẹ. Điều này là bởi năm nay lượng chè xanh có giá xuất khẩu cao được xuất đi nhiều hơn. Ước cả năm, chè xanh chiếm tới 60% trong tổng lượng chè xuất khẩu, tăng hơn 10% so với năm trước. Các thị trường xuất khẩu chủ yếu của chè Việt vẫn là Đài Loan, Trung Quốc, Mỹ, Pakistan, Indonesia, Malaysia…  Tiềm năng phát triển ngành chè ở nước ta Theo tính toán của chuyên gia ngành chè, hiện tiềm năng ở thị trường trong nước còn rất lớn. Với dân số gần 90 triệu người, chỉ cần mỗi người dân tiêu thụ 1kg/người/năm thì một năm đã tiêu thụ được gần 90.000 tấn chè, lúc này áp lực về xuất khẩu không còn Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 10
  • 15. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO nữa. Hiện nay, có một nghịch lý là chúng ta cứ cố xuất khẩu chè thô để tăng sản lượng xuất khẩu, giá bán lại thấp, trong khi đó thị trường trong nước lại bị bỏ trống. Trong những năm qua, một số thương hiệu chè túi lọc nước ngoài đã tấn công vào thị trường Việt Nam, người tiêu dùng phải trả với giá cao… Hiện nay, một số công ty chế biến chè trong nước đã chuyển hướng từ xuất khẩu chè sang phát triển thị trường trong nước và bước đầu đã gặt hái được thành công. Theo dự báo, trong những năm tới, tiêu thụ chè ngày càng có xu hướng tăng, bởi chè là sản phẩm thiên nhiên, người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe, tìm đến thức uống từ thiên nhiên. Tuy nhiên, hiện nay, số lượng doanh nghiệp trong nước làm thương hiệu phân phối, đóng gói sản phẩm chè một cách bài bản vẫn còn ít. Do vậy, Nhà nước cần tạo cơ chế tốt để thu hút các doanh nghiệp đầu tư đóng gói, đa dạng hóa sản phẩm, phát triển thương hiệu chè, góp phần nâng cao giá trị kinh tế.  Nhu cầu của khách hàng - Chất lượng: Xã hội ngày một phát triển, người tiêu dùng cũng ngày một quan tâm đến các vấn đề an toàn sức khỏe. Đặc biệt trước thực trạng chè bẩn, chè không an toàn trong khi đó chè là thức uống tốt cho sức khỏe, thì nhu cầu chè sạch, chè an toàn luôn ngày một cao. - Hình thức: Ngoài ra người tiêu dùng đòi hỏi sản phẩm không chỉ đảm bảo tiêu chí sạch, an toàn mà còn phải tiện dụng, bắt mắt, thu hút khách hàng. Sản phẩm của Tmory được nghiên cứu kỹ lưỡng, chuẩn bị chu đáo để đáp ứng được các nhu cầu trên. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 11
  • 16. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO CHƯƠNG III: QUY MÔ DỰ ÁN III.1. Địa điểm đầu tư - Dự án “Trồng và chế biến chè Olong, chè viên chất lượng cao” được thực hiện tại xã Ba Trại, Huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội. III.2. Các bước đầu tư dự án - Hoàn tất thủ tục mua bán tài sản và các thủ tục pháp lỳ khác - Sửa chữa bảo dưỡng máy móc, nhà xưởng - Chăm sóc cải tạo vùng nguyên liệu trồng chè - Liên hệ ký hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị, nguyên vật liệu - Hoàn thiện phương án kinh doanh, phương án marketing, phương án sản phẩm. - Thiết kế in ấn bao bì, hoạch định sản phẩm, sản xuất sản phẩm mẫu. - Tuyển chọn và đào tạo nhân sự các vị trí. - Hoàn tất các thủ tục, các chứng chỉ tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm theo chuẩn mực quốc tế (ISO, HACCP, USDA…) - Tổ chức quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, giới thiệu sản phẩm. - Quảng bá và bán hàng - Trồng mới, mở rộng diện tích trồng chè, nâng cao chất lượng sản phẩm, gia tăng sản phẩm mới. III.3. Nhân sự dự án III.3.1. Nhà quản lý - Chủ tịch Hội đồng quản trị – Giám đốc phát triển sản phẩm: Bà Phạm Thu Trang – cử nhân Đại học Quốc gia Hà Nội – chuyên ngành Đông Phương học, nghiên cứu kinh tế văn hóa xã hội Nhật Bản. - Tổng giám đốc: bà Phạm Hồng Diễm – cử nhân Học viện Ngân hàng, Học viện Tài chính. - Giám đốc sản xuất: Ông Vũ Đức Lễ - Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới – trước đây là Giám đốc Công ty CP Chè Trần Phú trực thuộc Tổng Công Ty Chè Việt Nam; là 1 giám đốc có kinh nghiệm 30 năm trong ngành chè, quản lý nhà máy chè lớn nhất khu vực Đông Nam Á. Năm 1998 ông Vũ Đức Lễ đó vinh dự nhận Huân chương lao động hạng 3 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 12
  • 17. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO và chiến sĩ thi đua cả nước. Ông Vũ Đức Lễ được Bộ Khoa học công nghệ giao cho thực hiện đề tài “Nghiên cứu thiết kế và chế tạo dây chuyền chế biến chè xanh viên 5 tấn búp tươi/ngày”. Đề tài đó hoàn thiện, được nghiệm thu năm 2008; dây chuyền sản xuất hiện nay đang được áp dụng sản xuất tốt tại Nhà máy chè Đại Hưng. - Giám đốc kinh doanh: Ông Vũ Đức Cường – Cử nhân Đại học Thương Mại - Cố vấn 1: Tiến sĩ Nguyễn Hữu Toàn- Chủ tịch Hiệp hội Chè Việt Nam- Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Chè Việt Nam - Cố vấn 2: Phó Giáo sư Tiến sĩ Ngô Duy Thịnh – Giảng viên chuyên ngành Hóa thực phẩm Đại học Bách khoa Hà Nội. III.3.2. Sơ đồ bộ máy như sau: Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 13 Hội đồng Quản Trị Ban Cố Vấn Tổng Giám đốc Ban Kiểm Soát Giám đốc Phụ trách sản xuất Giám đốc phụ trách kinh doanh Trưởng P. Hành chính Nhân sự Kế toán Quản đốc Nhà máy Quản đốc nông trường Giám đốc tài chính Tổ sản xuất Tổ cơ khí, điện nước, giao nhận hàng hóa Tổ Bảo vệ KCS Tổ chăm sóc Tổ thu hái Phòng xuất nhập khẩu Kinh doanh trong nước Tổ đóng gói hoàn thành phẩm Phòng Marketing
  • 18. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO Chi tiết nhân sự tham gia dự án như sau: TT Chức danh Số lượng I Nhân sự khối văn phòng 1 Ban giám đốc 4 2 Kế toán 3 3 Nhân viên kinh doanh 6 4 Nhân viên xuất nhập khẩu 4 5 Bảo vệ, tạp vụ, phụ trợ khác 4 II Nhân sự trực tiếp Thợ cơ khí kỹ thuật 2 1 Trà olong viên Công nhân sản xuất 20 Công nhân nông trường 30 2 Trà túi lọc Công nhân đóng gói Tổng chi lương 73 III.4. Danh mục sản phẩm STT Tên sản phẩm Quy cách đóng gói 1 Chè Olong xuất khẩu 20kg 2 Chè Kim tuyên xuất khẩu 18kg 3 Chè Olong gói trong nước 10g/100g/ 250g 4 Chè Kim tuyên trong nước 10g/100g/ 250g 5 Chè hộp cao cấp 100 g/ 500g 6 Chè túi lọc các loại (5 sản phẩm) 50g 7 Chè hòa tan các loại (5 sản phẩm) 100g III.5. Định hướng và dự kiến hoạt động III.5.1. Khách hàng mục tiêu Công ty luôn nỗ lực tìm ra những sản phẩm chè mang những hương vị khác nhau có sức hấp dẫn đối với người tiêu dùng. Sự kết hợp từ các loại hoa quả khác nhau với chè có thể đem đến những điều bất ngờ: sự hấp dẫn, ngon mới, sự gia tăng công dụng của chè. Sản phẩm không chỉ là một loại chè duy nhất mà pha trộn từ các nguyên liệu khác nhau sẵn có trong tự nhiên để lôi cuốn khách hàng. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 14
  • 19. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO - Khách hàng mục tiêu hướng đến là đối tượng văn phòng, công sở, chính khách, thương nhân,… tại các thành phố thị trấn, tại đô thị Việt Nam và các nước trong khu vực. Chè là thứ đồ uống phục vụ cho hầu hết các tầng lớp. Từ người trẻ đến người cao tuổi đều có những loại chè phù hợp với nhu cầu và sở thích. Có thể nói khách hàng của ngành hàng này rất phổ biến và rộng khắp. Thậm chí có loại chè dành riêng cho cả trẻ em. - Phân khúc thị trường: Mỗi loại sản phẩm lại có dạng đóng gói khác nhau để phù hợp với từng đối tượng sử dụng và phân khúc thị trường. - Kênh phân phối: + Sử dụng kênh phân phối sẵn có tại các hệ thống siêu thị trong cả nước. + Mở rộng các nhà phân phối tại các tỉnh. + Xây dựng hệ thống TeaShop/ TeaHouse bán và giới thiệu sản phẩm chè. + Bán trực tiếp đến tay người tiêu dùng. III.5.2. Chính sách marketing - Bộ phận Marketing và bán hàng sẽ thực hiện việc cung cấp hàng hóa ra bên ngoài. Do giám đốc bán hàng chịu trách nhiệm. - Xây dựng và thực hiện các chiến lược quảng cáo, quan hệ công chúng, hội chợ thương mại, xúc tiến thương mại và các hoạt động khác phục vụ việc đẩy hàng ra thị trường và nhấn mạnh giá trị thương hiệu. - Giá trị gia tăng công ty dành cho khách hàng: không chỉ là chè ngon mà còn sạch, tốt cho sức khỏe. - Tham gia hội chợ. - Chào hàng đến các nhà nhập khẩu, phân phối bán lẻ. - Xây dựng showroom. - Chào hàng trên các trang thương mại điện tử. - Quảng bá thương hiệu, hình ảnh sản phẩm qua các phương tiện truyền thông… - Thông qua các khách hàng quen thuộc truyền thống. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 15
  • 20. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN IV.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho Dự án “Nhà máy trồng và sản xuất chè Olong, chè viên chất lượng cao” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây: - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ; - Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiêp; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”; - Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP; - Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp; - Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 16
  • 21. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; - Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình; IV.2. Nội dung tổng mức đầu tư IV.2.1. Tài sản cố định Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “Nhà máy trồng và sản xuất chè Olong, chè viên chất lượng cao”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng) 107,805,479,000 đồng, bao gồm: + Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm + Chi phí mua lại tài sản của công ty TNHH Chè Songying + Chi phí tu sửa, cải tạo nhà xưởng, máy móc, công trình phụ trợ + Chi phí xây dựng, bổ sung nhà xưởng công trình phụ trợ + Chi phí trồng và chăm sóc bổ sung chè Olong giống mới + Chi phí mua máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ sản phẩm mới  Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm Là khoản chi phí nghiên cứu thị trường, nghiên cứu sản phẩm, thiết kế bao bì đảm bảo chất lượng, cuốn hút, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng trong nước và quốc tế.  Chi phí mua lại tài sản của Công ty TNHH Chè Songying Là khoản chi phí mua lại toàn bộ tài sản trên đất, quyền sử dụng đất của Công ty TNHH Chè Songying. Tài sản mua lại bao gồm: + Tài sản hữu hình: Nhà xưởng, máy móc trang thiết bị đồng bộ sản xuất chè Olong, chè viên hoàn chỉnh công suất 20 tấn/ngày, đồi chè trồng chè Olong chất lượng cao và các công trình phụ trợ, quyền sử dụng đất tại Nhà máy sản xuất chè và đồi chè. +Tài sản vô hình: công nghệ, bí quyết trồng, chăm sóc và chế biến chè Olong chất lượng cao tiêu chuẩn Đài Loan, hệ thống phân phối bán hàng trong nước và quốc tế, khách hàng truyền thống trong nước và xuất khẩu.  Chi phí tu sửa, cải tạo Nhà xưởng, máy móc, công trình phụ trợ Là khoản chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết kế quy hoạch lại một số công trình phụ trợ, nhà điều hành  Chi phí xây dựng bổ xung nhà xưởng, công trình phụ trợ Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 17
  • 22. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO Xây bổ sung nhà sản xuất mới: 3,000 m2 Xây bổ sung nhà kho thành phẩm: 1,000 m2  Chi phí trồng và chăm sóc bổ xung chè Olong giống mới Phủ kín 20 ha đến giai đoạn cải tạo bằng giống chè Olong nhập khẩu chất lượng và năng suất cao.  Chi phí mua máy móc thiết bị mới Chi phí đầu tư cho dây truyền sản xuất, trà hòa tan và máy đóng trà túi lọc tự động  Chi phí marketing Bao gồm chi phí thiết kế website, tham dự hội chợ triển lãm, tham gia các website thương mại điện tử của thế giới (Alibaba.com, Amazon.com,…), quảng cáo, PR sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng.  Lãi vay trong thời gian xây dựng Là toàn bộ lãi vay trong năm đầu tư, xây dựng cũng như sửa chữa nhà xưởng, tái cơ cấu lại bộ máy hoạt động của công ty. Tổng giá trị đầu tư Đvt: 1,000 đồng STT Hạng mục Giá trị trước thuế VAT Giá trị sau thuế 1 Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm 1,090,909 109,091 1,200,000 2 Chi phí mua lại tài sản của công ty TNHH Chè Songying 63,636,36 4 6,363,63 6 70,000,000 3 Chi phí tu sửa, cải tạo nhà xưởng, máy móc, công trình phụ trợ 727,273 72,727 800,000 4 Chi phí xây dựng, bổ sung nhà xưởng công trình phụ trợ 3,636,364 363,636 4,000,000 5 Chi phí trồng và chăm sóc bổ sung chè Olong giống mới 18,181,81 8 1,818,18 2 20,000,000 6 Chi phí mua máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ sản phẩm mới 4,909,091 490,909 5,400,000 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 92,181,81 8 9,218,18 2 101,400,000 Lãi vay trong thời gian xây dựng 6,405,479 TỔNG ĐẦU TƯ ( CÓ LÃI VAY) 107,805,479  Vốn lưu động sản xuất Nhu cầu vốn lưu động cần cho 1 năm sản xuất Đvt: 1,000 đồng Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 18
  • 23. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO Năm Năm 1 Vốn sản xuất chè Olong 12,066,783 Vốn sản xuất chè Kim Tuyên 10,588,932 Vốn sản xuất trà túi lọc, hoà tan 5,910,001 Tổng 28,565,715 Nhu cầu này sẽ được trình bày rõ hơn trong Phần 6.1.2 của Dự án này. CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN V.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án Đvt: 1,000 vnđ Stt Cơ cấu nguồn vốn Vốn tự có Vốn vay Tổng cộng 1 Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm 1,200,000 1,200,000 2 Chi phí mua lại tài sản của công ty TNHH Chè Songying 14,000,00 0 56,000,00 0 70,000,000 3 Chi phí tu sửa, cải tạo nhà xưởng, máy móc, công trình phụ trợ 800,000 800,000 4 Chi phí xây dựng, bổ sung nhà xưởng công trình phụ trợ 1,000,000 3,000,000 4,000,000 5 Chi phí trồng và chăm sóc bổ sung chè Olong giống mới 10,000,00 0 10,000,00 0 20,000,000 6 Chi phí mua máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ sản phẩm mới 4,400,000 1,000,000 5,400,000 7 Vốn lưu động 13,565,71 5 15,000,00 0 28,565,715 Tổng cộng 44,965,71 5 85,000,00 0 129,965,715 Tỷ lệ 35% 65% 100% Tổng mức đầu tư tài sản cố định (chưa tính lãi vay) là 101,400,000 đồng và vốn lưu động cần dung trong năm đầu là 28,565,715,000 đồng. Trong đó: Vốn tự có của chủ đầu tư là 35% trên tổng vốn đầu tư tương đương 44,965,715,000 đồng, vốn vay 65% trên tổng vốn đầu tư tức là 85,000,000,000 đồng. V.2. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay Tỷ lệ vốn vay 65% Tổng mức đầu tư Số tiền vay 85,000,00 0 ngàn đồng Thời hạn vay 120 tháng Ân hạn 36 tháng Lãi vay 10% /năm Thời hạn trả nợ 84 tháng Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 19
  • 24. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO Bảng lịch vay và trả nợ Đvt: 1,000 vnđ Năm 2015 2016 2017 2018 2019 Hạng mục 1 2 3 4 5 Nợ đầu kỳ 85,000,00 0 85,000,00 0 85,000,00 0 72,857,143 Vay trong kỳ 85,000,00 0 Lãi phát sinh trong kỳ 7,778,082 8,523,288 8,500,000 7,840,460 6,626,174 Trả nợ 5,635,616 8,523,288 8,500,000 19,983,31 7 18,769,031 + Trả gốc - 0 - 12,142,85 7 12,142,857 + Trả lãi 7,778,082 8,523,288 8,500,000 7,840,460 6,626,174 Nợ cuối kỳ 85,000,00 0 85,000,00 0 85,000,00 0 72,857,14 3 60,714,286 Năm 2020 2021 2022 2023 2024 Hạng mục 6 7 8 9 10 Nợ đầu kỳ 60,714,28 6 48,571,42 9 36,428,57 1 24,285,71 4 12,142,857 Vay trong kỳ Lãi phát sinh trong kỳ 5,427,691 4,197,603 2,983,317 1,769,031 660,372 Trả nợ 17,570,54 8 16,340,46 0 15,126,17 4 13,911,88 8 12,803,229 + Trả gốc 12,142,85 7 12,142,85 7 12,142,85 7 12,142,85 7 12,142,857 + Trả lãi 5,427,691 4,197,603 2,983,317 1,769,031 660,372 Nợ cuối kỳ 48,571,42 9 36,428,57 1 24,285,71 4 12,142,85 7 - Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 20
  • 25. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VI.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính VI.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau: - Nguồn vốn: vốn tự có 35%, vốn vay 65% - Chi phí bao gồm: + Chi phí phân bón cho mỗi vườn chè Olong và chè Kim Tuyên Chi phí sản xuất Sản lượng (kg/ha/năm ) Đơn giá (ngàn đồng/kg) Thành tiền Chi phí phân bón Phân Ure 1,630 10 16,300 Phân Super 1,563 2.6 4,064 Phân Kali 417 10.53 4,391 Tổng chi phí phân bón 24,755 + Chi phí gas sản xuất: 30,000,000 đồng/tháng. + Chi phí điện sản xuất: 20,000,000 đồng/tháng + Chi phí phụ: 10,000,000 đồng/tháng + Chi phí khác: 15,000,000 đồng/tháng - Doanh thu của dự án từ chè Olong, chè Kim Tuyên, Trà túi lọc, hoà tan - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm. - Lãi suất vay ngân hàng: 10%/năm; Thời hạn trả nợ 10 năm. - Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 22%/ năm. - Tốc độ tăng giá bán là 3% cho khoảng thời gian 2 năm 1 lần. - Tốc độc tăng tiền lương cho bộ phận quản lý là 5%/năm. VI.1.2. Tính toán chi phí của dự án  Nhân sự của dự án Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng được tính theo mức lương hàng tháng, ngoài ra còn có công nhân nông trường và công nhân ở nhà máy, lương của công nhân được tính theo năng suất làm việc. Tổng số nhân sự của Dự án cần dùng là 73 người. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 21
  • 26. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO Đvt: 1,000 vnđ TT Chức danh Số lượng Lương cơ bản Tổng lương tháng Chi phí BHXH, BHYT (tháng) Tổng lương năm Chi phí BHXH, BHYT (năm) I Nhân sự khối văn phòng 23 175,000 36,750 2,275,000 477,750 1 Ban giám đốc 4 20,000 80,000 16,800 1,040,000 218,400 2 Kế toán 3 5,000 15,000 3,150 195,000 40,950 3 Nhân viên kinh doanh 6 6,000 36,000 7,560 468,000 98,280 4 Nhân viên xuất nhập khẩu 4 8,000 32,000 6,720 416,000 87,360 5 Bảo vệ, tạp vụ, phụ trợ khác 4 3,000 12,000 2,520 156,000 32,760 II Nhân sự trực tiếp Thợ cơ khí kỹ thuật 2 6,000 12,000 2,520 156,000 32,760 Chức danh Số lượng Giá thuê Đơn vị tính Công nhân sản xuất 20 3 ngàn đồng/kg thành phẩm Công nhân nông trường 30 5 ngàn đồng/kg thành phẩm  Chi phí sản xuất chè Olong và giá thành 1 kg sản phẩm Đvt : 1,000 đồng STT Năm 1 2 3 4 Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.03 1.03 1 Chi phí sản xuất chè Olong Chi phí phân bón 495,096 495,096 509,949 764,924 Chi phí gas sản xuất 360,000 360,000 370,800 370,800 Chi phí điện sản xuất 240,000 240,000 247,200 247,200 Chi phí phụ 120,000 120,000 123,600 123,600 Chi phí khác 180,000 180,000 185,400 185,400 Chi phí khấu hao/kg chè thành phẩm 172 172 157 101 Chi phí khấu hao 5,914,697 5,914,697 5,730,706 5,513,642 Chi phí nhân công sản xuất 103,226 103,226 112,968 169,452 Chi phí nhân công nông trường 800,000 800,000 875,500 1,313,250 2 Chi phí sản xuất thành phẩm Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 22
  • 27. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO Chi phí đóng gói 344,086 344,086 365,591 548,387 3 Chi phí quản lý bán hàng Chi phí vận chuyển hàng bán 344,086 344,086 376,559 564,839 Chi phí chiết khấu bán hàng 3,165,591 3,260,559 3,464,344 5,196,516 Tổng chi phí 12,066,78 3 12,161,75 0 12,362,61 7 14,998,009 Giá thành chè Olong 351 353 338 273 STT Năm 5 6 7 8 Tỷ lệ tăng giá 1.06 1.06 1.09 1.09 1 Chi phí sản xuất chè Olong Chi phí phân bón 787,871 787,871 811,507 811,507 Chi phí gas sản xuất 381,924 381,924 393,382 393,382 Chi phí điện sản xuất 254,616 254,616 262,254 262,254 Chi phí phụ 127,308 127,308 131,127 131,127 Chi phí khác 190,962 190,962 196,691 196,691 Chi phí khấu hao/kg chè thành phẩm 101 101 101 64 Chi phí khấu hao 5,513,642 5,513,642 5,513,642 3,521,887 Chi phí nhân công sản xuất 174,535 174,535 179,771 179,771 Chi phí nhân công nông trường 1,352,648 1,352,648 1,393,227 1,393,227 2 Chi phí sản xuất thành phẩm Chi phí đóng gói 548,387 548,387 548,387 548,387 3 Chi phí quản lý bán hàng Chi phí vận chuyển hàng bán 581,784 581,784 599,237 599,237 Chi phí chiết khấu bán hàng 5,352,412 5,352,412 5,512,984 5,512,984 Tổng chi phí 15,266,088 15,266,08 8 15,542,21 0 13,550,455 Giá thành chè Olong 278 278 283 247 STT Năm 9 10 Tỷ lệ tăng giá 1.13 1.13 1 Chi phí sản xuất chè Olong Chi phí phân bón 835,853 835,853 Chi phí gas sản xuất 405,183 405,183 Chi phí điện sản xuất 270,122 270,122 Chi phí phụ 135,061 135,061 Chi phí khác 202,592 202,592 Chi phí khấu hao/kg chè thành phẩm 64 64 Chi phí khấu hao 3,521,887 3,521,887 Chi phí nhân công sản xuất 185,164 185,164 Chi phí nhân công nông trường 1,435,024 1,435,024 2 Chi phí sản xuất thành phẩm Chi phí đóng gói 548,387 548,387 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 23
  • 28. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO 3 Chi phí quản lý bán hàng Chi phí vận chuyển hàng bán 617,215 617,215 Chi phí chiết khấu bán hàng 5,678,373 5,678,373 Tổng chi phí 13,834,86 1 13,834,861 Giá thành chè Olong 252 252  Chi phí sản xuất chè Kim Tuyên Đvt : 1,000 đồng STT Năm 1 2 3 4 Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.03 1.03 1 Chi phí sản xuất chè Kim Tuyên Chi phí phân bón 371,322 371,322 393,936 637,436 Chi phí gas sản xuất 360,000 360,000 370,800 370,800 Chi phí điện sản xuất 240,000 240,000 247,200 247,200 Chi phí khấu hao 5,545,029 5,545,029 5,729,020 5,946,084 Chi phí nhân công sản xuất 96,774 96,774 112,935 182,742 Chi phí nhân công nông trường 750,000 750,000 875,243 1,416,250 2 Chi phí sản xuất thành phẩm Chi phí đóng gói 322,581 322,581 322,581 322,581 3 Chi phí quản lý bán hàng Chi phí vận chuyển hàng bán 322,581 322,581 376,448 609,140 Chi phí chiết khấu bán hàng 2,580,645 2,658,065 3,011,587 4,873,118 Tổng chi phí 10,588,93 2 10,666,35 1 11,439,74 9 14,605,351 Giá thành chè Kim Tuyên 328 331 313 247 STT Năm 5 6 7 8 Tỷ lệ tăng giá 1.06 1.06 1.09 1.09 1 Chi phí sản xuất chè Kim Tuyên Chi phí phân bón 656,559 656,559 676,256 676,256 Chi phí gas sản xuất 381,924 381,924 393,382 393,382 Chi phí điện sản xuất 254,616 254,616 262,254 262,254 Chi phí khấu hao 5,946,084 5,946,084 5,946,084 3,798,113 Chi phí nhân công sản xuất 188,224 188,224 193,871 193,871 Chi phí nhân công nông trường 1,458,738 1,458,738 1,502,500 1,502,500 2 Chi phí sản xuất thành phẩm Chi phí đóng gói 322,581 322,581 322,581 322,581 3 Chi phí quản lý bán hàng Chi phí vận chuyển hàng bán 627,414 627,414 646,236 646,236 Chi phí chiết khấu bán hàng 5,019,312 5,019,312 5,169,891 5,169,891 Tổng chi phí 14,855,45 2 14,855,45 2 15,113,05 5 12,965,084 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 24
  • 29. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO Giá thành chè Kim Tuyên 251 251 256 219 STT Năm 9 10 Tỷ lệ tăng giá 1.13 1.13 1 Chi phí sản xuất chè Kim Tuyên Chi phí phân bón 696,544 696,544 Chi phí gas sản xuất 405,183 405,183 Chi phí điện sản xuất 270,122 270,122 Chi phí khấu hao 3,798,113 3,798,113 Chi phí nhân công sản xuất 199,687 199,687 Chi phí nhân công nông trường 1,547,575 1,547,575 2 Chi phí sản xuất thành phẩm Chi phí đóng gói 322,581 322,581 3 Chi phí quản lý bán hàng Chi phí vận chuyển hàng bán 665,623 665,623 Chi phí chiết khấu bán hàng 5,324,988 5,324,988 Tổng chi phí 13,230,41 6 13,230,416 Giá thành chè Kim Tuyên 224 224  Chi phí sản xuất trà túi lọc, hoà tan Đvt : 1,000 đồng Năm 1 2 3 4 Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.03 1.03 Chi phí sản xuất trà túi lọc, hoà tan Nguyên liệu vật liệu 1,650,00 0 1,800,00 0 1,800,00 0 2,500,000 Bao bì túi trà 1,650,00 0 1,800,00 0 1,800,00 0 2,500,000 Nhân công 330,000 360,000 360,000 500,000 Điện, vật tư khác 330,000 360,000 360,000 500,000 Thùng carton vận chuyển 330,000 360,000 360,000 500,000 Bao bì hộp trà 660,000 720,000 720,000 1,000,000 Chi phí khác 600,000 600,000 618,000 618,000 Chi phí khấu hao 360,000 360,000 360,000 360,000 Tổng chi phí 5,910,00 1 6,360,00 1 6,378,00 1 8,478,001 Giá thành trà túi lọc, hoà tan 17.91 17.67 17.72 16.96 Năm 5 6 7 8 Tỷ lệ tăng giá 1.06 1.06 1.09 1.09 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 25
  • 30. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO Chi phí sản xuất trà túi lọc, hoà tan Nguyên liệu vật liệu 2,500,00 0 2,500,00 0 2,500,00 0 2,500,000 Bao bì túi trà 2,500,00 0 2,500,00 0 2,500,00 0 2,500,000 Nhân công 500,000 500,000 500,000 500,000 Điện, vật tư khác 500,000 500,000 500,000 500,000 Thùng carton vận chuyển 500,000 500,000 500,000 500,000 Bao bì hộp trà 1,000,00 0 1,000,00 0 1,000,00 0 1,000,000 Chi phí khác 636,540 636,540 655,636 655,636 Chi phí khấu hao 360,000 360,000 360,000 360,000 Tổng chi phí 8,496,54 1 8,496,54 1 8,515,63 7 8,515,637 Giá thành trà túi lọc, hoà tan 16.99 16.99 17.03 17.03 Năm 9 10 Tỷ lệ tăng giá 1.13 1.13 Chi phí sản xuất trà túi lọc, hoà tan Nguyên liệu vật liệu 2,500,00 0 2,500,000 Bao bì túi trà 2,500,00 0 2,500,000 Nhân công 500,000 500,000 Điện, vật tư khác 500,000 500,000 Thùng carton vận chuyển 500,000 500,000 Bao bì hộp trà 1,000,00 0 1,000,000 Chi phí khác 675,305 675,305 Chi phí khấu hao 360,000 360,000 Tổng chi phí 8,535,30 6 8,535,306 Giá thành trà túi lọc, hoà tan 17.07 17.07 VI.2. Doanh thu từ dự án Doanh thu của dự án bao gồm: Sản xuất chè Olong, chè Kim Tuyên và trà túi lọc, hoà tan. Năng suất thu hoạch qua các năm Đvt: 1,000 vnđ STT Năm ĐVT 1 2 3 4 5 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 26
  • 31. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.03 1.03 1.06 I Sản lượng chè tươi 1 Búp tươi chè Olong 160,00 0 160,00 0 170,00 0 255,00 0 255,000 Năng suất thu hoạch kg/h a 8,000 8,000 8,500 8,500 8,500 Diện tích ha 20 20 20 30 30 2 Búp tươi chè Kim Tuyên 150,00 0 150,00 0 169,95 0 275,00 0 275,000 Năng suất thu hoạch kg/h a 10,000 10,000 11,000 11,000 11,000 Diện tích ha 15 15 15 25 25 II Sản lượng chè thành phẩm Hệ số chè búp tươi 4.65 4.65 4.65 4.65 4.65 Chè Olong kg 34,409 34,409 36,559 54,839 54,839 Chè Kim Tuyến kg 32,258 32,258 36,548 59,140 59,140 Chè túi lọc kg 330,00 0 360,00 0 360,00 0 500,00 0 500,000 STT Năm ĐVT 6 7 8 9 10 Tỷ lệ tăng giá 1.06 1.09 1.09 1.13 1.13 I Sản lượng chè tươi 1 Búp tươi chè Olong 255,00 0 255,00 0 255,00 0 255,00 0 255,000 Năng suất thu hoạch kg/h a 8,500 8,500 8,500 8,500 8,500 Diện tích ha 30 30 30 30 30 2 Búp tươi chè Kim Tuyên 275,00 0 275,00 0 275,00 0 275,00 0 275,000 Năng suất thu hoạch kg/h a 11,000 11,000 11,000 11,000 11,000 Diện tích ha 25 25 25 25 25 II Sản lượng chè thành phẩm Hệ số chè búp tươi 4.65 4.65 4.65 4.65 4.65 Chè Olong kg 54,839 54,839 54,839 54,839 54,839 Chè Kim Tuyến kg 59,140 59,140 59,140 59,140 59,140 Chè túi lọc kg 500,00 0 500,00 0 500,00 0 500,00 0 500,000 Giá bán chè thành phẩm STT Năm ĐVT 1 2 3 4 5 Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.03 1.03 1.03 1.06 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 27
  • 32. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO 1 Chè Olong ngàn đồng/kg 460 474 474 474 488 2 Chè Kim Tuyên ngàn đồng/kg 400 412 412 412 424 3 Chè túi lọc, hoà tan ngàn đồng/hộp 35 36 36 36 37 STT Năm ĐVT 6 7 8 9 10 Tỷ lệ tăng giá 1.06 1.09 1.09 1.13 1.13 1 Chè Olong ngàn đồng/kg 488 503 503 518 518 2 Chè Kim Tuyên ngàn đồng/kg 424 437 437 450 450 3 Chè túi lọc, hoà tan ngàn đồng/hộp 37 38 38 39 39 Doanh thu dự án Đvt: 1,000 đồng STT Năm 1 2 3 4 5 1 Chè Olong 15,827,957 16,302,79 6 17,321,72 0 25,982,58 1 26,762,058 2 Chè Kim Tuyên 12,903,226 13,290,32 3 15,057,93 5 24,365,59 1 25,096,559 3 Chè túi lọc 11,550,000 12,978,00 0 12,978,00 0 18,025,00 0 18,565,750 Doanh thu 40,281,183 42,571,11 8 45,357,65 6 68,373,17 2 70,424,367 STT Năm 6 7 8 9 10 1 Chè Olong 26,762,05 8 27,564,92 0 27,564,92 0 28,391,86 7 28,391,867 2 Chè Kim Tuyên 25,096,55 9 25,849,45 6 25,849,45 6 26,624,94 0 26,624,940 3 Chè túi lọc 18,565,75 0 19,122,72 3 19,122,72 3 19,696,40 4 19,696,404 Doanh thu 70,424,36 7 72,537,09 8 72,537,09 8 74,713,21 1 74,713,211 VI.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự án cũng như khả năng trả nợ của chủ đầu tư như sau: Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 28
  • 33. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO Đvt: 1,000 vnđ Năm 1 2 3 4 5 Doanh thu 40,281,18 3 42,571,11 8 45,357,65 6 68,373,17 2 70,424,367 Chi phí 32,169,58 9 41,500,97 5 42,672,59 1 50,528,60 8 50,054,033 Chi phí hoạt động 32,169,58 9 32,977,68 7 34,172,59 1 42,688,14 9 43,427,859 Lãi vay 8,523,288 8,500,000 7,840,460 6,626,174 Lợi nhuận trước thuế 8,111,594 1,070,143 2,685,065 17,844,56 4 20,370,334 Thuế TNDN 1,784,551 235,432 590,714 3,925,804 4,481,474 Lợi nhuận sau thuế 6,327,043 834,712 2,094,351 13,918,76 0 15,888,861 HẠNG MỤC 6 7 8 9 10 Doanh thu 70,424,36 7 72,537,09 8 72,537,09 8 74,713,21 1 74,713,211 Chi phí 49,025,61 4 48,569,17 0 43,402,65 4 42,998,16 8 42,096,223 Chi phí hoạt động 43,597,92 3 44,371,56 7 40,419,33 7 41,229,13 7 41,435,851 Lãi vay 5,427,691 4,197,603 2,983,317 1,769,031 660,372 Lợi nhuận trước thuế 21,398,75 3 23,967,92 8 29,134,44 4 31,715,04 3 32,616,988 Thuế TNDN 4,707,726 5,272,944 6,409,578 6,977,310 7,175,737 Lợi nhuận sau thuế 16,691,02 8 18,694,98 4 22,724,86 6 24,737,73 4 25,441,251 Nhận xét: Trong 3 năm đầu hoạt động, dự án chưa thể mang lại giá trị cao vì chỉ thu hoạch được một phần chè đầu tư cũ, đến năm thứ 4 dự án bắt đầu đạt hiệu quả cao khi đồi chè trồng thêm bắt đầu thu hoạch. Báo cáo ngân lưu Đvt:1,000 vnđ Năm 0 1 2 3 NGÂN LƯU VÀO Doanh thu - 40,281,183 42,571,118 45,357,656 Giá trị tài sản còn lại Tổng ngân lưu vào - 40,281,183 42,571,118 45,357,656 NGÂN LƯU RA Chi phí đầu tư ban đầu 101,400,000 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 29
  • 34. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO Chi phí hoạt động (không bao gồm chi phí khấu hao) 20,349,863 21,157,961 22,352,865 Chi phí lãi vay 7,778,082 8,523,288 8,500,000 7,840,460 Tổng ngân lưu ra 109,178,082 28,873,151 29,657,961 30,193,325 Ngân lưu ròng trước thuế (109,178,082 ) 11,408,032 12,913,157 15,164,331 Thuế TNDN 1,784,551 235,432 590,714 Ngân lưu ròng sau thuế (109,178,082 ) 9,623,482 12,677,726 14,573,617 Hiện giá ngân lưu ròng (109,178,082 ) 8,526,132 9,951,328 10,135,074 Hiện giá tích luỹ (109,178,082 ) (100,651,950 ) (90,700,621 ) (80,565,547) Năm 4 5 6 7 NGÂN LƯU VÀO Doanh thu 68,373,172 70,424,367 70,424,367 72,537,098 Giá trị tài sản còn lại Tổng ngân lưu vào 68,373,172 70,424,367 70,424,367 72,537,098 NGÂN LƯU RA Chi phí đầu tư ban đầu Chi phí hoạt động (không bao gồm chi phí khấu hao) 30,868,422 31,608,133 31,778,197 32,551,841 Chi phí lãi vay 6,626,174 5,427,691 4,197,603 2,983,317 Tổng ngân lưu ra 37,494,597 37,035,823 35,975,800 35,535,158 Ngân lưu ròng trước thuế 30,878,575 33,388,544 34,448,567 37,001,940 Thuế TNDN 3,925,804 4,481,474 4,707,726 5,272,944 Ngân lưu ròng sau thuế 26,952,771 28,907,070 29,740,842 31,728,996 Hiện giá ngân lưu ròng 16,606,682 15,779,868 14,383,759 13,595,505 Hiện giá tích luỹ (63,958,866 ) (48,178,997 ) (33,795,238 ) (20,199,733) Năm 8 9 10 11 NGÂN LƯU VÀO Doanh thu 72,537,098 74,713,21 1 74,713,21 1 - Giá trị tài sản còn lại 3,400,000 Tổng ngân lưu vào 72,537,098 74,713,21 1 74,713,21 1 3,400,000 NGÂN LƯU RA Chi phí đầu tư ban đầu Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 30
  • 35. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO Chi phí hoạt động (không bao gồm chi phí khấu hao) 32,739,337 33,549,13 7 33,755,85 1 - Chi phí lãi vay 1,769,031 660,372 - - Tổng ngân lưu ra 34,508,369 34,209,50 8 33,755,85 1 - Ngân lưu ròng trước thuế 38,028,730 40,503,70 3 40,957,36 0 Thuế TNDN 6,409,578 6,977,310 7,175,737 - Ngân lưu ròng sau thuế 31,619,152 33,526,39 3 33,781,62 3 Hiện giá ngân lưu ròng 12,003,533 11,276,27 3 10,066,51 4 - Hiện giá tích luỹ (8,196,200 ) 3,080,072 13,146,58 6 13,146,586 Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau: STT Chỉ tiêu 1 Giá trị hiện tại thuần NPV 13,146,586,000 đồng 2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 15.2% 3 Thời gian hoàn vốn 10 năm  Nhận xét: - NPV = 13,146,586,000 đồng > 0 và lớn hơn tổng mức đầu tư  Dự án mang tính khả thi cao IRR = 15.2% > > r = 12.9%  Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tư lớn - Thời gian hoàn vốn 10 năm. + Nhận xét: Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự án đều có NPV dương, mang lại hiệu quả đầu tư. Chỉ số IRR dự án tương đối phù hợp và đảm bảo tính sinh lợi cho dự án không những đám ứng nhu cầu tài chính, mà dự án còn có ý nghĩa rất lớn trong xã hội. VI.4. Khả năng trả nợ Đvt: 1,000 vnđ Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 31
  • 36. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO Năm 4 5 6 7 Lợi nhuận trả nợ (50% doanh thu) 6,959,380 7,944,430 8,345,514 9,347,492 Khấu hao 11,819,72 6 11,819,72 6 11,819,72 6 11,819,726 Tổng nguồn trả nợ 18,779,10 6 19,764,15 6 20,165,24 0 21,167,218 Trả nợ vốn gốc 12,142,85 7 12,142,85 7 12,142,85 7 12,142,857 Thừa/thiếu sau trả nợ 6,636,249 7,621,299 8,022,383 9,024,361 Năm 8 9 10 Lợi nhuận trả nợ (50% doanh thu) 11,362,43 3 12,368,86 7 12,720,625 Khấu hao 7,680,000 7,680,000 7,680,000 Tổng nguồn trả nợ 19,042,43 3 20,048,86 7 20,400,625 Trả nợ vốn gốc 12,142,85 7 12,142,85 7 12,142,857 Thừa/thiếu sau trả nợ 6,899,576 7,906,010 8,257,768 Nguồn vốn vay bắt đầu được trả từ năm thứ 4 hoạt động, sau khi dự án có nguồn thu ổn định nhờ thu hoạch them đồi chè mới đầu tư. Nguồn vốn bao gồm: 50% lợi nhuận hoạt động và nguồn khấu hao, đảm bảo đủ trả nợ cho ngân hàng. VI.5. Hiệu quả kinh tế xã hội Phân tích tài chính hiệu quả đầu tư cho thấy dự án “Trồng và chế biến chè Olong, chè viên chất lượng cao” rất khả thi qua các thông số tài chính. Vì vậy dự án hoạt động sẽ tạo ra lợi nhuận cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng; nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 32
  • 37. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO PHẦN C: KẾT LUẬN Việc thực hiện đầu tư Dự án “Trồng và chế biến chè Olong, chè viên chất lượng cao” xuất phát từ những nhu cầu thiết thực với mong muốn kinh doanh thu lại lợi nhuận trong tương lai. Dự án không những cung cấp cho người tiêu dùng sản phẩm chè sạch, an toàn, có lợi cho sức khỏe mà còn góp phần xây dựng hình ảnh, thương hiệu chè Việt trên thị trường quốc tế. Ngoài lợi ích tài chính cho chủ đầu tư còn góp phần đem lại nguồn kim ngạch ngoại tệ cho đất nước, góp phần tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, phát triển kinh tế địa phương, bảo vệ môi trường.... Riêng về mặt tài chính, dự án được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn, sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu. Vì vậy, Công ty Cổ phần Tmory Việt Nam mong muốn Đơn vị cho vay chấp nhận và hỗ trợ công ty chúng tôi trong việc vay vốn. Chúng tôi xin cam kết: - Chấp nhận các quy định về hỗ trợ tài chính của Đơn vị. - Sử dụng vốn vay đúng mục đích và tạo điều kiện để Đơn vị cho vay kiểm tra việc sử dụng vốn vay. - Trả nợ gốc tiền vay và lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn. Những thông tin đã kê khai và tài liệu đi kèm là chính xác, đúng đắn và hợp pháp. Chúng tôi chịu trách nhiệm trước Đơn vị cho vay và Pháp luật về lời cam kết trên. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Nơi nhận: - Như trên - Lưu TCHC. CÔNG TY CỔ PHẦN TMORY VIỆT NAM Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 33
  • 38. DỰ ÁN: TRỒNG VÀ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN CHÈ OLONG - CHÈ VIÊN CHẤT LƯỢNG CAO Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tmory Việt Nam Trang 34