Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự trao đổi electron giữa các nguyên tử của các chất tham gia pư do đó làm biếnđổi số oxi hoá của chúng
Khi các nguyên tử ở thật xa nhau tiến đến gần nhau tương tác đầu tiên xuất hiện là tương tác hút,đến một khoảng cách nhất định bắt đầu xuất hiện tương tác đẩy ,khi có sự cân bằng giữa hai lực thì liên kết hóa học hình thành.
Liên kết hóa học hình thành tương ứng với các nguyên tử phải sắp xếp lại cấu trúc e các phân lớp ngoài cùng sao cho đạt tổng năng lượng chung của hệ phải hạ thấp xuống thì liên kết mới bền, nghĩa là khi có sự tạo thành liên kết thì quá trình phát nhiệt (ΔH < 0)
http://truonghocso.com
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: tính chất của các nguyên tố phụ thuộc vào cấu trúc electron nguyên tử. Ở trạng thái bình thường cấu trúc electron nguyên tử được xác định bằng số electron trong nguyên tử, tức là điện tích hạt nhân.
Hotline; 0466558890
Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự trao đổi electron giữa các nguyên tử của các chất tham gia pư do đó làm biếnđổi số oxi hoá của chúng
Khi các nguyên tử ở thật xa nhau tiến đến gần nhau tương tác đầu tiên xuất hiện là tương tác hút,đến một khoảng cách nhất định bắt đầu xuất hiện tương tác đẩy ,khi có sự cân bằng giữa hai lực thì liên kết hóa học hình thành.
Liên kết hóa học hình thành tương ứng với các nguyên tử phải sắp xếp lại cấu trúc e các phân lớp ngoài cùng sao cho đạt tổng năng lượng chung của hệ phải hạ thấp xuống thì liên kết mới bền, nghĩa là khi có sự tạo thành liên kết thì quá trình phát nhiệt (ΔH < 0)
http://truonghocso.com
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: tính chất của các nguyên tố phụ thuộc vào cấu trúc electron nguyên tử. Ở trạng thái bình thường cấu trúc electron nguyên tử được xác định bằng số electron trong nguyên tử, tức là điện tích hạt nhân.
Hotline; 0466558890
This document contains 6 repetitions of the website address www.VNMATH.com. The essential information is that this document promotes or directs attention to the website www.VNMATH.com through repetitive listing of its address 6 times.
1. Danh Pháp trong hóa h c h u cơ
Biên so n H Chí Tu n - ðH Y Hà N i
Sau ñây là cách g i tên este theo yêu c u c a m t s h c sinh.
Tên este g m: Tên g c hiñrocacbon R’ + tên anion g c axit (thay ñuôi ic thành at)
Ví d :
- HCOOC2H5 : etyl fomat (hay etyl metanoat)
- CH3COOCH=CH2 : vinyl axetat
- CH2=CHCOOCH3 : metyl acrylat
- CH2=C(CH3)COOCH3: metyl metacrylat
- CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 : isoamyl axetat
- CH3COOCH2CH=CHCH2CH2CH3 : hex-2-en-1-yl axetat
- C6H5COOCH=CH2 : vinyl benzoat
- CH3COOC6H5 : phenyl axetat
- CH3COOCH2C6H5 : benzyl axetat
- C2H5OOC[CH2]4COOCH(CH3)2 : etyl isopropyl añipat
- (CH3COO)2C2H4 : etylenglicol ñiaxetat
- CH2(COOC2H5)2 : ñietyl malonat
- (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 : glixeryl trioleat (hay triolein hay trioleoylglixerol)
- : glixeryl panmitostearooleat (hay
panmitoylstearoyloleoylglixerol)
- CH3[CH2]14COO[CH2]15CH3 : miricyl panmitat (hay sáp ong)
Sau ñây là m t s quy t c cơ b n c a danh pháp IUPAC. Danh pháp này ñã ñư c h i hóa h c
cơ b n và ng d ng qu c t (the International Union of Pure anh Applied Chemistry) thông
qua năm 1957.
http://ebook.here.vn - Thư vi n Bài gi ng, ð thi tr c nghi m
2. I – C U T O C A H P CH T H U CƠ VÀ C U T O C A TÊN G I
Theo IUPAC, c u t o m t h p ch t h u cơ g m m t m ch chính và có th có các nhánh, nhóm th
ho c các nhóm ch c g n vào nó.
* Ví d 1:
Nhánh
M ch chính
Nhánh Nhóm ch c
Do ñó tên c a m t h p ch t h u cơ ph i ph n ánh ñư c các h p ph n c u t o nói trên. Tên theo
danh pháp IUPAC g m 3 ph n: ñ u, thân và ñuôi:
- Các nhánh, nhóm th và nhóm ch c ph t o nên ph n ñ u
- M ch chính hay vòng chính t o nên ph n thân
- Tên nhóm ch c chính t o nên ph n ñuôi
Trong ví d trên: 5,5 – ñimetyl heptan 2 – on
ð u Thân ðuôi
- ð u: hai m ch nhánh metyl C s 5, ñ c là 5,5 – ñimetyl
- Thân: m ch chính có 7C (ñánh s t 1 ñ n 7) không có liên k t b i, ñ c là heptan
- ðuôi: nhóm ch c xeton C s 2, ñ c là 2 – on
Vì v y h p ch t có tên là: 5,5 – ñimetyl heptan 2 – on
* Ví d 2:
Nhánh
Vòng chính Nhóm th
2 – amino – 1 – metyl benzen
ð u Thân
http://ebook.here.vn - Thư vi n Bài gi ng, ð thi tr c nghi m
3. Vì v y h p ch t có tên là: 2 – amino – 1 – metyl benzen
* Ví d 3:
Nhóm ch c chính
Vòng chính Nhóm ch c ph
2 – hiñroxi benzen 1 - cacboxylic
Vì v y h p ch t có tên là: 2 – hiñroxi benzen – 1 – cacboxylic
II – CÁCH CH N M CH CHÍNH VÀ ðÁNH S
1. V i hiñrocacbon no
- M ch chính là m ch có nhi u nhánh nh t và dài nh t, s 1 ph i dành cho C ñ u g n m ch nhánh
nh t
* Ví d 4:
M ch chính
M ch nhánh
2 – metyl butan
- Khi m ch chính ch a hai nhánh v trí cân ñ i thì s 1 ñ u g n nhánh ñơn gi n hơn
* Ví d 5:
M ch chính
Các m ch nhánh
http://ebook.here.vn - Thư vi n Bài gi ng, ð thi tr c nghi m
4. 4 – etyl – 3 – metyl hexan
- Khi m ch chính có nhi u nhánh thì các s ñư c ñánh theo quy t c s nh nh t, nghĩa là ph i ñánh
s sao cho t ng c a chúng trong tên g i là nh nh t.
* Ví d 6:
M ch chính
Các m ch nhánh
5 – etyl – 2,3 – ñimetyl heptan (t ng = 2 + 3 + 5 = 10)
- N u ñánh s ngư c l i, h p ch t s có tên là: 3 – etyl – 5,6 – ñimetyl heptan có t ng = 14. Theo
th t ch cái thì etyl ph i ñư c ñ c trư c metyl.
2. V i hiñrocacbon không no
- M ch chính là m ch có nhi u liên k t b i và dài nh t, s 1 dành cho C ñ u g n liên k t b i
* Ví d 7:
M ch chính
M ch nhánh
3 – metyl hexa – 1,4 – ñien
- Khi có c liên k t ñôi và liên k t ba m ch chính thì s 1 ñ u g n liên k t ñôi
* Ví d 8:
Pen – 1 – en – 4 – in
3. V i h p ch t m ch vòng
- M ch chính là m ch vòng, s 1 dành cho C trong m ch chính mang nhánh ñơn gi n nh t, các s
ti p theo ñư c ñánh theo quy t c s nh nh t.
Ví d 9 Ví d 10 Ví d 11
http://ebook.here.vn - Thư vi n Bài gi ng, ð thi tr c nghi m
5. 3 – etyl – 1 – metyl xyclohexan 1 – metyl – 3 –propyl benzen 2 – etyl – 1 – metyl naphtalen
- Khi h p ch t có nhi u vòng r i r c thì m ch chính là m ch th ng.
* Ví d 12:
1,1,1 – triclo – 2,2 – bis(4 – clophenyl) etan (DDT)
(bis thay cho ñi n u nhóm th ph c t p)
- Khi có nhóm th ho c nhóm ch c g n v i vòng, s 1 ñ t C trong m ch vòng g n tr c ti p v i
nguyên t nhánh ho c nhóm ch c có kh i lư ng nguyên t nh nh t. Các s ti p theo cũng
ñư c ñánh theo qui t c s nh nh t.
* Ví d 13:
4 – amino – 1,2 – ñimetyl benzen
Trong công th c trên, s 1 dành cho C g n v i –CH3 mà không ph i C g n v i –NH2 vì kh i lư ng
nguyên t c a C nh hơn c a N
- ð i v i m ch nhi u vòng ghép, nhi u c u.
* Ví d 14:
http://ebook.here.vn - Thư vi n Bài gi ng, ð thi tr c nghi m
6. Spiro [2,3] hexan
Trong ñó: hexan là tên g i m ch chính 6C không có liên k t b i, x p thành 2 vòng có s C theo th
t tăng d n là 2 và 3 ñư c ñ t trong ngo c vuông [ ] và cách nhau d u ph y. Hai vòng có chung 1
nguyên t C nên có ti p ñ u ng spiro.
* Ví d 15:
1,7,7 – trimetyl bixiclo [2.2.1] heptan – 2 – on
Trong ñó: heptan là tên g i m ch chính 7C không có liên k t b i, x p thành 2 vòng và có 3 c u n i:
c u 1234 có s nh p là 2C (C2, C3); c u 1564 có s nh p là 2C (C5, C6); c u 174 có s nh p là 1C
(C7). Ch s ch s nguyên t C m i c u ñư c vi t theo th t nh d n, ñ t trong ngo c vuông [ ]
và cách nhau d u ch m. Thêm ti p ñ u ng bixiclo khi có chung c u n i.
4. V i h p ch t có nhóm th , nhóm ch c
- Khi m ch chính có nhóm th , nhóm ch c thì s 1 ñ t ñ u g n nhóm ch c
* Ví d 16:
M ch chính Nhóm ch c
Nhóm th
3 – clo pentan – 1 – ol
- Khi h p ch t h u cơ có t hai nhóm ch c tr lên thì s có nhóm ch c chính (có ñ hơn c p cao
nh t) và nhóm ch c ph . M c ñ hơn c p c a các nhóm ch c như sau: –COOH > –CHO > >C=O >
–OH > –NH2. S 1 ñ t ñ u g n nhóm ch c chính.
* Ví d 17:
Nhóm ch c chính
http://ebook.here.vn - Thư vi n Bài gi ng, ð thi tr c nghi m
7. Nhóm ch c ph
2,3 – ñihiñroxi butanñioic
* Ví d 18:
Nhóm ch c chính
Nhóm ch c ph
Axit 3 – oxopentanoic
* Ví d 19:
Nhóm ch c chính
Nhóm ch c ph
Axit formylbutanñioic
* Ví d 20:
Axit 4 – hiñroxi xiclohexan cacboxylic
http://ebook.here.vn - Thư vi n Bài gi ng, ð thi tr c nghi m