CÂU HỎI LÍ THUYẾT HÓA HỮU CƠ THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC Tới Nguyễn
Như đã trao đổi với các em, môn hóa học là môn học đòi hỏi cao về kiến thức, cần phải hiểu sâu và biết cách dự đoán tính chất dựa vào những kiến thức có sẵn. Trong đề thi tuyển sinh đại học, có 25/50 câu hỏi lí thuyết.Tuy nhiên hiện nay các em lại dành thời gian học môn hóa học chủ yếu là làm bài tập định lượng ( có tính toán), mà thực tế bài tập định lượng không cung cấp cho chúng ta bao nhiêu kiến thức cả. Do đó, kiến thức của các em thường thiếu hụt, vì vậy trong thi cử các em thường rất sợ câu hỏi lí thuyết và thường hay làm sai câu lí thuyết ( kể cả những em học khá), vì vậy việc ôn luyện lí thuyết trong hóa học là rất quan trọng, theo thầy em nên dành thời gian của mình theo tỉ lệ 5 phần cho việc ôn lí thuyết, 3 phần cho việc rèn luyện bài tập, 2 phần cho việc rèn luyện trả lời câu hỏi lí thuyết ( chia thời gian học thành 10 phần).
Nhằm giúp các em có một chuyên đề ôn luyện lí thuyết, thầy biên soạn chuyên đề “ Câu hỏi lí thuyết thường gặp trong hóa hữu cơ”, do biên soạn trong thời gian ngắn nên tài liệu vẫn còn nhiều thiếu xót và vẫn còn nhiều điều chưa ưng ý, nhưng thầy cũng hi vọng tài liệu này giúp ích các em trong quá trình làm bài thi môn hóa học.
CÂU HỎI LÍ THUYẾT HÓA HỮU CƠ THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC Tới Nguyễn
Như đã trao đổi với các em, môn hóa học là môn học đòi hỏi cao về kiến thức, cần phải hiểu sâu và biết cách dự đoán tính chất dựa vào những kiến thức có sẵn. Trong đề thi tuyển sinh đại học, có 25/50 câu hỏi lí thuyết.Tuy nhiên hiện nay các em lại dành thời gian học môn hóa học chủ yếu là làm bài tập định lượng ( có tính toán), mà thực tế bài tập định lượng không cung cấp cho chúng ta bao nhiêu kiến thức cả. Do đó, kiến thức của các em thường thiếu hụt, vì vậy trong thi cử các em thường rất sợ câu hỏi lí thuyết và thường hay làm sai câu lí thuyết ( kể cả những em học khá), vì vậy việc ôn luyện lí thuyết trong hóa học là rất quan trọng, theo thầy em nên dành thời gian của mình theo tỉ lệ 5 phần cho việc ôn lí thuyết, 3 phần cho việc rèn luyện bài tập, 2 phần cho việc rèn luyện trả lời câu hỏi lí thuyết ( chia thời gian học thành 10 phần).
Nhằm giúp các em có một chuyên đề ôn luyện lí thuyết, thầy biên soạn chuyên đề “ Câu hỏi lí thuyết thường gặp trong hóa hữu cơ”, do biên soạn trong thời gian ngắn nên tài liệu vẫn còn nhiều thiếu xót và vẫn còn nhiều điều chưa ưng ý, nhưng thầy cũng hi vọng tài liệu này giúp ích các em trong quá trình làm bài thi môn hóa học.
Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018Maloda
Maloda.vn gửi tới các bạn bộ tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2018 môn Hóa "Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018". Bộ tài liệu với các phương pháp giải nhanh sẽ giúp các bạn nâng cao kỹ năng và tốc độ khi làm đề thi.
Link tải: https://goo.gl/rdzEZ6
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018Maloda
Maloda.vn gửi tới các bạn bộ tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2018 môn Hóa "Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018". Bộ tài liệu với các phương pháp giải nhanh sẽ giúp các bạn nâng cao kỹ năng và tốc độ khi làm đề thi.
Link tải: https://goo.gl/rdzEZ6
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn Megabook
Đây là bản đọc thử Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học 2015 của Megabook, các em có thể tham khảo.
------------------------------------------------------------------------------
Các em có thể tham khảo bộ sách hay của Megabook tại địa chỉ sau nhé ;)
http://megabook.vn/
Chúc các em học tốt ^^
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnMegabook
Đây là đáp án giải siêu chi tiết môn Hóa học kỳ thi THPT quốc gia 2016 chính thức theo phong cách Thần Tốc Luyện Đề của Megabook.
Tham khảo ngay các bộ sách hay nhất của Megabook tại http://megabook.vn/
Chúc các em học tốt ^^
Similar to de cuong on tap hoc ky 1 hoa hoc 12 (20)
Trac nghiem chuong 1 giai tich 12- tổng hợp trắc nghiệm khảo sát hàm số mới n...Hoàng Thái Việt
Trac nghiem chuong 1 giai tich 12- tổng hợp trắc nghiệm khảo sát hàm số mới nhất - hoàng thái việt
- tổng hợp đề kiểm tra và đề thi thpt quốc gia mới nhất
chuyên đề tổng hợp hóa học 8 hay nhất mới nhất - hoàng thái việtHoàng Thái Việt
chuyên đề hóa học 8 bao gồm :Hệ thống lý thuyết+bài tập vận dụng + đề kiểm tra 15 ph + đề 1 tiết + đề cương ôn học kỳ+ đề học kỳ
thầy hoàng thái việt chúc các em có được tài liệu nghiên cứu học tập bổ ích, cám ơn các em đã xem tai liệu này
tổng hợp chuyên đề luyện thi THPT Quốc Gia Vật Lý - Bài tập Vật lÝ 12 mới nhấ...Hoàng Thái Việt
tài liệu bao gồm lý thuyết + bài tập có hướng dẫn + bài tập rèn luyện + bai tap co trong đề thi dại học
đây là tài liệu luyện thi thpt quốc gia mới nhất
de cuong on tap vat ly 8 hoc ky 2 cuc hay - moi nhat
de cuong on tap hoc ky 1 hoa hoc 12
1. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
ĐỀ CƢƠNG
LÝ THUYẾT & BÀI TẬP ÔN THI HỌC KỲ I
MÔN HÓA HỌC 12
Gồm các chủ điểm:
Este – lipit_Cacbonhiđrat
Aminoaxit_protein_Polime
Đại cƣơng về kim loại
Kim loại IA, IIA.
NĂM HỌC 2013 / 2014
FACE: gia sư đại học học bach khoa đà nẵng (https://www.facebook.com/gsbkdn2013)
Or viet hoang thai (https://www.facebook.com/barackobama.htv)
Page 1
2. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
CHƢƠNG 1: ESTE_LIPIT
I. ESTE
1. Este của axit cacboxilic: là sản phẩm của sự thay thế nhóm -OH của axit bằng
R-C-O-R'
nhóm -OR’ của ancol. O
CH3-C-OH +H-O-R'
O
H2SO4 ® c
Æ
t0
CH3-C-O-R'
O
+ H2O
RCOOR’ trong đó R và R’ là gốc hiđrocacbon có thể giống nhau hoặc khác nhau.
2. Công thức tổng quát:
- Este đơn chức no là este tạo bởi ancol no đơn chức và axit no đơn chức
CnH2n+1COOCmH2m+1 hay CnH2nO2 (n≥2)
3. Danh pháp: = tên gốc hiđrocacbon R’+ tên gốc axit có đuôi at (bỏ ic at)
HCOOCH3
CH3COOC2H5
CH3COOC6H5
CH3COO-CH=CH2
metyl fomiat
etylfomiat
phenylaxetat
vinyl axetat
4. Lí tính:
- Este không có liên kết hiđro giữa các phân tử nên có nhiệt độ sôi (t 0s) thấp hơn
ancol và axit có cùng số nguyên tử C.
- Các este thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hoà
tan nhiều chất hữu cơ khác nhau.
- Các este có khối lượng phân tử bé là chất lỏng dễ bay hơi, thường có mùi thơm dễ
chịu.
5. Tính chất hoá học:
a. Thuỷ phân trong môi trƣờng axit:
R-C-O-R' + H2O
O
H+
CH3-C-OH + H-O-R'
O
Tổng quát :
Vậy phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
b. Thuỷ phân trong dung dịch bazơ kiềm: là phản ứng một chiều
to
Tổng quát: RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
FACE: gia sư đại học học bach khoa đà nẵng (https://www.facebook.com/gsbkdn2013)
Or viet hoang thai (https://www.facebook.com/barackobama.htv)
Page 2
3. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
to
Ví dụ: HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH
C3H5(OOCC17H35)3 + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa
glixerol tristearat
xà phòng
c. Phản ứng ở gốc R và R’:
a. Este của axit fomic tham gia phản ứng tráng gương.
HCOOR’ + 2[Ag(NH3)2]OH NH4OOC-OR’ + 2Ag + 3NH3 + H2O
b. Gốc không no tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp...
H
n H2C CH
COOH
n H2C CH
OOCCH3
vinyl axetat
xt, p, to
xt, p, to
CH3
xt, t0, p
H2C C-COO-CH3
6. Điều chế:
H
C C n
H COOH
Poliacrylic
H
H
C
C n
H OOCCH3
polivinylaxetat
CH3
polimetylmetacrylat
CH2-C n
(thuû tinh h÷u c¬)
COOCH3
axit + ancol ⇌ este + H2O
CH3-C-OH +H-O-R'
O
H2SO4 ® c
Æ
0
CH3-C-O-R'
+ H2O
t
O
Từ phản ứng este hoá
Để tăng hiệu suất tạo este ta có thể
- Tăng nồng độ axit hoặc ancol.
- Chưng cất lấy este ra khỏi môi trường phản ứng.
- H2SO4 đđ là chất xúc tác (phản ứng nhanh hơn) đồng thời là chất hút nước
(tăng hiệu suất) ngăn cản phản ứng thuỷ phân.
7. Ứng dụng:
- Trong công nghiệp thực phẩm, một số este có mùi thơm hoa quả, dùng pha chế
nước giải khát. - Công nghiệp mĩ phẩm: nước hoa, xà phòng thơm...- Dung môi pha
sơn.- Sản xuất sợi tổng hợp, thuỷ tinh hữu cơ.
8. Lƣu ý khi giải toán este:
(1) Phản ứng xà phòng hoá
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
meste + mNaOH = mmuối + mrượu
FACE: gia sư đại học học bach khoa đà nẵng (https://www.facebook.com/gsbkdn2013)
Or viet hoang thai (https://www.facebook.com/barackobama.htv)
Page 3
4. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
Bài toán cho NaOH dư Chất rắn gồm [muối + NaOH dư]
- Khi đề cho thuỷ phân a mol este đơn chức bằng b mol NaOH hoặc KOH thu được
chất rắn:
t0
RCOOR’ + NaOH
a mol
b mol
- Nếu a > b chất rắn sau phản ứng: RCOONa b mol
- Nếu a < b chất rắn sau phản ứng: RCOONa a mol và NaOH dư [b - a] mol
- Nếu a = b chất rắn sau phản ứng: RCOONa b mol
(2) Meste = 74 C3H6O2 Meste = 72 C3H4O2
Meste = 88 C4H8O2 Meste = 86 C4H6O2
(3) Bài toán liên quan phản ứng cháy
chay
- Este no, đơn: CnH2nO2 n CO 2 n H 2 O
- Este không no, có một nối đôi, đơn chức
chay
CnH2n-2O2
n CO 2 n H 2 O
- Este no, hai chức:
chay
CnH2n-2O4
n CO 2 n H 2 O và neste = n CO 2 n H 2 O
CHƢƠNG 1: ESTE_LIPIT
1.Đốt cháy hoàn toàn este X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Vậy X là
A. este no đơn chức, có một vòng no.
B. este no đơn chức, mạch hở.
C. este hai chức no, mạch hở.
D. este đơn chức, mạch hở, có một nối đôi.
2.Số đồng phân este ứng công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
3.Để thuỷ phân 0,1 mol este X cần dùng dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam
một ancol đa chức mạch hở. Chất X là
A. etilen glicol điaxetat.
C. glixerol triaxetat.
B. glixerol tripropionat.
D. glixerol trifomat.
4.Sản phẩm của phản ứng CH3CH2OOCCH3 với NaOH là
A. CH3CH2COONa và CH3OH.
B. CH3CH2OH và CH3COONa.
FACE: gia sư đại học học bach khoa đà nẵng (https://www.facebook.com/gsbkdn2013)
Or viet hoang thai (https://www.facebook.com/barackobama.htv)
Page 4
5. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
C. CH3CH2OH và CH3COOH.
D. CH3CH2ONa và CH3COOH.
5.Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối là natri phenolat và
natri propionat. X có công thức là
A. C6H5-OOC-CH3.
C. CH3-CH2-COO-C6H5.
B. C6H5-COO-CH2-CH3.
D. CH3-COO-C6H5.
6.Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol
7.Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol
O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. metyl fomiat.
C. metyl axetat.
B. etyl axetat.
D. n-propyl axetat.
8.Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng
trùng hợp
A. C2H5COO-CH=CH2.
C. CH2=CH-COO-CH3.
B. CH3COO-CH=CH2.
D. CH2=CH-COO-C2H5.
9.Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH
tối thiểu cần dùng là
A. 150 ml.
B. 400 ml.
C. 200 ml.
D. 300 ml.
10. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối
lượng là
A. 8,2 gam.
B. 8,56 gam.
C. 3,28 gam.
D. 10,4 gam.
11. Mệnh đề không đúng là:
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và
muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
12. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit
thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3.
C. CH3COO-CH=CH2.
B. HCOO-CH=CH-CH3.
D. HCOO-C(CH3)=CH2.
FACE: gia sư đại học học bach khoa đà nẵng (https://www.facebook.com/gsbkdn2013)
Or viet hoang thai (https://www.facebook.com/barackobama.htv)
Page 5
6. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
13. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2
gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu
tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH3.
C. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
D. HCOOCH(CH3)2.
14. Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni
clorua, ancol (ancol) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng
được với dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
15. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu
được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện).
Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2
D. HCOOCH2CH2CH3và CH3COOC2H5.
16. Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản
phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. ancol metylic.
C. axit fomic.
B. etyl axetat.
D. ancol etylic.
17. X là một chất hữu cơ đơn chức chứa 54,54 % C, 9,09%H, 36,37%O. X không
tác dụng với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH. Cho 8,8 gam X tác dụng
hết với NaOH thu được 9,6 gam muối. Công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. CH3-COOCH2-CH3
C. CH3-CH2-COOCH3
B. HCOOCH2-CH3
D. CH3-COO-CH=CH2.
18. Xà phòng hoá 0,1 mol este X bằng NaOH thu được 6,8 gam muối và 4,4 gam
andehit. Tên gọi của X là
A. Vinyl fomiat.
C. Vinyl axetat.
B. Metyl acrylat.
D. Vinyl acrylat.
19. E là este có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho 8,8 gam E tác dụng với 0,2 mol
NaOH được 12,2 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của E là:
A. HCOO-CH2-CH2-CH3
C. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
D. CH3COO-CH=CH2
20. Đốt cháy hoàn toàn một este với số mol của các chất như sau:
n O2 : n CO 2 : n H 2O 0,25 : 0,2 : 0,2 . Công thức phân tử của este là:
A. C2H4O2
B. C5H8O4
C. C4H8O2
D. C6H12O2
21. E là este đơn chức, tỉ khối hơi của E so với không khí bằng 2,9655. Khi thủy
phân E thu được một muối và một andehit. Công thức cấu tạo của E là:
FACE: gia sư đại học học bach khoa đà nẵng (https://www.facebook.com/gsbkdn2013)
Or viet hoang thai (https://www.facebook.com/barackobama.htv)
Page 6
7. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
A. CH3COO-CH=CH2
B. HCOO-CH=CH2
C. CH3COO-CH(OH)-CH3
D. HCOO-CH(OH)-CH3
LIPIT
22. Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biết :
Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích
hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
23. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 18,24 gam.
B. 16,68 gam.
C. 18,38 gam.
D. 17,80 gam.
24. Để trung hoà lượng axit tử do có trong 14 gam một mẩu chất béo cần 15ml
dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẩu chất béo trên là
A. 4,8.
B. 5,5.
C. 7,2.
D. 6,0.
25. Glixerin (glixerol) trioleat là một phân tử chất béo ở thể lỏng. Để chuyển chất
này thành chất béo ở dạng rắn, người ta thực hiện phản ứng:
A. thủy phân trong môi trường axit.
C. hiđro hóa ( xúc tác Ni)
B. xà phòng hóa.
D. cộng I2.
26. Hỗn hợp X gồm axit oleic và axit linoleic phản ứng hết 12 gam NaOH. Khi
hiđro hoá hỗn hợp X nói trên phản ứng hết với 0,5 mol H2. Số mol axit oleic và
axit linoleic lần lượt là
A. 0,15 mol và 0,15 mol.
C. 0,20 mol và 0,10 mol.
B. 0,10 mol và 0,20 mol.
D. 0,30 mol và 0,20 mol.
27. Chất nào sau đây là lipit?
A. Dầu phụng
B. Dầu hỏa
C. Xà phòng
D. Axit béo.
28. Khi cho 9,2 gam glixerol tác dụng hết với axit stearic, khối lượng este tạo thành
là:
A. 88,4 gam
B. 89 gam
C. 80,6 gam
D. 98 gam
29. Muối Na+, K+ của các aixt béo cao như panmitic, stearic... được dùng:
A. làm xà phòng
C. sản xuất Na2CO3
B. chất dẫn điện
D. chất xúc tác
30. Để phân biệt dầu thực vật và dầu máy phải dùng?
A. Cu và dd HCl
C. Dung dịch NaOH và Cu(OH)2
B. Ag2O trong dd NH3 và Na2SO4
D. Na2CO3 và dd FeCl3
FACE: gia sư đại học học bach khoa đà nẵng (https://www.facebook.com/gsbkdn2013)
Or viet hoang thai (https://www.facebook.com/barackobama.htv)
Page 7
8. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
31. Chất giặt rửa tổng hợp có tính chất
A. oxi hoá các vết bẩn thành chất không màu.
B. khử các chất bẩn thành chất không màu.
C. hoạt động bề mặt cao.
D. tạo kết tủa với các ion Ca2+, Mg2+.
32. Dung dịch nào sau đây dễ hoà tan dầu ăn
A. nước muối.
C. nước xà phòng.
B. nước sông.
D. nước gia ven.
33. Dầu, mỡ xe máy dễ tan trong dung dịch nào sau đây
A. nước cất.
C. nước chứa chất giặt rửa.
B. nước muối.
D. nước chứa CaCl2.
34. Phát biểu sai là
A. xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo.
B. xà phòng là chất hoạt động bề mặt và có tính tẩy rửa.
C. phân tử xà phòng có một đầu kị nước và một đầu ưa nước.
D. phân tử xà phòng bị phân huỷ trong tự nhiên nên không gây ô nhiễm.
35. Phát biểu sai là
A. Chất giặt rửa tổng hợp là chất có tính hoạt động bề mặt
B. Chất giặt rửa tổng hợp dùng được với nước cứng
C. Chất giặt rửa tổng hợp thu được khi đun chất béo với dung dịch NaOH hoặc
KOH
D. Chât giặt rửa tổng hợp khó bị vi sinh vật phá huỷ
CHƢƠNG 2: CACBOHIĐRAT
1. Kiến thức:
HS biết : - Khái niệm cabohiđrat và phân loại cabohiđrat.
- Cấu tạo của từng loại cacbohiđrat.
HS hiểu : Các tính chất tiêu biểu của từng loại cacbohiđrat và ứng dụng của chúng.
2. Kĩ năng
- Viết CTCT của các hợp chất.
- Viết các PTHH của các hợp chất cacbohiđrat.
- Quan sát, phân tích các thí nghiệm chứng minh.
FACE: gia sư đại học học bach khoa đà nẵng (https://www.facebook.com/gsbkdn2013)
Or viet hoang thai (https://www.facebook.com/barackobama.htv)
Page 8
9. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
- Nhận biết các hợp chất cacbohiđrat.
- Giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập hoá.
3. Tình cảm, thái độ
Thấy được tầm quan trọng của các hợp chất cabohiđrat trong sản xuất và đời sống.
B. TRẮC NGHIỆM CACBOHIDRAT
36. Cho biết chất nào sau đây thuộc monosacarit?
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Tinh bột
D. Xenlulozơ
37. Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với
dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do
A. Đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng.
B. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ.
C. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ.
D. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành fructozơ.
38. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá
học nào sau đây?
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
39. Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói X Y Sobit. X, Y lần lượt
là
A. xenlulozơ, glucozơ
C. tinh bột, glucozơ
B. tinh bột, etanol
D. saccarozơ, etanol
40. Hãy chọn phát biểu đúng?
A. Oxi hoá ancol thu được anđehit.
B. Oxi hoá ancol bậc 1 ta thu được xeton.
C. Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Fructozơ là hợp chất hữu cơ đa chức.
41. Chỉ dùng thêm một hoá chất nào sau đây để phân biệt 3 chất: Glixerol, Ancol
etylic, Glucozơ.
A. Quỳ tím
C. CuO
B. CaCO3
D. Cu(OH)2/NaOH (t0)
42. Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2/NaOH (t0)
C. H2 (Ni/t0)
B. AgNO3/NH3 (t0)
D. Br2
FACE: gia sư đại học học bach khoa đà nẵng (https://www.facebook.com/gsbkdn2013)
Or viet hoang thai (https://www.facebook.com/barackobama.htv)
9
10. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
43. Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của glucozơ
có nhiều nhóm –OH ở kề nhau?
A. Cho glucozơ tác dụng với H2,Ni,t0.
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh
lam.
C. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3,t0.
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch nước Br2.
44. Cho các chất hữu cơ sau:Saccarozơ, glucozo và anđehit axetic. Thuốc thử nào
sau đây có thể phân biệt được các chất trong dãy chất trên?
A. Cu(OH)2/NaOH (t0)
C. Na
B. AgNO3/NH3
D. Br2/H2O
45. Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
46. Sắp xếp các chất Glucozơ, Fructozơ,Saccarozơ theo thứ tự độ ngọt tăng dần?
A. Glucozơ < Saccarozơ < Fructozơ.
C. Glucozơ < Fructozơ < Saccarozơ.
B. Fructozơ < glucozơ < Saccarozơ
D. Saccarozơ <Fructozơ < glucozơ.
47. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
48. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ và fructozơ là 2 chất đồng phân của nhau.
B. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
C. Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom.
D. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng cộng H2(Ni/t0).
49. Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
A. nhóm chức axit.
C. nhóm chức ancol.
B. nhóm chức xeton.
D. nhóm chức anđehit.
50. Dữ kiện nào sau đây chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit?
A. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh
lam.
B. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao cho kết tủa đỏ gạch.
C. Glucozơ phản ứng với dung dịch CH3OH/HCl cho ete.
D. Glucozơ phản ứng với kim loại Na giải phóng H2.
FACE: gia sư đại học học bach khoa đà nẵng (https://www.facebook.com/gsbkdn2013)
Or viet hoang thai (https://www.facebook.com/barackobama.htv)
10
11. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
51. Ba oáng nghieäm khoâng nhaõn, chöùa rieâng ba dung dòch: glucozô,
hoà tinh boät, glixerin. Ñeå phaân bieät 3 dung dòch, ngöôøi ta
KHÔNG duøng thuoác thöû.
A. Dung dòch iot, Cu(OH)2 ở điều kiện thường
B. Cu(OH)2/NaOH (t0)
C. Dung dòch iot vaø phaûn öùng traùng baïc
D. Phaûn öùng vôùi Na và dung dịch AgNO3/NH3
52. Phản ứng nào sau đây chuyển hoá glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy
nhất
A. Phản ứng với Cu(OH)2
B. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
C. Phản ứng với H2/Ni, t0
D. Phản ứng với Na
53. Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, t0 là
A. propin, tinh bột, glucozơ
B. Sacrozơ, glucozơ, anđehit axetic, fructozơ
C. propin, fructozo, xenlulozơ, glucozơ
D. glucozơ, propin, anđehit axetic, metyl fomat, fructozơ.
54. nhận xét nào sau đây không đúng?
A. khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt
B. ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh
C. nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc
D. nhỏ iốt lên miếng chuối xanh sẽ xuất hiện màu xanh tím.
55. Phản ứng nào glucozơ không phải là chất khử?
A. tráng gương
C. tác dụng với H2 xúc tác Ni
B. tác dụng với Cu(OH)2/OH
D. tác dụng với nước Brom
56. Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm -OH người ta cho dd glucozơ
phản ứng với
A. dd AgNO3/NH3
C. (CH3CO)O
B. kim loại K
D. Cu(OH)2/OH57. Phaùt bieåu naøo döôùi ñaây laø ñuùng
A. Fructozô coù phaûn öùng traùng baïc, chöùng toû phaân töû
fructozô coù nhoùm chöùc CHO
B. Thuûy phaân xenlulozô thu ñöôïc glucozô
C. Thuûy phaân tinh boät thu ñöôïc glucozô vaø fructozô
FACE: gia sư đại học học bach khoa đà nẵng (https://www.facebook.com/gsbkdn2013)
Or viet hoang thai (https://www.facebook.com/barackobama.htv)
11
12. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
D. Caû xenlulozô vaø tinh boät ñeàu coù phaûn öùng traùng baïc
58. Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic,fructozơ, tinh bột,
xenlulozơ, glixerol, etilenglicol, metanol. Số lượng dung dịch có thể hoà tan
Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
59. Loaïi thöïc phaåm khoâng chöùa nhieàu saccarozô laø
A. Ñöôøng pheøn
C. Maät ong
B. Maät mía
D. Ñöôøng kính
60. Khi ñoát chaùy hoaøn toaøn moät hôïp chaát höõu cô thu ñöôïc hoãn
hôïp khí CO2 vaø hôi nöôùc coù tæ leä mol laø 1:1. Chaát naøy coù
theå leân men röôïu. Chaát ñoù laø chaát naøo trong caùc chaát sau?
A. Axit axetic
B. Glucozô
C. Saccarozô
D. Fructozô
61. Saccarozơ và glucozơ đều có
A. Phản ứng với dung dịch NaCl.
B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
C. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
D. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.
62. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: tinh bột A1A2A3A4 CH3COOC2H5 các
chất A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn phù hợp lần lượt là
A. C6H12O6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
B. C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH
C. glicozen, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH
D. C6H12O6, C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO
63. Glucozơ tác dụng được với :
A. H2 (Ni,t0); Cu(OH)2; AgNO3 /NH3; H2O (H+, t0)
B. AgNO3 /NH3; Cu(OH)2; H2 (Ni,t0); CH3COOH (H2SO4 đặc, t0)
C. H2 (Ni,t0); AgNO3 /NH3; NaOH; Cu(OH)2
D. H2 (Ni,t0); AgNO3 /NH3; Na2CO3; Cu(OH)2
64. Giöõa tinh boät, saccarozô vaø glucozô coù ñaëc ñieåm chung laø
A. Chuùng cuøng thuoäc loaïi cacbonhiñrat
B. Ñeàu taùc duïng vôùi Cu(OH)2 cho phöùc xanh lam
C. Ñeàu bò thuûy phaân bôûi dung dòch axit
D. Ñeàu coù phaûn öùng traùng baïc
65. Chaát khoâng tan trong nöôùc laïnh laø.
A. Tinh boät
B. Saccarozô
C. Glucozô
D. Fructozô
FACE: gia sư đại học học bach khoa đà nẵng (https://www.facebook.com/gsbkdn2013)
Or viet hoang thai (https://www.facebook.com/barackobama.htv)
12
13. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
66. Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg
glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75% ?
A. 777,66
B. 666,67
C. 333,33
D. 335,33
67. Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột,
còn lại là tạp chất trơ.Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0.9898 kg
B. 0,444 kg
C. 0,8889 kg
D. 0.9898 kg
68. Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1 kg mùn cưa có 50%
xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,556 kg
B. 0.565
C. 0,655
D. 555 kg
69. Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohiđrat X thu được 13,44 lít khí CO2
(đktc) và 9,0 gam nước. Tìm công thức đơn giản nhất của X. X thuộc loại
cacbohiđrat nào đã học ?
A. C6H10O5, polisacarit
C. CH2O, monosaccarit
B. C6H10O5, đisaccarit
D. C12H22O11, đisaccarit
70. Đun 16,2 gam tinh bột trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag? Giả sử
hiệu suất của quá trình bằng 80%.
A. 18,72
B. 34,56
C. 35,64
D. 17,28 g
71. Khi thủy phân saccarozơ, thu được 270g hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối
lượng saccarozơ đã thủy phân là
A. 513 g
B. 288 g
C. 256,5 g
D. 270 g
72. Từ loại nguyên liệu chứa 80% tinh bột, người ta sản xuất ancol etylic bằng
phương pháp lên men. Sự hao hụt trong toàn quá trình là 20%. Từ ancol etylic
người ta pha thành cồn 90o. Tính thể tích cồn thu được từ 1 tấn nguyên liệu biết
rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml.
A. 504,8
B. 70%
C. 80%
D. 90%
73. Thực hiện phản ứng thuỷ phân 16,2 gam xenlulozơ trong môi trường axit, sau
một thời gian phản ứng đem trung hoà bằng kiềm, lấy hỗn hợp sau phản ứng
cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 16,2 gam Ag. Xác định
hiệu suất của phản ứng thuỷ phân.
A. 50%
B. 75%
C. 66,67%
D. 80%
74. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là
axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch
chứa m kilogam axit nitric (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị của m là:
A. 30
B. 21
C. 42
D. 10
FACE: gia sư đại học học bach khoa đà nẵng (https://www.facebook.com/gsbkdn2013)
Or viet hoang thai (https://www.facebook.com/barackobama.htv)
13
14. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
75. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí
CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, tạo ra 80 gam kết
tủa. Giá trị của m là:
A. 72
B. 54
C. 108
D. 96
76. Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ
thu được là
A. 360 gam
B. 250 gam
C. 270 gam
D. 300 gam
77. Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau
đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Hãy viết các phương trình hóa học của phản
ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết
rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 198,83 g và 126,31 g
C. 99,415 g và 63,155g
B. 198,83 g và 63,155g
D. 99,415 và 126,31
CHƢƠNG 3 : AMIN-AMINOAXIT
VÀ PROTEIN
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. Amin
- Amin là những hợp chất hữu cơ tạo thành do nguyên tử H trong phân tử NH3 được
thay thế bằng gốc hydrocacbon
CH3
CH3-NH2 (amin baä 1); CH3-NH (amin baä 2); CH3-N
c
c
CH3
(amin baä 3); C6H5-NH2 (amin thôm)
c
CH3
1. Công thức tổng quát
- Công thức tổng quát của amin bậc I CnH2n+2-2k-a(NH2)a trong đó n là số nguyên tử
C (n 1, nguyên); k là tổng số liên kết π và vòng có trong phân tử (k 0); a là số
nhóm amino (đó cũng chính là số nguyên tử N) thỏa mãn 1.
2. Tính chất chung
- Amin có tính bazơ
- Dung dịch amin mạch hở trong nước làm đổi màu quì tím sang xanh
- Amin phản ứng với axit tạo muối.
II. Anilin (C6H7N; C6H5NH2; M = 93)
FACE: gia sư đại học học bach khoa đà nẵng (https://www.facebook.com/gsbkdn2013)
Or viet hoang thai (https://www.facebook.com/barackobama.htv)
14
15. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
1. Công thức cấu tạo
NH2
Coâg thöù caá taï
n
c u o
NH2
C6H5-NH2
2. Tính chất
a. Tính bazơ
C6H5-NH2 + HCl C6H5-NH2.HCl (phenylamoni clorua)
Tính bazơ của anilin < NH3 (do nhómC6H5- là nhóm hút electron) cho nên anilin
không làm xanh quỳ tím.
Dung dịch kiềm có thể đẩy anilin ra khỏi muối
C6H5-NH3Cl + NaOH C6H5- NH2 + NaCl + H2O
b. Tác dụng với dung dịch brom
NH2
NH2
Br
+
Br
+
3 Br2
Br
3HBr
2,4,6-tribrom anilin
3. Điều chế
C6H5- NO2 + 6[H] Fe, HCl > C6H5- NH2 + 2H2O
III. Aminaxit
- Là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức amino (NH2) và nhóm chức cacboxyl (-COOH)
Ví dụ: NH2CH2COOH; CH3CH(NH2)COOH …
1. Tên gọi
Axit + vị trí nhóm -NH2 + amino + tên của axit cacboxylic tương ứng
H2N–CH2–COOH
axit aminoaxetic (axit -aminoaxetic; glixin )
CH3CH(NH2)–COOH
axit -aminopropionic (alanin)
CH2(NH2)–CH2–CH2–CH2–CH2–COOH axit -aminocaproic
HOOC–CH2–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH axit -aminoglutaric (axit glutamic).
2. Công thức tổng quát
(NH2)bR(COOH)a hay (NH2)bCxHy(COOH)a
3. Tính chất hoá học:
Amino axit vừa có tính bazơ (-NH2 ) vừa có tính axit (-COOH)
a. Tính bazơ
FACE: gia sư đại học học bach khoa đà nẵng (https://www.facebook.com/gsbkdn2013)
Or viet hoang thai (https://www.facebook.com/barackobama.htv)
15
16. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
H2NCH2COOH + HCl
ClH3N-CH2-COOH
b. Tính axit
H2NCH2 – COOH + NaOH
NH2CH2COONa + H2O
H2NCH2COOH + C2H5OH HCl
H2NCH2COOC2H5 + H2O
c. Phản ứng trùng ngƣng: khi bị đun nóng các phân tử amino axit có thể tác dụng
với nhau
n H2NCH2COOH
t0, p, xt
*
NHCH2CO
* +
n
nH2O
IV. Protit và Protein
1. Thành phần và cấu tạo
- Các protit đều chứa cacbon, hidro, oxi và nitơ. Ngoài ra còn có thêm S, Fe, P, Ca,
Mg, Zn
- Polime phức tạp, khối lượng phân tử của protit rất lớn, phân tử protit gồm các
mạch dài - các chuỗi - poli petit hợp thành
2. Khả năng hòa tan
- Khả năng hòa tan của các protit khác nhau trong các dung môi khác nhau thì khác
nhau
3. Sự đông tụ
Sự kết tủa protit bằng nhiệt gọi là sự đông tụ
4. Phản ứng thủy phân protit
Protit
H2O, t0
Polipeptit
H2O, t0
Amino axit
5. Phản ứng màu đặc trƣng
- Dung dịch lòng trắng trứng + HNO3 đậm đặc vàng đậm
- Dung dịch lòng trắng trứng + Cu(OH)2 ( xanh) ® tím xanh
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
78. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của amin bậc I có công thức phân tử C4H11N?
A. 4
B. 6
C. 8
D. 10
79. Hợp chất nào sau đây có tính bazo mạnh nhất?
A. C6H5NH2
C. (C6H5)3N
B. (C6H5)2NH
D. NO2-C6H5-N(-C6H5)2
80. Xét các khí CH4, CH3Cl, HCHO, CH3NH2 thì khí dễ hóa lỏng nhất là:
A. CH4
B. CH3Cl
C. HCHO
D. CH3NH2
81. Trật tự tăng dần độ mạnh tính bazo của dãy nào dưới đây không đúng?
FACE: gia sư đại học học bach khoa đà nẵng (https://www.facebook.com/gsbkdn2013)
Or viet hoang thai (https://www.facebook.com/barackobama.htv)
16
17. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
A. C6H5NH2 < NH3
C. NH3<CH3NH2 < CH3CH2NH2
B. CH3CH2NH2 < CH3NHCH3
D. p-CH3C6H4NH2 < p-O2NC6H4NH2
82. Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quì tím?
A. C6H5NH2
C. CH3CH2NH2
B. NH3
D. CH3NHCH2CH3
83. Để khử mùi tanh của cá, nên sử dụng loại nước nào dưới đây?
A. nước đường
B. nước muối
C. nước giấm
D. nước rượu
84. Nhận định về tính chất vật lý nào của amino axit dưới đây không đúng?
A. Tất cả amino axit đều là chất rắn.
B. Tất cả amino axit đều tan trong nước.
C. Tất cả aminoaxit đều là tinh thể, màu trắng.
D. Tất cả amino axit đều có nhiệt độ nóng chảy cao.
85. Amino axit no không thể phản ứng với loại chất nào dưới đây?
A. Ancol
C. Axit (H+) và axit nitro
B. Dung dịch brom
D. Kim loại, oxit bazơ, bazơ và muối
86. Số đồng phân hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H7O2N, vừa tác dụng được
với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH bằng:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
87. Có 3 lọ mất nhãn,mỗi lọ chứa dung dịch của một amino axit trong số các amino
axit sau: glyxin, lysin, axit glutamic. Thuốc thử duy nhất cần dùng để phân biệt
3 dung dịch mất nhãn này là
A. quì tím
C. dung dịch NaHCO3
B. kim loại Al
D. dung dịch NaNO2/HCl
88. Cho biết sản phẩm thu được khi thủy phân hoàn toàn tơ enan trong dung dịch
HCl dư.
A. ClH3N[CH2]5COOH
C. H2N[CH2]5COOH
B. ClH3N[CH2]6COOH
D. H2N[CH2]6COOH
89. Cho CH3NH2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO2 và HCl thì thu được sản
phẩm chính là
A. CH3NH3Cl
B. CH3N2+ClC. CH3OH
D. CH3NO2
90. Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05 mol H2SO4
loãng, lượng muối thu được bằng:
A. 7,1 gam
B. 14,2gam
C. 19,1gam
D. 28,4gam
91. Amin bậc nhất đơn chức X tác dụng vừa đủ với lượng HCl có trong 120ml dung
dịch HCl 0,1M thu được 0,81 gam muối. X là:
FACE: gia sư đại học học bach khoa đà nẵng (https://www.facebook.com/gsbkdn2013)
Or viet hoang thai (https://www.facebook.com/barackobama.htv)
17
18. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
A. Metanamin
C. Propanamin
B. Etanamin
D. Benzenamin
92. Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O, N. Đốt cháy hết 1 mol X cần 3,75 mol
O2, tạo ra 3 mol CO2, 3,5 mol H2O và 0,5 mol N2. Công thức phân tử của X là:
A. C3H7O2N
B. C3H5O2N
C. C2H7O2N
D. C3H7ON
93. X là một ω amino axit mạch thẳng. Cho 0,015 mol X tác dụng vừa đủ với dung
dịch HCl tạo ra 2,5125 gam muối. Cũng lượng X trên khi tác dụng với dung
dịch NaOH dư thấy tạo thành 2,295 gam muối. Công thức của X là
A. H2N[CH2]5COOH
C. H2N[CH2]3CH(NH2)COOH
B. H2N[CH2]6COOH
D. H2N[CH2]4CH(NH2)COOH
94. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí (giả thiết chỉ
chứa 80% N2 và 20%O2) vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6gam H2O và
69,44lít N2(đktc). Công thức phân tử của X là:
A. CH5N
B. C2H7N
C. C2H8N2
D. C2H7N2
95. Thủy phân hoàn toàn 200 gam một hỗn hợp tơ tằm và lông cừu thu được 31,7
gam glyxin. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong tơ tằm
và lông cừu lần lượt là 43,6% và 6,6%. Thành phần phần trăm về khối lượng
của tơ tằm trong hỗn hợp kể trên là:
A. 25%
B. 50%
C. 62,5%
D. 75%
96. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin bậc I,mạch hở,no,đơn chức,kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là nCO2 : nH2O = 1:2.
Hai amin có công thức phân tử lần lượt là:
A. CH3NH2,C2H5NH2
C. C3H7NH2,C4H9NH2
B. C2H5NH2,C3H7NH2
D. C4H9NH2,C5H11NH2
97. Cho 20gam hỗn hợp gồm 3 amin no,đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác
dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M,cô cạn dung dịch thu được 31,68gam
muối.Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 16ml
B. 32ml
C. 160ml
D. 320ml
CHƢƠNG 4: POLIME
I. Kiến thức cần nắm:
1. Định nghĩa: Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn có nhiều đơn vị
nhỏ gọi là mắt xích liên kết với nhau.
2. Phân loại; polime theo các cách:
FACE: gia sư đại học học bach khoa đà nẵng (https://www.facebook.com/gsbkdn2013)
Or viet hoang thai (https://www.facebook.com/barackobama.htv)
18
19. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
- Theo nguồn gốc; theo cách tổng hợp; theo cấu trúc
3. Danh pháp:
- Xuất phát từ tên của monome + tiền tố poli
- Nếu monome có nhóm thế hoặc có 2 monome tạo nên polime thì tên monome phải
để trong dấu ngoặc đơn.
- Một số polime có tên riêng
4. Tính chất vật lí:
- Hầu hết những polime là những chất rắn không bay hơi, không có nhiệt đọ nóng
chảy xác định. Khi nóng chảy đa số polime cho chất lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại
gọi là chất nhiệt dẻo. một số khác khi đun không nóng chảy mà bị phân hủy gọi là
chất nhiệt rắn.
- Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường, nhiều polime có tính
dẻo, một số khác có tính đàn hồi, có tính cách điện…
5. Tính chất hóa học:
- Phản ứng giử nguyên mạch polime: Cao su tác dụng với HCl. Poli (Vinyl axetat)
bị thủy phân… Những polime có liên kết đôi trong mạch hoặc nhóm chức thế có thể
tham gia phản ứng đặc trưng của liên kết đôi và nhóm chức đó.
- Phản ứng phân cắt mạch polime: Phản ứng thủy phân, nhiệt phân…
- Phản ứng tăng mạch polime: Sự lưu hóa cao su…
6. Điều chế: Dùng phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.
- Phản ứng trùng hợp: là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau
hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).
Điều kiện: Phân tử monome phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền.
- Phản ứng trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành
phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như H2O…).
Điều kiện: các monome phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng.
7. Các vật liệu polime:
- Chất dẻo: là những vật liệu polime có tính dẻo.
- Tơ: là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. Có 2 loại tơ: tơ
thiên nhiên và tơ hóa học.
- Cao su; là loại vật liệu polime có tính đàn hồi. Có 2 loại: cao su thiên nhiên và cao
su tổng hợp.
- Keo dán: là vật liệu có khả băng kết dính 2 mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác
nhau mà không làm biến chất các vật liệu được kết dính.
II. Câu hỏi trắc nghiệm:
98. Hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp?
A. axit ω-aminoenantoic
C. caprolactam
B. metylmetacrylat
D. buta-1,3-đien
99. Polime nào dưới đây thực tế không sữ dụng làm chất dẻo
A. poli metacrilat
C. poli acrilonitrin
B. poli (vinylclorua)
D. poli(phenol fomanđehit)
19
20. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
100. Loại tơ nào dưới đây thường dùng để dệt vải may áo ấm hoặc bệnh thành sợi
len đang áo rét?
A. Tơ capron
C. Tơ nilon – 6,6 D
B. Tơ lapsan
D. Tơ nitron
101. Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là:
A. cao su; nilon – 6,6, tơ nitron
B. tơ axetat; nilon - 6,6
C. nilon – 6,6, tơ lapsan, thủy tinh plexyglas
D. nilon – 6,6, tơ lapsan, nilon – 6.
102. Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo?
A. Tơ visco
B. Tơ capron
C. Nilon – 6,6
D. Tơ tằm
103. Teflon là tên của một polime được dùng làm:
A. chất dẻo
C. tơ tổng hợp
B. cao su tổng hợp
D. keo dán
104. Tơ visco không thuộc loại:
A. tơ hóa học
C. tơ tổng hợp
B. tơ bán tổng hợp
D. tơ nhân tạo
105. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là:
A. glyxin
C. axit terepthtalic
B. axit axetic
D. etylen glicon
106. Phân tử khối trung bình của P.E là 420.000 đvC. Hệ số polime hóa của P.E là:
A. 12.000
B. 13.000
C. 15.000
D. 17.000
107. Cứ 5,668 g cao su buna – S phản ứng vừa hết với 3,462 g Brom trong CCl4.
Hỏi tỷ lệ mắt xích Butađien và Stiren trong cao su buna-S là bao nhiêu?
A. 1: 3
B. 2 : 3
C. 1 : 2
D. 3
:
5
108. Trùng hợp etilen thu được polietilen. Nếu đốt cháy toàn bộ lượng etilen đó sẽ
thu được 8.800 g CO2. Hệ số trùng hợp n của quá trình là:
A. 100
B. 200
C. 150
D. 3
109. Để giặt áo bằng len lông cừu cần dùng loại xà phòng có tính chất nào dưới
đây:
A. xà phòng có tính bazơ
C. xà phòng có tính axit
B. xà phòng trung tính
D. loại nào cũng được
110. Khi clo hóa PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng
với một phân tử Clo. Sau khi Clo hóa, thu được một polime chứa 63,96% Clo
(về khối lượng). Giá trị của k là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
111. Nhựa phenol-fomanđehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol với dung
dịch:
A. CH3COOH trong môi trường axit
C. CH3COOH trong môi trường axit
B. HCOOH trong môi trường axit
D. HCHO trong môi trường axit
112. Tơ tằm và nilon - 6,6 đều:
20
21. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
A.
B.
C.
D.
có cùng phân tử khối
thuộc loại tơ thiên nhiên
thuộc loại tơ tổng hợp
chứa các loại nguyên tố giống nhau ở trong phân tử.
5: ĐẠI CƢƠNG VỀ KIM LOẠI
A. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
I. Kim loại có những tính chất vật lí chung:Tính dẻo - Tính dẫn điện - Tính dẫn
nhiệt - Ánh kim. Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các
electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
II.Tính chất hóa học: Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử (dễ bị oxi
hóa) M Mn+ + ne (n=1,2 hoặc 3e)
1. Tác dụng với phi kim:
t
2FeCl3
Thí dụ: 2Fe + 3Cl2
o
t
CuCl2
Cu + Cl2
o
t
2Al2O3
4Al + 3O2
o
FeS
Fe + S
Hg + S HgS
2.Tác dụng với dung dịch axit:
a.Với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng: (trừ các kim loại Cu, Ag, Hg, Au không có
phản ứng) sản phẩm là muối và khí H2.
to
FeCl2 + H2
Thí dụ: Fe + 2HCl
b. Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: (trừ Pt, Au không phản ứng) sản phẩm là muối
+ sản phẩm khử + nước.
t
3Cu(NO3)2 + 2NO ↑ + 4H2O
Thí dụ: 3Cu + 8HNO3 (loãng)
o
t
Fe(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O
Fe + 4HNO3 (loãng)
o
t
CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O
Cu + 2H2SO4 (đặc)
o
21
22. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
Chú ý: HNO3, H2SO4 đặc nguội không phản ứng với các kim loại Al, Fe, Cr …
3. Tác dụng với nƣớc: Các kim loại Li, K, Ba, Ca, Na phản ứng được với nước ở
nhiệt độ thường tạo bazơ và khí H2
Thí dụ: 2Na + 2H2O
2NaOH + H2
4. Tác dụng với dung dịch muối: kim loại mạnh hơn khử ion của kim loại yếu hơn
trong dung dịch muối thành kim loại tự do.
Thí dụ: Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu
Điều kiện để kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi muối: A + Bn+
+ Kim loại A đứng trước kim loại B trong dãy hoạt động hóa học
+ Kim loại A không tan trong nước
+ Muối tạo thành phải tan
B. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI – ĂN MÕN KIM LOẠI
I. Dãy điện hóa của kim loại:
1. Dãy điện hóa của kim loại:
K+ Na+ Ca2+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H Cu2+ Fe3+ Hg2+ Ag+ Pt2+
Au3+
Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần
K Na Ca Mg Al Zn
Fe Ni
Sn Pb H 2 Cu Fe2+ Hg Ag Pt
Au
Tính khử của kim loại giảm dần
2. Ý nghĩa của dãy điện hóa:
Dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa khử xảy ra theo chiều: chất oxi
hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất
khử yếu hơn.
Thí dụ: phản ứng giữa 2 cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu là:
Cu2+ +
Fe
Oxh mạnh khử mạnh
Fe2+
Fe
Fe2+ +
Cu
oxh yếu
khử yếu
Cu2+
Cu
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
II. SỰ ĂN MÕN KIM LOẠI
1. Khái niệm: Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng
của các chất trong môi trường xung quanh.
22
23. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
M Mn+ + ne
2. Các dạng ăn mòn kim loại:
a. Ăn mòn hóa học: là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các electron của kim loại
được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
b.Ăn mòn điện hóa học:
- Khái niệm: ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa – khử, trong đó kim loại bị ăn
mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ
cực âm đến cực dương.
- Cơ chế:
+ Cực âm: kim loại có tính khử mạnh hơn bị oxi hóa.
+ Cực dương: kim loại có tính khử yếu hơn.
3. Chống ăn mòn kim loại:
a. Phƣơng pháp bảo vệ bề mặt: Dùng những chất bền vững với môi trường để
bảo vệ bề mặt kim loại: bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men...
b. Phƣơng pháp điện hóa: Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại có tính khử
mạnh hơn. Thí dụ: để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta gắn vào những mặt
ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những lá kẽm (Zn).
C. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
I. Nguyên tắc: Khử ion kim loại thành nguyên tử.
Mn+ + ne M
II. Phƣơng pháp:
1. Phƣơng pháp nhiệt luyện: dùng điều chế những kim loại (sau Al) như: Zn, Fe,
Sn, Pb, Cu, Hg …
Dùng các chất khử mạnh như: C, CO, H2 hoặc Al để khử các ion kim loại trong
oxit ở nhiệt độ cao.
t
Pb + H2O
Thí dụ: PbO + H2
o
2Fe + 3CO2
Fe2O3 + 3CO
2. Phƣơng pháp thủy luyện: dùng điều chế những kim loại Cu, Ag, Hg …
Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại trong dung dịch muối
Thí dụ: Fe + CuSO4 ---> Cu + FeSO4
3. Phƣơng pháp điện phân:
a. Điện phân nóng chảy: điều chế những kim loại K, Na, Ca, Mg, Al.
Điện phân nóng chảy các hợp chất (muối, oxit, bazơ) của chúng.
to
2Na + Cl2
Thí dụ: 2NaCl đpnc
MgCl2 đpnc Mg + Cl2
2Al2O3 đpnc 4Al + 3O2
23
24. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
b. Điện phân dung dịch: điều chế kim loại đứng sau Al.
Thí dụ: CuCl2 đpdd Cu + Cl2
4AgNO3 + 2H2O đpdd 4Ag + O2 + 4HNO3
CuSO4 + 2H2O đpdd 2Cu + 2H2SO4 + O2
c.Tính lƣợng chất thu đƣợc ở các điện cực
m=
AIt
96500n
m: Khối lượng chất thu được ở các điện cực
A: Khối lượng mol nguyên tử (hay M)
I: Cường độ dòng điện (ampe0
t: Thời gian (giây)
n: số electron mà nguyên tử hay ion cho hoặc nhận
B. Bài tập trắc nghiệm
113. Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất các kim loại ?
A. Vàng
B. bạc
C. đồng
D. nhôm
114. Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại ?
A. bạc
B. vàng
C. nhôm
D. đồng
115. Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại ?
A. W
B. Cr
C. Fe
D. Cu
116. Kim loại nào sau đây mềm nhất trong số tất cả các kim loại ?
A. Li
B. Cs
C. Na
D. K
117. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại
?
A. W
B. Fe
C. Cu
D. Zn
118. Kim loại nào sau đây nhẹ nhất trong số tất cả các kim loại ?
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
119. Một nguyên tử có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40. Đó là nguyên tử
của nguyên tố nào sau đây ?
A. Ca
B. Ba
C. Al
D. Fe
120. Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây ?
A. tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao
B. tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim
C. tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim
D. tính dẻo, có ánh kim, rất cứng
24
25. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
121. Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim)
gây nên chủ yếu bởi:
A. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại
B. khối lượng riêng của kim loại
C. tính chất của kim loại
D. các electron tự do trong tinh thể kim loại
122. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là:
A. tính oxi hóa và tính khử
C. tính khử
B. tính bazơ
D. tính oxi hóa
123. Dãy kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Fe, Zn, Li, Sn
C. K, Na, Ca, Ba
B. Cu, Pb, Rb, Ag
D. Al, Hg, Cs, Sr
124. Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch HCl ?
A. Sn
B. Cu
C. Ag
D. Hg
125. Kim loại nào sau đây có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối Fe(NO3)2 ?
A. Ni
B. Sn
C. Zn
D. Cu
126. Kim loại M tác dụng được với các dung dịch: HCl, Cu(NO3)2, HNO3 đặc
nguội. M là kim loại nào ?
A. Al
B. Ag
C. Zn
D. Fe
127. Để tách riêng từng kim loại ra khỏi dung dịch chứa đồng thời muối AgNO3 và
Pb(NO3)2, người ta dùng lần lượt các kim loại nào ?
A. Cu, Fe
B. Pb, Fe
C. Ag, Pb
D. Zn, Cu
128. Một cation kim loại M có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2s 22p6.
Vậy, cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M không
thể là cấu hình nào ?
A. 3s1
B. 3s23p1
C. 3s23p3
D. 3s2
129. Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy chất nào sau đây gồm các nguyên tử và
ion có cấu hình electron như trên ?
A. K+, Cl, Ar
B. Li+, Br, Ne
C. Na+, Cl, Ar
D. Na+, F-, Ne
130. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là:
A. F
B. Na
C. K
D. Cl
131. Cho phản ứng: aFe + bHNO3 cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c,
d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
132. Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch:
A. HCl
B. H2SO4 loãng
25
26. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
C. H2SO4 đặc, nóng
D. FeSO4
133. Cho Fe phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu
nâu đỏ. Chất khí đó là:
A. NO2
B. N2O
C. N2
D. NH3
134. Cho 4 dung dịch muối: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3, Pb(NO3)2. Kim loại nào
sau đây tác dụng được với cả 4 dung dịch muối trên ?
A. Zn
B. Fe
C. Cu
D. Pb
135. Cho các kim loại: Fe, Al, Mg, Cu, Zn, Ag. Số kim loại tác dụng được với
dung dịch H2SO4 loãng là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
136. Kim loại không tác dụng với axit clohidric(HCl) là:
A. Al
B. Zn
C. Fe
D. Ag
137. Trong số các kim loại Na, Mg, Al, Fe. Kim loại có tính khử mạnh nhất là:
A. Na
B. Fe
C. Al
D. Mg
138. Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì
dùng chất nào sau đây để khử độc thủy ngân ?
A. bột sắt
C. bột than
B. bột lưu huỳnh
D. nước
139. Khi nung nóng Fe với chất nào sau đây thì tạo ra hợp chất sắt (II):
A. S
C. O2
B. Dung dịch HNO3
D. Cl2
140. Cho 3,2 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2
(đktc) thu được là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
141. Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được thể tích khí H2
(đktc) là:
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 1,12 lít
D. 6,72 lít
142. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư).
Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn
không tan. Giá trị của m là:
A. 6,4 gam
B. 4,4 gam
C. 5,6 gam
D. 3,4 gam
143. Ngâm 9 gam hợp kim Cu – Zn trong dung dịch axit HCl dư thu được 896 ml
khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu là:
A. 6,4 gam
B. 3,2 gam
C. 2,6 gam
D. 1,3 gam
144. Cho 2,06 g hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư
thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 9,5 g
B. 7,44 g
C. 7,02 g
D. 4,54 g
26
27. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
145. Nhúng thanh Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,1 M. Sau khi màu xanh của
dung dịch mất, lấy thanh Fe ra (giả sử toàn bộ Cu sinh ra bám hết vào thanh Fe)
thấy khối lượng thanh Fe.
A. tăng 1,28 gam
C. tăng 0,16 gam
B. tăng 1,6 gam
D. giảm 1,12 gam
146. Nung nóng 16,8 g bột Fe và 6,4 g bột S (không có không khí) thu được sản
phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra (đktc).
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 6,72 lít
D. 3,36 lít
147. Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2
(đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được cho tác dụng hết với dung dịch HCl
thì thể tích khí H2 thu được là:
A. 4,48 lít
B. 1,12 lít
C. 3,36 lít
D. 2,24 lít
148. Cho 6,72 lít khí H2 (đktc) đi qua ống đựng 32 g CuO nung nóng thu được chất
rắn A. Thể tích dung dịch HCl 1M đủ để tác dụng hết với A là:
A. 0,2 lít
B. 0,1 lít
C. 0,3 lít
D. 0,01 lít
149. Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84
gam muối sunfat. Kim loại đó là:
A. Mg
B. Fe
C. Al
D. Zn
150. Cho 4,8 gam một kim loại R hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3
loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại R là:
A. Zn
B. Mg
C. Fe
D. Cu
151. Cho 4,875 g một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng
thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại M là:
A. Zn
B. Mg
C. Ni
D. Cu
152. Đốt cháy hết 3,6 g một kim loại hóa trị II trong khí clo thu được 14,25 g muối
khan của kim loại đó. Kim loại mang đốt là:
A. Zn
B. Cu
C. Mg
D. Ni
153. Hòa tan 1,44 g một kim loại hóa trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M.
Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung
dịch NaOH 1M. Kim loại đó là:
A. Ba
B. Ca
C. Mg
D. Be
154. Hòa tan hoàn toàn 0,5 g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hóa trị II trong dung
dịch HCl thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại hóa trị II đó là:
A. Mg
B. Ca
C. Zn
D. Be
155. Dãy các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là:
A. Al, Mg, Fe
B. Fe, Al, Mg
C. Fe, Mg, Al
D. Mg, Fe, Al
27
28. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
156. Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2 thì
Fe sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự sau:(ion đặt trước sẽ bị khử trước)
A. Ag+, Pb2+,Cu2+
C. Pb2+,Ag+, Cu2+
B. Cu2+,Ag+, Pb2+
D. Ag+, Cu2+, Pb2+
157. Thứ tự hoạt động của 1 số kim loại: Mg > Zn > Fe > Pb > Cu > Hg. Phát biểu
nào sau đây đúng:
A. Nguyên tử Mg có thể khử ion kẽm trong dung dịch.
B. Nguyên tử Pb có thể khử ion kẽm trong dung dịch.
C. Nguyên tử Cu có thể khử ion kẽm trong dung dịch.
D. Nguyên tử Fe có thể khử ion kẽm trong dung dịch.
158. Trong các phản ứng hoá học, vai trò của kim loại và ion kim loại là:
A. Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử.
B. Kim loại là chất khử, ion kim loại là chất oxi hoá.
C. Kim loại là chất oxi hoá, ion kim loại là chất khử.
D. Đều là chất khử.
159. Cho 0,1mol Fe vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M thì dung dịch thu được
chứa:
A. AgNO3
C. Fe(NO3)3
B. AgNO3 và Fe(NO3)2
D. AgNO3 và Fe(NO3)3
+
2+
2+
2+
160. Các ion kim loại Ag , Fe , Ni , Cu , Pb2+ có tính õi hóa tăng dần theo
chiều:
A. Fe2+< Ni2+ < Pb2+ < Ag+< Cu2+.
C. Fe2+< Ni2+ < Cu2+< Pb2+ < Ag+.
B. Fe2+< Ni2+ < Pb2+ <Cu2+< Ag+.
D. Ni2+ < Fe2+< Pb2+ <Cu2+< Ag+.
161. Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Cu và bột Fe. Dùng hoá chất nào sau đây có thể
loại bỏ được tạp chất:
A. Dung dịch FeCl3.
C. Dung dịch FeCl2.
B. Dung dịch AgNO3.
D. Dung dịch CuCl2.
162. Dung dịch Cu(NO3)3 có lẫn tạp chất AgNO3. Chất nào sau đây có thể loại bỏ
được tạp chất:
A. Bột Fe dư, lọc.
C. Bột Ag dư, lọc.
B. Bột Cu dư, lọc.
D. Bột Al dư, lọc.
163. Chất nào sau đây có thể oxi hoá Zn thành Zn2+?
A. Fe
B. Ag+.
C. Al3+.
D. Mg2+.
164. Phương trình phản ứng hoá học sai là:
A. Al + 3Ag+ = Al3+ + Ag.
C. Cu + Fe2+ = Cu2+ + Fe.
B. Zn + Pb2+ = Zn2+ + Pb.
D. Cu + 2Fe3+ = 2Fe2+ + Cu2+.
28
29. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
165. Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư
tác dụng với dung dịch X thu được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa:
A. Fe(NO3)3
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư
B. Fe(NO3)2
D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 dư
3+
166. Trong dãy điện hóa, cặp Al /Al đứng trước cặp Fe2+/Fe. Điều này cho biết:
A. tính oxi hóa của Al3+ lớn hơn của Fe2+
B. tính khử của Al lớn hơn của Fe
C. tính oxi hóa của Al lớn hơn của Fe
D. tính khử của Al lớn hơn của Fe2+
167. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần
chìm dưới nước) những tấm kim loại:
A. Pb
B. Sn
C. Zn
D. Cu
168. Sự phá hủy kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất
oxi hóa trong môi trường được gọi là:
A. sự ăn mòn kim loại
C. sự ăn mòn hóa học
B. sự tác dụng của kim loại với nước
D. sự ăn mòn điện hóa
169. Trong sự ăn mòn tấm tôn (lá sắt tráng kẽm) khi để ngoài không khí ẩm thì:
A. Sắt bị ăn mòn, kẽm được bảo vệ.
C. Kẽm là cực âm, sắt là cực dương.
B. Kẽm bị khử, sắt bị oxi hoá.
D. Sắt bị khử, kẽm bị oxi hoá
170. Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại do kim loại tiếp xúc với dung dịch
axit tạo ra dòng điện.
B. Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại bởi chất khí hay hơi nước ở nhiệt
độ cao.
C. Tất cả đều đúng.
D. Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim dưới dạng hóa.học của môi trường xung
quanh gọi là sự ăn mòn kim loại.
171. Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm.
Vậy M là:
A. Cu
B. Mg
C. Al
D. Zn
172. Trong không khí ẩm, vật làm bằng chất liệu gì dưới đây sẽ xảy ra hiện tượng
sắt bị ăn mòn điện hoá?
A. Sắt tây (sắt tráng thiếc).
C. Hợp kim gồm Al và Fe.
B. Sắt nguyên chất.
D. Tôn (sắt tráng kẽm).
173. Ngâm 1 lá Zn trong 50 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
xong lấy lá Zn ra sấy khô, đem cân, thấy:
A. Khối lượng lá kẽm tăng 0,215 gam
29
30. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
B. Khối lượng lá kẽm giảm 0,755 gam
C. Khối lượng lá kẽm tăng 0,43 gam.
D. Khối lượng lá kẽm tăng 0,755 gam
174. Theo phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu, để có sản phẩm là 0,1
mol Cu thì khối lương Fe tham gia phản ứng là:
A. 2,8 g
B. 5,6 g
C. 11,2 g
D. 56 g
175. Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl2 1M, giả thiết đồng tạo ra
bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối
lượng đinh Fe tăng thêm
A. 15,5 g
B. 0,8 g
C. 2,7 g
D. 2,4 g
176. Ngâm 1 đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết
thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô, thấy khối lượng đinh sắt
tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
A. 1,5M
B. 0,5M
C. 0,6M
D. 0,7M
177. Giả sử cho 9,6 gam bột Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 32,4 gam.
B. 2,16 gam
C. 12,64 gam.
D. 11,12 gam
178. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong 100 ml dung dịch AgNO 3 2M. Giá trị của
m là:
A. 11,2 gam
C. 5,6 gam
B. 16,8 gam
D. Kết quả khác.
179. Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất:
A. bị oxi hóa
B. bị khử
C. nhận proton
D. cho proton
180. Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử
mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là:
A. phương pháp nhiệt luyện
C. phương pháp điện phân
B. phương pháp thủy luyện
D. phương pháp thủy phân
n+
181. M là kim loại. Phương trình sau đây: M + ne = M biểu diễn:
A. Nguyên tắc điều chế kim loại.
B. Tính chất hoá học chung của kim loại.
C. Sự khử của kim loại.
D. Sự oxi hoá ion kim loại.
182. Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như C, Al, CO, H2 ở
nhiệt độ cao để khử ion kim loại trong hợp chất. Hợp chất đó là:
A. muối rắn.
C. hidroxit kim loại.
B. dung dịch muối.
D. oxit kim loại.
30
31. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
183. Phương pháp thuỷ luyện là phương pháp dùng kim loại có tính khử mạnh để
khử ion kim loại khác trong hợp chất:
A. hidroxit kim loại.
C. dung dịch muối.
B. oxit kim loại.
D. muối ở dạng khan.
184. Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở catot thu được:
A. Na
B. Na2CO3
C. NaOH
D. NaCl
185. Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là:
A. Na2O
B. CaO
C. K2O
D. CuO
186. Ion Na+ bị khử khi:
A. Điện phân dung dịch Na2SO4.
C. Điện phân dung dịch NaOH
B. Điện phân dung dịch NaCl
D. Điện phân nóng chảy NaCl.
187. Trong quá trình điện phân, những ion âm di chuyển về:
A. Cực dương, ở đây xảy ra sự oxi hoá.
B. Cực âm, ở đây xảy ra sự khử.
C. Cực dương, ở đây xảy ra sự khử.
D. Cực âm, ở đây xảy ra sự oxi hoá.
188. Dẫn 1 luồng H2 dư qua hỗn hợp rắn X nung nóng gồm Al2O3, MgO, FeO và
CuO. Sau phản ứng được hỗn hợp rắn Y gồm bao nhiêu kim loại?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
189. Muốn điều chế Pb theo phương pháp thuỷ luyện người ta cho kim loại nào
vào dung dịch Pb(NO3)2:
A. Ca
B. Na
C. Cu
D. Fe
190. Điện phân điện cực trơ dung dịch muối nào sau đây sẽ điều chế được kim loại
tương ứng?
A. AgNO3
B. NaCl
C. CaCl2
D. AlCl3
2X + 3CO2. Chất X trong phản ứng trên
191. Cho phản ứng: Fe2O3 + 3CO
là:
A. Fe
B. Fe3O4
C. FeO
D. Fe3C
192. Ở nhiệt độ cao, CuO không phản ứng được với:
A. Ag
B. H2
C. Al
D. CO
193. Kim loại không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là:
A. Zn
B. Al
C. Cu
D. Fe
194. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (nung nóng). Khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A. Cu, Al, Mg
C. Cu, Al2O3, Mg
B. Cu, Al, MgO
D. Cu, Al2O3, MgO
to
31
32. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
195. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 6 gam
kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là:
A. NaCl
B. KCl
C. BaCl2
D. CaCl2
196. Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II với
dòng điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng
3,45 g. Kim loại đó là:
A. Zn
B. Cu
C. Ni
D. Sn
197. Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong
một thời gian thu được 0,224 lít khí (đktc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện
cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng catot tăng là:
A. 1,28 g
B. 0,32 g
C. 0,64 g
D. 3,2 g
198. Để khử hoàn toàn 30 g hỗn hợp gồm: CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần
dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 28 g
B. 26 g
C. 24 g
D. 22 g
199. Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe và MgO
cần dùng vừa đủ 8,4 lít CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
là:
A. 39 g
B. 38 g
C. 24 g
D. 42 g
200. Để khử hoàn toàn 32 g một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim
loại đó là:
A. Mg
B. Cu
C. Fe
D. Cr
201. Cho 1 luồng H2 qua ống sứ đựng 0,8 gam CuO được chất rắn có khối lượng
0,672 gam. Phần trăm CuO bị khử là:
A. 75%
B. 60%
C. 90%
D. 80%
202. Đốt magie trong bình chứa khí clo, sau phản ứng thu được 19 gam muối
MgCl2. Khối lượng magie tham gia phản ứng là:
A. 4,8 gam
B. 7,2 gam
C. 2,4 gam
D. 5,6 gam
203. Kim loại Ni phản ứng được với tất cả muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây
?
A. NaCl, AlCl3, ZnCl2
C. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl
B. MgSO4, CuSO4, AgNO3
D. AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2
32
33. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
CHƢƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM
THỔ, NHÔM
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. Đơn chất
1. Vị trí và cấu tạo:
2.Tính chất hóa học: Có tính khử mạnh
Kim loại kiềm
Kim loại kiềm thổ
Nhôm
Tác dụng với nhiều
phi kim
Tác dụng với nhiều phi
kim
Tác dụng với nhiều
phi kim
Tác dụng với H2O
Tác dụng với H2O trừ
Mg, Be
Không phản ứng
HCl,
H2SO4l...)
Tạo Muối + H2
Tạo Muối + H2
Tạo Muối + H2
Với dd Muối
-Tác dụng với H2O
tạo hiđroxit
-hiđroxit + Muối
-Tác dụng với H2O tạo
hiđroxit (trừ Mg, Be)
- hiđroxit + Muối
-Be,Mg : đẩy kim loại
có tính khử yếu hơn ra
khỏi dd muối
Đẩy kim loại có tính
khử yếu hơn ra khỏi
dd muối
Với dd kiềm
Tác dụng với H2O
Tác dụng với H2O trừ
Mg, Be
Al+NaOH+3H2O
Na[Al(OH)4]+3/2H2
Với phi kim
Với nƣớc
3. Điều chế : Dùng phương pháp điện phân nóng chảy
II. Hợp chất
1. Một số hợp chất kim loại kiềm
NaOH
Tính chất
NaHCO3
Là bazơ mạnh
-Kém bền nhiệt
Na2CO3
-Có tính bazo
33
34. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
- Có tính lưỡng tính
Ứng dụng
-Dùng trong công
nghiệp chế biến dầu
mỏ, luyện nhôm, xà
phòng, giấy
-Dùng trong y học,
công
nghệ
thực
phẩm, chế tạo nước
giải khát
- Nguyên liệu trong sx
thủy tinh, xà phòng, giấy...
-Tẩy các vết dầu mỡ trước
khi sơn
2.Một số hợp chất kim loại kiềm thổ
Ca(OH)2
CaSO4
CaCO3
Tính chất
Là bazơ mạnh
- Thạch cao sống: CaSO4.2H2O
- Thạch cao nung: CaSO4.H2O
-Thạch cao khan: CaSO4
-Tác dụng với nhiều
axít
Ứng dụng
Chế tạo vữa
xây nhà, khử
chua đất, chế
tạo clorua vôi
- Đúc tượng, bó bột, Sản xuất xi
măng, làm phấn viết
- Chế tạo nước giải
khác có ga, chế tạo
vữa xây nhà
- Điều chế CaC2...
- Sản xuất xi măng,
cao su...
MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
204. Một dung dịch có chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3, khi thêm (a+b) mol
Ca(OH)2 vào dd trên thì khối lượng kết tủa sẽ thu được là:
A. 200(a + b) gam
D. 100(a + b) gam
a
B. ( + b)100 gam
2
C. 100 a gam
205. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A,B. Hòa tan hoàn toàn 0,4g X vào dung dịch
H2SO4 loãng thu được 0,01mol H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunphat thu
được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 1,28g
B. 1,36g
C. 0,88g
D. 1,76g
206. Sục V L khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch có chứa 0,04 mol Ca(OH)2 thu được
1g kết tủa. Giá trị của V là :
A. 1,568 L
C. 0,224 L và 1,568 L
B. 0,224 L
D. 0,224 L và 0,448 L
207. Cho phản ứng dd NaHCO3 + dd Ca(OH)2dư A + B + H2O. A, B lần lượt
là
A. CaCO3, Ca(OH)2
C. CaCO3, Na2CO3
B. CaCO3, NaHCO3
D. CaCO3, NaOH
34
35. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
208. Phát biểu nào sau đây đúng :
A. Dung dịch NaHCO3 cho môi trường kiềm, làm xanh giấy quỳ tím
B. NaHCO3 có tính lưỡng tính
C. Các cation kim loại kiềm để bị khử bởi các chất khử
D. Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3 có thể dùng quỳ tím
209. Sự tạo thạch nhủ trong hang động được giải thích bằng phản ứng :
A. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
B. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
C. Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2
CaCO3 + CO2 + H2O
D. Ca(HCO3)2
210. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường
A. đậy kín trong lọ
B. ngâm kim loại kiềm trong nước
C. ngâm kim loại kiềm trong dầu hỏa khan
D. ngâm kim loại kiềm trong anncol etylic khan
211. Thể tích dung dịch KOH 1M tối thiểu để hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol CO2 là :
A. Không xác định được
C. 0,3L
B. 0,4L
D. 0,6L
212. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, NaCl, Na2SO4, KHSO4.
B. HNO3, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4.
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, Mg(NO3)2.
D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.
213. Có thể điều chế kim loại Natri bằng cách:
A. Dùng H2 để khử Na2O.
B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. Nhiệt phân Na2O.
D. Điện phân NaCl nóng chảy.
214. Để phân biệt cation Na+ và cation K+ ta dùng cách nào sau đây?
A. Thử trên ngọn lửa không màu.
C. Dùng dung dịch CH3COOH.
B. Cô cạn dung dịch trên.
D. Dùng dung dịch AgNO3.
215. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ có:
A. Tính khử giảm dần.
D. Khả năng tan trong nước giảm
dần.
B. Bán kính nguyên tử giảm dần.
t0
C. Năng lượng ion hoá giảm dần.
35
36. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
216. Trong quá trình điện phân KBr nóng chảy, ở anot xẩy ra quá trình:
A. Khử K+.
C. Oxi hoá Br-.
B. Oxi hoá K+.
D. Khử Br-.
217. Nhiệt phân một loại quặng có công thức MgCO3.CaCO3 được khí X, cho khí
X hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch KOH thu được dung dịch Y, biết dung dịch
Y vừa tác dụng được với BaCl2 vừa tác dụng được với NaOH. Các chất tan có
trong dung dịch Y gồm:
A. K2CO3, KHCO3.
C. KHCO3, KOH.
B. K2CO3, Ca(HCO)2.
D. K2CO3, KOH.
218. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Mg + H2SO4 MgSO4 +H2.
C. Be +2NaOH Na2BeO2 + H2.
B. Be +2H2O Be(OH)2 +H2.
D. Ca +2H2O Ca(OH)2 + H2.
219. Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
D. điện phân NaCl nóng chảy.
220. Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất
trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 2.
221. Sau khi đun nóng đến ngừng phản ứng một cốc nước có chứa: 0,3 mol Na+,
0,2 mol Ca2+, 0,1 mol Mg2+, 0,6 mol HCO 3 , 0,1 mol Cl và 0,1 mol SO 2 thì
4
sẽ thu được:
A. Nước cứng vĩnh cửu.
C. Nước mềm.
B. Nước cứng tạm thời.
D. Nước nguyên chất.
222. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2
nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,048.
B. 0,032.
C. 0,04.
D. 0,06
223. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA
(phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672
lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87,
Ba = 137)
A. Be và Mg.
C. Sr và Ba.
B. Mg và Ca.
D. Ca và Sr.
224. Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung
dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH
của dung dịch X là
36
37. HOÀNG THÁI VIỆT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN - 01695316875
A. 7.
B. 2.
C. 1.
D. 6.
225. Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh
ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của
CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là
A. 40%.
B. 50%.
C. 84%.
D. 92%.
226. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp
gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70.
B. 17,73.
C. 9,85.
D. 11,82.
227. Điện phân nóng chảy hoàn toàn 14,9 gam muối clorua của kim loại hoá trị
I thu được 2,24 lít khí ở anôt (đktc). Kim loại đó là
A. Na.
B. Li.
C. Cs.
D. K.
HOÀNG THÁI VIỆT
37