Khóa học lập trình ios, học lập trình ios, Khóa học lập trình ios ở tại Hà Nội, HCM tại Trung tâm đào tạo lập trình web ios Trí Tuệ Việt. theo daotaoseo.edu.vn/Khoa-hoc/Khoa-hoc-lap-trinh-IOS.aspx
Lập trình Android cơ bản bằng tiếng Việt,Lap trinh Android co ban bang tieng Viet, Học lập trình Android, Hoc lap trinh Android | Trung tâm đào tạo lập trình Android Trí Tuệ Việt là trung tâm đào tạo Android uy tín, chất lượng tại tpchm, hà nội
Khóa học lập trình ios, học lập trình ios, Khóa học lập trình ios ở tại Hà Nội, HCM tại Trung tâm đào tạo lập trình web ios Trí Tuệ Việt. theo daotaoseo.edu.vn/Khoa-hoc/Khoa-hoc-lap-trinh-IOS.aspx
Lập trình Android cơ bản bằng tiếng Việt,Lap trinh Android co ban bang tieng Viet, Học lập trình Android, Hoc lap trinh Android | Trung tâm đào tạo lập trình Android Trí Tuệ Việt là trung tâm đào tạo Android uy tín, chất lượng tại tpchm, hà nội
Khóa học lập trình Zend Framework của ZendVN là một khóa học về PHP framework nâng cao và chuyên sâu. Sau khi hoàn tất khóa học này các bạn sẽ có một nền tảng vững chắc về lập trình hướng đối tượng PHP, hiểu được cấu trúc mô hình MVC trong các PHP framework hiện nay, hiểu rõ về các thư viện trong Zend Framework và có thể tự nghiên cứu các thư viện PHP framework bất kỳ dựa trên nền tảng của khóa học Zend Framework.
Bài 7: Thư viện jQuery và thư viện jQuery UI - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Thự viện và cách tạo thư viện
Thư viện JavaScript
Sử dụng thư viện jQuery
Sử dụng jQuery để tạo hiệu ứng
Hiệu ứng ẩn hiện
Hiệu ứng mờ
Hiệu ứng chuyển động
Sử dụng thư viện jQuery UI
Tạo tính năng kéo thả (drag and drop)
Tạo menu chồng nhau
Thự viện và cách tạo thư viện
Thư viện JavaScript
Sử dụng thư viện jQuery
Sử dụng jQuery để tạo hiệu ứng
Hiệu ứng ẩn hiện
Hiệu ứng mờ
Hiệu ứng chuyển động
Sử dụng thư viện jQuery UI
Tạo tính năng kéo thả (drag and drop)
Tạo menu chồng nhau
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
LẬP TRÌNH THIẾT BỊ DI ĐỘNG
SE312
SEMINAR SUBJECT:
DATA STORAGE IN ANDROID
Giáo viên hướng dẫn: Cáp Phạm Đình Thăng
Sinh viên thực hiện:
+Nguyễn Văn Sinh 10520130
+ Tôn Ngọc Tẩn 10520133
2. I.
Giới thiệu về cách lưu trữ dữ liệu trên Android
Trên android bạn có thể có nhiều cách lựa chọn để lưu
File tùy vào độ bảo mật và yêu cầu tiện dụng, linh hoạt của
bạn. Bạn có thể lựa chọn các cách sau:
• Share Preference
•Lưu trữ bằng tập tin( Internal Storage và Extral
Storage)
•SQLite Database
•Network Conection
3. 1. Lưu trữ dưới dạng Shared Preferences
•Lớp SharedPreferences cung cấp một khuôn khổ chung cho phép bạn
lưu trữ và lấy cặp giá trị dưới dạng key-value.
•Để lấy một đối tượng của SharedPrefenrences bạn sử dụng 1 trong 2
phương thức sau:
•getSharedPreferences();
•getPreferences();
4. 1. Lưu trữ dưới dạng Shared Preferences
Để ghi giá trị vào trong bộ nhớ đệm bạn cần sử dụng một đối tượng
editor:
•Gọi một editor thông qua SharedPreference.Editor.
•Thêm các giá trị vào bộ nhớ đệm bằng các hàm putString(), putInt(),
putBoolean().
Đẩy giá trị vào bộ nhớ bằng hàm editor.comit().
Để lấy giá trị trong bộ nhớ thì chúng ta cần chỉ cần sử dụng đối tượng
SharedPreferences để lấy giá trị thông qua hàm getString(), getInt(),…
6. 1. Lưu trữ dưới dạng Shared Preferences
btSave = (Button)findViewById(R.id.btSave);
btSave.setOnClickListener(new View.OnClickListener() {
@Override
public void onClick(View v) {
// TODO Auto-generated method stub
String name = edtName.getEditableText().toString().trim();
String id = edtID.getEditableText().toString().trim();
SharedPreferences editPreference = getSharedPreferences(CONFIGURATION_NAME,
Activity.MODE_PRIVATE);
Editor editor = editPreference.edit();
editor.putString(id, name);
editor.commit();
}
});
7. 1. Lưu trữ dưới dạng Shared Preferences
btLoad = (Button)findViewById(R.id.btLoad);
btLoad.setOnClickListener(new View.OnClickListener() {
@Override
public void onClick(View v) {
// TODO Auto-generated method stub
String id = edtID.getEditableText().toString().trim();
SharedPreferences editPreference =
getSharedPreferences(CONFIGURATION_NAME,Activity.MODE_PRIVATE);
edtName.setText(editPreference.getString(id,CONFIGURATION_NAME));
}
});
8. 2. Lưu và đọc tập tin trong android
•Các lớp tiện ích sử dụng thường nằm trong gói
android.os.Enviroment
•Kiểm tra môi trường các thiết bị về dữ liệu.
•Lấy thông tin từ thiết bị về khả năng lưu trữ
•Để xử lí các thao tác trên file được tốt ta sử dụng các lớp nằm
trong gói java.os:
•File: Thao tác xử lí file.
•FileInputStream: đọc nội dung file.
•FileOutputStream:Ghi nội dung file.
9. 2. Lưu và đọc tập tin trong android
Ghi File:
private void writeFile(String inText) throws IOException
{
FileOutputStream fos = openFileOutput(FILE_NAME, Context.MODE_APPEND);
OutputStreamWriter osw = new OutputStreamWriter(fos);
osw.write(inText + "n");
osw.flush();
osw.close();
fos.close();
}
10. 2. Lưu và đọc tập tin trong android
Đọc File:
private String readFile() throws IOException
{
FileInputStream ios = openFileInput(FILE_NAME);
InputStreamReader isr= new InputStreamReader(ios);
char[] data = new char[1024];
StringBuffer strBuffer = new StringBuffer();
int len = 0;
while((len = isr.read(data)) != -1)
{
strBuffer.append(new String(data, 0, len));
}
isr.close();
ios.close();
return strBuffer.toString();
}
11. 3. Lưu trữ với cơ sở dữ liệu trong Android
Giới thiệu:
•Severless của SQL database engine
•Nhẹ gọn và năng động với dung lượng khoảng 300kb (chiếm
dữ liệu trong kho ứng dụng của thiết bị)
•Đa nền tảng và không cần cấu hình mạnh.
•Không hỗ trợ một số tính năng
•Lưu trữ data/data/package_name/database
12. 3. Lưu trữ với cơ sở dữ liệu trong Android
Đối tượng SQLiteOpenHelper
•Như một đối tượng kết nối đến database
•Khởi tạo và quản lí các phiên bản database
•Cần tham chiếu đến một đối tượng Context
Chúng ta cần xây dựng một lớp kế thưa từ lớp SQLiteOpenHelper
để dễ sử dụng
13. 3. Lưu trữ với cơ sở dữ liệu trong Android
Các phương thức:
•public void onCreate(SQLiteDatabase db): Tạo bảng và khởi tạo các
giá trị cho bảng
•public void onUpgrade(SQLiteDatabase db, int version_old, int
version_new): xóa bảng cũ và tạo lại bảng mới
•public void onOpen(SQLiteDatabase db): mởi một đối tượng
SQLiteDatabase (ít sử dụng)
•close(): đóng đối SQLiteOpenHelper hiện tại
•getWritableDatabase(): trả về đối tượng SQLiteDatabase để đọc và
ghi
•getReadableDatabase(): trả về đối tượng SQLiteDatabase chỉ để đọc
14. 3. Lưu trữ với cơ sở dữ liệu trong Android
Đối tượng thực thi SQLiteDatabase
•Là đối tượng đại diện cho cơ sở dự liệu mà ta tạo ra trong ứng dụng
•Đối tượng trực tiếp sẽ thực thi các câu lệnh SQL.
Phương thức trong SQLiteDatabase:
•execSQL(String sql): thực thi câu lệnh sql thông thường, không
trả về kết quả.
15. 3. Lưu trữ với cơ sở dữ liệu trong Android
Phương thức trong SQLiteDatabase:
•delete(String table, String whereClause, String[] whereArgs):
xóa 1 dòng dữ liệu trong 1 bảng
•rawQuery(String sql, String[] selectionArgs): thực thi một câu
lệnh sql với tham số nếu có, và trả về Cursor
•close(): đóng đối tượng.
16. 3. Lưu trữ với cơ sở dữ liệu trong Android
Đối tượng Cursor
•Là một đối tượng được trả về từ phương thức họ query
•Hành động như con trỏ đến một tập hợp các dữ liệu nằm bên
dưới cơ sơ dữ liệu.
•Quản lí việc kiểm soát các dòng dữ liệu(row) trong tập kết quả
truy vấn cơ sở dữ liệu.
17. 3. Lưu trữ với cơ sở dữ liệu trong Android
Phương thức:
moveToFirst :chuyển con trỏ tới dòng đầu tiên
moveToNext : chuyển con trỏ tới dòng tiếp theo.
moveToPrevious: chuyển con trỏ tới dòng duyệt trước đó.
getCount :trả về số dòng của kết quả truy vấn.
getColumnIndexOrThrow: trả về chỉ số của cột xác định
getColumnName: trả về tên của cột có chỉ số truyền vào
getColumnNames: trả về mảng tên các cột
moveToPosition: đưa con trỏ đến dòng xác định.
getPosition: trả về vị trí con trỏ
18. II. Sử dụng Content Provider
•
n trong Android
SDK.
•
c nhau trên
android:
•
u.
•
ng content
provider.
•
t.
•
Cursor.
19. II. Sử dụng Content Provider
Mọi content provider, đều sử dụng chung 1 interface để tìm và trả
về dữ liệu, bao gồm việc thêm, bớt và sửa dữ liệu.
Việc này được thực hiện thông qua các đối tượng ContentResolver
khi gọi getContentResolver():
ContentResolver cr = getContentResolver();
20. II. Sử dụng Content Provider
Nội dung chuỗi URI:
•A – Tiền tố mặc định của 1 URI, không thay đổi được.
•B – đăng kí provider với hệ điều hành android.
•C – Xác định loại dữ liệu nào cần lấy về
•D – ID chính xác của bản ghi cần yêu cầu.
21. II. Sử dụng Content Provider
Sử dụng Content Provider có sẵn:
•
ng.
•Tập hợp những ứng dụng Content Provider của Android đã
xây dựng sẵn nằm trong android.provider
•Sử dụng định danh tài nguyên URI để truy xuất
•Đối tượng trả về dạng Cursor
•Để sử dụng các Content Provider có sẵn phải sử dụng usespermission trong AndroidMainfast.xml
22. II. Sử dụng Content Provider
Xây dựng Content Provider:
•Hiện thực và kế thừa từ một lớp có sẵn là Content Provider
của Android.
•Hiện thực và override tất cả các phương thức:
•onCreate(): khởi tạo provider.
•getType(): Trả về kiểu dữ liệu MIME được đưa ra
trong chuẩn của URI
•Insert(), update(), delete(): thao tác cập nhật nếu cần
thiết.
•Query(): trả về dữ liệu được yêu cầu.
•Cung cấp một URI cho ứng dụng khác truy cập
•Khai báo trong AndroidMainfast.xml.
23. II. Sử dụng Content Provider
Xây dựng Content Provider: