SlideShare a Scribd company logo
CẤU HÌNH CISCO AUTOQoS (CISCO IOS SOFTWARE)
Cisco AutoQoS tự động cung cấp cho lưu thông VoIP tất cả những yêu cầu về tính năng
QoS features giành cho voice bằng cách cấu hình câu lệnh auto qos voip trên interface
hay PVC. Những tính năng QoS thích hợp và những giá trị QoS tối ưu tương ứng với mỗi
tính năng đó được tự động cấu hình (áp theo mẫu) để thỏa theo yêu cầu đề ra. Cisco
AutoQoS Enterprise hiện có sẵn trong Cisco IOS Software Release 12.3(7)T có thể định
ra đến10 AutoQoS classes.
Cú pháp sau được gõ trong khi cấu hình WAN interface để cấu hình Cisco AutoQoS:
[no] auto qos voip [trust] [fr-atm]
Câu lệnh auto qos voip kích hoạt Cisco AutoQoS VoIP trên interface hay PVC (VoIP
được xem là tất cả các lưu thông voice với giao thức RTP - Realtime Transport Protocol,
được truyền trên giao thức IP với yêu cầu độ trễ, độ chập chờn và số lượng gói tin bị mất
thấp). Cisco AutoQoS VoIP dựa trên băng thông của interface và không phụ thuộc vào
clockrate để định nghĩa ra việc có cần cấu hình những cấu hình mở rộng của những tính
năng QoS trên các interface tốc độ cao hay thấp hoặc trên các PVC hay không.
Dưới đây là tập các tính năng QoS được yêu cầu cho VoIP và được hỗ trợ sẵn trong bảng
mẫu Cisco AutoQoS VoIP:
1. Phân loại lưu thông IP với RTP và loại audio codec payload (RFC 1890) là lưu
thông mang VoIP.
2. Đánh dấu lưu thông mang VoIP với DSCP EF và lưu thông VoIP signaling
(control) là AF31.
3. Ánh xạ đánh dấu Layer 3 đến đánh dấu Layer 2 tương ứng nếu thích hợp.
4. Đánh dấu lại lưu thông đã được đánh dấu là DSCP EF hay AF31 thành DSCP 0,
nếu như lưu thông không được phân loại là lưu thông mang VoIP hay lưu thông
signaling (control).
5. Cư xử tất cả những loại lưu thông non-VoIP khác bằng best effort QoS ( ngoại trừ
các lưu thông điều khiển như các thông tin cập nhật của giao thức định tuyến và
BPDUs).
6. Đặt lưu thông VoIP vào một strict priority LLQ với sự đảm bảo băng thông phù hợp
cho lưu thông voice.
7. Đặt lưu thông điều khiển VoIP vào một non-priority queue với sự đảm bảo băng
thông tối thiểu để cho không cho gói tin bị mất.
8. Kích hoạt LFI và cRTP trên các đường truyền có tốc độ nhỏ hơn 768 kbps.
Từ khóa tùy chọn trust cho phép Cisco AutoQoS tin cậy vào đánh dấu DSCP của lưu
thông và dùng nó để phân loại các loại lưu thông cụ thể (Mặc định của Cisco
AutoQoS là non-trust). Nếu từ khóa trust không được cấu hình, lưu thông voice sẽ
được phân loại và đánh dấu với giá trị DSCP phù hợp sử dụng NBAR.
Từ khóa tùy chọn fr-atm chỉ được sử dụng trên FR DLCIs sử dụng trên kết nối liên mạng
giữa FR và ATM (auto qos voip fr-atm phải được cấu hình để kích hoạt Cisco AutoQoS
trên kết nối liên mạng giữa FR và ATM). Từ khoá này chỉ sử dụng trên những DLCI tốc
độ thấp khi multi-link PPP over FR (MLPoFR) được tạo ra để kích LFI (Lưu ý: Từ khóa
fr-atm sẽ bị bỏ qua khi nó được cấu hình trên đường truyền tốc độ cao ngay cả khi nó đã
được gõ vào trong khi cấu hình).
Câu lệnh no auto qos voip gỡ bỏ AutoQoS ra khỏi interface. Ta không cần gõ từ khóa
trust hay fr-atm trong câu lệnh trên nếu nó đã được cấu hình trước đó để gỡ bỏ AutoQoS.
Trong lúc cấu hình một bảng mẫu cho một interface, người dùng sẽ phải lưu ý tất cả
những lỗi. Ví dụ như QoS đã được cấu hình bằng tay trên interface trước đó. Khi đó, cấu
hình Cisco AutoQoS sẽ không được áp dụng.
CẤU HÌNH AUTOQoS VOIP CHO CISCO CATALYST SWITCHES
Có rất nhiều câu lệnh LAN, tùy thuộc vào platform và hệ điều hành (Cisco IOS Software
hay Cisco Catalyst OS Software). Đối với Catalyst 2950 and Catalyst 3550 Series
Switches sử dụng Cisco IOS Software, có 2 câu lệnh cấu hình AutoQoS. Một câu lệnh
giành cho những kết nối IP phone và câu lệnh kia giành cho những kết nối tin cậy đến
những thiết bị mạng khác.
auto qos voip cisco-phone
auto qos voip trust
Những câu lệnh trên không nên được sử dụng nếu đã có những cấu hình QoS khác trước
đó trên switch. Tuy nhiên, những những thông số cấu hình được tạo ra bởi bảng mẫu
Cisco AutoQoS có thể được điều chỉnh sau khi cấu hình những câu lệnh trên.
Có nhiều câu lệnh AutoQoS giành cho Cisco Catalyst 6500 Series Switch. Câu lệnh sau
kích hoạt cấu hình toàn cục Cisco AutoQoS:
set qos autoqos
Ngoài ra, còn có một số câu lệnh sau có thể được sử dụng:
set port qos <mod/ports..> autoqos voip ciscoipphone
set port qos <mod/ports..> autoqos voip ciscosoftphone
set port qos <mod/ports..> autoqos trust cos
set port qos <mod/ports..> autoqos trust dscp
KHỬ KÍCH HOẠT VÀ GỠ BỎ AUTOQOS VOIP
Câu lệnh cấu hình trên toàn cục no auto qos voip gỡ bỏ Cisco AutoQoS VoIP ra khỏi
thiết bị. Xóa một sub-interface hay PVC mà không gõ câu lệnh no auto qos voip sẽ không
gỡ bỏ Cisco AutoQoS VoIP một cách đúng đắn.
Ví dụ về cấu hình mẫu Cisco AutoQoS VoIP (Cisco IOS Software)
Trong ví dụ này, Cisco AutoQoS VoIP được cấu hình trên cổng serial S4/0 và cả hai từ
khoá trust và fr-dlci đều được sử dụng:
Router> enable
Router# configure terminal
Router(config-if)#interface s4/0
Router(config-if)#auto qos voip trust fr-dlci
Router(config-pmap-c)# exit
GIÁM SÁT VÀ KIỂM CHỨNG KẾT QUẢ CỦA AUTOQOS VOIP
Khi AutoQoS được cấu hình, dấu (*) để đánh ghi chú kết quả của câu lệnh cấu hình QoS.
Dấu (*) phân biệt giữa câu lệnh cấu hình Cisco AutoQoS configuration và những câu
lệnh cấu hình của người dùng đã có trước đó. Để hiển thị cấu hình AutoQoS, ta sử dụng
lệnh show sau của Cisco IOS Software:
show auto qos interface <<interface name>>
Ví dụ: AutoQoS được kích hoạt trên một FR-DLCI tốc độ thấp bằng câu lệnh autoqos
voip fr-atm. Sử dụng câu lệnh show autoqos interface s4/1.2 như ví dụ bên dưới sẽ hiển
thị bảng mẫu được tạo ra bởi AutoQoS trên interface đó:
AutoQoS-72#show autoqos interface s4/1.2
Serial4/1.2: DLCI 102 -
!
interface Serial4/1.2 point-to-point
bandwidth 100
no ip mroute-cache
frame-relay interface-dlci 102 ppp Virtual-Template200 *
class AutoQoS-VoIP-FR-Serial4/1-102 *
!
interface Virtual-Template200 *
bandwidth 100 *
description “AutoQoS created”
ip address 111.111.2.2 255.255.255.0 *
service-policy output AutoQoS-Policy *
ppp multilink *
ppp multilink fragment-delay 10 *
ppp multilink interleave *
!
map-class frame-relay AutoQoS-VoIP-FR-Serial4/1-102 *
frame-relay cir 100000 *
frame-relay bc 1000 *
frame-relay be 0 *
frame-relay mincir 100000 *
no frame-relay adaptive-shaping *
GIÁM SÁT GÓI TIN RỚT TRONG LƯU THÔNG LLQ SỬ DỤNG AUTOQoS
Những ngưỡng đã được kích hoạt trong bảng báo động giám sát từ xa (Remote
Monitoring – RMON alarm table) để giám sát gói tin rớt trong LLQ. Bảng mẫu sau được
sử dụng:
rmon event AUTOQOS_SNMP_EVENT_ID log trap
AUTOQOS_SNMP_COMMUNITY_STRING
description “AutoQoS SNMP traps for Voice” owner AUTOQOS_SNMP_OWNER
rmon alarm AUTOQOS_SNMP_ALARM_ID cbQosCMDropRate.pqid.cqid
AUTOQOS_SNMP_SAMPLE_INTERVAL absolute rising-threshold
AUTOQOS_SNMP_RISING_THRESHOLD falling-threshold
AUTOQOS_SNMP_FALLING_THRESHOLD AUTOQOS_SNMP_EVENT_ID owner
AUTOQOS_SNMP_OWNER
Ghi chú: Những giá trị / tên được sử dụng:
AUTOQOS_SNMP_EVENT_ID 33333
AUTOQOS_SNMP_COMMUNITY_STRING AutoQoS
AUTOQOS_SNMP_OWNER AutoQoS
AUTOQOS_SNMP_ALARM_ID 33333 onwards
AUTOQOS_SNMP_SAMPLE_INTERVAL 30 seconds
AUTOQOS_SNMP_RISING_THRESHOLD 1 bps
AUTOQOS_SNMP_FALLING_THRESHOLD 0
Ghi chú: Giá trị pqid và cqid có nguồn gốc từ instance của policy map gắn liền với
interface hay PVC.
NHỮNG ĐIỀU KIỆN CÂN NHẮC VÀ NHỮNG GIỚI HẠN CỦA AUTOQOS
VOIP:
1. Tính năng Cisco AutoQoS VoIP chỉ hỗ trợ những interfaces và PVCs sau:
Serial interfaces với PPP hay High-Level Data Link Control (HDLC)
FR DLCIs (chỉ hỗ trợ point-to-point sub-interfaces)
– Cisco AutoQoS không hỗ trợ FR multipoint interfaces
ATM PVCs
2. Cisco AutoQoS VoIP chỉ hỗ trợ trên những ATM PVC có tốc độ thấp, trên point-to-
point sub-interfaces mà thôi (băng thông đường truyền nhỏ hơn 768 kbps).
3. Cisco AutoQoS VoIP hoàn toàn hỗ trợ trên những ATM PVCs (băng thông đường
truyền lớn hơn 768 kbps).
4. Câu lệnh auto qos voip chỉ hỗ trợ trên những interfaces/PVCs có hỗ trợ cấu hình
service-policy.
5. Câu lệnh auto qos voip sẵn có trong FR DLCIs, câu lệnh trên không thể được cấu
hình là một phần của một class-map.
6. Câu lệnh auto qos voip không hỗ trợ trên những router sub-interfaces.
7. Cisco AutoQoS VoIP tự động tạo ra AutoQoS-Policy-Trust hay AutoQoS-Policy-
UnTrust để điều khiển lưu thông VoIP trên một interface hay PVC; người dùng có thể
hiệu chỉnh những cấu hình bên trong được tạo ra bởi AutoQoS policy map nếu muốn.
Người dùng không nên cấu hình áp policy map sử dụng câu lệnh service-policy bằng
tay trên một interface hay PVC bởi vì khi policy map được tạo ra kiểu như trên và
những class map và access list liên quan đến nó sẽ không thể bị gỡ bỏ khi ta gõ no
auto qos voip để khử kích hoạt AutoQoS. Khi ta thực hiện việc gỡ bỏ AutoQoS trên
một interface hay PVC bằng câu lệnh no auto qos voip và trên interface hay PVC đó
không có policy map nào được cấu hình bằng tay áp vào thì tất cả các policy map được
tạo bởi Cisco AutoQoS cùng các map class và access list liên quan sẽ được gỡ bỏ ra
khỏi interface hay PVC đó hoàn toàn.
8. Tất cả những câu lệnh cấu hình mẫu (CLI) được tạo ra khi cấu hình Cisco
AutoQoS trên một interface hay PVC có thể được hiệu chỉnh bằng tay bằng câu lệnh.
9. Cisco AutoQoS không thể cấu hình được nếu đã có một QoS service-policy được áp
trên interface hay PVC.
10. Multi-link PPP (MLP) được cấu hình tự động trên interface serial có tốc độ thấp.
Interface serial này phải có địa chỉ IP và địa chỉ IP này sẽ được đặt vào trong bó MLP.
Cisco AutoQoS VoIP phải được cấu hình đồng thời ở phía đầu bên kia của đường
truyền.
11. Cisco AutoQoS VoIP không thể cấu hình được trên một FR-DLCI nếu đã có một
map-class được áp trên DLCI đó.
12. Cisco AutoQoS VoIP chỉ hỗ trợ FR-DLCIs dạng point-to-point sub-interfaces.
13. Nếu một FR-DLCI đã được gán cho một sub-interface, Cisco AutoQoS VoIP
không thể được cấu hình từ một sub-interface khác.
14. Đối với những kết nối giữa FR–DLCI tốc độ thấp với ATM-PVCs, người dùng
phải gõ câu lệnh “auto qos voip fr-atm” để đảm bảo sự hoạt động chính xác.
15. Multi-link PPP over Frame Relay (MLPoFR) được cấu hình tự động đối với
những kết nối FR-DLCIs tốc độ thấp với FR-ATM. Subinterface phải có một địa chỉ
IP (IP sẽe được đặt vào bó MLP). Cisco AutoQoS VoIP cũng phải được cấu hình phía
kết nối của mạng ATM.
16. Cisco AutoQoS VoIP không thể cấu hình được trên những kết nối FR-DLCIs tốc
độ thấp với FR-to-ATM nếu một virtual template đã được cấu hình trên DLCI.
17. Cisco AutoQoS VoIP chỉ hỗ trợ trên những ATM PVC có tố độ thấp (đường truyền
dưới 768 kbps) trên những point-to-point sub-interfaces mà thôi (Cisco AutoQoS VoIP
hỗ trợ hoàn toàn trên những ATM PVCs tốc độ cao).
18. Câu lệnh no auto qos voip gỡ bỏ cấu hình Cisco AutoQoS. Nếu một interface hay
PVC đã được cấu hình QoS được tạo ra bởi Cisco AutoQoS bọ xóa mà không gõ câu
lệnh no auto qos voip, Cisco AutoQoS VoIP sẽ không hoàn toàn được gỡ bỏ ra một
cáh đúng đắn.
19. Những thông tin của Cisco AutoQoS SNMP chỉ đuợc đưa ra khi SNMP server
được sử dụng kết hợp với Cisco AutoQoS.
20. Chuỗi SNMP community “AutoQoS” phải có quyền “write”.
21. Thiết bị khi được reload với cấu hình đã lưu, sau khi cấu hình Cisco AutoQoS và
lưu vào NVRAM, sẽ xuất hiện vài messages cảnh báo có thể được tạo ra bởi những
dòng lệnh ngưỡng RMON. Những messages cảnh báo trên có thể không cần quan tâm
đến. để tránh sự xuất hiện thêm của những câu messages trên, ta lưu cấu hình vào
NVRAM một lần nữa mà không thay đổi bất cứ gì trong cấu hình QoS.
22. Trên những Cisco 7200 Series Routers and một số series bên dưới có hỗ trợ MQC
QoS, một default class có thể sử dụng 25% băng thông có sẵn trên interface. Tuy
nhiên, toàn bộ 25% băng thông này không được đảm bảo hoàn toàn cho default class.
25% băng thông trên được chia sẻ theo tỷ lệ cho những dòng lưu thông khác nhau và
những lưu thông vượt quá giới hạn của những class khác. Mặc định, có tối thiểu 1%
băng thông được giành riêng và đảm bảo cho default class, khoảng 99% băng thông
còn lại được giành cho các class còn lại trên Cisco 7500 Series Routers.
14. Đối với những kết nối giữa FR–DLCI tốc độ thấp với ATM-PVCs, người dùng
phải gõ câu lệnh “auto qos voip fr-atm” để đảm bảo sự hoạt động chính xác.
15. Multi-link PPP over Frame Relay (MLPoFR) được cấu hình tự động đối với
những kết nối FR-DLCIs tốc độ thấp với FR-ATM. Subinterface phải có một địa chỉ
IP (IP sẽe được đặt vào bó MLP). Cisco AutoQoS VoIP cũng phải được cấu hình phía
kết nối của mạng ATM.
16. Cisco AutoQoS VoIP không thể cấu hình được trên những kết nối FR-DLCIs tốc
độ thấp với FR-to-ATM nếu một virtual template đã được cấu hình trên DLCI.
17. Cisco AutoQoS VoIP chỉ hỗ trợ trên những ATM PVC có tố độ thấp (đường truyền
dưới 768 kbps) trên những point-to-point sub-interfaces mà thôi (Cisco AutoQoS VoIP
hỗ trợ hoàn toàn trên những ATM PVCs tốc độ cao).
18. Câu lệnh no auto qos voip gỡ bỏ cấu hình Cisco AutoQoS. Nếu một interface hay
PVC đã được cấu hình QoS được tạo ra bởi Cisco AutoQoS bọ xóa mà không gõ câu
lệnh no auto qos voip, Cisco AutoQoS VoIP sẽ không hoàn toàn được gỡ bỏ ra một
cáh đúng đắn.
19. Những thông tin của Cisco AutoQoS SNMP chỉ đuợc đưa ra khi SNMP server
được sử dụng kết hợp với Cisco AutoQoS.
20. Chuỗi SNMP community “AutoQoS” phải có quyền “write”.
21. Thiết bị khi được reload với cấu hình đã lưu, sau khi cấu hình Cisco AutoQoS và
lưu vào NVRAM, sẽ xuất hiện vài messages cảnh báo có thể được tạo ra bởi những
dòng lệnh ngưỡng RMON. Những messages cảnh báo trên có thể không cần quan tâm
đến. để tránh sự xuất hiện thêm của những câu messages trên, ta lưu cấu hình vào
NVRAM một lần nữa mà không thay đổi bất cứ gì trong cấu hình QoS.
22. Trên những Cisco 7200 Series Routers and một số series bên dưới có hỗ trợ MQC
QoS, một default class có thể sử dụng 25% băng thông có sẵn trên interface. Tuy
nhiên, toàn bộ 25% băng thông này không được đảm bảo hoàn toàn cho default class.
25% băng thông trên được chia sẻ theo tỷ lệ cho những dòng lưu thông khác nhau và
những lưu thông vượt quá giới hạn của những class khác. Mặc định, có tối thiểu 1%
băng thông được giành riêng và đảm bảo cho default class, khoảng 99% băng thông
còn lại được giành cho các class còn lại trên Cisco 7500 Series Routers.

More Related Content

Similar to Cấu hình cisco auto qos (cisco ios software)

Case study triển khai auto qo s voip
Case study triển khai auto qo s voipCase study triển khai auto qo s voip
Case study triển khai auto qo s voipVNG
 
Cisco_VSS.pdf
Cisco_VSS.pdfCisco_VSS.pdf
Cisco_VSS.pdf
TrungNguyen335833
 
Vnpro bantindancisco34
Vnpro bantindancisco34Vnpro bantindancisco34
Vnpro bantindancisco34
PhmNgcTr3
 
Lab 2 phân loại dùng mô hình mqc
Lab 2 phân loại dùng mô hình mqcLab 2 phân loại dùng mô hình mqc
Lab 2 phân loại dùng mô hình mqc
VNG
 
Khac nhau bridge & route cho cấu hình cisco 878 megawan
Khac nhau bridge & route cho cấu hình cisco 878 megawanKhac nhau bridge & route cho cấu hình cisco 878 megawan
Khac nhau bridge & route cho cấu hình cisco 878 megawan
thanhthat1
 
Cai dat squid proxy trong suot
Cai dat  squid proxy trong suotCai dat  squid proxy trong suot
Cai dat squid proxy trong suotTHT
 
Cau hinh router coban
Cau hinh router coban Cau hinh router coban
Cau hinh router coban Hate To Love
 
Cấu hình Router cơ bản(Cisco)
Cấu hình Router cơ bản(Cisco)Cấu hình Router cơ bản(Cisco)
Cấu hình Router cơ bản(Cisco)
NamPhmHoi1
 
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdfCCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
ThngHunh59
 
Lab 1 nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua router
Lab 1  nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua routerLab 1  nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua router
Lab 1 nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua router
VNG
 
Cấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bảnCấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bản
VNG
 
Thiet bi switch cisco dong 300 cho doanh nghiệp vua va nho
Thiet bi switch cisco dong 300 cho doanh nghiệp vua va nhoThiet bi switch cisco dong 300 cho doanh nghiệp vua va nho
Thiet bi switch cisco dong 300 cho doanh nghiệp vua va nho
wuyingwei
 
Baithuchanhso4 5
Baithuchanhso4 5Baithuchanhso4 5
Baithuchanhso4 5
Huỳnh Huệ Bình
 
Mô hình demo giữa cisco router
Mô hình demo giữa cisco routerMô hình demo giữa cisco router
Mô hình demo giữa cisco router
lOng DưƠng
 
Báo cáo tuần 1 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 1 nguyen phuong nhungBáo cáo tuần 1 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 1 nguyen phuong nhungNhung Nguyễn
 
Thực hành cơ sở mạng truyền thông
Thực hành cơ sở mạng truyền thôngThực hành cơ sở mạng truyền thông
Thực hành cơ sở mạng truyền thông
Ai Tôi
 
PHP Day 2011 iway voip asterisk & freepbx nguyenpnb
PHP Day 2011 iway voip asterisk & freepbx nguyenpnbPHP Day 2011 iway voip asterisk & freepbx nguyenpnb
PHP Day 2011 iway voip asterisk & freepbx nguyenpnbQuang Anh Le
 
Bao cao final
Bao cao finalBao cao final
Bao cao final
Quân Quạt Mo
 
Đề tài: Dòng PLC hoạt động vô cùng hiệu quả công việc, HOT
Đề tài: Dòng PLC hoạt động vô cùng hiệu quả công việc, HOTĐề tài: Dòng PLC hoạt động vô cùng hiệu quả công việc, HOT
Đề tài: Dòng PLC hoạt động vô cùng hiệu quả công việc, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Similar to Cấu hình cisco auto qos (cisco ios software) (20)

Case study triển khai auto qo s voip
Case study triển khai auto qo s voipCase study triển khai auto qo s voip
Case study triển khai auto qo s voip
 
Cisco_VSS.pdf
Cisco_VSS.pdfCisco_VSS.pdf
Cisco_VSS.pdf
 
Vnpro bantindancisco34
Vnpro bantindancisco34Vnpro bantindancisco34
Vnpro bantindancisco34
 
Lab 2 phân loại dùng mô hình mqc
Lab 2 phân loại dùng mô hình mqcLab 2 phân loại dùng mô hình mqc
Lab 2 phân loại dùng mô hình mqc
 
Khac nhau bridge & route cho cấu hình cisco 878 megawan
Khac nhau bridge & route cho cấu hình cisco 878 megawanKhac nhau bridge & route cho cấu hình cisco 878 megawan
Khac nhau bridge & route cho cấu hình cisco 878 megawan
 
Cai dat squid proxy trong suot
Cai dat  squid proxy trong suotCai dat  squid proxy trong suot
Cai dat squid proxy trong suot
 
Cau hinh router coban
Cau hinh router coban Cau hinh router coban
Cau hinh router coban
 
Cấu hình Router cơ bản(Cisco)
Cấu hình Router cơ bản(Cisco)Cấu hình Router cơ bản(Cisco)
Cấu hình Router cơ bản(Cisco)
 
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdfCCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
 
Ccna s2
Ccna s2Ccna s2
Ccna s2
 
Lab 1 nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua router
Lab 1  nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua routerLab 1  nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua router
Lab 1 nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua router
 
Cấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bảnCấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bản
 
Thiet bi switch cisco dong 300 cho doanh nghiệp vua va nho
Thiet bi switch cisco dong 300 cho doanh nghiệp vua va nhoThiet bi switch cisco dong 300 cho doanh nghiệp vua va nho
Thiet bi switch cisco dong 300 cho doanh nghiệp vua va nho
 
Baithuchanhso4 5
Baithuchanhso4 5Baithuchanhso4 5
Baithuchanhso4 5
 
Mô hình demo giữa cisco router
Mô hình demo giữa cisco routerMô hình demo giữa cisco router
Mô hình demo giữa cisco router
 
Báo cáo tuần 1 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 1 nguyen phuong nhungBáo cáo tuần 1 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 1 nguyen phuong nhung
 
Thực hành cơ sở mạng truyền thông
Thực hành cơ sở mạng truyền thôngThực hành cơ sở mạng truyền thông
Thực hành cơ sở mạng truyền thông
 
PHP Day 2011 iway voip asterisk & freepbx nguyenpnb
PHP Day 2011 iway voip asterisk & freepbx nguyenpnbPHP Day 2011 iway voip asterisk & freepbx nguyenpnb
PHP Day 2011 iway voip asterisk & freepbx nguyenpnb
 
Bao cao final
Bao cao finalBao cao final
Bao cao final
 
Đề tài: Dòng PLC hoạt động vô cùng hiệu quả công việc, HOT
Đề tài: Dòng PLC hoạt động vô cùng hiệu quả công việc, HOTĐề tài: Dòng PLC hoạt động vô cùng hiệu quả công việc, HOT
Đề tài: Dòng PLC hoạt động vô cùng hiệu quả công việc, HOT
 

More from VNG

Adsl lab
Adsl labAdsl lab
Adsl lab
VNG
 
Configuring i pv6
Configuring i pv6Configuring i pv6
Configuring i pv6
VNG
 
Ipv6 trien khai
Ipv6 trien khaiIpv6 trien khai
Ipv6 trien khai
VNG
 
Ipv6
Ipv6Ipv6
Ipv6
VNG
 
Cong nghe frame relay - chuong 4
Cong nghe frame relay - chuong 4Cong nghe frame relay - chuong 4
Cong nghe frame relay - chuong 4
VNG
 
Cong nghe frame relay - chuong 3
Cong nghe frame relay - chuong 3Cong nghe frame relay - chuong 3
Cong nghe frame relay - chuong 3
VNG
 
Cong nghe frame relay - chuong 2
Cong nghe frame relay - chuong 2Cong nghe frame relay - chuong 2
Cong nghe frame relay - chuong 2
VNG
 
Tổng quan về vpn
Tổng quan về vpnTổng quan về vpn
Tổng quan về vpn
VNG
 
Thiết lập i pv6 trên pc
Thiết lập i pv6 trên pcThiết lập i pv6 trên pc
Thiết lập i pv6 trên pc
VNG
 
Hoạt động chuyển giao i pv6 trên toàn cầu
Hoạt động chuyển giao i pv6 trên toàn cầuHoạt động chuyển giao i pv6 trên toàn cầu
Hoạt động chuyển giao i pv6 trên toàn cầu
VNG
 
Chuyen mach trong wan2
Chuyen mach trong wan2Chuyen mach trong wan2
Chuyen mach trong wan2
VNG
 
Cấu trúc mở rộng của internet
Cấu trúc mở rộng của internetCấu trúc mở rộng của internet
Cấu trúc mở rộng của internet
VNG
 
Rtp
RtpRtp
Rtp
VNG
 
Chapter4
Chapter4Chapter4
Chapter4
VNG
 
Chapter3(CAC BIEN PHAP BAO DAM CHAT LUONG DICH VU
Chapter3(CAC BIEN PHAP BAO DAM CHAT LUONG DICH VUChapter3(CAC BIEN PHAP BAO DAM CHAT LUONG DICH VU
Chapter3(CAC BIEN PHAP BAO DAM CHAT LUONG DICH VU
VNG
 
Chapter2
Chapter2Chapter2
Chapter2
VNG
 
Chapter1(TONG QUAN VE VOIP)
Chapter1(TONG QUAN VE VOIP)Chapter1(TONG QUAN VE VOIP)
Chapter1(TONG QUAN VE VOIP)
VNG
 
Mega wan
Mega wanMega wan
Mega wan
VNG
 
Ccip tổng quan mpls
Ccip tổng quan mplsCcip tổng quan mpls
Ccip tổng quan mpls
VNG
 
Ccip tổng quan mpls
Ccip tổng quan mplsCcip tổng quan mpls
Ccip tổng quan mpls
VNG
 

More from VNG (20)

Adsl lab
Adsl labAdsl lab
Adsl lab
 
Configuring i pv6
Configuring i pv6Configuring i pv6
Configuring i pv6
 
Ipv6 trien khai
Ipv6 trien khaiIpv6 trien khai
Ipv6 trien khai
 
Ipv6
Ipv6Ipv6
Ipv6
 
Cong nghe frame relay - chuong 4
Cong nghe frame relay - chuong 4Cong nghe frame relay - chuong 4
Cong nghe frame relay - chuong 4
 
Cong nghe frame relay - chuong 3
Cong nghe frame relay - chuong 3Cong nghe frame relay - chuong 3
Cong nghe frame relay - chuong 3
 
Cong nghe frame relay - chuong 2
Cong nghe frame relay - chuong 2Cong nghe frame relay - chuong 2
Cong nghe frame relay - chuong 2
 
Tổng quan về vpn
Tổng quan về vpnTổng quan về vpn
Tổng quan về vpn
 
Thiết lập i pv6 trên pc
Thiết lập i pv6 trên pcThiết lập i pv6 trên pc
Thiết lập i pv6 trên pc
 
Hoạt động chuyển giao i pv6 trên toàn cầu
Hoạt động chuyển giao i pv6 trên toàn cầuHoạt động chuyển giao i pv6 trên toàn cầu
Hoạt động chuyển giao i pv6 trên toàn cầu
 
Chuyen mach trong wan2
Chuyen mach trong wan2Chuyen mach trong wan2
Chuyen mach trong wan2
 
Cấu trúc mở rộng của internet
Cấu trúc mở rộng của internetCấu trúc mở rộng của internet
Cấu trúc mở rộng của internet
 
Rtp
RtpRtp
Rtp
 
Chapter4
Chapter4Chapter4
Chapter4
 
Chapter3(CAC BIEN PHAP BAO DAM CHAT LUONG DICH VU
Chapter3(CAC BIEN PHAP BAO DAM CHAT LUONG DICH VUChapter3(CAC BIEN PHAP BAO DAM CHAT LUONG DICH VU
Chapter3(CAC BIEN PHAP BAO DAM CHAT LUONG DICH VU
 
Chapter2
Chapter2Chapter2
Chapter2
 
Chapter1(TONG QUAN VE VOIP)
Chapter1(TONG QUAN VE VOIP)Chapter1(TONG QUAN VE VOIP)
Chapter1(TONG QUAN VE VOIP)
 
Mega wan
Mega wanMega wan
Mega wan
 
Ccip tổng quan mpls
Ccip tổng quan mplsCcip tổng quan mpls
Ccip tổng quan mpls
 
Ccip tổng quan mpls
Ccip tổng quan mplsCcip tổng quan mpls
Ccip tổng quan mpls
 

Cấu hình cisco auto qos (cisco ios software)

  • 1. CẤU HÌNH CISCO AUTOQoS (CISCO IOS SOFTWARE) Cisco AutoQoS tự động cung cấp cho lưu thông VoIP tất cả những yêu cầu về tính năng QoS features giành cho voice bằng cách cấu hình câu lệnh auto qos voip trên interface hay PVC. Những tính năng QoS thích hợp và những giá trị QoS tối ưu tương ứng với mỗi tính năng đó được tự động cấu hình (áp theo mẫu) để thỏa theo yêu cầu đề ra. Cisco AutoQoS Enterprise hiện có sẵn trong Cisco IOS Software Release 12.3(7)T có thể định ra đến10 AutoQoS classes. Cú pháp sau được gõ trong khi cấu hình WAN interface để cấu hình Cisco AutoQoS: [no] auto qos voip [trust] [fr-atm] Câu lệnh auto qos voip kích hoạt Cisco AutoQoS VoIP trên interface hay PVC (VoIP được xem là tất cả các lưu thông voice với giao thức RTP - Realtime Transport Protocol, được truyền trên giao thức IP với yêu cầu độ trễ, độ chập chờn và số lượng gói tin bị mất thấp). Cisco AutoQoS VoIP dựa trên băng thông của interface và không phụ thuộc vào clockrate để định nghĩa ra việc có cần cấu hình những cấu hình mở rộng của những tính năng QoS trên các interface tốc độ cao hay thấp hoặc trên các PVC hay không. Dưới đây là tập các tính năng QoS được yêu cầu cho VoIP và được hỗ trợ sẵn trong bảng mẫu Cisco AutoQoS VoIP: 1. Phân loại lưu thông IP với RTP và loại audio codec payload (RFC 1890) là lưu thông mang VoIP. 2. Đánh dấu lưu thông mang VoIP với DSCP EF và lưu thông VoIP signaling (control) là AF31. 3. Ánh xạ đánh dấu Layer 3 đến đánh dấu Layer 2 tương ứng nếu thích hợp. 4. Đánh dấu lại lưu thông đã được đánh dấu là DSCP EF hay AF31 thành DSCP 0, nếu như lưu thông không được phân loại là lưu thông mang VoIP hay lưu thông signaling (control). 5. Cư xử tất cả những loại lưu thông non-VoIP khác bằng best effort QoS ( ngoại trừ các lưu thông điều khiển như các thông tin cập nhật của giao thức định tuyến và BPDUs). 6. Đặt lưu thông VoIP vào một strict priority LLQ với sự đảm bảo băng thông phù hợp cho lưu thông voice. 7. Đặt lưu thông điều khiển VoIP vào một non-priority queue với sự đảm bảo băng thông tối thiểu để cho không cho gói tin bị mất. 8. Kích hoạt LFI và cRTP trên các đường truyền có tốc độ nhỏ hơn 768 kbps. Từ khóa tùy chọn trust cho phép Cisco AutoQoS tin cậy vào đánh dấu DSCP của lưu thông và dùng nó để phân loại các loại lưu thông cụ thể (Mặc định của Cisco AutoQoS là non-trust). Nếu từ khóa trust không được cấu hình, lưu thông voice sẽ được phân loại và đánh dấu với giá trị DSCP phù hợp sử dụng NBAR. Từ khóa tùy chọn fr-atm chỉ được sử dụng trên FR DLCIs sử dụng trên kết nối liên mạng giữa FR và ATM (auto qos voip fr-atm phải được cấu hình để kích hoạt Cisco AutoQoS trên kết nối liên mạng giữa FR và ATM). Từ khoá này chỉ sử dụng trên những DLCI tốc độ thấp khi multi-link PPP over FR (MLPoFR) được tạo ra để kích LFI (Lưu ý: Từ khóa fr-atm sẽ bị bỏ qua khi nó được cấu hình trên đường truyền tốc độ cao ngay cả khi nó đã được gõ vào trong khi cấu hình).
  • 2. Câu lệnh no auto qos voip gỡ bỏ AutoQoS ra khỏi interface. Ta không cần gõ từ khóa trust hay fr-atm trong câu lệnh trên nếu nó đã được cấu hình trước đó để gỡ bỏ AutoQoS. Trong lúc cấu hình một bảng mẫu cho một interface, người dùng sẽ phải lưu ý tất cả những lỗi. Ví dụ như QoS đã được cấu hình bằng tay trên interface trước đó. Khi đó, cấu hình Cisco AutoQoS sẽ không được áp dụng. CẤU HÌNH AUTOQoS VOIP CHO CISCO CATALYST SWITCHES Có rất nhiều câu lệnh LAN, tùy thuộc vào platform và hệ điều hành (Cisco IOS Software hay Cisco Catalyst OS Software). Đối với Catalyst 2950 and Catalyst 3550 Series Switches sử dụng Cisco IOS Software, có 2 câu lệnh cấu hình AutoQoS. Một câu lệnh giành cho những kết nối IP phone và câu lệnh kia giành cho những kết nối tin cậy đến những thiết bị mạng khác. auto qos voip cisco-phone auto qos voip trust Những câu lệnh trên không nên được sử dụng nếu đã có những cấu hình QoS khác trước đó trên switch. Tuy nhiên, những những thông số cấu hình được tạo ra bởi bảng mẫu Cisco AutoQoS có thể được điều chỉnh sau khi cấu hình những câu lệnh trên. Có nhiều câu lệnh AutoQoS giành cho Cisco Catalyst 6500 Series Switch. Câu lệnh sau kích hoạt cấu hình toàn cục Cisco AutoQoS: set qos autoqos Ngoài ra, còn có một số câu lệnh sau có thể được sử dụng: set port qos <mod/ports..> autoqos voip ciscoipphone set port qos <mod/ports..> autoqos voip ciscosoftphone set port qos <mod/ports..> autoqos trust cos set port qos <mod/ports..> autoqos trust dscp KHỬ KÍCH HOẠT VÀ GỠ BỎ AUTOQOS VOIP Câu lệnh cấu hình trên toàn cục no auto qos voip gỡ bỏ Cisco AutoQoS VoIP ra khỏi thiết bị. Xóa một sub-interface hay PVC mà không gõ câu lệnh no auto qos voip sẽ không gỡ bỏ Cisco AutoQoS VoIP một cách đúng đắn. Ví dụ về cấu hình mẫu Cisco AutoQoS VoIP (Cisco IOS Software) Trong ví dụ này, Cisco AutoQoS VoIP được cấu hình trên cổng serial S4/0 và cả hai từ khoá trust và fr-dlci đều được sử dụng: Router> enable Router# configure terminal Router(config-if)#interface s4/0 Router(config-if)#auto qos voip trust fr-dlci Router(config-pmap-c)# exit GIÁM SÁT VÀ KIỂM CHỨNG KẾT QUẢ CỦA AUTOQOS VOIP Khi AutoQoS được cấu hình, dấu (*) để đánh ghi chú kết quả của câu lệnh cấu hình QoS. Dấu (*) phân biệt giữa câu lệnh cấu hình Cisco AutoQoS configuration và những câu lệnh cấu hình của người dùng đã có trước đó. Để hiển thị cấu hình AutoQoS, ta sử dụng lệnh show sau của Cisco IOS Software: show auto qos interface <<interface name>> Ví dụ: AutoQoS được kích hoạt trên một FR-DLCI tốc độ thấp bằng câu lệnh autoqos
  • 3. voip fr-atm. Sử dụng câu lệnh show autoqos interface s4/1.2 như ví dụ bên dưới sẽ hiển thị bảng mẫu được tạo ra bởi AutoQoS trên interface đó: AutoQoS-72#show autoqos interface s4/1.2 Serial4/1.2: DLCI 102 - ! interface Serial4/1.2 point-to-point bandwidth 100 no ip mroute-cache frame-relay interface-dlci 102 ppp Virtual-Template200 * class AutoQoS-VoIP-FR-Serial4/1-102 * ! interface Virtual-Template200 * bandwidth 100 * description “AutoQoS created” ip address 111.111.2.2 255.255.255.0 * service-policy output AutoQoS-Policy * ppp multilink * ppp multilink fragment-delay 10 * ppp multilink interleave * ! map-class frame-relay AutoQoS-VoIP-FR-Serial4/1-102 * frame-relay cir 100000 * frame-relay bc 1000 * frame-relay be 0 * frame-relay mincir 100000 * no frame-relay adaptive-shaping * GIÁM SÁT GÓI TIN RỚT TRONG LƯU THÔNG LLQ SỬ DỤNG AUTOQoS Những ngưỡng đã được kích hoạt trong bảng báo động giám sát từ xa (Remote Monitoring – RMON alarm table) để giám sát gói tin rớt trong LLQ. Bảng mẫu sau được sử dụng: rmon event AUTOQOS_SNMP_EVENT_ID log trap AUTOQOS_SNMP_COMMUNITY_STRING description “AutoQoS SNMP traps for Voice” owner AUTOQOS_SNMP_OWNER rmon alarm AUTOQOS_SNMP_ALARM_ID cbQosCMDropRate.pqid.cqid AUTOQOS_SNMP_SAMPLE_INTERVAL absolute rising-threshold AUTOQOS_SNMP_RISING_THRESHOLD falling-threshold AUTOQOS_SNMP_FALLING_THRESHOLD AUTOQOS_SNMP_EVENT_ID owner AUTOQOS_SNMP_OWNER Ghi chú: Những giá trị / tên được sử dụng: AUTOQOS_SNMP_EVENT_ID 33333 AUTOQOS_SNMP_COMMUNITY_STRING AutoQoS AUTOQOS_SNMP_OWNER AutoQoS AUTOQOS_SNMP_ALARM_ID 33333 onwards
  • 4. AUTOQOS_SNMP_SAMPLE_INTERVAL 30 seconds AUTOQOS_SNMP_RISING_THRESHOLD 1 bps AUTOQOS_SNMP_FALLING_THRESHOLD 0 Ghi chú: Giá trị pqid và cqid có nguồn gốc từ instance của policy map gắn liền với interface hay PVC. NHỮNG ĐIỀU KIỆN CÂN NHẮC VÀ NHỮNG GIỚI HẠN CỦA AUTOQOS VOIP: 1. Tính năng Cisco AutoQoS VoIP chỉ hỗ trợ những interfaces và PVCs sau: Serial interfaces với PPP hay High-Level Data Link Control (HDLC) FR DLCIs (chỉ hỗ trợ point-to-point sub-interfaces) – Cisco AutoQoS không hỗ trợ FR multipoint interfaces ATM PVCs 2. Cisco AutoQoS VoIP chỉ hỗ trợ trên những ATM PVC có tốc độ thấp, trên point-to- point sub-interfaces mà thôi (băng thông đường truyền nhỏ hơn 768 kbps). 3. Cisco AutoQoS VoIP hoàn toàn hỗ trợ trên những ATM PVCs (băng thông đường truyền lớn hơn 768 kbps). 4. Câu lệnh auto qos voip chỉ hỗ trợ trên những interfaces/PVCs có hỗ trợ cấu hình service-policy. 5. Câu lệnh auto qos voip sẵn có trong FR DLCIs, câu lệnh trên không thể được cấu hình là một phần của một class-map. 6. Câu lệnh auto qos voip không hỗ trợ trên những router sub-interfaces. 7. Cisco AutoQoS VoIP tự động tạo ra AutoQoS-Policy-Trust hay AutoQoS-Policy- UnTrust để điều khiển lưu thông VoIP trên một interface hay PVC; người dùng có thể hiệu chỉnh những cấu hình bên trong được tạo ra bởi AutoQoS policy map nếu muốn. Người dùng không nên cấu hình áp policy map sử dụng câu lệnh service-policy bằng tay trên một interface hay PVC bởi vì khi policy map được tạo ra kiểu như trên và những class map và access list liên quan đến nó sẽ không thể bị gỡ bỏ khi ta gõ no auto qos voip để khử kích hoạt AutoQoS. Khi ta thực hiện việc gỡ bỏ AutoQoS trên một interface hay PVC bằng câu lệnh no auto qos voip và trên interface hay PVC đó không có policy map nào được cấu hình bằng tay áp vào thì tất cả các policy map được tạo bởi Cisco AutoQoS cùng các map class và access list liên quan sẽ được gỡ bỏ ra khỏi interface hay PVC đó hoàn toàn. 8. Tất cả những câu lệnh cấu hình mẫu (CLI) được tạo ra khi cấu hình Cisco AutoQoS trên một interface hay PVC có thể được hiệu chỉnh bằng tay bằng câu lệnh. 9. Cisco AutoQoS không thể cấu hình được nếu đã có một QoS service-policy được áp trên interface hay PVC. 10. Multi-link PPP (MLP) được cấu hình tự động trên interface serial có tốc độ thấp. Interface serial này phải có địa chỉ IP và địa chỉ IP này sẽ được đặt vào trong bó MLP. Cisco AutoQoS VoIP phải được cấu hình đồng thời ở phía đầu bên kia của đường truyền. 11. Cisco AutoQoS VoIP không thể cấu hình được trên một FR-DLCI nếu đã có một map-class được áp trên DLCI đó. 12. Cisco AutoQoS VoIP chỉ hỗ trợ FR-DLCIs dạng point-to-point sub-interfaces. 13. Nếu một FR-DLCI đã được gán cho một sub-interface, Cisco AutoQoS VoIP không thể được cấu hình từ một sub-interface khác.
  • 5. 14. Đối với những kết nối giữa FR–DLCI tốc độ thấp với ATM-PVCs, người dùng phải gõ câu lệnh “auto qos voip fr-atm” để đảm bảo sự hoạt động chính xác. 15. Multi-link PPP over Frame Relay (MLPoFR) được cấu hình tự động đối với những kết nối FR-DLCIs tốc độ thấp với FR-ATM. Subinterface phải có một địa chỉ IP (IP sẽe được đặt vào bó MLP). Cisco AutoQoS VoIP cũng phải được cấu hình phía kết nối của mạng ATM. 16. Cisco AutoQoS VoIP không thể cấu hình được trên những kết nối FR-DLCIs tốc độ thấp với FR-to-ATM nếu một virtual template đã được cấu hình trên DLCI. 17. Cisco AutoQoS VoIP chỉ hỗ trợ trên những ATM PVC có tố độ thấp (đường truyền dưới 768 kbps) trên những point-to-point sub-interfaces mà thôi (Cisco AutoQoS VoIP hỗ trợ hoàn toàn trên những ATM PVCs tốc độ cao). 18. Câu lệnh no auto qos voip gỡ bỏ cấu hình Cisco AutoQoS. Nếu một interface hay PVC đã được cấu hình QoS được tạo ra bởi Cisco AutoQoS bọ xóa mà không gõ câu lệnh no auto qos voip, Cisco AutoQoS VoIP sẽ không hoàn toàn được gỡ bỏ ra một cáh đúng đắn. 19. Những thông tin của Cisco AutoQoS SNMP chỉ đuợc đưa ra khi SNMP server được sử dụng kết hợp với Cisco AutoQoS. 20. Chuỗi SNMP community “AutoQoS” phải có quyền “write”. 21. Thiết bị khi được reload với cấu hình đã lưu, sau khi cấu hình Cisco AutoQoS và lưu vào NVRAM, sẽ xuất hiện vài messages cảnh báo có thể được tạo ra bởi những dòng lệnh ngưỡng RMON. Những messages cảnh báo trên có thể không cần quan tâm đến. để tránh sự xuất hiện thêm của những câu messages trên, ta lưu cấu hình vào NVRAM một lần nữa mà không thay đổi bất cứ gì trong cấu hình QoS. 22. Trên những Cisco 7200 Series Routers and một số series bên dưới có hỗ trợ MQC QoS, một default class có thể sử dụng 25% băng thông có sẵn trên interface. Tuy nhiên, toàn bộ 25% băng thông này không được đảm bảo hoàn toàn cho default class. 25% băng thông trên được chia sẻ theo tỷ lệ cho những dòng lưu thông khác nhau và những lưu thông vượt quá giới hạn của những class khác. Mặc định, có tối thiểu 1% băng thông được giành riêng và đảm bảo cho default class, khoảng 99% băng thông còn lại được giành cho các class còn lại trên Cisco 7500 Series Routers.
  • 6. 14. Đối với những kết nối giữa FR–DLCI tốc độ thấp với ATM-PVCs, người dùng phải gõ câu lệnh “auto qos voip fr-atm” để đảm bảo sự hoạt động chính xác. 15. Multi-link PPP over Frame Relay (MLPoFR) được cấu hình tự động đối với những kết nối FR-DLCIs tốc độ thấp với FR-ATM. Subinterface phải có một địa chỉ IP (IP sẽe được đặt vào bó MLP). Cisco AutoQoS VoIP cũng phải được cấu hình phía kết nối của mạng ATM. 16. Cisco AutoQoS VoIP không thể cấu hình được trên những kết nối FR-DLCIs tốc độ thấp với FR-to-ATM nếu một virtual template đã được cấu hình trên DLCI. 17. Cisco AutoQoS VoIP chỉ hỗ trợ trên những ATM PVC có tố độ thấp (đường truyền dưới 768 kbps) trên những point-to-point sub-interfaces mà thôi (Cisco AutoQoS VoIP hỗ trợ hoàn toàn trên những ATM PVCs tốc độ cao). 18. Câu lệnh no auto qos voip gỡ bỏ cấu hình Cisco AutoQoS. Nếu một interface hay PVC đã được cấu hình QoS được tạo ra bởi Cisco AutoQoS bọ xóa mà không gõ câu lệnh no auto qos voip, Cisco AutoQoS VoIP sẽ không hoàn toàn được gỡ bỏ ra một cáh đúng đắn. 19. Những thông tin của Cisco AutoQoS SNMP chỉ đuợc đưa ra khi SNMP server được sử dụng kết hợp với Cisco AutoQoS. 20. Chuỗi SNMP community “AutoQoS” phải có quyền “write”. 21. Thiết bị khi được reload với cấu hình đã lưu, sau khi cấu hình Cisco AutoQoS và lưu vào NVRAM, sẽ xuất hiện vài messages cảnh báo có thể được tạo ra bởi những dòng lệnh ngưỡng RMON. Những messages cảnh báo trên có thể không cần quan tâm đến. để tránh sự xuất hiện thêm của những câu messages trên, ta lưu cấu hình vào NVRAM một lần nữa mà không thay đổi bất cứ gì trong cấu hình QoS. 22. Trên những Cisco 7200 Series Routers and một số series bên dưới có hỗ trợ MQC QoS, một default class có thể sử dụng 25% băng thông có sẵn trên interface. Tuy nhiên, toàn bộ 25% băng thông này không được đảm bảo hoàn toàn cho default class. 25% băng thông trên được chia sẻ theo tỷ lệ cho những dòng lưu thông khác nhau và những lưu thông vượt quá giới hạn của những class khác. Mặc định, có tối thiểu 1% băng thông được giành riêng và đảm bảo cho default class, khoảng 99% băng thông còn lại được giành cho các class còn lại trên Cisco 7500 Series Routers.