5. Thuật ngữ dân chủ
- Ra đời vào thế kỷ VII – VI TCN
- Được hiểu là nhân dân cai trị
=> Quyền lực của nhân dân
6. Thuật ngữ dân chủ
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin:
- Dân chủ là quyền lực thuộc về
nhân dân, nhân dân là chủ nhân
của nhà nước
- Dân chủ là chế độ chính trị
- Dân chủ là một nguyên tắc trong
tổ chức quản lý xã hội – nguyên tắc
dân chủ.
7. Thuật ngữ dân chủ
Dân chủ:
- Phản ánh những quyền cơ
bản của con người
- Một phạm trù chính trị -
Một phạm trù lịch sử
12. - Đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS,
thực hiện quyền lực và lợi ích của
toàn dân
- Dân chủ XHCN có bản chất của
GCCN, tính nhân dân và dân tộc
- Nền dân chủ XHCN khác dân chủ
tư sản ở giai cấp
Bản chất chính trị
13. - Dựa trên chế độ công hữu về tư
liệu sản xuất
- Đảm bảo quyền làm chủ của nhân
dân về TLSX
Bản chất kinh tế
14. - Coi lợi ích của người lao động là
động lực thúc đẩy KT - XH
- Thực hiện chế độ phân phối lợi ích
theo kết quả lao động
Bản chất kinh tế
15. - Lấy hệ tư tưởng của giai cấp công
nhân làm chủ đạo
- Kế thừa, phát huy những tinh hoa
văn hóa truyền thống dân tộc
- Tiếp thu những giá trị tư tưởng -
văn hóa, văn minh, tiến bộ xã hội
Bản chất tư tưởng - văn hóa - xã hội
17. Đại hội VI - một bước ngoặt quan
trọng trong sự nghiệp xây dựng
CNXH ở Việt Nam
18. Chính trị
1. Việt Nam có chế độ
chính trị độc lập, lãnh
thổ, quyền phát triển
3. Thể chế, hệ thống
chính trị từng bước
hoàn thiện và có
bước phát triển
2. Đảng ta tiếp tục bổ
sung, phát triển lý luận về
con đường quá độ lên
CNXH
4. Dân chủ xã hội chủ
nghĩa ngày càng được
phát huy
19. Kinh tế
1. Đất nước ra khỏi
khủng hoảng, trì trệ
kinh tế đạt tốc độ
tăng trưởng nhanh
3. Chuyển nền kinh tế từ thế bị
bao vây, cấm vận, khép kín sang
nền kinh tế mở và hội nhập quốc
tế
2. Công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nền kinh tế từng
bước được đẩy mạnh
20. Văn hóa
1. Phát triển đa dạng,
phong phú, dân tộc,
khoa học, đại chúng
trong mọi lĩnh vực
3. Hệ thống thông tin đại chúng
phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ,
đáp ứng nhu cầu
2. Nhiều phong trào, cuộc
vận động về văn hóa đạt
kết quả tích cực
21. Văn hóa
4. Công tác bảo tồn,
phát huy DSVH các
dân tộc đạt nhiều kết
quả; di sản văn hóa
đang trở thành tài
nguyên độc đáo
5. Công tác quản lý văn
hoá có nhiều đổi mới
22. Xã hội
1. Hệ thống chính
sách xã hội được xây
dựng và ngày càng
hoàn thiện
3. Chỉ số phát triển
con người không
ngừng tăng lên
2. Giải quyết lao động,
việc làm và thu nhập
cho người lao động,
xóa đói giảm nghèo,
bảo đảm an sinh xã hội
23. Y tế
1. Công tác y tế, chăm
sóc sức khỏe nhân
dân được tăng cường
2. Mạng lưới y tế
được mở rộng, nhất
là y tế cơ sở
3. Thành tựu nổi bật:
- Chủ động sản xuất
được nhiều vắc xin
phòng bệnh
- Kiểm soát và ngăn
ngừa nhiều dịch bệnh
nguy hiểm
- Làm chủ nhiều công
nghệ cao
24. Giáo dục và đào tạo
1. Quy mô phát
triển nhanh, thực
hiện nền giáo dục
toàn dân, đáp ứng
nhu cầu học tập
ngày càng tăng
3. Chất lượng giáo dục và
đào tạo được nâng lên
2. Công bằng xã hội trong
tiếp cận giáo dục có nhiều
tiến bộ
25. Giáo dục và đào tạo
4. Công tác quản lý giáo
dục có bước chuyển biến
tích cực
5. Hợp tác quốc tế được
đẩy mạnh
26. Quốc phòng và an ninh
1. Bảo vệ vững chắc
độc lập, chủ quyền,
thống nhất, toàn vẹn
lãnh thổ Tổ quốc, lợi
ích quốc gia, dân tộc;
giữ vững an ninh
quốc gia, ổn định
chính trị - xã hội, trật
tự an toàn xã hội và
môi trường hòa bình
2. Xây dựng toàn diện nền
quốc phòng toàn dân và
an ninh nhân dân
3. Hệ thống pháp luật ngày
càng được hoàn thiện
27. Quốc phòng và an ninh
4. Tiềm lực quốc
phòng và an ninh
được tăng cường; xây
dựng Quân đội nhân
dân, Công an nhân
dân cách mạng, chính
quy, tinh nhuệ, từng
bước hiện đại
5. Hợp tác quốc tế về
quốc phòng, an ninh đạt
nhiều kết quả
28. Đối ngọại và hội nhập quốc tế
1. Công tác đối ngoại
đã góp phần duy trì,
củng cố môi trường
hòa bình ổn định, giữ
vững độc lập, chủ
quyền, toàn vẹn lãnh
thổ, bảo vệ chế độ xã
hội chủ nghĩa
2. Công tác đối ngoại
và hội nhập quốc tế đã
đóng góp tích cực vào
việc thực hiện các mục
tiêu phát triển kinh tế
- xã hội
30. - Nhận thức còn hạn chế, chưa đầy
đủ và hệ thống, chưa lí giải và làm
sáng tỏ nhiều vấn đề do thực tế
đặt ra, chưa coi trọng đúng mức
các hình thức của dân chủ trực tiếp
Hạn chế
31. - Hiện tại, vẫn còn tồn tại một bộ
phận cán bộ, Đảng viên và nhân
dân nhận thức về dân chủ còn
phiến diện, nhất là thực hành dân
chủ trong Đảng
Hạn chế
32. - Một số cơ quan hành chính nhà
nước , chính quyền các cấp tổ
chức thực hiện các văn bản pháp
luật chưa tốt
- Việc phát huy dân chủ ngoài xã
hội còn nhiều hạn chế
Hạn chế
33. - Nhận thức và thực hành về dân
chủ còn hạn chế, thực hiện dân
chủ cơ sở còn hình thức, không
được tuân thủ
Hạn chế
34. - Hệ thống pháp luật, thể chế của
Việt Nam có mặt còn chưa đồng
bộ, hay thay đổi gây khó khăn cho
các cơ quan thi hành pháp luật và
nhân dân
Hạn chế