SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ
RỦI RO TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN-
HÀ NỘI CHI NHÁNH HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THU TRANG
MÃ SINH VIÊN : A17451
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ
RỦI RO TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN –
HÀ NỘI CHI NHÁNH HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Lê Thị Hà Thu
Sinh viên thực hiện : Trần Thu Trang
Mã sinh viên : A17451
Chuyên ngành : Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy cô trường Đại học Thăng
Long, đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo của giáo viên hướng dẫn Thạc Sĩ
Lê Thị Hà Thu. Trong suốt quá trình làm khóa luận, cô đã tận tình góp ý, giúp đỡ để
em có những định hướng tốt hơn và hoàn thiện hơn cho đề tài mà em đang theo
đuổi.Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị công tác tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội đã giúp đỡ em trong việc cung cấp
các số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận tốt
nghiệp của em.
Trong quá trình thực hiện, bài làm em còn nhiều thiếu sót, vì thế em kính mong
sự đóng góp của quý thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2014
Sinh viên
Trần Thu Trang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân tự thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin được sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Thu Trang
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1..CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.......................... 1
1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM ............................................................1
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về hoạt động cho vay tiêu dùng....................................1
1.1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay tiêu dùng.............................................................1
1.1.1.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng .......................................................2
1.1.2. Lợi ích của hoạt động cho vay tiêu dùng............................................................3
1.1.2.1 Lợi ích với NHTM...............................................................................................3
1.1.2.2 Đối với người vay...............................................................................................4
1.1.2.3 Đối với nền kinh tế .............................................................................................4
1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay tiêu dùng ..............................................................4
1.1.3.1 Phân loại dựa vào mục đích vay ........................................................................4
1.1.3.2 Phân loại dựa vào phương thức hoàn trả ..........................................................5
1.1.3.3 Phân loại cho vay tiêu dùng dựa vào nguồn gốc khoản nợ ...............................5
1.1.3.4 Cho vay tiêu dùng dựa vào tính chất đảm bảo...................................................6
1.2. Rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM...........................................6
1.2.1. Khái niệm rủi ro cho vay tiêu dùng ....................................................................6
1.2.2. Nguyên nhân gây rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng.............................7
1.2.2.1 Nguyên nhân khách quan ...................................................................................7
1.2.2.2 Nguyên nhân chủ quan.......................................................................................8
1.2.3. Nhận diệnrủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng .........................................9
1.2.3.1 Các loại rủi ro chính trong cho vay tiêu dùng ...................................................9
1.2.3.2 Một số dấu hiệu nhận biết rủi ro hoạt động cho vay tiêu dùng .......................10
1.2.4. Đánh giá rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng..............................................10
1.2.4.1 Chỉ tiêu định tính..............................................................................................11
1.2.4.2 Chỉ tiêu định lượng...........................................................................................12
1.2.5. Kiếm soát và xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng..........................17
1.2.5.1 Kiểm soát rủi ro hoạt động cho vay tiêu dùng .................................................17
1.2.5.2 Phân tán rủi ro hoạt động cho vay tiêu dùng...................................................18
1.2.5.3 Xử lý rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng ....................................................18
CHƢƠNG 2..THỰC TRẠNG RỦI RO TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH HÀ NỘI20
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi
nhánh Hà Nội ...............................................................................................................20
2.1.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội ..............................20
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi
nhánh Hà Nội.................................................................................................................21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban thuộc Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội .............................................................21
2.1.2.1 Nhiệm vụ của các phòng ban ...........................................................................21
2.1.2.2 Sơ đồ phòng ban...............................................................................................23
2.1.3. Tình hình kinh doanh hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội
Chi nhánh Hà Nội ........................................................................................................24
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn ..................................................................................24
2.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn ....................................................................................30
2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................................34
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà
Nội Chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2011 – 2013.................................................36
2.2.1. Quy định chung về nghiệp vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn–Hà Nội Chi nhánh Hà Nội..................................................................................36
2.2.1.1 Đối tượng và điều kiện vay...............................................................................36
2.2.1.2 Mức cho vay và thời hạn cho vay tiêu dùng.....................................................37
2.2.1.3 Lãi suất cho vay................................................................................................37
2.2.1.4 Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng SHB Chi nhánh Hà Nội ..............37
2.2.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội...39
2.2.3. Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng của SHB – Chi nhánh Hà Nội giai
đoạn 2011 – 2013..........................................................................................................41
Thang Long University Library
2.2.4. Tình hình doanh số thu nợ CVTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2011-2013 .....................................................................42
2.2.5. Tình hình dư nợ CVTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh
Hà Nội giai đoạn 2011 – 2013......................................................................................44
2.3. Thực trạng rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội ...............................................................................48
2.3.1. Nhận dạng rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng...........................................48
2.3.2. Đánh giá rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng của Chi nhánh Hà Nội.......50
2.3.2.1 Chỉ tiêu định tính..............................................................................................50
2.3.2.2 Chỉ tiêu định lượng...........................................................................................52
2.3.2.3 Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng theo nhóm nợ............................................52
2.3.2.4 Tình hình dư nợ quá hạn cho vay tiêu dùng.....................................................56
2.3.2.5 Tình hình nợ xấu...............................................................................................57
2.3.2.6 Tình hình thu hồi nợ xấu ..................................................................................59
2.3.2.7 Trích lập dự phòng rủi ro.................................................................................61
2.3.2.8 Vòng quay vốn CVTD.......................................................................................62
2.3.3. Kiểm soát rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng.............................................63
2.3.4. Xử lý sau rủi ro ..................................................................................................64
2.3.4.1 Tình hình số món vay tiêu dùng xảy ra rủi ro ..................................................64
2.3.4.2 Chi phí xử lý rủi ro cho vay tiêu dùng..............................................................65
2.4. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2011 -2013 ...........................................66
2.4.1. Kết quảđạt được.................................................................................................66
2.4.2. Tồn tại ................................................................................................................68
2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng ...................69
2.4.3.1 Nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh.......................................69
2.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng vay vốn của Ngân hàng SHB Chi
nhánh Hà Nội.................................................................................................................70
2.4.3.3 Nguyên nhân chủ quan đến từ phía Chi nhánh Hà Nội ...................................71
CHƢƠNG 3..GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH
HÀ NỘI ....... ....................................................................................................... 73
3.1. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội trong
những năm tới..............................................................................................................73
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Hà Nội..........................................................................................................73
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội..........................................................................73
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội ............................................................74
3.2.1. Xây dựng chính sách cho vay tiêu dùng hợp lý ...............................................74
3.2.2. Tăng cường kiểm tra, giám sát sau khi cho vay...............................................75
3.2.3. Nâng cao công tác thẩm định khách hàng.......................................................76
3.2.4. Nâng cao công tác kiểm soát nội bộ .................................................................77
3.2.5. Hoàn thiện quy trình chấm điểm tín dụng .......................................................77
3.2.6. Chính sách xử lý khi khoản vay xảy ra rủi ro..................................................78
3.2.7. Sử dụng công cụ bảo đảm tiền vay ...................................................................79
3.2.8. Nâng cao chất lượng nhân sự...........................................................................79
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBTD Cán bộ tín dụng
CVTD Cho vay tiêu dùng
DPRR Dự phòng rủi ro
RRTD Rủi ro tín dụng
QHKH Quan hệ khách hàng
HTTD Hỗ trợ tín dụng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
TMCP Thương mại cổ phần
SHB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
TSĐB Tài sản đảm bảo
USD Dollar Mỹ
EUR Đồng Euro
JYP Đồng yên Nhật
GBP Đồng bảng Anh
PGD Phòng giao dịch
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh
Hà Nội............................................................................................................................26
Bảng 2.2 Tình hình dư nợ cho vay của SHB – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2011-2013
.......................................................................................................................................32
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Hà Nội giai đoạn...................35
2011 - 2013....................................................................................................................35
Bảng 2.4 Tình hình doanh số CVTD của SHB – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn ............41
2011 – 2013 ...................................................................................................................41
Bảng 2.5 Tình hình doanh số thu nợ CVTD Chi nhánh SHB Hà Nội giai đoạn 2011-
2013 ...............................................................................................................................43
Bảng 2.6 Tình hình dư nợ CVTD Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2011 – 2013...............45
Bảng 2.7 Tình hình hoạt động cho vay theo nhóm nợ của SHB - Chi nhánh Hà Nộitừ
năm 2011 – 2013 ...........................................................................................................54
Bảng 2.8. Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng của Chi nhánh Hà Nộitừ năm.......56
2011 – 2013 ...................................................................................................................56
Bảng 2.9 Tình hình nợ xấu từ hoạt động CVTD Chi nhánh Hà Nội giai đoạn.............57
2011 -2013.....................................................................................................................57
Bảng 2.10 Doanh thu thu hồi nợ xấu CVTD của Chi nhánh Hà Nội giai đoạn ............59
2011 – 2013 ...................................................................................................................59
Bảng 2.11.Tình hình trích lập dự phòng rủi ro cho vay củaChi nhánh Hà Nội ............61
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................61
Bảng 2.12 Vòng quayvốn CVTD của SHB -Chi nhánhHà Nội giai đoạn ....................62
2011 – 2013 ...................................................................................................................62
Bảng 2.13 Số món vay tiêu dùng xảy ra rủi ro của Chi nhánh Hà Nội.........................64
Bảng 2.14 Chi phí xử lý rủi ro CVTD của SHB - Chi nhánh Hà Nội giai đoạn...........65
2011 - 2013....................................................................................................................65
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Chi nhánh Hà Nội ................................................................23
Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng tại SHB – Chi nhánh Hà Nội...........................38
Sơ đồ 2.3 Quy trình chấm điểm tín dụng Ngân hàng SHB - Chi nhánh Hà Nội ..........51
Thang Long University Library
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, hoạt động ngân hàng ngày càng phát triển với nhiều tiến
bộ và thành tựa đáng ghi nhận đối với nền kinh tế Việt Nam. Nhiều sản phẩm tài chính
đã ra đời nhằm hỗ trợ nhu cầu của người dân như: tiền gửi thanh toán, bảo hiểm tiền
gửi, tiền gửi tiết kiệm, các hoạt động cho vay…Trong đó hoạt động đang thu hút được
nhiều chú ý hơn cả là cho vay tiêu dùng. Hoạt động cho vay tiêu dùng được đánh giá
là một thị trường tiềm năng và các nhà kinh tế đánh giá cao về tính thiết thực của hoạt
động này đối với ngân hàng nói riêng và cả nền kinh tế nói chung.
Trong những năm gần đây, hoạt động cho vay tiêu dùng được nhiều ngân hàng
mở rộng và phát triển, trở thành một trong những hoạt động tiên phong trên thị trường
bán lẻ. Tuy nhiên, hoạt động vay tiêu dùng được các Ngân hàng thương mại cho vay
còn thiếu sự kiểm soát và nhiều bất cấp. Điều này khiến tỉ lệ nợ quá hạn cũng như nợ
xấu liên tục tăng cao và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy,
để có thể thực hiện hoạt động cho vay tiêu dùng hiệu quả thì công tác quản trị rủi ro là
vô cùng quan trọng. Bởi lẽ, điều này có tính ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
Nhận thấy được tính cấp thiết của việc hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay
tiêu dùng hiện nay. Cũng như tầm quan trọng của việc định hướng cho hoạt động này
được triển khai hiệu quả hơn, dưới sự hướng dẫn của cô giáo Ths. Lê Thị Hà Thu, em
đã chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Hà Nội” làm
đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu những vấn đề lí luận cơ bản của rủi ro thực trạng hoạt động cho vay
tiêu dùng
- Phân tích, đánh giá và nhận xét rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro của hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Hà Nội.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng
Phạm vi nghiên cứu: Rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn năm 2011 – 2013
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phù hợp với nội dung phân tích, yêu cầu của đề tài, phương pháp nghiên cứu
được thực hiện gồm
Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh đánh giá có sự kết hợp luận giải về lý
luận và chứng minh thực tế. Số liệu được thu thập dựa trên nguồn thông tin thứ cấp thu
được những báo cáo: báo cáo tài chính, báo cáo tín dụng, báo cáo về phân loại dư nợ,
báo cáo nợ quá hạn…từ đó đưa ra nhận định và giải pháp để hạn chế rủi ro trong hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Hà Nội
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Hà
Nội học hỏi từ cán bộ ngân hàng, phòng ban liên quan, liên hệ thực tế với kiến thức
được học trên giảng đường.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần lời mở đầu, lời kết, mục lục và danh mục bảng biểu, sơ đồ, tài liệu tham
khảo, kết cấu khóa luận có 3 chương:
Chƣơng I: Cơ sở lý luậnchung về rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng II: Thực trạng rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội
Chƣơng III: Giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM
Khái niệm và đặc điểm về hoạt động cho vay tiêu dùng1.1.1.
1.1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay tiêu dùng
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng có ảnh hưởng lớn
đến nền kinh tế, là mắt xích trung gian hỗ trợ các hoạt động giao thương của nền kinh
tế. Các nghiệp vụ chính của ngân hàng gồm 2 mảng lớn: hoạt động huy động vốn và
hoạt động cấp tín dụng. Trong đó, hoạt động cấp tín dụng là hoạt động mang lại nguồn
thu chủ yếu của ngân hàng, tuy nhiên, đó cũng là hoạt động gặp nhiều rủi ro nhất
không chỉảnh hưởng tới bản thân ngân hàng mà còn tới cả nền kinh tế.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng 2010, hoạt động cấp tín dụng được định
nghĩa:”Là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác.”
Cũng theo luật TCTD 2010, hoạt động cho vay được định nghĩa như sau:“Là
hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và phong
phú với nhiều loại hình tín dụng khác nhau.Hoạt động cho vay tại các NHTM được
chia thành 3 tiêu thức: vay theo mục đích sử dụng vốn, vay theo thời hạn và cho vay
theo mức độ tín nhiệm của khách hàng. Trong các hoạt động cho vay theo mục đích sử
dụng vốn như cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, cho vay mua bán bất động sản,
cho vay sản xuất nông nghiệp…thì hiện nay cho vay tiêu dùng đang được đẩy mạnh và
phát triển nhất.
Theo Giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” của trường Đại học Thăng
Long do PGS.TS. Mai Văn Bạn chủ biên,hoạt động cho vay tiêu dùng được định nghĩa
như sau:“Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các
cá nhân và hộ gia đình”.
Trước đây, hoạt động cho vay tiêu dùng không được các ngân hàng thương mại
chú trọng vì những vấn đề về chi phí và tính rủi ro tương đối cao thì hiện nay nó đang
trở thành một trong những hoạt động cho vay mũi nhọn của các NHTM. Với mức dân
số đạt ngưỡng 90 triệu người, Việt Nam đang và sẽ trở thành một thị trường tiềm năng
2
cho các Ngân hàng thương mại. Hiện nay, đời sống vật chất ngày một tăng cao, nhu
cầu tiêu dùng hộ gia đình cũng vì đó mà tăng lên đáng kể, trong khi đó, việc cho vay
và thu hồi với các hàng là doanh nghiệp ngày một khó khăn thì khuyến khích cho vay
tiêu dung là một giải pháp tuyệt vời.Hoạt động này sẽ giúp ngân hàng giải quyết
những tồn đọng về vốn và gia tăng lợi nhuận không kém so với những khách hàng là
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Có thể thấy, sự phát triển của cho vay tiêu dùng sẽ đem lại
những lợi ích thiết thực không chỉ ngân hàng nói riêng mà còn có tác động đối với
người dân và nền kinh tế nói chung.
1.1.1.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng
Theo lý thuyết chung, hoạt động cho vay tiêu dùng được đánh giá là hoạt động
tiềm năng. Tuy nhiên, thực tế không phải ngân hàng nào cũng mở rộng hoạt động này
vì tính mâu thuẫn của nó mang lại.
Số lượng khoản CVTD nhiều và quy mô món vay nhỏ: hoạt động vay tiêu dùng là
dành cho những cá nhân và các hộ gia đình nên số lượng hồ sơ nhiều, ngân hàng sẽ
khó khăn hơn trong việc quản lý hồ sơ cũng như quản lý những vấn đề liên quan đến
tình hình trả nợ, thực trạng của khách hàng. Bên cạnh đó, ngân hàng sẽ phải gia tăng
những vấn đề như chi phí quản lý, chi phí thẩm định, nguồn nhân lực để thực
hiện,…Đây là đặc trưng cơ bản của hoạt động CVTD và cũng nguyên nhân chủ yếu
khiến một số ngân hàng chưa thực sự tiếp nhận loại hình cho vay này.
Lãi suất cao: Các khoản vay đối với vay tiêu dùng có mức lãi suất tương đối cao
so với các hình thức cho vay khác. Lý giải cho điều này là do thời gian, chi phí để
hoàn thành một bộ hồ sơ từ khi bắt đầu cho đến khi thanh lý hợp đồng trải qua nhiều
công đoạn bắt buộc như thẩm định thông tin khách hàng, giám sát, thu nợ…thường lớn
trong khi khoản vay nhỏ và độ chính xác về thông tin không cao. Ngoài chi phí dành
cho khách hàng, để kích cầu, ngân hàng phải tăng chi phí như các hoạt động quảng bá
và cho các bộ phận phát triển sản phẩm. Do đó, các ngân hàng thường đưa ra mức lãi
suất cao để đảm bảo doanh thu cũng như giảm bớt rủi ro đối với nhóm khách hàng
này.
Hoạt động cho vay tiêu dùng rủi ro cao: Khách hàng vay tiêu dùng là nhóm
khách hàng cá nhân nên nguồn trả nợ chủ yếu của là dựa vào mức thu nhập qua lương
và thu ngoài. Tuy nhiên, hai nguồn thu nhập này đều dễ bị ảnh hưởng cũng như phụ
thuộc vào nhiều các yếu tố ngoại cảnh tác động lên nhu là sự biến động của nền kinh
tế, yếu tố sức khỏe.... Khi nền kinh tế có mức tăng trưởng cao thìthu nhập của người
dân ổn định, khả năng trả nợ được đảm bảo. Ngược lại, khi kinh tế có biến động xấu
ảnh hưởng đến mức thu nhập và tiêu dùng của người dân thì từ đó sẽ dẫn đến giảm khả
năng trả nợ của khách hàng cũng như sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn của khách.
Thang Long University Library
3
Bên cạnh các yếu tố rủi ro về mặt kinh tế thì các khoản cho vay tiêu dùng còn phụ
thuộc vào những yếu tố như sức khỏe cũng như những biến cố bất ngờ làm ảnh hưởng
đến khả năng chi trả ngân hàng dẫn tới khả năng mất vốn.Vì vậy, trước khi cho một cá
nhân vay thì ngân hàng sẽ phải có những bước thẩm định rất kĩ càng để giảm thiểu rủi
ro xuống một cách thấp nhất.
Nhìn chung, không thể phủ nhận những mặt tích cực của hoạt động cho vay tiêu
dùng mang lại đối với ngân hàng, khách hàng và cả nền kinh tế. Dù vậy, do những tính
chất đặc thù trên nên hiện nay hoạt động CVTD chưa được thực hiện hoàn chỉnh và
chưa thực sự được nhiều ngân hàng đón nhận.
Lợi ích của hoạt động cho vay tiêu dùng1.1.2.
Hình thức cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cho vay có tác dụng
hữu ích nhất hiện nay, đem lại cả lợi ích cho ngân hàng cũng như khách hàng và cũng
đang là một trong những hình thức vay được các NHTM chú trọng phát triển.
1.1.2.1 Lợi ích với NHTM
Bên cạnh hai nhược điểm chính là rủi ro và chi phí cao thì vay tiêu dùng là một
sản phẩm hỗ trợ rất tốt cho ngân hàng thương mại. Nó mở ra một hướng đi mới và phù
hợp với tình hình kinh tế thực tế với những lợi ích không thể phủ nhận đối với ngân
hàng.
Thứ nhất, hoạt động cho vay tiêu dùng làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các
ngân hàng cũng như cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác. Với lượng khách hàng
tiềm năng cùng một thị trường rộng mở, hoạt động CVTD là một cách thức để ngân
hàng giải quyết nguồn vốn tồn đọng, mở rộng mạng lưới kinh doanh, gia tăng mối
quan hệ với khách hàng.
Thứ hai, vay tiêu dùng còn là một kênh marketing hiệu quả của ngân hàng. Với
số lượng khách hàng dồi dào từ hoạt động cho vay tiêu dùng thì đó còn là một phương
thức gián tiếp giới thiệu sản phẩm vay tiêu dùng tới công chúng và phổ biến hình ảnh
cũng như thương hiệu của ngân hàng. Khi CVTD được nhiều người biết đến, hình ảnh
ngân hàng được mở rộng sẽthu hút những khách hàng tiềm năng đến tham gia gửi tiền.
Từ đó, vô hình chung CVTD còn tạo được kênh hỗ trợ hoạt động huy động vốn cho
ngân hàng.
Thứ ba, đây còn là hoạt động có tác động không chỉ với riêng cá nhân vay vốn
mà CVTD còn là một công cụ kích thích, tạo điều kiện cho người dân mở rộng việc
buôn bán kinh doanh. Từ đó,chất lượng sống của người dân được nâng cao và đồng
nghĩa với khả năng trả nợ cho ngân hàngsẽ được đảm bảo, giúp hạn chế rủi ro trong
hoạt động cho vay tiêu dùng. Không chỉ vậy, CVTD còn là một phương pháp gián tiếp
nhằm tạo thêm giá trị vật chất cho nền kinh tế.
4
1.1.2.2 Đối với người vay
Vay tiêu dùng là một hoạt động mang lại những lợi ích thiết thực, tác động trực
tiếp đến cuộc sống của người sử dụng vốn vay, giúp họ nhận nhiều lợi ích trực tiếp đến
cuộc sống. Các khoản vay này chủ yếu hỗ trợ khách hàng đang có nhu cầu mua sắm
như mua nhà, mua xe, sắm sửa đồ tiêu dùng, hỗ trợ các trường hợp phát sinh đối với
các vấn đề về y tế cũng như giáo dục khi cần thiết hoặc là một nguồn hỗ trợ cho các cá
thể kinh doanh nhỏ lẻ gia tăng thu nhập. Đặc biệt, thời hạn cho vay tiêu dùng có cả
trong ngắn hạn, trung và dài hạn giúp khách hàng linh hoạt trong khoản vay và gia
tăng khả năng trả nợ. Tuy nhiên, khi những khoản vay tiêu dùng bị khách hàng lạm
dụng hoặc sử dụng sai mục đích sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán, mang lại
những rắc rối đối với không chỉ người vay mà còn ảnh hưởng tới cả ngân hàng.
1.1.2.3 Đối với nền kinh tế
Không chỉ có ý nghĩa riêng đối với ngân hàng và các cá nhân khách hàng mà nó
còn góp một phần công sức đối với sự phát triển của nền kinh tế nói chung. Hoạt động
cho vay tiêu dùng là một công cụ gián tiếp giúp thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hóa.
Trong nền kinh tế đang suy thoái, người dân cắt giảm mức chi tiêu dẫn tới sự tồn đọng
của hàng hóa gây ra hệ quả cho doanh nghiệp. Điều này dẫn tới hàng hóa không được
tiêu thụ, từ đó doanh nghiệp lỗ vốn tạo thành nợ xấu đối với ngân hàng, bản thân
doanh nghiệp có thể phá sản và nhiều người trở nên thất nghiệp, ảnh hưởng không nhỏ
tới nền kinh tế. Việc này sẽ trở thành vòng quay tiếp diễn như vậy và sự xuất hiện của
vay tiêu dùng là một giải pháp quan trọng hỗ trợ cho bế tắc của doanh nghiệp và mở
một lối thoát cho nền kinh tế. Hoạt động cho vay này giúp gia tăng lượng hàng hóa
tiêu thụ trên thị trường, các doanh nghiệp có lãi, gia tăng sản xuất, tạo ra công việc và
gia tăng giá trị của nền kinh tế.
Tóm lại, hoạt động cho vay tiêu dùng có tác dụng tới cả ba bên: ngân hàng,
khách hàng và nền kinh tế. Hoạt động này đã tạo thành mối quan hệ gắn bó mật thiết,
kích cầu cho hàng hóa nội địa và tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế.
Phân loại hoạt động cho vay tiêu dùng1.1.3.
1.1.3.1 Phân loại dựa vào mục đích vay
Cho vay tiêu dùng dựa vào mục đích vay được chia thành hai loại
Cho vay tiêu dùng cư trú: cho vay tiêu dùng cư trú là các khoản cho vay nhằm tài
trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân và
hộ gia đình.
Thang Long University Library
5
Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi
phí mua sắm xe cộ, vật dụng gia đình hoặc sử dụng vào vào mục đích giáo dục, giải
trí, du lịch…
1.1.3.2 Phân loại dựa vào phương thức hoàn trả
Theo phương thức hoàn trả thì vay tiêu dùng gồm ba loại
Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức cho vay mà trong đó người đi vay trả nợ
(bao gồm cả gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kì hạn nhất định trong
thời hạn cho vay. Phương thức này thường được áp dụng với những khoản vay có giá
trị lớn hoặc thu nhập định kì của người vay không có đủ khả năng thanh toán hết
khoản nợ trong một lần.
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Đối với phương thức này, người đi vay sẽ thanh
toán khoản vay cho ngân hàng một lần khi đến hạn, áp dụng với các khoản vay nhỏ và
thời gian ngắn.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là khoản vay tiêu dùng trong đó ngân hàng cho
phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa
trên tài khoản vãng lai. Với phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận
trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập từng kì, khách hàng được ngân hàng
cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kì một cách tuần hoàn, theo một hạn mức
tín dụng.
1.1.3.3 Phân loại cho vay tiêu dùng dựa vào nguồn gốc khoản nợ
Xuất phát từ việc ngân hàng thương mại có thể thực hiện những khoản cho vay
tiêu dùng trực tiếp với khách hàng xin vay tại ngân hàng, hoặc dưới hình thức gián tiếp
bằng cách mua các phiếu tiêu dùng từ những người bán hàng hóa, hoặc cung cấp dịch
vụ tiêu dùng. Từ đó, có thể chia làm hai loại cho vay tiêu dùng dựa vào nguồn gốc
khoản nợ.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp
Cho vay trả theo định kì: Là phương thức cho vay trong đó khách hàng vay và trả
trực tiếp cho ngân hàng với mức trả và thời hạn trả mỗi lần được quy định cho vay.
Khi được cấp tiền vay, toàn bộ số tiền vay được ghi Nợ tài khoản cho vay và ghi Có
tài khoản tiền gửi cá nhân hoặc giao tiền mặt cho khách hàng.
Thẻ tín dụng: Là nghiệp vụ tín dụng trong đó ngân hàng phát hành thẻ cho những
người có tài khoản ở ngân hàng đủ điều kiện cấp thẻ và ấn định mức giới hạn tín dụng
tối đa mà người có thẻ được phép sử dụng.
Thấu chi: là nghiệp vụ cho phép một khách hàng rút tiền từ tài khoản vãng lai
của họ vượt quá số dư Có, tới một hạn mức đã được thỏa thuận.
6
Cho vay tiêu dùng gián tiếp
Là hình thức cho vay tiêu dùng qua việc ngân hàng mua các phiếu bán hàng từ
những người bán lẻ hàng hóa, do vậy nó chính là hình thức tài trợ bán trả góp của các
ngân hàng thương mại.
1.1.3.4 Cho vay tiêu dùng dựa vào tính chất đảm bảo
Cho vay cầm cố: Bên đi vay giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên
cho vay để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ. Nếu TSĐB có đăng ý quyền sở hữu thì các bên có
thể thoả thuận bên cầm cố vẫn giữ tài sản hoặc giao cho bên thứ ba giữ. Đây là hình
thức cho vay an toàn và có tính rủi ro thấp. Trong trường hợp xảy ra rủi ro, ngân hàng
có quyền xử lý TSĐB để thu hồi nguồn vốn đã mất.
Cho vay bằng bảo đảm bằng thu nhập (Tín chấp): Đây là hình thức ngân hàng
cho khách hàng vay để trang trải chi tiêu trên cơ sở khách hàng thế chấp bằng thu
nhập. Những khách hàng này thường có thu nhập ổn định. Ngân hàng căn cứ vào thu
nhập của khách hàng có xác nhận của đơn vị trả lương hay thù lao để xem xét cho vay.
Mức cho vay tùy thuộc khoản thu nhập thường xuyên của khách hàng, nhu cầu vay
của khách hàng và theo quy định của ngân hàng. Khách hàng cam kết trả nợ theo kỳ
hạn.Hình thức cho vay này có tính rủi ro tương đối cao và ngân hàng phải đối mặt với
khả năng mất vốn.
Cho vay thế chấp: Để có thể vay vốn của ngân hàng, khách hàng chuyển các giấy
từ nhận sở hữu các tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng nắm giữ trong thời hạn cam
kết. Đối với thế chấp bằng tài sản thì những tài sản mang thế chấp thường là bất động
sản như nhà cửa, quyền sử dụng đất…Cho vay thế chấp có tính rủi ro cao hơn so với
cho vay cầm cố, ngân hàng mất nhiều chi phí để tiến hành kiểm tra, đánh giá lại tài
sản.
1.2. Rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM
Khái niệm rủi ro cho vay tiêu dùng1.2.1.
Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh chấp nhận rủi rođánh đổi lợi nhuận.Mặt
khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng biến với nhau
trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao, thì rủi ro tiềm ẩn càng lớn).
Rủi ro là một yếu tố khách quan nên không loại trừ hoàn toàn được mà chỉ có thể hạn
chế sự xuất hiện của chúng cũng như tác hại do chúng gây ra. Trong thời điểm hiện
nay, khi các NHTM đang mở rộng dần hoạt động CVTD thì cũng đồng nghĩa với việc
ngân hàng phải chấp nhận những rủi ro từ hoạt động này.
Khái niệm về rủi ro cho vay được định nghĩa trong giáo trình “Nghiệp vụ ngân
hàng thương mại” do giáo sư PGS.TS. Mai Văn Bạn chủ biên đã định nghĩa:“Rủi ro
cho vay là khi ngân hàng cho khách hàng vay mà không thu được gốc và lãi đúng hạn
Thang Long University Library
7
hoặc chỉ thu được một phần gốc và lãi hoặc không thu được cả gốc và lãi cho khoản
vay.”
Từ khái niệm trên có thể hiểu rủi ro trong CVTD là: Rủi ro cho vay tiêu dùng là
khi khách hàng cá nhân không trả được cả gốc và lãi đúng hạn hoặc ngân hàng chỉ thu
được một phần gốc và lãi hoặc không thu được cả gốc và lãi của khoản vay đó như đã
cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên nhân gây rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng1.2.2.
Nguyên nhân của rủi ro cho vay tiêu dùng rất đa dạng, được phân chia chủ yếu
thành các nguyên nhân khách quan và các nguyên nhân chủ quan.
1.2.2.1 Nguyên nhân khách quan
Đây là những nguyên nhân không phải đến từ phía khách hàng hay ngân hàng mà
do yếu tố bên ngoài tác động dẫn tới ảnh hưởng đến khả năng trả nợ và gây ra nợ quá
hạn, nợ xấu.
Môi trường tự nhiên: Điều kiện tự nhiên là việc mà con người không thể đoán
trước được và thường xảy ra bất ngờ do sự biến đổi khí hậu, thiên tai, bão lũ, động đất,
sóng thần…gây thiệt hại không chỉ về tài sản mà thậm chí là cả con người. Sự tác
động của yếu tố tự nhiên sẽ gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, công việc của
khách hàngcá nhân đặc biệt là khi những khách hàng làm trong ngành nghề phụ thuộc
vào yếu tố tự nhiên như: xây dựng, nông lâm ngư nghiệp…. Do đó, yếu tố tự nhiên có
tác động gián tiếp làm ảnh hưởng đến thu nhập của khách hàng dẫn đến tăng nguy cơ
không trả được nợ cho ngân hàng.
Môi trường kinh tế: môi trường kinh tế luôn luôn biến động và có ảnh hưởng trực
tiếp đến không chỉ ngân hàng mà còn ảnh hưởng tới người đi vay. Sự vận động của
nền kinh tế sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu mua sắm của khách hàng trong những thời điểm
khác nhau. Khi kinh tế ổn định, nhu cầu con người sẽ tăng cao, đòi hỏi về cuộc sống sẽ
tăng dẫn tới nhu cầu vay tiêu dùng cũng sẽ nhiều hơn và khả năng trả nợ cũng sẽ cao,
giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Ngược lại, khi nền kinh tế có dấu hiệu đi xuống đồng
thời sẽ ảnh hưởng đến đời sống người dẫn tới cắt giảm chi tiêu và gia tăng rủi ro
không trả được nợ.
Môi trường chính trị xã hội: để kinh tế phát triển, cuộc sống được đảm bảo thì
vấn đề về chính trị - xã hội phải được ổn định. Sự mất cân bằng trong chính trị như:
chiến tranh, biểu tình, bạo động… sẽ gây hoang mang trong dân chúng, ảnh hưởng tới
năng suất lao động dẫn tới giảm thu nhập của người dân, từ đó sẽ gián tiếp gây ra rủi
ro cho vay đối với ngân hàng.
8
Môi trường pháp lý: môi trường pháp lý là yếu tố có ảnh hưởng quan trọng đến
tất cả các cá thể trong một quốc gia. Các chính sách pháp lý không đồng bộ sẽ dẫn đến
ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: hệ thống luật, hệ thống các
biện pháp bảo đảm cho pháp luật được thực thi và sự chấp hành nghiêm chỉnh pháp
luật của các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh và các ngành có liên quan. Các
yếu tố này có quan hệ đan xen và tác động đến hoạt động kinh doanh cũng như quyền
lợi người lao động một cách tổng hợp, mang tính đồng bộ cao. Nếu những yếu tố này
tách rời sẽ không bảo vệ được cả ngân hàng lẫn khách hàng dẫn tới rủi ro cho cả hai
phía.
Chính sách Nhà Nước: những chính sách mang tính vĩ mô của Nhà nước cũng
ảnh hưởng tới hoạt động cho vay nói chung và CVTD nói riêng của ngân hàng như
chính sách tài khóa, tiền tệ, thu nhập, đối nội đối ngoại để tác động vào tổng sản phẩm
quốc dân, việc làm, lạm phát,… Các chính sách này còn phải tùy thuộc vào tình hình
thực tế trong nước cũng như diễn biến kinh tế thế giới dẫn đến hoạt động của các
doanh nghiệp bị ảnh hưởng kéo theo thu nhập của khách hàng cũng bị thay đổi. Vậy
nên các ngân hàng phải chủ động trong việc nắm bắt tình hình thực tế để có những
chính sách hạn chế rủi ro CVTD một cách tối đa.
1.2.2.2 Nguyên nhân chủ quan
Đây là những nguyên nhân dẫn tới rủi ro CVTD xuất phát từ phía khách hàng
hoặc do lỗi của ngân hàng.
Nguyên nhân từ phía khách hàng: Đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới rủi ro
CVTD của ngân hàng. Với từng đối tượng khách hàng khác nhau sẽ có những nguyên
nhân, mục đích khác nhau dẫn tới việc chậm trả nợ cho ngân hàng như: người vay sử
dụng vốn sai mục đích; tình hình tài chính yếu kém và thiếu minh bạch; vay vốn nhiều
từ các TCTD khác nhau, có ý đồ lừa đảo chiếm đoạt tài sản…hoặc do một số nguyên
nhân bất ngờ như xảy ra vấn đề về sức khỏe, gia đình biến động hoặc khách hàng tạm
thời bị thất nghiệp…
Nguyên nhân từ phía ngân hàng: những nguyên nhân từ phía ngân hàng cũng là
một trong những lý do xảy ra rủi ro trong cho vay tiêu dùng. Chính sách cho vay
không hợp lý, quy trình, điều kiện cho vay của ngân hàng còn nhiều sơ hở dẫn tới
khách hàng có thể trục lợi chiếm đoạt khoản vay. Bên cạnh đó còn là vấn đề về đạo
đức, nhân phẩm và trách nhiệm, năng lực của cán bộ tín dụng. Trong quá trình thẩm
định, quản lý giảm sát khoản vay, các cán bộ ngân hàng thiếu năng lực thẩm định, xét
duyệt cho vay bất cẩn, cho vay đối với khách hàng không khả thi, vay vượt tỉ lệ an
toàn, thiếu tài sản đảm bảo… Hoặc trường hợp cán bộ tín dụng thông đồng với khách
hàng lập hồ sơ giả nhằm chiếm đoạt tài sản của ngân hàng. Ngoài ra, vấn đề còn về
Thang Long University Library
9
giám sát, quản lý khoản vay sau khi giải ngân và công nghệ thông tin còn yếu cũng là
những nguyên nhân dẫn tới rủi ro trong cho vay tiêu dùng.
Nguyên nhân từ vấn đề bảo đảm khoản vay: Trong cho vay tiêu dùng, việc đảm
bảo tài sản cho các khoản vay được định giá gốc và ký kết giữa ngân hàng cho vay và
khách hàng vay. Rủi ro có thể xảy ra do ngân hàng không đánh giá đúng giá trị tài sản
đảm bảo hoặc giá trị tài sản thế chấp có biến động theo chiều hướng xấu.
Tóm lại, rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng đến từ nhiều nguyên nhân. Vậy
nên ngân hàng cần có sự kiểm tra chặt chẽ, xác định được các nguyên nhân để có thể
hạn chế rủi ro trong khoản vay.
Nhận diệnrủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng1.2.3.
1.2.3.1 Các loại rủi ro chính trong cho vay tiêu dùng
Rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng là điều không thể tránh khỏi cho dù
ngân hàng đó có mạnh hoặc đội ngũ cán bộ tín dụng giỏi. Tuy nhiên, ngân hàng có thể
nhận biết được những rủi ro trong cho vay tiêu dùng và giảm thiểu những rủi ro một
cách tối đa để không ảnh hưởng đến hệ thống ngân hàng. Các loại rủi ro chính trong
vay tiêu dùng gồm có:
Rủi ro thanh toán tiền vay: khi người đi vay không thanh toán hoặc không thanh
toán đầy đủ khi đến hạn do nền kinh tế biến động ảnh hưởng đến công việc của khách
hàng. Từ đó, người đi vay gặp khó khăn dẫn đến mất khả năng thanh toán tạm thời
hoặc vĩnh viễn. Trong một số trường hợp, rủi ro thanh toán xảy ra khi người đi vay có
ý đồ xấu chiếm dụng vốn của ngân hàng.
Số tiền thu về (cả gốc và lãi) không bù đắp được khoản lỗ của ngân hàng: là sau
khi thanh lý hợp đồng, số tiền mà ngân hàng thu về không có lãi, trong nhiều trường
hợp còn bù lỗ do chi phí bỏ ra hoặc những tác động trên thị trường như lạm phát, các
chính sách của nhà nước dẫn tới đồng tiền mất giá gây ra khoản lỗ cho ngân hàng.
Rủi ro về lãi suất: mức lãi suất của cho vay tiêu dùng của các NHTM được xác
định dựa trên mức lãi suất bình quân thị trường và mức lãi suất cộng bù rủi ro của từng
ngân hàng. Mức lãi suất này được áp dụng trong suốt quá trình khách hàng vay theo
hợp đồng vì vậy khi lãi suất bình quân thị trường biến động sẽ ảnh hưởng tới doanh
thu cũng như khả năng cạnh tranh giữa các NHTM.
Rủi ro về tài sản đảm bảo: rủi ro này thường xảy ra đối với sự biến động giá cả
trên thị trường (tùy thuộc vào từng thời điểm của nền kinh tế) hoặc khi tài sản đảm bảo
bị thay đổi, chiếm đoạt hoặc mất trộm….điều này sẽ gây ra khó khăn đối với ngân
hàng khi tiến hành phát mại tài sản để bù đắp khoản vay.
10
1.2.3.2 Một số dấu hiệu nhận biết rủi ro hoạt động cho vay tiêu dùng
Nhận diện rủi ro là quá trình xác định liên tục thông qua hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Nhận diện rủi ro tín dụng có thể bao gồm công việc theo dõi, xem xét,
nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ mọi hoạt động của ngân hàng nhằm thống
kê tất cả các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, kể từ đó có các biện pháp phù hợp
giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Với hoạt động cho vay tiêu dùng, các khoản vay tuy không quá lớn như đối với
khách hàng doanh nghiệp hoặc khách hàng vay với mục đích kinh doanh khác nhưng
lại chứa đựng những nguy cơ khá cao. Rủi ro CVTD là rủi ro mang tính đặc thù, người
đi vay chịu sự tác động mạnh mẽ của nền kinh tế. Vậy nên, khi nền kinh tế diễn biến
xấu khiến nhiều khoản vay cùng gặp rủi ro thì sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động
chung của ngân hàng. Vì vậy, để có thể đảm bảo hoạt động của ngân hàng, cán bộ tín
dụng cần thường xuyên kiểm tra khoản vay để nhận diện một số dấu hiệu rủi ro. Từ
đó, người cho vay có thể có những biện pháp hạn chế mức rủi ro xuống thấp nhất có
thể.
Một số dấu hiệu nhận biết
Khách hàng chậm trễ trong việc thanh toán khi đến hạn: Khi đến hạn thanh toán,
khách hàng tạm thời không có khả năng trả nợ hoặc trốn tránh trách nhiệm khi nhận
được yêu cầu thanh toán từ ngân hàng. Điều này chứng tỏ khả năng tài chính của
khách hàng có vấn đề dẫn tới ảnh hưởng đến khả năng trả nợ.
Người vay có dấu hiệu không thực hiện đầy đủ các quy định, vi phạm pháp luật
trong quan hệ tín dụng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng với ngân hàng, khách hàng
có thái độ không hợp tác, vi phạm điều khoản đã kí kết chứng tỏ người đi vay có ý đồ
xấu đối với nguồn vốn của ngân hàng.
Trong quá trình vay, khách hàng đề nghị gia hạn, điều chỉnh các khoản nợ nhiều
lần không rõ lý do. Điều này thể hiện khả năng tài chính của khách hàng có vấn đề, có
dấu hiệu gian dối để tránh việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng.
Xuất hiện nợ quá hạn do khách hàng không có khả năng hoàn trả.
Khách hàng có mức độ vay thường xuyên gia tăng. Việc vay thường xuyên này
không đúng với tính chất của hoạt động cho vay tiêu dùng. Đây là dấu hiệu cho thấy
khách hàng có ý định sử dụng sai mục đích nguồn vốn vay.
Tài sản đảm bảo không đủ tiêu chuẩn, giá trị tài sản đảm bảo giảm sút so với
định giá cho vay, có dấu hiệu cho người khác thuê, bán hoặc trao đổi.
Đánh giá rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng1.2.4.
Để có thể có những đánh giá chính xác cũng như những phương pháp hạn chế
mức ảnh hưởng từ rủi ro cho vay tiêu dùng đem lại cần có sự kết hợp đến từ hai phía là
Thang Long University Library
11
khách hàng và ngân hàng. Việc đánh giá rủi ro từ hoạt động cho vay này có thể đánh
giá qua hai nhóm chỉ tiêu: chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng.
1.2.4.1 Chỉ tiêu định tính
Mức độ tuân thủ các quyđịnh cho vay của NHNN
Sự tuân thủ các quy định của NHTM về hoạt động cấp tín dụng tiêu dùng theo
quy định của NHNN với những quy định bắt buộc về hồ sơ, thủ tục vay vốn, điều kiện
cho vay, thời gian vay, lãi suất tối thiểu so với mức lãi suất cơ bản,…Việc tuân thủ
đúng những yêu cầu của NHNN giúp hạn chế phần nào rủi ro từ hoạt động cho vay
tiêu dùng.
Chấp hành và tuân thủ thủ tục cho vay
Việc khách hàng và ngân hàng chấp hành theo đúng quy trình, thủ tục cho vay có
tác dụng kiểm soát chặt chẽ thông tin khách hàng và hạn chế rủi ro đến từ khoản vay.
Điều này đảm bảo cho ngân hàng đánh giá đúng khách hàng, khoản vay từ đó có thể
ảnh hưởng một phần đến quyết định có cho vay hay không.
Công nghệ thông tin trong ngân hàng
Hiện nay, công nghệ thông tin đang là một trong những bộ phận quan trọng của
ngân hàng. Nhờ những kỹ thuật tin học, công nghệ phát triển có thể giúp ngân hàng
nhanh chóng kiểm tra khoản vay của khách hàng, nắm bắt được tình hình trả nợ cũng
như phân tích được các khả năng vay vốn cũng như khả năng thanh toán của khách
hàng đó. Từ đó, ngân hàng sẽ tiết kiệm thời gian, nâng cao nghiệp vụ, làm việc hiệu
quả hơn và có thể giảm thiểu rủi ro khi cho vay.
Đạo đức cán bộ ngân hàng
Đây là một yếu tố không nhỏ có ảnh hưởng đến chất lượng khoản vay nói riêng
và ảnh hưởng đến ngân hàng cũng như hình ảnh của ngân hàng đến với khách hàng. Vì
vậy, mỗi cán bộ ngân hàng cần có trình độ chuyên môn cũng như năng lực và kinh
nghiệm tốt từ đó có thể đưa ra những phân tích, đánh giá đến chất lượng khoản vay từ
đó có những quyết định đúng đắn, hạn chế rủi ro từ khoản vay.
Hoạt động kiểm soát nội bộ ngân hàng
Nội bộ ngân hàng cần có sự thống nhất và nhất quán đặc biệt là đối với nghiệp vụ
cho vay nhiều rủi ro và chi phí. Công tác kiểm soát, đánh giá thường xuyên, phát hiện,
ngăn chặn kịp thời và có hướng giải quyết, quản lý rủi ro phù hợp. Sự thống nhất trong
nội bộ ngân hàng sẽ giúp giảm thiểu rủi ro khi cho vay.
Chấm điểm tín dụng đối với khách hàng cá nhân
Để chấm điểm tín dụng, ngân hàng sẽ dựa vào các thông tin tài chính và phi tài
chính có sẵn của khách hàng. Từ đó CBTD đánh giá xác suất rủi ro của khách hàng và
12
định giá các khoản vay hoặc các khoản nợ một cách chính xác. Qua phương pháp này
ngân hàng còn có thể xác định mức ảnh hưởng của các nhân tố rủi ro cho vay tiêu
dùng, có căn cứ để sàng lọc, chọn hồ sơ cho vay.
Đây là mô hình chấm điểm đơn giản và có thể thực hiện hoàn toàn tự động. Các
khách hàng cũng ưu thích sự thuận tiện, nhanh chóng khi những yêu cầu tín dụng được
xử lý thông qua hệ thống chấm điểm tự động. Các yếu tố quan trọng liên quan đến
khách hàng sử dụng trong mô hình cho điểm tín dụng tiêu dùng bao gồm: hệ số tín
dụng, tuổi, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại cố
định, số tài khoản cá nhân,... Nhờ việc tự động hóa, mô hình đem lại hiệu quả ứng
dụng to lớn, mang tính khách quan hơn, không phụ thuộc quá nhiều vào ý kiến chủ
quan của cán bộ tín dụng, rút ngắn thời gian ra quyết định cho vay.
Qua các chỉ tiêu định tính, có thể đánh giá, đo lường một phần rủi ro từ hoạt
động cho vay tiêu dùng tuy mới khái quát và chưa thể có kết luận chính xác từ những
chỉ tiêu trên. Để có thể đánh giá rủi ro hoàn thiện khi kết hợp với chỉ tiêu định lượng
từ đó đưa ra khả năng đo lường rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng.
1.2.4.2 Chỉ tiêu định lượng
Bên cạnh chỉ tiêu định tính thì chỉ tiêu định lượng là yếu tố quan trọng ảnh
hưởng đến khả năng cho vay của khoản vay cũng như xác định được mức rủi ro mà
những khoản vay này tác động lên ngân hàng từ đó để có những biện pháp hạn chế rủi
ro.
Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng
Doanh số thu nợ CVTD là tổng số tiền ngân hàng đã thu được từ khách hàng
trong một thời kì nhất định. Đây là chỉ tiêu gián tiếp nhưng cần thiết giúp cán bộ ngân
hàng đo lường, đánh giá được mức độ rủi ro của các khoản vay.
Doanh số cho vay tiêu dùng
Doanh số CVTD là mức tổng nguồn vốn ngân hàng đã cho các cá nhân, hộ gia
đình vay trong một thời kì nhất định. Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ mở rộng của
ngân hàng, khả năng tăng lợi nhuận đồng thời cũng là chỉ tiêu gián tiếp liên quan đến
khả năng rủi ro của ngân hàng.
Dƣ nợ cho vay tiêu dùng
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn ngân hàng CVTD tại một thời điểm cụ thể. Cùng
với chỉ tiêu doanh số cho vay, chỉ tiêu này cũng đánh giá mức độ tăng trưởng CVTD
của ngân hàng và có thể xác định rủi ro của ngân hàng cho vay tiêu dùng cao hay thấp.
Nếu dư nợ quá tập trung vào một số loại hình hoặc một số lĩnh vực nhất định sẽ có rủi
ro lớn do mức độ tập trung vốn cho vay cao. Như vậy, dựa vào kết cấu dư nợ cho vay
Thang Long University Library
13
tiêu dùng theo loại hình, mục đích…kết hợp với việc phân tích các yếu tố liên quan
đến khách hàng có thể đánh giá rủi ro cao hay là thấp.
Hệ số thu nợ CVTD
Hệ số thu nợ CVTD phản ánh hiệu quả trong việc thu nợ của ngân hàng trong
một thời kì doanh số cho vay thu được bao nhiêu đồng vốn. Chỉ tiêu này giúp ngân
hàng theo dõi và xác định mức độ rủi ro từ các khoản vay.
Hệ số thu nợ CVTD =
Doanh số thu nợ CVTD
Doanh số CVTD
Nợ quá hạn CVTD
Nợ quá hạn CVTD là những khoản cho vay đến hạn mà khách vay tiêu dùng
không trả được hoặc trả không đầy đủ số tiền theo như hợp đồng đã kí. Nợ quá hạn
thường bao gồm những khoản nợ có quá thời hạn lớn từ nợ nhóm 2 cho tới nhóm 5.
Đối với ngân hàng việc duy trì các chỉ tiêu này với tỉ lệ cao trong báo cáo tài chính là
điều khó chấp nhận. Các ngân hàng thường cố gắng giảm chỉ tiêu này và cách duy
nhất để giảm là truy thu các khoản vay.
Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, theo Quyết định 493 và quyết định 18 của NHNN
chia nợ quá hạn thành các nhóm sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): nợ quá hạn dưới 10 ngày, được đánh giá có khả
năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi quá hạn, có khả năng thu hồi cả gốc và lãi còn lại
đúng hạn.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày, có khả năng thu hồi.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày, có khả năng tổn
thất một phần gốc và lãi.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): quá hạn từ 181 đến 360 ngày
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): quá hạn trên 360 ngày
Nợ quá hạn là thước đo quan trọng nhất đánh giá sự lành mạnh thể chế. Nó tác
động tới tất cả các lĩnh vực hoạt động chính của ngân hàng.
Tỉ lệ nợ quá hạn CVTD
Tỉ lệ nợ quá hạn CVTD còn phản ánh khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối
với các khoản vay tiêu dùng.Theo quy định của NHNN hiện nay, chỉ tiêu này không
được vượt quá 5%.
Tỉ lệ nợ quá hạn CVTD =
Nợ quá hạn CVTD
Tổng dư nợ CVTD
14
Tỷ lệ này cho thấy quy mô các khoản vay có vấn đề của ngân hàng. Nếu tỷ lệ này
lớn cho thấy chất lượng các hợp đồng cho vay kém, độ an toàn thấp, ngân hàng phải
xem xét khả năng, đánh giá lại quy trình, thủ tục cho vay, đặc biệt là xem xét lại khả
năng thực hiện nhiệm vụ của cán bộ tín dụng. Trong trường hợp, tỷ lệ nợ quá hạn cao
và có xu hướng tăng chứng tỏ chất lượng cho vay kém, công tác quản trị rủi ro chưa
tốt. Tuy nhiên, nếu tỷ lệ nợ quá hạn cao và có xu hướng giảm phản ánh công tác quản
trị rủi ro đang được cải thiện. Có thể nói, nợ quá hạn chưa phải là tổn thất của ngân
hàng thương mại, đây chỉ là tiêu chí gián tiếp do không phải tất cả khoản nợ quá hạn
đều dẫn đến tổn thất.
Nợ xấu cho vay tiêu dùng
Nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4,5 bị nghi ngờ về khả
năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ. Nợ xấu gồm các khoản nợ quá hạn
trả lãi hoặc gốc thường quá ba tháng căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để
hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp. Đây là khoản nợ các ngân hàng
không hề mong muốn vì nó ảnh hưởng không chỉ đến hoạt động chung mà còn ảnh
hưởng đến hình ảnh và vị thế của ngân hàng.
Tỉ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng
Tỉ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng=
Nợ xấu cho vay tiêu dùng
Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng
Tỉ lệ nợ xấu CVTD cho biết, trong 100 đồng tổng dư nợ cho vay tiêu dùng thì
bao nhiêu đồng là nợ xấu. Vì vậy, tỉ lệ nợ xấu là một trong những tiêu chí rõ ràng nhất
chỉ ra rủi ro của khoản vay. Tỉ lệ nợ xấu CVTD trên tổng dư nợ phản ánh tỉ trọng của
nợ xấu CVTD trên tổng dư nợ CVTD. Tỉ lệ này càng cao thì phản ảnh rủi ro trong cho
vay tiêu dùng càng lớn và ngược lại. Vậy nên các ngân hàng luôn phải tìm cách giảm
tỉ lệ này đến mức thấp nhất có thể bằng nhiều biện pháp khác nhau từ gia hạn nợ cho
tới phát mại tài sản đảm bảo…
Tỉ lệ nợ xấu CVTD trên nợ quá hạn CVTD
Tỉ lệ này cho biết 100 đồng nợ quá hạn CVTD thì có bao nhiêu đồng nợ xấu
CVTD. Nó phản ánh chi tiết nhất tình hình nợ xấu CVTD có nguy cơ mang lại rủi ro
cao cho ngân hàng, chiếm bao nhiêu trong nợ quá hạn, từ đó ngân hàng có thể đưa ra
các phương án xử lý nợ xấu hợp lý. Khi tỉ lệ này càng cao chứng tỏ hiệu quả các
khoản vay và mức an toàn của ngân hàng càng thấp.
Tỉ lệ nợ xấu CVTD trên nợ quá hạn CVTD =
Tỉ lệ nợ xấu CVTD
Nợ quá hạn CVTD
Thang Long University Library
15
Nợ đã xử lý rủi ro
Nợ đã xử lý rủi ro bản chất là những khoản nợ thuộc nhóm 5 đưa ra theo dõi
ngoại bảng. Những khoản nợ này đã được ngân hàng xử lý bằng cách sử dụng trích lập
dự phòng rủi va được theo dõi tại tài khoản ngoại bảng và có các biện pháp để thu hồi
nợ triệt để.
Tỉ lệ thu nợ CVTD đã xử lý rủi ro
Tỉ lệ thu hồi nợ CVTD đã xử lý rủi ro =
Doanh số nợ CVTD đã xử lý rủi ro
Tổng doanh số thu nợ CVTD
Tỉ lệ thu hồi nợ CVTD đã xử lý rủi ro cho biết trong 100 đồng doanh số thu nợ
CVTD thì có bao nhiêu đồng thu được từ nhóm nợ đã xử lý rủi ro. Tỉ lệ này phản ánh
mức độ hiệu quả của công tác thu nợ, phòng ngừa rủi ro của ngân hàng.
Nợ CVTD mất trắng
Là những khoản nợ đã được xử lý rủi ro, theo dõi trên tài khoản ngoại bảng trong
5 năm rất khó thu hồi. Khi đó, các khoản nợ này sẽ bị xếp vào loại nợ bị mất trắng.
Tỉ lệ thu hồi nợ CVTD mất trắng
Tỉ lệ doanh số thu hồi nợ CVTD mất trắng =
Doanh số thu hồi nợ mất trắng
Tổng doanh số thu nợ CVTD
Tỉ lệ này cho biết trong 100 đồng doanh số thu từ nợ CVTD có bao nhiêu đồng
thu được từ nợ mất trắng. Đây là chỉ tiêu chỉ ra khả năng thu hồi vốn từ những khoản
vay rủi ro của ngân hàng. Qua đó, đánh giá khả năng xử lý nợ rủi ro của ngân hàng. Tỉ
lệ này càng cao càng chứng tỏ công tác thu hồi nợ của ngân hàng càng hiệu quả.
Tỉ lệ chi phí xử lý dự phòng rủi ro tiêu dùng
Đây là chỉ tiêu đánh giá mức chi phí mà ngân hàng phải bỏ cho việc xử lý dự
phòng rủi ro tiêu dùng trên tổng chi phí của hoạt động này. Tỉ lệ này chỉ ra trong 100
đồng chi phí cho vay tiêu dùng thì có bao nhiêu đồng phải bỏ ra để xử lý rủi ro. Hệ số
này càng lớn, càng thể hiện mức chi phí mà ngân hàng bỏ ra để xử lý rủi ro càng
nhiều. Qua đó sẽ đánh giá được chất lượng của hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân
hàng.
Tỉ lệ chi phí xử lý DPRR CVTD =
Chi phí xử lý dự phòng rủi ro tiêu dùng
Tổng chi phí hoạt động cho vay tiêu dùng
16
Tỉ lệ số vụ xảy ra rủi ro cho vay tiêu dùng
Tỉ lệ số vụ xảy ra rủi ro CVTD =
Số vụ xảy ra rủi ro trong CVTD
Tổng số vụ cho vay tiêu dùng
Tỉ lệ vụ xảy ra rủi ro CVTD cho biết cứ trong 100 khoản vay tiêu dùng thì có bao
nhiêu khoản vay xảy ra rủi ro. Chỉ tiêu này đánh giá chất lượng cho vay cũng như khả
năng quản lý rủi ro cho vay của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này lớn, điều đó chứng tỏ
ngân hàng chưa có chính sách cho vay hợp lý, chất lượng khoản vay thấp và công tác
hạn chế rủi ro còn kém.
Vòng quay vốn từ cho vay tiêu dùng
Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng=
Doanh số thu nợ CVTD
Dư nợ bình quân CVTD
Trong đó dư nợ bình quân CVTD =
Dư nợ CVTD đầu kì + Dư nợ CVTD cuối kì
2
Vòng quay vốn tín dụng là một chỉ tiêu quan trọng, thường được các ngân hàng
dùng để đánh giá tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ
của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và
việc đầu tư càng được an toàn. Vòng quay vốn tín dụng lớn với số dư nợ tăng chứng tỏ
ngân hàng đã sử dụng vốn thông qua việc cho vay hiệu quả, tiết kiệm chi phí, gia tăng
lợi nhuận, công tác quản trị rủi ro cho vay hiệu quả. Đồng thời, tiêu chí này lớn và
tăng nhanh còn cho thấy tốc độ luân chuyển vốn nhanh, ngân hàng tham gia vào nhiều
chu kỳ sản xuất và lưu thông hàng hóa
Trích lập dự phòng rủi ro CVTD
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNNvà Thông tư 02/NHNN/2013, trích lập dự
phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra
do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng
rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín
dụng. Dự phòng rủi ro bao gồm: Dự phòng cụ thể và Dự phòng chung.
Tỷ lệ trích lập và duy trì dự phòng chung bằng 0,75 % tổng giá trị của các khoản
nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.
Tỷ lệ trích lập quỹ dự phòng cụ thể đối với 5 nhóm nợ như sau: Nhóm 1: 0%;
Nhóm 2: 5%; Nhóm 3: 20%; Nhóm 4: 50%; Nhóm 5: 100%.
Thang Long University Library
17
Số tiền dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ tính theo công thức:
R = max {0, (A - C)} x r
Trong đó:
R : Số tiền dự phòng cụ thể phải trích.
A : Số dư nợ gốc của khoản nợ.
C : Giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo.
r : Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể.
Chú ý: Nếu giá trị tài sản bảo đảm (C) lớn hơn hoặc bằng số dư gốc của khoản nợ
(A) thì không phải trích dự phòng cụ thể
Kiếm soát và xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng1.2.5.
1.2.5.1 Kiểm soát rủi ro hoạt động cho vay tiêu dùng
Kiểm soát rủi ro hoạt động cho vay tiêu dùng là một quá trình nhằm biến đổi, hạn
chế rủi ro của ngân hàng thấp nhất có thể thông qua những kỹ thuật, công cụ và chiến
lược. Ngân hàng cần đầu tư và có những sách lược để đảm bảo được hoạt động này có
hiệu quả.
Để có thể kiểm soát rủi ro CVTD, ngân hàng cần phải có sự giám sát khoản vay
trong suốt quá trình: trước khi cho vay, trong khi vay và sau khi vay.
Trước khi cho vay: CBTD có trách nhiệm kiểm tra và chứng thực thông tin khách
hàng cung cấp. Việc chứng thực được thực hiện thông qua công chứng giấy tờ hoặc có
xác nhận của người có trách nhiệm. Ngân hàng cần thu thập đầy đủ những thông tin cơ
bản về khách hàng, xác minh được thu nhập và nguồn trả nợ, yêu cầu khách hàng
chứng minh được mục đích sử dụng vốn. Bên cạnh đó, cần kiểm soát chặt chẽ các quy
trình, thủ tục, chấm điểm tín dụng để có thể xác định mức độ rủi ro mà khoản vay có
thể mang lại. Những thủ tục cần chuẩn bị trước khi cho vay cần có sự kiểm tra và giám
sát cẩn thậnvì đây là những nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro trong cho vay tiêu dùng.
Trong khi cho vay: khi khách hàng đã đủ điều kiện được vay, CBTD cần kiểm tra
lạihồ sơ vay vốn và những giấy tờ liên quan và hợp đồng tín dụngđảm bảo tính hợp lệ
và hợp pháp, trung thực để hạn chế rủi ro trong quá trình cho khách hàng vay. Trong
thời gian vay, ngân hàng và khách hàng cần có thỏa thuận về kế hoạch trả nợ, đảm bảo
khả năng thu hồi vốn của ngân hàng cũng như phù hợp với kế hoạch chi tiêu, sinh hoạt
của gia đình khách hàng.
Sau khi cho vay: sau khi tiến hành giải ngân, ngân hàng cần kiểm tra mục đích sử
dụng vốn của khách hàng, theo dõi việc thực hiện các điều khoản đã quy định trong
hợp đồng để từ đó có thể phát hiện những vi phạm từ đó có những cách xử lý thích
18
hợp, tránh để tình trạng món nợ chuyển sang nhóm 3, điều này sẽ gây khó khăn trong
việc xử lý và thu hồi nợ của ngân hàng.
Hệ thống kiểm soát nội bộ: có trách nhiệm theo dõi và ghi nhận việc thực hiện
quy trình tín dụng của các bộ phận hoặc cá nhân có liên quan. Hệ thống này sẽ giúp
ngân hàng kiểm soát, đảm bảo hoạt động cho vay được thực hiện đúng theo quy định.
Từ đó, khi xảy ra vấn đề, CBTD có thể nhận biết rủi ro đến từ quy trình nào và có
phương thức xử lý.
1.2.5.2 Phân tán rủi ro hoạt động cho vay tiêu dùng
Hiện nay, để kiểm soát rủi ro thông thường sẽ có 2 cách chính đang được các
NHTM áp dụng gồm có:
Đa dạng hóa rủi ro: ngân hàng sẽ có những mức hỗ trợ cho vay với các loại sản
phẩm cho vay tiêu dùng khác nhau không có mối liên hệ chặt chẽ với nhau để giảm
mức rủi ro.
Chuyển hóa rủi ro: Chuyển hóa rủi ro là khi ngân hàng chuyển rủi ro cho các chủ
thể có khả năng chịu đựng rủi ro (như công ty bảo hiểm) bằng việc mua bảo hiểm,
hoặc chung gánh chịu rủi ro và bán rủi ro. Có thể nói việc chuyển hóa rủi ro là một
cách tối ưu để giúp ngân hàng có thể hạn chế rủi ro mà không làm mất khách hàng, giữ
được khả năng cạnh tranh.
- Mua bảo hiểm khoản vay: bảo hiểm khoản vay là phương thức nhằm
bảo hiểm trong trường hợp khách hàng xảy ra rủi ro không trả nợ được
cho ngân hàng, khi đó công ty bảo hiểm sẽ tiến hành thực hiện nghĩa
vụ thanh toán với ngân hàng. Đối với khách hàng vay tiền, ngân hàng
sẽ yêu cầu mua bảo hiềm để hạn chế rủi ro khoản vay.
- Bán rủi ro: đây là hình thức ngân hàng chuyển đổi rủi ro khi nhận thấy
khoản vay nhiều rủi ro mà khi xảy ra thì ngân hàng không có khả năng
chịu được. Khi đó ngân hàng sẽ trở thành trung gian chuyển qua cho
ngân hàng lớn hơn hoặc tổ chức tài chính khác và hưởng phí hoa hồng.
- Đồng tài trợ: là hình thức nhiều ngân hàng cùng cho một khách hàng
vay với cùng một dự án. Với hình thức này, rủi ro đối với ngân hàng sẽ
giảm đi đồng thời vẫn đảm bảo được phần lợi nhuận thu về.
1.2.5.3 Xử lý rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng
Trong trường hợp xảy ra rủi ro, cán bộ tín dụng ngân hàng cần có những cách xử
lý linh hoạt và phù hợp với từng trường hợp. Một số phương án để xử lý rủi ro như:
Cơ cấu thời hạn trả nợ: đối với khách hàng không trả nợ đúng hạn, ngân hàng sẽ
tiến hành kiểm tra và xác định tình hình tài chính của khách hàng đó. Sau khi kiểm tra,
Thang Long University Library
19
CBTD thấy khách có thể trả tiền vào kì tiếp theo, khi đó sẽ lập báo cáo lên cấp trên
xem xét việc gia hạn thời gian trả nợ cho khách.
Đảo nợ: là những khoản vay có thời hạn đã đến hạn nhưng khách hàng hiện tại
không có khả năng tài chính để trả nợ nên ngân hàng và khách hàng thống nhất với
nhau đưa ra biện pháp đảo nợ để biến các khoản nợ đến hạn đó thành khoản nợ kỳ hạn
khác với các điều kiện thoả thuận giữa ngân hàng cho vay và khách hàng.
Chuyển sang nhóm nợ quá hạn: đến thời điểm cuối cùng của hợp đồng, khách
hàng vẫn chưa thanh toán được nợ, khi đó, ngân hàng sẽ tiến hành chuyển khoản vay
sang nhóm nợ quá hạn để theo dõi.
Sử dụng quỹ dự phòng rủi ro: đối với những khoản vay bị xếp vào nợ nhóm 5,
khách hàng bỏ trốn, trục lợi vốn của ngân hàng thì khi đó, Chi nhánh sẽ sử dụng quỹ
dự phòng rủi ro để bù đắp tổn thất.
Tiến hành tịch thu và phát mại tài sản thế chấp: sau khi đã sử dụng quỹ dự
phòng rủi ro nhưng vẫn không bù đắp được khoản vay, khi đó, ngân hàng sẽ tiến hành
tịch thu đồng thời phát mại tài sản thế chấp. Ngân hàng có thể bán đấu giá TSĐB, bán
công khai trên thị trường để thu hồi lại vốn.
Xoá nợ: Đây là những khoản vay của khách hàng đang trong hạn hoặc hết hạn,
ngân hàng đã sử dụng 2 biện pháp trên nhưng khách hàng không thể trả nợ hay cùng
với chính sách chỉ định của chính phủ xoá nợ cho những đối tượng khách hàng gặp rủi
ro mà không thể khắc phục lại được như lũ cuốn, lũ quét, động đất, sóng thần…nhằm
ổn định xã hội, ổn định đời sống cho nhân dân và những đối tượng găp rủi ro không
thể chống cự này.
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Chương 1 là những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng trong NHTM.
Khái quát những vấn đề cơ bản xung quanh hoạt động cho vay tiêu dùng như: khái
niệm, đối tượng, đặc điểm, vai trò trong cho vay tiêu dùng, phân loại cho vay tiêu
dùng và quản trị rủi ro. Song song với đó, chương 1 cũng trình bày cơ sở lý luận để
hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng đã và đang được các NHTM áp dụng.
Vấn đề cụ thể về thực trạng cho vay tiêu dùng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động
cho vay này sẽ được trình bày cụ thể trong chương sau.
20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI
NHÁNH HÀ NỘI
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội
Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội2.1.1.
Chi nhánh Hà Nội
2.1.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
- Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
- Tên giao dịch quốc tế: Sai Gon – Ha Noi Commercial Joint Stock Bank
- Tên gọi tắt: SHB
- Vốn điều lệ: gần 9000 tỷ (31/12/ 2013)
- Tổng tài sản: 120.000 nghìn tỷ (31/12/ 2013)
- Mạng lưới hoạt động: gần 400 điểm giao dịch trên toàn quốc và 2 chi nhánh
quốc tế tại Campuchia và Lào
- Trụ sở: 77 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Website: www.shb.com.vn
- Lĩnh vực kinh doanh:
 Kinh doanh tiền tệ: US Dolla, Euro, Yên nhật (JYP), …
 Kinh doanh ngoại tệ, ngoại hối
 Kinh doanh vàng
 Thanh toán quốc tế
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) tiền thân là Ngân hàng TMCP Nông
Thôn Nhơn Ái được thành lập theo Giấy phép số 214/QĐ-NH5 ngày 13/11/1993 do
Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp và chính thức đi vào hoạt động ngày
12/12/1993, theo Giấy phép đăng kí kinh doanh: 0103026080
Ngày 20/1/2006, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam đã ký Quyết định
số 93/QĐ-NHNN về việc chấp thuận cho SHB chuyển đổi mô hình hoạt động từ Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Nông thôn sang Ngân hàng TMCP, từ đó tạo được thuận
lợi cho ngân hàng có điều kiện năng lực về tài chính, mở rộng mạng lưới hoạt động
kinh doanh, đủ sức cạnh tranh và phát triển, đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của
SHB và đây là Ngân hàng TMCP đô thị đầu tiên có trụ sở tại Thành phố Cần Thơ –
trung tâm tài chính tiền tệ của khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Đến năm 2008,
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chuyển trụ sở chính ra Hà Nội.
Sau 20 năm hình thành và phát triển, hiện nay Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà
Nội đang là một trong những ngân hàng lớn tại Việt Nam với mạng lưới tổng tài sản
Thang Long University Library
21
120.000 tỷ đồng cùng với sự gia tăng về các chi nhánh và phòng giao dịch. SHB hiện
đang phấn đấu và cố gắng để trở thành một Ngân hàng bán lẻ hiện đại, đa năng hàng
đầu Việt Nam và là một Tập đoàn tài chính năm 2015.
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
Chi nhánh Hà Nội
Chi nhánh Hà Nội là một trong số 52 chi nhánh thuộc quyền quản lý của Ngân
hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội.Được thành lập vào năm 2001, Chi nhánh Hà Nội hiện
có trụ sở tại số 49 Ngô Quyền, Hàng Bài, Hà Nội. Sau gần 10 năm hoạt động, hiện tại
Chi nhánh đã có gần 20 điểm giao dịch như Phòng giao dịch Trần Duy Hưng, Thái
Hà,Giang Văn Minh, Hoàng Quốc Việt …với hàng nghìn khách hàng thân thiết.
Hiện tại, chi nhánh SHB Hà Nội đang là một trong những chi nhánh quan trọng
của toàn hệ thống chiếm 14,5% tổng tài sản. Chi nhánh đang hoạt động dưới sự quản
lý của ông Nguyễn Huy Tài – Phó tổng giám đốc Ngân hàng SHB. Bên cạnh các hoạt
động giao dịch, chi nhánh còn có các hoạt động chính là bảo quản hồ sơ TSBĐ cho
khối dịch vụ ngân hàng và tài chính cá nhân, hoạt động thanh toán quốc tế và thu tiền
hộ cho một số doanh nghiệp thuộc chi nhánh khác.
Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban thuộc Ngân hàng2.1.2.
TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội
2.1.2.1 Nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc: gồm Giám đốc và 2 Phó giám đốc. Giám đốc điều hành mọi hoạt
động của chi nhánh, 2 phó giám đốc có nhiệm vụ hỗ trợ giám đốc trong việc phân
công hoạt động, điều hành các phòng ban. Ban giám đốc có trách nhiệm xét duyệt nội
dung khoản vay để đưa ra quyết định cho vay, biện pháp xử lý nợ, gia hạn nợ, điều
chỉnh kì hạn nợ đối với khách hàng vay. Ban giám đốc cũng người đứng ra kí hợp
đồng và chịu trách nhiệm cao nhất trước pháp luật.
Phòng Hành chính nhân sự: phòng có nhiệm vụ quản lý nhân sự tại chi nhánh và
tại các phòng giao dịch trực thuộc. Chịu trách nhiệm về lương và trình bày các yêu cầu
về mặt nhân sự, mức lương lên giám đốc.
Phòng Khách hàng cá nhân: phòng chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý đội ngũ
phát triển kinh doanh và bán hàng đối với sản phẩm KHCN: tín dụng, huy động vốn,
thẻ…Đồng thời thiết lập, phát triển các kênh phân phối sản phẩm, xây dựng, khai thác
khách hàng tiềm năng và giữ mối quan hệ đối với KHCN.
Phòng Khách hàng doanh nghiệp: Chuyên viên thuộc phòng KHDN chịu trách
nhiệm các hoạt động liên quan đến khối khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, để khai
22
thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ. Thực hiện các chính sách xây dựng khách hàng, các
nghiệp vụ liên quan đến tín dụng theo thể lệ của Ngân hàng SHB.
Phòng Hỗ trợ tín dụng: Cán bộ hỗ trợ tín dụng có trách nhiệm phối hợp với các
Chuyên viên QHKH để hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, hoàn chỉnh, thẩm
định hồ sơ, tài sản bảo đảm, khả năng trả nợ, trình phê duyệt khoản vay. Bàn giao hồ
sơ đã được duyệt cho quản lý tín dụng để tiến hành giải ngân. Thực hiện quản lý các
KHCN cũ, phối hợp với chuyên viên quản lý tín dụng kiểm tra sau vay.
Phòng Thanh toán quốc tế: phòng có nhiệm vụ thực hiện các tác nghiệp tài trợ
thương mại phục vụ các giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu cho khách hàng trên cơ
sở các hạn mức, khoản vay, bảo lãnh, thư tín dụng đã được phê duyệt. Mở các thư tín
dụng có kí quỹ 100% của khách hàng. Thực hiện nhiệm vụ đối ngoại với các ngân
hàng nước ngoài, cung cấp thông tin đối ngoại.
Phòng Tái thẩm định: Phòng có chức năng xây dựng và thực hiện kế hoạch tái
thẩm định tín dụng, kiểm soát các báo cáo tái thẩm định theo quy định: hướng dẫn tái
thẩm định, ra soát hồ sơ tín dụng, đánh giá và bổ sung báo cáo; Tư vấn, hướng dẫn
khách hàng về hoạt động tái thẩm định.
Phòng Dịch vụ khách hàng: Phòng có nhiệm vụ kiểm soát các nghiệp vụ giao
dịch phát sinh hàng ngày tại Trung tâm Dịch vụ Khách hàng. Luôn đảm bảo chất
lượng dịch vụ phục vụ khách hàng các mảng nghiệp vụ sau: dịch vụ quản lý tiền mặt –
kho quỹ, dịch vụ tài khoản, dịch vụ Ngân hàng trực tuyến, dịch vụ thanh toán quốc tế.
Phòng Tiền tệ kho quỹ: là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ
tiền mặt theo quy định của NHNN và Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội; ứng thu
tiền cho các Quỹ tiết kiệm.
Phòng Kĩ thuật: chịu trách nhiệm kiểm tra, duy tu về máy móc, trang thiết bị để
đảm bảo hiệu quả hoạt động của cả Chi nhánh.
Phòng Marketing: nhân viên phòng maketing cần xây dựng và triển khai các
chính sách Marketing. Nghiên cứu thị trường, các chính sách Marketing của đối thủ
cạnh tranh, lập kế hoạch Marketing, xây dựng các chương trình khuyến mại, truyền
thông, cho các sản phẩm dịch vụ thẻ theo định hướng thị trường, khách hàng và mục
tiêu kinh doanh của SHB trong từng thời kỳ.
Phòng Xử lý nợ: Trách nhiệm của phòng xử lý nợ là theo dõi các vấn đề phát
sinh liên quan đến công tác quản lý và xử lý nợ của Chi nhánh, đề xuất các giải pháp
xử lý, trả lời các vướng mắc cụ thể về nghiệp vụ xử lý nợ, đánh giá các khoản nợ, cảnh
báo những rủi ro hiện hữu và tiềm ẩn; Nghiên cứu, đề xuất định hướng xử lý nợ trong
từng giai đoạn. Kiểm soát phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, trực tiếp
tham gia xử lý nợ.
Thang Long University Library
23
Phòng kiểm toán nội bộ: Phòng có nhiệm vụ rà soát, đánh giá độc lập, khách
quan về mức độ đầy đủ, tính thích hợp, hiệu lực và hiệu quả các phòng ban trong nội
bộ Chi nhánh Hà Nội. Phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật; nâng cao
hiệu quả quản lý, điều hành và hoạt động của Chi nhánh.
Các Phòng giao dịch trực thuộc: Phòng Giao dịch có chức năng thực hiện các
nghiệp vụ: huy động vốn, cấp tín dụng, cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
2.1.2.2 Sơ đồ phòng ban
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Chi nhánh Hà Nội
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Tổng Hợp Chi nhánh Hà Nội)
Giám đốc Chi
nhánh
Phó giám đốc
Phòng Khách
hàng doanh
nghiệp
Phòng Khách
hàng cá nhân
Phòng Hỗ trợ tín
dụng
Phòng Xử lý nợ
Phòng Tái thẩm
định
Phòng thanh
toán quốc tế
Phòng tín dụng
của 17 PGD
Phó giám đốc
Phòng Quỹ
Phòng Dịch vụ
khách hàng
Phòng
Marketing
Phòng Kế toán
Phòng Dịch vụ
khách hàng của
17 PGD
Phòng HC-TH Tổ Kĩ Thuật
24
Tình hình kinh doanh hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội2.1.3.
Chi nhánh Hà Nội
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản nhất của ngân hàng thương mại và
tạo tiền để cho những hoạt động khác. Trong những năm gần đây, sự cạnh tranh gay
gắt giữa các NHTM với nỗ lực đẩy mạnh hoạt động huy động vốn. Chi nhánh Hà Nội
liên tục đề ra các chiến lược cạnh tranh nhưưu đãi về lãi suất, dịch vụ khách hàng hoặc
chương trình khuyến mại lớn nhằm thu hút lượng tiền nhàn rỗi trong dân chúng.
Đánh giá chung
Xét chung, tình hình huy động vốn trong 3 năm 2011, 2012, 2013 của Chi nhánh
không ổn định. Mức huy động của năm 2013 tăng thêm 937.903 triệu đồng tương ứng
44,9% so với năm 2012 và đạt 3.024.698 triệu đồng. Trong khi năm 2012 số vốn huy
động đạt được dừng ở mức 2.086.795 triệu đồng, tăng thêm 346.263 triệu đồng so với
năm 2011. Và trong năm 2011, Chi nhánh chỉ huy động được 1.740.532 triệu đồng. Có
thể thấy, mức huy động vốn từ năm 2011 đến năm 2013 tăng gần gấp 3 lần. Sự tăng
trưởng này là do sự biến động của kinh tế thị trường có dấu hiệu tốt dần lên qua từng
năm, các chính sách của Chính phủ và NHNN áp dụng hiệu quả và có những tác động
tích cực. Bên canh đó, Ngân hàng SHB đã có những chính sách ưa đãi dành cho khách
hàng gửi tiền, mở rộng được hình ảnh của ngân hàng ra công chúng. Những yếu tố này
đã góp phần tích cực giúp cho hoạt động huy động tiền gửi của Chi nhánh tăng trưởng
tốt trong giai đoạn 2011 – 2013.
Theo đối tượng
Trong bảng 2.1 ta có thể thấy rõ trong 3 nhóm đối tượng: tiền gửi từ các TCKT,
tiền gửi từ dân cư và tiền gửi khác thì tiền gửi đến từ dân cư chiếm số lượng lớn nhất,
tiếp đến là tiền gửi từ TCKT và cuối cùng là nhóm khác.
Năm 2011, lượng tiền gửi từ dân cư là 1.132.605 triệu đồng chiếm 65,07%. Năm
2012 lượng tiền gửi đến từ nhóm này tăng thêm 365.553 triệu đồng tương ứng với
mức tăng trưởng 32,27% và tổng số tiền gửi thu được là 1.398.158 triệu đồng chiếm
67%. Sang đến năm 2013, con số này tiếp tục tăng thêm 558.805 triệu đồng với mức
tăng trưởng là 39,96% so với năm 2012 và tổng số tiền gửi từ dân cư là 1.956.963 triệu
đồng tương đương với 64,69%. Nguyên nhân là do Chi nhánh nằm tại trung tâm thủ đô
Hà Nôi, tập trung dân cư đông đúc, thu nhập của người dân tương đối cao và ổn định.
Đồng thời Chi nhánh cũng đã có nhiều chương trình và hoạt động marketing nhằm thu
hút lượng tiền gửi đến từ dân cư. Hơn nữa, trong bối cảnh kinh tế còn nhiều khó khăn,
người dân có xu hướng cắt giảm chi tiêu, không dám đầu tư mạo hiểm mà thay vào đó
là gửi tiết kiệm tại Ngân hàng – nơi được coi là an toàn nhất. Qua số tiền huy động
Thang Long University Library
25
được từ dân cư có thể thấy uy tín mà Chi nhánh Hà Nội nói riêng và ngân hàng SHB
nói chung đã tạo dựng được.
Bên cạnh số tiền huy động được từ nguồn dân cư thì số tiền huy động qua các
TCKT cũng đóng góp một phần đáng kể trên tổng nguồn vốn huy động được của Chi
nhánh. Trong năm 2011, lượng tiền huy động được từ các TCKT là 402.323 triệu đồng
chiếm 23,11%. Sang đến năm 2012, con số này tăng thêm 17.961 triệu đồng tương
ứng với mức tỉ trọng là 4,46% và số tiền huy động từ TCKT tại Chi nhánh là 420.284
triệu đồng. Tuy kinh tế có dấu hiệu phục hồi nhưng tốc độ còn chậm, sự sụt giảm của
kinh tế thế giới ảnh hưởng đến các hoạt động kinh doanh, nhiều doanh nghiệp, nhất là
doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hoặc giải thể... Hơn
nữa, Chi nhánh tập trung vào huy động nguồn vốn từ nhóm khách hàng cá nhân do có
tính ổn định cao hơn nhóm khách hàng từ TCKT. Sang năm 2013, số tiền Chi nhánh
huy động từ TCKT đã có những dấu hiệu gia tăng đáng kể. Tỉ trọng tiền gửi từ nhóm
khách hàng này tăng 228,630 triệu đồng tương ứng với 54,39%, số tiền mà Chi nhánh
huy động được là 648.914 triệu đồng. Lý giải sự gia tăng này do sự ổn định về mặt
kinh tế vĩ mô từ chính sách thắt chặt của Chính phủ, các doanh nghiệp đã thích ứng
được với chính sách này, hoạt động sản xuất kinh doanh đã vào guồng quay, hoạt động
gửi tiền lại được gửi vào Chi nhánh. Đồng thời, các hoạt động thúc đẩy tiền gửi từ
nhóm các TCKT đã được chú trọng, Chi nhánh cũng đã tạo dựng nhiều điều kiện hấp
dẫn để thu hút tiền gửi từ nhóm khách hàng này.
Lượng tiền gửi huy động của Chi nhánh từ nguồn khác chiếm tỉ trọng không lớn,
năm 2011 là 11,81%, năm 2012 là 12,85%, năm 2013 là 13,84% trong cơ cấu huy
động của ngân hàng nhưng vẫn tăng qua các năm. Nguồn thu chủ yếu đến từ các
TCTD khác nhau và một số cơ quan nhà nước như Kho bạc Nhà nước, Chi cục
Thuế… Có thể thấy Ngân hàng đã duy trì được và mức tăng trưởng ổn định từ nhóm
khách hàng này chứng tỏ công tác huy động vốn từ đối tượng này của Chi Nhánh luôn
được duy trì đồng đều qua các năm.
26
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Hà Nội
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm
2011
Tỷ trọng
(%)
Năm
2012
Tỷ trọng
(%)
Năm
2013
Tỷ trọng
(%)
Chênh Lệch
2012/2011 2013/2012
Tuyệt đối Tƣơng
đối (%)
Tuyệt đối Tƣơng
đối (%)
I, Theo kỳ hạn 1.740.532 100 2.086.795 100 3.024.698 100 346.263 19,9 937.903 44,9
1, Không kỳ hạn 1.298.752 74,61 1.277.569 61,22 1.792.749 59,27 (21.18) (1,63) 515.180 40,32
2, Có kỳ hạn 441.780 25,38 809.226 38,7 1.231.949 40,72 367.446 83,17 422.723 52,23
II, Theo loại tiền 1.740.532 100 2.086.795 100 3.024.698 100 346.263 19,9 937.903 44,9
1, Nội tệ 1.528.421 87,81 1.751.639 83,93 2.375.372 78,53 223.218 14,6 623.733 35,61
2, Ngoại tệ 212.111 13,8 335.156 16,06 649.326 21,46 123.045 58,01 314.170 93.73
III, Theo đối tƣợng 1.740.532 100 2.086.795 100 3.024.698 100 346.263 19,9 937.903 44,9
1, Tiền gửi các TCKT 402.323 23,11 420.284 20,14 648.914 21,45 17.961 4,46 228,630 54,39
2, Tiền gửi dân cư 1.132.605 65,07 1.398.158 67,01 1.956.963 64,69 365.553 32,27 558.805 39,96
3, Nguồn khác 205.604 11,81 368.353 12,85 418.821 13,84 162.749 79,15 50.468 13,7
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Chi nhánh Hà Nội)
Thang Long University Library
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng LongBáo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đNâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Đề tài  Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Đề tài  Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Đề tài Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng LongBáo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
 
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đNâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Đề tài  Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Đề tài  Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Đề tài Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
 

Similar to Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng, RẤT HAY

Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng hoạt động huy động vốn tiền gửi từ dân cư tại Agribank chi nhánh tỉnh...
Mở rộng hoạt động huy động vốn tiền gửi từ dân cư tại Agribank chi nhánh tỉnh...Mở rộng hoạt động huy động vốn tiền gửi từ dân cư tại Agribank chi nhánh tỉnh...
Mở rộng hoạt động huy động vốn tiền gửi từ dân cư tại Agribank chi nhánh tỉnh...
hieu anh
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mạiĐề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
NOT
 
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAYĐề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệpĐề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp, Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng, RẤT HAY (20)

Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
 
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Mở rộng hoạt động huy động vốn tiền gửi từ dân cư tại Agribank chi nhánh tỉnh...
Mở rộng hoạt động huy động vốn tiền gửi từ dân cư tại Agribank chi nhánh tỉnh...Mở rộng hoạt động huy động vốn tiền gửi từ dân cư tại Agribank chi nhánh tỉnh...
Mở rộng hoạt động huy động vốn tiền gửi từ dân cư tại Agribank chi nhánh tỉnh...
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mạiĐề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAYĐề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
 
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệpĐề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
 
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp, Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
 
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 

Recently uploaded (12)

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 

Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng, RẤT HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN- HÀ NỘI CHI NHÁNH HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THU TRANG MÃ SINH VIÊN : A17451 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH HÀ NỘI Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Lê Thị Hà Thu Sinh viên thực hiện : Trần Thu Trang Mã sinh viên : A17451 Chuyên ngành : Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy cô trường Đại học Thăng Long, đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo của giáo viên hướng dẫn Thạc Sĩ Lê Thị Hà Thu. Trong suốt quá trình làm khóa luận, cô đã tận tình góp ý, giúp đỡ để em có những định hướng tốt hơn và hoàn thiện hơn cho đề tài mà em đang theo đuổi.Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội đã giúp đỡ em trong việc cung cấp các số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận tốt nghiệp của em. Trong quá trình thực hiện, bài làm em còn nhiều thiếu sót, vì thế em kính mong sự đóng góp của quý thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2014 Sinh viên Trần Thu Trang
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân tự thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin được sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Thu Trang Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1..CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.......................... 1 1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM ............................................................1 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về hoạt động cho vay tiêu dùng....................................1 1.1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay tiêu dùng.............................................................1 1.1.1.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng .......................................................2 1.1.2. Lợi ích của hoạt động cho vay tiêu dùng............................................................3 1.1.2.1 Lợi ích với NHTM...............................................................................................3 1.1.2.2 Đối với người vay...............................................................................................4 1.1.2.3 Đối với nền kinh tế .............................................................................................4 1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay tiêu dùng ..............................................................4 1.1.3.1 Phân loại dựa vào mục đích vay ........................................................................4 1.1.3.2 Phân loại dựa vào phương thức hoàn trả ..........................................................5 1.1.3.3 Phân loại cho vay tiêu dùng dựa vào nguồn gốc khoản nợ ...............................5 1.1.3.4 Cho vay tiêu dùng dựa vào tính chất đảm bảo...................................................6 1.2. Rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM...........................................6 1.2.1. Khái niệm rủi ro cho vay tiêu dùng ....................................................................6 1.2.2. Nguyên nhân gây rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng.............................7 1.2.2.1 Nguyên nhân khách quan ...................................................................................7 1.2.2.2 Nguyên nhân chủ quan.......................................................................................8 1.2.3. Nhận diệnrủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng .........................................9 1.2.3.1 Các loại rủi ro chính trong cho vay tiêu dùng ...................................................9 1.2.3.2 Một số dấu hiệu nhận biết rủi ro hoạt động cho vay tiêu dùng .......................10 1.2.4. Đánh giá rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng..............................................10 1.2.4.1 Chỉ tiêu định tính..............................................................................................11 1.2.4.2 Chỉ tiêu định lượng...........................................................................................12 1.2.5. Kiếm soát và xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng..........................17 1.2.5.1 Kiểm soát rủi ro hoạt động cho vay tiêu dùng .................................................17
  • 6. 1.2.5.2 Phân tán rủi ro hoạt động cho vay tiêu dùng...................................................18 1.2.5.3 Xử lý rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng ....................................................18 CHƢƠNG 2..THỰC TRẠNG RỦI RO TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH HÀ NỘI20 2.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội20 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội ...............................................................................................................20 2.1.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội ..............................20 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội.................................................................................................................21 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban thuộc Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội .............................................................21 2.1.2.1 Nhiệm vụ của các phòng ban ...........................................................................21 2.1.2.2 Sơ đồ phòng ban...............................................................................................23 2.1.3. Tình hình kinh doanh hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội Chi nhánh Hà Nội ........................................................................................................24 2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn ..................................................................................24 2.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn ....................................................................................30 2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................................34 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2011 – 2013.................................................36 2.2.1. Quy định chung về nghiệp vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn–Hà Nội Chi nhánh Hà Nội..................................................................................36 2.2.1.1 Đối tượng và điều kiện vay...............................................................................36 2.2.1.2 Mức cho vay và thời hạn cho vay tiêu dùng.....................................................37 2.2.1.3 Lãi suất cho vay................................................................................................37 2.2.1.4 Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng SHB Chi nhánh Hà Nội ..............37 2.2.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội...39 2.2.3. Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng của SHB – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2011 – 2013..........................................................................................................41 Thang Long University Library
  • 7. 2.2.4. Tình hình doanh số thu nợ CVTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2011-2013 .....................................................................42 2.2.5. Tình hình dư nợ CVTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2011 – 2013......................................................................................44 2.3. Thực trạng rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội ...............................................................................48 2.3.1. Nhận dạng rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng...........................................48 2.3.2. Đánh giá rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng của Chi nhánh Hà Nội.......50 2.3.2.1 Chỉ tiêu định tính..............................................................................................50 2.3.2.2 Chỉ tiêu định lượng...........................................................................................52 2.3.2.3 Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng theo nhóm nợ............................................52 2.3.2.4 Tình hình dư nợ quá hạn cho vay tiêu dùng.....................................................56 2.3.2.5 Tình hình nợ xấu...............................................................................................57 2.3.2.6 Tình hình thu hồi nợ xấu ..................................................................................59 2.3.2.7 Trích lập dự phòng rủi ro.................................................................................61 2.3.2.8 Vòng quay vốn CVTD.......................................................................................62 2.3.3. Kiểm soát rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng.............................................63 2.3.4. Xử lý sau rủi ro ..................................................................................................64 2.3.4.1 Tình hình số món vay tiêu dùng xảy ra rủi ro ..................................................64 2.3.4.2 Chi phí xử lý rủi ro cho vay tiêu dùng..............................................................65 2.4. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2011 -2013 ...........................................66 2.4.1. Kết quảđạt được.................................................................................................66 2.4.2. Tồn tại ................................................................................................................68 2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng ...................69 2.4.3.1 Nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh.......................................69 2.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng vay vốn của Ngân hàng SHB Chi nhánh Hà Nội.................................................................................................................70 2.4.3.3 Nguyên nhân chủ quan đến từ phía Chi nhánh Hà Nội ...................................71
  • 8. CHƢƠNG 3..GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH HÀ NỘI ....... ....................................................................................................... 73 3.1. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội trong những năm tới..............................................................................................................73 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội..........................................................................................................73 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội..........................................................................73 3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội ............................................................74 3.2.1. Xây dựng chính sách cho vay tiêu dùng hợp lý ...............................................74 3.2.2. Tăng cường kiểm tra, giám sát sau khi cho vay...............................................75 3.2.3. Nâng cao công tác thẩm định khách hàng.......................................................76 3.2.4. Nâng cao công tác kiểm soát nội bộ .................................................................77 3.2.5. Hoàn thiện quy trình chấm điểm tín dụng .......................................................77 3.2.6. Chính sách xử lý khi khoản vay xảy ra rủi ro..................................................78 3.2.7. Sử dụng công cụ bảo đảm tiền vay ...................................................................79 3.2.8. Nâng cao chất lượng nhân sự...........................................................................79 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBTD Cán bộ tín dụng CVTD Cho vay tiêu dùng DPRR Dự phòng rủi ro RRTD Rủi ro tín dụng QHKH Quan hệ khách hàng HTTD Hỗ trợ tín dụng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần SHB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội TSĐB Tài sản đảm bảo USD Dollar Mỹ EUR Đồng Euro JYP Đồng yên Nhật GBP Đồng bảng Anh PGD Phòng giao dịch
  • 10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Hà Nội............................................................................................................................26 Bảng 2.2 Tình hình dư nợ cho vay của SHB – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2011-2013 .......................................................................................................................................32 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Hà Nội giai đoạn...................35 2011 - 2013....................................................................................................................35 Bảng 2.4 Tình hình doanh số CVTD của SHB – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn ............41 2011 – 2013 ...................................................................................................................41 Bảng 2.5 Tình hình doanh số thu nợ CVTD Chi nhánh SHB Hà Nội giai đoạn 2011- 2013 ...............................................................................................................................43 Bảng 2.6 Tình hình dư nợ CVTD Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2011 – 2013...............45 Bảng 2.7 Tình hình hoạt động cho vay theo nhóm nợ của SHB - Chi nhánh Hà Nộitừ năm 2011 – 2013 ...........................................................................................................54 Bảng 2.8. Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng của Chi nhánh Hà Nộitừ năm.......56 2011 – 2013 ...................................................................................................................56 Bảng 2.9 Tình hình nợ xấu từ hoạt động CVTD Chi nhánh Hà Nội giai đoạn.............57 2011 -2013.....................................................................................................................57 Bảng 2.10 Doanh thu thu hồi nợ xấu CVTD của Chi nhánh Hà Nội giai đoạn ............59 2011 – 2013 ...................................................................................................................59 Bảng 2.11.Tình hình trích lập dự phòng rủi ro cho vay củaChi nhánh Hà Nội ............61 giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................61 Bảng 2.12 Vòng quayvốn CVTD của SHB -Chi nhánhHà Nội giai đoạn ....................62 2011 – 2013 ...................................................................................................................62 Bảng 2.13 Số món vay tiêu dùng xảy ra rủi ro của Chi nhánh Hà Nội.........................64 Bảng 2.14 Chi phí xử lý rủi ro CVTD của SHB - Chi nhánh Hà Nội giai đoạn...........65 2011 - 2013....................................................................................................................65 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Chi nhánh Hà Nội ................................................................23 Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng tại SHB – Chi nhánh Hà Nội...........................38 Sơ đồ 2.3 Quy trình chấm điểm tín dụng Ngân hàng SHB - Chi nhánh Hà Nội ..........51 Thang Long University Library
  • 11. LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, hoạt động ngân hàng ngày càng phát triển với nhiều tiến bộ và thành tựa đáng ghi nhận đối với nền kinh tế Việt Nam. Nhiều sản phẩm tài chính đã ra đời nhằm hỗ trợ nhu cầu của người dân như: tiền gửi thanh toán, bảo hiểm tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm, các hoạt động cho vay…Trong đó hoạt động đang thu hút được nhiều chú ý hơn cả là cho vay tiêu dùng. Hoạt động cho vay tiêu dùng được đánh giá là một thị trường tiềm năng và các nhà kinh tế đánh giá cao về tính thiết thực của hoạt động này đối với ngân hàng nói riêng và cả nền kinh tế nói chung. Trong những năm gần đây, hoạt động cho vay tiêu dùng được nhiều ngân hàng mở rộng và phát triển, trở thành một trong những hoạt động tiên phong trên thị trường bán lẻ. Tuy nhiên, hoạt động vay tiêu dùng được các Ngân hàng thương mại cho vay còn thiếu sự kiểm soát và nhiều bất cấp. Điều này khiến tỉ lệ nợ quá hạn cũng như nợ xấu liên tục tăng cao và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, để có thể thực hiện hoạt động cho vay tiêu dùng hiệu quả thì công tác quản trị rủi ro là vô cùng quan trọng. Bởi lẽ, điều này có tính ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhận thấy được tính cấp thiết của việc hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng hiện nay. Cũng như tầm quan trọng của việc định hướng cho hoạt động này được triển khai hiệu quả hơn, dưới sự hướng dẫn của cô giáo Ths. Lê Thị Hà Thu, em đã chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Hà Nội” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu những vấn đề lí luận cơ bản của rủi ro thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng - Phân tích, đánh giá và nhận xét rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Hà Nội. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Hà Nội. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng Phạm vi nghiên cứu: Rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn năm 2011 – 2013
  • 12. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để phù hợp với nội dung phân tích, yêu cầu của đề tài, phương pháp nghiên cứu được thực hiện gồm Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh đánh giá có sự kết hợp luận giải về lý luận và chứng minh thực tế. Số liệu được thu thập dựa trên nguồn thông tin thứ cấp thu được những báo cáo: báo cáo tài chính, báo cáo tín dụng, báo cáo về phân loại dư nợ, báo cáo nợ quá hạn…từ đó đưa ra nhận định và giải pháp để hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Hà Nội Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Hà Nội học hỏi từ cán bộ ngân hàng, phòng ban liên quan, liên hệ thực tế với kiến thức được học trên giảng đường. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần lời mở đầu, lời kết, mục lục và danh mục bảng biểu, sơ đồ, tài liệu tham khảo, kết cấu khóa luận có 3 chương: Chƣơng I: Cơ sở lý luậnchung về rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại Chƣơng II: Thực trạng rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội Chƣơng III: Giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM Khái niệm và đặc điểm về hoạt động cho vay tiêu dùng1.1.1. 1.1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay tiêu dùng Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế, là mắt xích trung gian hỗ trợ các hoạt động giao thương của nền kinh tế. Các nghiệp vụ chính của ngân hàng gồm 2 mảng lớn: hoạt động huy động vốn và hoạt động cấp tín dụng. Trong đó, hoạt động cấp tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu của ngân hàng, tuy nhiên, đó cũng là hoạt động gặp nhiều rủi ro nhất không chỉảnh hưởng tới bản thân ngân hàng mà còn tới cả nền kinh tế. Theo Luật các Tổ chức tín dụng 2010, hoạt động cấp tín dụng được định nghĩa:”Là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” Cũng theo luật TCTD 2010, hoạt động cho vay được định nghĩa như sau:“Là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và phong phú với nhiều loại hình tín dụng khác nhau.Hoạt động cho vay tại các NHTM được chia thành 3 tiêu thức: vay theo mục đích sử dụng vốn, vay theo thời hạn và cho vay theo mức độ tín nhiệm của khách hàng. Trong các hoạt động cho vay theo mục đích sử dụng vốn như cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, cho vay mua bán bất động sản, cho vay sản xuất nông nghiệp…thì hiện nay cho vay tiêu dùng đang được đẩy mạnh và phát triển nhất. Theo Giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” của trường Đại học Thăng Long do PGS.TS. Mai Văn Bạn chủ biên,hoạt động cho vay tiêu dùng được định nghĩa như sau:“Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình”. Trước đây, hoạt động cho vay tiêu dùng không được các ngân hàng thương mại chú trọng vì những vấn đề về chi phí và tính rủi ro tương đối cao thì hiện nay nó đang trở thành một trong những hoạt động cho vay mũi nhọn của các NHTM. Với mức dân số đạt ngưỡng 90 triệu người, Việt Nam đang và sẽ trở thành một thị trường tiềm năng
  • 14. 2 cho các Ngân hàng thương mại. Hiện nay, đời sống vật chất ngày một tăng cao, nhu cầu tiêu dùng hộ gia đình cũng vì đó mà tăng lên đáng kể, trong khi đó, việc cho vay và thu hồi với các hàng là doanh nghiệp ngày một khó khăn thì khuyến khích cho vay tiêu dung là một giải pháp tuyệt vời.Hoạt động này sẽ giúp ngân hàng giải quyết những tồn đọng về vốn và gia tăng lợi nhuận không kém so với những khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Có thể thấy, sự phát triển của cho vay tiêu dùng sẽ đem lại những lợi ích thiết thực không chỉ ngân hàng nói riêng mà còn có tác động đối với người dân và nền kinh tế nói chung. 1.1.1.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng Theo lý thuyết chung, hoạt động cho vay tiêu dùng được đánh giá là hoạt động tiềm năng. Tuy nhiên, thực tế không phải ngân hàng nào cũng mở rộng hoạt động này vì tính mâu thuẫn của nó mang lại. Số lượng khoản CVTD nhiều và quy mô món vay nhỏ: hoạt động vay tiêu dùng là dành cho những cá nhân và các hộ gia đình nên số lượng hồ sơ nhiều, ngân hàng sẽ khó khăn hơn trong việc quản lý hồ sơ cũng như quản lý những vấn đề liên quan đến tình hình trả nợ, thực trạng của khách hàng. Bên cạnh đó, ngân hàng sẽ phải gia tăng những vấn đề như chi phí quản lý, chi phí thẩm định, nguồn nhân lực để thực hiện,…Đây là đặc trưng cơ bản của hoạt động CVTD và cũng nguyên nhân chủ yếu khiến một số ngân hàng chưa thực sự tiếp nhận loại hình cho vay này. Lãi suất cao: Các khoản vay đối với vay tiêu dùng có mức lãi suất tương đối cao so với các hình thức cho vay khác. Lý giải cho điều này là do thời gian, chi phí để hoàn thành một bộ hồ sơ từ khi bắt đầu cho đến khi thanh lý hợp đồng trải qua nhiều công đoạn bắt buộc như thẩm định thông tin khách hàng, giám sát, thu nợ…thường lớn trong khi khoản vay nhỏ và độ chính xác về thông tin không cao. Ngoài chi phí dành cho khách hàng, để kích cầu, ngân hàng phải tăng chi phí như các hoạt động quảng bá và cho các bộ phận phát triển sản phẩm. Do đó, các ngân hàng thường đưa ra mức lãi suất cao để đảm bảo doanh thu cũng như giảm bớt rủi ro đối với nhóm khách hàng này. Hoạt động cho vay tiêu dùng rủi ro cao: Khách hàng vay tiêu dùng là nhóm khách hàng cá nhân nên nguồn trả nợ chủ yếu của là dựa vào mức thu nhập qua lương và thu ngoài. Tuy nhiên, hai nguồn thu nhập này đều dễ bị ảnh hưởng cũng như phụ thuộc vào nhiều các yếu tố ngoại cảnh tác động lên nhu là sự biến động của nền kinh tế, yếu tố sức khỏe.... Khi nền kinh tế có mức tăng trưởng cao thìthu nhập của người dân ổn định, khả năng trả nợ được đảm bảo. Ngược lại, khi kinh tế có biến động xấu ảnh hưởng đến mức thu nhập và tiêu dùng của người dân thì từ đó sẽ dẫn đến giảm khả năng trả nợ của khách hàng cũng như sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn của khách. Thang Long University Library
  • 15. 3 Bên cạnh các yếu tố rủi ro về mặt kinh tế thì các khoản cho vay tiêu dùng còn phụ thuộc vào những yếu tố như sức khỏe cũng như những biến cố bất ngờ làm ảnh hưởng đến khả năng chi trả ngân hàng dẫn tới khả năng mất vốn.Vì vậy, trước khi cho một cá nhân vay thì ngân hàng sẽ phải có những bước thẩm định rất kĩ càng để giảm thiểu rủi ro xuống một cách thấp nhất. Nhìn chung, không thể phủ nhận những mặt tích cực của hoạt động cho vay tiêu dùng mang lại đối với ngân hàng, khách hàng và cả nền kinh tế. Dù vậy, do những tính chất đặc thù trên nên hiện nay hoạt động CVTD chưa được thực hiện hoàn chỉnh và chưa thực sự được nhiều ngân hàng đón nhận. Lợi ích của hoạt động cho vay tiêu dùng1.1.2. Hình thức cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cho vay có tác dụng hữu ích nhất hiện nay, đem lại cả lợi ích cho ngân hàng cũng như khách hàng và cũng đang là một trong những hình thức vay được các NHTM chú trọng phát triển. 1.1.2.1 Lợi ích với NHTM Bên cạnh hai nhược điểm chính là rủi ro và chi phí cao thì vay tiêu dùng là một sản phẩm hỗ trợ rất tốt cho ngân hàng thương mại. Nó mở ra một hướng đi mới và phù hợp với tình hình kinh tế thực tế với những lợi ích không thể phủ nhận đối với ngân hàng. Thứ nhất, hoạt động cho vay tiêu dùng làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng như cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác. Với lượng khách hàng tiềm năng cùng một thị trường rộng mở, hoạt động CVTD là một cách thức để ngân hàng giải quyết nguồn vốn tồn đọng, mở rộng mạng lưới kinh doanh, gia tăng mối quan hệ với khách hàng. Thứ hai, vay tiêu dùng còn là một kênh marketing hiệu quả của ngân hàng. Với số lượng khách hàng dồi dào từ hoạt động cho vay tiêu dùng thì đó còn là một phương thức gián tiếp giới thiệu sản phẩm vay tiêu dùng tới công chúng và phổ biến hình ảnh cũng như thương hiệu của ngân hàng. Khi CVTD được nhiều người biết đến, hình ảnh ngân hàng được mở rộng sẽthu hút những khách hàng tiềm năng đến tham gia gửi tiền. Từ đó, vô hình chung CVTD còn tạo được kênh hỗ trợ hoạt động huy động vốn cho ngân hàng. Thứ ba, đây còn là hoạt động có tác động không chỉ với riêng cá nhân vay vốn mà CVTD còn là một công cụ kích thích, tạo điều kiện cho người dân mở rộng việc buôn bán kinh doanh. Từ đó,chất lượng sống của người dân được nâng cao và đồng nghĩa với khả năng trả nợ cho ngân hàngsẽ được đảm bảo, giúp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng. Không chỉ vậy, CVTD còn là một phương pháp gián tiếp nhằm tạo thêm giá trị vật chất cho nền kinh tế.
  • 16. 4 1.1.2.2 Đối với người vay Vay tiêu dùng là một hoạt động mang lại những lợi ích thiết thực, tác động trực tiếp đến cuộc sống của người sử dụng vốn vay, giúp họ nhận nhiều lợi ích trực tiếp đến cuộc sống. Các khoản vay này chủ yếu hỗ trợ khách hàng đang có nhu cầu mua sắm như mua nhà, mua xe, sắm sửa đồ tiêu dùng, hỗ trợ các trường hợp phát sinh đối với các vấn đề về y tế cũng như giáo dục khi cần thiết hoặc là một nguồn hỗ trợ cho các cá thể kinh doanh nhỏ lẻ gia tăng thu nhập. Đặc biệt, thời hạn cho vay tiêu dùng có cả trong ngắn hạn, trung và dài hạn giúp khách hàng linh hoạt trong khoản vay và gia tăng khả năng trả nợ. Tuy nhiên, khi những khoản vay tiêu dùng bị khách hàng lạm dụng hoặc sử dụng sai mục đích sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán, mang lại những rắc rối đối với không chỉ người vay mà còn ảnh hưởng tới cả ngân hàng. 1.1.2.3 Đối với nền kinh tế Không chỉ có ý nghĩa riêng đối với ngân hàng và các cá nhân khách hàng mà nó còn góp một phần công sức đối với sự phát triển của nền kinh tế nói chung. Hoạt động cho vay tiêu dùng là một công cụ gián tiếp giúp thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hóa. Trong nền kinh tế đang suy thoái, người dân cắt giảm mức chi tiêu dẫn tới sự tồn đọng của hàng hóa gây ra hệ quả cho doanh nghiệp. Điều này dẫn tới hàng hóa không được tiêu thụ, từ đó doanh nghiệp lỗ vốn tạo thành nợ xấu đối với ngân hàng, bản thân doanh nghiệp có thể phá sản và nhiều người trở nên thất nghiệp, ảnh hưởng không nhỏ tới nền kinh tế. Việc này sẽ trở thành vòng quay tiếp diễn như vậy và sự xuất hiện của vay tiêu dùng là một giải pháp quan trọng hỗ trợ cho bế tắc của doanh nghiệp và mở một lối thoát cho nền kinh tế. Hoạt động cho vay này giúp gia tăng lượng hàng hóa tiêu thụ trên thị trường, các doanh nghiệp có lãi, gia tăng sản xuất, tạo ra công việc và gia tăng giá trị của nền kinh tế. Tóm lại, hoạt động cho vay tiêu dùng có tác dụng tới cả ba bên: ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế. Hoạt động này đã tạo thành mối quan hệ gắn bó mật thiết, kích cầu cho hàng hóa nội địa và tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế. Phân loại hoạt động cho vay tiêu dùng1.1.3. 1.1.3.1 Phân loại dựa vào mục đích vay Cho vay tiêu dùng dựa vào mục đích vay được chia thành hai loại Cho vay tiêu dùng cư trú: cho vay tiêu dùng cư trú là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân và hộ gia đình. Thang Long University Library
  • 17. 5 Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, vật dụng gia đình hoặc sử dụng vào vào mục đích giáo dục, giải trí, du lịch… 1.1.3.2 Phân loại dựa vào phương thức hoàn trả Theo phương thức hoàn trả thì vay tiêu dùng gồm ba loại Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức cho vay mà trong đó người đi vay trả nợ (bao gồm cả gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kì hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức này thường được áp dụng với những khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kì của người vay không có đủ khả năng thanh toán hết khoản nợ trong một lần. Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Đối với phương thức này, người đi vay sẽ thanh toán khoản vay cho ngân hàng một lần khi đến hạn, áp dụng với các khoản vay nhỏ và thời gian ngắn. Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là khoản vay tiêu dùng trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Với phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập từng kì, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kì một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng. 1.1.3.3 Phân loại cho vay tiêu dùng dựa vào nguồn gốc khoản nợ Xuất phát từ việc ngân hàng thương mại có thể thực hiện những khoản cho vay tiêu dùng trực tiếp với khách hàng xin vay tại ngân hàng, hoặc dưới hình thức gián tiếp bằng cách mua các phiếu tiêu dùng từ những người bán hàng hóa, hoặc cung cấp dịch vụ tiêu dùng. Từ đó, có thể chia làm hai loại cho vay tiêu dùng dựa vào nguồn gốc khoản nợ. Cho vay tiêu dùng trực tiếp Cho vay trả theo định kì: Là phương thức cho vay trong đó khách hàng vay và trả trực tiếp cho ngân hàng với mức trả và thời hạn trả mỗi lần được quy định cho vay. Khi được cấp tiền vay, toàn bộ số tiền vay được ghi Nợ tài khoản cho vay và ghi Có tài khoản tiền gửi cá nhân hoặc giao tiền mặt cho khách hàng. Thẻ tín dụng: Là nghiệp vụ tín dụng trong đó ngân hàng phát hành thẻ cho những người có tài khoản ở ngân hàng đủ điều kiện cấp thẻ và ấn định mức giới hạn tín dụng tối đa mà người có thẻ được phép sử dụng. Thấu chi: là nghiệp vụ cho phép một khách hàng rút tiền từ tài khoản vãng lai của họ vượt quá số dư Có, tới một hạn mức đã được thỏa thuận.
  • 18. 6 Cho vay tiêu dùng gián tiếp Là hình thức cho vay tiêu dùng qua việc ngân hàng mua các phiếu bán hàng từ những người bán lẻ hàng hóa, do vậy nó chính là hình thức tài trợ bán trả góp của các ngân hàng thương mại. 1.1.3.4 Cho vay tiêu dùng dựa vào tính chất đảm bảo Cho vay cầm cố: Bên đi vay giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên cho vay để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ. Nếu TSĐB có đăng ý quyền sở hữu thì các bên có thể thoả thuận bên cầm cố vẫn giữ tài sản hoặc giao cho bên thứ ba giữ. Đây là hình thức cho vay an toàn và có tính rủi ro thấp. Trong trường hợp xảy ra rủi ro, ngân hàng có quyền xử lý TSĐB để thu hồi nguồn vốn đã mất. Cho vay bằng bảo đảm bằng thu nhập (Tín chấp): Đây là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay để trang trải chi tiêu trên cơ sở khách hàng thế chấp bằng thu nhập. Những khách hàng này thường có thu nhập ổn định. Ngân hàng căn cứ vào thu nhập của khách hàng có xác nhận của đơn vị trả lương hay thù lao để xem xét cho vay. Mức cho vay tùy thuộc khoản thu nhập thường xuyên của khách hàng, nhu cầu vay của khách hàng và theo quy định của ngân hàng. Khách hàng cam kết trả nợ theo kỳ hạn.Hình thức cho vay này có tính rủi ro tương đối cao và ngân hàng phải đối mặt với khả năng mất vốn. Cho vay thế chấp: Để có thể vay vốn của ngân hàng, khách hàng chuyển các giấy từ nhận sở hữu các tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng nắm giữ trong thời hạn cam kết. Đối với thế chấp bằng tài sản thì những tài sản mang thế chấp thường là bất động sản như nhà cửa, quyền sử dụng đất…Cho vay thế chấp có tính rủi ro cao hơn so với cho vay cầm cố, ngân hàng mất nhiều chi phí để tiến hành kiểm tra, đánh giá lại tài sản. 1.2. Rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM Khái niệm rủi ro cho vay tiêu dùng1.2.1. Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh chấp nhận rủi rođánh đổi lợi nhuận.Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao, thì rủi ro tiềm ẩn càng lớn). Rủi ro là một yếu tố khách quan nên không loại trừ hoàn toàn được mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như tác hại do chúng gây ra. Trong thời điểm hiện nay, khi các NHTM đang mở rộng dần hoạt động CVTD thì cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng phải chấp nhận những rủi ro từ hoạt động này. Khái niệm về rủi ro cho vay được định nghĩa trong giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” do giáo sư PGS.TS. Mai Văn Bạn chủ biên đã định nghĩa:“Rủi ro cho vay là khi ngân hàng cho khách hàng vay mà không thu được gốc và lãi đúng hạn Thang Long University Library
  • 19. 7 hoặc chỉ thu được một phần gốc và lãi hoặc không thu được cả gốc và lãi cho khoản vay.” Từ khái niệm trên có thể hiểu rủi ro trong CVTD là: Rủi ro cho vay tiêu dùng là khi khách hàng cá nhân không trả được cả gốc và lãi đúng hạn hoặc ngân hàng chỉ thu được một phần gốc và lãi hoặc không thu được cả gốc và lãi của khoản vay đó như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên nhân gây rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng1.2.2. Nguyên nhân của rủi ro cho vay tiêu dùng rất đa dạng, được phân chia chủ yếu thành các nguyên nhân khách quan và các nguyên nhân chủ quan. 1.2.2.1 Nguyên nhân khách quan Đây là những nguyên nhân không phải đến từ phía khách hàng hay ngân hàng mà do yếu tố bên ngoài tác động dẫn tới ảnh hưởng đến khả năng trả nợ và gây ra nợ quá hạn, nợ xấu. Môi trường tự nhiên: Điều kiện tự nhiên là việc mà con người không thể đoán trước được và thường xảy ra bất ngờ do sự biến đổi khí hậu, thiên tai, bão lũ, động đất, sóng thần…gây thiệt hại không chỉ về tài sản mà thậm chí là cả con người. Sự tác động của yếu tố tự nhiên sẽ gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, công việc của khách hàngcá nhân đặc biệt là khi những khách hàng làm trong ngành nghề phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên như: xây dựng, nông lâm ngư nghiệp…. Do đó, yếu tố tự nhiên có tác động gián tiếp làm ảnh hưởng đến thu nhập của khách hàng dẫn đến tăng nguy cơ không trả được nợ cho ngân hàng. Môi trường kinh tế: môi trường kinh tế luôn luôn biến động và có ảnh hưởng trực tiếp đến không chỉ ngân hàng mà còn ảnh hưởng tới người đi vay. Sự vận động của nền kinh tế sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu mua sắm của khách hàng trong những thời điểm khác nhau. Khi kinh tế ổn định, nhu cầu con người sẽ tăng cao, đòi hỏi về cuộc sống sẽ tăng dẫn tới nhu cầu vay tiêu dùng cũng sẽ nhiều hơn và khả năng trả nợ cũng sẽ cao, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Ngược lại, khi nền kinh tế có dấu hiệu đi xuống đồng thời sẽ ảnh hưởng đến đời sống người dẫn tới cắt giảm chi tiêu và gia tăng rủi ro không trả được nợ. Môi trường chính trị xã hội: để kinh tế phát triển, cuộc sống được đảm bảo thì vấn đề về chính trị - xã hội phải được ổn định. Sự mất cân bằng trong chính trị như: chiến tranh, biểu tình, bạo động… sẽ gây hoang mang trong dân chúng, ảnh hưởng tới năng suất lao động dẫn tới giảm thu nhập của người dân, từ đó sẽ gián tiếp gây ra rủi ro cho vay đối với ngân hàng.
  • 20. 8 Môi trường pháp lý: môi trường pháp lý là yếu tố có ảnh hưởng quan trọng đến tất cả các cá thể trong một quốc gia. Các chính sách pháp lý không đồng bộ sẽ dẫn đến ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: hệ thống luật, hệ thống các biện pháp bảo đảm cho pháp luật được thực thi và sự chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh và các ngành có liên quan. Các yếu tố này có quan hệ đan xen và tác động đến hoạt động kinh doanh cũng như quyền lợi người lao động một cách tổng hợp, mang tính đồng bộ cao. Nếu những yếu tố này tách rời sẽ không bảo vệ được cả ngân hàng lẫn khách hàng dẫn tới rủi ro cho cả hai phía. Chính sách Nhà Nước: những chính sách mang tính vĩ mô của Nhà nước cũng ảnh hưởng tới hoạt động cho vay nói chung và CVTD nói riêng của ngân hàng như chính sách tài khóa, tiền tệ, thu nhập, đối nội đối ngoại để tác động vào tổng sản phẩm quốc dân, việc làm, lạm phát,… Các chính sách này còn phải tùy thuộc vào tình hình thực tế trong nước cũng như diễn biến kinh tế thế giới dẫn đến hoạt động của các doanh nghiệp bị ảnh hưởng kéo theo thu nhập của khách hàng cũng bị thay đổi. Vậy nên các ngân hàng phải chủ động trong việc nắm bắt tình hình thực tế để có những chính sách hạn chế rủi ro CVTD một cách tối đa. 1.2.2.2 Nguyên nhân chủ quan Đây là những nguyên nhân dẫn tới rủi ro CVTD xuất phát từ phía khách hàng hoặc do lỗi của ngân hàng. Nguyên nhân từ phía khách hàng: Đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới rủi ro CVTD của ngân hàng. Với từng đối tượng khách hàng khác nhau sẽ có những nguyên nhân, mục đích khác nhau dẫn tới việc chậm trả nợ cho ngân hàng như: người vay sử dụng vốn sai mục đích; tình hình tài chính yếu kém và thiếu minh bạch; vay vốn nhiều từ các TCTD khác nhau, có ý đồ lừa đảo chiếm đoạt tài sản…hoặc do một số nguyên nhân bất ngờ như xảy ra vấn đề về sức khỏe, gia đình biến động hoặc khách hàng tạm thời bị thất nghiệp… Nguyên nhân từ phía ngân hàng: những nguyên nhân từ phía ngân hàng cũng là một trong những lý do xảy ra rủi ro trong cho vay tiêu dùng. Chính sách cho vay không hợp lý, quy trình, điều kiện cho vay của ngân hàng còn nhiều sơ hở dẫn tới khách hàng có thể trục lợi chiếm đoạt khoản vay. Bên cạnh đó còn là vấn đề về đạo đức, nhân phẩm và trách nhiệm, năng lực của cán bộ tín dụng. Trong quá trình thẩm định, quản lý giảm sát khoản vay, các cán bộ ngân hàng thiếu năng lực thẩm định, xét duyệt cho vay bất cẩn, cho vay đối với khách hàng không khả thi, vay vượt tỉ lệ an toàn, thiếu tài sản đảm bảo… Hoặc trường hợp cán bộ tín dụng thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả nhằm chiếm đoạt tài sản của ngân hàng. Ngoài ra, vấn đề còn về Thang Long University Library
  • 21. 9 giám sát, quản lý khoản vay sau khi giải ngân và công nghệ thông tin còn yếu cũng là những nguyên nhân dẫn tới rủi ro trong cho vay tiêu dùng. Nguyên nhân từ vấn đề bảo đảm khoản vay: Trong cho vay tiêu dùng, việc đảm bảo tài sản cho các khoản vay được định giá gốc và ký kết giữa ngân hàng cho vay và khách hàng vay. Rủi ro có thể xảy ra do ngân hàng không đánh giá đúng giá trị tài sản đảm bảo hoặc giá trị tài sản thế chấp có biến động theo chiều hướng xấu. Tóm lại, rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng đến từ nhiều nguyên nhân. Vậy nên ngân hàng cần có sự kiểm tra chặt chẽ, xác định được các nguyên nhân để có thể hạn chế rủi ro trong khoản vay. Nhận diệnrủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng1.2.3. 1.2.3.1 Các loại rủi ro chính trong cho vay tiêu dùng Rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng là điều không thể tránh khỏi cho dù ngân hàng đó có mạnh hoặc đội ngũ cán bộ tín dụng giỏi. Tuy nhiên, ngân hàng có thể nhận biết được những rủi ro trong cho vay tiêu dùng và giảm thiểu những rủi ro một cách tối đa để không ảnh hưởng đến hệ thống ngân hàng. Các loại rủi ro chính trong vay tiêu dùng gồm có: Rủi ro thanh toán tiền vay: khi người đi vay không thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ khi đến hạn do nền kinh tế biến động ảnh hưởng đến công việc của khách hàng. Từ đó, người đi vay gặp khó khăn dẫn đến mất khả năng thanh toán tạm thời hoặc vĩnh viễn. Trong một số trường hợp, rủi ro thanh toán xảy ra khi người đi vay có ý đồ xấu chiếm dụng vốn của ngân hàng. Số tiền thu về (cả gốc và lãi) không bù đắp được khoản lỗ của ngân hàng: là sau khi thanh lý hợp đồng, số tiền mà ngân hàng thu về không có lãi, trong nhiều trường hợp còn bù lỗ do chi phí bỏ ra hoặc những tác động trên thị trường như lạm phát, các chính sách của nhà nước dẫn tới đồng tiền mất giá gây ra khoản lỗ cho ngân hàng. Rủi ro về lãi suất: mức lãi suất của cho vay tiêu dùng của các NHTM được xác định dựa trên mức lãi suất bình quân thị trường và mức lãi suất cộng bù rủi ro của từng ngân hàng. Mức lãi suất này được áp dụng trong suốt quá trình khách hàng vay theo hợp đồng vì vậy khi lãi suất bình quân thị trường biến động sẽ ảnh hưởng tới doanh thu cũng như khả năng cạnh tranh giữa các NHTM. Rủi ro về tài sản đảm bảo: rủi ro này thường xảy ra đối với sự biến động giá cả trên thị trường (tùy thuộc vào từng thời điểm của nền kinh tế) hoặc khi tài sản đảm bảo bị thay đổi, chiếm đoạt hoặc mất trộm….điều này sẽ gây ra khó khăn đối với ngân hàng khi tiến hành phát mại tài sản để bù đắp khoản vay.
  • 22. 10 1.2.3.2 Một số dấu hiệu nhận biết rủi ro hoạt động cho vay tiêu dùng Nhận diện rủi ro là quá trình xác định liên tục thông qua hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhận diện rủi ro tín dụng có thể bao gồm công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ mọi hoạt động của ngân hàng nhằm thống kê tất cả các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, kể từ đó có các biện pháp phù hợp giảm thiểu rủi ro tín dụng. Với hoạt động cho vay tiêu dùng, các khoản vay tuy không quá lớn như đối với khách hàng doanh nghiệp hoặc khách hàng vay với mục đích kinh doanh khác nhưng lại chứa đựng những nguy cơ khá cao. Rủi ro CVTD là rủi ro mang tính đặc thù, người đi vay chịu sự tác động mạnh mẽ của nền kinh tế. Vậy nên, khi nền kinh tế diễn biến xấu khiến nhiều khoản vay cùng gặp rủi ro thì sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động chung của ngân hàng. Vì vậy, để có thể đảm bảo hoạt động của ngân hàng, cán bộ tín dụng cần thường xuyên kiểm tra khoản vay để nhận diện một số dấu hiệu rủi ro. Từ đó, người cho vay có thể có những biện pháp hạn chế mức rủi ro xuống thấp nhất có thể. Một số dấu hiệu nhận biết Khách hàng chậm trễ trong việc thanh toán khi đến hạn: Khi đến hạn thanh toán, khách hàng tạm thời không có khả năng trả nợ hoặc trốn tránh trách nhiệm khi nhận được yêu cầu thanh toán từ ngân hàng. Điều này chứng tỏ khả năng tài chính của khách hàng có vấn đề dẫn tới ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Người vay có dấu hiệu không thực hiện đầy đủ các quy định, vi phạm pháp luật trong quan hệ tín dụng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng với ngân hàng, khách hàng có thái độ không hợp tác, vi phạm điều khoản đã kí kết chứng tỏ người đi vay có ý đồ xấu đối với nguồn vốn của ngân hàng. Trong quá trình vay, khách hàng đề nghị gia hạn, điều chỉnh các khoản nợ nhiều lần không rõ lý do. Điều này thể hiện khả năng tài chính của khách hàng có vấn đề, có dấu hiệu gian dối để tránh việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng. Xuất hiện nợ quá hạn do khách hàng không có khả năng hoàn trả. Khách hàng có mức độ vay thường xuyên gia tăng. Việc vay thường xuyên này không đúng với tính chất của hoạt động cho vay tiêu dùng. Đây là dấu hiệu cho thấy khách hàng có ý định sử dụng sai mục đích nguồn vốn vay. Tài sản đảm bảo không đủ tiêu chuẩn, giá trị tài sản đảm bảo giảm sút so với định giá cho vay, có dấu hiệu cho người khác thuê, bán hoặc trao đổi. Đánh giá rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng1.2.4. Để có thể có những đánh giá chính xác cũng như những phương pháp hạn chế mức ảnh hưởng từ rủi ro cho vay tiêu dùng đem lại cần có sự kết hợp đến từ hai phía là Thang Long University Library
  • 23. 11 khách hàng và ngân hàng. Việc đánh giá rủi ro từ hoạt động cho vay này có thể đánh giá qua hai nhóm chỉ tiêu: chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng. 1.2.4.1 Chỉ tiêu định tính Mức độ tuân thủ các quyđịnh cho vay của NHNN Sự tuân thủ các quy định của NHTM về hoạt động cấp tín dụng tiêu dùng theo quy định của NHNN với những quy định bắt buộc về hồ sơ, thủ tục vay vốn, điều kiện cho vay, thời gian vay, lãi suất tối thiểu so với mức lãi suất cơ bản,…Việc tuân thủ đúng những yêu cầu của NHNN giúp hạn chế phần nào rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng. Chấp hành và tuân thủ thủ tục cho vay Việc khách hàng và ngân hàng chấp hành theo đúng quy trình, thủ tục cho vay có tác dụng kiểm soát chặt chẽ thông tin khách hàng và hạn chế rủi ro đến từ khoản vay. Điều này đảm bảo cho ngân hàng đánh giá đúng khách hàng, khoản vay từ đó có thể ảnh hưởng một phần đến quyết định có cho vay hay không. Công nghệ thông tin trong ngân hàng Hiện nay, công nghệ thông tin đang là một trong những bộ phận quan trọng của ngân hàng. Nhờ những kỹ thuật tin học, công nghệ phát triển có thể giúp ngân hàng nhanh chóng kiểm tra khoản vay của khách hàng, nắm bắt được tình hình trả nợ cũng như phân tích được các khả năng vay vốn cũng như khả năng thanh toán của khách hàng đó. Từ đó, ngân hàng sẽ tiết kiệm thời gian, nâng cao nghiệp vụ, làm việc hiệu quả hơn và có thể giảm thiểu rủi ro khi cho vay. Đạo đức cán bộ ngân hàng Đây là một yếu tố không nhỏ có ảnh hưởng đến chất lượng khoản vay nói riêng và ảnh hưởng đến ngân hàng cũng như hình ảnh của ngân hàng đến với khách hàng. Vì vậy, mỗi cán bộ ngân hàng cần có trình độ chuyên môn cũng như năng lực và kinh nghiệm tốt từ đó có thể đưa ra những phân tích, đánh giá đến chất lượng khoản vay từ đó có những quyết định đúng đắn, hạn chế rủi ro từ khoản vay. Hoạt động kiểm soát nội bộ ngân hàng Nội bộ ngân hàng cần có sự thống nhất và nhất quán đặc biệt là đối với nghiệp vụ cho vay nhiều rủi ro và chi phí. Công tác kiểm soát, đánh giá thường xuyên, phát hiện, ngăn chặn kịp thời và có hướng giải quyết, quản lý rủi ro phù hợp. Sự thống nhất trong nội bộ ngân hàng sẽ giúp giảm thiểu rủi ro khi cho vay. Chấm điểm tín dụng đối với khách hàng cá nhân Để chấm điểm tín dụng, ngân hàng sẽ dựa vào các thông tin tài chính và phi tài chính có sẵn của khách hàng. Từ đó CBTD đánh giá xác suất rủi ro của khách hàng và
  • 24. 12 định giá các khoản vay hoặc các khoản nợ một cách chính xác. Qua phương pháp này ngân hàng còn có thể xác định mức ảnh hưởng của các nhân tố rủi ro cho vay tiêu dùng, có căn cứ để sàng lọc, chọn hồ sơ cho vay. Đây là mô hình chấm điểm đơn giản và có thể thực hiện hoàn toàn tự động. Các khách hàng cũng ưu thích sự thuận tiện, nhanh chóng khi những yêu cầu tín dụng được xử lý thông qua hệ thống chấm điểm tự động. Các yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng sử dụng trong mô hình cho điểm tín dụng tiêu dùng bao gồm: hệ số tín dụng, tuổi, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại cố định, số tài khoản cá nhân,... Nhờ việc tự động hóa, mô hình đem lại hiệu quả ứng dụng to lớn, mang tính khách quan hơn, không phụ thuộc quá nhiều vào ý kiến chủ quan của cán bộ tín dụng, rút ngắn thời gian ra quyết định cho vay. Qua các chỉ tiêu định tính, có thể đánh giá, đo lường một phần rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tuy mới khái quát và chưa thể có kết luận chính xác từ những chỉ tiêu trên. Để có thể đánh giá rủi ro hoàn thiện khi kết hợp với chỉ tiêu định lượng từ đó đưa ra khả năng đo lường rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng. 1.2.4.2 Chỉ tiêu định lượng Bên cạnh chỉ tiêu định tính thì chỉ tiêu định lượng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng cho vay của khoản vay cũng như xác định được mức rủi ro mà những khoản vay này tác động lên ngân hàng từ đó để có những biện pháp hạn chế rủi ro. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng Doanh số thu nợ CVTD là tổng số tiền ngân hàng đã thu được từ khách hàng trong một thời kì nhất định. Đây là chỉ tiêu gián tiếp nhưng cần thiết giúp cán bộ ngân hàng đo lường, đánh giá được mức độ rủi ro của các khoản vay. Doanh số cho vay tiêu dùng Doanh số CVTD là mức tổng nguồn vốn ngân hàng đã cho các cá nhân, hộ gia đình vay trong một thời kì nhất định. Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ mở rộng của ngân hàng, khả năng tăng lợi nhuận đồng thời cũng là chỉ tiêu gián tiếp liên quan đến khả năng rủi ro của ngân hàng. Dƣ nợ cho vay tiêu dùng Chỉ tiêu này phản ánh số vốn ngân hàng CVTD tại một thời điểm cụ thể. Cùng với chỉ tiêu doanh số cho vay, chỉ tiêu này cũng đánh giá mức độ tăng trưởng CVTD của ngân hàng và có thể xác định rủi ro của ngân hàng cho vay tiêu dùng cao hay thấp. Nếu dư nợ quá tập trung vào một số loại hình hoặc một số lĩnh vực nhất định sẽ có rủi ro lớn do mức độ tập trung vốn cho vay cao. Như vậy, dựa vào kết cấu dư nợ cho vay Thang Long University Library
  • 25. 13 tiêu dùng theo loại hình, mục đích…kết hợp với việc phân tích các yếu tố liên quan đến khách hàng có thể đánh giá rủi ro cao hay là thấp. Hệ số thu nợ CVTD Hệ số thu nợ CVTD phản ánh hiệu quả trong việc thu nợ của ngân hàng trong một thời kì doanh số cho vay thu được bao nhiêu đồng vốn. Chỉ tiêu này giúp ngân hàng theo dõi và xác định mức độ rủi ro từ các khoản vay. Hệ số thu nợ CVTD = Doanh số thu nợ CVTD Doanh số CVTD Nợ quá hạn CVTD Nợ quá hạn CVTD là những khoản cho vay đến hạn mà khách vay tiêu dùng không trả được hoặc trả không đầy đủ số tiền theo như hợp đồng đã kí. Nợ quá hạn thường bao gồm những khoản nợ có quá thời hạn lớn từ nợ nhóm 2 cho tới nhóm 5. Đối với ngân hàng việc duy trì các chỉ tiêu này với tỉ lệ cao trong báo cáo tài chính là điều khó chấp nhận. Các ngân hàng thường cố gắng giảm chỉ tiêu này và cách duy nhất để giảm là truy thu các khoản vay. Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, theo Quyết định 493 và quyết định 18 của NHNN chia nợ quá hạn thành các nhóm sau: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): nợ quá hạn dưới 10 ngày, được đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi quá hạn, có khả năng thu hồi cả gốc và lãi còn lại đúng hạn. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày, có khả năng thu hồi. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày, có khả năng tổn thất một phần gốc và lãi. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): quá hạn từ 181 đến 360 ngày Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): quá hạn trên 360 ngày Nợ quá hạn là thước đo quan trọng nhất đánh giá sự lành mạnh thể chế. Nó tác động tới tất cả các lĩnh vực hoạt động chính của ngân hàng. Tỉ lệ nợ quá hạn CVTD Tỉ lệ nợ quá hạn CVTD còn phản ánh khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các khoản vay tiêu dùng.Theo quy định của NHNN hiện nay, chỉ tiêu này không được vượt quá 5%. Tỉ lệ nợ quá hạn CVTD = Nợ quá hạn CVTD Tổng dư nợ CVTD
  • 26. 14 Tỷ lệ này cho thấy quy mô các khoản vay có vấn đề của ngân hàng. Nếu tỷ lệ này lớn cho thấy chất lượng các hợp đồng cho vay kém, độ an toàn thấp, ngân hàng phải xem xét khả năng, đánh giá lại quy trình, thủ tục cho vay, đặc biệt là xem xét lại khả năng thực hiện nhiệm vụ của cán bộ tín dụng. Trong trường hợp, tỷ lệ nợ quá hạn cao và có xu hướng tăng chứng tỏ chất lượng cho vay kém, công tác quản trị rủi ro chưa tốt. Tuy nhiên, nếu tỷ lệ nợ quá hạn cao và có xu hướng giảm phản ánh công tác quản trị rủi ro đang được cải thiện. Có thể nói, nợ quá hạn chưa phải là tổn thất của ngân hàng thương mại, đây chỉ là tiêu chí gián tiếp do không phải tất cả khoản nợ quá hạn đều dẫn đến tổn thất. Nợ xấu cho vay tiêu dùng Nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4,5 bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ. Nợ xấu gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi hoặc gốc thường quá ba tháng căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp. Đây là khoản nợ các ngân hàng không hề mong muốn vì nó ảnh hưởng không chỉ đến hoạt động chung mà còn ảnh hưởng đến hình ảnh và vị thế của ngân hàng. Tỉ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng Tỉ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng= Nợ xấu cho vay tiêu dùng Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng Tỉ lệ nợ xấu CVTD cho biết, trong 100 đồng tổng dư nợ cho vay tiêu dùng thì bao nhiêu đồng là nợ xấu. Vì vậy, tỉ lệ nợ xấu là một trong những tiêu chí rõ ràng nhất chỉ ra rủi ro của khoản vay. Tỉ lệ nợ xấu CVTD trên tổng dư nợ phản ánh tỉ trọng của nợ xấu CVTD trên tổng dư nợ CVTD. Tỉ lệ này càng cao thì phản ảnh rủi ro trong cho vay tiêu dùng càng lớn và ngược lại. Vậy nên các ngân hàng luôn phải tìm cách giảm tỉ lệ này đến mức thấp nhất có thể bằng nhiều biện pháp khác nhau từ gia hạn nợ cho tới phát mại tài sản đảm bảo… Tỉ lệ nợ xấu CVTD trên nợ quá hạn CVTD Tỉ lệ này cho biết 100 đồng nợ quá hạn CVTD thì có bao nhiêu đồng nợ xấu CVTD. Nó phản ánh chi tiết nhất tình hình nợ xấu CVTD có nguy cơ mang lại rủi ro cao cho ngân hàng, chiếm bao nhiêu trong nợ quá hạn, từ đó ngân hàng có thể đưa ra các phương án xử lý nợ xấu hợp lý. Khi tỉ lệ này càng cao chứng tỏ hiệu quả các khoản vay và mức an toàn của ngân hàng càng thấp. Tỉ lệ nợ xấu CVTD trên nợ quá hạn CVTD = Tỉ lệ nợ xấu CVTD Nợ quá hạn CVTD Thang Long University Library
  • 27. 15 Nợ đã xử lý rủi ro Nợ đã xử lý rủi ro bản chất là những khoản nợ thuộc nhóm 5 đưa ra theo dõi ngoại bảng. Những khoản nợ này đã được ngân hàng xử lý bằng cách sử dụng trích lập dự phòng rủi va được theo dõi tại tài khoản ngoại bảng và có các biện pháp để thu hồi nợ triệt để. Tỉ lệ thu nợ CVTD đã xử lý rủi ro Tỉ lệ thu hồi nợ CVTD đã xử lý rủi ro = Doanh số nợ CVTD đã xử lý rủi ro Tổng doanh số thu nợ CVTD Tỉ lệ thu hồi nợ CVTD đã xử lý rủi ro cho biết trong 100 đồng doanh số thu nợ CVTD thì có bao nhiêu đồng thu được từ nhóm nợ đã xử lý rủi ro. Tỉ lệ này phản ánh mức độ hiệu quả của công tác thu nợ, phòng ngừa rủi ro của ngân hàng. Nợ CVTD mất trắng Là những khoản nợ đã được xử lý rủi ro, theo dõi trên tài khoản ngoại bảng trong 5 năm rất khó thu hồi. Khi đó, các khoản nợ này sẽ bị xếp vào loại nợ bị mất trắng. Tỉ lệ thu hồi nợ CVTD mất trắng Tỉ lệ doanh số thu hồi nợ CVTD mất trắng = Doanh số thu hồi nợ mất trắng Tổng doanh số thu nợ CVTD Tỉ lệ này cho biết trong 100 đồng doanh số thu từ nợ CVTD có bao nhiêu đồng thu được từ nợ mất trắng. Đây là chỉ tiêu chỉ ra khả năng thu hồi vốn từ những khoản vay rủi ro của ngân hàng. Qua đó, đánh giá khả năng xử lý nợ rủi ro của ngân hàng. Tỉ lệ này càng cao càng chứng tỏ công tác thu hồi nợ của ngân hàng càng hiệu quả. Tỉ lệ chi phí xử lý dự phòng rủi ro tiêu dùng Đây là chỉ tiêu đánh giá mức chi phí mà ngân hàng phải bỏ cho việc xử lý dự phòng rủi ro tiêu dùng trên tổng chi phí của hoạt động này. Tỉ lệ này chỉ ra trong 100 đồng chi phí cho vay tiêu dùng thì có bao nhiêu đồng phải bỏ ra để xử lý rủi ro. Hệ số này càng lớn, càng thể hiện mức chi phí mà ngân hàng bỏ ra để xử lý rủi ro càng nhiều. Qua đó sẽ đánh giá được chất lượng của hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Tỉ lệ chi phí xử lý DPRR CVTD = Chi phí xử lý dự phòng rủi ro tiêu dùng Tổng chi phí hoạt động cho vay tiêu dùng
  • 28. 16 Tỉ lệ số vụ xảy ra rủi ro cho vay tiêu dùng Tỉ lệ số vụ xảy ra rủi ro CVTD = Số vụ xảy ra rủi ro trong CVTD Tổng số vụ cho vay tiêu dùng Tỉ lệ vụ xảy ra rủi ro CVTD cho biết cứ trong 100 khoản vay tiêu dùng thì có bao nhiêu khoản vay xảy ra rủi ro. Chỉ tiêu này đánh giá chất lượng cho vay cũng như khả năng quản lý rủi ro cho vay của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này lớn, điều đó chứng tỏ ngân hàng chưa có chính sách cho vay hợp lý, chất lượng khoản vay thấp và công tác hạn chế rủi ro còn kém. Vòng quay vốn từ cho vay tiêu dùng Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng= Doanh số thu nợ CVTD Dư nợ bình quân CVTD Trong đó dư nợ bình quân CVTD = Dư nợ CVTD đầu kì + Dư nợ CVTD cuối kì 2 Vòng quay vốn tín dụng là một chỉ tiêu quan trọng, thường được các ngân hàng dùng để đánh giá tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn. Vòng quay vốn tín dụng lớn với số dư nợ tăng chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng vốn thông qua việc cho vay hiệu quả, tiết kiệm chi phí, gia tăng lợi nhuận, công tác quản trị rủi ro cho vay hiệu quả. Đồng thời, tiêu chí này lớn và tăng nhanh còn cho thấy tốc độ luân chuyển vốn nhanh, ngân hàng tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và lưu thông hàng hóa Trích lập dự phòng rủi ro CVTD Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNNvà Thông tư 02/NHNN/2013, trích lập dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng. Dự phòng rủi ro bao gồm: Dự phòng cụ thể và Dự phòng chung. Tỷ lệ trích lập và duy trì dự phòng chung bằng 0,75 % tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4. Tỷ lệ trích lập quỹ dự phòng cụ thể đối với 5 nhóm nợ như sau: Nhóm 1: 0%; Nhóm 2: 5%; Nhóm 3: 20%; Nhóm 4: 50%; Nhóm 5: 100%. Thang Long University Library
  • 29. 17 Số tiền dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ tính theo công thức: R = max {0, (A - C)} x r Trong đó: R : Số tiền dự phòng cụ thể phải trích. A : Số dư nợ gốc của khoản nợ. C : Giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo. r : Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể. Chú ý: Nếu giá trị tài sản bảo đảm (C) lớn hơn hoặc bằng số dư gốc của khoản nợ (A) thì không phải trích dự phòng cụ thể Kiếm soát và xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng1.2.5. 1.2.5.1 Kiểm soát rủi ro hoạt động cho vay tiêu dùng Kiểm soát rủi ro hoạt động cho vay tiêu dùng là một quá trình nhằm biến đổi, hạn chế rủi ro của ngân hàng thấp nhất có thể thông qua những kỹ thuật, công cụ và chiến lược. Ngân hàng cần đầu tư và có những sách lược để đảm bảo được hoạt động này có hiệu quả. Để có thể kiểm soát rủi ro CVTD, ngân hàng cần phải có sự giám sát khoản vay trong suốt quá trình: trước khi cho vay, trong khi vay và sau khi vay. Trước khi cho vay: CBTD có trách nhiệm kiểm tra và chứng thực thông tin khách hàng cung cấp. Việc chứng thực được thực hiện thông qua công chứng giấy tờ hoặc có xác nhận của người có trách nhiệm. Ngân hàng cần thu thập đầy đủ những thông tin cơ bản về khách hàng, xác minh được thu nhập và nguồn trả nợ, yêu cầu khách hàng chứng minh được mục đích sử dụng vốn. Bên cạnh đó, cần kiểm soát chặt chẽ các quy trình, thủ tục, chấm điểm tín dụng để có thể xác định mức độ rủi ro mà khoản vay có thể mang lại. Những thủ tục cần chuẩn bị trước khi cho vay cần có sự kiểm tra và giám sát cẩn thậnvì đây là những nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro trong cho vay tiêu dùng. Trong khi cho vay: khi khách hàng đã đủ điều kiện được vay, CBTD cần kiểm tra lạihồ sơ vay vốn và những giấy tờ liên quan và hợp đồng tín dụngđảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp, trung thực để hạn chế rủi ro trong quá trình cho khách hàng vay. Trong thời gian vay, ngân hàng và khách hàng cần có thỏa thuận về kế hoạch trả nợ, đảm bảo khả năng thu hồi vốn của ngân hàng cũng như phù hợp với kế hoạch chi tiêu, sinh hoạt của gia đình khách hàng. Sau khi cho vay: sau khi tiến hành giải ngân, ngân hàng cần kiểm tra mục đích sử dụng vốn của khách hàng, theo dõi việc thực hiện các điều khoản đã quy định trong hợp đồng để từ đó có thể phát hiện những vi phạm từ đó có những cách xử lý thích
  • 30. 18 hợp, tránh để tình trạng món nợ chuyển sang nhóm 3, điều này sẽ gây khó khăn trong việc xử lý và thu hồi nợ của ngân hàng. Hệ thống kiểm soát nội bộ: có trách nhiệm theo dõi và ghi nhận việc thực hiện quy trình tín dụng của các bộ phận hoặc cá nhân có liên quan. Hệ thống này sẽ giúp ngân hàng kiểm soát, đảm bảo hoạt động cho vay được thực hiện đúng theo quy định. Từ đó, khi xảy ra vấn đề, CBTD có thể nhận biết rủi ro đến từ quy trình nào và có phương thức xử lý. 1.2.5.2 Phân tán rủi ro hoạt động cho vay tiêu dùng Hiện nay, để kiểm soát rủi ro thông thường sẽ có 2 cách chính đang được các NHTM áp dụng gồm có: Đa dạng hóa rủi ro: ngân hàng sẽ có những mức hỗ trợ cho vay với các loại sản phẩm cho vay tiêu dùng khác nhau không có mối liên hệ chặt chẽ với nhau để giảm mức rủi ro. Chuyển hóa rủi ro: Chuyển hóa rủi ro là khi ngân hàng chuyển rủi ro cho các chủ thể có khả năng chịu đựng rủi ro (như công ty bảo hiểm) bằng việc mua bảo hiểm, hoặc chung gánh chịu rủi ro và bán rủi ro. Có thể nói việc chuyển hóa rủi ro là một cách tối ưu để giúp ngân hàng có thể hạn chế rủi ro mà không làm mất khách hàng, giữ được khả năng cạnh tranh. - Mua bảo hiểm khoản vay: bảo hiểm khoản vay là phương thức nhằm bảo hiểm trong trường hợp khách hàng xảy ra rủi ro không trả nợ được cho ngân hàng, khi đó công ty bảo hiểm sẽ tiến hành thực hiện nghĩa vụ thanh toán với ngân hàng. Đối với khách hàng vay tiền, ngân hàng sẽ yêu cầu mua bảo hiềm để hạn chế rủi ro khoản vay. - Bán rủi ro: đây là hình thức ngân hàng chuyển đổi rủi ro khi nhận thấy khoản vay nhiều rủi ro mà khi xảy ra thì ngân hàng không có khả năng chịu được. Khi đó ngân hàng sẽ trở thành trung gian chuyển qua cho ngân hàng lớn hơn hoặc tổ chức tài chính khác và hưởng phí hoa hồng. - Đồng tài trợ: là hình thức nhiều ngân hàng cùng cho một khách hàng vay với cùng một dự án. Với hình thức này, rủi ro đối với ngân hàng sẽ giảm đi đồng thời vẫn đảm bảo được phần lợi nhuận thu về. 1.2.5.3 Xử lý rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng Trong trường hợp xảy ra rủi ro, cán bộ tín dụng ngân hàng cần có những cách xử lý linh hoạt và phù hợp với từng trường hợp. Một số phương án để xử lý rủi ro như: Cơ cấu thời hạn trả nợ: đối với khách hàng không trả nợ đúng hạn, ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra và xác định tình hình tài chính của khách hàng đó. Sau khi kiểm tra, Thang Long University Library
  • 31. 19 CBTD thấy khách có thể trả tiền vào kì tiếp theo, khi đó sẽ lập báo cáo lên cấp trên xem xét việc gia hạn thời gian trả nợ cho khách. Đảo nợ: là những khoản vay có thời hạn đã đến hạn nhưng khách hàng hiện tại không có khả năng tài chính để trả nợ nên ngân hàng và khách hàng thống nhất với nhau đưa ra biện pháp đảo nợ để biến các khoản nợ đến hạn đó thành khoản nợ kỳ hạn khác với các điều kiện thoả thuận giữa ngân hàng cho vay và khách hàng. Chuyển sang nhóm nợ quá hạn: đến thời điểm cuối cùng của hợp đồng, khách hàng vẫn chưa thanh toán được nợ, khi đó, ngân hàng sẽ tiến hành chuyển khoản vay sang nhóm nợ quá hạn để theo dõi. Sử dụng quỹ dự phòng rủi ro: đối với những khoản vay bị xếp vào nợ nhóm 5, khách hàng bỏ trốn, trục lợi vốn của ngân hàng thì khi đó, Chi nhánh sẽ sử dụng quỹ dự phòng rủi ro để bù đắp tổn thất. Tiến hành tịch thu và phát mại tài sản thế chấp: sau khi đã sử dụng quỹ dự phòng rủi ro nhưng vẫn không bù đắp được khoản vay, khi đó, ngân hàng sẽ tiến hành tịch thu đồng thời phát mại tài sản thế chấp. Ngân hàng có thể bán đấu giá TSĐB, bán công khai trên thị trường để thu hồi lại vốn. Xoá nợ: Đây là những khoản vay của khách hàng đang trong hạn hoặc hết hạn, ngân hàng đã sử dụng 2 biện pháp trên nhưng khách hàng không thể trả nợ hay cùng với chính sách chỉ định của chính phủ xoá nợ cho những đối tượng khách hàng gặp rủi ro mà không thể khắc phục lại được như lũ cuốn, lũ quét, động đất, sóng thần…nhằm ổn định xã hội, ổn định đời sống cho nhân dân và những đối tượng găp rủi ro không thể chống cự này. TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Chương 1 là những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng trong NHTM. Khái quát những vấn đề cơ bản xung quanh hoạt động cho vay tiêu dùng như: khái niệm, đối tượng, đặc điểm, vai trò trong cho vay tiêu dùng, phân loại cho vay tiêu dùng và quản trị rủi ro. Song song với đó, chương 1 cũng trình bày cơ sở lý luận để hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng đã và đang được các NHTM áp dụng. Vấn đề cụ thể về thực trạng cho vay tiêu dùng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay này sẽ được trình bày cụ thể trong chương sau.
  • 32. 20 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH HÀ NỘI 2.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội2.1.1. Chi nhánh Hà Nội 2.1.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội - Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội - Tên giao dịch quốc tế: Sai Gon – Ha Noi Commercial Joint Stock Bank - Tên gọi tắt: SHB - Vốn điều lệ: gần 9000 tỷ (31/12/ 2013) - Tổng tài sản: 120.000 nghìn tỷ (31/12/ 2013) - Mạng lưới hoạt động: gần 400 điểm giao dịch trên toàn quốc và 2 chi nhánh quốc tế tại Campuchia và Lào - Trụ sở: 77 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội - Website: www.shb.com.vn - Lĩnh vực kinh doanh:  Kinh doanh tiền tệ: US Dolla, Euro, Yên nhật (JYP), …  Kinh doanh ngoại tệ, ngoại hối  Kinh doanh vàng  Thanh toán quốc tế Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) tiền thân là Ngân hàng TMCP Nông Thôn Nhơn Ái được thành lập theo Giấy phép số 214/QĐ-NH5 ngày 13/11/1993 do Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp và chính thức đi vào hoạt động ngày 12/12/1993, theo Giấy phép đăng kí kinh doanh: 0103026080 Ngày 20/1/2006, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam đã ký Quyết định số 93/QĐ-NHNN về việc chấp thuận cho SHB chuyển đổi mô hình hoạt động từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nông thôn sang Ngân hàng TMCP, từ đó tạo được thuận lợi cho ngân hàng có điều kiện năng lực về tài chính, mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh, đủ sức cạnh tranh và phát triển, đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của SHB và đây là Ngân hàng TMCP đô thị đầu tiên có trụ sở tại Thành phố Cần Thơ – trung tâm tài chính tiền tệ của khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Đến năm 2008, Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chuyển trụ sở chính ra Hà Nội. Sau 20 năm hình thành và phát triển, hiện nay Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội đang là một trong những ngân hàng lớn tại Việt Nam với mạng lưới tổng tài sản Thang Long University Library
  • 33. 21 120.000 tỷ đồng cùng với sự gia tăng về các chi nhánh và phòng giao dịch. SHB hiện đang phấn đấu và cố gắng để trở thành một Ngân hàng bán lẻ hiện đại, đa năng hàng đầu Việt Nam và là một Tập đoàn tài chính năm 2015. 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội Chi nhánh Hà Nội là một trong số 52 chi nhánh thuộc quyền quản lý của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội.Được thành lập vào năm 2001, Chi nhánh Hà Nội hiện có trụ sở tại số 49 Ngô Quyền, Hàng Bài, Hà Nội. Sau gần 10 năm hoạt động, hiện tại Chi nhánh đã có gần 20 điểm giao dịch như Phòng giao dịch Trần Duy Hưng, Thái Hà,Giang Văn Minh, Hoàng Quốc Việt …với hàng nghìn khách hàng thân thiết. Hiện tại, chi nhánh SHB Hà Nội đang là một trong những chi nhánh quan trọng của toàn hệ thống chiếm 14,5% tổng tài sản. Chi nhánh đang hoạt động dưới sự quản lý của ông Nguyễn Huy Tài – Phó tổng giám đốc Ngân hàng SHB. Bên cạnh các hoạt động giao dịch, chi nhánh còn có các hoạt động chính là bảo quản hồ sơ TSBĐ cho khối dịch vụ ngân hàng và tài chính cá nhân, hoạt động thanh toán quốc tế và thu tiền hộ cho một số doanh nghiệp thuộc chi nhánh khác. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban thuộc Ngân hàng2.1.2. TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Hà Nội 2.1.2.1 Nhiệm vụ của các phòng ban Ban giám đốc: gồm Giám đốc và 2 Phó giám đốc. Giám đốc điều hành mọi hoạt động của chi nhánh, 2 phó giám đốc có nhiệm vụ hỗ trợ giám đốc trong việc phân công hoạt động, điều hành các phòng ban. Ban giám đốc có trách nhiệm xét duyệt nội dung khoản vay để đưa ra quyết định cho vay, biện pháp xử lý nợ, gia hạn nợ, điều chỉnh kì hạn nợ đối với khách hàng vay. Ban giám đốc cũng người đứng ra kí hợp đồng và chịu trách nhiệm cao nhất trước pháp luật. Phòng Hành chính nhân sự: phòng có nhiệm vụ quản lý nhân sự tại chi nhánh và tại các phòng giao dịch trực thuộc. Chịu trách nhiệm về lương và trình bày các yêu cầu về mặt nhân sự, mức lương lên giám đốc. Phòng Khách hàng cá nhân: phòng chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý đội ngũ phát triển kinh doanh và bán hàng đối với sản phẩm KHCN: tín dụng, huy động vốn, thẻ…Đồng thời thiết lập, phát triển các kênh phân phối sản phẩm, xây dựng, khai thác khách hàng tiềm năng và giữ mối quan hệ đối với KHCN. Phòng Khách hàng doanh nghiệp: Chuyên viên thuộc phòng KHDN chịu trách nhiệm các hoạt động liên quan đến khối khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, để khai
  • 34. 22 thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ. Thực hiện các chính sách xây dựng khách hàng, các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng theo thể lệ của Ngân hàng SHB. Phòng Hỗ trợ tín dụng: Cán bộ hỗ trợ tín dụng có trách nhiệm phối hợp với các Chuyên viên QHKH để hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, hoàn chỉnh, thẩm định hồ sơ, tài sản bảo đảm, khả năng trả nợ, trình phê duyệt khoản vay. Bàn giao hồ sơ đã được duyệt cho quản lý tín dụng để tiến hành giải ngân. Thực hiện quản lý các KHCN cũ, phối hợp với chuyên viên quản lý tín dụng kiểm tra sau vay. Phòng Thanh toán quốc tế: phòng có nhiệm vụ thực hiện các tác nghiệp tài trợ thương mại phục vụ các giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu cho khách hàng trên cơ sở các hạn mức, khoản vay, bảo lãnh, thư tín dụng đã được phê duyệt. Mở các thư tín dụng có kí quỹ 100% của khách hàng. Thực hiện nhiệm vụ đối ngoại với các ngân hàng nước ngoài, cung cấp thông tin đối ngoại. Phòng Tái thẩm định: Phòng có chức năng xây dựng và thực hiện kế hoạch tái thẩm định tín dụng, kiểm soát các báo cáo tái thẩm định theo quy định: hướng dẫn tái thẩm định, ra soát hồ sơ tín dụng, đánh giá và bổ sung báo cáo; Tư vấn, hướng dẫn khách hàng về hoạt động tái thẩm định. Phòng Dịch vụ khách hàng: Phòng có nhiệm vụ kiểm soát các nghiệp vụ giao dịch phát sinh hàng ngày tại Trung tâm Dịch vụ Khách hàng. Luôn đảm bảo chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng các mảng nghiệp vụ sau: dịch vụ quản lý tiền mặt – kho quỹ, dịch vụ tài khoản, dịch vụ Ngân hàng trực tuyến, dịch vụ thanh toán quốc tế. Phòng Tiền tệ kho quỹ: là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy định của NHNN và Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội; ứng thu tiền cho các Quỹ tiết kiệm. Phòng Kĩ thuật: chịu trách nhiệm kiểm tra, duy tu về máy móc, trang thiết bị để đảm bảo hiệu quả hoạt động của cả Chi nhánh. Phòng Marketing: nhân viên phòng maketing cần xây dựng và triển khai các chính sách Marketing. Nghiên cứu thị trường, các chính sách Marketing của đối thủ cạnh tranh, lập kế hoạch Marketing, xây dựng các chương trình khuyến mại, truyền thông, cho các sản phẩm dịch vụ thẻ theo định hướng thị trường, khách hàng và mục tiêu kinh doanh của SHB trong từng thời kỳ. Phòng Xử lý nợ: Trách nhiệm của phòng xử lý nợ là theo dõi các vấn đề phát sinh liên quan đến công tác quản lý và xử lý nợ của Chi nhánh, đề xuất các giải pháp xử lý, trả lời các vướng mắc cụ thể về nghiệp vụ xử lý nợ, đánh giá các khoản nợ, cảnh báo những rủi ro hiện hữu và tiềm ẩn; Nghiên cứu, đề xuất định hướng xử lý nợ trong từng giai đoạn. Kiểm soát phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, trực tiếp tham gia xử lý nợ. Thang Long University Library
  • 35. 23 Phòng kiểm toán nội bộ: Phòng có nhiệm vụ rà soát, đánh giá độc lập, khách quan về mức độ đầy đủ, tính thích hợp, hiệu lực và hiệu quả các phòng ban trong nội bộ Chi nhánh Hà Nội. Phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật; nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành và hoạt động của Chi nhánh. Các Phòng giao dịch trực thuộc: Phòng Giao dịch có chức năng thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn, cấp tín dụng, cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. 2.1.2.2 Sơ đồ phòng ban Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Chi nhánh Hà Nội (Nguồn: Phòng Hành Chính – Tổng Hợp Chi nhánh Hà Nội) Giám đốc Chi nhánh Phó giám đốc Phòng Khách hàng doanh nghiệp Phòng Khách hàng cá nhân Phòng Hỗ trợ tín dụng Phòng Xử lý nợ Phòng Tái thẩm định Phòng thanh toán quốc tế Phòng tín dụng của 17 PGD Phó giám đốc Phòng Quỹ Phòng Dịch vụ khách hàng Phòng Marketing Phòng Kế toán Phòng Dịch vụ khách hàng của 17 PGD Phòng HC-TH Tổ Kĩ Thuật
  • 36. 24 Tình hình kinh doanh hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội2.1.3. Chi nhánh Hà Nội 2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản nhất của ngân hàng thương mại và tạo tiền để cho những hoạt động khác. Trong những năm gần đây, sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM với nỗ lực đẩy mạnh hoạt động huy động vốn. Chi nhánh Hà Nội liên tục đề ra các chiến lược cạnh tranh nhưưu đãi về lãi suất, dịch vụ khách hàng hoặc chương trình khuyến mại lớn nhằm thu hút lượng tiền nhàn rỗi trong dân chúng. Đánh giá chung Xét chung, tình hình huy động vốn trong 3 năm 2011, 2012, 2013 của Chi nhánh không ổn định. Mức huy động của năm 2013 tăng thêm 937.903 triệu đồng tương ứng 44,9% so với năm 2012 và đạt 3.024.698 triệu đồng. Trong khi năm 2012 số vốn huy động đạt được dừng ở mức 2.086.795 triệu đồng, tăng thêm 346.263 triệu đồng so với năm 2011. Và trong năm 2011, Chi nhánh chỉ huy động được 1.740.532 triệu đồng. Có thể thấy, mức huy động vốn từ năm 2011 đến năm 2013 tăng gần gấp 3 lần. Sự tăng trưởng này là do sự biến động của kinh tế thị trường có dấu hiệu tốt dần lên qua từng năm, các chính sách của Chính phủ và NHNN áp dụng hiệu quả và có những tác động tích cực. Bên canh đó, Ngân hàng SHB đã có những chính sách ưa đãi dành cho khách hàng gửi tiền, mở rộng được hình ảnh của ngân hàng ra công chúng. Những yếu tố này đã góp phần tích cực giúp cho hoạt động huy động tiền gửi của Chi nhánh tăng trưởng tốt trong giai đoạn 2011 – 2013. Theo đối tượng Trong bảng 2.1 ta có thể thấy rõ trong 3 nhóm đối tượng: tiền gửi từ các TCKT, tiền gửi từ dân cư và tiền gửi khác thì tiền gửi đến từ dân cư chiếm số lượng lớn nhất, tiếp đến là tiền gửi từ TCKT và cuối cùng là nhóm khác. Năm 2011, lượng tiền gửi từ dân cư là 1.132.605 triệu đồng chiếm 65,07%. Năm 2012 lượng tiền gửi đến từ nhóm này tăng thêm 365.553 triệu đồng tương ứng với mức tăng trưởng 32,27% và tổng số tiền gửi thu được là 1.398.158 triệu đồng chiếm 67%. Sang đến năm 2013, con số này tiếp tục tăng thêm 558.805 triệu đồng với mức tăng trưởng là 39,96% so với năm 2012 và tổng số tiền gửi từ dân cư là 1.956.963 triệu đồng tương đương với 64,69%. Nguyên nhân là do Chi nhánh nằm tại trung tâm thủ đô Hà Nôi, tập trung dân cư đông đúc, thu nhập của người dân tương đối cao và ổn định. Đồng thời Chi nhánh cũng đã có nhiều chương trình và hoạt động marketing nhằm thu hút lượng tiền gửi đến từ dân cư. Hơn nữa, trong bối cảnh kinh tế còn nhiều khó khăn, người dân có xu hướng cắt giảm chi tiêu, không dám đầu tư mạo hiểm mà thay vào đó là gửi tiết kiệm tại Ngân hàng – nơi được coi là an toàn nhất. Qua số tiền huy động Thang Long University Library
  • 37. 25 được từ dân cư có thể thấy uy tín mà Chi nhánh Hà Nội nói riêng và ngân hàng SHB nói chung đã tạo dựng được. Bên cạnh số tiền huy động được từ nguồn dân cư thì số tiền huy động qua các TCKT cũng đóng góp một phần đáng kể trên tổng nguồn vốn huy động được của Chi nhánh. Trong năm 2011, lượng tiền huy động được từ các TCKT là 402.323 triệu đồng chiếm 23,11%. Sang đến năm 2012, con số này tăng thêm 17.961 triệu đồng tương ứng với mức tỉ trọng là 4,46% và số tiền huy động từ TCKT tại Chi nhánh là 420.284 triệu đồng. Tuy kinh tế có dấu hiệu phục hồi nhưng tốc độ còn chậm, sự sụt giảm của kinh tế thế giới ảnh hưởng đến các hoạt động kinh doanh, nhiều doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hoặc giải thể... Hơn nữa, Chi nhánh tập trung vào huy động nguồn vốn từ nhóm khách hàng cá nhân do có tính ổn định cao hơn nhóm khách hàng từ TCKT. Sang năm 2013, số tiền Chi nhánh huy động từ TCKT đã có những dấu hiệu gia tăng đáng kể. Tỉ trọng tiền gửi từ nhóm khách hàng này tăng 228,630 triệu đồng tương ứng với 54,39%, số tiền mà Chi nhánh huy động được là 648.914 triệu đồng. Lý giải sự gia tăng này do sự ổn định về mặt kinh tế vĩ mô từ chính sách thắt chặt của Chính phủ, các doanh nghiệp đã thích ứng được với chính sách này, hoạt động sản xuất kinh doanh đã vào guồng quay, hoạt động gửi tiền lại được gửi vào Chi nhánh. Đồng thời, các hoạt động thúc đẩy tiền gửi từ nhóm các TCKT đã được chú trọng, Chi nhánh cũng đã tạo dựng nhiều điều kiện hấp dẫn để thu hút tiền gửi từ nhóm khách hàng này. Lượng tiền gửi huy động của Chi nhánh từ nguồn khác chiếm tỉ trọng không lớn, năm 2011 là 11,81%, năm 2012 là 12,85%, năm 2013 là 13,84% trong cơ cấu huy động của ngân hàng nhưng vẫn tăng qua các năm. Nguồn thu chủ yếu đến từ các TCTD khác nhau và một số cơ quan nhà nước như Kho bạc Nhà nước, Chi cục Thuế… Có thể thấy Ngân hàng đã duy trì được và mức tăng trưởng ổn định từ nhóm khách hàng này chứng tỏ công tác huy động vốn từ đối tượng này của Chi Nhánh luôn được duy trì đồng đều qua các năm.
  • 38. 26 Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Hà Nội Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Tỷ trọng (%) Năm 2012 Tỷ trọng (%) Năm 2013 Tỷ trọng (%) Chênh Lệch 2012/2011 2013/2012 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) I, Theo kỳ hạn 1.740.532 100 2.086.795 100 3.024.698 100 346.263 19,9 937.903 44,9 1, Không kỳ hạn 1.298.752 74,61 1.277.569 61,22 1.792.749 59,27 (21.18) (1,63) 515.180 40,32 2, Có kỳ hạn 441.780 25,38 809.226 38,7 1.231.949 40,72 367.446 83,17 422.723 52,23 II, Theo loại tiền 1.740.532 100 2.086.795 100 3.024.698 100 346.263 19,9 937.903 44,9 1, Nội tệ 1.528.421 87,81 1.751.639 83,93 2.375.372 78,53 223.218 14,6 623.733 35,61 2, Ngoại tệ 212.111 13,8 335.156 16,06 649.326 21,46 123.045 58,01 314.170 93.73 III, Theo đối tƣợng 1.740.532 100 2.086.795 100 3.024.698 100 346.263 19,9 937.903 44,9 1, Tiền gửi các TCKT 402.323 23,11 420.284 20,14 648.914 21,45 17.961 4,46 228,630 54,39 2, Tiền gửi dân cư 1.132.605 65,07 1.398.158 67,01 1.956.963 64,69 365.553 32,27 558.805 39,96 3, Nguồn khác 205.604 11,81 368.353 12,85 418.821 13,84 162.749 79,15 50.468 13,7 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Chi nhánh Hà Nội) Thang Long University Library