Bài 3: Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng và nghiệp vụ kinh doanhMasterCode.vn
Tìm hiểu và sử dụng hệ thống quản lý quan hệ
khách hàng (CRM)
Tìm hiểu và sử dụng các hệ thống nghiệp vụ
khác của doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Kế toán (Accounting)
Chăm sóc khách hàng (Help Desk)
Quản trị nhân sự (HR)
Quản lý kho (Inventory)
ERP
Mục tiêu bài học
Tìm hiểu và sử dụng hệ thống quản lý quan hệ
khách hàng (CRM)
Tìm hiểu và sử dụng các hệ thống nghiệp vụ
khác của doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Kế toán (Accounting)
Chăm sóc khách hàng (Help Desk)
Quản trị nhân sự (HR)
Quản lý kho (Inventory)
ERP
Tài liệu giới thiệu giải pháp quản trị cho các doanh nghiệp bán lẻ, bao gồm
(1) Kế hoạch tài chính
(2) Quản lý hoạt động kinh doanh thông qua POS
(3) Tài chính kế toán
(4) Business Intelligence
(5) Supply Chain Management
(6) Enterprise Asset Management
Profile Công ty CP Truyền Số Liệu Việt Nam (DCV)DCV JSC
GIỚI THIỆU CHUNG Tăng năng lực cạnh tranh và tối ưu hóa nguồn lực là bài toán chung của rất nhiều doanh nghiệp. Trong khi đó, việc duy trì các hoạt động không phải là dịch vụ hay sản phẩm chủ chốt khiến doanh nghiệp phải tốn một khoản đầu tư không hề nhỏ cả về nhân lực và vật lực. Trong bối cảnh đó, việc thuê ngoài một đối tác cung cấp các dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ về công nghệ thông tin (CNTT) được xem là một giải pháp hữu hiệu giúp doanh nghiệp tập trung tốt hơn cho các lĩnh vực kinh doanh cốt lõi. Để đáp ứng nhu cầu về nhân sự CNTT, gia công phần mềm, công ty Cổ phần Truyền số liệu Việt Nam đã được ra đời.
PHƯƠNG CHÂM HOẠT ĐỘNG
DCV đã xây dựng những nguyên tắc chuẩn trong phục vụ khách hàng như: Đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả mọi yêu cầu của khách hàng. Đảm bảo sự hoạt động liên tục đối với các dịch vụ mà Công ty cung cấp. Nhiệt tình, chu đáo với thái độ nhanh nhẹn, hòa nhã. Đảm bảo cung cấp dịch vụ với giá cả hợp lý và sức cạnh tranh cao. Luôn quan tâm đến chính sách đào tạo nhân viên để đảm bảo tính chuyên môn cao.
MÔ HÌNH DỊCH VỤ GIA CÔNG PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (SOFTWARE OUTSOURCING) Với xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế như hiện nay, khá nhiều công ty đang gặp khó khăn trong cuộc chạy đua về lợi ích bằng việc cắt giảm chi phí, tối ưu hóa năng suất và đảm bảo dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp.
Tuy nhiên, câu hỏi được đặt ra là làm thể nào để thực hiện điều đó trong một thời gian ngắn? Nếu bạn đang tìm kiếm một câu trả lời cho câu hỏi này thì dịch vụ gia công phát triển phần mềm chính là giải pháp tối ưu. Sự phát triển của dịch vụ gia công phần mềm nói chung và gia công phần mềm công nghệ thông tin (CNTT) - Software Outsourcing nói riêng đã được chứng minh bởi sự thành công của nhiều công ty trên thế giới.
MÔ HÌNH PHÁI CỬ NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (SOFTWARE INSOURCING)
DCV sẽ giúp các doanh nghiệp lựa chọn được những người làm về CNTT có kỹ năng nghiệp vụ, kinh nghiệm và đặc biệt có tinh thần làm việc hết mình bằng dịch vụ phái cử nguồn nhân lực CNTT - Software insourcing hay Body shop. Doanh nghiệp bạn sẽ không phải lo bất cứ thứ gì về nguồn nhân lực mà DCV tuyển dụng bởi DCV luôn tâm niệm một điều công việc thành công của các khách hàng cũng là công việc thành công của DCV.
Những lợi thế chỉ có riêng ở dịch vụ Phái cử nguồn nhân lực CNTT của DCV:
Sự chuyên sâu trong lĩnh vực CNTT giúp cho DCV thấu hiểu và đáp ứng một cách chuyên nghiệp trước những yêu cầu của khách hàng Quy trình tiếp nhận yêu cầu phái cử nhân lực từ khách hàng được diễn ra nhanh chóng, chuyên nghiệp Nâng cao năng lực đáp ứng nguồn lực, đảm bảo cung cấp nguồn lực cho dự án Ứng viên gắn kết dài lâu, biến động nhân sự thấp Giá cả dịch vụ cạnh tranh so với các công ty cùng ngành.
Bài 3: Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng và nghiệp vụ kinh doanhMasterCode.vn
Tìm hiểu và sử dụng hệ thống quản lý quan hệ
khách hàng (CRM)
Tìm hiểu và sử dụng các hệ thống nghiệp vụ
khác của doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Kế toán (Accounting)
Chăm sóc khách hàng (Help Desk)
Quản trị nhân sự (HR)
Quản lý kho (Inventory)
ERP
Mục tiêu bài học
Tìm hiểu và sử dụng hệ thống quản lý quan hệ
khách hàng (CRM)
Tìm hiểu và sử dụng các hệ thống nghiệp vụ
khác của doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Kế toán (Accounting)
Chăm sóc khách hàng (Help Desk)
Quản trị nhân sự (HR)
Quản lý kho (Inventory)
ERP
Tài liệu giới thiệu giải pháp quản trị cho các doanh nghiệp bán lẻ, bao gồm
(1) Kế hoạch tài chính
(2) Quản lý hoạt động kinh doanh thông qua POS
(3) Tài chính kế toán
(4) Business Intelligence
(5) Supply Chain Management
(6) Enterprise Asset Management
Profile Công ty CP Truyền Số Liệu Việt Nam (DCV)DCV JSC
GIỚI THIỆU CHUNG Tăng năng lực cạnh tranh và tối ưu hóa nguồn lực là bài toán chung của rất nhiều doanh nghiệp. Trong khi đó, việc duy trì các hoạt động không phải là dịch vụ hay sản phẩm chủ chốt khiến doanh nghiệp phải tốn một khoản đầu tư không hề nhỏ cả về nhân lực và vật lực. Trong bối cảnh đó, việc thuê ngoài một đối tác cung cấp các dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ về công nghệ thông tin (CNTT) được xem là một giải pháp hữu hiệu giúp doanh nghiệp tập trung tốt hơn cho các lĩnh vực kinh doanh cốt lõi. Để đáp ứng nhu cầu về nhân sự CNTT, gia công phần mềm, công ty Cổ phần Truyền số liệu Việt Nam đã được ra đời.
PHƯƠNG CHÂM HOẠT ĐỘNG
DCV đã xây dựng những nguyên tắc chuẩn trong phục vụ khách hàng như: Đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả mọi yêu cầu của khách hàng. Đảm bảo sự hoạt động liên tục đối với các dịch vụ mà Công ty cung cấp. Nhiệt tình, chu đáo với thái độ nhanh nhẹn, hòa nhã. Đảm bảo cung cấp dịch vụ với giá cả hợp lý và sức cạnh tranh cao. Luôn quan tâm đến chính sách đào tạo nhân viên để đảm bảo tính chuyên môn cao.
MÔ HÌNH DỊCH VỤ GIA CÔNG PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (SOFTWARE OUTSOURCING) Với xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế như hiện nay, khá nhiều công ty đang gặp khó khăn trong cuộc chạy đua về lợi ích bằng việc cắt giảm chi phí, tối ưu hóa năng suất và đảm bảo dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp.
Tuy nhiên, câu hỏi được đặt ra là làm thể nào để thực hiện điều đó trong một thời gian ngắn? Nếu bạn đang tìm kiếm một câu trả lời cho câu hỏi này thì dịch vụ gia công phát triển phần mềm chính là giải pháp tối ưu. Sự phát triển của dịch vụ gia công phần mềm nói chung và gia công phần mềm công nghệ thông tin (CNTT) - Software Outsourcing nói riêng đã được chứng minh bởi sự thành công của nhiều công ty trên thế giới.
MÔ HÌNH PHÁI CỬ NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (SOFTWARE INSOURCING)
DCV sẽ giúp các doanh nghiệp lựa chọn được những người làm về CNTT có kỹ năng nghiệp vụ, kinh nghiệm và đặc biệt có tinh thần làm việc hết mình bằng dịch vụ phái cử nguồn nhân lực CNTT - Software insourcing hay Body shop. Doanh nghiệp bạn sẽ không phải lo bất cứ thứ gì về nguồn nhân lực mà DCV tuyển dụng bởi DCV luôn tâm niệm một điều công việc thành công của các khách hàng cũng là công việc thành công của DCV.
Những lợi thế chỉ có riêng ở dịch vụ Phái cử nguồn nhân lực CNTT của DCV:
Sự chuyên sâu trong lĩnh vực CNTT giúp cho DCV thấu hiểu và đáp ứng một cách chuyên nghiệp trước những yêu cầu của khách hàng Quy trình tiếp nhận yêu cầu phái cử nhân lực từ khách hàng được diễn ra nhanh chóng, chuyên nghiệp Nâng cao năng lực đáp ứng nguồn lực, đảm bảo cung cấp nguồn lực cho dự án Ứng viên gắn kết dài lâu, biến động nhân sự thấp Giá cả dịch vụ cạnh tranh so với các công ty cùng ngành.
2. Mụ c tiêu
1. Xác định các hệ thống liên chức năng trong doanh nghiệp, và
cho ví dụ làm sao các hệ thống này mang lại lợi ích cho
doanh nghiệp:
l Qui hoạch tài nguyên doanh nghiệp (Enterprise Resource
Planning)
l Quản trị quan hệ khách hàng (Customer Relationship
Management)
l Quản trị dây chuyền cung ứng (Supply Chain Management)
l Tích hợp ứng dụng doanh nghiệp (Enterprise Application
Integration)
l Các hệ thống xử lý giao tác (Transaction Processing Systems)
l Các hệ thống hợp tác doanh nghiệp (Enterprise Collaboration
Systems)
7-2
3. Mụ c tiêu
1. Cho ví dụ về các ích lợi của Internet và các công
nghệ thông tin khác đã hỗ trợ các quá trình kinh
doanh trong các chức năng doanh nghiệp như kế
toán, tài chính, quản trị nhân lực, tiếp thị và quản trị
sản xuất.
2. Hiểu sự cần thiết của việc tích hợp các ứng dụng
để nâng cao sự hỗ trợ tương tác giữa các ứng dụng
kinh doanh điện tử.
7-3
4. Các hệ thố ng liên chứ c năng
Xuyên qua biên giới của các chức năng kinh doanh
truyền thống.
Để tái công nghệ và cải thiện sức sống của các tiến
trình kinh doanh trong toàn doanh nghiệp
7-4
6. Qui hoạ ch tài nguyên
doanh nghiệ p (ERP)
Hệ thống doanh nghiệp liên chức năng
Với sự tích hợp các module phần mềm
Giúp hỗ trợ các qui trình nghiệp vụ bên
trong công ty như: liên kết qui trình xử lý
hóa đơn, kiểm soát hàng tồn kho, lập kế
hoạch sản xuất – phân phối và các vấn đề
tài chính.
7-6
10. Thấ t bạ i ERP
Mặc dù ERP mang lại lợi ích nhưng chi phí và rủi ro
cao
Một số công cũng thất bại và tón kém ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh. Thiệt hại về doanh thu,
lợi nhuận và thị trường bị chia sẽ.
Quitrình kinh doanh, hệ thống thông tin hoạt động
không đúng. Nhiều trường hợp đơn đặt hàng và lô
hàng bị mất, những thay đổi về tồn kho ghi nhận
không đúng.
7-10
11. Nguyên nhân xây dự ng
ERP thấ t bạ i
Ước lượng thấp sự phức tạp của lập kế hoạch, phát
triển và đào tạo
Sai lầm trong nhân lực lập kế hoạch và phát triển
Cố gắng thực hiện quá nhiều, quá nhanh
Đào tạo không đầy đủ về các công việc mới
Thất bại trong chuyển đổi và kiểm tra dữ liệu
Quá tin tưởng vào các nhà bán giải pháp ERP hay
các công ty tư vấn
7-11
12. Quả n trị quan hệ khách hàng
(CRM)
CRM sử dụ ng công nghệ để
Tạo một hệ thống quản trị liên chức năng
Trong đó, tích hợp và tự động hóa nhiều tiến trình
như bán hàng, tiếp thị, và dịch vụ khách hàng
tương tác
Tạo một khung phần mềm Web và Cơ sở dữ liệu
để tích hợp các tiến trình này với các tiến trình còn
lại của công ty
7-12
14. Các ứ ng dụ ng CRM
Quả n lý tài khoả n và hợ p đồ ng
Hỗ trợ bán hàng, tiế p thị và các dị ch vụ chuyên nghiệ p
Nắ m bắ t và ghi nhậ n dữ liệ u về các tiế p xúc trong quá
khứ và tươ ng lai vớ i khách hàng và khách hàng tươ ng lai
Bán hàng
Cung cấ p cho các đạ i diệ n bán hàng công cụ phầ n mề m
và dữ liệ u cầ n thiế t để hỗ trợ và quả n trị các hoạ t độ ng
bán hàng
Cross-selling cố gắ ng bán cho khách hàng mộ t sả n phẩ m
và các sả n phả m liên quan
Up-selling cố gắ ng bán cho khách hàng mộ t sả n phẩ m tố t
hơ n sả n phẩ m khách hàng đang tìm kiế m
7-14
15. Các ứ ng dụ ng CRM
Tiếp thị and Fulfillment
Hỗ trợ các chuyên gia tiếp thị thực hiện
chiến dịch tiếp thị trực tiếp theo công việc.
Sát hạch dẫn đến mục tiêu tiếp thị, kế
hoạch và theo dõi trực tiếp thư tiếp thị.
7-15
16. Các ứ ng dụ ng CRM
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Cung cấp cho đại diện bán hàng công cụ phần mềm,
truy xuất đến cơ sở dữ liệu khách hàng được chia sẽ
giữa bán hàng và tiếp thị
Giúp tạo, gán và quản trị dịch vụ
Phần mềm hỗ trợ cuộc gọi chuyển yêu cầu hỗ trợ đến
các trung tâm hỗ trợ dựa trên kỹ năng của trung tâm và
loại yêu cầu
Phần mềm Help desk cung cấp dữ liệu dịch vụ liên
quan và gợi ý giải quyết vấn đề khách hàng gặp phải
7-16
17. Các ứ ng dụ ng CRM
Các chương trình khách hàng thân thiết
Cố để giúp công ty xác định, thưởng và tiếp thị
đến các khách hàng trung thành và
Các công cụ khai thác dữ liệu và các phần mềm
phân tích
Kho dữ liệu khách hàng (Customer data
warehouse)
7-17
18. Các lợ i ích củ a CRM
Xác định và nhằm đến các khách hàng tốt nhất
Cánhân hóa và tùy biến thời gian thực các sản phẩm
và dịch vụ
Ghi nhận khi một khách hàng tiếp xúc với công ty
Cung cấp kinh nghiệp khách hàng nhất quán và
giám sát hỗ trợ và dịch vụ
7-18
19. Các lý do CRM thấ t bạ i
Thiếu sự chuẩn bị và tri thức cần thiết
D ựa
trên ứng dụng để giải quyết vấn đề mà không
cần phải thay đổi các qui trình kinh doanh.
Cácbên liên quan không tham gia và không được
chuẩn bị
7-19
20. Quả n trị dây chuyề n cung ứ ng
(SCM)
Hệ thông liên doanh nghiệp liên chức năng.
Giúp hỗ trợ và quản lý liên kết giữa các qui
trình nghiệp vụ quan trọng của công ty.
Và các nhà cung cấp, khách hàng, đối tác
kinh doanh của công ty.
7-20
21. Mụ c tiêu củ a SCM
Mạng lưới quan hệ doanh nghiệp nhanh,
hiêu quả và chi phí thấp để tạo ra các sản
phẩm của công ty
Một dây chuyền cung ứng:
Các mối liên hệ với các nhà cung ứng, khách hàng,
các nhà phân phối, và các doang nghiệp khác cần
thiết cho việc thiết kế, xây dựng và bán sản phẩm
7-21
22. Chuyể n đổ i dữ liệ u điệ n tử (EDI)
EDI:
Trao đổi điện tử của các giao dịch doanh
nghiệp
Thông qua Internet và các mạng khác
Giữa các bên tham gia trong dây chuyền
cung ứng
7-22
23. Mụ c tiêu củ a SCM
Các mụ c tiêu giá trị
Các mụ c tiêu giá trị
Khách hàng
Doanh nghiệ p
Cung cấp cho khách hàng
Thực hiện nhu cầu nhanh,
những gì họ muốn, khi nào và
hợp tác lập kế hoạch
họ muốn nó nhưu thế nào,
và thực hiện chuổi cung ứng
với chi phí thấp nhất
Phố i hợ p quá trình Phố i hợ p Nhiệ t tình và
sả n xuấ t và kinh doanh hiệ u quả và thông trách nhiệ m vớ i
bên trong qua quan hệ Khách hàng
Doanh nghiệ p các đố i tác
Các đố i tượ ng quả n lý chuổ i cung ứ ng
7-23
24. Nguyên nhân
các vấ n đề trong SCM
Thiếu
tri thức lập kế hoạch nhu cầu, công cụ và các
hướng dẫn.
Không chính xác hoặc quá lạc quan về các yêu cầu.
Không chính xác về dữ liệu sản xuất, kho và các dữ
liệu khác.
Thiếu sự hợp tác bên trong công ty và giữa các đối
tác
Phần mềm SCM được xem là chưa chín, chưa đầy đủ
7-24
25. Tích hợ p
ứ ng dụ ng doanh nghiệ p (EAI)
EAI kết nối các hệ thống liên chức năng
Phục vụ như một lớp trung gian (middleware) để
Cung cấp sự chuyển đổi dữ liệu
Truyền thông giữa các hệ thống
Truy xuất đến nững lớp giao tiếp (interfaces) hệ thống
Tích hợp
Phòng tiế p tân ứng dụng Phòng hậ u
Dị ch vụ khách hàng
Doanh nghiệp cầ n
Dị ch vụ lĩnh vự c Phân phố i
Hình dáng sả n EAI Sả n xuấ t
phẩ m Lị ch trình
Hóa đơ n bán hàng Tài chính
7-25
27. Các hệ thố ng hợ p tác doanh nghiệ p
(Enterprise Collaboration Systems (ECS)
ECS
Các hệ thống thông tin xuyên chức năng giúp
tăng cường truyền thông, điều phối và hợp tác
giữa các thành viên của nhóm làm việc.
7-27
28. Mụ c tiêu củ a ECS
Truyền thông: chia sẽ thông tin với nhau
Điều phối: điều phối hoạt động cá nhân và
cách sử dụng tài nguyên của mọi người trong
nhóm
Hợ p
tác: làm việc hợp tác cùng nhau trong
những dự án liên kết
7-28
30. Hệ thố ng nghiệ p vụ chứ c năng
(Functional Business Systems)
Các loại hệ thống thông tin (transaction
processing, management information
systems, decision support, etc.)
Mà cung cấp các chức năng doanh nghiệp
như
Kế toán, tài chính, tiếp thị, quản trị tác nghiệp và
quản trị tài nguyên nhân lực
7-30
31. Các ví dụ về
các hệ thố ng thông tin chứ c năng
7-31
33. Tiế p thị tươ ng tác
Tiếp thị tương tác:
Quá trình tiếp thị nhắm đến khách hàng
Sử dụng Internet, intranets, và extranets
Để hình thành các giao dịch
Giữa công ty và các khách hàng , khách hàng tiềm
năng của công ty
Mục tiêu:
Để thu hút và giữ khách hàng
Xác định ai sẽ trở thành đối tác
Trong việc tạo, mua và cải tiến sản phẩm và dịch
7-33
vụ
34. Các mụ c tiêu củ a tiế p thị
Mộtquá trình quảng cáo, quản trị khuyến
mãi gồm 5 thành phần nhằm đến như sau
7-34
35. Các thành phầ n tiế p thị nhắ m đế n
Cộng đồng – tùy biến quảng cáo để phù hợp
với con người của một cộng đồng ảo.
N ộidung – các quảng cáo được đặt trên
nhiều trang web được chọn nhằm đến một
đối tượng khách hàng cụ thể.
Ngữ cảnh – các quảng cáo phải hợp với ngữ
cảnh của trang web và sản phẩm hay dịch vụ.
7-35
36. Các thành phầ n tiế p thị nhắ m đế n
(tt)
Demographic/Psychographic – tiếp thị trên
web nhắm vào các lớp người dùng khác nhau
về tuổi tác, trình độ, sở thích …
Ứng xử trực tuyến (Online Behavior) – quảng
cáo phù hợp với từng ứng xử của người dùng
khi đăng nhập trang web, v.d., sử dụng
cookies
7-36
37. Tự độ ng hóa lự c lượ ng bán hàng
Lực lượng bán hàng được trang bị notebook
computers, web browsers và phần mềm quản
trị hợp đồng khách hàng
Kết nối với trang web tiếp thị và intranet của
công ty
Mục tiêu:
Tăng năng suất cá nhân
Tăng tốc việc nắm bắt và phân tích dữ liệu bán
hàng
Đạt được sự lợi thế chiến lược
7-37
38. Hệ thố ng thông tin sả n xuấ t
Hỗ trợ sản xuất/chức năng tác nghiệp
G ồm các hoạt động liên quan đến lập kế
hoạch và kiểm soát quá trình sản xuất sản
phẩm hay dịch vụ
7-38
40. Mụ c tiêu củ a CIM
Đơn giản hóa qui trình sản xuất, thiết kế sản phẩm,
và tổ chức xưởng như một tổ chức sống để tự động
hóa và tích hợp
Tựđộng các qui trình sản xuất và các chức năng
nghiệp vụ được hỗ trợ bằng máy tính, máy và robots
hợp tất cả quá trình sản xuất và hỗ trợ sử dụng
Tích
mạng máy tính và các công nghệ khác
7-40
41. Các hệ thố ng CIM
Sản xuất với sự trợ giúp của máy tính - Computer-
aided manufacturing (CAM) – tự động hóa qui trình
sản xuất
Các hệ thống thực thi sản xuất - Manufacturing
execution systems (MES) – hệ thống thông tin quản
trị hiệu năng cho các hoạt động tại xưởng sản xuất
Điều khiển tiến trình - Process Control – kiểm soát
các tiến trình vậy lý
Điều khiển máy móc - Machine Control – kiểm soát
hoạt động của máy móc
7-41
42. Quả n trị nguồ n nhân lự c (HRM)
Hệ thống thông tin được thiết kế để hỗ trợ
Lập kế hoạch để đáp ứng nhu cầu cá nhân của
doanh nghiệp
Phát triển nhân viên và năng lực tiềm năng của họ
Quản trị các chương trình và chính sách về nhân sự
7-42
44. HRM và Internet
Tuyển nhân viên thông qua trang web của
công ty hay của các công ty dịch vụ tuyển
dụng nhân lực
Thông báo tuyển dụng trên một số nhóm tin
trên internet (newsgroups)
Trao đổi với ứng viên thông qua e-mail
7-44
45. HRM và mạ ng nộ i bộ công ty
Xử lý hồ sơ các ứng viên
Khuếch tán thông tin cần thiết nhanh chóng hơn các
kênh truyền thông cũ
Thu thập thông tin từ nhân viên trực tuyến
Cho phép nhà quản trị và các nhân viên khác thực
hiện các công việc quản lý nguồn nhân lực độc lập,
chủ động hơn, ít cần sự can thiệp của bộ phận quản
lý nhân sự
Công cụ huấn luyện
7-45
46. Dị ch vụ nhân viên tự phụ c vụ
Employee Self-Service (ESS)
Các ứng dụng cho phép nhân viên
Xem các quyền lợi, lợi nhuận
Nhập các báo cáo công tác và chi phí công tác
Kiểm tra thông tin cá nhân và lương bổng
Cập nhật thông tin cá nhân
Nhập các dữ liệu được phép
7-46
47. Hệ thố ng thông tin kế toán
Ghi nhận và báo cáo thu/chi quỹ của công ty
Tạo các báo cáo tài chính
Dự báo các điều kiện trong tương lai
7-47
49. Sáu vấ n đề quan trọ ng trong
HTTT kế toán
Xửly đơn đặt hàng – Khi nhận và xử lý đơn đặt hàng
của khách hàng và tạo dữ liệu cho cập nhật tồn kho
và kế toán thanh toán
Quản lý kho – Xử lý dữ liệu dữ liệu làm thay đổi tồn
kho và cung cấp thông tin giao hàng và đặt hàng
Kếtoán công nợ – Ghi nhận nợ của khách hàng, lập
hóa đơn, thông báo định kỳ đến khách hàng, lập báo
cáo công nợ
7-49
50. Sáu vấ n đề quan trọ ng trong
HTTT kế toán
Kế toán thanh toán – Ghi nhận đơn đặt mua, nợ với
nhà cung cấp, thanh toán cho nhà cung cấp và tạo ra
các báo cáo quản trị thanh toán
Hệ thống lương – ghi nhận giờ công của nhân viên
và tạo bảng lương, thực hiện thanh toán lương (tiền
mặt hay qua ngân hàng)
Kế toán tổng hợp – tập hợp số liệu từ các hệ thống
kế toán khác và tạo ra các báo cáo tài chính định kỳ
7-50
51. Hệ thố ng quả n trị tài chính
Hỗ trợ người quản trị doanh nghiệp và
chuyên gia ra quyết định
Tài chính doanh nghiệp
Xác lập và kiểm soát tài nguyên tài chính trong
doanh nghiệp
7-51
52. Các ví dụ về hệ thố ng tài chính
đị nh kỳ
7-52
Editor's Notes
Internal business processes (Qui trình kinh doanh nội bộ) Supply chain management (Quản lý chuổi cung ứng) Partner (đối tác) Collaboration (cộng tác) Sourcing (tìm nguồn cung ứng) Procurement (thu mua)
Note the truly cross-functional aspect of these systems Integrated Logistic (tích hợp giao nhận) Finance (tài chính)
Improvements in quality and efficiency Significant reductions in transaction processing costs and IT support Provides cross-functional information for making better decisions ERP breaks down functional wall making a more flexible organization
Reengineering (tái kỹ nghệ)
Retention and Loyalty Programs ( Các chương trình khách hàng thân thiết ) Prospect (triển vọng) Fulfillment (Hoàn chỉnh) Contact and Account Management (Quản lý tài khoản và hợp đồng) Cross-sell (bán chéo sản phẩm) Up-sell
Over 50% of CRM projects did not produce results that were promised 20% of businesses report that CRM has damaged customer relationships
A supply chain adds value to the products and services a company produces so it is also a value chain (see chapter 2). But not all value chains are supply chains.
Began to produce paychecks and payroll reports, manage personnel records and analyze the use of personnel in the business. Has gone far beyond that as shown in next slide.