Các chức năng chuyên dùng trên PLC S7- 200 dành cho những ai muốn theo đổi ngành tự động hóa.
Mọi thông tin chi tiết và cấu trúc của các dòng máy bế hộp, máy cán màng nhiệt, máy xén giấy,...
các bạn truy cập vào website: http://sieuthimaynganhin.com/
Tài liệu hướng dẫn cài đặt biến tần iG5A - tiếng Việt P.2 - hungphu.com.vn
xem thêm các sản phẩm biến tần LS khác tại http://hungphu.com.vn/bien-tan-ls.html
Các chức năng chuyên dùng trên PLC S7- 200 dành cho những ai muốn theo đổi ngành tự động hóa.
Mọi thông tin chi tiết và cấu trúc của các dòng máy bế hộp, máy cán màng nhiệt, máy xén giấy,...
các bạn truy cập vào website: http://sieuthimaynganhin.com/
Tài liệu hướng dẫn cài đặt biến tần iG5A - tiếng Việt P.2 - hungphu.com.vn
xem thêm các sản phẩm biến tần LS khác tại http://hungphu.com.vn/bien-tan-ls.html
Catalog Temperature Controller TC3YF Series - beetecoBeeteco
Catalog Temperature Controller TC3YF Series - beeteco
Beeteco.com là trang mua sắm trực tuyến thiết bị điện - Tự động hóa uy tín tại Việt Nam.
Chuyên cung cấp các thiết bị: Bộ điều khiển nhiệt độ, Đèn báo nút nhấn, Relay, Timer, Contactor, MCCB ELCB, Biến tần, Van, Thiết bị cảm biến, phụ kiện tủ điện, .... Từ các thương hiệu hàng đầu trên thế giới.
www.beeteco.com @ Công ty TNHH TM KT ASTER
Địa chỉ : Số 7/31 KDC Thương Mại Sóng Thần, KP. Nhị Đồng 1, P. Dĩ An, Tx. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương
FB: www.facebook.com/beeteco
Email: contact@beeteco.com
Tel: 0650 3617 012
Hotline: 0909.41.61.43
Giới thiệu về biến tần Siemens Sinamics V20
Biến tần Siemens Sinamiscs V20 là dòng biến tần phổ thông của Siemens với những ưu điểm đa năng, nhỏ gọn , lắp đặt đơn giản, dễ sử dụng và tiết kiệm chi phí, độ tin cậy cao và dễ dàng sử dụng cho các ứng dụng cơ bản. Khả năng kết nối với máy tính qua nhiều cổng khác nhau thích hợp sử dụng trong nhiều lĩnh vực.
Dải công suất của Biến tần Siemens Sinamics V20
- 1 Pha 220V từ 0,12 kW tới 3 kW
- 3 Pha 380V, từ 0,37 kW tới 30 kW
Ưu điểm của Biến tần Siemens Sinamics V20
Dễ dàng lắp đặt
- Lắp đặt: Gần cạnh bên nhau, treo hoặc âm vào tường. 1AC230V FSAD Mới có thể làm tủ nhỏ hơn 32% so với 1AC230V FSC cũ, thiết kế Nhỏ gọn và lắp đặt Linh hoạt.
Chuẩn truyền thông: USS và MODBUS RTU lựa chọn với đầy đủ tính linh hoạt và frame truyền. Tích hợp dễ dàng trong hệ thống hiện có. Hỗ trợ thực hiện thao tác kết nối macro và kết nối thư viện tiêu chuẩn.
- EMC và IT grid support: 1AC230V V20 FSAA/B/C/D với Category C1 Bộ lọc đáp ứng tiêu chuẩn môi trường EMC . Phiên bản không có bộ lọc 1AC230V FSAA/B/C/D và 3AC400V cũng có thể làm việc với IT network.
Dễ dàng sử dụng
- Kết nối Macro: Thao tác cài đặt theo ứng dụng được tối ưu hóa và nhanh chóng với kết nối Macro.
- Tạo nhiều nhóm thông số: Dễ chuyển đổi thông số cài đặt với bất kỳ biến tần nào cùng khung kích thước. Thẻ nhớ lên đến 32G SD.
Chế độ Keep running: Năng suất cao hơn trong sản xuất nhờ khả năng tự động điều chỉnh trong trường hợp nguồn cung cấp dây chuyền không ổn định.
- Mạnh mẽ: Dải điện áp rộng hơn, phạm vi nhiệt độ môi trường xung quanh -10C đến 60C cho tất cả nguồn điện, thiết kế làm mát tốt hơn và được phủ PCB làm tăng độ chắc chắn về chất lượng của biến tần.
Dễ dàng tiết kiệm chi phí:
- Chế độ điều khiển ECO và chế độ NGỦ ĐÔNG: Tinh chỉnh phù hợp với ứng dụng và điều chỉnh từ thông để tiết kiệm năng lượng. Tích hợp các chức năng tiết kiệm năng lượng cho chế độ chờ
- Đo năng lượng tiêu thụ: Ước tính mức tiêu thụ và tiết kiệm năng lượng.
- Mức quá tải – Thấp: Với chu kỳ quá tải thấp, kích thước khung E V20 có thể đạt công suất và dòng điện đầu ra cao hơn. Một biến tần nhỏ hơn có thể được sử dụng.
- Free function blocks: Với tài nguyên phần mềm hạn chế, chức năng này giúp mở rộng tính linh hoạt hơn cho các ứng dụng mà không cần đầu tư..
Ứng dụng – Giải pháp của Siemens Sinamics V20
Biến tần Siemens Sinamics V20 là dòng biến tần chuyên dụng cho cac chuỗi chuyển động đơn giản như: Bơm ly tâm, quạt, máy nén, hệ thống bơm năng lượng mặt trời, băng chuyền, băng tải con lăn, băng tải xích.
Đồ Án ASSEMBLY:Thiết kế đồng hồ số hiển thị trên LCD 16*2 Sử dụng IC AT89S52.
Chuong 6
1. 94
CHƯƠNG 6
KHỐI MỞ RỘNG I/O SỐ
6.1. Kết nối khối mở rộng I/O số
Hình 6.1 Liên kết các khối mở rộng
Bảng 6.1 Một số loại modul mở rộng của CPM2A
Loại Số đầu vào Số đầu ra Loại đầu vào ra Mã
Rơle CPM1A-20EDR
Transistor NPN CPM1A-20EDT20 đầu vào ra I/O 12 8
Transistor PNP CPM1A-20EDT1
8 đầu vào 8 0 CPM1A-8ED
Rơle CPM1A-20ER
Transistor NPN CPM1A-20ET8 đầu ra 0 8
Transistor PNP CPM1A-20ET1
Đầu vào ra analog 2 1 Analog CPM1A-MAD01
Modul vào ra Slave
Compobus/S
8 8
CPM1A-SRT2I
Cặp nhiệt CPM1A-
TS001/TS002
Modul đầu vào nhiệt độ 2 hoặc 4 4
Nhiệt điện trở CPM1A-
TS101/TS102
6.1.1. Bộ mở rộng 20 đầu vào/ra
2. 95
Hình 6.2 Modul mở rộng 20EDR1
6.1.2. Bộ mở rộng 8 đầu vào
Hình 6.3 Modul mở rộng 8ED
6.1.3. Bộ mở rộng 8 đầu ra
Hình 6.4 Modul mở rộng 8ER
6.1.4. Cách định địa chỉ vào/ra cho các khối mở rộng
Bảng 6.2 Cách định địa chỉ khối mở rộng I/O số
Đầu nối trên modul CPU Đầu vào ra trên modul mở
rộng
CPM1A-8E
CPM1A-20E
Số lượng
đầu vào
ra trên
modul
CPU Input Output Input Output
Modul N0
CPM2A-
20CDR/T-A20
12 đầu:
00000 đến 00011
8 đầu:
01000 đến 01007
m đầu: (m=8
hoặc 12 tùy
modul)
8 đầu (tùy
theo modul):
Word (i+1), CPM2A-
3. 96
20CDR/T-D
CPM2A-
30CDR-A
30
18 đầu:
00000 đến 00011
00100 đến 00105
12 đầu:
01000 đến 01007
01100 đến 01103 CPM2A-
30CDR-D
40
24 đầu:
00000 đến 00011
00100 đến 00111
16 đầu:
01000 đến 01007
01100 đến 01107
CPM2A-
40CD
60
36 đầu:
00000 đến 00011
00100 đến 00111
00200 đến 00211
24 đầu:
01000 đến 01007
01100 đến 01107
01200 đến 01207
Word (k+1),
bit 00 đến m-1
bit 00 đến 07
CPM2A-
60CD
Ví dụ:
Với bộ CPM2A-30CDR-A với 30 đầu vào/ra thì:
Trên CPU Unit: Input chiếm các word 000 và 001
Output chiếm các word 010 và 011
Nếu nối thêm modul mở rộng CPM2A-20EDR (12 vào, 8 ra) thì:
Input chiếm word 002, các bit từ 00 đến 11
Output chiếm word 012, các bit từ 00 đến 07
Nếu nối thêm tiếp modul mở rộng CPM2A-20EDT (12 vào, 8 ra) thì :
Input chiếm word 003, các bit từ 00 đến 11
Output chiếm word 013, các bit từ 00 đến 07
Nếu nối thêm tiếp modul mở rộng CPM2A-8ED (8 vào) thì:
Input chiếm word 004, các bit từ 00 đến 07
Không có output word cho modul này
Các word còn lại nếu chưa nối thêm modul mở rộng nào khác sẽ là tự do cho chương
trình sử dụng
6.2. Các chương trình ứng dụng
Chương trình điều khiển trò chơi dạng đường lên đỉnh Olympia
Yêu cầu hệ thống:
Sau khi người dẫn chương trình (Host) đã nêu xong các câu hỏi, các đấu thủ (player)
sẽ bấm nút phía trước mặt để trả lời câu hỏi. Ai bấm trước trả lời trước. Chuông
(Buzzer) sẽ kêu trong 10 giây sau khi bất kỳ đấu thủ nào bấm nút. Cùng lúc đò đèn
phía trước mặt đấu thủ đó sẽ sáng và sẽ chỉ được tắt (Reset) bởi người dẫn chương
trình.
4. 97
Hình 6.5 Mô hình trò chơi
Khai báo biến và địa chỉ
Ngõ vào Thiết bị Ngõ ra Thiết bị
00000 Nút bấm đấu thủ 1 01000 Chuông
00001 Nút bấm đấu thủ 2 01001 Đèn đấu thủ 1
00002 Nút bấm đấu thủ 3 01002 Đèn đấu thủ 2
00003 Nút Reset 01003 Đèn đấu thủ 3
Chương trình viết bằng ladder
Buzzer
Player 1
Player 2
Player 3
6. 99
BÀI TẬP CHƯƠNG 6
Bài tập 1
Viết chương trình điều khiển thang nâng hàng
Thang nâng hàng gồm 4 tầng. Vị trí các sensor cảm biến tầng 1 đến 4 (S1 đến S4).
Việc lựa chọn tầng thông qua các nút ấn S0 – S5. Khi thang nâng ở vị trí tầng
nào thì đèn chỉ thị tầng tương ứng sáng (H1 – H4). Sensor S10 và S11 là nhằm
bảo vệ hành trình thang nâng hàng, khi lỗi, buồng thang dịch chuyển gặp các sensor
bảo vệ S10, S11 thì sẽ dừng.
7. 100
Hình 6.6 Mô hình thang nâng
Bài tập 2
Chế độ tay: (Manual) Lúc này ta có thể điều khiển độc lập các băng tải
(Conveyor) 1, 2 hoặc 3 bằng các nút S1, S2, S3 đèn báo tương ứng là H2, H3, H4.
Chế độ tự động: (Auto) tín hiệu điều khiển mở van Enable Substances 1/2 tác
động để băng tải 1 và 2 hoạt động, đến khi liệu trong xilo đạt mức cao L+ thì dừng.
Tiếp đó băng tải 3 hoạt động đưa phối liệu ra ngoài đến khi liệu trong xilo tới
mức thấp L- thì dừng, van Enable Substances 1/2 tác động trở lại.
8. 101
Hình 6.7 Mô hình băng tải
Bài tập 3
Viết chương trình cho bồn trộn hóa chất
Hình 6.8 Mô hình bồn trộn hóa chất
Sử dụng trong các nhà máy chế biết dược phẩm, chế biến thuốc nông sản hay trong
các nhà máy trộn sơn…
+ CATALYST: (H5) chất xúc tác
+ INERT GAS: (H6) khí trơ
+ SUBSTANCE: (M1) nguyên liệu chính
+ PRODUCT: (V1) hóa chất thành phẩm
+ COOLANT: (M3) nước làm mát hệ thống
+ L+, L-: cảm biến mức cao và thấp của thùng trộn
+ MIX: động cơ trộn hoá chất
Chế độ tay: (Manual) nhấn nút S2, S3, S4 để đóng các van CATALYST, INERT
GAS, SUBSTANCE độc lập nhau để kiểm tra hoạt động của các bơm và van.
Chế độ tự động: (Auto) tự động mở van CATALYST, INERT GAS và bơm
SUBSTANCE vào buồng trộn, đến khi cảm biến báo mức cao L+ tác động thì hệ
thống chuyển sang trộn (MIX) theo hai chiều thuận và nghịch (mỗi chiều chạy 10s)
đồng thời nước làm mát COOLANT luân chuyển làm mát thùng. Hết thời gian trộn, hệ
thống xả hóa chất thông qua van xả V1 cho thành phẩm đầu ra, đến khi cảm biến mức
thấp L- tác động thì khóa van V1, khóa COOLANT, hệ thống bắt đầu chu trình mới.
Bài tập 4
Chương trình thang máy
Khai báo biến và địa chỉ
9. 102
Địa chỉ Chức năng
000.00
000.01
000.02
000.03
000.04
000.05
Gọi thang tại cửa tầng Gọi lên tại tầng 1
Gọi xuống tại tầng 2
Gọi lên tại tầng 2
Gọi xuống tại tầng 3
Gọi lên tại tầng 3
Gọi xuống tại tầng 4
000.06
000.07
000.08
000.09
Gọi tầng trong cabin Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
Tầng 4
000.10
000.11
Đóng mở cửa cabin
(manual)
Mở cửa cabin
Đóng cửa cabin
001.00
001.01
001.02
001.03
Dừng cabin tại cửa tầng Giới hạn dừng cabin tại tầng 1
Giới hạn dừng cabin tại tầng 2
Giới hạn dừng cabin tại tầng 3
Giới hạn dừng cabin tại tầng 4
001.04
001.05
001.06
001.07
Hiển thị tầng Giới hạn để hiển thị tầng 1
Giới hạn để hiển thị tầng 2
Giới hạn để hiển thị tầng 3
Giới hạn để hiển thị tầng 4
001.08
001.09
001.10
001.11
002.00
002.01
Bảo vệ Giới hạn biên của cửa
Giới hạn giữa của cửa
Giới hạn dưới của đối trọng
Giới hạn dưới của cabin
Quá tải
Đứt cáp – chùng cáp
010.00
010.01
Động cơ nâng hạ thang
máy
Điều khiển quay lên
Điều khiển quay xuống
010.02
010.03
Động cơ cửa cabin Điều khiển mở cửa
Điều khiển đóng cửa
010.04
010.05
010.06
010.07
011.00
011.01
011.02
011.03
Đèn hiển thị Led hiển thị chiều lên
Led hiển thị chiều xuống
Led hiển thị tầng 1
Led hiển thị tầng 2
Led hiển thị tầng 3
Led hiển thị tầng 4
Đèn báo quá tải
Đèn báo sự cố