Bài 2: Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mởMasterCode.vn
Giới thiệu về hệ điều hành mã nguồn mở
UNIX/Linux
So sánh các đặc điểm giữa hệ điều hành mã
nguồn mở và hệ điều hành thương mại dành
cho server
Giới thiệu các bộ ứng dụng văn phòng và tiện
ích mã nguồn mở
Hướng dẫn cách chạy các ứng dụng Windows
trên Linux
Giới thiệu một số loại phần mềm xử lý nghiệp vụ
khác
Mục tiêu bài học
Giới thiệu về hệ điều hành mã nguồn mở
UNIX/Linux
So sánh các đặc điểm giữa hệ điều hành mã
nguồn mở và hệ điều hành thương mại dành
cho server
Giới thiệu các bộ ứng dụng văn phòng và tiện
ích mã nguồn mở
Hướng dẫn cách chạy các ứng dụng Windows
trên Linux
Giới thiệu một số loại phần mềm xử lý nghiệp vụ
khác
Bài 2: Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mởMasterCode.vn
Giới thiệu về hệ điều hành mã nguồn mở
UNIX/Linux
So sánh các đặc điểm giữa hệ điều hành mã
nguồn mở và hệ điều hành thương mại dành
cho server
Giới thiệu các bộ ứng dụng văn phòng và tiện
ích mã nguồn mở
Hướng dẫn cách chạy các ứng dụng Windows
trên Linux
Giới thiệu một số loại phần mềm xử lý nghiệp vụ
khác
Mục tiêu bài học
Giới thiệu về hệ điều hành mã nguồn mở
UNIX/Linux
So sánh các đặc điểm giữa hệ điều hành mã
nguồn mở và hệ điều hành thương mại dành
cho server
Giới thiệu các bộ ứng dụng văn phòng và tiện
ích mã nguồn mở
Hướng dẫn cách chạy các ứng dụng Windows
trên Linux
Giới thiệu một số loại phần mềm xử lý nghiệp vụ
khác
2. Chương 1
GIỚI THIỆU LINUX
Nội dung:
1. Lịch sử Unix
2. Mã nguồn mở
3. Phần mềm tự do, mã nguồn mở và Linux
3. I. Lịch sử Unix, Linux
• Ken Thompson thiết kế năm 1969 tại Bell Labs
Ken Thompson và Dennis Ritchie (Bell Lab thập niên 70)
4. I. Lịch sử Unix, Linux
Năm 1973, Thompson dùng ngôn ngữ C
viết HĐH Unix
1975 truyền bá phiên bản V6 trong Đại
học(Berkeley)
1979 truyền bá phiên bản V7 trong công
nghiệp
1984 : 2 phiên bản chính
System V của AT&T ;
4.2 BSD của ĐH Berkeley;
6. I. Lịch sử Unix, Linux
Năm 1991, Linus Torvalds, sinh viên đại
học Tổng hợp Helsinki Phần Lan cho ra đời
phiên bản 0.01, xuất phát từ hệ điều hành
Minix, là một phiên bản của Unix.
1992, Linus cho ra đời Version 0.02 với
shell và trình biên dịch C và đặt tên HĐH là
Linux.
7. I. Lịch sử Unix, Linux
●1993 : Hệ thống Ext2 cho Linux
● 1994: Phiên bản Linux 1.0 được phát hành.
●1995: Apache Group truyền bá Web server Apache
●1999: Ra đời phiên bản 1.0 các giao diện đồ họa
GNOME và KDE
● 2002: Sun công bố phiên bản 1.0 OpenOffice.org
8. I. Lịch sử Unix, Linux
Linux là HĐH được viết lại hoàn toàn, không
sử dụng một dòng lệnh nào của Unix để
tránh vấn đề bản quyền của Unix.
Hoạt động của Linux hoàn toàn dựa trên
nguyên tắc của HĐH Unix. Người nắm được
Linux sẽ nắm được Unix.
Linux là hệ điều hành phân phát miễn phí,
phát triển trên mạng Internet.
Nó là hệ điều hành đa nhiệm, đa người dùng.
9. II. Đặc điểm của Linux
Hardware:
Chạy trên nhiều platform, Alpha, AMD,
Intel, MIPS, PowerPC, Sparc…
http://hardware.redhat.com/hcl
10. Đặc điểm của Linux (2)
Giao diện đồ họa:
Hỗ trợ GNOME, KDE,…
Linux không yêu cầu giao diện đồ họa.
Ngôn ngữ lập trình: C, C++,
FORTRAN, Java, Perl, Python, PHP…
Dễ dàng quản lý từ xa:
Dễ dàng remote từ xa bằng commandline
hoặc GUI.
Tính ổn định cao: Linux có thể chạy
nhiều năm, không cần reboot.
11. Các phiên bản Linux
Debian GNU/Linux
http://www.debian.org
MandrakeSoft
http://www.linux-mandrake.com
Red Hat
http://www.redhat.com
Slackware Linux
http://www.slackware.com
SuSE
http://www.suse.com
TurboLinux
http://www.turbolinux.com
Fedora
Ubuntu
CentOS, ….
12. III. Mã nguồn mở
Mọi người đều có thể có source code của mã
nguồn mở, chỉnh sửa, biên dịch theo ý riêng.
Mã nguồn mở đã chỉnh sửa có thể dùng cho
mục đích riêng hoặc công khai. Nếu công khai
phải cung cấp đầy đủ source code.
Linux là hệ điều hành mã nguồn mở, được
phân phối theo quy định của GNU GPL.
GNU GPL: GNU General Public License.
13. II. Mã nguồn mở (tt)
Có thể tính phí khi phân phối một sản phẩm
có nguồn gốc là mã nguồn mở.
Tuy nhiên, khi phân phối phải kèm theo
source code.
Khi người sử dụng đã có một phần mềm mã
nguồn mở, họ được tự do chỉnh sửa, chia sẻ,
phân phối lại…
14. III. Phần mềm tự do, Mã nguồn mỡ và Linux
1. Định nghĩa PMTD (Free Software)
Người khởi xướng : R.Stallman (1984)
Phong trào GNU, Free Software Foundation (FSF)
4 tự do (căn cứ vào giấy phép)
(TD0) Tự do chạy phần mềm, cho mọi mục đích
(TD1) Tự do nghiên cứu sự vận hành của chương
trình và thích ứng nó theo nhu cầu
(TD2) Tự do phân phối các bản sao của phần mềm
(TD3) Tự do cải tiến chương trình và công bố các sửa
đổi cho mọi người cùng biết.
15. 1. Định nghĩa PMTD (tt)
Nhấn mạnh tư tưởng tự do (freedom)
Khác với Freeware (phần mềm miễn phí)
Mã nguồn mở : hệ quả
Đảm bảo TD1 và TD3: tự do nghiên cứu, thích
ứng, cải tiến
Có quyền yêu cầu truy cập mã nguồn
16. 2. PMNM (Open Source Software – OSS)
Theo định nghĩa của OSI (Open Source Initiative):
hình thức không khác xa Free Software
Khởi xướng : Eric S. Raymond (1998)
Không nhấn mạnh tư tưởng “tự do” mà chú ý nhiều
hơn đến “miễn phí” và “mã nguồn”
Không nên lẫn lộn PMNM với PMTD.
=> Chú ý các điều kiện của giấy phép khi sử dụng và
phân phối PMNM.
17. 2. PMNM (tt)
• Định nghĩa (10 tiêu chuẩn)
(i) quyền tự do phân phối PM,
(ii) quyền truy nhập mã nguồn,
(iii) quyền sửa đổi trên mã nguồn
• PMTD là PMNM; Ngược lại không đúng !
Có mã nguồn =/=> PMNM ?
PMTD =/=> miễn phí ?
Đa số chương trình tự do là phần mềm miễn phí ?
Freeware thì miễn phí nhưng không nhất thiết phải là mã nguồn mở ?
18. 2. PMNM (tt)
Một phần mềm mã nguồn mở có các đặc điểm:
Miễn phí: download từ Internet và dùng.
Mở: có mã nguồn (source code) đi kèm, do đó
người dùng có thể chỉnh sửa phần mềm cho phù
hợp nhu cầu.
Tính cộng tác: sản phẩm mã nguồn mở sau khi
được chỉnh sửa sẽ đóng góp lại cho cộng đồng.
PMTD là PMNM; Ngược lại không đúng !