CHƯƠNG 4:
CHỨC NĂNG
LÃNH ĐẠO
NỘI DUNG
4.1. Khái niệm và vai trò của chức năng
lãnh đạo
4.2. Yếu tố con người trong tổ chức
4.3. Các lý thuyết về động cơ và động viên
tinh thần làm việc của nhân viên
4.4. Phong cách và phương pháp lãnh đạo
4.1. Khái niệm…chức năng lãnh đạo
Là quá trình nhà quản trị tác động lên
các bộ phận, các cá nhân sao cho phát
huy được nhiệt tình, chủ động, sáng tạo
của họ hướng tới việc thực hiện các
mục tiêu kế hoạch đã đề ra.
4.1...vai trò của chức năng lãnh đạo
Làm cho các mục tiêu
kế hoạch có thể được
thực hiện thông qua
hoạt động của các bộ
phận, các cá nhân
4.2. Yếu tố con người trong tổ chức
Những quan điểm khác nhau về bản chất của
con người và MQH giữa chúng với QT
Edgar
H.Schein
Mc.Gregor
Thuyết Z
Nhật Bản
Quan điểm của Edgar H.Schein
4 mô hình quan niệm về con người:
① Mô hình lợi ích kinh tế
② Mô hình gắn với những giả thuyết XH
③ Mô hình gắn với các giả thuyết về tự
thân vận động
④ Mô hình gắn với giả thuyết phức hợp
Quan điểm của Mc.Gregor
Tác phẩm Human Side
of Enterprise đưa ra 2
cấp giả thuyết:
-  Thuyết X (Quản trị
viên chuyên quyền)à
QT bằng lãnh đạo và
kiểm tra
-  Thuyết Y (Quản trị
viên mềm dẻo) à QT
thông qua tự giác và
tự chủ
Thuyết Z của Nhật Bản
Quan điểm:
-  Không có con người LĐ nào hoàn toàn có bản
chất như Thuyết X và Y của Mc.Gregor
-  Mọi người LĐ đều có thể làm việc hăng hái,
nhiệt tình nếu được tham gia vào các QĐ
quản trị và được công ty quan tâm đến nhu
cầu của họ
Tư tưởng:
-  Dùng người dài hạn
-  Hướng nhân viên vào công việc tập thể và
hợp tác
à Con người là nguồn lực quý nhất của DN phải
được tôn trọng và đối xử một cách xứng đáng
KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ CỦA CÔNG VIỆC
KHẢ NĂNG THỰC HIỆN
CÔNG VIỆC
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
Sự thách thức
và hấp dẫn của
công việc
Cơ hội để
tham gia
tự quản lý
Phần thưởng
Mong muốn
4.3. Các lý thuyết về động cơ và động
viên tinh thần làm việc của nhân viên
4.3. Các lý thuyết về động cơ và động
viên tinh thần làm việc của nhân viên
Lý thuyết cổ
điển
Lý thuyết tâm
lý XH
Lý thuyết hiện
đại về đông cơ
và động viên
Lý thuyết cổ điển
Taylor và các tác giả trong trường phái Lý thuyết QTKH:
-  Bản chất của NLĐ:
+ lười biếng,
+ không có đóng góp chi cho DN ngoài sức LĐ
+ chỉ có thể được động viên bằng các phần thưởng
kinh tế
-  Nhà Quản trị:
+ biết rõ về công việc hơn công nhân
+ tìm ra cách tốt nhất để dạy cho công nhân
+ dùng các kích thích về tiền lương và tiền thưởng
để động viên nhân viên
Lý thuyết tâm lý xã hội
Cho rằng:
-  Quan hệ XH trong khi
làm việc thúc đẩy
hoặc kiềm hãm sự
hăng hái làm việc của
công nhân
-  Con người kém sự
hăng hái khi phải
thường xuyên thực
hiện những công việc
nhàm chán và đơn
điệu
Nhà quản trị:
- Thừa nhận
nhu cầu XH của
con người
- Tạo điều kiện
cho NLĐ cảm
thấy hãnh diện
về sự hữu ích
và quan trọng
của họ trong CV
chung
Lý thuyết hiện đại về động cơ và
động viên
ü  Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow
ü  Thuyết của David Mc.Clelland
ü  Thuyết E.R.G
ü  Thuyết hai nhân tố của Herzberg
ü  Thuyết hy vọng của Groom
ü  Mô hình thúc đẩy của Porter và Lawler
ü  Thuyết về sự công bằng
ü  Chuỗi mắc xích nhu cầu – mong muốn
– thỏa mãn
Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow
Thuyết của David Mc.Clelland
Nhu cầu
của con
người
Nhu cầu
thành tựu
Nhu cầu
liên minh
Nhu cầu
quyền lực
Thuyết của E.R.G
Giáo sư Alderfer, đại học Yale phát triển từ
thuyết Maslow
Nội dung:
- Con người cùng một lúc theo đuổi cả ba
nhu cầu:
(1)  Nhu cầu tồn tại (Existence Needs)
(2)  Nhu cầu quan hệ (Relatedness Needs)
(3)  Nhu cầu phát triển ( Growth Needs)
- Khi một nhu cầu nào đó bị cản trở, con
người có xu hướng dồn nỗ lực sang thỏa mãn
nhu cầu khác
Thuyết của hai nhân tố của Herzberg
Thuyết của hai nhân tố của Herzberg
•  Ảnh hưởng của các nhóm nhân tố:
Các nhân tố duy trì Các nhân tố động viên
Khi đúng Khi sai Khi đúng Khi sai
Không có sự
thỏa mãn
Bất mãn Thỏa mãn Không thỏa
mãn
Không có sự
động viên
Ảnh hưởng
tiêu cực
Động viên
được tăng
cường
Không có sự
bất mãn
Thuyết của hai nhân tố của Herzberg
•  Ý nghĩa đối với các nhà quản trị:
-  Nhân tố làm thỏa mãn NLĐ khác với các
nhân tố tạo ra sự bất mãn
-  Động viên NV phải giải quyết thỏa đáng,
đồng thời cả hai nhóm nhân tố duy trì và
động viên
Thuyết hy vọng của Vroom
Động cơ thúc đẩy =
Mức đam mê x Niềm hy vọng
à Thừa nhận tầm quan trọng của các
nhu cầu và động cơ thúc đẩy khác nhau
của con người
Mô hình động cơ thúc đẩy của
Porter và Lawler
Thuyết về sự công bằng
Người LĐ trong TC muốn được đối xử một cách công
bằng, họ có xu hướng so sánh những đóng góp và
phần thưởng của họ với những người khác
Chuỗi mắc xích nhu cầu – mong muốn
– sự thỏa mãn
4.4. Phong cách… lãnh đạo
Dựa trên
việc sử dụng
quyền lực
Theo cách
tiếp cận của
Likert
Ô bàn cờ
quản trị
Phong cách LĐ dựa trên việc sử dụng
quyền lực
Chuyên
quyền
Dân chủ Tự do
-  Thúc đẩy NV
bằng đe dọa và
trừng phạt
-  Thích ra lệnh
-  Chờ đợi sự phục
tùng
-  Quyết đoán
-  Ít có niềm tin vào
cấp dưới
-  Tham khảo ý
kiến cấp dưới
-  Có niềm tin
vào cấp dưới
-  Ít sử dụng
quyền lực
-  Dành cho cấp
dưới mức độ
tự do cao
Phong cách LĐ theo cách tiếp cận của Likert
Chú trọng đến các động cơ thúc đẩy con người
Rất ít
Rất nhiều
Hệ thống 1
Quyết đoán
áp chế
Hệ thống 4
Tham gia
theo nhóm
Hệ thống 3
Tham vấn
Hệ thống 2
Quyết đoán
nhân từ
Phong cách ô bàn cờ QT
•  Robert Blake và Jane Mouton đề xuất vào năm 1954
•  Căn cứ: Tầm quan trọng của mối quan tâm của nhà
QT đối với cả vấn đề sản xuất lẫn con người
•  Ý nghĩa: Phương tiện huấn luyện quản lý và xác định
cách phối hợp các phong cách lãnh đạo
Phong cách ô bàn cờ QT
4.4…Phương pháp lãnh đạo
•  Khi chọn phương pháp lãnh đạo cần lưu
ý:
–  Cá nhân nhân viên
–  Tập thể nhân viên
–  Tình huống lãnh đạo và sử dụng
–  Cá tính của nhà quản trị
4.4…Phương pháp lãnh đạo
•  Phương pháp lãnh đạo bằng công cụ hành chính, mệnh
lệnh
•  Phương pháp lãnh đạo bằng công cụ kinh tế
•  Phương pháp lãnh đạo bằng tâm lý, giáo dục, thuyết phục,
động viên
•  Phương pháp lãnh đạo trực tiếp
•  Phương pháp lãnh đạo gián tiếp
•  Phương pháp lãnh đạo bằng cách nêu gương
•  Phương pháp lãnh đạo tập trung
•  Phương pháp lãnh đạo độc đoán
•  Phương pháp lãnh đạo dân chủ
•  Phương pháp lãnh đạo tự do
•  Phương pháp lãnh đạo lấy độc trị độc
•  Phương pháp lãnh đạo dĩ hòa vi quý
•  Phương pháp lãnh đạo theo kiểu cây gậy và củ cà rốt
•  Phương pháp lãnh đạo theo kiểu răn đe
•  …

Chapter 4

  • 1.
  • 2.
    NỘI DUNG 4.1. Kháiniệm và vai trò của chức năng lãnh đạo 4.2. Yếu tố con người trong tổ chức 4.3. Các lý thuyết về động cơ và động viên tinh thần làm việc của nhân viên 4.4. Phong cách và phương pháp lãnh đạo
  • 3.
    4.1. Khái niệm…chứcnăng lãnh đạo Là quá trình nhà quản trị tác động lên các bộ phận, các cá nhân sao cho phát huy được nhiệt tình, chủ động, sáng tạo của họ hướng tới việc thực hiện các mục tiêu kế hoạch đã đề ra.
  • 4.
    4.1...vai trò củachức năng lãnh đạo Làm cho các mục tiêu kế hoạch có thể được thực hiện thông qua hoạt động của các bộ phận, các cá nhân
  • 5.
    4.2. Yếu tốcon người trong tổ chức Những quan điểm khác nhau về bản chất của con người và MQH giữa chúng với QT Edgar H.Schein Mc.Gregor Thuyết Z Nhật Bản
  • 6.
    Quan điểm củaEdgar H.Schein 4 mô hình quan niệm về con người: ① Mô hình lợi ích kinh tế ② Mô hình gắn với những giả thuyết XH ③ Mô hình gắn với các giả thuyết về tự thân vận động ④ Mô hình gắn với giả thuyết phức hợp
  • 7.
    Quan điểm củaMc.Gregor Tác phẩm Human Side of Enterprise đưa ra 2 cấp giả thuyết: -  Thuyết X (Quản trị viên chuyên quyền)à QT bằng lãnh đạo và kiểm tra -  Thuyết Y (Quản trị viên mềm dẻo) à QT thông qua tự giác và tự chủ
  • 8.
    Thuyết Z củaNhật Bản Quan điểm: -  Không có con người LĐ nào hoàn toàn có bản chất như Thuyết X và Y của Mc.Gregor -  Mọi người LĐ đều có thể làm việc hăng hái, nhiệt tình nếu được tham gia vào các QĐ quản trị và được công ty quan tâm đến nhu cầu của họ Tư tưởng: -  Dùng người dài hạn -  Hướng nhân viên vào công việc tập thể và hợp tác à Con người là nguồn lực quý nhất của DN phải được tôn trọng và đối xử một cách xứng đáng
  • 9.
    KẾT QUẢ VÀHIỆU QUẢ CỦA CÔNG VIỆC KHẢ NĂNG THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC Sự thách thức và hấp dẫn của công việc Cơ hội để tham gia tự quản lý Phần thưởng Mong muốn 4.3. Các lý thuyết về động cơ và động viên tinh thần làm việc của nhân viên
  • 10.
    4.3. Các lýthuyết về động cơ và động viên tinh thần làm việc của nhân viên Lý thuyết cổ điển Lý thuyết tâm lý XH Lý thuyết hiện đại về đông cơ và động viên
  • 11.
    Lý thuyết cổđiển Taylor và các tác giả trong trường phái Lý thuyết QTKH: -  Bản chất của NLĐ: + lười biếng, + không có đóng góp chi cho DN ngoài sức LĐ + chỉ có thể được động viên bằng các phần thưởng kinh tế -  Nhà Quản trị: + biết rõ về công việc hơn công nhân + tìm ra cách tốt nhất để dạy cho công nhân + dùng các kích thích về tiền lương và tiền thưởng để động viên nhân viên
  • 12.
    Lý thuyết tâmlý xã hội Cho rằng: -  Quan hệ XH trong khi làm việc thúc đẩy hoặc kiềm hãm sự hăng hái làm việc của công nhân -  Con người kém sự hăng hái khi phải thường xuyên thực hiện những công việc nhàm chán và đơn điệu Nhà quản trị: - Thừa nhận nhu cầu XH của con người - Tạo điều kiện cho NLĐ cảm thấy hãnh diện về sự hữu ích và quan trọng của họ trong CV chung
  • 13.
    Lý thuyết hiệnđại về động cơ và động viên ü  Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow ü  Thuyết của David Mc.Clelland ü  Thuyết E.R.G ü  Thuyết hai nhân tố của Herzberg ü  Thuyết hy vọng của Groom ü  Mô hình thúc đẩy của Porter và Lawler ü  Thuyết về sự công bằng ü  Chuỗi mắc xích nhu cầu – mong muốn – thỏa mãn
  • 14.
    Thuyết cấp bậcnhu cầu của Maslow
  • 15.
    Thuyết của DavidMc.Clelland Nhu cầu của con người Nhu cầu thành tựu Nhu cầu liên minh Nhu cầu quyền lực
  • 16.
    Thuyết của E.R.G Giáosư Alderfer, đại học Yale phát triển từ thuyết Maslow Nội dung: - Con người cùng một lúc theo đuổi cả ba nhu cầu: (1)  Nhu cầu tồn tại (Existence Needs) (2)  Nhu cầu quan hệ (Relatedness Needs) (3)  Nhu cầu phát triển ( Growth Needs) - Khi một nhu cầu nào đó bị cản trở, con người có xu hướng dồn nỗ lực sang thỏa mãn nhu cầu khác
  • 17.
    Thuyết của hainhân tố của Herzberg
  • 18.
    Thuyết của hainhân tố của Herzberg •  Ảnh hưởng của các nhóm nhân tố: Các nhân tố duy trì Các nhân tố động viên Khi đúng Khi sai Khi đúng Khi sai Không có sự thỏa mãn Bất mãn Thỏa mãn Không thỏa mãn Không có sự động viên Ảnh hưởng tiêu cực Động viên được tăng cường Không có sự bất mãn
  • 19.
    Thuyết của hainhân tố của Herzberg •  Ý nghĩa đối với các nhà quản trị: -  Nhân tố làm thỏa mãn NLĐ khác với các nhân tố tạo ra sự bất mãn -  Động viên NV phải giải quyết thỏa đáng, đồng thời cả hai nhóm nhân tố duy trì và động viên
  • 20.
    Thuyết hy vọngcủa Vroom Động cơ thúc đẩy = Mức đam mê x Niềm hy vọng à Thừa nhận tầm quan trọng của các nhu cầu và động cơ thúc đẩy khác nhau của con người
  • 21.
    Mô hình độngcơ thúc đẩy của Porter và Lawler
  • 22.
    Thuyết về sựcông bằng Người LĐ trong TC muốn được đối xử một cách công bằng, họ có xu hướng so sánh những đóng góp và phần thưởng của họ với những người khác
  • 23.
    Chuỗi mắc xíchnhu cầu – mong muốn – sự thỏa mãn
  • 24.
    4.4. Phong cách…lãnh đạo Dựa trên việc sử dụng quyền lực Theo cách tiếp cận của Likert Ô bàn cờ quản trị
  • 25.
    Phong cách LĐdựa trên việc sử dụng quyền lực Chuyên quyền Dân chủ Tự do -  Thúc đẩy NV bằng đe dọa và trừng phạt -  Thích ra lệnh -  Chờ đợi sự phục tùng -  Quyết đoán -  Ít có niềm tin vào cấp dưới -  Tham khảo ý kiến cấp dưới -  Có niềm tin vào cấp dưới -  Ít sử dụng quyền lực -  Dành cho cấp dưới mức độ tự do cao
  • 26.
    Phong cách LĐtheo cách tiếp cận của Likert Chú trọng đến các động cơ thúc đẩy con người Rất ít Rất nhiều Hệ thống 1 Quyết đoán áp chế Hệ thống 4 Tham gia theo nhóm Hệ thống 3 Tham vấn Hệ thống 2 Quyết đoán nhân từ
  • 27.
    Phong cách ôbàn cờ QT •  Robert Blake và Jane Mouton đề xuất vào năm 1954 •  Căn cứ: Tầm quan trọng của mối quan tâm của nhà QT đối với cả vấn đề sản xuất lẫn con người •  Ý nghĩa: Phương tiện huấn luyện quản lý và xác định cách phối hợp các phong cách lãnh đạo
  • 28.
    Phong cách ôbàn cờ QT
  • 29.
    4.4…Phương pháp lãnhđạo •  Khi chọn phương pháp lãnh đạo cần lưu ý: –  Cá nhân nhân viên –  Tập thể nhân viên –  Tình huống lãnh đạo và sử dụng –  Cá tính của nhà quản trị
  • 30.
    4.4…Phương pháp lãnhđạo •  Phương pháp lãnh đạo bằng công cụ hành chính, mệnh lệnh •  Phương pháp lãnh đạo bằng công cụ kinh tế •  Phương pháp lãnh đạo bằng tâm lý, giáo dục, thuyết phục, động viên •  Phương pháp lãnh đạo trực tiếp •  Phương pháp lãnh đạo gián tiếp •  Phương pháp lãnh đạo bằng cách nêu gương •  Phương pháp lãnh đạo tập trung •  Phương pháp lãnh đạo độc đoán •  Phương pháp lãnh đạo dân chủ •  Phương pháp lãnh đạo tự do •  Phương pháp lãnh đạo lấy độc trị độc •  Phương pháp lãnh đạo dĩ hòa vi quý •  Phương pháp lãnh đạo theo kiểu cây gậy và củ cà rốt •  Phương pháp lãnh đạo theo kiểu răn đe •  …