2. Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
2
3. Định nghĩa
Sốc tim: hậu quả của sự suy chức
năng bơm của tim
Cung lượng tim
Giảm tưới máu, oxy trầm trọng
các
mô và cơ quan.
Thomas Klein, Cardiol Clin 30 (2012) 651–664
Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
3
4. Định nghĩa
Crit Care Med 2008 Vol. 36, No. 1 (Suppl.)
Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
4
5. Causes of cardiogenic shock
1. Acute myocardial infarction
Pump failure
• Large infarction
• Smaller infarction with
preexisting left ventricular
dysfunction
• Severe recurrent ischemia
• Infarction expansion
2. Mechanical complications
4. Other conditions
• End-stage cardiomyopathy
• Myocarditis
• Septic shock with severe
myocardial
• Left ventricular outflow tract
obstruction
• Aortic stenosis
• Acute mitral regurgitation
• Hypertropic obstructive
•
•
•
•
papillary muscle rupture
• Mitral stenosis
Ventricular septal defect
• Acute massive pulmonary
caused by
Free-wall rupture
Pericardial tamponade
3. Right ventricular infarction
Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
cardiomyopathy
embolism
• Acute stress cardiomyopathy…
Crit Care Med 2008 Vol. 36, No. 1 (Suppl.)
12/05/13
5
7. Outcomes of Cardiogenic Shock
Historic mortality 60-80%
More recently reported mortality numbers
67% in the SHOCK trial registry
56% in GUSTO-I
(v.s. 3% in Pts. without shock)
Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
12/05/13
7
9. Dịch tễ và tiên lượng
•Sốc tim xảy ra 5-7% NMCT.
•Sốc tim thường 7 giờ đầu sau NMCT
•Yếu tố tiên lượng bị sốc tim NMCT: cao tuổi,
giới nữ, nhồi máu cơ tim rộng với tăng CPK, nhồi
máu cơ tim vách trước, tắc nhánh gần của động
mạch vành trái, tiểu đường
•Nếu điều trị nội đơn thuần, tử vong của sốc tim
là 70-90%.
Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
9
12. Cơ chế bù trừ
Khi không có sự tăng động bù trừ, cơ chế bù trừ
bị kiệt quệ thì sốc xảy ra
Nhồi máu cơ tim thất phải xảy ra > 50% nhồi máu
vùng dưới. Ít gây sốc tim trừ khi có suy thất trái.
Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
12
13. Khám bệnh
Tiền sử, bệnh sử, LS, CLS để chẩn đoán:
•NMCT cấp
•Ép tim
•Bệnh van tim
•Viêm cơ tim
•Cơ tim phì đại, cơ tim giãn gđ cuối
•RL nhịp
•Nhồi máu phổi….
Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
13
14. Chẩn đoán
1. Huyết áp tâm thu < 90 mmHg khi không có mặt
các thuốc vận mạch hoặc 30 phút.
2. Giảm cung lượng tim (Chỉ số tim < 2,0
lít/phút/m2) mà không liên quan đến giảm thể tích
tuần hoàn (PAWP > 12 mmHg).
3. Giảm tưới máu mô: thiểu niệu (nước tiểu < 30
ml/giờ), co mạch ngoại vi, rối loạn tâm thần.
Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
14
15. Chẩn đoán
• Clinically
SBP <90mmHg
HR >100 beats/min
RR >20 breaths/min (Paco2<32 mm Hg)
Evidence of hypoperfusion
C.I <2.2L/min/m2
LVEDP or PCWP >15mmHg
• Echocardiogram IM, if normal: EP…
• Lab: CK, CKMB, TNT
• X- Ray
• Blood gas
• Echocardiography
15
16. Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
16
17. Cardiol Clin 30 (2012) 651–664
Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
17
19. Điều trị
A. Các biện pháp chung
1.Nhanh chóng chẩn đoán sốc tim
2. ABC…
3. Thiết lập một đường truyền tĩnh mạch.
5. Đặt catherter, CVP, tốt nhất là có Swan-Ganz: CO,
PCWP
6. Theo dõi bão hoà ôxy động mạch.
7. Theo dõi lượng nước tiểu (đặt thông đái).
Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
19
20. Điều trị
8. Đảm bảo tốt thể tích tuần hoàn sao cho áp lực nhĩ phải từ
10-14 mmHg và PAWP từ 18-20 mmHg.
9. Kiểm soát tốt các rối loạn nhịp tim kèm theo nếu có
(nhanh thất: sốc điện, nhịp chậm quá: đặt máy tạo nhịp).
10. Kiểm soát các rối loạn thăng bằng kiềm toan và nước
điện giải.
11. Dùng các thuốc vận mạch (xem phần sau).
12. Dùng các biện pháp hỗ trợ cơ học tuần hoàn (phần sau).
B. Theo dõi huyết động
Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
20
21. Dr Mai Duc Thao. ED. Friendship
Hospital. Ha noi 2013
21
22. Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
22
23. Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
23
24. C. Hỗ trợ tuần hoàn bằng cơ học
Khi các thuốc dùng tỏ ra ít đáp ứng hoặc thất bại
1.Bơm bóng ngược dòng trong động mạch chủ (Intra Aortic Balloon Counterpulsation Pump - IABP):
Bóng được bơm căng trong kỳ tâm trương,
thay máu động mạch chủ và làm tăng huyết
áp tâm trương. Trước khi tâm thu, bóng
được xì hơi, làm giảm hậu gánh và tạo điều
kiện làm rỗng tâm thất trái. Kết quả trong
giảm nhu cầu oxy của cơ tim, tăng cường
lưu lượng máu mạch vành, và tăng cung
lượng tim.
CCĐ: HoC nặng, tách ĐMC, bệnh lý mạch ngoại vi.
.
Cove and MacLaren Critical Care 2010, 14:235
Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
24
25. 2. Ô xy hóa màng ngoài (Extracorporeal membrane
oxygenation) Máy tim phổi nhân tạo chạy ngoài
(Hemopump):
Cove and MacLaren Critical Care 2010, 14:235
Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
25
26. 3. Hỗ trợ thất trái qua da (Percutaneous left ventricular
assist device)
Removes blood from the
left atrium by transseptal
insertion, augments flow
through
pump,
a
and
centrifugal
returns
the
blood to a femoral artery.
Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
26
27. Điều trị
D. Điều trị nguyên nhân
1.NMCT cấp: Khi sốc tim tái tưới máu ĐMV là cần thiết:
•Thuốc tiêu huyết khối:
Tỉ lệ TV không khác biệt (GISSI -1, GUSTO – 1 trial)
•Can thiệp ĐMV:
(SHOCK trial) hiệu quả ( trước 36 giờ, < 75 tuổi)
•Mổ làm cầu nối:
HoHL cấp do đứt dây chằng, thông liên thất
Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
27
28. Điều trị
2. Các nguyên nhân khác:
a.Bệnh nhân có ép tim cấp
b.Bệnh nhân có bệnh van tim:
phẫu thuật sửa, thay van tim.
c. Viêm cơ tim cấp hoặc bệnh cơ tim
Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
28
29. Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
29
30. Tài liệu tham khảo
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Matthew E Cove*1 and Graeme MacLaren1,2. Clinical review: mechanical circulatory support for
cardiogenic shock complicating acute myocardial infarction. Cove and MacLaren Critical Care 2010,
14:235
Simon Topalian, MD; Fredric Ginsberg, MD, FACC; Joseph E. Parrillo, MD, FACC. Cardiogenic shock.
Crit Care Med 2008 Vol. 36, No. 1 (Suppl.)
Jean-Louis Vincent, M.D., Ph.D., and Daniel De Backer, M.D., Ph.D. Circulatory Shock. N Engl J Med
2013;369:1726-34.
Thomas Klein, MD, Gautam V. Ramani, MD*. Assessment and Management of Cardiogenic Shock in the
Emergency Department. Cardiol Clin 30 (2012) 651–664
Mart ́ın J. Garc ́ıa-Gonza ́lez. Cardiogenic shock after primary percutaneous coronary intervention: Effects
of levosimendan compared with dobutamine on haemodynamics. European Journal of Heart Failure 8
(2006) 723–728.
Raban V. Jeger1, Shannon M. Emergency revascularization in patients with cardiogenic shock on
admission: a report from the SHOCK trial and registry. European Heart Journal (2006) 27, 664–670.
NS406 Garretson S, Malberti S (2007) Understanding hypovolaemic, cardiogenic and septic shock.
Nursing Standard. 50, 21, 46-55.
L. Khalid and S.H. Dhakam*. A Review of Cardiogenic Shock in Acute Myocardial Infarction. Current
Cardiology Reviews, 2008, 4, 34-40
Mai Duc Thao ED Friendship Hospital Ha Noi
Dec 5, 2013
30
Editor's Notes
UOP (Urine output <0.5 mL/kg/h), Often, ill-appearing. May have or develop AMS, cool, clammy skin lactate >4mM/L
Echo caneval for hypokinesis, valvular pathology, septal rupture…