SlideShare a Scribd company logo
1 
CHƯƠNG 1 - NGÀNH XÂY DỰNG TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN 
1.1. Một số khái niệm mở đầu 
- Đầu tư xây dựng công trình: là hoạt động có liên quan đến bỏ vốn ở giai đoạn hiện tại nhằm tạo dựng ra tài sản cố định là công trình xây dựng để sau đó tiến hành khai thác công trình, sinh lợi với một khoảng thời gian nhất định nào đó trong tương lai 
- Hoạt động xây dựng: là hoạt động trực tiếp hình thành công trình xây dựng bao gồm các lĩnh vực: 
 Lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng. 
 Khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình. 
 Thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình. 
 Quản lý dự án đầu tư, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng. 
 Các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình (sản xuất cấu kiện, bán thành phẩm xây dựng,…). 
- Công trình xây dựng là sản phẩm của chủ đầu tư được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước được xây dựng theo thiết kế 
- Thi công xây dựng công trình bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các trình xây dựng mới, sữa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi, phá dỡ công trình, bảo hành, bảo trì công trình 
- Chủ đầu tư xây dựng công trình là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình 
- Nhà thầu trong hoạt động xây dựng là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động xây dựng 
- Ngành công nghiệp xây dựng: bao gồm các doanh nghiệp xây dựng hoặc lắp đặt thiết bị chuyên nhận thầu thi công lắp đặt cho các chủ đầu tư xây dựng ở mọi lĩnh vực. 
- Ngành công nghiệp vật liệu xây dựng: chuyên sản xuất các loại vật liệu xây dựng, bán thành phẩm và cấu kiện xây dựng để bán cho ngành công nghiệp xây dựng. Ngành này về bản chất phải được coi là một ngành sản xuất riêng biệt. 
- Ngành cơ khí xây dựng: sản xuất máy móc và thiết bị xây dựng (bao gồm cả công việc sửa chữa máy móc xây dựng) để cung cấp cho ngành công nghiệp xây dựng. 
- Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất liên quan đến bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát
2 
triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định 
- Báo cáo đầu tư xây dựng công trình là hồ sơ được lập để xin giấy phép đầu tư khi lập dự án để thẩm định, phê duyệt, quyết định đầu tư 
- Báo cáo kinh tế kỹ thuât xây dựng công trình là dự án đầu tư xây dựng công trình rút gọn dựa trên những nội dung cơ bản của dự án theo quy định 
- Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của gói thầu, của bên mời đấu thầu 
- Gói thầu là toàn bộ dự án hoặc một phần công việc của dự được phân chia theo tính chất kỹ thuạt hoặc trình tự thực hiện dự án, có quy mô hợp lý và đảm bảo tính đồng bộ của dự án. 
1.2. Quá trình hình thành công trình xây dựng 
Quá trình hình thành công trình xây dựng là quá trình có nhiều đặc điểm khác biệt so với sự hình thành các sản phẩm khác. 
1.2.1. Quá trình hình thành công trình xây dựng theo nghĩa rộng: 
Theo nghĩa rộng, quá trình hình thành công trình xây dựng được thể hiện theo sơ đồ tổng quát sau: 
1.2.2. Quá trình hình thành công trình xây dựng theo nghĩa hẹp: 
Quá trình hình thành công trình xây dựng theo nghĩa hẹp chỉ xem xét từ khi nghiên cứu hình thành dự án đầu tư xây dựng để tạo ra công trình bàn giao đưa vào sử dụng. 
Định hướng chiến lược phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch tổng thể sử dụng vùng lãnh thổ. 
Nhà nước lập quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết về xây dựng. 
Hình thành và thực hiện dự án đầu tư xây dựng để tạo thành công trình xây dựng. 
Khả năng đầu tư của nhà nước và các thành phần kinh tế khác. 
Nhu cầu xây dựng công trình của nhà nước và xã hội. 
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng 
Giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng 
Giai đoạn kết thúc xây dựng
3 
a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng: 
 Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư 
 Tiến hành lập dự án 
 Thẩm định và phê duyệt dự án 
 Tuyên truyền, quảng cáo cho dự án 
b) Giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng: 
 Tiến hành khảo sát xây dựng 
 Thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư 
 Tổ chức thiết kế xây dựng 
 Tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng 
 Tổ chức thẩm tra, phê duyệt thiết kế và dự toán 
 Tổ chức triển khai thi công xây dựng 
 Tổ chức cung cấp và lắp đặt thiết bị 
c) Giai đoạn kết thúc xây dựng: 
 Nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai thác 
 Kết thúc xây dựng, giải phóng công trình tạm 
 Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình 
1.3. Phương thức thực hiện xây dựng và các lực lượng tham gia trực tiếp vào quá trình hình thành công trình xây dựng 
1.3.1. Các phương thức thực hiện xây dựng 
a) Phương thức tự thực hiện: 
 Được áp dụng trong trường hợp chủ đầu tư là nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện gói thầu thuộc dự án do mình quản lý và sử dụng. 
 Khi áp dụng hình thức tự thực hiện, dự toán cho gói thầu phải được phê duyệt theo quy định. Đơn vị giám sát việc thực hiện gói thầu phải độc lập với chủ đầu tư về tổ chức và tài chính. 
b) Phương thức giao nhận thầu: 
Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình phù hợp để thi công xây dựng công trình. 
1.3.2. Các lực lượng tham gia trực tiếp vào quá trình hình thành công trình xây dựng 
a) Chủ đầu tư xây dựng công trình: 
Là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình.
4 
Nguồn vốn dự án 
Chủ đầu tư xây dựng công trình 
Vốn ngân sách Nhà nước 
Do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập DAĐT XDCT. 
Dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư, CĐT là: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan cấp Bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và doanh nghiệp nhà nước. 
Dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ, Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư, CĐT là đơn vị quản lý, sử dụng công trình. 
Trường hợp đơn vị quản lý, sử dụng công trình chưa xác định được hoặc không đủ điều kiện làm CĐT → người quyết định đầu tư có thể giao cho đơn vị có đủ điều kiện làm CĐT. 
Vốn tín dụng 
Người vay vốn 
Vốn khác 
Chủ sở hữu vốn hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật. 
b) Nhà thầu tư vấn xây dựng: 
Tham gia trực tiếp vào giai đoạn dự án, giai đoạn khảo sát, thiết kế, dự toán, tổng dự toán, quản lý dự án, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị, quyết toán vốn, quy đổi vốn đầu tư cho dự án và các dịch vụ tư vấn khác theo hợp đồng ký với chủ đầu tư. 
c) Nhà thầu xây dựng: 
Là nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu xây lắp, thường tham gia trực tiếp vào quá trình thi công xây dựng dưới hình thức nhà thầu chính, thầu phụ hoặc tổng thầu. 
 Nhà thầu chính: là nhà thầu ký kết hợp đồng, nhận thầu trực tiếp với CĐT XDCT để thực hiện phần việc chính của một loại công việc của DAĐT XDCT. 
 Tổng thầu xây dựng: là nhà thầu ký kết hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để nhận thầu toàn bộ 1 loại công việc hoặc toàn bộ công việc của dự án. 
 Nhà thầu phụ: là nhà thầu ký kết hợp đồng với nhà thầu chính hoặc tổng thầu để nhận thầu lại 1 phần công việc của nhà thầu chính hoặc tổng thầu. 
d) Nhà thầu cung cấp: 
Là nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu cung cấp hàng hoá gồm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, hàng tiêu dùng và các dịch vụ không phải là dịch vụ tư vấn. 
1.4. Vai trò của xây dựng trong nền kinh tế quốc dân 
Xây dựng giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân:
5 
 Trực tiếp tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành kinh tế quốc dân để tiến hành khai thác sinh lợi. 
 Góp phần thay đổi các mối quan hệ phát triển kinh tế giữa các ngành, các khu vực, quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hoá, giáo dục và các mối quan hệ xã hội khác. 
 Tạo điều kiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả của các hoạt động xã hội, dân sinh, quốc phòng thông qua việc đầu tư xây dựng các công trình xã hội, dịch vụ, cơ sở hạ tầng ngày càng đạt trình độ cao. 
 Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập vào ngân sách quốc gia. 
 Giải quyết công ăn việc làm cho một lực lượng lớn lao động. 
 Các công trình xây dựng có tính chất kinh tế, kỹ thuật, văn hóa, xã hội tổng hợp. Đó là thành tựu về khoa học, kỹ thuật và nghệ thuật của các ngành có liên quan, có tác dụng góp phần mở ra một giai đoạn phát triển mới tiếp theo cho đất nước. 
 Hoạt động đầu tư xây dựng liên quan trực tiếp đến sử dụng một khối lượng nguồn lực vô cùng to lớn của xã hội, do đó nếu hoạt động này kém hiệu quả sẽ gây ra nhiều lãng phí, thất thoát, làm tổn thất to lớn, lâu dài, nhiều mặt đến sự phát triển đất nước. 
1.5. Những đặc điểm của sản phẩm xây dựng 
1.5.1. Khái niệm về sản phẩm xây dựng 
 Sản phẩm cuối cùng là các công trình xây dựng đã hoàn thành và có thể bàn giao đưa vào sử dụng. 
 Sản phẩm trung gian (sản phẩm theo giai đoạn): Quá trình hình thành công trình xây dựng là một quá trình kéo dài, trải qua nhiều giai đoạn, có sự tham gia của nhiều lực lượng, nhiều bộ phận. Do đó để đáp ứng cho yêu cầu quản lý quá trình hình thành công trình xây dựng, người ta đưa ra khái niệm sản phẩm xây dựng trung gian. Nó là kết quả lao động của một giai đoạn nào đó trong quá trình hình thành công trình xây dựng, có thể là các gói công việc xây dựng, các giai đoạn hay đợt xây dựng đã hoàn thành và bàn giao thanh toán. 
1.5.2. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng: 
Sản phẩm xây dựng với tư cách là công trình xây dựng hoàn chỉnh thường có các đặc điểm sau: 
a. Sản phẩm xây dựng mang tính đơn chiếc, cá biệt, đa dạng về công dụng, cấu tạo và cả về phương pháp chế tạo. 
b. Sản phẩm xây dựng là những công trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ, phân bố tản mạn ở nhiều nơi trên lãnh thổ. 
c. Sản phẩm xây dựng thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn, thời gian xây dựng và sử dụng lâu dài, nhu cầu về vốn, lao động, vật tư, máy móc thiết bị thi công lớn. 
d. Sản phẩm xây dựng thuộc phần kết cấu xây dựng chủ yếu đóng vai trò nâng đỡ và bao che, không tác động trực tiếp lên đối tượng lao động trong quá trình sản xuất,
6 
trừ một số loại công trình đặc biệt như đường ống, công trình thủy lực, lò luyện gang thép… 
e. Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu tố đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện sử dụng công trình. 
f. Sản phẩm xây dựng liên quan nhiều đến cảnh quan và môi trường tự nhiên, do đó liên quan đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư của địa phương nơi đặt công trình. 
g. Sản phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hoá - nghệ thuật và quốc phòng. Sản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến trúc, mang bản sắc truyền thống dân tộc, thói quen tập quán sinh hoạt...Có thể nói sản phẩm xây dựng phản ánh trình độ kinh tế khoa học - kỹ thuật và văn hoá trong từng giai đoạn phát triển của một đất nước. 
1.6. Những đặc điểm của sản xuất xây dựng: 
1.6.1. Đặc điểm của sản xuất xây dựng xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm: 
Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây dựng ta có thể rút ra một số đặc điểm chủ yếu của sản xuất xây dựng: 
a. Các công trình xây dựng hình thành và đứng yên tại chỗ, phân bố nhiều nơi trên lãnh thổ, do đó sản xuất xây dựng có tính lưu động cao và thiếu ổn định. 
b. Sản xuất xây dựng phải tiến hành theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu cho từng công trình cụ thể. 
c. Chu kỳ sản xuất thường dài. 
d. Quá trình sản xuất xây dựng rất phức tạp đòi hỏi phải có nhiều lực lượng hợp tác tham gia thực hiện. 
e. Sản xuất xây dựng phải tiến hành ngoài trời và chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết. 
f. Điều kiện làm việc trong xây dựng nặng nhọc. 
g. Sản xuất xây dựng chịu ảnh hưởng của lợi nhuận chênh lệch do địa điểm xây dựng đem lại. Cùng một loại công trình xây dựng nhưng nếu nó được tiến hành xây dựng ở những nơi có sẵn nguồn nguyên vật liệu, nhân công, các cơ sở cho thuê máy xây dựng thì trong trường hợp này nhà thầu xây dựng có nhiều cơ hội thu được lợi nhuận cao hơn so với các địa điểm xây dựng khác. 
h. Công nghệ xây lắp chủ yếu là quá trình áp dụng các quá trình cơ học để giải quyết vấn đề vận chuyển ngang và vận chuyển lên cao, hoặc để xâm nhập lòng đất. Việc áp dụng tự động hóa quá trình xây lắp phát triển chậm hơn so với các ngành sản xuất khác, tỷ lệ lao động thủ công chiếm cao.
7 
1.6.2. Đặc điểm của sản xuất xây dựng xuất phát từ đặc điểm của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội Việt Nam 
a. Về điều kiện tự nhiên: sản xuất xây dựng ở Việt Nam được tiến hành trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm, điều kiện địa chất công trình và địa chất thủy văn phức tạp, đất nước dài, hẹp và còn có nhiều nơi chưa khai phá, có một số nguồn vật liệu xây dựng phong phú. Do đó, các giải pháp xây dựng ở Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh của các nhân tố này. 
b. Về điều kiện kinh tế: nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển, còn rất nhiều mặt yếu kém so với các nước trên thế giới. Trong bối cảnh hợp tác quốc tế hiện nay, sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam còn thấp, đang đứng trước nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng có nhiều nguy cơ và thách thức. 
c. Về xã hội Việt Nam: Đường lối chung phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận dụng cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa đang quyết định phương hướng và tốc độ phát triển của ngành xây dựng Việt Nam.

More Related Content

What's hot

Giáo trình địa chất công trình, Nguyễn Thanh Danh.pdf
Giáo trình địa chất công trình, Nguyễn Thanh Danh.pdfGiáo trình địa chất công trình, Nguyễn Thanh Danh.pdf
Giáo trình địa chất công trình, Nguyễn Thanh Danh.pdf
Man_Ebook
 
Tai lieu kinh te xay dung 1 - chuong 2
Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2
Tai lieu kinh te xay dung 1 - chuong 2robinking277
 
300 cau trắc nghiệm pháp luật xây dựng
300 cau trắc nghiệm pháp luật xây dựng300 cau trắc nghiệm pháp luật xây dựng
300 cau trắc nghiệm pháp luật xây dựng
Ho Ngoc Thuan
 
Giáo trình trắc địa, Phạm Viết Vỹ.pdf
Giáo trình trắc địa, Phạm Viết Vỹ.pdfGiáo trình trắc địa, Phạm Viết Vỹ.pdf
Giáo trình trắc địa, Phạm Viết Vỹ.pdf
Man_Ebook
 
05.khu cong nghiep trong do thi
05.khu cong nghiep trong do thi05.khu cong nghiep trong do thi
05.khu cong nghiep trong do thi
nguyen tien vuongloc
 
Hướng dẫn đồ án môn học Bê tông cốt thép 1 - Sàn sườn toàn khối có bản dầm ( ...
Hướng dẫn đồ án môn học Bê tông cốt thép 1 - Sàn sườn toàn khối có bản dầm ( ...Hướng dẫn đồ án môn học Bê tông cốt thép 1 - Sàn sườn toàn khối có bản dầm ( ...
Hướng dẫn đồ án môn học Bê tông cốt thép 1 - Sàn sườn toàn khối có bản dầm ( ...Vinh Nguyen
 
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
Tung Nguyen Xuan
 
Giáo trình hướng dẫn thí nghiệm vật liệu xây dựng - Nguyễn Thị Thúy Hằng, Mai...
Giáo trình hướng dẫn thí nghiệm vật liệu xây dựng - Nguyễn Thị Thúy Hằng, Mai...Giáo trình hướng dẫn thí nghiệm vật liệu xây dựng - Nguyễn Thị Thúy Hằng, Mai...
Giáo trình hướng dẫn thí nghiệm vật liệu xây dựng - Nguyễn Thị Thúy Hằng, Mai...
Man_Ebook
 
Cau hoi bao ve do an thep 2
Cau hoi bao ve do an thep 2Cau hoi bao ve do an thep 2
Cau hoi bao ve do an thep 2
ebookfree
 
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNHTỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TPHCM
 
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVN
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVNTính toán độ võng của Dầm theo TCVN
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVN
Hồ Việt Hùng
 
Quy hoạch đô thị
Quy hoạch đô thịQuy hoạch đô thị
Quy hoạch đô thị
Phi Phi
 
Thiết kế biện pháp kĩ thuật thi công lắp ghép nhà công nghiệp 1 tầng
Thiết kế biện pháp kĩ thuật thi công lắp ghép nhà công nghiệp 1 tầngThiết kế biện pháp kĩ thuật thi công lắp ghép nhà công nghiệp 1 tầng
Thiết kế biện pháp kĩ thuật thi công lắp ghép nhà công nghiệp 1 tầng
Tung Nguyen Xuan
 
Giáo trình kinh tế xây dựng
Giáo trình kinh tế xây dựngGiáo trình kinh tế xây dựng
Giáo trình kinh tế xây dựng
Nguyễn Khánh
 
Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang Minh
Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang MinhGiáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang Minh
Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang Minh
share-connect Blog
 
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn HiệuHướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
Tung Nguyen Xuan
 
Hop dong trong hoat dong xay dung
Hop dong trong hoat dong xay dungHop dong trong hoat dong xay dung
Hop dong trong hoat dong xay dung
tiendung pham
 
Tieu chuan thiet ke nut giao thong
Tieu chuan thiet ke nut giao thongTieu chuan thiet ke nut giao thong
Tieu chuan thiet ke nut giao thong
Googles Chrome
 
Thực hành thí nghiệm cơ học đất
Thực hành thí nghiệm cơ học đấtThực hành thí nghiệm cơ học đất
Thực hành thí nghiệm cơ học đấtVcoi Vit
 
07.quy hoach giao thong do thi
07.quy hoach giao thong do thi07.quy hoach giao thong do thi
07.quy hoach giao thong do thi
nguyen tien vuongloc
 

What's hot (20)

Giáo trình địa chất công trình, Nguyễn Thanh Danh.pdf
Giáo trình địa chất công trình, Nguyễn Thanh Danh.pdfGiáo trình địa chất công trình, Nguyễn Thanh Danh.pdf
Giáo trình địa chất công trình, Nguyễn Thanh Danh.pdf
 
Tai lieu kinh te xay dung 1 - chuong 2
Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2
Tai lieu kinh te xay dung 1 - chuong 2
 
300 cau trắc nghiệm pháp luật xây dựng
300 cau trắc nghiệm pháp luật xây dựng300 cau trắc nghiệm pháp luật xây dựng
300 cau trắc nghiệm pháp luật xây dựng
 
Giáo trình trắc địa, Phạm Viết Vỹ.pdf
Giáo trình trắc địa, Phạm Viết Vỹ.pdfGiáo trình trắc địa, Phạm Viết Vỹ.pdf
Giáo trình trắc địa, Phạm Viết Vỹ.pdf
 
05.khu cong nghiep trong do thi
05.khu cong nghiep trong do thi05.khu cong nghiep trong do thi
05.khu cong nghiep trong do thi
 
Hướng dẫn đồ án môn học Bê tông cốt thép 1 - Sàn sườn toàn khối có bản dầm ( ...
Hướng dẫn đồ án môn học Bê tông cốt thép 1 - Sàn sườn toàn khối có bản dầm ( ...Hướng dẫn đồ án môn học Bê tông cốt thép 1 - Sàn sườn toàn khối có bản dầm ( ...
Hướng dẫn đồ án môn học Bê tông cốt thép 1 - Sàn sườn toàn khối có bản dầm ( ...
 
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
 
Giáo trình hướng dẫn thí nghiệm vật liệu xây dựng - Nguyễn Thị Thúy Hằng, Mai...
Giáo trình hướng dẫn thí nghiệm vật liệu xây dựng - Nguyễn Thị Thúy Hằng, Mai...Giáo trình hướng dẫn thí nghiệm vật liệu xây dựng - Nguyễn Thị Thúy Hằng, Mai...
Giáo trình hướng dẫn thí nghiệm vật liệu xây dựng - Nguyễn Thị Thúy Hằng, Mai...
 
Cau hoi bao ve do an thep 2
Cau hoi bao ve do an thep 2Cau hoi bao ve do an thep 2
Cau hoi bao ve do an thep 2
 
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNHTỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
 
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVN
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVNTính toán độ võng của Dầm theo TCVN
Tính toán độ võng của Dầm theo TCVN
 
Quy hoạch đô thị
Quy hoạch đô thịQuy hoạch đô thị
Quy hoạch đô thị
 
Thiết kế biện pháp kĩ thuật thi công lắp ghép nhà công nghiệp 1 tầng
Thiết kế biện pháp kĩ thuật thi công lắp ghép nhà công nghiệp 1 tầngThiết kế biện pháp kĩ thuật thi công lắp ghép nhà công nghiệp 1 tầng
Thiết kế biện pháp kĩ thuật thi công lắp ghép nhà công nghiệp 1 tầng
 
Giáo trình kinh tế xây dựng
Giáo trình kinh tế xây dựngGiáo trình kinh tế xây dựng
Giáo trình kinh tế xây dựng
 
Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang Minh
Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang MinhGiáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang Minh
Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang Minh
 
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn HiệuHướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công- Thầy Doãn Hiệu
 
Hop dong trong hoat dong xay dung
Hop dong trong hoat dong xay dungHop dong trong hoat dong xay dung
Hop dong trong hoat dong xay dung
 
Tieu chuan thiet ke nut giao thong
Tieu chuan thiet ke nut giao thongTieu chuan thiet ke nut giao thong
Tieu chuan thiet ke nut giao thong
 
Thực hành thí nghiệm cơ học đất
Thực hành thí nghiệm cơ học đấtThực hành thí nghiệm cơ học đất
Thực hành thí nghiệm cơ học đất
 
07.quy hoach giao thong do thi
07.quy hoach giao thong do thi07.quy hoach giao thong do thi
07.quy hoach giao thong do thi
 

Viewers also liked

Bidding Strategies for Carrier in Combinatorial Transportation Auction
Bidding Strategies for Carrier in Combinatorial Transportation AuctionBidding Strategies for Carrier in Combinatorial Transportation Auction
Bidding Strategies for Carrier in Combinatorial Transportation Auction
Waqas Tariq
 
Site%20 installation %20final_20070219
Site%20 installation %20final_20070219Site%20 installation %20final_20070219
Site%20 installation %20final_20070219
Quang Nguyễn
 
Gioi thieu tam san bubble deck
Gioi thieu tam san bubble deckGioi thieu tam san bubble deck
Gioi thieu tam san bubble deckQuang Nguyễn
 
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office ProjectHướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project
Nguyen Huy Toan
 
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Project 2010 (Phần 2: Nhập dữ liệu)
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Project 2010 (Phần 2: Nhập dữ liệu)Hướng dẫn sử dụng Microsoft Project 2010 (Phần 2: Nhập dữ liệu)
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Project 2010 (Phần 2: Nhập dữ liệu)
Đàm Tài Cap
 

Viewers also liked (9)

C6 dgspxd
C6 dgspxdC6 dgspxd
C6 dgspxd
 
C5 cung ung vtu
C5 cung ung vtuC5 cung ung vtu
C5 cung ung vtu
 
Bidding Strategies for Carrier in Combinatorial Transportation Auction
Bidding Strategies for Carrier in Combinatorial Transportation AuctionBidding Strategies for Carrier in Combinatorial Transportation Auction
Bidding Strategies for Carrier in Combinatorial Transportation Auction
 
Intro bdv
Intro bdvIntro bdv
Intro bdv
 
BG KINH TE XAY DUNG
BG KINH TE XAY DUNGBG KINH TE XAY DUNG
BG KINH TE XAY DUNG
 
Site%20 installation %20final_20070219
Site%20 installation %20final_20070219Site%20 installation %20final_20070219
Site%20 installation %20final_20070219
 
Gioi thieu tam san bubble deck
Gioi thieu tam san bubble deckGioi thieu tam san bubble deck
Gioi thieu tam san bubble deck
 
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office ProjectHướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project
 
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Project 2010 (Phần 2: Nhập dữ liệu)
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Project 2010 (Phần 2: Nhập dữ liệu)Hướng dẫn sử dụng Microsoft Project 2010 (Phần 2: Nhập dữ liệu)
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Project 2010 (Phần 2: Nhập dữ liệu)
 

Similar to C1 ktxd trong nen ktqd

KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ) KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
Tuấn Anh
 
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ) KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
AskSock Ngô Quang Đạo
 
Luat xay dung_2003
Luat xay dung_2003Luat xay dung_2003
Luat xay dung_2003Hotland.vn
 
CH1- TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN.ppt
CH1- TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN.pptCH1- TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN.ppt
CH1- TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN.ppt
HongTrn79822
 
[123doc] - bai-giang-tham-dinh-du-an-dau-tu-pps1.ppt
[123doc] - bai-giang-tham-dinh-du-an-dau-tu-pps1.ppt[123doc] - bai-giang-tham-dinh-du-an-dau-tu-pps1.ppt
[123doc] - bai-giang-tham-dinh-du-an-dau-tu-pps1.ppt
maihuong548518
 
Luật Xây dựng năm 2014 của Quốc hội, số 50/2014/QH13
Luật Xây dựng năm 2014 của Quốc hội, số 50/2014/QH13Luật Xây dựng năm 2014 của Quốc hội, số 50/2014/QH13
Luật Xây dựng năm 2014 của Quốc hội, số 50/2014/QH13
LuatVietnam
 
luật xây dựng 2014
luật xây dựng 2014	luật xây dựng 2014
Chương 1 - Kiểm toán XDCB và NS (1).pdf
Chương 1 - Kiểm toán XDCB và NS (1).pdfChương 1 - Kiểm toán XDCB và NS (1).pdf
Chương 1 - Kiểm toán XDCB và NS (1).pdf
NguyenThuyLinh48
 
Lut_Xay_Dng_2014.doc
Lut_Xay_Dng_2014.docLut_Xay_Dng_2014.doc
Lut_Xay_Dng_2014.doc
PhamHuuHaGiang1
 
Luat xay dung_50_2014_qh13
Luat xay dung_50_2014_qh13Luat xay dung_50_2014_qh13
Luat xay dung_50_2014_qh13
Ttx Love
 
Bai giang-nguyen-ly-kinh-te-va-quan-ly-xay-dung-pgs.-luong-duc-long
Bai giang-nguyen-ly-kinh-te-va-quan-ly-xay-dung-pgs.-luong-duc-longBai giang-nguyen-ly-kinh-te-va-quan-ly-xay-dung-pgs.-luong-duc-long
Bai giang-nguyen-ly-kinh-te-va-quan-ly-xay-dung-pgs.-luong-duc-long
tinh vo
 
Kinh tế xây dựng sư phạm kỹ thuật tp hcm.pdf
Kinh tế xây dựng sư phạm kỹ thuật tp hcm.pdfKinh tế xây dựng sư phạm kỹ thuật tp hcm.pdf
Kinh tế xây dựng sư phạm kỹ thuật tp hcm.pdf
quangkhanhst123
 
QUẢN LÝ DỰ ÁN XDCT.ppt
QUẢN LÝ DỰ ÁN XDCT.pptQUẢN LÝ DỰ ÁN XDCT.ppt
QUẢN LÝ DỰ ÁN XDCT.ppt
phucvxviettaste
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M7 –N7 Tuyên Quang
Luận văn: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M7 –N7 Tuyên QuangLuận văn: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M7 –N7 Tuyên Quang
Luận văn: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M7 –N7 Tuyên Quang
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
04.2010.tt bxd
04.2010.tt bxd04.2010.tt bxd
04.2010.tt bxd
Ttx Love
 
DA_kinh_te_dau_tu.docx
DA_kinh_te_dau_tu.docxDA_kinh_te_dau_tu.docx
DA_kinh_te_dau_tu.docx
NghaKiu
 

Similar to C1 ktxd trong nen ktqd (20)

KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ) KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
 
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ) KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
 
C2 quan ly nn ve xd
C2 quan ly nn ve xdC2 quan ly nn ve xd
C2 quan ly nn ve xd
 
Luat xay dung
Luat xay dungLuat xay dung
Luat xay dung
 
Luat xay dung_2003
Luat xay dung_2003Luat xay dung_2003
Luat xay dung_2003
 
CH1- TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN.ppt
CH1- TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN.pptCH1- TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN.ppt
CH1- TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN.ppt
 
[123doc] - bai-giang-tham-dinh-du-an-dau-tu-pps1.ppt
[123doc] - bai-giang-tham-dinh-du-an-dau-tu-pps1.ppt[123doc] - bai-giang-tham-dinh-du-an-dau-tu-pps1.ppt
[123doc] - bai-giang-tham-dinh-du-an-dau-tu-pps1.ppt
 
Luật Xây dựng năm 2014 của Quốc hội, số 50/2014/QH13
Luật Xây dựng năm 2014 của Quốc hội, số 50/2014/QH13Luật Xây dựng năm 2014 của Quốc hội, số 50/2014/QH13
Luật Xây dựng năm 2014 của Quốc hội, số 50/2014/QH13
 
luật xây dựng 2014
luật xây dựng 2014	luật xây dựng 2014
luật xây dựng 2014
 
Chương 1 - Kiểm toán XDCB và NS (1).pdf
Chương 1 - Kiểm toán XDCB và NS (1).pdfChương 1 - Kiểm toán XDCB và NS (1).pdf
Chương 1 - Kiểm toán XDCB và NS (1).pdf
 
Lut_Xay_Dng_2014.doc
Lut_Xay_Dng_2014.docLut_Xay_Dng_2014.doc
Lut_Xay_Dng_2014.doc
 
Tài liệu lập Dự án đầu tư - LUẬT XÂY DỰNG 2014
Tài liệu lập Dự án đầu tư - LUẬT XÂY DỰNG 2014Tài liệu lập Dự án đầu tư - LUẬT XÂY DỰNG 2014
Tài liệu lập Dự án đầu tư - LUẬT XÂY DỰNG 2014
 
Luat xay dung_50_2014_qh13
Luat xay dung_50_2014_qh13Luat xay dung_50_2014_qh13
Luat xay dung_50_2014_qh13
 
Bai giang-nguyen-ly-kinh-te-va-quan-ly-xay-dung-pgs.-luong-duc-long
Bai giang-nguyen-ly-kinh-te-va-quan-ly-xay-dung-pgs.-luong-duc-longBai giang-nguyen-ly-kinh-te-va-quan-ly-xay-dung-pgs.-luong-duc-long
Bai giang-nguyen-ly-kinh-te-va-quan-ly-xay-dung-pgs.-luong-duc-long
 
Kinh tế xây dựng sư phạm kỹ thuật tp hcm.pdf
Kinh tế xây dựng sư phạm kỹ thuật tp hcm.pdfKinh tế xây dựng sư phạm kỹ thuật tp hcm.pdf
Kinh tế xây dựng sư phạm kỹ thuật tp hcm.pdf
 
QUẢN LÝ DỰ ÁN XDCT.ppt
QUẢN LÝ DỰ ÁN XDCT.pptQUẢN LÝ DỰ ÁN XDCT.ppt
QUẢN LÝ DỰ ÁN XDCT.ppt
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
 
Luận văn: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M7 –N7 Tuyên Quang
Luận văn: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M7 –N7 Tuyên QuangLuận văn: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M7 –N7 Tuyên Quang
Luận văn: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M7 –N7 Tuyên Quang
 
04.2010.tt bxd
04.2010.tt bxd04.2010.tt bxd
04.2010.tt bxd
 
DA_kinh_te_dau_tu.docx
DA_kinh_te_dau_tu.docxDA_kinh_te_dau_tu.docx
DA_kinh_te_dau_tu.docx
 

C1 ktxd trong nen ktqd

  • 1. 1 CHƯƠNG 1 - NGÀNH XÂY DỰNG TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN 1.1. Một số khái niệm mở đầu - Đầu tư xây dựng công trình: là hoạt động có liên quan đến bỏ vốn ở giai đoạn hiện tại nhằm tạo dựng ra tài sản cố định là công trình xây dựng để sau đó tiến hành khai thác công trình, sinh lợi với một khoảng thời gian nhất định nào đó trong tương lai - Hoạt động xây dựng: là hoạt động trực tiếp hình thành công trình xây dựng bao gồm các lĩnh vực:  Lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng.  Khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình.  Thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình.  Quản lý dự án đầu tư, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.  Các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình (sản xuất cấu kiện, bán thành phẩm xây dựng,…). - Công trình xây dựng là sản phẩm của chủ đầu tư được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước được xây dựng theo thiết kế - Thi công xây dựng công trình bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các trình xây dựng mới, sữa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi, phá dỡ công trình, bảo hành, bảo trì công trình - Chủ đầu tư xây dựng công trình là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình - Nhà thầu trong hoạt động xây dựng là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động xây dựng - Ngành công nghiệp xây dựng: bao gồm các doanh nghiệp xây dựng hoặc lắp đặt thiết bị chuyên nhận thầu thi công lắp đặt cho các chủ đầu tư xây dựng ở mọi lĩnh vực. - Ngành công nghiệp vật liệu xây dựng: chuyên sản xuất các loại vật liệu xây dựng, bán thành phẩm và cấu kiện xây dựng để bán cho ngành công nghiệp xây dựng. Ngành này về bản chất phải được coi là một ngành sản xuất riêng biệt. - Ngành cơ khí xây dựng: sản xuất máy móc và thiết bị xây dựng (bao gồm cả công việc sửa chữa máy móc xây dựng) để cung cấp cho ngành công nghiệp xây dựng. - Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất liên quan đến bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát
  • 2. 2 triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định - Báo cáo đầu tư xây dựng công trình là hồ sơ được lập để xin giấy phép đầu tư khi lập dự án để thẩm định, phê duyệt, quyết định đầu tư - Báo cáo kinh tế kỹ thuât xây dựng công trình là dự án đầu tư xây dựng công trình rút gọn dựa trên những nội dung cơ bản của dự án theo quy định - Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của gói thầu, của bên mời đấu thầu - Gói thầu là toàn bộ dự án hoặc một phần công việc của dự được phân chia theo tính chất kỹ thuạt hoặc trình tự thực hiện dự án, có quy mô hợp lý và đảm bảo tính đồng bộ của dự án. 1.2. Quá trình hình thành công trình xây dựng Quá trình hình thành công trình xây dựng là quá trình có nhiều đặc điểm khác biệt so với sự hình thành các sản phẩm khác. 1.2.1. Quá trình hình thành công trình xây dựng theo nghĩa rộng: Theo nghĩa rộng, quá trình hình thành công trình xây dựng được thể hiện theo sơ đồ tổng quát sau: 1.2.2. Quá trình hình thành công trình xây dựng theo nghĩa hẹp: Quá trình hình thành công trình xây dựng theo nghĩa hẹp chỉ xem xét từ khi nghiên cứu hình thành dự án đầu tư xây dựng để tạo ra công trình bàn giao đưa vào sử dụng. Định hướng chiến lược phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch tổng thể sử dụng vùng lãnh thổ. Nhà nước lập quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết về xây dựng. Hình thành và thực hiện dự án đầu tư xây dựng để tạo thành công trình xây dựng. Khả năng đầu tư của nhà nước và các thành phần kinh tế khác. Nhu cầu xây dựng công trình của nhà nước và xã hội. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng Giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng Giai đoạn kết thúc xây dựng
  • 3. 3 a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng:  Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư  Tiến hành lập dự án  Thẩm định và phê duyệt dự án  Tuyên truyền, quảng cáo cho dự án b) Giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng:  Tiến hành khảo sát xây dựng  Thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư  Tổ chức thiết kế xây dựng  Tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng  Tổ chức thẩm tra, phê duyệt thiết kế và dự toán  Tổ chức triển khai thi công xây dựng  Tổ chức cung cấp và lắp đặt thiết bị c) Giai đoạn kết thúc xây dựng:  Nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai thác  Kết thúc xây dựng, giải phóng công trình tạm  Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình 1.3. Phương thức thực hiện xây dựng và các lực lượng tham gia trực tiếp vào quá trình hình thành công trình xây dựng 1.3.1. Các phương thức thực hiện xây dựng a) Phương thức tự thực hiện:  Được áp dụng trong trường hợp chủ đầu tư là nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện gói thầu thuộc dự án do mình quản lý và sử dụng.  Khi áp dụng hình thức tự thực hiện, dự toán cho gói thầu phải được phê duyệt theo quy định. Đơn vị giám sát việc thực hiện gói thầu phải độc lập với chủ đầu tư về tổ chức và tài chính. b) Phương thức giao nhận thầu: Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình phù hợp để thi công xây dựng công trình. 1.3.2. Các lực lượng tham gia trực tiếp vào quá trình hình thành công trình xây dựng a) Chủ đầu tư xây dựng công trình: Là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình.
  • 4. 4 Nguồn vốn dự án Chủ đầu tư xây dựng công trình Vốn ngân sách Nhà nước Do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập DAĐT XDCT. Dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư, CĐT là: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan cấp Bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và doanh nghiệp nhà nước. Dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ, Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư, CĐT là đơn vị quản lý, sử dụng công trình. Trường hợp đơn vị quản lý, sử dụng công trình chưa xác định được hoặc không đủ điều kiện làm CĐT → người quyết định đầu tư có thể giao cho đơn vị có đủ điều kiện làm CĐT. Vốn tín dụng Người vay vốn Vốn khác Chủ sở hữu vốn hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật. b) Nhà thầu tư vấn xây dựng: Tham gia trực tiếp vào giai đoạn dự án, giai đoạn khảo sát, thiết kế, dự toán, tổng dự toán, quản lý dự án, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị, quyết toán vốn, quy đổi vốn đầu tư cho dự án và các dịch vụ tư vấn khác theo hợp đồng ký với chủ đầu tư. c) Nhà thầu xây dựng: Là nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu xây lắp, thường tham gia trực tiếp vào quá trình thi công xây dựng dưới hình thức nhà thầu chính, thầu phụ hoặc tổng thầu.  Nhà thầu chính: là nhà thầu ký kết hợp đồng, nhận thầu trực tiếp với CĐT XDCT để thực hiện phần việc chính của một loại công việc của DAĐT XDCT.  Tổng thầu xây dựng: là nhà thầu ký kết hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để nhận thầu toàn bộ 1 loại công việc hoặc toàn bộ công việc của dự án.  Nhà thầu phụ: là nhà thầu ký kết hợp đồng với nhà thầu chính hoặc tổng thầu để nhận thầu lại 1 phần công việc của nhà thầu chính hoặc tổng thầu. d) Nhà thầu cung cấp: Là nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu cung cấp hàng hoá gồm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, hàng tiêu dùng và các dịch vụ không phải là dịch vụ tư vấn. 1.4. Vai trò của xây dựng trong nền kinh tế quốc dân Xây dựng giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân:
  • 5. 5  Trực tiếp tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành kinh tế quốc dân để tiến hành khai thác sinh lợi.  Góp phần thay đổi các mối quan hệ phát triển kinh tế giữa các ngành, các khu vực, quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hoá, giáo dục và các mối quan hệ xã hội khác.  Tạo điều kiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả của các hoạt động xã hội, dân sinh, quốc phòng thông qua việc đầu tư xây dựng các công trình xã hội, dịch vụ, cơ sở hạ tầng ngày càng đạt trình độ cao.  Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập vào ngân sách quốc gia.  Giải quyết công ăn việc làm cho một lực lượng lớn lao động.  Các công trình xây dựng có tính chất kinh tế, kỹ thuật, văn hóa, xã hội tổng hợp. Đó là thành tựu về khoa học, kỹ thuật và nghệ thuật của các ngành có liên quan, có tác dụng góp phần mở ra một giai đoạn phát triển mới tiếp theo cho đất nước.  Hoạt động đầu tư xây dựng liên quan trực tiếp đến sử dụng một khối lượng nguồn lực vô cùng to lớn của xã hội, do đó nếu hoạt động này kém hiệu quả sẽ gây ra nhiều lãng phí, thất thoát, làm tổn thất to lớn, lâu dài, nhiều mặt đến sự phát triển đất nước. 1.5. Những đặc điểm của sản phẩm xây dựng 1.5.1. Khái niệm về sản phẩm xây dựng  Sản phẩm cuối cùng là các công trình xây dựng đã hoàn thành và có thể bàn giao đưa vào sử dụng.  Sản phẩm trung gian (sản phẩm theo giai đoạn): Quá trình hình thành công trình xây dựng là một quá trình kéo dài, trải qua nhiều giai đoạn, có sự tham gia của nhiều lực lượng, nhiều bộ phận. Do đó để đáp ứng cho yêu cầu quản lý quá trình hình thành công trình xây dựng, người ta đưa ra khái niệm sản phẩm xây dựng trung gian. Nó là kết quả lao động của một giai đoạn nào đó trong quá trình hình thành công trình xây dựng, có thể là các gói công việc xây dựng, các giai đoạn hay đợt xây dựng đã hoàn thành và bàn giao thanh toán. 1.5.2. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng: Sản phẩm xây dựng với tư cách là công trình xây dựng hoàn chỉnh thường có các đặc điểm sau: a. Sản phẩm xây dựng mang tính đơn chiếc, cá biệt, đa dạng về công dụng, cấu tạo và cả về phương pháp chế tạo. b. Sản phẩm xây dựng là những công trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ, phân bố tản mạn ở nhiều nơi trên lãnh thổ. c. Sản phẩm xây dựng thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn, thời gian xây dựng và sử dụng lâu dài, nhu cầu về vốn, lao động, vật tư, máy móc thiết bị thi công lớn. d. Sản phẩm xây dựng thuộc phần kết cấu xây dựng chủ yếu đóng vai trò nâng đỡ và bao che, không tác động trực tiếp lên đối tượng lao động trong quá trình sản xuất,
  • 6. 6 trừ một số loại công trình đặc biệt như đường ống, công trình thủy lực, lò luyện gang thép… e. Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu tố đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện sử dụng công trình. f. Sản phẩm xây dựng liên quan nhiều đến cảnh quan và môi trường tự nhiên, do đó liên quan đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư của địa phương nơi đặt công trình. g. Sản phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hoá - nghệ thuật và quốc phòng. Sản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến trúc, mang bản sắc truyền thống dân tộc, thói quen tập quán sinh hoạt...Có thể nói sản phẩm xây dựng phản ánh trình độ kinh tế khoa học - kỹ thuật và văn hoá trong từng giai đoạn phát triển của một đất nước. 1.6. Những đặc điểm của sản xuất xây dựng: 1.6.1. Đặc điểm của sản xuất xây dựng xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm: Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây dựng ta có thể rút ra một số đặc điểm chủ yếu của sản xuất xây dựng: a. Các công trình xây dựng hình thành và đứng yên tại chỗ, phân bố nhiều nơi trên lãnh thổ, do đó sản xuất xây dựng có tính lưu động cao và thiếu ổn định. b. Sản xuất xây dựng phải tiến hành theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu cho từng công trình cụ thể. c. Chu kỳ sản xuất thường dài. d. Quá trình sản xuất xây dựng rất phức tạp đòi hỏi phải có nhiều lực lượng hợp tác tham gia thực hiện. e. Sản xuất xây dựng phải tiến hành ngoài trời và chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết. f. Điều kiện làm việc trong xây dựng nặng nhọc. g. Sản xuất xây dựng chịu ảnh hưởng của lợi nhuận chênh lệch do địa điểm xây dựng đem lại. Cùng một loại công trình xây dựng nhưng nếu nó được tiến hành xây dựng ở những nơi có sẵn nguồn nguyên vật liệu, nhân công, các cơ sở cho thuê máy xây dựng thì trong trường hợp này nhà thầu xây dựng có nhiều cơ hội thu được lợi nhuận cao hơn so với các địa điểm xây dựng khác. h. Công nghệ xây lắp chủ yếu là quá trình áp dụng các quá trình cơ học để giải quyết vấn đề vận chuyển ngang và vận chuyển lên cao, hoặc để xâm nhập lòng đất. Việc áp dụng tự động hóa quá trình xây lắp phát triển chậm hơn so với các ngành sản xuất khác, tỷ lệ lao động thủ công chiếm cao.
  • 7. 7 1.6.2. Đặc điểm của sản xuất xây dựng xuất phát từ đặc điểm của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội Việt Nam a. Về điều kiện tự nhiên: sản xuất xây dựng ở Việt Nam được tiến hành trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm, điều kiện địa chất công trình và địa chất thủy văn phức tạp, đất nước dài, hẹp và còn có nhiều nơi chưa khai phá, có một số nguồn vật liệu xây dựng phong phú. Do đó, các giải pháp xây dựng ở Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh của các nhân tố này. b. Về điều kiện kinh tế: nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển, còn rất nhiều mặt yếu kém so với các nước trên thế giới. Trong bối cảnh hợp tác quốc tế hiện nay, sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam còn thấp, đang đứng trước nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng có nhiều nguy cơ và thách thức. c. Về xã hội Việt Nam: Đường lối chung phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận dụng cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa đang quyết định phương hướng và tốc độ phát triển của ngành xây dựng Việt Nam.