Cơ sở lý luận về công tác hoạch định trong doanh nghiệp. Hoạch định có thể hiểu là quá trình thiết lập kế hoạch trước khi thực hiện một việc gì đó. Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thì tất cả các hoạt động đều cần được kế hoạch hoá.
Chuyên Đề Thực Tập Nâng Cao Hiệu Quả Việc Lập Kế Hoạch Dự Án Tại Công Ty Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Chuyên Đề Cực Kì Xuất Sắc, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0934 573 149 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: HOTROTHUCTAP.COM
Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh. “Chiến lược” là từ thường được sử dụng trong lĩnh vực quân sự thời gian đầu. Chiến lược đề cập đến những kế hoạch dài hạn, kế hoạch lớn. Chiến lược được hoạch định dựa trên cơ sở tin chắc về những việc đối phương có thể làm. Nói ngắn gọn,hoạch định chiến lược được hiểu là kế hoạch và nghệ thuật chỉ huy quân sự .
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Chuyên Đề Thực Tập Nâng Cao Hiệu Quả Việc Lập Kế Hoạch Dự Án Tại Công Ty Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Chuyên Đề Cực Kì Xuất Sắc, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0934 573 149 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: HOTROTHUCTAP.COM
Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh. “Chiến lược” là từ thường được sử dụng trong lĩnh vực quân sự thời gian đầu. Chiến lược đề cập đến những kế hoạch dài hạn, kế hoạch lớn. Chiến lược được hoạch định dựa trên cơ sở tin chắc về những việc đối phương có thể làm. Nói ngắn gọn,hoạch định chiến lược được hiểu là kế hoạch và nghệ thuật chỉ huy quân sự .
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Cơ sở lý luận chung về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, 9 điểm. Chiến lược và quản trị chiến lược là hai khái niệm không thể tách rời nhau. Một chiến lược của doanh nghiệp cần phải hoạch định một cách chặt chẽ và phải được triển khai thực hiện để đảm bảo đạt được những kết quả như ý muốn. Có rất nhiều khái niệm khác nhau về quản trị chiến lược được đưa ra:Quản trị chiến lược là nghệ thuật và khoa học của việc xây dựng, thực hiện và đánh giá các quyết định tổng hợp giúp cho mỗi tổ chức có thể đạt được mục tiêu của nó.
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Hoạch Kinh Doanh Ở Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phân Quân Đội đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn miễn phí. Nếu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Cơ sở lý luận về chiến lược và quản trị chiến lược. Quản trị chiến lược là một quá trình sắp xếp linh hoạt các chiến lược, tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh, nó bao gồm nhân lực, lãnh đạo, kỹ thuật và cả phương pháp xử lý. Sự kết hợp có hiệu quả của những nhân tố này sẽ trợ giúp cho phương hướng chiến lược và cung cấp dịch vụ hoàn hảo. Đây là một hoạt động liên tục để xác lập và duy trì phương hướng chiến lược và hoạt động kinh doanh của một tổ chức, quá trình ra quyết định hàng ngày để giải quyết những tình huống đang thay đổi và những thách thức trong môi trường kinh doanh. Như một phần trong ý tưởng chiến lược về phát triển hoạt động kinh doanh, tổ chức phải vạch ra một phương hướng cụ thể, tuy nhiên những tác động tiếp đó về mặt chính sách (như tổ chức có mục tiêu hoạt động mới) hoặc tác động về mặt kinh doanh (như nhu cầu về dịch vụ tăng cao) sẽ làm phương hướng hoạt động của tổ chức thay đổi theo chiều khác. Điều này cũng hàm ý cả trách nhiệm giải trình của nhà quản trị khi nhà quản trị quyết định xem nên có những hành động điều chỉnh để đi đúng hướng đã định hay đi theo một hướng mới, nó cũng liên quan đến cách điều hành tổ chức nếu các mối quan hệ với các đối tác thay đổi.
Phương pháp lập kế hoạch quản lý dự án nhân sự.pdfGrowup Work
Với thị trường lao động và công nghệ thay đổi nhanh chóng cách thức hoạt động của các doanh nghiệp, HR cần có các công cụ để giúp họ tuyển dụng, quản lý và giữ chân nhân viên, đảm bảo sự thành công của một tổ chức. Kế hoạch quản lý dự án nhân sự một cách làm việc thông minh hơn cho phép các nhóm nhân sự thực hiện các nhiệm vụ và kế hoạch của họ một cách có tổ chức và hiệu quả.
https://growupwork.com/blog/ky-nang-lam-viec/ke-hoach-quan-ly-du-an-nhan-su-792
- Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức: đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu trong môi trường hiện tại cũng như tương lai.
Phân tích ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đến việc quyết định chiến lược của Công ty Kinh Đô. Chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là một chương trình hành động tổng quát hướng tới việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp. Chiến lược là một tập hợp những mục tiêu và các chính sách cũng như các kế hoạch chủ yếu để đạt được các mục tiêu đó, nó cho thấy rõ công ty đang hoặc sẽ thực hiện các hoạt động kinh doanh gì và công ty đang hoặc sẽ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh gì. Mục đích của một chiến lược là nhằm tìm kiếm những cơ hội, hay nói cách khác là nhằm gia tăng cơ hội và vươn lên tìm vị thế cạnh
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty Traphacoluanvantrust
Qua quá trình phát triển của mình lập kế hoạch cũng có nhiều thay đổi sao cho thích ứng với đặc thù của doanh nghiệp và sự phát triển của nền kinh tế. Với những gì đã được tìm hiểu trong khung lý thuyết, và trong giai đoạn thực tập cừa qua trong bài viết này tôi xin phép được trình bày về vấn đề: “Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty Traphaco”
Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh website. Chiến lược, theo từ điển tiếng Việt (1996) với nghĩa danh từ “là (1) kế hoạch và sách lược toàn cục chỉ đạo chiến tranh, (2) kế hoạch và sách lược toàn cục trong một thời kì lịch sử nhất định, (3) kế hoạch cụ thể nhằm thực hiện một công việc gì”; với nghĩa tính từ là “có tính chất chiến lược”. Thuật ngữ "chiến lược" là sự kết hợp của từ “chiến”, nghĩa là chiến đấu, tranh giành và từ “lược”, nghĩa là mưu, tính. Như vậy theo nguyên gốc, chiến lược là những mưu tính nhằm chiến đấu và quan trọng hơn là để giành chiến thắng. Quan điểm này cũng tương tự tại Mỹ khi chiến lược được xem “là khoa học và nghệ thuật chỉ huy quân sự, được ứng dụng để lập kế hoạch tổng thể và tiến hành những chiến dịch quy mô lớn”.
hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty TNHH Gia Nhi Hà Nội, Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty TNHH Gia Nhi Hà Nội
TẢI TÀI LIỆU LIÊN HỆ ZALO 0936 885 877
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của Cafe Trung Nguyên. ● Mục tiêu của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng hay trạng thái mà doanh nghiệp muốn đạt được sau một quá trình hoạt động/ sau khi thực hiện kế hoạch
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
More Related Content
Similar to Cơ sở lý luận về công tác hoạch định trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận chung về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, 9 điểm. Chiến lược và quản trị chiến lược là hai khái niệm không thể tách rời nhau. Một chiến lược của doanh nghiệp cần phải hoạch định một cách chặt chẽ và phải được triển khai thực hiện để đảm bảo đạt được những kết quả như ý muốn. Có rất nhiều khái niệm khác nhau về quản trị chiến lược được đưa ra:Quản trị chiến lược là nghệ thuật và khoa học của việc xây dựng, thực hiện và đánh giá các quyết định tổng hợp giúp cho mỗi tổ chức có thể đạt được mục tiêu của nó.
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Hoạch Kinh Doanh Ở Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phân Quân Đội đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn miễn phí. Nếu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Cơ sở lý luận về chiến lược và quản trị chiến lược. Quản trị chiến lược là một quá trình sắp xếp linh hoạt các chiến lược, tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh, nó bao gồm nhân lực, lãnh đạo, kỹ thuật và cả phương pháp xử lý. Sự kết hợp có hiệu quả của những nhân tố này sẽ trợ giúp cho phương hướng chiến lược và cung cấp dịch vụ hoàn hảo. Đây là một hoạt động liên tục để xác lập và duy trì phương hướng chiến lược và hoạt động kinh doanh của một tổ chức, quá trình ra quyết định hàng ngày để giải quyết những tình huống đang thay đổi và những thách thức trong môi trường kinh doanh. Như một phần trong ý tưởng chiến lược về phát triển hoạt động kinh doanh, tổ chức phải vạch ra một phương hướng cụ thể, tuy nhiên những tác động tiếp đó về mặt chính sách (như tổ chức có mục tiêu hoạt động mới) hoặc tác động về mặt kinh doanh (như nhu cầu về dịch vụ tăng cao) sẽ làm phương hướng hoạt động của tổ chức thay đổi theo chiều khác. Điều này cũng hàm ý cả trách nhiệm giải trình của nhà quản trị khi nhà quản trị quyết định xem nên có những hành động điều chỉnh để đi đúng hướng đã định hay đi theo một hướng mới, nó cũng liên quan đến cách điều hành tổ chức nếu các mối quan hệ với các đối tác thay đổi.
Phương pháp lập kế hoạch quản lý dự án nhân sự.pdfGrowup Work
Với thị trường lao động và công nghệ thay đổi nhanh chóng cách thức hoạt động của các doanh nghiệp, HR cần có các công cụ để giúp họ tuyển dụng, quản lý và giữ chân nhân viên, đảm bảo sự thành công của một tổ chức. Kế hoạch quản lý dự án nhân sự một cách làm việc thông minh hơn cho phép các nhóm nhân sự thực hiện các nhiệm vụ và kế hoạch của họ một cách có tổ chức và hiệu quả.
https://growupwork.com/blog/ky-nang-lam-viec/ke-hoach-quan-ly-du-an-nhan-su-792
- Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức: đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu trong môi trường hiện tại cũng như tương lai.
Phân tích ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đến việc quyết định chiến lược của Công ty Kinh Đô. Chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là một chương trình hành động tổng quát hướng tới việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp. Chiến lược là một tập hợp những mục tiêu và các chính sách cũng như các kế hoạch chủ yếu để đạt được các mục tiêu đó, nó cho thấy rõ công ty đang hoặc sẽ thực hiện các hoạt động kinh doanh gì và công ty đang hoặc sẽ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh gì. Mục đích của một chiến lược là nhằm tìm kiếm những cơ hội, hay nói cách khác là nhằm gia tăng cơ hội và vươn lên tìm vị thế cạnh
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty Traphacoluanvantrust
Qua quá trình phát triển của mình lập kế hoạch cũng có nhiều thay đổi sao cho thích ứng với đặc thù của doanh nghiệp và sự phát triển của nền kinh tế. Với những gì đã được tìm hiểu trong khung lý thuyết, và trong giai đoạn thực tập cừa qua trong bài viết này tôi xin phép được trình bày về vấn đề: “Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty Traphaco”
Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh website. Chiến lược, theo từ điển tiếng Việt (1996) với nghĩa danh từ “là (1) kế hoạch và sách lược toàn cục chỉ đạo chiến tranh, (2) kế hoạch và sách lược toàn cục trong một thời kì lịch sử nhất định, (3) kế hoạch cụ thể nhằm thực hiện một công việc gì”; với nghĩa tính từ là “có tính chất chiến lược”. Thuật ngữ "chiến lược" là sự kết hợp của từ “chiến”, nghĩa là chiến đấu, tranh giành và từ “lược”, nghĩa là mưu, tính. Như vậy theo nguyên gốc, chiến lược là những mưu tính nhằm chiến đấu và quan trọng hơn là để giành chiến thắng. Quan điểm này cũng tương tự tại Mỹ khi chiến lược được xem “là khoa học và nghệ thuật chỉ huy quân sự, được ứng dụng để lập kế hoạch tổng thể và tiến hành những chiến dịch quy mô lớn”.
hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty TNHH Gia Nhi Hà Nội, Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty TNHH Gia Nhi Hà Nội
TẢI TÀI LIỆU LIÊN HỆ ZALO 0936 885 877
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của Cafe Trung Nguyên. ● Mục tiêu của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng hay trạng thái mà doanh nghiệp muốn đạt được sau một quá trình hoạt động/ sau khi thực hiện kế hoạch
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất. 1. Ưu điểm của kỹ năng làm việc nhóm trong môi trường công việc. 2. Cách xây dựng môi trường thúc đẩy hiệu suất làm việc nhóm. 3. Quản lý xung đột và giải quyết mâu thuẫn trong nhóm làm việc. 4. Vai trò của lãnh đạo trong việc phát triển kỹ năng làm việc nhóm. 5. Ảnh hưởng của đa dạng nhóm trong quá trình làm việc nhóm. 6. Sự tác động của truyền thông hiệu quả trong nhóm làm việc. 7. Kỹ năng quản lý thời gian và ưu tiên trong làm việc nhóm. 8. Tầm quan trọng của phản hồi xây dựng trong kỹ năng làm việc nhóm. 9. Cách phát triển sự tương tác và gắn kết trong nhóm làm việc. 10. Sự ảnh hưởng của kỹ năng giải quyết vấn đề trong thành công của nhóm làm việc.
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
8. Đánh giá và cải tiến chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật trong các trường đại học.
9. Ứng dụng công nghệ Blockchain trong quản lý học tập kỹ thuật.
10. Nghiên cứu cách tạo động lực học tập cho học sinh trong môn học kỹ thuật.
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao. 1. Văn hóa Đông Sơn trong lịch sử Việt Nam.
2. Khảo cổ học Việt Nam: Các phát hiện mới và ý nghĩa.
3. Truyền thống chữ viết và sự hình thành chữ Hán trong lịch sử Việt Nam.
4. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc: Cơ cấu chính trị và xã hội.
5. Nữ nhi quốc gia trong lịch sử Việt Nam.
6. Triều đại Trần: Thăng trầm và những đóng góp văn hóa, xã hội.
7. Triều đại Lê sơ: Các biến cố chính và ảnh hưởng.
8. Kinh tế hội nhập của Đại Việt trong thời kỳ Nam Tống - Nam Tần.
9. Tư tưởng và nghệ thuật dân gian trong lịch sử Việt Nam.
10. Vua Gia Long và quá trình thống nhất đất nước.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến sự hài lòng của nhân viên.
2. Kinh nghiệm của người dùng về dịch vụ khách hàng trong ngành du lịch.
3. Các yếu tố tạo nên môi trường học tập hiệu quả.
4. Cách mà người trẻ đối diện với áp lực xã hội.
5. Sự tương tác trong các môi trường trực tuyến.
6. Quan điểm của người dùng về sự riêng tư và bảo mật trực tuyến.
7. Thái độ của người tiêu dùng đối với sản phẩm hữu cơ.
8. Cách mà người trẻ tạo và duy trì mối quan hệ tình cảm.
9. Sự phân biệt giới trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
10. Nhận thức của phụ huynh về vai trò của trò chơi trong giáo dục của trẻ.
11. Sự hiểu biết về biến đổi khí hậu trong cộng đồng địa phương.
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
10. Chứng thực bằng giọng nói dựa trên trí tuệ nhân tạo.
11. Khả năng phát triển của chứng thực bằng kính thông minh.
12. Chứng thực vận động: Tiềm năng và rào cản.
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất. 1. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu lên doanh nghiệp.
2. Phân tích hiệu quả của các biện pháp giảm khí nhà kính trong công ty.
3. Nghiên cứu về quản lý nước và sử dụng tài nguyên nước bền vững.
4. Đánh giá ảnh hưởng của chất thải công nghiệp đến môi trường.
5. Phân tích tiềm năng sử dụng năng lượng tái tạo trong hoạt động sản xuất.
6. So sánh giữa các hệ thống quản lý môi trường khác nhau trong các doanh nghiệp.
7. Nghiên cứu về ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng.
8. Phân tích chu kỳ đời của sản phẩm và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên.
9. Đánh giá tác động của việc tái chế và tái sử dụng trong chuỗi cung ứng.
10. Phân tích chi phí và lợi ích của việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất. 1. Phân tích chiến lược phát triển sản phẩm của Zalo.
2. Ứng dụng học máy trong cải thiện gợi ý tin nhắn trên Zalo.
3. Phân tích tương tác người dùng trên Zalo qua dữ liệu số.
4. Nghiên cứu về bảo mật và quản lý dữ liệu cá nhân trên Zalo.
5. Tối ưu hóa hiệu suất ứng dụng Zalo trên nền tảng di động.
6. Phân tích xu hướng sử dụng Zalo trên các đối tượng người dùng khác nhau.
7. Xây dựng hệ thống chatbot hỗ trợ khách hàng cho Zalo.
8. So sánh Zalo với các ứng dụng chat khác trên thị trường.
9. Nghiên cứu về phân phối và tiếp thị ứng dụng Zalo.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
9. Sử dụng GIS trong quản lý đất đai và ứng dụng trường hợp tại một khu vực cụ thể.
10. Nghiên cứu ảnh hưởng của mở rộng đô thị đến quản lý đất đai nông nghiệp.
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
10. Nghiên cứu về quy định pháp luật và vấn đề đạo đức trong công tác dân vận.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
9. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo.
10. Đánh giá hiệu quả các chính sách xã hội hỗ trợ giảm nghèo.
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của văn hóa công sở đến hiệu suất làm việc.
2. Sự khác biệt văn hóa công sở trong các ngành công nghiệp.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường công sở.
4. Văn hóa công sở và sự hài lòng của nhân viên.
5. Thay đổi văn hóa công sở: Điều chỉnh và thực hiện.
6. Văn hóa công sở ảnh hưởng đến tinh thần làm việc.
7. Văn hóa công sở trong doanh nghiệp khởi nghiệp.
8. Sự ảnh hưởng của văn hóa công sở đến sáng tạo và đổi mới.
9. Tạo môi trường văn hóa công sở tích cực.
10. Văn hóa công sở và quản lý thay đổi trong tổ chức.
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phương Minh. Trên cơ sở tìm hiểu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Phương Minh, từ đó đề xuất các giải pháp phù h ợp nhằm thúc đẩy động lực làm việc của người lao động tại công ty trong thời
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional status of women. Micronutrient deficiency in women at childbearing age is a public health issue in developing countries including Viet Nam, especilly women in rural area with low intake in term of quality and quantity. There have been good results in improvement of nutrion status and prevention of micronutrient deficiency for women but high prevalences of CED and micronutrient defficiency remain important issues of public health in our country.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước can thiệp rất sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp chủ yếu thực hiện chức năng sản xuất kinh doanh, việc đảm bảo các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu…được cấp trên bao cấp theo các chỉ tiêu cấp phát. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản xuất theo các địa chỉ và giá c ả do nhà nước định sẵn.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Cơ sở lý luận về công tác hoạch định trong doanh nghiệp.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HOẠCH
ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Các khái niệm cơ bản liên quan đến hoạch định
1.1.1 Khái niệm hoạch định
Hoạch định có thể hiểu là quá trình thiết lập kế hoạch trước khi thực hiện một
việc gì đó. Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thì tất cả các hoạt
động đều cần được kế hoạch hoá.
Theo Harold Koontz.Cyril Odonnel “Hoạch định là xác định mục tiêu,
quyết định phải làm gì và làm như thế nào để đạt được mục tiêu”.
Ngoài ra còn một số quan điểm về hoạch định như sau:
Hoạch định là quyết định trước xem phải làm gì, làm như thế nào, khi nào
làm và do ai làm.
Hoạch định là việc xác định rõ công việc phải làm (tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra)
và tiến hành thực hiện, cách thức thực hiện và các nguồn lực cần huy động thực hiện
mục tiêu.
Như vậy, có rất nhiều quan điểm về hoạch định, tổng hợp lại, có thể hiểu:
Hoạch định là một quá trình liên quan đến tư duy và ý chí của con người, bắt đầu
bằng việc xác định mục tiêu, định rõ chiến lược, chính sách, thủ tục, quy tắc, các kế
hoạch chi tiết để đạt được mục tiêu.
Từ định nghĩa trên, ta có thể thấy:
Hoạch định là quá trình lao động trí óc đặc biệt. Hoạch định cũng là một quá
trình liên tục gồm hàng loạt các hành động và việc tạo lập quan hệ nhịp nhàng giữa
các hành động và quyết định để đạt được kết quả mong muốn.
Hoạch định đòi hỏi các nhà quản trị phải tích cực can thiệp làm thay đổi xu
hướng vận động, thúc đẩy sự vận động cho phù hợp với mục tiêu đã xác định của tổ
chức, tìm mọi biện pháp để có thể đạt được mục tiêu đó.
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
1.1.2 Vai trò của hoạch định
Trong công tác quản trị, công tác hoạch định đóng vai trò quan trọng ở bất kì
doanh nghiệp nào. Hoạch định giữ vai trò mở đường cho tất cả các chức năng quản
trị trong doanh nghiệp, nó gắn liền với việc lựa chọn mục tiêu và thực hiện kế hoạch
trong tương lai. Có thể nói hoạch định vừa mang tính chiến lược vừa mang tính tổ
hợp. Nếu phương hướng không chính xác, tổ hợp không hợp lý thì nỗ lực thế nào
cũng không có kết quả. Vì vậy, hoạch định có vai trò hết sức quan trọng trong công
tác quản trị. Cụ thể:
Thứ nhất, hoạch định làm tăng khả năng thành công của nhà quản trị nhờ việc
phân tích và dự báo trước được những thời cơ, thách thức, khó khăn, thuận lợi trong
quá trình thực hiện mục tiêu; giảm được sự chồng chéo và những hoạt động lãng phí.
Từ đó, chủ động nắm bắt thời cơ, tạo mục tiêu và phương hướng rõ ràng và hạn chế
rủi ro.
Thứ hai, hoạch định giúp định hướng và thống nhất các hoạt động của tổ chức,
thống nhất ý kiến và hành động, tập trung vào những mục tiêu và nhiệm vụ trọng yếu
của từng thời kỳ; giúp doanh nghiệp ứng phó kịp thời với sự bất ổn định trong nội bộ
cũng như môi trường bên ngoài.
Thứ ba, hoạch định là cơ sở cho sự phân quyền và nhiệm vụ, thực hiện sự phối
hợp các yếu tố, bộ phận tổ chức; tạo sự chủ động, sáng tạo trong thực thi nhiệm vụ và
công việc cho các bộ phận và thành viên trong tổ chức.
Thứ tư, hoạch định là cơ sở triển khai các hoạt động tác nghiệp.
Thứ năm, hoạch định là cơ sở kiểm tra và điều chỉnh các mục tiêu, hoạt động.
Đối với nhà quản trị, khả năng hoạch định chính là thước đo năng lực của nhà
quản trị, nó quyết định rằng nhà quản trị có điều hành được hay không. Bởi khi thực
hiện một công tác hoạch định, nhà quản trị cần nắm được trình độ, năng lực làm việc
của nhân viên trong tổ chức để phân chia công việc một cách phù hợp nhằm thực
hiện mục tiêu đã đề ra.
Bên cạnh đó, lợi ích mà công tác hoạch định mang lại cho doanh nghiệp cũng rất
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
lớn, cụ thể như:
Thứ nhất, hoạch định giúp doanh nghiệp nhận diện thời cơ kinh doanh
trong tương lai.
Thứ hai, giúp doanh nghiệp dự kiến trước và có thể tránh những nguy cơ,
khó khăn.
Thứ ba, giúp doanh nghiệp triển khai kịp thời các chương trình hành động
có nghĩa là tạo tính chủ động trong thực hiện.
Thứ tư, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra được dễ dàng, thuận lợi.
Như vậy, hoạch định là chức năng khởi đầu và căn bản nhất trong các chức năng
quản trị đối với mọi cấp quản trị và là cơ sở của các chức năng quản trị khác. Đề cao
công tác hoạch định là một trong những nét đặc trưng của “cách mạng quản lý” trên
thế giới hiện nay.
1.2 Phân loại hoạch định
Theo cấp độ hoạch định, hoạch định được chia thành hoạch định chiến lược,
hoạch định chiến thuật và hoạch định tác nghiệp.
1.2.1 Hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lược là tập hợp các hành động, quyết định của lãnh đạo hướng
tới việc soạn thảo các chiến lược chuyên biệt nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Hoạch định chiến lược do các nhà quản trị cấp cao thực hiện, thường thời hạn
của hoạch định chiến lược là 5 năm trở lên. Sau khi hoạch định và lựa chọn được
chiến lược phù hợp thì chiến lược đó được giao cho các nhà quản trị cấp trung gian cụ
thể hóa thành các kế hoạch chiến thuật.
Hoạch định chiến lược giữ vai trò chủ đạo và định hướng trong tiến trình hoạch
định, là chiếc cầu nối giữa tương lai và hiện tại, liên kết mọi nguồn lực để thực hiện
nhiều hoạt động hết sức quan trọng ở mỗi doanh nghiệp. Hoạch định chiến lược
nhằm mục tiêu xây dựng lộ trình và triển khai kế hoạch để tổ chức thực hiện những
mục tiêu, chủ trương, phương châm chiến lược đã được lựa chọn.
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
1.2.2 Hoạch định chiến thuật
Hoạch định chiến thuật là ra các quyết định ngắn hạn, chi tiết về nội dung các
công việc, các biện pháp, các phương pháp tiến hành nhằm cụ thể hoá các hoạch định
chiến lược.
Hoạch định chiến thuật cung cấp cho các nhà quản trị bằng cách nào đơn vị
đạt được mục đích thông qua các hoạt động.
- Phát triển các mục tiêu định lượng, định tính nhằm bổ trợ các chiến lược của tổ
chức.
- Xác định các hoạt động cần thiết để cải thiện tình hình hiện tại.
- Phân bổ ngân sách cho các hoạch định chức năng.
Hoạch định chiến thuật do nhà quản trị cấp trung gian thực hiện nhằm xác định
rõ sự đóng góp của bộ phận vào tiến trình thực hiện chiến lược trên cơ sở nguồn lực
được phân bổ. Sau khi đã xác định được các kế hoạch chiến thuật thì các kế hoạch
chiến thuật được giao cho các nhà quản trị cấp cơ sở cụ thể hoá thành các kế hoạch tác
nghiệp.
1.2.3 Hoạch định tác nghiệp
Hoạch định tác nghiệp là xác định kế hoạch nhằm thực hiện kế hoạch chiến
thuật với thời gian ngắn hơn và phạm vi hẹp hơn hoạch dịnh chiến thuật, định rõ
nhiệm vụ chuyên biệt được hoàn thành như thế nào với nguồn lực hiện có.
Hoạch định tác nghiệp được xây dựng trên cơ sở hoạch định chiến lược, là cụ thể
hóa của kế hoạch chiến lược. Theo cấp quản lý kế hoạch bao gồm kế hoạch chung của
doanh nghiệp, kế hoạch của bộ phận, kế hoạch của từng đội sản xuất, kế hoạch của
từng nhóm thiết bị...
Hoạch định tác nghiệp do các nhà quản trị cấp cơ sở xây dựng và triển khai thực
hiện.
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Bảng 1.1: So sánh hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp
Tiêu chí Hoạch định chiến Hoạch định tác
lược nghiệp
Người hoạch định Nhà quản trị cấp cao Nhà quản trị cấp
trung gian hoặc nhà quản
trị cấp cơ sở
Mục tiêu Đảm bảo hiệu quả và Thực hiện kế hoạch
tăng trưởng trong dài hạn chiến lược
Đặc tính Tồn tại và cạnh tranh Hoàn thành các mục
như thế nào tiêu cụ thể như thế nào
Phạm vi Bao quát lĩnh vực Lĩnh vực hẹp và
rộng và ít chi tiết nhiều chi tiết
Thời gian Dài (thường là 2 Thời hạn ngắn hơn
năm trở lên) (thường là 1 năm hoặc
ngắn hơn)
Tần suất hoạch định Thường là 3 năm Thường là 6 tháng
một lần một lần
Thất bại Nặng nề, có thể làm Có thể khắc phục
phá sản doanh nghiệp
Rủi ro Lớn Hạn chế
1.3 Nội dung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạch định
1.3.1 Nội dung của hoạch định
1.3.1.1 Hoạch định sứ mạng và tầm nhìn chiến lược
Hoạch định sứ mạng kinh doanh:
Sứ mạng thể hiện thiên hướng hoạt động hoặc lý do tồn tại của doanh nghiệp, sứ
mạng định hướng xác định mục tiêu và chiến lược của tổ chức. Bản công bố sứ mạng của
doanh nghiệp thường chứa đựng câu trả lời cho những câu hỏi quan trọng như:
Tại sao doanh nghiệp phải tồn tại? Doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh
doanh nào?... Tất cả sẽ được thể hiện trong bản công bố sứ mạng của doanh nghiệp.
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Hoạch định sứ mạng là giai đoạn mở đầu quan trọng trong quá trình hoạch định.
Thực chất, hoạch định sứ mạng kinh doanh là xác định lĩnh vực kinh doanh. Sứ mạng
có thể thay đổi tuỳ theo sự thay đổi của tổ chức, môi trường và các nhà lãnh đạo cấp
cao trong tổ chức.
Việc hoạch định sứ mạng đóng vai trò rất quan trọng cho sự thành công của tổ
chức. Trước hết, nó tạo cơ sở quan trọng cho việc lựa chọn đúng đắn các mục tiêu và
chiến lược của doanh nghiệp. Mặt khác, nó có tác dụng tạo lập và củng cố hình ảnh
của doanh nghiệp trước công chúng xã hội, đồng thời tạo ra sự hấp dẫn đối với các đối
tượng hữu quan như cổ đông, nhà cung cấp, các tổ chức tài chính, khách hàng…
Hoạch định tầm nhìn chiến lược
Tầm nhìn là một hình ảnh, hình tượng độc đáo và lý tưởng trong tương lai, là
những điều tổ chức nên đạt tới hoặc trở thành. Nó mô tả rõ ràng mong muốn của
doanh nghiệp trong tương lai, cái đích mà tổ chức mong muốn vươn tới. Nó thiết
lập khuôn khổ hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian tồn tại. Tầm nhìn được
phổ biến tới các nhân viên, khách hàng, sẽ giúp khách hàng và chính doanh nghiệp
tin tưởng và hành động đi theo con đường đã định.
Hoạch định tầm nhìn là nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra định hướng, mục tiêu
trong tương lai mà doanh nghiệp muốn hướng tới.
Khi tiến hành hoạch định tầm nhìn chiến lược, nhà quản trị cần chú ý, tầm nhìn
chiến lược phải đảm bảo:
- Đơn giản, rõ ràng và dễ hiểu.
- Giữ một khoảng cách đủ xa về thời gian cho phép có những thay đổi khi cần
thiết.
- Có khả năng tạo sự tập trung nguồn lực trong doanh nghiệp và lưu ý đến
quy mô và thời gian.
- Thường xuyên được kết nối bởi các nhà quản trị cấp cao.
Thực tế cho thấy, tổ chức cẩn trọng trong việc phát triển bản tuyên bố tầm nhìn và
sứ mạng thường có khả năng thành công hơn các tổ chức xem nhẹ vấn đề này.
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
1.3.1.2 Hoạch định mục tiêu
Mục tiêu là kết quả tương lai mà nhà quản trị mong muốn đạt được. Mục tiêu
là nền tảng của hoạch định bởi các chức năng quản trị đều hướng đến thực hiện mục
tiêu.
Mục tiêu xác định dựa trên cơ sở sứ mạng, nhiệm vụ và nhằm thực hiện sứ mạng,
nhiệm vụ của tổ chức. Mỗi doanh nghiệp không chỉ có một mục tiêu là tìm kiếm lợi
nhuận mà có rất nhiều mục tiêu khác như: mục tiêu tăng trưởng, mục tiêu tăng thị
phần… Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp quá chú trọng vào một mục tiêu thì các mục tiêu
khác sẽ bị lãng quên và sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, khi
hoạch định mục tiêu, các nhà quản trị cần lựa chọn mục tiêu và đảm bảo các yêu cầu đặt
ra cho mục tiêu phải cụ thể và khả thi. Ngoài ra, các nhà quản trị cần chú
ý đến giai đoạn phát triển của doanh nghiệp, đưa ra thời hạn cụ thể của từng mục tiêu
và cần cụ thể hoá các mục tiêu để dễ dàng so sánh và phân tích.
1.3.1.3 Hoạch định chiến lược
Chiến lược là kế hoạch đồng bộ, toàn diện, được soạn thảo một cách chi tiết
nhằm đảm bảo thực hiện sứ mạng và các mục tiêu của tổ chức. Chiến lược cụ thể hoá
thành các chiến thuật, kế hoạch tác nghiệp để thực hiện nó.
Hoạch định chiến lược là quá trình xác định nhiệm vụ của doanh nghiệp, đề ra
những mục tiêu và xây dựng những chiến lược.
Trong nền kinh tế thị trường, đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của các doanh
nghiệp trong ngành, đòi hỏi các nhà quản trị của doanh nghiệp phải triển khai nghiêm
túc việc phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, xác định đâu là thời cơ cho phép
doanh nghiệp sử dụng lợi thế cạnh tranh của mình, đâu là mối đe doạ để doanh nghiệp
có biện pháp phòng tránh.
Từ đó, rút ra được sơ đồ quy trình hoạch định chiến lược như sau:
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Sơ đồ 1.1 Quy trình hoạch định chiến lược trong doanh nghiệp
Xác định mục tiêu Phân tích và đánh Đánh giá điểm
giá môi trường mạnh, điểm yếu
Lựa chọn chiến Phân tích, đánh giá
lược phương án chiến lược
1.3.1.4 Hoạch định chính sách
Chính sách là quyết sách cơ bản chỉ dẫn hoạt động, là hướng dẫn chung đối với
hành động và ra quyết định nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu của tổ chức. Chính
sách được hình thành bởi những nhà quản trị cấp cao trong thời gian dài. Nó phản ánh
mục tiêu cơ bản và quy định phương hướng hành động để nhằm đạt được mục tiêu và
nhiệm vụ đặt ra của tổ chức.
Chính sách cần phải dễ điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tiễn đồng
thời phải dễ truyền đạt và dễ hiểu đối với công nhân viên.
Có hai loại chính sách đó là chính sách cụ thể và chính sách tổng quát.
Chính sách cụ thể có thể được thể bằng văn bản hay lời nói, có tác dụng cung
cấp cho người ra quyết định các thông tin cần thiết về các vấn đề cụ thể để họ có cơ sở
lựa chọn phương án phù hợp.
Chính sách tổng quát nằm trong khuôn mẫu đã định sẵn của tổ chức, có tính
chất khái quát và liên quan đến tất cả các lĩnh vực hoạt động của tổ chức.
Chính sách có phạm vi co dãn nhất định, có thể trở thành những nguyên tắc
cứng. Một số khác lại có phạm vi co dãn rộng rãi nhưng có thể cũng lại chật hẹp.
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
1.3.1.5 Hoạch định thủ tục
Thủ tục là những việc cụ thể phải làm theo một trật tự nhất định để tiến hành
công việc có tính chất chính thức, đó là thiết lập các kế hoạch cần thiết cho việc điều
hành các hoạt động tương lai. Thủ tục mô tả chuỗi hành động cần thiết được thực hiện
theo một trình tự thời gian trong một tình huống cụ thể.
Thủ tục cung cấp những hướng dẫn chi tiết để xử lý những việc thường xảy ra.
Thủ tục giúp người thực hiện nó biết cách hành động và hành động nhất quán trong
mọi tình huống. Khi thực hiện các hoạt động này nhà quản trị ít được tự do lựa chọn
hành động và phương án hành động.
Các thủ tục tồn tại ở tất cả các bộ phận của tổ chức và tồn tại ở tất cả các cấp
quản trị. Các thủ tục cần có sự chính xác và chi tiết để công việc được thực hiện
một cách có hiệu quả nhất.
1.3.1.6 Hoạch định quy tắc
Quy tắc là quy định chung bắt buộc mọi người phải tuân theo, không để cho
người thực hành làm theo ý riêng của họ. Trong kinh doanh, nhà quản trị đưa ra các
quy tắc nhằm hướng CBCNV làm việc theo mục tiêu chung, làm việc có nguyên
tắc, có trật tự, làm việc theo nội quy của doanh nghiệp. Như vậy, hoạch định quy tắc
là đưa ra giải thích rõ ràng những hành động nào nên làm, những hành động nào
không nên làm nhằm mang lại môi trường làm việc chuyên nghiệp và xây dựng văn
hoá doanh nghiệp mang đậm bản sắc.
Quy tắc hướng dẫn hoạt động nhưng không ấn định trình tự thời gian và đề
cập đến một vấn đề cụ thể trong một giới hạn nhất định.
1.3.1.7 Hoạch định chương trình
Chương trình là tổ hợp các mục tiêu, chính sách, thủ tục và quy tắc, các nhiệm
vụ và các bước phải tiến hành, các nguồn lực cần sử dụng và các yếu tố khác cần
thiết để nhằm thực hiện một mục đích nhất định của tổ chức. Chương trình có thể lớn
và dài hạn hoặc nhỏ và ngắn hạn. Chương trình cũng giống như dự án là kế hoạch chỉ
dùng một lần.
Doanh nghiệp có thể có những chướng trình lớn như chương trình phát triển sản
phẩm, phát triển đội ngũ quản trị… hay là các chương trình nhỏ như phổ cập tin học
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
cho CBCNV, chương trình quảng cáo một sản phẩm hoạch một dịch vụ mới của
doanh nghiệp.
Chương trình phải được hỗ trợ bằng các ngân quỹ cần thiết, cần có kế hoạch tài
chính cho việc thực hiện. Mỗi chương trình quan trọng thường có các chương trình
hỗ trợ. Vì vậy, việc lập chương trình đòi hỏi một kỹ năng quản trị đặc biệt chính xác ,
áp dụng một hệ thống tư duy và hành động chính xác.
1.3.1.8 Hoạch định ngân sách
Ngân sách là phương pháp phân bổ các nguồn lực được huy động biểu thị dưới
dạng tiền tệ để đạt được các mục tiêu đã đặt ra. Ngân sách có chức năng như một kế
hoạch hành động, nó được coi là nội dung quan trọng trong công tác hoạch định của
doanh nghiệp.
Hoạch định ngân sách là quá trình xác lập các mục tiêu tài chính của doanh
nghiệp. Ngân sách giúp điều phối các hoạt động của những nhà quản trị và những bộ
phận khác nhau, đồng thời đảm bảo cho tổ chức đạt được mục tiêu mong muốn. Ngân
sách có thể trở thành thước đo để giám sát các hoạt động thực tế. Như vậy, hoạch
định ngân sách có vai trò rất quan trọng trong công tác hoạch định của doanh nghiệp.
1.3.2 Quy trình hoạch định
Sơ đồ 1.2 Quy trình hoạch định
Nhận thức điểm mạnh, Tìm ra các So sánh và lựa
điểm yếu, cơ hội và phương án chọn phương án
thách thức
Quyết định và chuẩn
bị
kế hoạch
Bước 1: Nhận thức điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
Bước này đòi hỏi các nhà quản trị phải nhận thức, phân tích toàn cảnh môi
trường một cách chính xác. Sử dụng các mô thức, phương pháp phân tích khoa học
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
nhằm phát hiện ra các cơ hội mà môi trường đem lại đồng thời cũng phát hiện các rủi
ro để chủ động né tránh, phòng ngừa.
Bước 2: Tìm ra các phương án
Sau khi tiến hành bước chẩn đoán, các nhà quản trị cần tìm ra phương án ứng
với những điều kiện nhất định. Thường các nhà quản trị dùng ma trận SWOT để tìm
ra phương án phù hợp.
Bước 3: So sánh và lựa chọn phương án
Từ ma trận SWOT các nhà quản trị tiến hành nghiên cứu các phương án sau đó
tiến hành so sánh các phương án về nhiều mặt. Sau đó tiến hành đánh giá và lựa chọn
phương án phù hợp nhất.
Bước 4: Quyết định và chuẩn bị kế hoạch
Sau khi các nhà quản trị lựa chọn được phương án phù hợp thì bước tiếp theo
là chuẩn bị các kế hoạch từ chiến lược đến tác nghiệp, từ tổng quát đến cụ thể.
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác hoạch định
1.4.1.Yếu tố bên ngoài
1.4.1.1 Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô là nhóm môi trường có tác động lâu dài, nằm bên ngoài doanh
nghiệp và có tác động trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Môi trường vĩ mô
luôn luôn thay đổi, chúng tạo ra các cơ hội cũng như các nguy cơ trong sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Cụ thể:
Yếu tố kinh tế
Sự tăng trưởng nhanh hay chậm của nền kinh tế toàn cầu đều tác động đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế cao
thì các doanh nghiệp có khả năng tăng sản lượng mặt hàng kinh doanh của mình để
nâng cao kết quả kinh doanh. Khi đó, doanh nghiệp cần phải có kế hoạch kinh doanh
để đáp ứng nhu cầu thị trường. Hay nói cách khác doanh nghiệp cần chú trọng công
tác hoạch định để đưa ra các kế hoạch thực hiện cụ thể nhằm đáp ứng nhu cầu thị
trường. Nói tóm lại, doanh nghiệp cần dựa vào nhu cầu thị trường đề điều chỉnh
công tác hoạch định sao cho phù hợp.
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Bên cạnh đó, tỷ giá hối đoái cũng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động xuất nhập
khẩu của doanh nghiệp, từ đó tác động đến các hoạt động như mua nguyên vật liệu,
thiết bị máy móc. Đa số các doanh nghiệp khi mở rộng sản xuất kinh doanh đều phải
vay vốn, không một doanh nghiệp nào sử dụng 100% vốn chủ sở hữu để tiến hành
hoạt động kinh doanh. Chính vì vậy, yếu tố lãi suất cho vay cũng là yếu tố tạo nên chi
phí doanh nghiệp, do đó doanh nghiệp phải hoạch định chương trình và ngân sách chi
tiêu hợp lý.
Ngoài ra, tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp cũng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần chú trọng đến công tác hoạch
định chương trình để có thể sử dụng nguồn lao động một cách hiệu quả.
Yếu tố chính trị, pháp luật
Yếu tố chính trị, pháp luật tạo ra môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp. Việc
ban hành hệ thống pháp luật một cách chặt chẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
cạnh tranh lành mạnh và ngược lại.
Hệ thống luật và hệ thống toà án tạo nên hành lang pháp lý của quốc gia. Mức độ
hoàn thiện, chặt chẽ của hành lang pháp lý này có thể tạo nên nhiều cơ hội cũng như
thách thức cho doanh nghiệp trên thị trường.
Do đó, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ các quan điểm, chủ trương và các chính
sách pháp luật mới của Nhà nước, sự ảnh hưởng của các chính sách này tới ngành và
hoạt động kinh doanh của mình. Luật chống độc quyền, Luật sở hữu trí tuệ, Luật
quảng cáo, Luật bảo vệ môi trường… là những điều doanh nghiệp cần phải xem xét
trong quá trình hoạch định và ra quyết định.
Yếu tố công nghệ
Trong thời đại CNH-HĐH ngày nay, sự phát triển của khoa học công nghệ ngày
càng lớn mạnh, nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Công nghệ kỹ thuật phát triển giúp cho vòng đời sản phẩm có xu hướng ngắn
lại. Có thể khẳng định rằng, hầu như những thành tựu phát triển khoa học công nghệ
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
đều hướng đến mục tiêu tăng năng suất, giảm chi phí và tạo ra sản phẩm với chất
lượng tốt hơn cho người tiêu dùng.
Do vậy nắm bắt và ứng dụng tốt công nghệ sẽ nâng cao khả năng cạnh tranh và
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào sớm sở hữu hoặc ứng dụng
được công nghệ vượt trội sẽ có lợi thế hơn hẳn các doanh nghiệp còn lại.
Cũng chính vì vậy, yếu tố công nghệ cũng ảnh hưởng đến công tác hoạch định
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nghiên cứu, phân tích kỹ để có phương án sử
dụng một cách khoa học.
Yếu tố tự nhiên
Yếu tố tự nhiên bao gồm các điều kiện về vị trí địa lý, nguồn tài nguyên… ảnh
hưởng đến nguồn đầu vào và vấn đề tiêu thụ sản phẩm. Yếu tố này tác động đến
doanh nghiệp theo cả hai xu hướng tích cực và tiêu cực. Khi các yếu tố tự nhiên thay
đổi, thường các doanh nghiệp tìm cách đối phó với các biến đổi này theo cách riêng
của mình. Rất nhiều doanh nghiêp chủ động tìm cách thay thế nguyên vật liệu, sử
dụng năng lượng sạch hoặc nghiên cứu chế tạo, áp dụng các kĩ thuật tiên tiến để xử lý
chất thải.
Do vậy, tìm hiểu và nắm rõ đặc điểm của yếu tố tự nhiên sẽ giúp cho nhà
quản trị đưa ra được các chiến lược, kế hoạch sản xuất khả thi.
1.4.1.2 Môi trường vi mô
Đối thủ cạnh tranh
Tất cả các công ty lớn hay nhỏ, hay các công ty độc quyền đều có rất nhiều đối
thủ cạnh tranh. Bao gồm các nhà sản xuất kinh doanh cùng sản phẩm hoặc kinh doanh
sản phẩm có khả năng thay thế. Doanh nghiệp luôn trong trạng thái phải ứng phó với
rất nhiều đối thủ cạnh tranh cùng lúc. Doanh nghiệp không được xem thường bất kỳ
đối thủ nào và cũng cần phải đáp ứng văn hóa cạnh tranh. Không một nhà quản trị
nào có thể coi thường môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp. Khi bỏ qua sự cạnh
tranh, họ phải trả một giá rất đắt. Đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng lớn đến doanh
nghiệp, doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh thì mới có thể tồn tại và ngược lại.
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
Chính vì vậy, các nhà quản trị cần nắm rõ đối thủ cạnh tranh để có thể chủ động
đưa ra được các chiến lược cạnh tranh phù hợp cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, cách
ứng xử khôn ngoan nhất ngoài việc nhìn vào đối thủ trực tiếp, doanh nghiệp nên chọn
các phương án vừa chiếm lĩnh thị trường, tiến hành hiệp thương, vừa phải chiếm lĩnh
sự ủng hộ từ khách hàng.
Yếu tố khách hàng
Trong nền kinh tế thị trường, khách hàng có vai trò rất quan trọng “khách hàng
là thượng đế”. Khách hàng là tài sản quan trọng nhất mặc dù giá trị của họ không ghi
trong sổ sách của công ty. Họ là nhân tố quan trọng quyết định đến sự thành bại của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Khách hàng quyết định sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp sẽ phải bán theo
giá nào. Thực tế, doanh nghiệp chỉ có thể bán với giá mà đại bộ phận người tiêu
dùng chấp nhận, tức giá cạnh tranh trên thị trường.
Khách hàng quyết định doanh nghiệp nên bán sản phẩm loại nào, chất lượng ra
sao. Phương thức bán hàng và phương thức phục vụ khách hàng là do khách hàng
lựa chọn, vì trong nền kinh tế thị trường, người mua sẽ lựa chọn theo ý thích của
mình và đồng thời giúp doanh nghiệp điều chỉnh phương thức phục vụ. Nhu cầu của
khách hàng khác nhau tuỳ theo lứa tuổi, giới tính, mức thu nhập, thói quen…
Do đó, doanh nghiệp cần dựa vào nhu cầu của khách hàng để có chính sách đáp
ứng nhu cầu của từng nhóm khách hàng sao cho phù hợp.
Yếu tố nhà cung ứng
Lựa chọn nguồn cung ứng nguyên liệu, dịch vụ đối với doanh nghiệp có ý nghĩa
rất quan trọng. Trên thực tế nhà cung cấp thường được phân thành ba loại chủ yếu:
Loại cung cấp thiết bị công nghệ, nguyên vật liệu sản xuất; cung cấp nhân sự hoạt
động; loại cung cấp tài chính và các dịch vụ từ ngân hàng, công ty cung cấp bảo hiểm.
Mỗi doanh nghiệp cùng một thời điểm có quan hệ với nhiều nguồn cung cấp
khác nhau. Vấn đề đặt ra là yêu cầu của việc cung cấp phải ổn định và kịp thời, đảm
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
bảo về chất lượng. Nếu sai lệch sẽ ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của bản thân
doanh nghiệp. Như vậy, đòi hỏi các nhà quản trị phải tìm các nhà cung cấp đáng tin
cậy và giá cả hợp lý. Các nhà quản trị cần tìm hiểu, thương lượng giá cả với nhà
cung ứng để có thể lập ngân sách một cách hợp lý.
Sản phẩm thay thế
Sản phẩm thay thế là các sản phẩm từ ngành, lĩnh vực kinh doanh có khả
năng cùng thoả mãn nhu cầu như nhau của khách hàng.
Sức ép do có sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành.
Phần lớn sản phẩm thay thế là kết quả của sự phát triển công nghệ. Nó có thể gây ra
áp lực cho các doanh nghiệp ở các khía cạnh: các chi phí chuyển đổi trong sản phẩm,
xu hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàng, tương quan giữa giá cả và chất
lượng của các mặt hàng thay thế.
Do đó, để giữ vững vị thế, doanh nghiệp cần thực hiện tốt công tác hoạch
định để có các chiến lược cụ thể nhằm giảm tác động của sản phẩm thay thế.
1.5.2 Yếu tố bên trong
Ngoài các nhân tố bên ngoài thì yếu tố nội bộ doanh nghiệp cũng tác động không
nhỏ đến công tác hoạch định của doanh nghiệp. Một trong các nhân tố đó phải kể đến:
1.5.2.1 Nguồn nhân lực
Nhân lực là lực lượng lao động sáng tạo, góp phần cho sự thành công của doanh
nghiệp. Mỗi tổ chức cần quản lý được việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và khen
thưởng. Nhiệm vụ và mục tiêu của tổ chức sẽ được thực hiện song song với một
chiến lược nguồn nhân lực hiệu quả. Nguồn nhân lực chất lượng sẽ giúp cho doanh
nghiệp thành công ngay từ bước đầu hoạch định, họ sẽ không tốn thời gian để có thể
đưa ra các phương án chất lượng, khả thi, từ đó các hoạt động tiếp theo được thực
hiện một cách suôn sẻ.
Do vậy, doanh nghiệp cần có chính sách đề đảm bảo số lượng và chất lượng
nguồn nhân lực từ các nhà quản trị cấp cao đến đội ngũ công nhân. Bên cạnh đó, doanh
nghiệp cũng cần chú trọng đến môi trường làm việc tốt, đào tạo, khuyến khích
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
và khen thưởng một cách thoả đáng để tạo động lực phát huy tiềm năng của nguồn
nhân lực.
1.5.2.2 Tài chính
Tài chính doanh nghiệp bao gồm các vấn đề như: vốn, khả năng huy động vốn,
phân bổ nguồn vốn… Vấn đề tài chính quyết định đến việc thực hiện hay không thực
hiện bất cứ một hoạt động đầu tư, mua sắm hay phân phối của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp có tiềm lực về tài chính sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc đổi mới công
nghệ, đầu tư trang thiết bị, đảm bảo nâng cao chất lượng, hạ giá thành nhằm duy trì và
nâng cao sức mạnh cạnh tranh, củng cố vị trí của mình trên thị trường.
Việc phân tích nguồn tài chính đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạch
định, bởi nó là cơ sở để các nhà quản trị đưa ra các chiến lược sử dụng ngân sách hợp
lý và hoạch định chương trình khả thi cho việc thực hiện kế hoạch đã đề ra.