2. Tiết 25: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Lãnh thổ gồm có: phần đất liền là giải
đất hẹp ngang kéo dài từ dãy Tam Điệp
tới dãy Bạch Mã; phần biển rộng và dài.
- Gồm 6 tỉnh và thành phố, tiếp giáp...
- Ý nghĩa: là cầu nối giữa miền bắc và
miền nam, cửa ngõ của các nước láng
giềng ra biển đông và ngược lại, cửa ngõ
hàng lang Đông - Tây của tiểu vùng sông
Mê Công.
3. Tiết 25: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
6. 39%
61%
Bắc Hoành Sơn
Nam Hoành Sơn
H 23.2. Biểu đồ tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng
phân theo phía bắc và phía nam Hoành Sơn
Hình 23.1. Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ
Dãy Hoành Sơn
HOẠT ĐỘNG NHÓM
So sánh sự khác nhau về khí hậu và tài
nguyên giữa phía bắc và phía nam dãy
Hoành Sơn.
7. ? Hãy cho biết dải núi
Trường Sơn Bắc ảnh hưởng
như thế nào đến khí hậu của
Bắc Trung Bộ?
9. Tiết 25: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
*Đặc điểm:
- Thiên nhiên có sự phân hóa từ tây sang đông, giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn
- Từ tây - đông các tỉnh đều có núi - gò đồi - đồng bằng - biển và hải đảo.
- Phía bắc Hoành Sơn KH nhiệt đới có 1 mùa đông lạnh, phía nam có mùa mưa lệch
hẳn về thu đông. Phía bắc tài nguyên phong phú hơn phía nam.
10. HOẠT ĐỘNG NHÓM
Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn về
mặt tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh
hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của
vùng.
11. Tiết 25: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
*Thuận lợi: Có 1 số tài nguyên quan trọng như:
- Khoáng sản khá phong phú: sắt, crôm, thiếc, man gan, vàng, ti tan...
- Rừng Trường Sơn có nhiều gỗ quí, động vật quí.
- Biển có nhiều bãi tôm bãi cá.
- Du lịch phong phú: bãi tắm đẹp, động Phong Nha- Kẻ Bàng.
- Đất trồng: phù sa ven biển, đất fera lít đồi núi.
*Khó khăn: thiên tai thường xuyên xảy ra như: bão, lũ, hạn hán, gió tây
nam khô nóng, nạn cát bay.
15. Công trình thủy lợi ở Hưng Lợi, Nghệ An
Một số biện pháp phòng tránh
16. Một số biện pháp phòng tránh
Đắp đá chống xói lở
Di dân khỏi lũ Xây dựng đê điều
Rừng phòng hộ
17. Một số dân tộc ít người ở Bắc Trung Bộ
Dân tộc Vân Kiều
Bản người Cơ - Tu
Người Bru
Bản người Thái
18. Các dân tộc Hoạt động kinh tế
Đồng bằng
ven biển
phía đông
Chủ yếu là
người Kinh
Sản xuất lương thực, cây
công nghiệp hàng năm, đánh
bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
Sản xuất công nghiệp,
thương mại, dịch vụ.
Miền núi,
gò đồi
phía tây
Chủ yếu là các
dân tộc: Thái,
Mường, Tày,
Mông, Bru-
Vân Kiều,…
Nghề rừng, trồng cây công
nghiệp lâu năm, canh tác
trên nương rẫy, chăn nuôi
trâu, bò đàn.
? Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt trong
cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của
Bắc Trung Bộ?
19. ? Dựa vào bảng 23.2 hãy nhận xét sự chênh lệch các tiêu
chí của vùng so với cả nước?
Tiêu chí Đơn vị tính Bắc Trung
Bộ
Cả
nước
Mật độ dân số Người/km2 195 233
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân
số.
% 1,5 1,4
Tỉ lệ hộ nghèo % 19,3 13,3
Thu nhập bình quân đầu
người /tháng
Nghìn đồng 212,4 295,0
Tỉ lệ người lớn biết chữ % 91,3 90,3
Tuổi thọ trung bình Năm 70,2 70,9
Tỉ lệ dân số thành thị % 12,4 23,6