SlideShare a Scribd company logo
ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH:
1. Doanh nghiệp tư nhân được phép phát hành trái phiếu để huy động
vốn
Sai. Doanh nghiệp được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn.
2. Trong các loại hình thức pháp lý của doanh nghiệp, chỉ có thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn là chịu trách nhiệm hữu hạn đối với
phần vốn góp của mình góp vào công ty.
Sai. Thành viên góp vốn của công ty hợp danh, thành viên công ty TNHH,
cổ đông của công ty cổ phần sẽ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với phần vốn
góp của họ vào công ty.
3. Tính thời vụ của doanh nghiệp ảnh hưởng tới quy mô vốn của doanh
nghiệp.
Sai. Quy mô vốn của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi đặc điểm kỹ thuật của
ngành. Ví dụ, 1 số ngành yêu cầu quy mô vốn lớn để có thể duy trì hoạt
động sản xuất kinh doanh như khai thác và chế biến dầu.
4. Người nắm giữ trái phiếu nhận được tỷ suất sinh lời cao hơn so với
người nắm giữ cổ phiếu.
Sai. Người nắm giữ trái phiếu chịu rủi ro thấp hơn so với người nắm giữ
cổ phiếu. Theo luật phá sản, chủ nợ được ưu tiên trước so với chủ sở hữu
(cổ đông). Do đó, tỷ suất sinh lời của người nắm giữ cổ phiếu cao hơn so
với người nắm giữ trái phiếu (rủi ro tỷ lệ thuận với lợi nhuận).
5. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp ảnh hưởng lên việc huy động vốn.
Đúng. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp tư
nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
Khác với các loại hình khác, công ty cổ phần được sử dụng nhiều hình thức
khác nhau để huy động vốn như phát hành trái phiếu, phát hành cổ phiếu.
6. Tính thời vụ của doanh nghiệp không ảnh hưởng tới tốc độ chu chuyển
vốn của doanh nghiệp
Sai. Tính thời vụ của doanh nghiệp có ảnh hưởng tới tốc độ chu chuyển
vốn. Ví dụ đối với doanh nghiệp kinh doanh bán kẹo, vào những dịp tết
(Nguyên Đán, Trung Thu), doanh nghiệp cần chuẩn bị nhiều nguyên vật
liệu (đường, bột,…) nhằm sẵn sàng cho công việc sản xuất. Đồng thời, tốc
độ tiêu thụ hàng những dịp này nhanh hơn, doanh nghiệp thu tiền về nhanh
hơn, thanh toán tiền nợ người bán nhanh hơn. Khi vào mùa vụ, tốc độ chu
chuyển vốn có xu hướng diễn ra nhanh hơn.
7. Sự tồn tại của nhà nước quyết định sự ra đời của tài chính doanh
nghiệp
Sai. Sự ra đời của nền kinh tế hàng hoá – tiền tệ quyết định sự ra đời của
tài chính doanh nghiệp.
8. Người nắm giữ cổ phiếu nếu muốn lấy lại vốn của mình bắt buộc phải
bán lại cổ phiếu cho công ty.
Sai. Khi cổ đông muốn thu hồi vốn đầu tư vào cổ phiếu, họ có thể bán lại
cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
9. Cổ tức doanh nghiệp chi trả cho cổ đông sẽ được trừ khi tính thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Sai. Cổ tức của doanh nghiệp được lấy từ lợi nhuận sau thuế để chi trả
cho cổ đông, không được trừ (hay không được tính vào chi phí được trừ)
khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
10.Nguyên tắc quản trị tài chính doanh nghiệp không cần tính đến mối
quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận.
Sai. Một trong những nguyên tắc trong quản trị tài chính doanh nghiệp là
tính đến mối quan giữa lợi nhuận và rủi ro. Khi huy động vốn kinh doanh,
doanh nghiệp đang dùng chính vốn đó để đầu tư vào hoạt động kinh doanh
của mình, hay chính là đầu tư vào các dự án khác nhau. Mỗi dự án có mức
độ rủi ro và lợi nhuận khác nhau. Vì vậy doanh nghiệp cần cân nhắc giữa
lợi nhuận và rủi ro của các dự án để đưa ra quyết định phù hợp.
11. Một khoản thu nhập tại một thời điểm trong tương lai khi quy về hiện
tại theo một mức lãi suất nhất định được gọi là giá trị hiện tại của dòng
tiền đều.
Sai. Một khoản thu nhập tại một thời điểm trong tương lai khi quy về hiện
tại theo một mức lãi suất nhất định được gọi là giá trị hiện tại của một lượng
tiền đơn.
12. Lãi suất tăng khiến cho thừa số lãi suất tương lai của chuỗi tiền tệ đều
giảm.
Sai. Lãi suất tăng khiến cho thừa số lãi suất tương lai của chuỗi tiền tệ
đều tăng.
13. Có thể tính được giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều vô hạn.
Sai. Không thể xác định được giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều vô
hạn (không xác định được điểm kết thúc trong tương lai của chuỗi tiền tệ
vô hạn).
14. Khi tính toán giá trị thời gian của tiền chỉ cần quan tâm tới lãi suất.
Sai. Khi tính toán giá trị thời gian của tiền cần quan tâm tới lãi suất và
thời gian tính lãi.
15. Câu nói “lãi mẹ đẻ lãi con” được dùng để ám chỉ lãi kép.
Đúng. Ví dụ: đem 100 trđ gửi vào ngân hàng, lãi kép 10%/năm
Năm 1: lãi = 100x10% = 10 => tổng tiền tại cuối năm 1 = 100x(1+10%)1
Năm 2: lãi = 100x10% + 10x10% = (100+10)x10% = 11
=> tổng tiền tại cuối năm 2 = 100x(1+10%)2 = 100 + 10 + 11 = 121
=> Hết năm đầu tiên, số lãi 10 của năm đầu sẽ được gửi tiếp vào cùng gốc
để lấy lãi, vì thế đến năm thứ 2 ngoài phần lãi nhận được từ gốc thì có phần lãi
sinh ra từ 10 lãi của năm nhất.
=> Hình thức “lãi mẹ đẻ lãi con”.
16. Với kỳ hạn 1 năm, số lần nhập lãi của khoản tiền gửi càng tăng thì giá
trị tương lai của khoản tiền gửi càng giảm khi sử dụng lãi kép.
Sai. Với kỳ hạn 1 năm, số lần nhập lãi của khoản tiền gửi càng tăng thì
giá trị tương lai của khoản tiền gửi càng tăng khi sử dụng lãi kép. Lấy ví
dụ lãi kép ra.
17. Để một chuỗi tiền tệ trở thành một chuỗi tiền tệ đều thì chỉ cần các
khoản tiền phát sinh có giá trị bằng nhau.
Sai. Để một chuỗi tiền tệ trở thành một chuỗi tiền tệ đều thì cần các
khoản tiền phát sinh có giá trị bằng nhau và phát sinh tại các thời điểm cách
đều nhau.
18. Chuỗi tiền tệ đều đầu kỳ có khoản tiền đầu tiên phát sinh vào cuối
năm thứ nhất và khoản tiền cuối cùng phát sinh tại cuối năm cuối cùng.
Sai. Chuỗi tiền tệ đều đầu kỳ có khoản tiền đầu tiên phát sinh vào đầu
năm thứ nhất (tức là tại thời điểm hiện tại) và khoản tiền cuối cùng phát
sinh tại đầu năm cuối cùng.
19. Số niên kim giảm làm cho thừa số lãi suất hiện tại của chuỗi tiền tệ đều
giảm
20. Khi gửi 1 khoản tiền vào ngân hàng, sử dụng lãi kép sẽ khiến cho tổng
số tiền nhận được tại cuối mỗi năm khác so với khi sử dụng lãi đơn.
Sai. Số tiền nhận được tại cuối năm thứ nhất được tính theo lãi kép bằng
với số tiền nhận được tại cuối năm thứ nhất được tính theo lãi đơn.
21. Tiền lương nhân viên quản đốc tại phân xưởng thuộc khoản mục chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Sai. Tiền lương nhân viên quản đốc của phân xưởng phát sinh trong khu
vực phân xưởng sản xuất, vì vậy không được ghi nhận vào chi phí quản lý
doanh nghiệp. Trong phạm vi phân xưởng, tiền lương quản đốc không được
ghi vào chi phí nhân công trực tiếp mà được ghi nhận vào chi phí sản xuất
chung.
22. Giá vốn hàng bán trong kỳ chính là giá thành sản xuất của số sản
phẩm sản xuất trong kỳ này và tiêu thụ trong kỳ này.
Sai. Nếu trong kỳ doanh nghiệp tiêu thụ cả hàng đã sản xuất từ kỳ trước
còn tồn thì giá vốn hàng bán trong kỳ này sẽ bao gồm cả giá thành sản xuất
của những sản phẩm đã được sản xuất ở kỳ trước nhưng đến kỳ này mới
tiêu thụ.
PHẦN KHÁC
1. Một trong các nguyên tắc của quản trị tài chính là gắn kết lợi ích của cổ
đông và các nhà quản lý?
ĐÚNG. Nhà quản lý là những người điều hành DN. Họ được giao tiền của cổ
đông đi kinh doanh sinh lời và lợi ích của họ khi đi làm là lương thưởng. Lợi ích
của cổ đông tức là tối đa hóa giá trị TS của mình(hay tăng giá cổ phiếu). Vậy lợi
ích của 2 bên khác nhau, tức là nhà quản lý có thể làm những thủ thuật nhằm tăng
doanh thu và lợi nhuận, để từ đó nhận lương thưởng nhiều, nhưng DN thực sự
hoạt động không tốt và không mang lại lợi ích về mặt dài hạn cho cổ đông. Do
đó cần gắn kết lợi ích giữa 2 bên để đảm bảo DN hoạt động tốt, mang lại giá trị
lớn nhất cho cổ đông.
2. Trong hợp đồng trả dần 1 khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán với số
tiền bằng nhau thì số nợ gốc phải trả ở mỗi kỳ có xu hướng giảm dần.
SAI. Trong hợp đồng trả dần 1 khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán vs số tiền
bằng nhau, do hàng kỳ đều trả dần 1 phần gốc, nên gốc hàng kỳ giảm dần. Mà lãi
vay trả trong năm = gốc đầu kỳ x lãi suất, do gốc đầu kỳ giảm dần nên lãi vay trả
trong năm giảm dần. Mà số tiền hàng năm trả đều nhau và bao gồm cả gốc và lãi,
nên gốc trả trong năm tăng dần.
3. Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng được tính vào CPQLDN?
SAI. Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng phát sinh trong phạm vi
phân xưởng, nhưng do không tham gia vào trực tiếp sản xuất sản phẩm, do đó
được ghi nhận vào CP sản xuất chung.
4. CKTM là 1 trong các điều khoản của chính sách tín dụng thương mại?
SAI. CKTM là khoản giảm tiền cho KH khi mua hàng hóa với số lượng lớn,
không phải là điều khoản của chính sách tín dụng thương mại(chính sách bán
chịu hàng hóa của DN)
5. Trong các nguồn tài trợ của DN, nguồn tài trợ ngắn hạn thực hiện dễ
dàng hơn so vs nguồn tài trợ dài hạn?
ĐÚNG. Việc thực hiện nguồn tài trợ ngắn hạn thực hiện dễ hơn so với dài hạn là
do điều kiện vay ngắn hạn mà NHTM và các tổ chức tài chính đưa ra đối với DN
ít khắt khe hơn, hoặc số nguồn vốn chiếm dụng từ bên thứ 3 dựa trên mức độ tín
nhiệm (khoản phải trả người bán).
6. Trong phương pháp tính khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh,
khi chuyển sang phương pháp khấu hao đường thẳng thì mức khấu hao khi
đó sẽ được tính bằng nguyên giá cho số năm sử dụng TSCĐ
Sai. Khi chuyển sang phương pháp khấu hao theo đường thẳng thì mức khấu
hao khi đó sẽ được tính bằng cách lấy nguyên giá còn lại của tài sản cố định cho
số thời gian sử dụng còn lại của tài sản
7. Hàng tồn kho của doanh nghiệp chỉ nằm trong dự trữ
Sai. Hàng tồn kho của doanh nghiệp tồn tại trong cả 3 khâu của chu kỳ sản xuất:
sản xuất, dự trữ và lưu thông
8. Lợi tức cổ phần ưu đãi thưởng cao hơn lợi tức trái phiếu
Đúng. Vì cổ phiếu ưu đãi có rủi ro cao hơn trái phiếu. Vì thế lợi tức của cổ
phiếu ưu đãi cao hơn lợi tức của trái phiếu
9. Trong hợp đồng trả dần, một khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán với
số tiền bằng nhau thì số lãi phải trả ở mỗi kỳ có xu hướng giảm dần?
Đúng, theo phương thức thanh toán với số tiền bằng nhau thì trong kỳ đầu, dư nợ
cao nhất nên lãi phải trả sẽ cao hơn, những kỳ sau đó, khách hàng đã trả được dần
dư nợ gốc vay, dư nợ gốc vay vì thế sẽ giảm dần, do vậy số lãi phải trả tính trên
dư nợ thực tế mỗi kỳ sẽ có xu hướng giảm dần
10. Trong mọi trường hợp chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí biến đổi?
Sai, chỉ có phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh và khấu
hao sản lượng, chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí biến đổi, còn trong phương
pháp khấu hao đường thẳng, chi phí khấu hao TSCĐ là đều nhau ở mỗi kỳ.
11. Trong phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, khi
chuyển sang phương pháp khấu hao đường thẳng thì mức khấu hao khi đó
sẽ được tính bằng nguyên giá chia cho số năm sử dụng của TSCĐ?
Sai, Khi chuyển sang phương pháp khấu hao theo đường thẳng thì mức khấu hao
đó sẽ được tính bằng cách lấy nguyên giá còn lại chia cho thời gian sử dụng còn
lại của TSCĐ
12. Chi phí nhượng bán và thanh lý TSCĐ được tính vào chi phí khác?
Đúng, chi phí nhượng bán và thanh lý là chi phí không mang tính thường xuyên,
được tính vào chi phí khác tại tài khoản 811 theo quy định của chế độ kế toán tại
thông tư 200/2014/TT-BTC và thông tư 133/2016/TT-BTC
13. Khi nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ sẽ làm thay đổi nguồn VLĐ
thường xuyên?
Sai, khi nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ sẽ làm thay đổi nguồn vốn cố định
chứ không phải nguồn VLĐ thường xuyên
14. Sử dụng cổ phiếu ưu đãi có tính mềm dẻo và linh hoạt hơn trái phiếu
Đúng, vì phát hành trái phiếu buộc công ty phải thế chấp cầm cố tài sản và nhiều
thủ tục hơn là cổ phiếu. Đồng thời, khi phát hành trái phiếu thì trong trường hợp
bị lỗ công ty vẫn phải có nghĩa vụ trả lãi cho các chủ nợ. Trong khi đối với cổ
phiếu thì doanh nghiệp có thể trì hoãn trả cổ tức vào năm tiếp theo
15. Trong hợp đồng trả dần một khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán với
số tiền bằng nhau thì số lãi phải trả ở mỗi kỳ có xu hướng giảm dần
Đúng. Trong trường hợp trả dần một khoản vay vào mỗi kỳ thanh toán, số nợ gốc
ở đầu kỳ có xu hướng giảm dần nên số lãi phải trả ở mỗi cuối kỳ cũng giảm dần
16. Sửa chữa TSCĐ không làm tăng nguyên giá TSCĐ
Đúng. Sửa chữa lớn tài sản cố định chỉ nhằm phục hồi, duy trì năng lực hoạt động
của tài sản chứ không làm tăng công suất, tính năng cũng như chất lượng của
TSCĐ, tức là không làm tăng giá trị của tài sản cố định. Vì thế không tăng nguyên
giá của tài sản cố định
17. Chỉ tiêu “Hiệu suất sử dụng TSCĐ” Cho biết để tạo ra một đồng doanh
thu thuần trong kỳ thì cần phải đầu tư bao nhiêu đồng TSLĐ
Sai. Chỉ tiêu Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động cho ta biết trong kỳ, một đồng
tài sản lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần
18. Khi nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ thì nguồn vốn lưu động
thường xuyên sẽ không thay đổi
Đúng. Khi nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ thì TSDH tăng , đồng thời vốn
CSH cũng tăng tương ứng, nguồn lưu động thường xuyên không đổi
19. Tài sản cố định vô hình không bị hao mòn vô hình
Sai. Vì TSCĐ vô hình vẫn bị hao mòn vô hình do sự tiến bộ của khoa học kỹ
thuật giây ra sự giảm sút về giá trị của tài sản
20. Trong mọi trường hợp, Chính sách tín dụng thương mại luôn có tác
động tốt tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp
Sai. Chính sách tín dụng thương mại có tác động làm tăng doanh thu của doanh
nghiệp, tuy nhiên trong trường hợp không quản lý các khoản nợ tốt dẫn đến tăng
chi phí và rủi ro cho doanh nghiệp và tác động tiêu cực tới kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp
21. Khi doanh nghiệp vay dài hạn ngân hàng để đầu tư vào tài sản cố định
thì nguồn vốn lưu động thường xuyên tăng
Sai. NVLĐTX=VCSH+Nợ dài hạn - TSDH
Khi doanh nghiệp vay ngân hàng để đầu tư vào TSCĐ đều làm cho nợ dài hạn và
tài sản dài hạn tăng lên cùng một lượng, từ đó không làm thay đổi NVLĐTX
22. Doanh nghiệp cần dự trữ nhiều tiền mặt càng tốt
Sai. Vì nếu doanh nghiệp dự trữ quá nhiều tiền mặt sẽ làm tăng chi phí lưu trữ
tiền mặt, ngoài ra còn có thể gây ra thất thoát và khó kiểm soát, mất đi các khoản
đầu tư sinh lời khác
23. Mua một tài sản cố định để cho thuê thì tổng nguyên giá tăng, mức trích
khấu hao trong kỳ không đổi
Sai. Mua một TSCĐ để cho thuê trong trường hợp cho thuê hoạt động thì cả
nguyên giá và mức khấu hao đều tăng
24. Một trong những nguyên tắc của quản trị tài chính là gắn kết lợi ích
của cổ đông và nhà quản lý
Đúng. Vì lợi ích của cổ động và cách nhà quản lý không đồng nhất. Vì thế phải
gắn kết lợi ích của cổ đông và nhà quản lý để cách quyết định tài chính thống
nhất, mang lại hiệu quả cao và hướng tới mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản cho
chủ sở hữu
25. Giá trị của tài sản cố định được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị
sản phẩm sau mỗi chu kỳ kinh doanh
Sai. Giá trị của TSCĐ được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm sau mỗi
kỳ kinh doanh
26. Cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu nhất trong doanh nghiệp là tài sản ngắn
hạn hình thành từ nguồn vốn tạm thời, tài sản sản dài hạn hình thành từ
nguồn vốn thường xuyên
Sai. Tài sản ngắn hạn bao gồm một phần là TSNH thường xuyên cần được tài trợ
bởi nguồn vốn ổn định. Nếu được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn, tức là nguồn
vốn tạm thời thì rất rủi ro cho doanh nghiệp
27. Theo phương pháp tính lãi kép, giá trị hiện tại của một khoản tiền ở
một thời hiển trong tương lai sẽ giảm khi kỳ hạn nhập lãi giảm
Đúng. Khi kỳ thu nhập lãi giảm làm cho thu nhập lãi tăng lên và từ đó làm cho
lãi suất thực tăng lên, giá trị hiện tại của một thời điểm trog tương lai giảm
28. Khi nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt thì nguồn vốn lưu động
thường xuyên sẽ giảm đi
Sai
NVLĐLX = NVDH - TSDH
NVDH =VCSH +Nợ dài hạn
Khi nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt thì vốn CSH tăng, Tài sản dài hạn và
nợ dài hạn không bị tác động nên nguồn vốn lưu động thường xuyên tăng
29. Cải tiến kỹ thuật công nghệ, áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật là
một trong những biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm
Đúng. Cải tiến kỹ thuật công nghệ, áp dụng thành tự từ khoa học kỹ thuật giúp
cho doanh nghiệp tiết kiệm vật tư nhân công, Nâng cao năng suất lao động từ đó
tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm
30. Khi nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ thì nguồn vốn lưu động
thường xuyên sẽ giảm
Sai. Khi nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ thì TSDH tăng , đồng thời vốn
CSH cũng tăng tương ứng, nguồn lưu động thường xuyên không đổi
31. Đầu tư đổi mới TSCĐ là một biện pháp để tăng lợi nhuận đối với các
doanh nghiệp sản xuất
Đúng. Đầu tư đổi mới TSCĐ giúp DN nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm từ đó tăng số lượng
sản phẩm tiêu thụ, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
32. Tính thời vụ của sản xuất kinh doanh ảnh hưởng tới khả năng thanh
toán của DN
Đúng.Những doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có tính thời vụ thì nhu cầu vốn
lưu động, các khoản thu chi không đều giữa các thời kỳ trong năm => Ảnh hưởng
đến cân đối thu chi => ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của DN
33. Khi nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt thì nguồn vốn lưu động
thường xuyên sẽ tăng lên
Đúng
NVLĐLX = NVDH - TSDH
NVDH =VCSH +Nợ dài hạn
Khi nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt thì vốn CSH tăng, Tài sản dài hạn và
nợ dài hạn không bị tác động nên nguồn vốn lưu động thường xuyên tăng
34. Chi phí nhượng bán và thanh lý tài sản cố định được tính vào chi phí
khác
Đúng. Vì thanh lý, nhượng bán TSCĐ là hoạt động không thường xuyên của
doanh nghiệp. Chi phí liên quan đến hoạt động không thường xuyên được ghi
nhận vào chi phí khác
35. Trong quản trị tài chính, các quyết định tài chính cần phải dựa trên
nguyên tắc: Tính đến giá trị thời gian của tiền
Đúng. Do tiền có giá trị thời gian, doanh thu, lợi nhuận, chi phí phát sinh và thay
đổi ở các thời điểm khác nhau của những dự án. Vì vậy, để người quản trị tài
chính có thể đánh giá và đưa ra quyết định thì cần tính đến giá trị thời gian của
tiền, đưa chúng về cùng 1 thời điểm để đánh giá.
36. Tiến bộ khoa học kỹ thuật vừa là thời cơ vừa là nguy cơ đối với doanh
nghiệp => Đúng.
37. Khi thời điểm phát sinh tiền càng sớm thì giá trị hiện tại và giá trị
tương lai của nó sẽ càng cao
Đúng
38. Mục tiêu duy nhất của quản trị tiền mặt là: Tối thiểu hóa chi phí lưu
trữ tiền mặt
Sai. Mục tiêu của quản trị tiền mặt là tối thiểu hóa chi phí lưu trữ tiền mặt và
đảm bảo lượng tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán
của doanh nghiệp
39. Tăng cường bán chịu luôn có lợi cho doanh nghiệp
Sai. Vì tăng cường bán chịu sẽ làm dn tăng thêm CPTC trong một số trường
hợp nếu doanh nghiệp không quản lý tốt nợ , và các chi phí tài chính sẽ làm
tăng rủi ro về tài chính cho công ty
40. Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng được tính vào chi phí
quản lý của doanh nghiệp
Sai. những chi phí phát sinh trong phân xưởng là chi phí sản xuất chung mà địa
điểm phát sinh là phân xưởng nên chi phí tiền lương của nv ql phân xưởng được
tính vào chi phí sản xuất chung
41. Chiết khấu thương mại là một trong các điều khoản của chính sách tín
dụng thương mại
Sai . Vì Chính sách tín dụng thương mại liên quan đến việc mua, bán chịu hàng
hóa, dịch vụ, theo đó, người bán chịu chính là người cho vay và chuyển nhượng
tạm thời những quyền sử dụng lượng giá hàng hóa đến cho những người mua chịu
hay người đi vay . Còn chiết khấu thương mại khoản tiền mà khách hàng được
doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết khi mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng
lớn, được ghi là khoản chiết khấu thương mại trên hợp đồng kinh tế.
42. Trong các nguồn tài trợ của doanh nghiệp, nguồn tài trợ ngắn hạn thực
hiện dễ dàng hơn so với nguồn tài trợ dài hạn
Đúng
43. Chi phí sản xuất chung là một khoản mục chi phí tổng hợp
Đúng
44. Mở rộng tín dụng thương mại sẽ làm tăng chi phí hoạt động tài chính
Đúng , Vì trong thời gian người mua chưa thanh toán khoản tiền mua hàng hóa ,
người bán sẽ vẫn phải trả khoản lãi vay vốn để sản xuất hàng hóa đó , nó làm tăng
chi phí hoạt động tài chính
45. Phát hành trái phiếu sẽ giúp doanh nghiệp chủ động linh hoạt hơn
trong việc điều chỉnh cơ cấu vốn
Đúng .
46. Hạ giá thành sản phẩm giúp cho doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô
kinh doanh
Đúng
47. Xét trên tác động của thuế, việc sử dụng nợ có lợi hơn việc phát hành cổ
phiếu
Đúng. Chi phí nợ là chi phí rẻ nhất, tiện dụng và linh hoạt, doanh nghiệp sẽ thu
được một khoản tiết kiệm nhờ thuế
48. Tất cả các thành viên của công ty TNHH đều chịu trách nhiệm hữu hạn
trong phần vốn góp của mình?
Đúng. Thành viên góp vốn của công ty hợp danh, thành viên công ty TNHH, cổ
đông của công ty cổ phần sẽ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với phần vốn góp của
họ vào công ty.
49. Công ty cổ phần có lợi thế hơn các loại hình doanh nghiệp khác trong
việc huy động vốn?
Đúng. Công ty cổ phần có thể thực hiện huy động vốn bằng nhiều phương án
nhất từ phát hành trái phiếu, cổ phiếu và vay vốn tại ngân hàng để huy động vốn
50. Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực có tính thời vụ cao thường khó
khăn trong việc cân đối thu chi?
Đúng.Những doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có tính thời vụ thì nhu cầu vốn
lưu động, các khoản thu chi không đều giữa các thời kỳ trong năm => Ảnh hưởng
đến cân đối thu chi => ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của DN
52. Thời điểm phát sinh khoản tiền càng xa thời điểm hiện tại thì thừa số
lãi suất hiện tại càng nhỏ?
53. Thời điểm phát sinh dòng tiền là yếu tố duy nhất cần xem xét khi tính
toán giá trị thời gian của tiền.
54. Toàn bộ chi phí vật tư được tính vào khoản mục chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp của doanh nghiệp?
Sai. CP vật tư đc dùng vào bộ phận trực tiếp sx hoặc bp bán hàng, quản lý dn
(gián tiếp sản xuất) nên nó k đc tính vào khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp của doanh nghiệp
55. Đổi mới kỹ thuật công nghệ là biện pháp giúp doanh nghiệp tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm?
Đúng, Các biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm
- Đầu tư đổi mới kĩ thuật, cải tạo dây chuyền công nghệ, ứng dụng các thành
tự tiến bộ khoa học.
- Nâng cao trình độ tổ chức sản xuất, tổ chức lao động và năng lực quản lý
doanh nghiệp.
- Tăng cường hoạt động kiểm tra giám sát tài chính đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh thông qua việc xây dựng định mức và kế hoạch chi phí và
xác định rõ nội dung và phạm vi sử dụng chi phí để quản lý cho phù hợp.
Ngoài ra định kỳ tiến hành phân tích đánh giá tình hình quản lý chi phí để
có những biện pháp điều chỉnh kịp thời
56. Thuế giá trị gia tăng phải nộp là một khoản giảm trừ doanh thu?
Sai. Khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Thuế TTĐB, CKTM, gg hàng bán, hh
bị trả lại, thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp
57. Mở rộng bán chịu luôn là biện pháp cơ bản để gia tăng lợi nhuận?
Sai. Khi nới lỏng chính sách tín dụng thương mại, tức tăng bán chịu cho khách
hàng để tăng doanh số bán hàng, có thể giúp DN cải thiện doanh thu. Tuy nhiên,
các khoản chi phí có thể sẽ tăng lên, ví dụ chi phí huy động vốn (để có vốn kinh
doanh bù lại phần vốn bị khách hàng chiếm dụng), chi phí quản lý nợ phải thu,
chi phí thu hồi nợ,... Do đó, nếu các khoản chi phí tăng thêm lớn hơn so với doanh
thu tăng thêm, có thể khiến lợi nhuận của DN giảm.
58. Chi phí cố định là các khoản chi phí không thay đổi khi quy mô kinh
doanh thay đổi?
Đúng. Chi phí cố định là chi phí không đổi về tổng số so với khối lượng công
việc hoàn thành ( quy mô sản xuất) trong một phạm vi nhất định.
59. Toàn bộ thuế GTGT đầu vào phát sinh trong năm sẽ được khấu trừ
ngaytrong năm đó?
60. Giá trị tương lai của một khoản tiền không thay đổi khi thay đổi kỳ hạn
nhập lãi.
Sai. PV = Tổng xích ma CFt*(1+r)mũ n-t. Trong đó n là số kỳ hạn do đó khu
thay đổi thì
61. Trong các hợp đồng trả nợ với các khoản tiền bằng nhau vào cuối
mỗi kỳ thanh toán, thì số lãi phải trả hàng năm có xu hướng tăng dần?
62. Chỉ tiêu “Hiệu suất sử dụng tài sản cố định” cho biết để tạo ra một
đồng doanh thu thuần trong kỳ cần phải sử dụng bao nhiêu đồng tài sản cố
định.
Sai. cho biết 1 đồng tài sản cố định sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
63. Thông thường tuổi thọ kinh tế của tài sản cố định dài hơn tuổi thọ
kỹthuật của nó.
64. Mọi tài sản có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên đều được coi là tài sản
cố định.
Sai. Vì TSCĐ là tài sản có thời gian sử dụng trên 1 năm, chắc chắn thu được lợi
ích kinh tế trong tương lai và có giá trị từ 30trđ trở lên.
65. Tài sản cố định hết hạn sử dụng nhưng vẫn được tiếp tục sử dụng thì
không phải trích khấu hao.
Đúng. Lúc đó LKKH = NG
66. Toàn bộ chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp ?
Sai. tài chính hay hoạt động
67. Khi dự trữ hàng tồn kho thì chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn phải
được tính vào chi phí lưu kho.
68. Nếu DN nới lỏng chính sách tín dụng thương mại sẽ góp phần
tăngdoanh thu, đồng thời cũng làm tăng rủi ro thanh toán
Sai
69. Kéo dài thời gian bán chịu (với điều kiện các nhân tố khác không
thayđổi) sẽ làm tăng nhu cầu vốn lưu động của DN 4.
70. Thời gian cách nhau giữa 2 lần cung cấp nguyên liệu có ảnh hưởng tới
chi phí lưu kho.
Sai
71. Mục tiêu duy nhất trong quản trị tiền mặt là: Đảm bảo lượng tiền mặt
cần thiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp.
Sai. Vì mục tiêu thứ 2 là tối thiểu hoá chi phí lưu giữ tiền mặt
72. Xét trên tác động của thuế, việc sử dụng nợ có lợi hơn việc phát hành cổ
phiếu?
73. Khi doanh nghiệp dùng vốn chủ sở hữu hiện có để mua tài sản cố định
thì nguồn vốn lưu động thường xuyên giảm?
74. Doanh nghiệp không vay vốn thì hệ số nợ của doanh nghiệp bằng 0?
75. Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu thường có chi phí thấp hơn
phát hành cổ phiếu thường, nhưng làm tăng rủi ro cho Công ty?
Sai. Người nắm giữ trái phiếu chịu rủi ro thấp hơn so với người nắm giữ cổ
phiếu. Theo luật phá sản, chủ nợ được ưu tiên trước so với chủ sở hữu (cổ
đông). Do đó, tỷ suất sinh lời của người nắm giữ cổ phiếu cao hơn so với người
nắm giữ trái phiếu (rủi ro tỷ lệ thuận với lợi nhuận).
76. Chi phí phát hành trái phiếu cao hơn so với cổ phiếu?
Sai
TÌNH HUỐNG
Flashline là công ty cổ phần hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh tôn và thép tại Việt Nam. Các thông tin cơ bản ở thời điểm hiện
tại của Flashline như sau:
- Flashline có thế mạnh trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh tôn mạ
và ống thép. Doanh thu từ mảng thi công xây dựng đóng góp khoảng 90%
tổng doanh thu.
- Cơ cấu Tài sản: Tài sản ngắn hạn 35%, Tài sản dài hạn 65% (trong
đó toàn bộ là TSCĐ là các dây chuyền sản xuất, nhà xưởng,...).
Đặc trưng của hoạt động sản xuất thép là kỳ thu tiền trung bình khá dài 80-
150 ngày. Tỷ lệ nợ/tổng nguồn vốn của Flashline khoảng 76% (Tỷ lệ trung
bình ngành là 60%)
- Tỷ lệ khoản phải thu/doanh thu của công ty tuy đã được cải thiện
nhưng vẫn ở mức tương đối cao so với các doanh nghiệp cùng ngành, trong
đó phải thu từ bên liên quan cũng là đại lý phân phối của Flashline chiếm
tỷ trọng lớn.
- Hoạt động tiêu thụ của Công ty thời gian vừa qua gặp nhiều khó
khăn do tình hình thị trường cạnh tranh gay gắt, giá bán sản phẩm cao do
chi
phí sản xuất lớn. Hiện tại Công ty vẫn đang sử dụng thiết bị, máy móc lạc
hậu, công nghệ sản xuất cũ, chất lượng sản phẩm chưa đảm bảo tính cạnh
tranh, giá thành cao. Giám đốc tài chính của công ty là ông Lee Min Ho đã
đưa ra một số nhận định như sau. Theo em, nhận định nào Đúng, nhận định
nào Sai, hãy giải thích ngắn gọn:
1. Để ra các quyết định tài chính cho Flashline, Lee Min Ho cần phải
dựa trên nguyên tắc: tính đến giá trị thời gian của tiền.
2. Loại hình doanh nghiệp của Flashline là ưu việt nhất hiện nay trên
phương diện huy động vốn. 3. Trong thời gian tới, để đẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm, công ty cần đầu tư dây chuyền sản xuất mới hiện
đại thay thế cho hệ thống dây chuyền sản xuất đã cũ. 4. Công ty chỉ nên sử
dụng nguồn vốn vay để đầu tư dây chuyền sản xuất mới vì chi phí sử dụng
vốn vay thấp và có lợi về thuế.
5. Hiện tại khoản phải thu Công ty rất lớn. Vì vậy, để kích thích khách hàng
thanh toán tiền sớm hơn, Công ty nên tăng tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách
hàng. Thực hiện điều này chắc chắn sẽ tác động tốt đến kết quả hoạt động của
công ty. Nhận định nào đúng, sai, giải thích
1. Để ra quyết định tài chính cho Flashline, Leeminho cần phải dựa trên
nguyên tắc: tính đến giá trị thời gian của tiền.
ĐÚNG. Tiền có giá trị về mặt thời gian, hay chính là lãi suất. Khi đưa ra
các quyết định tài chính (huy động vốn và sử dụng vốn), DN cần xem xét
tới chi phí huy động vốn, từ đó ra quyết định sử dụng vốn phù hợp để nhằm
bù đắp phần chi phí huy động vốn và sinh lời. Ngoài ra, các quyết định sử
dụng vốn của DN cần xem xét tới lãi suất phi rủi ro (ví dụ nếu không đầu
tư vào dự án thì ít nhất DN vẫn có khả năng gửi tiền tiết kiệm).
2. Loại hình doanh nghiệp của Flashline là ưu việt nhất hiện nay trên
phương diện huy động vốn.
ĐÚNG. Flashline là công ty cổ phần, là loại hình doanh nghiệp được huy
động vốn thông qua phát hành các loại chứng khoán ra thị trường như cổ
phiếu và trái phiếu, không bị hạn chế như các hình thức pháp lý khác.
3. Trong thời gian tới, để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, công ty cần đầu
tư dây chuyền sản xuất mới hiện đại thay thế cho hệ thống dây
chuyền sản xuất đã cũ.
ĐÚNG. Khi DN đầu tư dây chuyền sản xuất mới, DN có khả năng nâng
cao năng suất, từ đó tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra, đồng thời có thể
tiết giảm các loại hao hụt phát sinh, tiết giảm chi phí nhân công. Điều này
sẽ giúp DN hạ giá thành sản phẩm, từ đó có khả năng hạ giá bán tăng tính
cạnh tranh. Công nghệ mới cũng sẽ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm.
4. Công ty chỉ nên sử dụng nguồn vốn vay để đầu tư dây chuyền sản
xuất mới vì chi phí sử dụng vốn vay thấp và có lợi về thuế.
SAI. Hiện tại tỷ lệ nợ của DN đang ở mức cao so với 50% và cao so với
mặt bằng chung trong ngành. Do đó, việc DN đi vay thêm sẽ tăng thêm rủi
ro, khiến bên cho vay tăng lãi suất.
5. Hiện tại khoản phải thu Công ty rất lớn. Vì vậy, để kích thích khách
hàng thanh toán tiền sớm hơn, Công ty nên tăng tỷ lệ chiết khấu
thanh toán cho khách hàng. Thực hiện điều này chắc chắn sẽ tác động
tốt đến kết quả hoạt động của Công ty.
SAI. Để thu hồi các khoản phải thu (khách hàng đang nợ, tức các khoản
phải thu này đã ghi nhận vào doanh thu của DN), doanh nghiệp tặng chiết
khấu thanh toán và từ đó làm tăng chi phí hoạt động tài chính, và có thể
ảnh hưởng xấu tới kết quả hoạt động của DN.
6. cách hỏi 1: Để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời
gian tới, công ty chỉ nên sử dụng nguồn vốn vay vì chi phí sử dụng
vốn vay thấp và có lợi về thuế.
Cách hỏi 2: Kế hoạch trong thời gian tới, công ty sẽ thay thế máy vắt
sổ cơ, máy 2 kim trụ kim tự động… thành máy vắt sổ điện tử tốc độ
cao. Vì vậy, cần chuẩn bị nguồn vốn cho kế hoạch này. Theo ông M,
công y chỉ nên sử dụng nguồn vốn vay đầu tư thay thế máy vì chi phí
sử dụng vốn vay thấp và có lợi về thuế.
SAI. Hiện tại tỷ lệ nợ của DN đang ở mức cao so với 50% và cao so với
mặt bằng chung trong ngành. Do đó, việc DN đi vay thêm sẽ tăng thêm rủi
ro, khiến bên cho vay tăng lãi suất.
7. Với tình trạng cạnh tranh gay gắt trên thị trường sản xuất kinh
doanh thép, Công ty nên nới lỏng chính sách tín dụng thương mại cho
tất cả các đối tượng khách hàng. Khi đó chắc chắn lợi nhuận Công ty
sẽ tăng.
SAI. Khi nới lỏng chính sách tín dụng thương mại, tức tăng bán chịu cho
khách hàng để tăng doanh số bán hàng, có thể giúp DN cải thiện doanh thu.
Tuy nhiên, các khoản chi phí có thể sẽ tăng lên, ví dụ chi phí huy động vốn
(để có vốn kinh doanh bù lại phần vốn bị khách hàng chiếm dụng), chi phí
quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ,... Do đó, nếu các khoản chi phí tăng
thêm lớn hơn so với doanh thu tăng thêm, có thể khiến lợi nhuận của DN
giảm.
8. Nhằm kích thích khách hàng thanh toán tiền sớm hơn, Công ty nên
tăng tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Thực hiện điều này
chắc chắn sẽ tác động tốt đến kết quả hoạt động của Công ty.
SAI. Để thu hồi các khoản phải thu (khách hàng đang nợ, tức các khoản
phải thu này đã ghi nhận vào doanh thu của DN), doanh nghiệp tăng chiết
khấu thanh toán và từ đó làm tăng chi phí hoạt động tài chính, và có thể
ảnh hưởng xấu tới kết quả hoạt động của DN.
9. Để hạ giá thành sản xuất, bên cạnh việc đầu tư đổi mới dây chuyền
sản xuất tôn, thép. Công ty cũng cần tổ chức lại sản xuất và lao động
hợp lý hơn.
SAI. Để thu hồi các khoản phải thu (KH đang nợ, tức các khoản phải thu
này đã ghi nhận vào doanh thu của DN), DN tăng CKTT và từ đó làm
tăng chi phí hoạt động tài chính và có thể ảnh hưởng xấu đến kết quả hoạt
động của DN.
10. Trên phương diện huy động vốn, loại hình DN của cty chưa phải
ưu việt nhất, vì vậy công ty bị hạn chế về các phương thức huy động
vốn.
ĐÚNG. Do công ty Hòa AN là công ty trách nhiệm hữu hạn, nên công
ty không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

More Related Content

What's hot

Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp án
Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp ánTrắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp án
Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp án
Trần Vỹ Thông
 
Nguyen ly thong ke
Nguyen ly thong keNguyen ly thong ke
Nguyen ly thong keCun Haanh
 
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp ánBài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Trung tâm đào tạo kế toán hà nội
 
163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ
163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ
163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ
lehaiau
 
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_9977
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_9977Trac nghiem tai_chinh_tien_te_9977
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_9977tranthaong
 
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ môTổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ môcecelia2013
 
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Man_Ebook
 
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 2 2013
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 2 2013Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 2 2013
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 2 2013
Ce Nguyễn
 
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Thanh Hoa
 
Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59
Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59
Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59Trang Toét
 
Bài tập Nguyên lý kế toán.pdf
Bài tập Nguyên lý kế toán.pdfBài tập Nguyên lý kế toán.pdf
Bài tập Nguyên lý kế toán.pdf
Man_Ebook
 
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docxTrắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
ThuyHuynh100
 
Bai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giaiBai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giaiNguyen Shan
 
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiemThanh Hải
 
Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triAnh Đào Hoa
 
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trịQuản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
Han Nguyen
 
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có đáp án - VipLam.Net
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có đáp án - VipLam.NetBài tập thuế xuất nhập khẩu có đáp án - VipLam.Net
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có đáp án - VipLam.NetThùy Linh
 
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bảnMối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bảnLyLy Tran
 

What's hot (20)

Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp án
Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp ánTrắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp án
Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp án
 
Nguyen ly thong ke
Nguyen ly thong keNguyen ly thong ke
Nguyen ly thong ke
 
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp ánBài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
 
163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ
163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ
163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ
 
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_9977
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_9977Trac nghiem tai_chinh_tien_te_9977
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_9977
 
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
 
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ môTổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
 
Công thức Tài chính doanh nghiệp
Công thức Tài chính doanh nghiệpCông thức Tài chính doanh nghiệp
Công thức Tài chính doanh nghiệp
 
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
 
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 2 2013
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 2 2013Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 2 2013
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 2 2013
 
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
 
Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59
Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59
Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59
 
Bài tập Nguyên lý kế toán.pdf
Bài tập Nguyên lý kế toán.pdfBài tập Nguyên lý kế toán.pdf
Bài tập Nguyên lý kế toán.pdf
 
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docxTrắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
 
Bai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giaiBai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giai
 
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem
[Forum.ueh.edu.vn] (macro) 40 cau hoi trac nghiem
 
Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-tri
 
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trịQuản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
 
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có đáp án - VipLam.Net
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có đáp án - VipLam.NetBài tập thuế xuất nhập khẩu có đáp án - VipLam.Net
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có đáp án - VipLam.Net
 
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bảnMối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
 

Similar to BT đúng Sai Giải thích môn tài chính doanh nghiệp

Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuySlide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuyxuanduong92
 
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuySlide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuyPe'heo Stubborn
 
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuySlide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuyLAa LA
 
Luận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệp
Luận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệpLuận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệp
Luận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...Hột Mít
 
230_tai_cong_ty_giay_bai_bang_6776
230_tai_cong_ty_giay_bai_bang_6776230_tai_cong_ty_giay_bai_bang_6776
230_tai_cong_ty_giay_bai_bang_6776
lananhfriendly
 
Phan tich tai chinh doanh nghiep
Phan tich tai chinh doanh nghiepPhan tich tai chinh doanh nghiep
Phan tich tai chinh doanh nghiepAnh Bùi
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhMinhthuan Hoang
 
Tai chinh doanh nghiep 2012
Tai chinh doanh nghiep 2012Tai chinh doanh nghiep 2012
Tai chinh doanh nghiep 2012
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tai chinh doanh nghiep 2012
Tai chinh doanh nghiep 2012Tai chinh doanh nghiep 2012
Tai chinh doanh nghiep 2012
Share Tài Liệu Đại Học
 
Tài chính doanh nghiệp học phần i
Tài chính doanh nghiệp học phần iTài chính doanh nghiệp học phần i
Tài chính doanh nghiệp học phần i
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tài chính doanh nghiệp học phần I
Tài chính doanh nghiệp học phần ITài chính doanh nghiệp học phần I
Tài chính doanh nghiệp học phần I
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệpTài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdfTài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
HunhThAnLi
 
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdfTài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
HunhThAnLi
 
Tiểu luận tài chính ngân hàng.
Tiểu luận tài chính ngân hàng.Tiểu luận tài chính ngân hàng.
Tiểu luận tài chính ngân hàng.
ssuser499fca
 
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn VingroupQuản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Sương Tuyết
 

Similar to BT đúng Sai Giải thích môn tài chính doanh nghiệp (20)

Slide_TCDN_Hà Thị Thủy
Slide_TCDN_Hà Thị ThủySlide_TCDN_Hà Thị Thủy
Slide_TCDN_Hà Thị Thủy
 
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuySlide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
 
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuySlide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
 
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuySlide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
 
Luận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệp
Luận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệpLuận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệp
Luận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệp
 
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
 
230_tai_cong_ty_giay_bai_bang_6776
230_tai_cong_ty_giay_bai_bang_6776230_tai_cong_ty_giay_bai_bang_6776
230_tai_cong_ty_giay_bai_bang_6776
 
Phan tich tai chinh doanh nghiep
Phan tich tai chinh doanh nghiepPhan tich tai chinh doanh nghiep
Phan tich tai chinh doanh nghiep
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
 
Tai chinh doanh nghiep 2012
Tai chinh doanh nghiep 2012Tai chinh doanh nghiep 2012
Tai chinh doanh nghiep 2012
 
Tai chinh doanh nghiep 2012
Tai chinh doanh nghiep 2012Tai chinh doanh nghiep 2012
Tai chinh doanh nghiep 2012
 
Tài chính doanh nghiệp học phần i
Tài chính doanh nghiệp học phần iTài chính doanh nghiệp học phần i
Tài chính doanh nghiệp học phần i
 
Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp
 
Tài chính doanh nghiệp học phần I
Tài chính doanh nghiệp học phần ITài chính doanh nghiệp học phần I
Tài chính doanh nghiệp học phần I
 
Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệpTài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp
 
Tcdn Chuong 12
Tcdn Chuong 12Tcdn Chuong 12
Tcdn Chuong 12
 
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdfTài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
 
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdfTài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
 
Tiểu luận tài chính ngân hàng.
Tiểu luận tài chính ngân hàng.Tiểu luận tài chính ngân hàng.
Tiểu luận tài chính ngân hàng.
 
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn VingroupQuản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
 

BT đúng Sai Giải thích môn tài chính doanh nghiệp

  • 1. ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH: 1. Doanh nghiệp tư nhân được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn Sai. Doanh nghiệp được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn. 2. Trong các loại hình thức pháp lý của doanh nghiệp, chỉ có thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là chịu trách nhiệm hữu hạn đối với phần vốn góp của mình góp vào công ty. Sai. Thành viên góp vốn của công ty hợp danh, thành viên công ty TNHH, cổ đông của công ty cổ phần sẽ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với phần vốn góp của họ vào công ty. 3. Tính thời vụ của doanh nghiệp ảnh hưởng tới quy mô vốn của doanh nghiệp. Sai. Quy mô vốn của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi đặc điểm kỹ thuật của ngành. Ví dụ, 1 số ngành yêu cầu quy mô vốn lớn để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh như khai thác và chế biến dầu. 4. Người nắm giữ trái phiếu nhận được tỷ suất sinh lời cao hơn so với người nắm giữ cổ phiếu. Sai. Người nắm giữ trái phiếu chịu rủi ro thấp hơn so với người nắm giữ cổ phiếu. Theo luật phá sản, chủ nợ được ưu tiên trước so với chủ sở hữu (cổ đông). Do đó, tỷ suất sinh lời của người nắm giữ cổ phiếu cao hơn so với người nắm giữ trái phiếu (rủi ro tỷ lệ thuận với lợi nhuận). 5. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp ảnh hưởng lên việc huy động vốn. Đúng. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. Khác với các loại hình khác, công ty cổ phần được sử dụng nhiều hình thức khác nhau để huy động vốn như phát hành trái phiếu, phát hành cổ phiếu. 6. Tính thời vụ của doanh nghiệp không ảnh hưởng tới tốc độ chu chuyển vốn của doanh nghiệp Sai. Tính thời vụ của doanh nghiệp có ảnh hưởng tới tốc độ chu chuyển vốn. Ví dụ đối với doanh nghiệp kinh doanh bán kẹo, vào những dịp tết (Nguyên Đán, Trung Thu), doanh nghiệp cần chuẩn bị nhiều nguyên vật liệu (đường, bột,…) nhằm sẵn sàng cho công việc sản xuất. Đồng thời, tốc độ tiêu thụ hàng những dịp này nhanh hơn, doanh nghiệp thu tiền về nhanh
  • 2. hơn, thanh toán tiền nợ người bán nhanh hơn. Khi vào mùa vụ, tốc độ chu chuyển vốn có xu hướng diễn ra nhanh hơn. 7. Sự tồn tại của nhà nước quyết định sự ra đời của tài chính doanh nghiệp Sai. Sự ra đời của nền kinh tế hàng hoá – tiền tệ quyết định sự ra đời của tài chính doanh nghiệp. 8. Người nắm giữ cổ phiếu nếu muốn lấy lại vốn của mình bắt buộc phải bán lại cổ phiếu cho công ty. Sai. Khi cổ đông muốn thu hồi vốn đầu tư vào cổ phiếu, họ có thể bán lại cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. 9. Cổ tức doanh nghiệp chi trả cho cổ đông sẽ được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Sai. Cổ tức của doanh nghiệp được lấy từ lợi nhuận sau thuế để chi trả cho cổ đông, không được trừ (hay không được tính vào chi phí được trừ) khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. 10.Nguyên tắc quản trị tài chính doanh nghiệp không cần tính đến mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận. Sai. Một trong những nguyên tắc trong quản trị tài chính doanh nghiệp là tính đến mối quan giữa lợi nhuận và rủi ro. Khi huy động vốn kinh doanh, doanh nghiệp đang dùng chính vốn đó để đầu tư vào hoạt động kinh doanh của mình, hay chính là đầu tư vào các dự án khác nhau. Mỗi dự án có mức độ rủi ro và lợi nhuận khác nhau. Vì vậy doanh nghiệp cần cân nhắc giữa lợi nhuận và rủi ro của các dự án để đưa ra quyết định phù hợp. 11. Một khoản thu nhập tại một thời điểm trong tương lai khi quy về hiện tại theo một mức lãi suất nhất định được gọi là giá trị hiện tại của dòng tiền đều. Sai. Một khoản thu nhập tại một thời điểm trong tương lai khi quy về hiện tại theo một mức lãi suất nhất định được gọi là giá trị hiện tại của một lượng tiền đơn. 12. Lãi suất tăng khiến cho thừa số lãi suất tương lai của chuỗi tiền tệ đều giảm. Sai. Lãi suất tăng khiến cho thừa số lãi suất tương lai của chuỗi tiền tệ đều tăng. 13. Có thể tính được giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều vô hạn. Sai. Không thể xác định được giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều vô
  • 3. hạn (không xác định được điểm kết thúc trong tương lai của chuỗi tiền tệ vô hạn). 14. Khi tính toán giá trị thời gian của tiền chỉ cần quan tâm tới lãi suất. Sai. Khi tính toán giá trị thời gian của tiền cần quan tâm tới lãi suất và thời gian tính lãi. 15. Câu nói “lãi mẹ đẻ lãi con” được dùng để ám chỉ lãi kép. Đúng. Ví dụ: đem 100 trđ gửi vào ngân hàng, lãi kép 10%/năm Năm 1: lãi = 100x10% = 10 => tổng tiền tại cuối năm 1 = 100x(1+10%)1 Năm 2: lãi = 100x10% + 10x10% = (100+10)x10% = 11 => tổng tiền tại cuối năm 2 = 100x(1+10%)2 = 100 + 10 + 11 = 121 => Hết năm đầu tiên, số lãi 10 của năm đầu sẽ được gửi tiếp vào cùng gốc để lấy lãi, vì thế đến năm thứ 2 ngoài phần lãi nhận được từ gốc thì có phần lãi sinh ra từ 10 lãi của năm nhất. => Hình thức “lãi mẹ đẻ lãi con”. 16. Với kỳ hạn 1 năm, số lần nhập lãi của khoản tiền gửi càng tăng thì giá trị tương lai của khoản tiền gửi càng giảm khi sử dụng lãi kép. Sai. Với kỳ hạn 1 năm, số lần nhập lãi của khoản tiền gửi càng tăng thì giá trị tương lai của khoản tiền gửi càng tăng khi sử dụng lãi kép. Lấy ví dụ lãi kép ra. 17. Để một chuỗi tiền tệ trở thành một chuỗi tiền tệ đều thì chỉ cần các khoản tiền phát sinh có giá trị bằng nhau. Sai. Để một chuỗi tiền tệ trở thành một chuỗi tiền tệ đều thì cần các khoản tiền phát sinh có giá trị bằng nhau và phát sinh tại các thời điểm cách đều nhau. 18. Chuỗi tiền tệ đều đầu kỳ có khoản tiền đầu tiên phát sinh vào cuối năm thứ nhất và khoản tiền cuối cùng phát sinh tại cuối năm cuối cùng. Sai. Chuỗi tiền tệ đều đầu kỳ có khoản tiền đầu tiên phát sinh vào đầu năm thứ nhất (tức là tại thời điểm hiện tại) và khoản tiền cuối cùng phát sinh tại đầu năm cuối cùng. 19. Số niên kim giảm làm cho thừa số lãi suất hiện tại của chuỗi tiền tệ đều giảm
  • 4. 20. Khi gửi 1 khoản tiền vào ngân hàng, sử dụng lãi kép sẽ khiến cho tổng số tiền nhận được tại cuối mỗi năm khác so với khi sử dụng lãi đơn. Sai. Số tiền nhận được tại cuối năm thứ nhất được tính theo lãi kép bằng với số tiền nhận được tại cuối năm thứ nhất được tính theo lãi đơn. 21. Tiền lương nhân viên quản đốc tại phân xưởng thuộc khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp. Sai. Tiền lương nhân viên quản đốc của phân xưởng phát sinh trong khu vực phân xưởng sản xuất, vì vậy không được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong phạm vi phân xưởng, tiền lương quản đốc không được ghi vào chi phí nhân công trực tiếp mà được ghi nhận vào chi phí sản xuất chung. 22. Giá vốn hàng bán trong kỳ chính là giá thành sản xuất của số sản phẩm sản xuất trong kỳ này và tiêu thụ trong kỳ này. Sai. Nếu trong kỳ doanh nghiệp tiêu thụ cả hàng đã sản xuất từ kỳ trước còn tồn thì giá vốn hàng bán trong kỳ này sẽ bao gồm cả giá thành sản xuất của những sản phẩm đã được sản xuất ở kỳ trước nhưng đến kỳ này mới tiêu thụ. PHẦN KHÁC 1. Một trong các nguyên tắc của quản trị tài chính là gắn kết lợi ích của cổ đông và các nhà quản lý? ĐÚNG. Nhà quản lý là những người điều hành DN. Họ được giao tiền của cổ đông đi kinh doanh sinh lời và lợi ích của họ khi đi làm là lương thưởng. Lợi ích của cổ đông tức là tối đa hóa giá trị TS của mình(hay tăng giá cổ phiếu). Vậy lợi ích của 2 bên khác nhau, tức là nhà quản lý có thể làm những thủ thuật nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận, để từ đó nhận lương thưởng nhiều, nhưng DN thực sự hoạt động không tốt và không mang lại lợi ích về mặt dài hạn cho cổ đông. Do đó cần gắn kết lợi ích giữa 2 bên để đảm bảo DN hoạt động tốt, mang lại giá trị lớn nhất cho cổ đông.
  • 5. 2. Trong hợp đồng trả dần 1 khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán với số tiền bằng nhau thì số nợ gốc phải trả ở mỗi kỳ có xu hướng giảm dần. SAI. Trong hợp đồng trả dần 1 khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán vs số tiền bằng nhau, do hàng kỳ đều trả dần 1 phần gốc, nên gốc hàng kỳ giảm dần. Mà lãi vay trả trong năm = gốc đầu kỳ x lãi suất, do gốc đầu kỳ giảm dần nên lãi vay trả trong năm giảm dần. Mà số tiền hàng năm trả đều nhau và bao gồm cả gốc và lãi, nên gốc trả trong năm tăng dần. 3. Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng được tính vào CPQLDN? SAI. Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng phát sinh trong phạm vi phân xưởng, nhưng do không tham gia vào trực tiếp sản xuất sản phẩm, do đó được ghi nhận vào CP sản xuất chung. 4. CKTM là 1 trong các điều khoản của chính sách tín dụng thương mại? SAI. CKTM là khoản giảm tiền cho KH khi mua hàng hóa với số lượng lớn, không phải là điều khoản của chính sách tín dụng thương mại(chính sách bán chịu hàng hóa của DN) 5. Trong các nguồn tài trợ của DN, nguồn tài trợ ngắn hạn thực hiện dễ dàng hơn so vs nguồn tài trợ dài hạn? ĐÚNG. Việc thực hiện nguồn tài trợ ngắn hạn thực hiện dễ hơn so với dài hạn là do điều kiện vay ngắn hạn mà NHTM và các tổ chức tài chính đưa ra đối với DN ít khắt khe hơn, hoặc số nguồn vốn chiếm dụng từ bên thứ 3 dựa trên mức độ tín nhiệm (khoản phải trả người bán). 6. Trong phương pháp tính khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, khi chuyển sang phương pháp khấu hao đường thẳng thì mức khấu hao khi đó sẽ được tính bằng nguyên giá cho số năm sử dụng TSCĐ Sai. Khi chuyển sang phương pháp khấu hao theo đường thẳng thì mức khấu hao khi đó sẽ được tính bằng cách lấy nguyên giá còn lại của tài sản cố định cho số thời gian sử dụng còn lại của tài sản 7. Hàng tồn kho của doanh nghiệp chỉ nằm trong dự trữ Sai. Hàng tồn kho của doanh nghiệp tồn tại trong cả 3 khâu của chu kỳ sản xuất: sản xuất, dự trữ và lưu thông
  • 6. 8. Lợi tức cổ phần ưu đãi thưởng cao hơn lợi tức trái phiếu Đúng. Vì cổ phiếu ưu đãi có rủi ro cao hơn trái phiếu. Vì thế lợi tức của cổ phiếu ưu đãi cao hơn lợi tức của trái phiếu 9. Trong hợp đồng trả dần, một khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán với số tiền bằng nhau thì số lãi phải trả ở mỗi kỳ có xu hướng giảm dần? Đúng, theo phương thức thanh toán với số tiền bằng nhau thì trong kỳ đầu, dư nợ cao nhất nên lãi phải trả sẽ cao hơn, những kỳ sau đó, khách hàng đã trả được dần dư nợ gốc vay, dư nợ gốc vay vì thế sẽ giảm dần, do vậy số lãi phải trả tính trên dư nợ thực tế mỗi kỳ sẽ có xu hướng giảm dần 10. Trong mọi trường hợp chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí biến đổi? Sai, chỉ có phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh và khấu hao sản lượng, chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí biến đổi, còn trong phương pháp khấu hao đường thẳng, chi phí khấu hao TSCĐ là đều nhau ở mỗi kỳ. 11. Trong phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, khi chuyển sang phương pháp khấu hao đường thẳng thì mức khấu hao khi đó sẽ được tính bằng nguyên giá chia cho số năm sử dụng của TSCĐ? Sai, Khi chuyển sang phương pháp khấu hao theo đường thẳng thì mức khấu hao đó sẽ được tính bằng cách lấy nguyên giá còn lại chia cho thời gian sử dụng còn lại của TSCĐ 12. Chi phí nhượng bán và thanh lý TSCĐ được tính vào chi phí khác? Đúng, chi phí nhượng bán và thanh lý là chi phí không mang tính thường xuyên, được tính vào chi phí khác tại tài khoản 811 theo quy định của chế độ kế toán tại thông tư 200/2014/TT-BTC và thông tư 133/2016/TT-BTC 13. Khi nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ sẽ làm thay đổi nguồn VLĐ thường xuyên? Sai, khi nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ sẽ làm thay đổi nguồn vốn cố định chứ không phải nguồn VLĐ thường xuyên
  • 7. 14. Sử dụng cổ phiếu ưu đãi có tính mềm dẻo và linh hoạt hơn trái phiếu Đúng, vì phát hành trái phiếu buộc công ty phải thế chấp cầm cố tài sản và nhiều thủ tục hơn là cổ phiếu. Đồng thời, khi phát hành trái phiếu thì trong trường hợp bị lỗ công ty vẫn phải có nghĩa vụ trả lãi cho các chủ nợ. Trong khi đối với cổ phiếu thì doanh nghiệp có thể trì hoãn trả cổ tức vào năm tiếp theo 15. Trong hợp đồng trả dần một khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán với số tiền bằng nhau thì số lãi phải trả ở mỗi kỳ có xu hướng giảm dần Đúng. Trong trường hợp trả dần một khoản vay vào mỗi kỳ thanh toán, số nợ gốc ở đầu kỳ có xu hướng giảm dần nên số lãi phải trả ở mỗi cuối kỳ cũng giảm dần 16. Sửa chữa TSCĐ không làm tăng nguyên giá TSCĐ Đúng. Sửa chữa lớn tài sản cố định chỉ nhằm phục hồi, duy trì năng lực hoạt động của tài sản chứ không làm tăng công suất, tính năng cũng như chất lượng của TSCĐ, tức là không làm tăng giá trị của tài sản cố định. Vì thế không tăng nguyên giá của tài sản cố định 17. Chỉ tiêu “Hiệu suất sử dụng TSCĐ” Cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cần phải đầu tư bao nhiêu đồng TSLĐ Sai. Chỉ tiêu Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động cho ta biết trong kỳ, một đồng tài sản lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần 18. Khi nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ thì nguồn vốn lưu động thường xuyên sẽ không thay đổi Đúng. Khi nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ thì TSDH tăng , đồng thời vốn CSH cũng tăng tương ứng, nguồn lưu động thường xuyên không đổi 19. Tài sản cố định vô hình không bị hao mòn vô hình Sai. Vì TSCĐ vô hình vẫn bị hao mòn vô hình do sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật giây ra sự giảm sút về giá trị của tài sản 20. Trong mọi trường hợp, Chính sách tín dụng thương mại luôn có tác động tốt tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp Sai. Chính sách tín dụng thương mại có tác động làm tăng doanh thu của doanh nghiệp, tuy nhiên trong trường hợp không quản lý các khoản nợ tốt dẫn đến tăng
  • 8. chi phí và rủi ro cho doanh nghiệp và tác động tiêu cực tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 21. Khi doanh nghiệp vay dài hạn ngân hàng để đầu tư vào tài sản cố định thì nguồn vốn lưu động thường xuyên tăng Sai. NVLĐTX=VCSH+Nợ dài hạn - TSDH Khi doanh nghiệp vay ngân hàng để đầu tư vào TSCĐ đều làm cho nợ dài hạn và tài sản dài hạn tăng lên cùng một lượng, từ đó không làm thay đổi NVLĐTX 22. Doanh nghiệp cần dự trữ nhiều tiền mặt càng tốt Sai. Vì nếu doanh nghiệp dự trữ quá nhiều tiền mặt sẽ làm tăng chi phí lưu trữ tiền mặt, ngoài ra còn có thể gây ra thất thoát và khó kiểm soát, mất đi các khoản đầu tư sinh lời khác 23. Mua một tài sản cố định để cho thuê thì tổng nguyên giá tăng, mức trích khấu hao trong kỳ không đổi Sai. Mua một TSCĐ để cho thuê trong trường hợp cho thuê hoạt động thì cả nguyên giá và mức khấu hao đều tăng 24. Một trong những nguyên tắc của quản trị tài chính là gắn kết lợi ích của cổ đông và nhà quản lý Đúng. Vì lợi ích của cổ động và cách nhà quản lý không đồng nhất. Vì thế phải gắn kết lợi ích của cổ đông và nhà quản lý để cách quyết định tài chính thống nhất, mang lại hiệu quả cao và hướng tới mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu 25. Giá trị của tài sản cố định được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm sau mỗi chu kỳ kinh doanh Sai. Giá trị của TSCĐ được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm sau mỗi kỳ kinh doanh
  • 9. 26. Cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu nhất trong doanh nghiệp là tài sản ngắn hạn hình thành từ nguồn vốn tạm thời, tài sản sản dài hạn hình thành từ nguồn vốn thường xuyên Sai. Tài sản ngắn hạn bao gồm một phần là TSNH thường xuyên cần được tài trợ bởi nguồn vốn ổn định. Nếu được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn, tức là nguồn vốn tạm thời thì rất rủi ro cho doanh nghiệp 27. Theo phương pháp tính lãi kép, giá trị hiện tại của một khoản tiền ở một thời hiển trong tương lai sẽ giảm khi kỳ hạn nhập lãi giảm Đúng. Khi kỳ thu nhập lãi giảm làm cho thu nhập lãi tăng lên và từ đó làm cho lãi suất thực tăng lên, giá trị hiện tại của một thời điểm trog tương lai giảm 28. Khi nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt thì nguồn vốn lưu động thường xuyên sẽ giảm đi Sai NVLĐLX = NVDH - TSDH NVDH =VCSH +Nợ dài hạn Khi nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt thì vốn CSH tăng, Tài sản dài hạn và nợ dài hạn không bị tác động nên nguồn vốn lưu động thường xuyên tăng 29. Cải tiến kỹ thuật công nghệ, áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật là một trong những biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm Đúng. Cải tiến kỹ thuật công nghệ, áp dụng thành tự từ khoa học kỹ thuật giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm vật tư nhân công, Nâng cao năng suất lao động từ đó tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm 30. Khi nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ thì nguồn vốn lưu động thường xuyên sẽ giảm Sai. Khi nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ thì TSDH tăng , đồng thời vốn CSH cũng tăng tương ứng, nguồn lưu động thường xuyên không đổi
  • 10. 31. Đầu tư đổi mới TSCĐ là một biện pháp để tăng lợi nhuận đối với các doanh nghiệp sản xuất Đúng. Đầu tư đổi mới TSCĐ giúp DN nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm từ đó tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp 32. Tính thời vụ của sản xuất kinh doanh ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của DN Đúng.Những doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có tính thời vụ thì nhu cầu vốn lưu động, các khoản thu chi không đều giữa các thời kỳ trong năm => Ảnh hưởng đến cân đối thu chi => ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của DN 33. Khi nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt thì nguồn vốn lưu động thường xuyên sẽ tăng lên Đúng NVLĐLX = NVDH - TSDH NVDH =VCSH +Nợ dài hạn Khi nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt thì vốn CSH tăng, Tài sản dài hạn và nợ dài hạn không bị tác động nên nguồn vốn lưu động thường xuyên tăng 34. Chi phí nhượng bán và thanh lý tài sản cố định được tính vào chi phí khác Đúng. Vì thanh lý, nhượng bán TSCĐ là hoạt động không thường xuyên của doanh nghiệp. Chi phí liên quan đến hoạt động không thường xuyên được ghi nhận vào chi phí khác 35. Trong quản trị tài chính, các quyết định tài chính cần phải dựa trên nguyên tắc: Tính đến giá trị thời gian của tiền Đúng. Do tiền có giá trị thời gian, doanh thu, lợi nhuận, chi phí phát sinh và thay đổi ở các thời điểm khác nhau của những dự án. Vì vậy, để người quản trị tài chính có thể đánh giá và đưa ra quyết định thì cần tính đến giá trị thời gian của tiền, đưa chúng về cùng 1 thời điểm để đánh giá. 36. Tiến bộ khoa học kỹ thuật vừa là thời cơ vừa là nguy cơ đối với doanh nghiệp => Đúng.
  • 11. 37. Khi thời điểm phát sinh tiền càng sớm thì giá trị hiện tại và giá trị tương lai của nó sẽ càng cao Đúng 38. Mục tiêu duy nhất của quản trị tiền mặt là: Tối thiểu hóa chi phí lưu trữ tiền mặt Sai. Mục tiêu của quản trị tiền mặt là tối thiểu hóa chi phí lưu trữ tiền mặt và đảm bảo lượng tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp 39. Tăng cường bán chịu luôn có lợi cho doanh nghiệp Sai. Vì tăng cường bán chịu sẽ làm dn tăng thêm CPTC trong một số trường hợp nếu doanh nghiệp không quản lý tốt nợ , và các chi phí tài chính sẽ làm tăng rủi ro về tài chính cho công ty 40. Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng được tính vào chi phí quản lý của doanh nghiệp Sai. những chi phí phát sinh trong phân xưởng là chi phí sản xuất chung mà địa điểm phát sinh là phân xưởng nên chi phí tiền lương của nv ql phân xưởng được tính vào chi phí sản xuất chung 41. Chiết khấu thương mại là một trong các điều khoản của chính sách tín dụng thương mại Sai . Vì Chính sách tín dụng thương mại liên quan đến việc mua, bán chịu hàng hóa, dịch vụ, theo đó, người bán chịu chính là người cho vay và chuyển nhượng tạm thời những quyền sử dụng lượng giá hàng hóa đến cho những người mua chịu hay người đi vay . Còn chiết khấu thương mại khoản tiền mà khách hàng được doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết khi mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn, được ghi là khoản chiết khấu thương mại trên hợp đồng kinh tế. 42. Trong các nguồn tài trợ của doanh nghiệp, nguồn tài trợ ngắn hạn thực hiện dễ dàng hơn so với nguồn tài trợ dài hạn Đúng 43. Chi phí sản xuất chung là một khoản mục chi phí tổng hợp Đúng
  • 12. 44. Mở rộng tín dụng thương mại sẽ làm tăng chi phí hoạt động tài chính Đúng , Vì trong thời gian người mua chưa thanh toán khoản tiền mua hàng hóa , người bán sẽ vẫn phải trả khoản lãi vay vốn để sản xuất hàng hóa đó , nó làm tăng chi phí hoạt động tài chính 45. Phát hành trái phiếu sẽ giúp doanh nghiệp chủ động linh hoạt hơn trong việc điều chỉnh cơ cấu vốn Đúng . 46. Hạ giá thành sản phẩm giúp cho doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô kinh doanh Đúng 47. Xét trên tác động của thuế, việc sử dụng nợ có lợi hơn việc phát hành cổ phiếu Đúng. Chi phí nợ là chi phí rẻ nhất, tiện dụng và linh hoạt, doanh nghiệp sẽ thu được một khoản tiết kiệm nhờ thuế 48. Tất cả các thành viên của công ty TNHH đều chịu trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp của mình? Đúng. Thành viên góp vốn của công ty hợp danh, thành viên công ty TNHH, cổ đông của công ty cổ phần sẽ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với phần vốn góp của họ vào công ty. 49. Công ty cổ phần có lợi thế hơn các loại hình doanh nghiệp khác trong việc huy động vốn? Đúng. Công ty cổ phần có thể thực hiện huy động vốn bằng nhiều phương án nhất từ phát hành trái phiếu, cổ phiếu và vay vốn tại ngân hàng để huy động vốn 50. Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực có tính thời vụ cao thường khó khăn trong việc cân đối thu chi? Đúng.Những doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có tính thời vụ thì nhu cầu vốn lưu động, các khoản thu chi không đều giữa các thời kỳ trong năm => Ảnh hưởng đến cân đối thu chi => ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của DN 52. Thời điểm phát sinh khoản tiền càng xa thời điểm hiện tại thì thừa số lãi suất hiện tại càng nhỏ?
  • 13. 53. Thời điểm phát sinh dòng tiền là yếu tố duy nhất cần xem xét khi tính toán giá trị thời gian của tiền. 54. Toàn bộ chi phí vật tư được tính vào khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của doanh nghiệp? Sai. CP vật tư đc dùng vào bộ phận trực tiếp sx hoặc bp bán hàng, quản lý dn (gián tiếp sản xuất) nên nó k đc tính vào khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của doanh nghiệp 55. Đổi mới kỹ thuật công nghệ là biện pháp giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm? Đúng, Các biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm - Đầu tư đổi mới kĩ thuật, cải tạo dây chuyền công nghệ, ứng dụng các thành tự tiến bộ khoa học. - Nâng cao trình độ tổ chức sản xuất, tổ chức lao động và năng lực quản lý doanh nghiệp. - Tăng cường hoạt động kiểm tra giám sát tài chính đối với hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua việc xây dựng định mức và kế hoạch chi phí và xác định rõ nội dung và phạm vi sử dụng chi phí để quản lý cho phù hợp. Ngoài ra định kỳ tiến hành phân tích đánh giá tình hình quản lý chi phí để có những biện pháp điều chỉnh kịp thời 56. Thuế giá trị gia tăng phải nộp là một khoản giảm trừ doanh thu? Sai. Khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Thuế TTĐB, CKTM, gg hàng bán, hh bị trả lại, thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp 57. Mở rộng bán chịu luôn là biện pháp cơ bản để gia tăng lợi nhuận? Sai. Khi nới lỏng chính sách tín dụng thương mại, tức tăng bán chịu cho khách hàng để tăng doanh số bán hàng, có thể giúp DN cải thiện doanh thu. Tuy nhiên, các khoản chi phí có thể sẽ tăng lên, ví dụ chi phí huy động vốn (để có vốn kinh doanh bù lại phần vốn bị khách hàng chiếm dụng), chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ,... Do đó, nếu các khoản chi phí tăng thêm lớn hơn so với doanh thu tăng thêm, có thể khiến lợi nhuận của DN giảm.
  • 14. 58. Chi phí cố định là các khoản chi phí không thay đổi khi quy mô kinh doanh thay đổi? Đúng. Chi phí cố định là chi phí không đổi về tổng số so với khối lượng công việc hoàn thành ( quy mô sản xuất) trong một phạm vi nhất định. 59. Toàn bộ thuế GTGT đầu vào phát sinh trong năm sẽ được khấu trừ ngaytrong năm đó? 60. Giá trị tương lai của một khoản tiền không thay đổi khi thay đổi kỳ hạn nhập lãi. Sai. PV = Tổng xích ma CFt*(1+r)mũ n-t. Trong đó n là số kỳ hạn do đó khu thay đổi thì 61. Trong các hợp đồng trả nợ với các khoản tiền bằng nhau vào cuối mỗi kỳ thanh toán, thì số lãi phải trả hàng năm có xu hướng tăng dần? 62. Chỉ tiêu “Hiệu suất sử dụng tài sản cố định” cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ cần phải sử dụng bao nhiêu đồng tài sản cố định. Sai. cho biết 1 đồng tài sản cố định sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu 63. Thông thường tuổi thọ kinh tế của tài sản cố định dài hơn tuổi thọ kỹthuật của nó. 64. Mọi tài sản có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên đều được coi là tài sản cố định. Sai. Vì TSCĐ là tài sản có thời gian sử dụng trên 1 năm, chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và có giá trị từ 30trđ trở lên. 65. Tài sản cố định hết hạn sử dụng nhưng vẫn được tiếp tục sử dụng thì không phải trích khấu hao. Đúng. Lúc đó LKKH = NG 66. Toàn bộ chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp ? Sai. tài chính hay hoạt động 67. Khi dự trữ hàng tồn kho thì chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn phải được tính vào chi phí lưu kho.
  • 15. 68. Nếu DN nới lỏng chính sách tín dụng thương mại sẽ góp phần tăngdoanh thu, đồng thời cũng làm tăng rủi ro thanh toán Sai 69. Kéo dài thời gian bán chịu (với điều kiện các nhân tố khác không thayđổi) sẽ làm tăng nhu cầu vốn lưu động của DN 4. 70. Thời gian cách nhau giữa 2 lần cung cấp nguyên liệu có ảnh hưởng tới chi phí lưu kho. Sai 71. Mục tiêu duy nhất trong quản trị tiền mặt là: Đảm bảo lượng tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp. Sai. Vì mục tiêu thứ 2 là tối thiểu hoá chi phí lưu giữ tiền mặt 72. Xét trên tác động của thuế, việc sử dụng nợ có lợi hơn việc phát hành cổ phiếu? 73. Khi doanh nghiệp dùng vốn chủ sở hữu hiện có để mua tài sản cố định thì nguồn vốn lưu động thường xuyên giảm? 74. Doanh nghiệp không vay vốn thì hệ số nợ của doanh nghiệp bằng 0? 75. Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu thường có chi phí thấp hơn phát hành cổ phiếu thường, nhưng làm tăng rủi ro cho Công ty? Sai. Người nắm giữ trái phiếu chịu rủi ro thấp hơn so với người nắm giữ cổ phiếu. Theo luật phá sản, chủ nợ được ưu tiên trước so với chủ sở hữu (cổ đông). Do đó, tỷ suất sinh lời của người nắm giữ cổ phiếu cao hơn so với người nắm giữ trái phiếu (rủi ro tỷ lệ thuận với lợi nhuận). 76. Chi phí phát hành trái phiếu cao hơn so với cổ phiếu? Sai
  • 16. TÌNH HUỐNG Flashline là công ty cổ phần hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh tôn và thép tại Việt Nam. Các thông tin cơ bản ở thời điểm hiện tại của Flashline như sau: - Flashline có thế mạnh trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh tôn mạ và ống thép. Doanh thu từ mảng thi công xây dựng đóng góp khoảng 90% tổng doanh thu. - Cơ cấu Tài sản: Tài sản ngắn hạn 35%, Tài sản dài hạn 65% (trong đó toàn bộ là TSCĐ là các dây chuyền sản xuất, nhà xưởng,...). Đặc trưng của hoạt động sản xuất thép là kỳ thu tiền trung bình khá dài 80- 150 ngày. Tỷ lệ nợ/tổng nguồn vốn của Flashline khoảng 76% (Tỷ lệ trung bình ngành là 60%) - Tỷ lệ khoản phải thu/doanh thu của công ty tuy đã được cải thiện nhưng vẫn ở mức tương đối cao so với các doanh nghiệp cùng ngành, trong đó phải thu từ bên liên quan cũng là đại lý phân phối của Flashline chiếm tỷ trọng lớn. - Hoạt động tiêu thụ của Công ty thời gian vừa qua gặp nhiều khó khăn do tình hình thị trường cạnh tranh gay gắt, giá bán sản phẩm cao do chi phí sản xuất lớn. Hiện tại Công ty vẫn đang sử dụng thiết bị, máy móc lạc hậu, công nghệ sản xuất cũ, chất lượng sản phẩm chưa đảm bảo tính cạnh tranh, giá thành cao. Giám đốc tài chính của công ty là ông Lee Min Ho đã đưa ra một số nhận định như sau. Theo em, nhận định nào Đúng, nhận định nào Sai, hãy giải thích ngắn gọn: 1. Để ra các quyết định tài chính cho Flashline, Lee Min Ho cần phải dựa trên nguyên tắc: tính đến giá trị thời gian của tiền.
  • 17. 2. Loại hình doanh nghiệp của Flashline là ưu việt nhất hiện nay trên phương diện huy động vốn. 3. Trong thời gian tới, để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, công ty cần đầu tư dây chuyền sản xuất mới hiện đại thay thế cho hệ thống dây chuyền sản xuất đã cũ. 4. Công ty chỉ nên sử dụng nguồn vốn vay để đầu tư dây chuyền sản xuất mới vì chi phí sử dụng vốn vay thấp và có lợi về thuế. 5. Hiện tại khoản phải thu Công ty rất lớn. Vì vậy, để kích thích khách hàng thanh toán tiền sớm hơn, Công ty nên tăng tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Thực hiện điều này chắc chắn sẽ tác động tốt đến kết quả hoạt động của công ty. Nhận định nào đúng, sai, giải thích 1. Để ra quyết định tài chính cho Flashline, Leeminho cần phải dựa trên nguyên tắc: tính đến giá trị thời gian của tiền. ĐÚNG. Tiền có giá trị về mặt thời gian, hay chính là lãi suất. Khi đưa ra các quyết định tài chính (huy động vốn và sử dụng vốn), DN cần xem xét tới chi phí huy động vốn, từ đó ra quyết định sử dụng vốn phù hợp để nhằm bù đắp phần chi phí huy động vốn và sinh lời. Ngoài ra, các quyết định sử dụng vốn của DN cần xem xét tới lãi suất phi rủi ro (ví dụ nếu không đầu tư vào dự án thì ít nhất DN vẫn có khả năng gửi tiền tiết kiệm). 2. Loại hình doanh nghiệp của Flashline là ưu việt nhất hiện nay trên phương diện huy động vốn. ĐÚNG. Flashline là công ty cổ phần, là loại hình doanh nghiệp được huy động vốn thông qua phát hành các loại chứng khoán ra thị trường như cổ phiếu và trái phiếu, không bị hạn chế như các hình thức pháp lý khác. 3. Trong thời gian tới, để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, công ty cần đầu tư dây chuyền sản xuất mới hiện đại thay thế cho hệ thống dây chuyền sản xuất đã cũ. ĐÚNG. Khi DN đầu tư dây chuyền sản xuất mới, DN có khả năng nâng cao năng suất, từ đó tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra, đồng thời có thể tiết giảm các loại hao hụt phát sinh, tiết giảm chi phí nhân công. Điều này sẽ giúp DN hạ giá thành sản phẩm, từ đó có khả năng hạ giá bán tăng tính cạnh tranh. Công nghệ mới cũng sẽ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • 18. 4. Công ty chỉ nên sử dụng nguồn vốn vay để đầu tư dây chuyền sản xuất mới vì chi phí sử dụng vốn vay thấp và có lợi về thuế. SAI. Hiện tại tỷ lệ nợ của DN đang ở mức cao so với 50% và cao so với mặt bằng chung trong ngành. Do đó, việc DN đi vay thêm sẽ tăng thêm rủi ro, khiến bên cho vay tăng lãi suất. 5. Hiện tại khoản phải thu Công ty rất lớn. Vì vậy, để kích thích khách hàng thanh toán tiền sớm hơn, Công ty nên tăng tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Thực hiện điều này chắc chắn sẽ tác động tốt đến kết quả hoạt động của Công ty. SAI. Để thu hồi các khoản phải thu (khách hàng đang nợ, tức các khoản phải thu này đã ghi nhận vào doanh thu của DN), doanh nghiệp tặng chiết khấu thanh toán và từ đó làm tăng chi phí hoạt động tài chính, và có thể ảnh hưởng xấu tới kết quả hoạt động của DN. 6. cách hỏi 1: Để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian tới, công ty chỉ nên sử dụng nguồn vốn vay vì chi phí sử dụng vốn vay thấp và có lợi về thuế. Cách hỏi 2: Kế hoạch trong thời gian tới, công ty sẽ thay thế máy vắt sổ cơ, máy 2 kim trụ kim tự động… thành máy vắt sổ điện tử tốc độ cao. Vì vậy, cần chuẩn bị nguồn vốn cho kế hoạch này. Theo ông M, công y chỉ nên sử dụng nguồn vốn vay đầu tư thay thế máy vì chi phí sử dụng vốn vay thấp và có lợi về thuế. SAI. Hiện tại tỷ lệ nợ của DN đang ở mức cao so với 50% và cao so với mặt bằng chung trong ngành. Do đó, việc DN đi vay thêm sẽ tăng thêm rủi ro, khiến bên cho vay tăng lãi suất. 7. Với tình trạng cạnh tranh gay gắt trên thị trường sản xuất kinh doanh thép, Công ty nên nới lỏng chính sách tín dụng thương mại cho tất cả các đối tượng khách hàng. Khi đó chắc chắn lợi nhuận Công ty sẽ tăng. SAI. Khi nới lỏng chính sách tín dụng thương mại, tức tăng bán chịu cho khách hàng để tăng doanh số bán hàng, có thể giúp DN cải thiện doanh thu. Tuy nhiên, các khoản chi phí có thể sẽ tăng lên, ví dụ chi phí huy động vốn (để có vốn kinh doanh bù lại phần vốn bị khách hàng chiếm dụng), chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ,... Do đó, nếu các khoản chi phí tăng
  • 19. thêm lớn hơn so với doanh thu tăng thêm, có thể khiến lợi nhuận của DN giảm. 8. Nhằm kích thích khách hàng thanh toán tiền sớm hơn, Công ty nên tăng tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Thực hiện điều này chắc chắn sẽ tác động tốt đến kết quả hoạt động của Công ty. SAI. Để thu hồi các khoản phải thu (khách hàng đang nợ, tức các khoản phải thu này đã ghi nhận vào doanh thu của DN), doanh nghiệp tăng chiết khấu thanh toán và từ đó làm tăng chi phí hoạt động tài chính, và có thể ảnh hưởng xấu tới kết quả hoạt động của DN. 9. Để hạ giá thành sản xuất, bên cạnh việc đầu tư đổi mới dây chuyền sản xuất tôn, thép. Công ty cũng cần tổ chức lại sản xuất và lao động hợp lý hơn. SAI. Để thu hồi các khoản phải thu (KH đang nợ, tức các khoản phải thu này đã ghi nhận vào doanh thu của DN), DN tăng CKTT và từ đó làm tăng chi phí hoạt động tài chính và có thể ảnh hưởng xấu đến kết quả hoạt động của DN. 10. Trên phương diện huy động vốn, loại hình DN của cty chưa phải ưu việt nhất, vì vậy công ty bị hạn chế về các phương thức huy động vốn. ĐÚNG. Do công ty Hòa AN là công ty trách nhiệm hữu hạn, nên công ty không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.