Bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp vừa nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái thực trạng và giải pháp. Giúp sinh viên nắm được phương pháp học, phương pháp làm việc nghiên cứu khoa học trong thực tiễn. Trong quá trình thực hiện đề tài, giúp sinh viên có điều kiện học hỏi, củng cố kiến thức thông qua các cán bộ quản lý, các cán bộ chuyên môn tại cơ quan mình thực tập để sau khi ra trường sẽ thực hiện tốt công việc với đúng chuyên nghành của mình.
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam. Thứ nhất, hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về công tác tuyển dụng: một số khái niệm cơ bản, khái niệm nhân lực, tuyển mộ nhân lực, tuyển chọn nhân lực, tuyển dụng nhân lực, nội dung công tác tuyển dụng, quy trình tuyển chọn nhân lực, kiểm tra đánh giá công tác tuyển dụng.
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam. Thứ nhất, hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về công tác tuyển dụng: một số khái niệm cơ bản, khái niệm nhân lực, tuyển mộ nhân lực, tuyển chọn nhân lực, tuyển dụng nhân lực, nội dung công tác tuyển dụng, quy trình tuyển chọn nhân lực, kiểm tra đánh giá công tác tuyển dụng.
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt. - Ý nghĩa khoa học của đề tài: hệ thống hóa các lý thuyết thực tiễn về bán hàng, chiến lược phát triển hoạt động bán hàng đối với các ngành nói chung và ngành du lịch nói riêng. Đóng vai trò là tài liệu tham khảo cho các công ty khác trong quá trình tìm hiểu các biện pháp nâng cao hoạt động bán hàng và là nền tảng cơ bản giúp phát triển các nghiên cứu khoa học trong tương lai.
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc. Đề tài góp phần xây dựng và làm rõ được khái niệm liên quan đến hiệu quả làm việc của nhân viên, chỉ ra được các biểu hiện của động lực làm việc và nêu ra được các nhân tố tác động đến hiệu quả làm việc của nhân viên trong các tổ chức.
Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng Agribank. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Quảng Trạch. Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh và nguyên nhân gây ra những hạn chế trong hoạt động cho vay này tại chi nhánh.
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Nội Thất Mê Kông. Đối với phương diện học thuật: Đề tài hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về tuyển dụng, quy trình tuyển dụng, nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực. Đồng thời, cho thấy vai trò cũng như mức độ quan trọng của việc xác định các yếu tố ảnh hưởng để hoàn thiện quy trình tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH Nội Thất Mê Kông.
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May. Mô hình CHMA là mô hình giúp đo lường và thay đổi văn hóa doanh nghiệp lần đầu được giới thiệu tại Việt Nam do Tiến sĩ Trịnh Quốc Trị nghiên cứu và xây dựng sau 16 năm nhằm đưa ra cơ sở cho doanh nghiệp xác định cảm xúc và hành vi tập thể. Từ đó có những thay đổi hoặc điều chỉnh lại văn hóa dựa trên sự tiếp biến của văn hóa hiện tại. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải xây dựng cho mình một nền tảng văn hóa doanh nghiệp vững mạnh, tạo được lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên bước đường phát triển của mình. Hiện nay, trước xu thế cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ trên thị trường dệt may Việt Nam thì Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An phải đối diện với rất nhiều thách thức. Chính vì vậy, công ty cần phải đẩy mạnh giải pháp đầu tư, sản xuất để giành thị phần từ các đối thủ cạnh tranh khác. Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An dù đã trải qua nhiều năm xây dựng và phát triển, nhưng một trong những lí do đó là công ty vẫn chưa xây dựng được những nét văn hóa riêng chính vì vậy tôi chọn đề tài : “ Đo lường văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An bằng phần mềm CHMA” làm đề tài nghiên cứu cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam. Thứ nhất, hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về công tác tuyển dụng: một số khái niệm cơ bản, khái niệm nhân lực, tuyển mộ nhân lực, tuyển chọn nhân lực, tuyển dụng nhân lực, nội dung công tác tuyển dụng, quy trình tuyển chọn nhân lực, kiểm tra đánh giá công tác tuyển dụng.
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam. Thứ nhất, hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về công tác tuyển dụng: một số khái niệm cơ bản, khái niệm nhân lực, tuyển mộ nhân lực, tuyển chọn nhân lực, tuyển dụng nhân lực, nội dung công tác tuyển dụng, quy trình tuyển chọn nhân lực, kiểm tra đánh giá công tác tuyển dụng.
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hoạt động bán hàng trong công ty du lịch Đất Việt. - Ý nghĩa khoa học của đề tài: hệ thống hóa các lý thuyết thực tiễn về bán hàng, chiến lược phát triển hoạt động bán hàng đối với các ngành nói chung và ngành du lịch nói riêng. Đóng vai trò là tài liệu tham khảo cho các công ty khác trong quá trình tìm hiểu các biện pháp nâng cao hoạt động bán hàng và là nền tảng cơ bản giúp phát triển các nghiên cứu khoa học trong tương lai.
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc. Đề tài góp phần xây dựng và làm rõ được khái niệm liên quan đến hiệu quả làm việc của nhân viên, chỉ ra được các biểu hiện của động lực làm việc và nêu ra được các nhân tố tác động đến hiệu quả làm việc của nhân viên trong các tổ chức.
Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng Agribank. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Quảng Trạch. Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh và nguyên nhân gây ra những hạn chế trong hoạt động cho vay này tại chi nhánh.
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Nội Thất Mê Kông. Đối với phương diện học thuật: Đề tài hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về tuyển dụng, quy trình tuyển dụng, nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực. Đồng thời, cho thấy vai trò cũng như mức độ quan trọng của việc xác định các yếu tố ảnh hưởng để hoàn thiện quy trình tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH Nội Thất Mê Kông.
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May. Mô hình CHMA là mô hình giúp đo lường và thay đổi văn hóa doanh nghiệp lần đầu được giới thiệu tại Việt Nam do Tiến sĩ Trịnh Quốc Trị nghiên cứu và xây dựng sau 16 năm nhằm đưa ra cơ sở cho doanh nghiệp xác định cảm xúc và hành vi tập thể. Từ đó có những thay đổi hoặc điều chỉnh lại văn hóa dựa trên sự tiếp biến của văn hóa hiện tại. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải xây dựng cho mình một nền tảng văn hóa doanh nghiệp vững mạnh, tạo được lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên bước đường phát triển của mình. Hiện nay, trước xu thế cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ trên thị trường dệt may Việt Nam thì Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An phải đối diện với rất nhiều thách thức. Chính vì vậy, công ty cần phải đẩy mạnh giải pháp đầu tư, sản xuất để giành thị phần từ các đối thủ cạnh tranh khác. Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An dù đã trải qua nhiều năm xây dựng và phát triển, nhưng một trong những lí do đó là công ty vẫn chưa xây dựng được những nét văn hóa riêng chính vì vậy tôi chọn đề tài : “ Đo lường văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An bằng phần mềm CHMA” làm đề tài nghiên cứu cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Việt Á. Bài báo cáo được thực hiện với mục đích hệ thống hóa một số vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn cá nhân của NHTM. Sau đó, tác giả tìm hiểu, phân tích tình hình huy động vốn KHCN để đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn KHCN của Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương.
Nâng Cao Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Hdbank Chi Nhánh Đồng Nai
Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng nghiệp vụ huy động vốn tại PGD nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động này.
Mục tiêu cụ thể:
- Tổng hợp thông tin cơ bản về HDBank chi nhánh Đồng Nai - PGD Quang Vinh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng nghiệp vụ huy động vốn tại HDBank chi nhánh Đồng Nai - PGD Quang Vinh
- Trên cơ sở những đánh giá, phân tích có được, đưa ra những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại, qua đó xác định nguyên nhân của những hạn chế đó và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao nghiệp vụ huy động vốn tại HDBank chi nhánh Đồng Nai - PGD Quang Vinh.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM. Từ lý thuyết cùng với sự nghiên cứu tìm hiểu của bản thân, dựa trên tình hình thực tế của cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch nhằm làm sáng tỏ thực trạng cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch hiện nay ra sao? Giải pháp gì để khắc phục những nhược điểm nếu có?
Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành chứng khoán Việt Nam. Về mặt thực tiễn, nghiên cứu cung cấp tổng quan về cấu trúc tài chính của các công ty ngành chứng khoán niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Điều này giúp ích cho các nhà điều hành doanh nghiệp trong việc phân tích và đánh giá lợi ích, sự tƣơng quan giữa các yếu tố trên. Từ đó lựa chọn một cấu trúc vốn hiệu quả cho doanh nghiệp mình.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano
Nắm rõ hơn về quá trình bán hàng của doanh nghiệp, đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như xem xét thực hiện hệ thống kế toán.
Thông qua nghiên cứu thực tế tại công ty, đề xuất những biện pháp nhằm cải thiện tốt hơn quá trình bán hàng.
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Trên cơ sở lý luận và thực trạng luận văn là đề xuất các giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- chi nhánh Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín. Tìm hiểu hoạt động tín dụng của Ngân hàng, đặc biệt là hoạt động bảo đảm tín dụng của hệ thống Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – PGD 3 tháng 2. Đồng thời phân tích, đánh giá việc thực hiện công tác bảo đảm tín dụng tại PGD, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bảo đảm tín dụng của PGD, góp phần nâng cao chất lượng nghiệp vụ cấp tín dụng trong tương lai.
Khóa luận tốt nghiệp - Tuyển dụng nhân lực tại công ty Miken Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất giải pháp, đồng thời đưa ra các kiến nghị hoàn thiện tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần Miken Việt Nam. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề tài, có ba nhiệm vụ sau:
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương binh và xã hội thị xã dĩ an. : Đề tài này giúp cho các phòng ban cơ quan Nhà nước có nhiều thông tin để tham khảo cho công tác đánh giá thực hiện công việc, phục vụ cho quá trình làm việc của các cán bộ nhân viên của cơ quan hiểu rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của mình để hoàn thành tốt công việc để giúp cho cơ quan, tổ chức phát triển.
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại Ngọc Tuệ. Nhận thấy được tính thiết yếu của vốn trong các DN,với đề tài này em sẽ nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn và mức độ hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ. Từ đó làm rõ được tầm quan trọng của vốn, những biến động của vốn ảnh hưởng đến DN ra sao, nhằm đem đến một cái nhìn hết sức toàn diện, những giải pháp ngắn hạn và dài hạntrong cách thức sử dụng vốn giúp công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ nói riêng và các công ty Thương mại nói chung sử dụng vốn một cách hiệu quả.
Hoàn Thiện Hoạt Động Hậu Mãi Của Công Ty Du Lịch Viễn Đông
Mục tiêu của đề tài là:
• Nghiên cứu và hệ thống hóa một số cơ sở lí luận về chăm sóc khách hàng sau bán và những chính sách hậu mãi.
• Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng của hoạt động hậu mãi tại công ty du lịch Hòn Ngọc Viễn Đông. Từ đó đưa ra những đề xuất nhằm nâng cao và hoàn thiện hoạt động hậu mãi để phát triển công ty.
Khóa luận Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty sản xuất bao bì Hùng Đức. Ngày nay, khi đề cập đến vấn đề hiệu quả thì người ta vẫn chưa có được một khái niệm thống nhất. Bởi vì ở mỗi một lĩnh vực khác nhau, xem xét trên các góc độ khác nhau thì người ta có những cách nhìn nhận khác nhau về vấn đề hiệu quả. Như vậy, ở mỗi lĩnh vực khác nhau thì người ta có những khái niệm khác nhau về hiệu quả, và thông thường khi nói đến hiệu quả của một lĩnh vực nào đó thì người ta gắn ngay tên của lĩnh vực đó liền ngay sau hiệu quả. Để hiểu rõ hơn về vấn đề hiệu quả thì chúng ta xem xét các vấn đề hiệu quả ở trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị và xã hội. Tương ứng với các lĩnh vực này là 3 phạm trù hiệu quả: hiệu quả kinh tế, hiệu quả chính trị và hiệu quả xã hội.
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sx&tm minh ngọc. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế tại Công ty. Ngoài ra con so sánh với các số liệu trung bình của ngành được cung cấp ở một số website.
Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn. Bài phân tích dưới đây sẽ cho thấy cái nhìn tổng quan về sự hình thành, phát triển và mối quan hệ hoạt động tín dụng đặc biệt là tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh Gia Định. Chú ý đến vai trò của nó trong cơ cấu tín dụng để nhận định đúng vai trò từ đó đưa ra những đề xuất giúp nó phát huy hết vai trò trong nền kinh tế.
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Kỹ Thuật Số Miền Nam. Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, tác giả áp dụng vào đánh giá thực trạng chiến lược kinh doanh của công ty TNHH Truyền hình Kỹ thuật Số Miền Nam, từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện chiến lược của công ty trong thời gian tới.
Thực trạng và giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty du lịch Đình Nhân. Đề tài được xây dựng với mục tiêu tìm hiểu rõ hơn các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH một thành viên du lịch Đình Nhân. Những thông tin thu thập được từ công ty kết hợp với kiến thức được học từ nhà trường, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị góp phần tạo động lực cho người lao động, giúp họ hăng say làm việc với kết quả cao nhất, đem lại lợi ích cho chính bản thân người lao động cũng như cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận. Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu về công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu. Nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế, trên cơ sở đó giúp công ty đưa ra các giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất. 1. Ưu điểm của kỹ năng làm việc nhóm trong môi trường công việc. 2. Cách xây dựng môi trường thúc đẩy hiệu suất làm việc nhóm. 3. Quản lý xung đột và giải quyết mâu thuẫn trong nhóm làm việc. 4. Vai trò của lãnh đạo trong việc phát triển kỹ năng làm việc nhóm. 5. Ảnh hưởng của đa dạng nhóm trong quá trình làm việc nhóm. 6. Sự tác động của truyền thông hiệu quả trong nhóm làm việc. 7. Kỹ năng quản lý thời gian và ưu tiên trong làm việc nhóm. 8. Tầm quan trọng của phản hồi xây dựng trong kỹ năng làm việc nhóm. 9. Cách phát triển sự tương tác và gắn kết trong nhóm làm việc. 10. Sự ảnh hưởng của kỹ năng giải quyết vấn đề trong thành công của nhóm làm việc.
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
More Related Content
Similar to Bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp vừa nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái thực trạng và giải pháp.doc
Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Việt Á. Bài báo cáo được thực hiện với mục đích hệ thống hóa một số vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn cá nhân của NHTM. Sau đó, tác giả tìm hiểu, phân tích tình hình huy động vốn KHCN để đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn KHCN của Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương.
Nâng Cao Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Hdbank Chi Nhánh Đồng Nai
Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng nghiệp vụ huy động vốn tại PGD nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động này.
Mục tiêu cụ thể:
- Tổng hợp thông tin cơ bản về HDBank chi nhánh Đồng Nai - PGD Quang Vinh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng nghiệp vụ huy động vốn tại HDBank chi nhánh Đồng Nai - PGD Quang Vinh
- Trên cơ sở những đánh giá, phân tích có được, đưa ra những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại, qua đó xác định nguyên nhân của những hạn chế đó và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao nghiệp vụ huy động vốn tại HDBank chi nhánh Đồng Nai - PGD Quang Vinh.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM. Từ lý thuyết cùng với sự nghiên cứu tìm hiểu của bản thân, dựa trên tình hình thực tế của cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch nhằm làm sáng tỏ thực trạng cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch hiện nay ra sao? Giải pháp gì để khắc phục những nhược điểm nếu có?
Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành chứng khoán Việt Nam. Về mặt thực tiễn, nghiên cứu cung cấp tổng quan về cấu trúc tài chính của các công ty ngành chứng khoán niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Điều này giúp ích cho các nhà điều hành doanh nghiệp trong việc phân tích và đánh giá lợi ích, sự tƣơng quan giữa các yếu tố trên. Từ đó lựa chọn một cấu trúc vốn hiệu quả cho doanh nghiệp mình.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano
Nắm rõ hơn về quá trình bán hàng của doanh nghiệp, đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như xem xét thực hiện hệ thống kế toán.
Thông qua nghiên cứu thực tế tại công ty, đề xuất những biện pháp nhằm cải thiện tốt hơn quá trình bán hàng.
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Trên cơ sở lý luận và thực trạng luận văn là đề xuất các giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- chi nhánh Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín. Tìm hiểu hoạt động tín dụng của Ngân hàng, đặc biệt là hoạt động bảo đảm tín dụng của hệ thống Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – PGD 3 tháng 2. Đồng thời phân tích, đánh giá việc thực hiện công tác bảo đảm tín dụng tại PGD, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bảo đảm tín dụng của PGD, góp phần nâng cao chất lượng nghiệp vụ cấp tín dụng trong tương lai.
Khóa luận tốt nghiệp - Tuyển dụng nhân lực tại công ty Miken Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất giải pháp, đồng thời đưa ra các kiến nghị hoàn thiện tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần Miken Việt Nam. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề tài, có ba nhiệm vụ sau:
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương binh và xã hội thị xã dĩ an. : Đề tài này giúp cho các phòng ban cơ quan Nhà nước có nhiều thông tin để tham khảo cho công tác đánh giá thực hiện công việc, phục vụ cho quá trình làm việc của các cán bộ nhân viên của cơ quan hiểu rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của mình để hoàn thành tốt công việc để giúp cho cơ quan, tổ chức phát triển.
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại Ngọc Tuệ. Nhận thấy được tính thiết yếu của vốn trong các DN,với đề tài này em sẽ nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn và mức độ hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ. Từ đó làm rõ được tầm quan trọng của vốn, những biến động của vốn ảnh hưởng đến DN ra sao, nhằm đem đến một cái nhìn hết sức toàn diện, những giải pháp ngắn hạn và dài hạntrong cách thức sử dụng vốn giúp công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ nói riêng và các công ty Thương mại nói chung sử dụng vốn một cách hiệu quả.
Hoàn Thiện Hoạt Động Hậu Mãi Của Công Ty Du Lịch Viễn Đông
Mục tiêu của đề tài là:
• Nghiên cứu và hệ thống hóa một số cơ sở lí luận về chăm sóc khách hàng sau bán và những chính sách hậu mãi.
• Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng của hoạt động hậu mãi tại công ty du lịch Hòn Ngọc Viễn Đông. Từ đó đưa ra những đề xuất nhằm nâng cao và hoàn thiện hoạt động hậu mãi để phát triển công ty.
Khóa luận Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty sản xuất bao bì Hùng Đức. Ngày nay, khi đề cập đến vấn đề hiệu quả thì người ta vẫn chưa có được một khái niệm thống nhất. Bởi vì ở mỗi một lĩnh vực khác nhau, xem xét trên các góc độ khác nhau thì người ta có những cách nhìn nhận khác nhau về vấn đề hiệu quả. Như vậy, ở mỗi lĩnh vực khác nhau thì người ta có những khái niệm khác nhau về hiệu quả, và thông thường khi nói đến hiệu quả của một lĩnh vực nào đó thì người ta gắn ngay tên của lĩnh vực đó liền ngay sau hiệu quả. Để hiểu rõ hơn về vấn đề hiệu quả thì chúng ta xem xét các vấn đề hiệu quả ở trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị và xã hội. Tương ứng với các lĩnh vực này là 3 phạm trù hiệu quả: hiệu quả kinh tế, hiệu quả chính trị và hiệu quả xã hội.
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sx&tm minh ngọc. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế tại Công ty. Ngoài ra con so sánh với các số liệu trung bình của ngành được cung cấp ở một số website.
Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn. Bài phân tích dưới đây sẽ cho thấy cái nhìn tổng quan về sự hình thành, phát triển và mối quan hệ hoạt động tín dụng đặc biệt là tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh Gia Định. Chú ý đến vai trò của nó trong cơ cấu tín dụng để nhận định đúng vai trò từ đó đưa ra những đề xuất giúp nó phát huy hết vai trò trong nền kinh tế.
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Kỹ Thuật Số Miền Nam. Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, tác giả áp dụng vào đánh giá thực trạng chiến lược kinh doanh của công ty TNHH Truyền hình Kỹ thuật Số Miền Nam, từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện chiến lược của công ty trong thời gian tới.
Thực trạng và giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty du lịch Đình Nhân. Đề tài được xây dựng với mục tiêu tìm hiểu rõ hơn các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH một thành viên du lịch Đình Nhân. Những thông tin thu thập được từ công ty kết hợp với kiến thức được học từ nhà trường, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị góp phần tạo động lực cho người lao động, giúp họ hăng say làm việc với kết quả cao nhất, đem lại lợi ích cho chính bản thân người lao động cũng như cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận. Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu về công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu. Nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế, trên cơ sở đó giúp công ty đưa ra các giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Similar to Bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp vừa nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái thực trạng và giải pháp.doc (18)
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất. 1. Ưu điểm của kỹ năng làm việc nhóm trong môi trường công việc. 2. Cách xây dựng môi trường thúc đẩy hiệu suất làm việc nhóm. 3. Quản lý xung đột và giải quyết mâu thuẫn trong nhóm làm việc. 4. Vai trò của lãnh đạo trong việc phát triển kỹ năng làm việc nhóm. 5. Ảnh hưởng của đa dạng nhóm trong quá trình làm việc nhóm. 6. Sự tác động của truyền thông hiệu quả trong nhóm làm việc. 7. Kỹ năng quản lý thời gian và ưu tiên trong làm việc nhóm. 8. Tầm quan trọng của phản hồi xây dựng trong kỹ năng làm việc nhóm. 9. Cách phát triển sự tương tác và gắn kết trong nhóm làm việc. 10. Sự ảnh hưởng của kỹ năng giải quyết vấn đề trong thành công của nhóm làm việc.
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
8. Đánh giá và cải tiến chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật trong các trường đại học.
9. Ứng dụng công nghệ Blockchain trong quản lý học tập kỹ thuật.
10. Nghiên cứu cách tạo động lực học tập cho học sinh trong môn học kỹ thuật.
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao. 1. Văn hóa Đông Sơn trong lịch sử Việt Nam.
2. Khảo cổ học Việt Nam: Các phát hiện mới và ý nghĩa.
3. Truyền thống chữ viết và sự hình thành chữ Hán trong lịch sử Việt Nam.
4. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc: Cơ cấu chính trị và xã hội.
5. Nữ nhi quốc gia trong lịch sử Việt Nam.
6. Triều đại Trần: Thăng trầm và những đóng góp văn hóa, xã hội.
7. Triều đại Lê sơ: Các biến cố chính và ảnh hưởng.
8. Kinh tế hội nhập của Đại Việt trong thời kỳ Nam Tống - Nam Tần.
9. Tư tưởng và nghệ thuật dân gian trong lịch sử Việt Nam.
10. Vua Gia Long và quá trình thống nhất đất nước.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến sự hài lòng của nhân viên.
2. Kinh nghiệm của người dùng về dịch vụ khách hàng trong ngành du lịch.
3. Các yếu tố tạo nên môi trường học tập hiệu quả.
4. Cách mà người trẻ đối diện với áp lực xã hội.
5. Sự tương tác trong các môi trường trực tuyến.
6. Quan điểm của người dùng về sự riêng tư và bảo mật trực tuyến.
7. Thái độ của người tiêu dùng đối với sản phẩm hữu cơ.
8. Cách mà người trẻ tạo và duy trì mối quan hệ tình cảm.
9. Sự phân biệt giới trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
10. Nhận thức của phụ huynh về vai trò của trò chơi trong giáo dục của trẻ.
11. Sự hiểu biết về biến đổi khí hậu trong cộng đồng địa phương.
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
10. Chứng thực bằng giọng nói dựa trên trí tuệ nhân tạo.
11. Khả năng phát triển của chứng thực bằng kính thông minh.
12. Chứng thực vận động: Tiềm năng và rào cản.
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất. 1. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu lên doanh nghiệp.
2. Phân tích hiệu quả của các biện pháp giảm khí nhà kính trong công ty.
3. Nghiên cứu về quản lý nước và sử dụng tài nguyên nước bền vững.
4. Đánh giá ảnh hưởng của chất thải công nghiệp đến môi trường.
5. Phân tích tiềm năng sử dụng năng lượng tái tạo trong hoạt động sản xuất.
6. So sánh giữa các hệ thống quản lý môi trường khác nhau trong các doanh nghiệp.
7. Nghiên cứu về ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng.
8. Phân tích chu kỳ đời của sản phẩm và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên.
9. Đánh giá tác động của việc tái chế và tái sử dụng trong chuỗi cung ứng.
10. Phân tích chi phí và lợi ích của việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất. 1. Phân tích chiến lược phát triển sản phẩm của Zalo.
2. Ứng dụng học máy trong cải thiện gợi ý tin nhắn trên Zalo.
3. Phân tích tương tác người dùng trên Zalo qua dữ liệu số.
4. Nghiên cứu về bảo mật và quản lý dữ liệu cá nhân trên Zalo.
5. Tối ưu hóa hiệu suất ứng dụng Zalo trên nền tảng di động.
6. Phân tích xu hướng sử dụng Zalo trên các đối tượng người dùng khác nhau.
7. Xây dựng hệ thống chatbot hỗ trợ khách hàng cho Zalo.
8. So sánh Zalo với các ứng dụng chat khác trên thị trường.
9. Nghiên cứu về phân phối và tiếp thị ứng dụng Zalo.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
9. Sử dụng GIS trong quản lý đất đai và ứng dụng trường hợp tại một khu vực cụ thể.
10. Nghiên cứu ảnh hưởng của mở rộng đô thị đến quản lý đất đai nông nghiệp.
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
10. Nghiên cứu về quy định pháp luật và vấn đề đạo đức trong công tác dân vận.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
9. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo.
10. Đánh giá hiệu quả các chính sách xã hội hỗ trợ giảm nghèo.
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của văn hóa công sở đến hiệu suất làm việc.
2. Sự khác biệt văn hóa công sở trong các ngành công nghiệp.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường công sở.
4. Văn hóa công sở và sự hài lòng của nhân viên.
5. Thay đổi văn hóa công sở: Điều chỉnh và thực hiện.
6. Văn hóa công sở ảnh hưởng đến tinh thần làm việc.
7. Văn hóa công sở trong doanh nghiệp khởi nghiệp.
8. Sự ảnh hưởng của văn hóa công sở đến sáng tạo và đổi mới.
9. Tạo môi trường văn hóa công sở tích cực.
10. Văn hóa công sở và quản lý thay đổi trong tổ chức.
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phương Minh. Trên cơ sở tìm hiểu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Phương Minh, từ đó đề xuất các giải pháp phù h ợp nhằm thúc đẩy động lực làm việc của người lao động tại công ty trong thời
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional status of women. Micronutrient deficiency in women at childbearing age is a public health issue in developing countries including Viet Nam, especilly women in rural area with low intake in term of quality and quantity. There have been good results in improvement of nutrion status and prevention of micronutrient deficiency for women but high prevalences of CED and micronutrient defficiency remain important issues of public health in our country.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước can thiệp rất sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp chủ yếu thực hiện chức năng sản xuất kinh doanh, việc đảm bảo các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu…được cấp trên bao cấp theo các chỉ tiêu cấp phát. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản xuất theo các địa chỉ và giá c ả do nhà nước định sẵn.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp vừa nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái thực trạng và giải pháp.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHAN THUỲ DUNG
Tên đề tài:
BẢO LÃNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI: THỰC
TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Định hướng đề tài
Ngành
Khoa
Khóa học
: Chính quy
: Hướng nghiên cứu
: Kinh tế nông nghiệp
: KT & PTNT
: 2015 – 2019
Thái Nguyên - năm
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHAN THUỲ DUNG
Tên đề tài:
BẢO LÃNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI: THỰC
TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu
Ngành : Kinh tế nông nghiệp
Lớp : K47 – KTNN-N01
Khoa : KT & PTNT
Khóa học : 2015 - 2019
Giảng viên hướng dẫn : TS. Đỗ Xuân Luận
Thái Nguyên - năm
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
i
LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ
nhiệm khoa Kinh tế và phát triển nông thôn và thầy giáo hướng dẫn TS. Đỗ Xuân
Luận tôi đã tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp “Bảo lãnh tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái: Thực trạng và giải pháp”
Để hoàn thành được khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô
giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình nghiên cứu và rèn
luyện tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Xin chân thành cảm ơn thầy
giáo hướng dẫn TS. Đỗ Xuân Luận đã tận tình, chu đáo, hướng dẫn tôi thực
hiện khóa luận này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các cán bộ đã quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ
để tôi có thể hoàn thành tốt kỳ thực tập tốt nghiệp trong thời gian tôi thực tập
tại cơ quan.
Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quốc gia (NAFOSTED) trong đề tài mã số 502.01-2016.12.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất,
nhưng do lần đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với
thực tế cũng như những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa nhận thấy được.
Tôi rất mong nhận được sự góp ý của thầy, cô giáo và các bạn để khóa
luận được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Ngày tháng năm 2019
Sinh viên
Phan Thuỳ Dung
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ
BLTD
DNVVN
ĐVSXKD
TW
TCTD
SXKD
NHTM
UBND
TP
Bảo lãnh tín dụng
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đơn vị sản xuất kinh doanh
Trung Ương
Tổ chức tín dụng
Sản xuất kinh doanh
Ngân hàng thương mại
Ủy ban Nhân dân
Thành phố
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Bảng 3.1 Thu thập dữ liệu và thông tin thứ cấp ......................................................... 30
Sơ đồ 1: Quy trình bảo lãnh tín dụng tại Quỹ bảo lãnh tín dụng tỉnh Yên Bái.......... 37
Biểu đồ 4.3.1. Số lượng hợp đồng bảo lãnh tín dụng của Quỹ BLTD ....................... 44
từ năm 2005 đến 2009 ................................................................................................ 44
Biểu đồ 4.2.2. Bình quân giá trị bảo lãnh tín dụng của Quỹ BLTD........................... 45
từ năm 2005 đến năm 2009 ........................................................................................ 45
Biểu đồ 4.3.3. Số lượng hợp đồng bảo lãnh tín dụng của Quỹ BLTD....................... 46
từ năm 2010 đến 2017 ................................................................................................ 46
Biểu đồ 4.2.4. Bình quân giá trị bảo lãnh tín dụng của Quỹ BLTD........................... 47
từ năm 2010 đến năm 2017 ........................................................................................ 47
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
MỤC LỤC
Phần 1.MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................1
2. Mục tiêu...........................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2
2.3. Ý nghĩa .........................................................................................................2
2.3.1.Ý nghĩa học tập.................................................................................................... 2
2.3.2.Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................. 2
Phần 2.CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................... 3
2.1. Cơ sở lý luận.................................................................................................3
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản ...........................................................................3
2.1.2. Quỹ bảo lãnh tín dụng ...............................................................................9
2.2 Cơ sở thực tiễn.............................................................................................25
2.2.1. Tình hình thế giới ............................................................................................. 25
2.1.2. Bài học kinh nghiệm về bảo lãnh tín dụng rút ra ở Việt Nam.......................... 26
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................29
3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................29
3.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................29
3.3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................29
3.4. Phương pháp thu thập thông tin .................................................................29
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................33
4.1 Khái quát về cơ sở thực tập:........................................................................33
4.1.1. Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã của tỉnh Yên Bái năm 2017:............. 33
4.1.2. Quá trình hình thành Quỹ BLTD...................................................................... 34
4.1.3. Tổ chức bộ máy: ............................................................................................... 35
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
v
4.1.4. Thực trạng các quy định bảo lãnh tín dụng
của quỹ bảo lãnh tín dụng tỉnh Yên Bái ..................................................................... 35
4.1.5. Quy trình bảo lãnh tín dụng của Quỹ ............................................................... 36
4.1.6. Hoạt động của quỹ:........................................................................................... 40
4.2 Đánh giá kết quả bảo lãnh tín dụng tác dụng đến khách hàng
của Quỹ bảo lãnh tín dụng tỉnh Yên Bái ...........................................................42
4.2.1 Về đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp và các hộ sản xuất kinh doanh ..... 42
4.2.2 Kết quả tư vấn và hỗ trợ khách hàng tại Quỹ bảo lãnh tín dụng Yên Bái......... 42
4.2.3 Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được cấp BLTD ................................. 43
4.3. Thực trạng và kết quả hoạt động bảo lãnh tín dụng
tại Quỹ bảo lãnh tín dụng tỉnh Yên Bái.............................................................43
4.3.1. Kết quả hoạt động bảo lãnh tín dụng tại Quỹ bảo lãnh tín dụng tỉnh Yên Bái .. 43
4.3.2 Đánh giá chung.................................................................................................. 47
4.4. Một số yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động bảo lãnh tín dụng
của quỹ bảo lãnh tín dụng tỉnh Yên Bái. ...........................................................48
4.4.1 Quy định của nhà nuớc về hoạt động bảo lãnh của quỹ bảo lãnh tín dụng và
chính quyền địa phương ............................................................................................. 48
4.4.2 Yếu tố thuộc về quỹ bảo lãnh tín dụng tỉnh Yên Bái ........................................ 53
4.4.3 Các yếu tố thuộc về bản thân khách hàng ......................................................... 54
4.5. Định hướng và giải pháp phát triển bảo lãnh tín dụng
tại quỹ bảo lãnh tín dụng tỉnh Yên Bái..............................................................56
4.5.1 Định hướng ........................................................................................................ 56
4.5.2 Giải pháp phát triển bảo lãnh tín dụng tại quỹ bảo lãnh tín dụng tỉnh Yên Bái . 56
Phần 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................61
5.1.Kết luận........................................................................................................60
5.2 Kiến nghị .....................................................................................................61
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới và trong nước đang gặp nhiều khó
khăn, sản xuất kinh doanh đình đốn, khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn
với lãi suất thấp, đặc biệt là những doanh nghiệp không có hoặc có ít tài sản thế
chấp dẫn đến có rất nhiều doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất, tạm dừng hoạt
động hoặc giải thể, phá sản. Chính vì vậy nhằm gián tiếp hỗ trợ cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa mà chính phủ đã thành lập nên quỹ bảo lãnh tín dụng. Quỹ
bảo lãnh tín dụng giúp các doanh nghiệp tháo gỡ vướng mắc, tạo động lực duy
trì, ổn định sản xuất kinh doanh, đầu tư đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô,
nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế
- xã hội, giải quyết việc làm cho lao động địa phương.
Quỹ bảo lãnh tín dụng là một mô hình mới, lần đầu tiên được tổ chức tại Việt
Nam nên gặp phải rất nhiều khó khăn. Đến nay, theo những quy định hiện hành,
những vấn đề cụ thể như đối tượng bảo lãnh, tỷ lệ bảo lãnh, phí bảo lãnh...
vẫn chưa được phân loại chi tiết. Quỹ cũng chưa có kinh nghiệm trong việc
thẩm định các dự dự án kinh doanh cần bảo lãnh, quy trình xin cấp bảo lãnh
cũng chưa được thuận tiện.
Theo chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh,
năm 2005 quỹ Bảo lãnh tín dụng tỉnh Yên Bái được thành lập. Quỹ Bảo lãnh
tín dụng Yên Bái đã trở thành người bạn đồng hành, hỗ trợ và tạo điều kiện cho
doanh nghiệp tăng cường nguồn lực, thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên,
Quỹ vẫn chưa hoạt động hiệu quả, chưa góp phần giúp các DNVVN phát triển.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Bảo lãnh tín
dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái: Thực trạng và
giải pháp” .
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Thông qua việc nghiên cứu thực trạng, vai trò của quỹ bảo lãnh tín dụng
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, những tồn tại của quỹ bảo lãnh tín dụng, để
từ đó đưa ra giải pháp phù hợp nhằm tăng cường cung ứng tín dụng cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua quỹ bảo lãnh của tỉnh Yên Bái.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu thực trạng bảo lãnh tín dung thông qua quỹ bảo lãnh cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Phân tích thuận lợi, khó khăn trong bảo lãnh và cơ chế chia sẻ rủi ro
trong bảo lãnh.
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường cung ứng tín dụng cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ thông qua quỹ bảo lãnh.
2.3. Ý nghĩa
2.3.1.Ý nghĩa học tập
Giúp sinh viên củng cố lý thuyết, rèn luyện kỹ năng đã học.
Giúp sinh viên nắm được phương pháp học, phương pháp làm việc nghiên
cứu khoa học trong thực tiễn. Trong quá trình thực hiện đề tài, giúp sinh viên
có điều kiện học hỏi, củng cố kiến thức thông qua các cán bộ quản lý, các cán
bộ chuyên môn tại cơ quan mình thực tập để sau khi ra trường sẽ thực hiện tốt
công việc với đúng chuyên nghành của mình.
2.3.2.Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của đề tài sẽ là cơ sở cho các cấp chính quyền địa phương, các
nhà đầu tư đưa ra những quyết định mới, hướng đi để xây dựng các kế hoạch
phát triển, mở rộng mô hình trên địa bàn cũng như những khu vực khác.
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Phần 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
a. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo mục 7 điều 1 chương 1 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì “Doanh
nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được cấp giấy đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật để thực
hiện các hoạt động kinh doanh trên thị trường.”
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài
sản, có quyền và nghĩa vụ dân sự, hoạt động kinh tế theo chế độ hoạch toán tự
động, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh tế và chịu sự quản lý của
Nhà nước, bởi luật Doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật. Nói cách
khác doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế được thành lập và tổ chức sản xuất ra
sản phẩm để kinh doanh hoặc cung ứng dịch vụ, kể cả những sản phẩm hàng
hóa không do mình làm ra nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường và kết quả thu về
là lợi nhuận, tích lũy được vốn để tiếp tục tái đầu tư phát triển kinh doanh ngày
càng cao hơn.
Loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển khá phổ biến ở các nước
đang phát triển, nhất là ở các nước trong khu vực ASEAN. Ở Việt Nam, nhóm
doanh nghiệp này vị thế quan trọng trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về doanh nghiệp nhỏ và vừa: Theo hầu
hết các nước trên thế giới, doanh nghiệp nhỏ và vừa được định nghĩa là doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân, thực hiện hoạt động kinh doanh với số vốn và lực
lượng lao động có quy mô nhỏ và trung bình so với các doanh nghiệp có quy
mô lớn khác.
Ở Việt Nam, doanh nghiệp nhỏ và vừa được định nghĩa là cơ sở sản xuất,
kinh doanh độc lập, đã đăng kí kinh doanh theo luật pháp hiện hành, có vốn đăng
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
kí không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 200
người (theo định nghĩa công văn 681/CP – KTN ngàu 20 tháng 6 năm 2001 của
Thủ tướng Chính phủ)
Theo điều 3 của Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2001
về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ thì doanh nghiệp vừa và nhỏ được
định nghĩa như sau: doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc
lập, đã đăng kí kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng kí không quá 10
tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người.
Theo định nghĩa này, các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam bao gồm
các doanh nghiệp Nhà nước có quy mô nhỏ và vừa đăng kí kinh doanh theo
Luật doanh nghiệp Nhà nước, các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn, doanh nghiệp tư nhân có quy mô nhỏ và vừa được đăng kí theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh theo
hình thức hộ kinh doanh cá thể được điều chỉnh bởi quy định của Chính phủ.
Theo điều 3 Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6
năm 2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, thì: ” Doanh nghiệp
vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp
luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
(tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là
tiêu chí ưu tiên)”
Tóm lại, doanh nghiệp vừa và nhỏ là những doanh nghiệp có quy mô vừa và
nhỏ, xét trên tiêu chí doanh thu, số lượng lao động bình quân hoặc nguồn vốn kinh
doanh xét trên các quy tắc phân loại quy mô của các loại hình doanh nghiệp.
b. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thứ nhất, doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm đa số trong tổng số doanh
nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Theo Viện Phát triển doanh
nghiệp thuộc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2011), Việt Nam
có 543.963 doanh nghiệp, trong đó doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 97%, đóng
góp hơn 40% GDP cả nước và sử dụng 51% tổng số lao động xã hội.
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
Thứ hai, doanh nghiệp vừa và nhỏ có quy mô vốn nhỏ, gặp khó khăn trong
việc tiếp cận với nguồn vốn chính thức, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
Điều này là một cản trở không nhỏ trong việc triển khai, áp dụng các tiến bộ
khoa học, công nghệ mới vào hoạt động thương mại nói chung và xúc tiến
thương mại trực tuyến nói riêng.
Thứ ba, doanh nghiệp vừa và nhỏ chịu sự cạnh tranh khốc liệt của các
công ty, tập đoàn lớn và từ chính các doanh nghiệp với nhau. Trong quá trình
hội nhập, các tập đoàn lớn thường có xu hướng vươn mình ra thế giới, thành
lập các chi nhánh, công ty con ở các quốc gia có nhiều lợi thế, vì vậy, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các quốc gia này phải tìm ra những phương thức,
công cụ mới trong hoạt động kinh doanh.
Thứ tư, với nguồn vốn nhỏ hẹp, các doanh nghiệp này thường tập trung vào
các ngành hàng gần gũi với người tiêu dùng hơn là đầu tư vào các ngành công
nghiệp nặng, sản xuất khai thác cần nhiều vốn. Ở Việt Nam, theo Cục xúc tiến
thương mại (2012) trong cơ cấu ngành nghề, khoảng 43% doanh nghiệp vừa và
nhỏ hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, 24% trong lĩnh vực thương mại và phân
phối, số còn lại hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ và liên quan đến nông nghiệp.
c. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế nhiều thành phần
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi
nước, kể cả các nước có trình độ phát triển cao. Trong xu thế hội nhập và toàn
cầu hóa như hiện nay thì các nýớc ðều chú ý hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và
nhỏ nhằm huy động tối đa các nguồn lực và hỗ trợ cho DN lớn, tăng sức cạnh
tranh của sản phẩm.
Đối với Việt Nam thì vị trí doanh nghiệp vừa và nhỏ lại càng quan trọng.
Điều này thể hiện rõ nét nhất trong những năm gần đây. Cụ thể:
Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp:
Trong các loại hình sản xuất kinh doanh ở nước ta hiện nay doanh nghiệp
vừa và nhỏ có sức lan tỏa trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội.
Theo tiêu chí mới, doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 93% tổng số các doanh
nghiệp gồm các hình thức: Doanh nghiệp Nhà nước, DNTN, Công ty Cổ phần,
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
doanh nghiệp có vốn đầu tư Nước ngoài. Có thể nhận định rằng hầu hết các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Việt Nam là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là nơi tạo ra việc làm chủ yếu ở Việt Nam:
Thực tế trong những năm qua, đã cho thấy toàn bộ các doanh nghiệp vừa
và nhỏ, đặc biệt là phần lớn các doanh nghiệp thuộc khu vực ngoài quốc doanh
là nguồn chủ yếu tạo ra công ăn việc làm cho tất cả các lĩnh vực.
Cụ thể từ số liệu của Tổng cục Thống kê cho thấy: Các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tuyển dụng gần 1 triệu lao động chiếm 49% lực lượng lao động trên phạm
vi cả nước;
Ở các tỉnh duyên hải miền Trung số lao động làm việc tại các doanh
nghiệp vừa và nhỏ so với số lao động trong tất cả các lĩnh vực chiếm cao nhất
trong cả nước (67%); Đông Nam Bộ có tỷ lệ thấp nhất (44%) so với mức trung
bình của cả nước.
Qua đó, chúng ta có thể thấy các doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trò rất
quan trọng trong việc tạo ra phần lớn các công việc ở Việt Nam, đáp ứng nhu
cầu việc làm của người dân, góp phần tạo ra thu nhập và nâng cao mức sống
cho người dân.
Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng động:
Sự xuất hiện và khả năng phát triển của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất
nhiều vào những nhà sàng lập ra chúng.
Do đặc thù là số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ là rất lớn và thường xuyên
phải thay đổi để thích nghi với môi trường xung quanh, phản ứng với những tác
động bất lợi do sự phát triển, xu hướng tích tụ và tập trung hóa sản xuất.
Sự sáp nhập, giải thể và xuất hiện các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường
xuyên diễn ra trong mọi giai đoạn. Đó là sức ép lớn buộc những người quản lý và
sáng lập ra chúng phải có tính linh hoạt cao trong quản lý và điều hành, dám nghĩ,
dám làm và chấp nhận sự mạo hiểm. Chính sự có mặt của đội ngũ những người
quản lý này cùng với khả năng, trình độ, nhận thức của họ về tình hình thị trường
và khả năng nắm bắt cơ hội kinh doanh sẽ tác động lớn đến hoạt động của từng
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Họ luôn là những người đi đầu trong đổi mới,
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
tìm kiếm phương thức mới, đặt ra nhiệm vụ chuyển đổi cho phù hợp với môi
trường kinh doanh. Đối với một quốc gia thì sự phát triển của nền kinh tế phụ
thuộc rất lớn vào sự có mặt của đội ngũ này, và chính đội ngũ này sẽ tạo ra một
cơ cấu kinh tế năng động, linh hoạt phù hợp với thị trường.
Khai thác và phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ
Từ các đặc trưng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vừa và
nhỏ đã tạo ra cho doanh nghiệp lợi thế về địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ đã có mặt ở hầu hết các vùng, địa phương.
Chính điều này đã giúp cho doanh nghiệp tận dụng và khai thác tốt các nguồn
lực tại chỗ. Doanh nghiệp vừa và nhỏ đã sử dụng gần 1/2 lực lượng sản xuất
lao động phi nông nghiệp (49%) trong cả nước, và tại một số vùng nó đã sử
dụng tuyệt đại đa số lực lượng sản xuất lao động phi nông nghiệp. Ngoài nguồn
lao động, doanh nghiệp vừa và nhỏ còn sử dụng nguồn tài chính của dân cư
trong vùng, nguồn nguyên liệu trong vùng để hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang là động lực cho phát triển kinh tế, tạo
công ăn việc làm và huy động nguồn vốn trong nước… Vì những lý do đó, việc
khuyến khích, hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ là giải pháp quan
trọng để thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, nhằm đảm bảo cho
sự phát triển bền vững của nền kinh tế nước ta.
d. Khái niệm bảo lãnh tín dụng
Khái niệm về bão lãnh:
Trong pháp luật dân sự nước ta khái niệm bảo lãnh được nêu trong điều 366
Bộ luật Dân sự: “ Bảo lãnh là việc người thứ ba (gọi là người bảo lãnh) cam kết
với bên có quyền (gọi là người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên
có nghĩa vụ (gọi là người được bảo lãnh), nếu khi đến hạn mà nguời được bảo lãnh
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ...”. Trong pháp lệnh hợp
đồng kinh tế: “ Bảo lãnh tài sản là sự bảo đảm bằng tài sản thuộc quyền sở hữu
của người nhận bảo lãnh để chịu trách nhiệm tài sản thay cho người được bảo lãnh
khi người này vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết...”. Từ đó ta đưa ra khái niệm
chung về bảo lãnh như sau: “Bảo lãnh là sự cam kết của người nhận
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
bảo lãnh sẽ thực hiện đầy đủ các nghiã vụ và quyền lợi nếu người xin bảo lãnh
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng với bên yêu cầu bảo lãnh”
Hoạt động bảo lãnh ngày nay được phát triển phong phú và đa dạng trong
mọi mặt của nền kinh tế xã hội. Để phân loại, người ta dựa vào một số các tiêu
thức như:
-Dựa trên chủ thể bảo lãnh:
+Bảo lãnh nhà nước với doanh nghiệp.
+Bảo lãnh công ty mẹ với công ty con.
+ Bảo lãnh của ngân hàng với doanh
nghiệp. - Dựa trên mục đích kinh tế:
+Bảo lãnh vì mục đích kinh tế.
+Bảo lãnh vì mục đích phi kinh tế.
e.. Khái niệm về hoạt động bảo lãnh tín dụng:
Hoạt động bảo lãnh tín dụng là cam kết bằng văn bản của bên bảo lãnh với tổ
chức tín dụng cho vay vốn (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ
thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng nghĩa vụ cam kết với bên nhận bảo lãnh. Bên được bảo lãnh
phải nhận nợ bắt buộc và hoàn trả cho bên bảo lãnh số tiền đã được trả thay.
Nguyên lý hoạt động cơ bản của Quỹ BLTD là Quỹ thực hiện vai trò cầu nối giữa
tổ chức tín dụng với DNNVV trong việc thẩm định dự án của doanh nghiệp để
kiến nghị ngân hàng cho vay. Vai trò cầu nối của Quỹ được thực hiện dưới hình
thức: Quỹ BLTD thẩm định dự án, nếu dự án mang lại hiệu quả và có tính khả thi
thì Quỹ sẽ giới thiệu doanh nghiệp đến tổ chức tín dụng có phối hợp để tiếp cận
với nguồn vốn tín dụng, Quỹ bảo lãnh cho những doanh nghiệp còn thiếu tài sản
thế chấp và trả nợ thay cho các doanh nghiệp nếu doanh nghiệp chưa có khả năng
trả nợ. Các DNNVV luôn có nhu cầu về vốn rất lớn để đầu tư xây dựng nhà
xưởng, đối mới công nghệ, xúc tiến thương mại, nâng cao trình độ quản lý, đào
tạo nhân lực,... nhưng với đặc điểm chung của hầu hết các DNNVV ở Việt Nam
(như quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ phải trả so với vốn tự có cao...), là
nguyên nhân chính làm cho các doanh nghiệp này khó tiếp cận
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
nguồn vốn ngân hàng. Do đó, Quỹ BLTD phải đảm đương vai trò là cầu nối
giữa người đi vay và người cho vay, đôi khi cũng là điều kiện tiền đề để các
DNNVV tiếp cận với nguồn vốn tín dụng ngân hàng.
f. Khái niệm Quỹ Bảo lãnh tín dụng:
Theo Nguyễn Văn Thịnh (2000) quỹ bảo lãnh tín dụng là: “Hệ thống các
tổ chức ra đời nhắm đến khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm giúp các
doanh nghiệp này vượt qua những khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn vốn
ngân hàng; đồng thời giúp ngân hàng có thể cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
vay vốn mà vẫn hạn chế được các rủi ro có liên quan”.
Theo ngân hàng thế giới (2011) thì quỹ bảo lãnh tín dụng là: “ Tổ chức ra đời
để bảo lãnh cho những đối tượng nhằm đảm bảo trả nợ vay một phần hoặc toàn
bộ, thúc đẩy các đối tượng đi vay chưa đủ điều kiện tiếp vận với vốn tín dụng”
Tại Việt Nam, Chính phủ đã ban hành Quyết định 193/2001/QĐ-TTg
ngày 20/12/2001 về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín
dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nghị định này quy định việc thành lập, tổ
chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi tắt là Quỹ bảo lãnh tín dụng hoặc Quỹ) để cấp bảo lãnh
tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại các tổ chức cho vay theo
quy định tại Nghị định này.
Quỹ bảo lãnh tín dụng là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do
UBND cấp tỉnh thành lập, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và
phát triển vốn; thực hiện chức năng cấp bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan. Quỹ bảo
lãnh tín dụng hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
2.1.2. Quỹ bảo lãnh tín dụng
2.1.2.1. Đặc điểm của quỹ bảo lãnh tín dụng
- Quỹ bảo lãnh tín dụng là một đơn vị nửa hành chính sự nghiệp, nửa kinh
doanh dịch vụ tài chính.
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
Quỹ BLTD được UBND cấp tỉnh, TP trực thuộc TƯ thành lập và quản lý,
sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ BLTD không vì mục
tiêu lợi nhuận nhằm phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên quỹ
lại được coi như là doanh nghiệp loại 2 (với mô hình tổ chức độc lập) hoặc
được thực hiện chế độ quản lý tài chính, hạch toán kế toán như doanh nghiệp.
- Quỹ BLTD hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận
Quỹ BLTD được thành lập với mục tiêu giúp các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tăng khả năng tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng từ đó tăng cường phát
triển sản xuất kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Để đảm
bảo cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa không phải chịu mức chi phí sử dụng vốn
quá cao so với các doanh nghiệp lớn (chi phí sử dụng vốn bằng chi phí trả cho
tổ chức tín dụng cộng với phí bảo lãnh tín dụng). Và hoạt động của quỹ BLTD
không vì mục tiêu lợi nhuận, đảm bảo bảo toàn vốn và bù đắp chi phí.
- Hoạt động BLTD có mức độ rủi ro và tính phụ thuộc cao
Khách hàng của quỹ BLTD đều là các doanh nghiệp loại nhỏ và vừa có khó
khăn về tài chính cũng như tài sản thể chấp khi vay vốn sản xuất kinh doanh và đa
phần trong số các doanh nghiệp này đều hạn chế về công nghệ, quản lý,
marketing, thị phần…. Có thể nói, khách hàng của quỹ BLTD là những doanh
nghiệp nhìn chung yếu về lợi thế trong cạnh tranh. Chính vì vậy, thực hiện
BLTD cho nhóm doanh nghiệp này có mức độ rủi ro cao hơn so với hoạt động
cho vay của các tổ chức tín dụng đối với các doanh nghiệp không phải vay vốn
thông qua quỹ BLTD, đặc biệt trong trường hợp doanh nghiệp được BLTD
kinh doanh thua lỗ không trả được vốn vay thì quỹ BLTD phải trả nợ thay cho
doanh nghiệp và rất khó khăn để thu hồi đủ vốn thông qua phát mại tài sản thế
chấp và tài sản hình thành từ vốn vay của doanh nghiệp.
Ngoài việc có mức độ rủi ro cao trong hoạt động, quỹ BLTD còn gặp khó
khăn trong việc phụ thuộc vào quyền quyết định của các tổ chức tín dụng khi bảo
lãnh tín dụng cho khách hàng. Khó khăn này xuất phát từ việc chưa có các quy
định cụ thể về cơ chế phối hợp giữa quỹ bảo lãnh tín dụng với các tổ chức tín
dụng. Vì vậy mặc dù hoạt động BLTD đem lại thêm lợi ích cho hoạt động tín
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
dụng (giảm rủi ro và tăng thêm khách hàng cho các tổ chức tín dụng nhận bảo
lãnh, nhưng việc chấp nhận của quỹ BLTD chỉ là điều kiện cần đối với khách
hàng. Muốn vay được vốn thông qua quỹ BLTD, khách hàng vẫn phải có thêm
điều kiện đủ là sự chấp thuận vay của tổ chức tín dụng.
2.1.2.2. Chức năng của quỹ bảo lãnh tín dụng.
- Bảo lãnh tín dụng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh:
Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất của Quỹ BLTD. Nguyên lý hoạt
động cơ bản của Quỹ BLTD là Quỹ thực hiện vai trò cầu nối giữa tổ chức tín dụng
với ĐVSXKD trong việc thẩm định dự án của doanh nghiệp để kiến nghị ngân
hàng cho vay. Vai trò cầu nối của Quỹ được thực hiện dưới hình thức:
Quỹ BLTD thẩm định dự án, nếu dự án mang lại hiệu quả và có tính
khả thi thì Quỹ sẽ giới thiệu doanh nghiệp đến tổ chức tín dụnge có phối hợp để
tiếp cận với nguồn vốn tín dụng.
Quỹ bảo lãnh cho những doanh nghiệp còn thiếu tài sản thế chấp và trả
nợ thay cho các doanh nghiệp nếu doanh nghiệp chưa có khả năng trả nợ. Các
ĐVSXKD luôn có nhu cầu về vốn rất lớn để đầu tư xây dựng nhà xưởng, đổi
mới công nghệ, xúc tiến thương mại, nâng cao trình độ quản lý, đào tạo nhân
lực,... nhưng với đặc điểm chung của hầu hết các ĐVSXKD ở Việt Nam (như
quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ phải trả so với vốn tự có cao...), là
nguyên nhân chính làm cho các doanh nghiệp này khó tiếp cận nguồn vốn ngân
hàng. Do đó, Quỹ thông qua chương trình hỗ trợ nghiên cứu, phát triển công
nghệ sản xuất các sản phẩm mới, chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Giới thiệu, cung cấp thông tin về công nghệ,
thiết bị cho các ĐVSXKD, hỗ trợ đánh giá, lựa chọn công nghệ.
- Tạo điều kiện phát triển thị trường thông qua thực hiện các hoạt động
xúc tiến mở rộng thị trường cho ĐVSXKD. Bên cạnh, dành tỉ lệ nhất định cho
các ĐVSXKD thực hiện các hợp đồng hoặc đơn đặt hàng để cung cấp một số
hàng hoá, dịch vụ công.
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
- Cung cấp thông tin về các văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt động của
doanh nghiệp, các chính sách, chương trình trợ giúp phát triển ĐVSXKD và
các thông tin khác hỗ trợ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trợ giúp phát triển nguồn nhân lực, trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực
cho các ĐVSXKD, chủ yếu tập trung vào quản trị doanh nghiệp.
Thành lập vườn ươm doanh nghiệp để thực hiện hỗ trợ có thời hạn doanh
nghiệp trong giai đoạn khởi sự theo quy trình và có hệ thống thông qua việc
cung cấp cho các doanh nghiệp được ươm tạo không gian, các dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh và các nguồn lực cần thiết nhằm giúp các doanh nghiệp hiện thực
hoá, thương mại hoá các ý tưởng kinh doanh và công nghệ.
Các hoạt động trên, khi được gắn kết đồng bộ với hoạt động phối hợp
của Quỹ BLTD với các TCTD tại các địa phương để cấp tín dụng và BLTD cho
các ĐVSXKD sẽ tăng thêm nguồn lực tài chính cho các ĐVSXKD, đồng thời
thực hiện các chương trình trợ giúp phát triển có hiệu quả cao hơn.
Kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn vay và tài sản hình thành từ vốn
vay của bên được bảo lãnh.
Khi thực hiện chức năng cấp BLTD cho ĐVSXKD, Quỹ cũng có thể
gánh chịu những rủi ro khi doanh nghiệp không có khả năng hoặc không muốn
trả nợ. Do đó công tác kiểm tra, giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm
mục tiêu bảo đảm cho tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết. Việc
kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có
thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này, đảm bảo việc bảo lãnh vay vốn
hiệu quả, Quỹ không phải trả nợ thay cho doanh nghiệp. Các phương pháp
giám sát tín dụng có thể áp dụng bao gồm:
- Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng;
- Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng theo định kỳ;
- Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kỳ;
- Viếng thăm và kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc
nơi cư ngụ của khách hàng đứng tên vay vốn;
- Giám sát hoạt động khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác;
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
- Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu thập khác.
Việc kiểm tra, giám sát tín dụng theo các hình thức kể trên phải tiến hành
thường xuyên, liên tục nhưng phải có sự phối hợp với bên cho vay (TCTD) để
tránh gây nên sự khó khăn cho khách hàng, tránh rườm rà, khách hàng không
mất nhiều thời gian để cung cấp thông tin.
2.1.2.3. Vai trò hoạt động bảo lãnh tín dụng của quỹ bảo lãnh tín dụng.
a. Góp phần thực hiện chủ trương, chính sách của Nhà nước đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa
Hoạt động BLTD của Quỹ BLTD nhằm thực hiện chủ trương, chính sách của
Nhà nước trong việc hỗ trợ các ĐVSXKD tiếp cận vốn tín dụng. Quỹ BLTD sẽ tư
vấn, hỗ trợ cho các ĐVSXKD lập phương án, dự án đầu tư phát triển SXKD để vay
vốn đầu tư nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho ĐVSXKD, hỗ trợ hoạt động
đổi mới phát triển sản phẩm có tính cạnh tranh cao và thân thiên với môi
trường, đầu tư, đổi mới trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, phát triển
công nghiệp hỗ trợ, nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp.
Các Quỹ BLTD địa phương đều hoạt động gắn liền với các TCTD để trợ
giúp cho các ĐVSXKD theo chủ trương, chính sách của Nhà nước như Câu lạc
bộ doanh nghiệp trẻ, Các hiệp hội ngành nghề thuộc các lĩnh vực công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, thương mại, giao thông, nông nghiệp,... Các TCTD bước
đầu đã phát huy vai trò quan trọng trong việc chia sẻ thông tin, hỗ trợ về kinh
nghiệm, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của các doanh nghiệp
trong quá trình hoạt động, kinh doanh. Quỹ BLTD cùng với các TCTD đã trở
thành cầu nối giữa các doanh nghiệp với Uỷ Ban nhân dân tỉnh và các Ngành,
các cấp trong việc cung cấp thông tin về chủ trương chính sách đồng thời tiếp
thu những ý kiến, kiến nghị của các doanh nghiệp về những khó khăn, vướng
mắc của các doanh nghiệp trong hoạt động SXKD; phản ánh với Uỷ ban nhân
dân tỉnh kịp thời chỉ đạo các ngành, các cấp hỗ trợ cho các ĐVSXKD.
b. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn tín dụng tại
các tổ chức tín dụng.
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Quỹ BLTD ngoài việc thực hiện nhiệm vụ của mình, góp phần thực hiện
chủ trương, chính sách của Nhà nước về trợ giúp phát triển ĐVSXKD, còn có
thể bảo lãnh cho các ĐVSXKD vay vốn tại các TCTD để đầu tư và bổ sung
vốn phát triển SXKD, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng quy mô sản
xuất, mở rộng thị trường; đổi mới công nghệ, thay đổi cơ cấu sản xuất và khai
thác tốt các cơ hội kinh doanh.
Các ĐVSXKD đều muốn gia tăng đầu tư và mở rộng SXKD, nhưng phần
lớn các doanh nghiệp vốn ít. Khi đã sử dụng hết vốn chủ sở hữu, các doanh
nghiệp này có nhu cầu vay vốn từ các TCTD, cũng như huy động nguồn vốn
khác khá lớn. Trong khi đó, các TCTD yêu cầu các chủ thể vay vốn phải có tài
sản đảm bảo nợ vay, mà đây là điều kiện mà hầu hết các ĐVSXKD khó đạt
được. Do vậy đối với ĐVSXKD chưa đủ tài sản đảm bảo nợ, nhưng có phương
án SXKD, dự án đầu tư khả thi, đảm bảo thu hồi vốn và hoàn trả nợ vay sẽ
được Quỹ BLTD bảo lãnh để vay vốn tại các TCTD. Qua đó, Quỹ BLTD góp
phần khơi thông thêm nguồn vốn tín dụng của các TCTD, tăng khả năng tiếp
cận và sử dụng vốn vay cho các ĐVSXKD, giúp các doanh nghiệp thực thi có
hiệu quả các phương án đầu tư, phát triển SXKD, tăng thu nhập, tạo tích luỹ,
tiếp tục đầu tư mở rộng để đáp ứng nhu cầu phát triển của thị trường, cũng như
nhu cầu đa dạng hoá lĩnh vực hoạt động…
Để tiếp tục đầu tư phát triển SXKD và vay vốn đáp ứng nhu cầu, các
ĐVSXKD phải có vốn tham gia tối thiểu theo quy định, do vậy các ĐVSXKD
thường chủ động bổ sung vốn từ tích luỹ thu nhập hàng năm, tăng thêm vốn
điều lệ để tiếp tục sử dụng vốn vay cho nhu cầu bổ sung vốn, nhu cầu đầu tư
phát triển.
c. Góp phần gián tiếp trong việc ổn định và thu hút lao động cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa
Qua hoạt động BLTD, các ĐVSXKD tăng quy mô SXKD, tăng tích luỹ và
năng lực tài chính, giúp cho SXKD được ổn định lâu dài và mở rộng. Từ đó giúp
cho lao động tại ĐVSXKD ổn định hơn và thu hút thêm nhiều lao động để đáp
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
ứng nhu cầu lao động theo quy mô gia tăng, góp phần tăng thu nhập cho người
lao động tại các ĐVSXKD.
d. Góp phần tăng năng lực quản lý và điều hành cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa
Quỹ BLTD chỉ chấp nhận bảo lãnh cho doanh nghiệp nếu doanh nghiệp
đó đáp ứng được các điều kiện theo quy định, trong đó có quy định phương án
SXKD phải thuyết phục, báo cáo tài chính phải rõ ràng và minh bạch. Để giúp
cho các ĐVSXKD đáp ứng các điều kiện này, Quỹ BLTD sẽ tư vấn, hỗ trợ
doanh nghiệp thiết lập phương án SXKD có tính thuyết phục.
Qua hoạt động tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp chuẩn bị các điều kiện để
được tăng thêm năng lực quản lý điều hành trong kinh doanh, trong hoạt động
tài chính, cũng như hoạt động quản lý sản xuất,...
Qua hoạt động hướng dẫn, Quỹ góp phần hỗ trợ và thúc đẩy các
ĐVSXKD chấp hành tốt hơn các quy định, chuẩn mực về tài chính kế toán góp
phần nâng cao năng lực quản trị tài chính. Vì để được BLTD phải có dự án đầu
tư, phương án SXKD tốt, cam kết trả được nợ, quản lý nguồn vốn, sử dụng vốn
đúng mục đích,..., các ĐVSXKD phải chấp hành tốt các quy định về ghi nhận
và báo cáo kế toán, cũng như lập báo cáo tài chính; có đội ngũ quản lý chuyên
môn nghiệp vụ để chuẩn bị hồ sơ, lập dự án theo quy định và phải có tính
thuyết phục để có thể vay vốn các TCTD.
2.1.2.4. Quy trình hoạt động bảo lãnh tín dụng của quỹ BLTD
1. Tổ chức nhận hồ sơ bảo lãnh tín dụng
Quỹ bảo lãnh tín dụng chịu trách nhiệm tiếp nhận toàn bộ hồ sơ đề nghị
bảo lãnh của khách hàng. Khi khách hàng đề nghị bảo lãnh tín dụng, cán bộ
nghiệp vụ của Quỹ hướng dẫn khách hàng cụ thể, đầy đủ về các thủ tục, hồ sơ
cần thiết để khách hàng lập hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng. Đối với mỗi khách
hàng khác nhau thì yêu cầu về hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng khác nhau. Đây
là khâu quan trọng trong hoạt động bảo lãnh tín dụng vì đó là bước đầu xác
định đối tượng nào được quỹ bảo lãnh tín dụng bảo lãnh tín dụng.
Khách hàng là những đối tượng sau :
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
- Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được xếp vào loại doanh
nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật (doanh nghiệp có vốn điều lệ
không quá mười tỷ đồng hoặc có số lao động trung bình trong năm không quá
300 người).
- Các hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã.
- Các hộ gia đình kinh doanh cá thể.
- Các chủ trang trại, các hộ nông dân, ngư dân ... thực hiện các dự án nuôi
thuỷ sản, đánh bắt xa bờ, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi …
Hồ sơ gồm bốn phần phần chính:
- Hồ sơ pháp lý: Chứng minh năng lực pháp lý và năng lực dân sự
của khách hàng (của doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp).
- Hồ sơ về dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh.
- Hồ sơ về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong hai năm gần nhất và
tại thời điểm đề nghị vay vốn/bảo lãnh (Bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền
tệ, báo cáo chi tiết một số tài khoản: phải thu, phải trả, hàng tồn kho, tài sản cố
định, nợ ngắn hạn/dài hạn, nguồn vốn kinh doanh…).
- Hồ sơ về tài sản đảm bảo.
2. Thẩm định hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng
Sau khi nhận hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng của khách hàng do cán bộ
nghiệp vụ chuyển đến, Trưởng bộ phận nghiệp vụ xem xét phân công cho cán
bộ nghiệp vụ trực tiếp thẩm định.
Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ của khách hàng, cán bộ nghiệp vụ tiến hành thẩm
định hồ sơ của khách hàng, cán bộ nghiệp vụ tiến hành các công việc sau:
- Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp: Nguồn vốn chủ
sở hữu; kết quả sản xuất kinh doanh các kỳ trước; tình hình công nợ; tình hình
thanh toán với người mua, người bán, với ngân sách; tình hình doanh thu
qua các năm.
- Phân tích các hệ số tài chính và mối quan hệ giữa các hệ số: Hệ số về khả
năng thanh toán (Tỷ suất thanh toán ngắn hạn, tỷ suất thanh toán vốn lưu động,
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
tỷ suất thanh toán tức thời, tỷ suất thanh toán nhanh…); Hệ số về cơ cấu vốn hoặc
khả năng cân đối vốn (Hệ số nợ tổng quát, hệ số nợ cổ phần, hệ số khả năng thanh
toán lãi vay, hệ số cơ cấu tài sản, hệ số cơ cấu nguồn vốn, hệ số sinh lợi doanh
thu, hệ số sinh lợi của tài sản, hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu, vòng quay hàng tồn
kho, vòng quay vốn lưu động, hiệu suất sử dung tài sản cố định, kỳ thu tiền bình
quân, tỷ suất tài trợ…) cấp BLTD, Quỹ BLTD đã giúp cho các ĐVSXKD điều
chỉnh và kết luận về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
3. Ra quyết định bảo lãnh tín dụng
Kết quả thẩm định được cán bộ thẩm định lập thành Báo cáo kết quả thẩm
định và trình Trưởng phòng nghiệp vụ. Trưởng phòng nghiệp vụ xem xét, cho ý
kiến cụ thể vào Báo cáo thẩm định của cán bộ nghiệp vụ và trình lãnh đạo quỹ
quyết định việc bảo lãnh hay từ chối bảo lãnh.
4. Phát hành thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh
Sau khi thống nhất các nội dung, Quỹ bảo lãnh tín dụng và khách hàng
tiến hành ký Hợp đồng bảo lãnh tín dụng (có mẫu theo phụ lục kèm theo) gồm
4 bản, khách hàng giữ 1 bản, Quỹ bảo lãnh tín dụng giữ 3 bản (Giám đốc Quỹ 1
bản, bộ phận chuyên môn 1 bản và kế toán 1 bản).
Nội dung hợp đồng bảo lãnh tín dụng:
- Tên, địa chỉ Quỹ bảo lãnh tín dụng, tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh và
khách hàng được bảo lãnh.
- Mục đích, đối tượng và phạm vi bảo lãnh.
- Tổng giá trị khoản vay của khách hàng tại các tổ chức tín dụng.
- Tổng số giá trị tài sản thế chấp, cầm cố tại tổ chức tín dụng.
- Số tiền bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh, phí bảo lãnh và phương thức thu phí
bảo lãnh.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng bảo lãnh.
- Quy định về nhận nợ và bồi hoàn bảo lãnh.
- Giải quyết tranh chấp phát sinh.
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
- Những thoả thuận khác.
Sau khi ký Hợp đồng bảo lãnh tín dụng, Quỹ bảo lãnh tín dụng phát hành
Thư bảo lãnh tín dụng cho tổ chức tín dụng.
5. Kiểm tra tình hình sử dụng vốn
Do đặc thù sản xuất kinh doanh của khách hàng rất khác nhau, vì vậy để
có thể kiểm tra có kết quả tốt, cán bộ nghiệp vụ cần phát huy tinh thần trách
nhiệm cao, khôn khéo chủ động trong công việc nhằm lựa chọn áp dung biện
pháp kiểm tra thích hợp nhất.
- Căn cứ vào đặc thù cấp bảo lãnh tín dụng trên địa bàn, Trưởng bộ phận
nghiệp vụ chỉ đạo xây dựng kế hoạch kiểm tra sử dụng vốn vay.
- Đối với các khoản vay để thực hiện dự án đầu tư, các khoản vay ngắn
hạn có đặc điểm riêng biệt…cán bộ nghiệp vụ cần xây dựng kế hoạch kiểm tra
sử dụng vốn vay riêng phù hợp với Hợp đồng bảo lãnh tín dụng, Hợp đồng tín
dụng sau khi khách hàng thực hiện món vay đầu tiên.
- Kế hoạch kiểm tra sử dụng vốn vay phải được Trưởng bộ phận nghiệp vụ
phê duyệt. Trường hợp xét thấy cần thiết, Trưởng bộ phận nghiệp vụ có thể xin
ý kiến phê duyệt trực tiếp của Giám đốc hoặc người được ủy quyền
- Nội dung bản kế hoạch kiểm tra vốn vay cần nêu rõ: kiểm tra theo từng
lần nhận tiền vay, kiểm tra đột xuất hay kiểm tra định kỳ, các căn cứ kiểm tra
theo chứng từ, các căn cứ kiểm tra theo thực tế …
2.1.2.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động bảo lãnh tín dụng của quỹ bảo
lãnh tín dụng
a. Yếu tố bên ngoài
- Môi trường kinh tế xã hội
- Môi trường chính trị
Chính trị và kinh tế là hai nhóm yếu tố có liên quan mật thiết với nhau.
Chính trị ổn định là điều kiện cho kinh tế phát triển và ngược lại, kinh tế phát
triển là yếu tố quan trọng góp phần làm cho chính trị ổn định. Mặt khác thể chế
và đường lối chính trị quyết định đường lối các chính sách kinh tế. Chính trị
ảnh hưởng đến các doanh nghiệp trước hết là thông qua kinh tế.
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
Môi trường chính trị ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển của bất kỳ tổ
chức kinh tế - xã hội nào trong xã hội. Quỹ BLTD hiện nay ở Việt Nam do nhà
nước thành lập, hoạt động dưới sự lãnh đạo của nhà nước, do đó môi trường
chính trị sẽ có ảnh hưởng đáng kể hiệu quả hoạt động của Quỹ BLTD. Trong
tình hình chính trị bất ổn như: đình công, bãi công, biểu tình, chiến tranh, tranh
chấp biên giới,... sẽ ảnh hưởng vừa trực tiếp vừa gián tiếp đến hoạt động BLTD
của Quỹ. Cụ thể là:
Tác động trực tiếp: Trong điều kiện môi trường chính trị xấu, hoạt động
BLTD của Quỹ với tư cách là công cụ của chính phủ nhằm thực hiện các mục
tiêu trợ giúp phát triển ĐVSXKD sẽ bị ảnh hưởng ngay từ khâu hoạch định
chính sách và tổ chức hoạt động. Khi môi trường chính trị không ổn định, tổ
chức hoạt động của Quỹ sẽ bị phân tán, không tập trung thực hiện nhiệm vụ của
mình. Ngược lại, nếu môi trường chính trị tốt thì những tiêu cực này sẽ bị hạn
chế và hoạt động của Quỹ sẽ được nâng cao và hiệu quả.
Tác động gián tiếp: Khi môi trường chính trị không ổn định, các doanh
nghiệp sẽ không lo tập trung vào sản xuất, không mở rộng sản xuất kinh doanh,
hiệu quả kinh doanh giảm sút,... khả năng làm đình trệ sản xuất, gia tăng nợ xấu
đối với các TCTD, thậm chí dẫn đến phá sản. Mặt khác, khi môi trường chính
trị bất ổn, người dân sẽ không tin tưởng vào các tổ chức chính trị, chính trị xã
hội làm cho việc huy động vốn cho nền kinh tế khó khăn, khả năng tích luỹ hạn
chế, không có nguồn vốn để cấp tín dụng cho doanh nghiệp.
- Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý là tổng thể các yếu tố, điều kiện do các quy định pháp
luật xác lập, trong đó các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị
kinh tế và mọi công dân thực thi các nhiệm vụ, quyền hạn của mình hoặc tương
tác lẫn nhau. Theo nghĩa rộng, môi trường pháp lý gồm hệ thống các quy định
pháp luật, việc giải thích pháp luật, thực thi pháp luật và ý thức pháp luật của công
dân. Môi trường pháp lý đầy đủ, đồng bộ sẽ giúp cho các chủ thể tham gia vào nền
kinh tế yên tâm hoạt động trong khuôn khỗ của pháp luật, hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh sẽ ngày càng cao. Quỹ BLTD ở Việt Nam được thành
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
lập đã lâu nhưng hệ thống các văn bản pháp lý vẫn chưa được hoàn thiện, đang
tiếp tục nghiên cứu để triển khai. Hệ thống pháp lý về Quỹ BLTD chưa đồng
bộ đã ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả hoạt động của Quỹ.
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước,
mọi chủ thể hoạt động trong nền kinh tế đều chịu sự chi phối của hệ thống pháp
luật. Do đó, một hệ thống pháp luật đầy đủ, minh bạch, đồng bộ sẽ giúp cho các
chủ thể tuân thủ pháp luật và từ đó sẽ làm hạn chế những rủi ro không đáng có
như lừa đảo để chiếm đoạt tiền từ các TCTD, gia tăng nợ xấu, tham nhũng,...
- Môi trường kinh tế xã hội
Môi trường kinh tế xã hội là tổng hoà các mối quan hệ về kinh tế và xã hội
tác động lên mọi chủ thể tham gia vào nền kinh tế. Môi trường kinh tế xã hội
ổn định sẽ tạo điều kiện cho lưu thông hàng hoá, thúc đẩy sản xuất phát triển,
làm cho hoạt động tín dụng sẽ thuận lợi hơn. Tốc độ phát triển kinh tế ổn định
sẽ giúp cho các TCTD huy động tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong dân chúng;
các doanh nghiệp sẽ hoạt động hiệu quả và tăng khả năng tích luỹ, vì thế sẽ có
khả năng hoàn trả nợ vay cho các TCTD và Quỹ BLTD sẽ giảm thiểu rủi ro về
hoạt động bảo lãnh. Môi trường kinh tế xã hội không ổn định sẽ ảnh hưởng đến
các dự án mà Quỹ đã cấp BLTD cho các doanh nghiệp, các doanh nghiệp
không triển khai được dự án hoặc dự án không có hiệu quả sẽ dẫn đến doanh
nghiệp không có khả năng trả được nợ vay cho các TCTD; lúc này Quỹ BLTD
sẽ đứng ra trả nợ thay và làm tăng khả năng rủi ro trong hoạt động bảo lãnh.
b. Chính sách Bảo lãnh tín dụng của Nhà nước
Chính sách BLTD hỗ trợ phát triển ĐVSXKD của nhà nước (bao gồm
chính sách tín dụng và chính sách nguồn vốn) cũng ảnh hưởng đến việc hỗ trợ
các ĐVSXKD của Quỹ BLTD.
Chính sách tín dụng bao gồm chính sách lãi suất, quản lý và giám sát tín
dụng cũng như các điều kiện tín dụng như: tài sản đảm bảo, lãi suất cho vay,
phí BLTD, hạn mức tín dụng, thời hạn vay, điều kiện bắt buộc nhận nợ,…
Mặc dù hoạt động BLTD cho ĐVSXKD là hoạt động không vì mục tiêu lợi
nhuận nhưng Quỹ BLTD vẫn phải bảo tồn được vốn của mình nhằm có nguồn
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
vốn tái đầu tư, hạn chế sự bao cấp của nhà nước, phát triển hoạt động, thực hiện
đắc lực hơn mục tiêu đã đề ra cho hoạt động này. Trong trường hợp thị trường
biến động, lãi suất cho vay của các TCTD quá cao thì nhiều ĐVSXKD sẽ quan
ngại đi vay, do đó hoạt động BLTD của Quỹ sẽ bị ảnh hưởng rất mạnh. Bên
cạnh đó, các chính sách về hạn chế bảo lãnh, giám sát tín dụng nếu không được
xây dựng chặt chẽ, đồng bộ và phù hợp thực tiễn sẽ dẫn tới những nguy cơ về
rủi ro đạo đức, rủi ro tín dụng, tác động trực tiếp đến hiện quả hoạt động của
Quỹ BLTD.
Chính sách nguồn vốn là một yếu tố sống còn của bất kỳ một tổ chức nào,
hiện nay nhiều Quỹ BLTD ở các địa phương chưa có đủ nguồn vốn điều lệ tối
thiểu (30 tỷ đồng) để hoạt động là một minh chứng cho chính sách nguồn vốn.
Việc nhà nước có những chính sách về nguồn vốn hợp lý để Quỹ BLTD có thể
huy động ngoài vốn ngân sách là hết sức quan trọng (như huy động từ các
TCTD, các tổ chức hiệp hội,…). Nếu thiếu vốn để bảo lãnh hoặc nguồn vốn
điều lệ quá ít sẽ không đáp ứng được yêu cầu của các ĐVSXKD. Nếu như vốn
không được đảm bảo đầy đủ, liên tục và kịp thời thì cũng đồng nghĩa với việc
Quỹ BLTD không đảm đương được vai trò, nhiệm vụ của mình chứ chưa nói
đến hiệu quả. Do đó, nếu chính sách về nguồn vốn (gồm: chính sách huy động,
lãi suất cho vay của TCTD, phí bảo lãnh, chính sách đãi ngộ,…) không hợp lý
sẽ dẫn đến không huy động đủ nguồn vốn để cấp BLTD cho ĐVSXKD.
c. Năng lực của khách hàng (doanh nghiệp, hộ sản xuất và hợp tác xã)
Năng lực của các ĐVSXKD bao gồm: năng lực tài chính, năng lực sản
xuất kinh doanh, năng lực quản lý của doanh nghiệp. Năng lực của ĐVSXKD
cũng là nhân tố ảnh hưởng đến sự hỗ trợ phát triển ĐVSXKD của Quỹ BLTD.
Năng lực tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở khối lượng vốn tự có và tỷ
trọng vốn tự có trong tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp sử dụng. Điều kiện tín
dụng quy định một tỷ lệ cụ thể, tối thiểu của vốn tự có trong tổng số nguồn vốn
hoạt động hay tỷ lệ vốn tự có tương ứng với khối lượng vốn vay, tỷ lệ vốn tự có
tham gia vào dự án. Năng lực tài chính của doanh nghiệp còn thể hiện ở khả năng
thanh toán của doanh nghiệp, đó là sự so sánh giữa số tiền có thể thanh
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
toán và các khoản nợ thanh toán. Việc đáp ứng các yêu cầu thanh toán còn lệ
thuộc khá lớn vào cơ cấu tài sản của doanh nghiệp xếp theo tính lỏng của tài
sản. Năng lực tài chính của doanh nghiệp trong tín dụng trung dài hạn còn đòi
hỏi doanh nghiệp phải có vốn lưu động tối thiểu cho việc duy trì hoạt động
thường xuyên của TSCĐ. Năng lực tài chính của doanh nghiệp càng cao, khả
năng đáp ứng các điều kiện tín dụng cũng như BLTD của Quỹ BLTD càng lớn,
góp phần nâng cao hoạt động BLTD.
Năng lực sản xuất kinh doanh biểu hiện cụ thể ở quá trình sản xuất sản
phẩm, công nghệ sản xuất, quá trình phát triển của doanh nghiệp. Nãng lực sản
xuất kinh doanh thể hiện ở quy mô của doanh nghiệp. Việc nghiên cứu năng
lực sản xuất kinh doanh cho thấy tính cấp thiết và quy mô phải đầu tư mới.
Năng lực thị trường và năng lực sản xuất tạo nên khả năng tìm kiếm lợi nhuận.
Tình hình sản xuất ổn định và kinh doanh có lãi thể hiện ở năng lực thị trường
và năng lực sản xuất tốt của doanh nghiệp.
Năng lực tổ chức, quản lý của doanh nghiệp thể hiện ở bộ máy quản lý
phù hợp, trình độ quản lý kém thì dù dự án được tính toán là rất hiệu quả nhưng
vẫn có thể bị thua lỗ và sẽ không trả được nợ vay. Năng lực quản lý còn thể
hiện ở hệ thống tổ chức bộ máy kế toán phù hợp, tuân thủ pháp luật kế toán,
thống kê và thuế. Việc chú trọng nâng cao hệ thống báo cáo tài chính thể hiện
tính minh bạch trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp sẽ làm cho các TCTD
cũng như Quỹ BLTD yên tâm hơn trong việc cấp BLTD và cấp tín dụng cho
doanh nghiệp. d. Nhu cầu Bảo lãnh tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Quỹ BLTD sẽ không hoạt động có hiệu quả nếu như ĐVSXKD không có
nhu cầu BLTD. Tuy nhiên, điểm yếu cơ bản nhất của ĐVSXKD là thiếu vốn hoạt
động, một số ĐVSXKD thì có đủ tài sản thế chấp tại các TCTD để được cấp tín
dụng, số khác thì huy động vốn thông qua bạn bè, người thân, cổ đông,.... Thực
tế các doanh nghiệp sử dụng các nguồn vốn này là rất ít, hầu hết các ĐVSXKD
thiếu vốn SXKD nhưng không có tài sản thế chấp ngân hàng. Do đó, nhu cầu cần
Quỹ BLTD hỗ trợ để các doanh nghiệp này tiếp cận với nguồn vốn tín dụng ngân
hàng là rất lớn. Khi doanh nghiệp có vốn ít, quy mô nhỏ bé thì nhu cầu bảo lãnh
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
vay vốn cao, ngược lại khi doanh nghiệp lớn mạnh, quy mô vốn tăng thì nhu
cầu bảo lãnh vay vốn sẽ giảm. Để thấy được thực trạng về nhu cầu BLTD của
các ĐVSXKD, đề tài tiến hành khảo sát và kiểm định mô hình định lượng về
nhu cầu BLTD của các ĐVSXKD tại Việt Nam.
Các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau thì có nhu cầu
BLTD khác nhau. Ví dụ: Doanh nghiệp trong ngành nông, lâm, thủy sản và xây
dựng thường cần nhiều vốn do quy mô đầu tư lớn và thường bán hàng trả chậm,
do vậy, các doanh nghiệp này cần nhiều vốn vay hơn các doanh nghiệp trong các
ngành khác để bổ sung vốn lưu động và thanh toán cho các công trình.
2.1.2.6 Yếu tố thuộc bản thân quỹ bảo lãnh tín
dụng a. Nguồn vốn của quỹ bảo lãnh tín dụng
Nguồn vốn hoạt động của quỹ bảo lãnh tín dụng đóng vai trò quyết định
trong việc thành lập, hoạt động, phát triển của quỹ bảo lãnh. Tuy nhiên nó chỉ
phát huy tác dụng khi biết cách quản lý, sử dụng một cách đúng hướng tiết
kiệm và hiệu quả.
Tại các quỹ bảo lãnh tín dụng hiện nay ngay từ khi mới thành lập được
cấp một lượng vốn nhất định từ ngân sách nhà nước. Với mức vốn 30 tỷ đồng
do ngân sách cấp và hầu như rất ít các quỹ bảo lãnh tín dụng trên cả nước huy
động được vốn góp của tư nhân. Do đó theo quy định nên mức bảo lãnh cho
các doanh nghiệp và các hộ sản xuất kinh doanh thấp. Vì vậy đã ảnh hưởng rất
lớn đến hoạt động bảo lãnh tín dụng của quỹ.
Để đáp ứng được nhu cầu bảo lãnh của khách hàng, quỹ bảo lãnh phải
đáp ứng được nhu cầu về loại hình bảo lãnh cũng như số tiền bảo lãnh mà
khách hàng đề nghị.
b. Cơ cấu tổ chức và quản lý
Cơ cấu tổ chức quản lý của Quỹ bảo lãnh tín dụng gồm có: Hội đồng quản
lý, Ban kiểm soát, Ban điều hành.Hội đồng quản lý Quỹ bảo lãnh tín dụng gồm
3 thành viên chuyên trách là Chủ tịch Hội đồng quản lý đại diện cho Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, 01 Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý
kiêm Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng và Trưởng ban kiểm soát; các thành
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
viên kiêm nhiệm là đại diện các tổ chức tham gia góp vốn vào Quỹ bảo lãnh tín
dụng. Còn lại là nhân viên các ban hành chính, kiểm soát, thẩm định và bảo
lãnh tín dụng....
Cơ cấu tổ chức và quản lý ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động bảo lãnh tín
dụng của quỹ. Quỹ có hoạt động tốt và phát triển tốt hay không chịu ảnh hưởng
rất lớn của cơ cấu tổ chức và quản lý.
2.1.2.7. Các điều kiện cần thiết để bảo lãnh tín dụng
Các đối tượng được bảo lãnh tín dụng chỉ được Quỹ bảo lãnh tín dụng
xem xét cấp bảo lãnh khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: Có dự án đầu tư,
phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có khả năng hoàn trả vốn vay; Dự
án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh được quỹ bảo lãnh tín dụng thẩm
định và quyết định bảo lãnh theo quy định; Có phương án về vốn chủ sở hữu tối
thiểu 20% tham gia dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh tại thời điểm
quỹ bảo lãnh tín dụng thẩm định để xem xét cấp bảo lãnh.
Ngoài ra, tại thời điểm đề nghị bảo lãnh, doanh nghiệp không có các
khoản nợ thuế từ 1 năm trở lên theo Luật quản lý thuế và nợ xấu tại các tổ chức
tín dụng. Trường hợp nợ thuế do nguyên nhân khách quan, doanh nghiệp phải
có xác nhận của cơ quan quản lý thuế trực tiếp; Có biện pháp bảo đảm cho bảo
lãnh vay vốn theo quy định.
Quỹ bảo lãnh tín dụng xem xét cấp bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa tối đa bằng 100% giá trị khoản vay (bao gồm cả vốn lưu động và
vốn trung, dài hạn) tại tổ chức cho vay. Căn cứ vào tính khả thi, mức độ rủi ro
của doanh nghiệp, dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh và khả năng tài
chính của quỹ, quỹ bảo lãnh tín dụng xem xét, quyết định cụ thể mức bảo lãnh
cho doanh nghiệp.
Thời hạn cấp bảo lãnh tín dụng của quỹ bảo lãnh tín dụng được xác định
phù hợp với thời hạn vay vốn đã thoả thuận giữa các bên được bảo lãnh và bên
nhận bảo lãnh tại hợp đồng tín dụng và được quy định rõ trong hợp đồng bảo
lãnh tín dụng, chứng thư bảo lãnh ký kết giữa các bên liên quan theo quy định.
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
Trong thời hạn cấp bảo lãnh, khách hàng không đáp ứng đủ điều kiện, tiêu
chuẩn là doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật thì quỹ bảo lãnh
tín dụng tiếp tục cấp bảo lãnh tín dụng cho khách hàng theo hợp đồng bảo lãnh
tín dụng đã ký với bên được bảo lãnh cho đến khi hết thời hạn bảo lãnh theo
hợp đồng.
2.2 Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Tình hình thế giới
1. Quỹ Bảo lãnh tín dụng tại Malaysia
Theo Viện nghiên cứu kinh tế Malaysia (2000), các ĐVSXKD ở Malaysia
chiếm khoảng 90% tổng số doanh nghiệp của cả nước và giải quyết 29,7% tổng
số việc làm. Nhằm giúp đỡ các doanh nghiệp này tiếp cận vốn nguồn vốn tín
dụng, tại Malaysia đã tồn tại 4 hệ thống (schemes) BLTD, đó là:
+ Hệ thống BLTD chung (General Guarantee schemes) được thành lập từ
năm 1972;
+ Hệ thống bảo lãnh các khoản vay đặc biệt (Special Loan schemes): tài
trợ cho những doanh nghiệp xuất khẩu, có các dự án đặc biệt,… được thành lập
từ năm 1981;
+ Hệ thống BLTD cơ bản (Principal Guarantee schemes) được thành lập
từ năm 1989;
+ Hệ thống BLTD chủ yếu mới (New Principal Guarantee schemes) được
thành lập từ năm 1994;
Hệ thống BLTD chung được gọi là Tổng Công ty BLTD Malaysia (CGC),
là tổ chức ra đời sớm nhất để phục vụ cho việc BLTD cho các ĐVSXKD do
Chính phủ khởi xướng thành lập từ năm 1972, với số vốn góp từ các NHTM,
các công ty tài chính của Chính phủ. Hiện nay, hệ thống này có doanh số bảo
lãnh cao nhất trong 4 hệ thống bảo lãnh nêu trên. Tổng công ty BLTD đến 90%
giá trị khoản vay (người được bảo lãnh phải có ít nhất 10% vốn tự có tham gia
dự án); phí bảo lãnh từ 0,5% đến 1% giá trị bảo lãnh.
Ba hệ thống BLTD (Special loan, Principal, New principal) hoạt động vì
mục đích lợi nhuận, do các tổ chức tư nhân thành lập (có sự góp vốn của các
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
NHTM) nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng về sản phẩm của ĐVSXKD. Mức phí
dịch vụ cao hơn so với CGC, tuỳ thuộc và thoả thuận giữa bên bảo lãnh và bên
được bảo lãnh. Ba hệ thống này đã góp phần đáng kể vào việc BLTD, giúp các
ĐVSXKD tiếp cận với nguồn vốn tín dụng tại Malaysia .
2.1.2. Bài học kinh nghiệm về bảo lãnh tín dụng rút ra ở Việt
Nam a. Bài học kinh nghiệm
Qua nghiên cứu hoạt động của Quỹ BLTD tại Hàn Quốc, Malaysia về việc
BLTD cho ĐVSXKD có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm:
Thứ nhất, Chính phủ coi DNNVV là thành phần kinh tế quan trọng bậc
nhất và có nhiều chính sách để hỗi trợ phát triển. Xuất phát từ chính sách của
Chính phủ về việc BLTD cho các ĐVSXKD, ĐVSXKD là thành phần kinh tế
quan trọng bậc nhất và có nhiều chính sách để hỗ trợ pháQuỹ BLTD được xây
dựng sớm và thống nhất với các chính sách khác, có tính thực thi cao.
Thứ hai, chính sách BLTD cho ĐVSXKD là một chính sách quan trọng
trong hầu hết chính sách kinh tế quốc gia và được hình thành từ rất sớm do vậy
sự phát triển của ÐVSXKD ở các nýớc này luôn ðạt ðýợc tốc ðộ cao và tạo tiền
ðề cho nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.
Thứ ba, Chính sách bảo ðảm tín dụng phải ðảm bảo ðýợc lợi ích của các
bên nhý ngýời bảo lãnh (quỹ BLTD), người thụ hưởng bảo lãnh (TCTD) và
người được bảo lãnh (ĐVSXKD).
- Người bảo lãnh: an toàn tương đối về vốn, thu được phí, phục vụ được
nhiều đối tượng cần bảo lãnh, bảo toàn và phát triển được vốn.
- Người nhận bảo lãnh: cho vay an toàn và thu hồi được đầy đủ nợ gốc và
lãi đúng hạn.
- Người được bảo lãnh: nhận được vốn dễ dàng, thủ tục nhanh gọn và sử
dụng vốn tạo giá trị thặng dư.
Thứ tư, hầu hết các nước đều thành lập các Quỹ BLTD chuyên ngành, như
Quỹ BLTD công nghệ chuyên BLTD cho các ĐVSXKD trong lĩnh vực công
nghệ thông tin, viễn thông; Quỹ BLTD nông nghiệp chuyên BLTD cho các
ĐVSXKD trong lĩnh vực nông nghiệp; Quỹ BLTD trong lĩnh vực xuất khẩu,...
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
Thứ năm, các mô hình Quỹ BLTD bao gồm mô hình 1 cấp và mô hình 2
cấp. Hầu hết các các nước trên thế giới đều có mô hình Quỹ BLTD đối với
DNNV thống nhất từ Trung ương đến địa phương, Quỹ BLTD Trung ương
được xem là “bà đỡ” để các Quỹ BLTD địa phương ra đời và phát triển.
Thứ sáu, về mô hình Quỹ BLTD có ba mô hình, đó là: một là do Chính phủ
thành lập, hoạt động vì mục tiêu phi lợi nhuận (như mô hình hiện nay ở Việt
Nam); hai là do các tổ chức hiệp hội thành lập (vốn hoạt động của Quỹ BLTD do
các thành viên trong tổ chức hiệp hội đóng góp) nhằm bảo lãnh, trợ giúp các
ĐVSXKD thành viên, hoạt động phi lợi nhuận; ba là do các tổ chức, công ty thành
lập, hoạt động kinh doanh chính là bảo lãnh, trợ giúp các doanh nghiệp, doanh thu
là từ phí thu được từ hoạt động cấp BLTD và tư vấn, trợ giúp các khách hàng là
các ĐVSXKD, hoạt động vì mục đích lợi nhuận; thực tế trên thế giới mô hình này
chiếm một tỷ lệ cấp BLTD cao nhất trong ba mô hình kể trên.
b. Những chủ trương chính sách về quỹ bảo lãnh tín dụng
Để đảm bảo hoạt động và phát triển, Quỹ bảo lãnh tín dụng Yên Bái cũng
như các Quỹ bảo lãnh của các địa phương khác đều phải dựa trên những cơ sở
pháp lý nhất định. Việc xây dựng hệ thống các văn bản pháp lý mang tính riêng
biệt và phù hợp với điều kiện của đơn vị và thực tế của địa phương là yêu cầu cần
thiết để các hoạt động nghiệp vụ được thực hiện đúng quy tắc, quy trình, phù hợp
với chính sách, chế độ của Nhà nước nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
a. Những chủ trương chính sách của chính phủ
- Quyết định 193/2001/QĐ-TTg ngày 20/12/2001 của Thủ tướng Chính
phủ V/v ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh
tín dụng cho DNNVV.
- Quyết định số 115/2004/QĐ-TTg ngày 25/6/2004 Thủ tướng Chính phủ
V/v sửa đổi, bổ sung Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh
tín dụng cho DNNVV ban hành kèm theo Quyết định 193/2001/QĐ-TTg ngày
20/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
- Công văn số 7397 TC/TCNH ngày 05/7/2004 của Bộ Tài chính V/v sửa
đổi Quyết định 193/2001/QĐ-TTg.
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
- Thông tư số 93/2004/TT-BTC ngày 29/9/2004 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn một số nội dung Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh
tín dụng cho DNNVVQuy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo
lãnh tín dụng cho DNNVV.
- Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thương
mại.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-TTg ngày 17/4/2009 Thủ tướng Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày
21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh
nghiệp vay vốn của ngân hàng thương mại.
Các quy định này đã tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc trợ giúp các
DNNVV tiếp cận vốn tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong điều
kiện nhiều địa phương chưa thành lập được lập Quỹ BLTD cho các DNNVV
(Ngân hàng phát triển cho vay theo từng dự án trong đó không chỉ có DNNVV
mà còn những doanh nghiệp lớn).
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng và giải pháp bảo lãnh tín dụng của Quỹ bảo lãnh tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ bảo lãnh tín dụng, các ngân hàng trên
địa bàn tỉnh Yên Bái.
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã của tỉnh Yên Bái năm 2017
- Quá trình hình thành Quỹ BLTD
- Tổ chức bộ máy
- Thực trạng các quy định bảo lãnh tín dụng của quỹ bảo lãnh tín dụng
tỉnh Yên Bái
- Quy trình bảo lãnh tín dụng của Quỹ
- Hoạt động của quỹ
- Đánh giá kết quả bảo lãnh tín dụng tác dụng đến khách hàng của Quỹ
bảo lãnh tín dụng tỉnh Yên Bái
- Thực trạng và kết quả hoạt động bảo lãnh tín dụng tại Quỹ bảo lãnh tín
dụng tỉnh Yên Bái
- Một số yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động bảo lãnh tín dụng của quỹ bảo
lãnh tín dụng tỉnh Yên Bái.
- Giải pháp phát triển bảo lãnh tín dụng tại quỹ bảo lãnh tín dụng tỉnh Yên
Bái
3.4. Phương pháp thu thập thông tin
* Phương pháp thu thập số liệu:
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
Bảng 3.1 Thu thập dữ liệu và thông tin thứ cấp
Thông tin Loại tài liệu Nguồn thu thập
Cơ sở lý luận của đề tài, + Các bài báo từ các tạp + Internet
các số liệu, dẫn chứng về chí, sách giáo trình, bài + Sách, báo và các tài
hoạt động bảo lãnh tín báo khoa học có liên liệu có liên quan
dụng của Việt Nam và quan tới đề tài
thế giới. Các công trình + Các tài liệu từ các
nghiên cứu về hoạt động website
bảo lãnh tín dụng đã + Các luận văn liên quan
được công bố. đến đề tài nghiên cứu.
Số liệu về tình hình hoạt + Báo cáo kết quả hoạt + UBND tỉnh Yên Bái
động bảo lãnh tín dụng động của quỹ bảo lãnh + Quỹ bảo lãnh tín dụng
tín dụng tỉnh Yên Bái tỉnh Yên Bái
qua các năm + Sở tài chính tỉnh Yên
+ Các quyết định, thông Bái
tư hướng dẫn thi hành
luật bảo lãnh tín dụng
+ Niên giám thống kê
tỉnh Yên Bái
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Các thông tin được lấy từ nhiểu
nguồn khác nhau như: quỹ bảo lãnh tín dụng, ngân hàng, các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh, tài liệu thống kê, internet,…
Nguồn thông tin đã công bố phục vụ cho nghiên cứu cơ sở lý luận về bảo
lãnh, bảo lãnh tín dụng; thực tiễn về hoạt động bảo lãnh tín dụng của các nước
trên thế giới và Việt Nam, tôi lấy trong sách báo, các công trình nghiên cứu
khoa học đã công bố và các Website liên quan đến đề tài nghiên cứu. Thu thập
từ các cơ quan Nhà nước những văn bản Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Chỉ thị,
Thông tư, những sổ sách báo cáo, tổng hợp, hướng dẫn có liên quan đến hoạt
động bảo lãnh tín dụng
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
Liệt kê các thông tin cần thiết có thể thu thập, hệ thống hóa theo nội dung
và địa điểm dự kiến thu thập.
- Liên hệ với cơ quan cung cấp thông tin.
- Tiến hành thu thập bằng ghi chép, sao chụp.
- Kiểm tra tính thực tế của thông tin qua quan sát trực tiếp.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
Thu thập số liệu sơ cấp: tiến hành 5 cuộc phỏng vấn các bên liên quan như
sau:
+ Phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo quỹ:
Mục đích phỏng vấn nhằm tìm hiểu thực trạng bảo lãnh, chính sách bảo
lãnh và những rào cản trong bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
+ Phỏng vấn đại diện một số ngân hàng tham gia cung ứng tín dụng và có
ký thỏa thuận tín chấp đối với quỹ
Mục đích nhằm tìm hiểu thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ, có sự bảo lãnh của quỹ; những khó khăn của ngân hàng khi cho vay theo
cơ chế này, đồng thời thời tìm hiểu đề xuất của ngân hàng
+ Phỏng vấn doanh nghiệp vừa và nhỏ, tập trung doanh nghiệp nông nghiệp
Mục đích nhằm tìm hiểu lượng vốn, nhu cầu vốn nhận được qua kênh bảo
lãnh, những rào cản khi tiếp nhận vốn và kiến nghị của doanh nghiệp.
- Phương pháp quan sát:
+ Quan sát tác phong làm việc, cách làm việc và xử lý công việc của các
cán bộ.
+ Tiếp cận: chủ động tiếp cận, sẵn sàng làm tốt công việc được giao:
- Phương pháp xử lý, phân tích và tổng hợp số liệu:
+ Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu:
Số liệu điều tra sau khi thu thập đầy đủ, rà soát và chuẩn hóa lại thông tin,
loại bỏ thông tin không chính xác, sai lệch trong điều tra và chuẩn hóa lại các
thông tin. Những thông tin, số liệu thu thập được tổng hợp, phân tổ. Việc xử lý
thông tin là cơ sở cho việc phân tích.
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
+ Phương pháp phân tích số liệu:
- Phương pháp thống kê so sánh
Các số liệu phân tích được so sánh qua các năm, các chỉ tiêu để thấy được
những thực trạng liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Khái quát về cơ sở thực tập:
4.1.1. Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã của tỉnh Yên Bái năm 2017
Kinh tế - xã hội nước ta năm 2017 diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế giới
tiếp tục đã phục hồi. Hoạt động đầu tư, thương mại toàn cầu có xu hướng cải
thiện rõ rệt là yếu tố tác động tích cực đến sản xuất trong nước. Kết quả nổi bật
là tăng trưởng GDP đạt 6,7%, mức cao nhất trong gần 10 năm qua. Kinh tế vĩ
mô ổn định, lạm phát được kiểm soát; xuất khẩu tăng mạnh và xuất siêu, khu
vực công nghiệp phục hồi rõ nét, trở thành động lực quan trọng của tăng trưởng
kinh tế.
Cùng với đà phát triển của cả nước, năm 2017 tỉnh Yên Bái bước vào thực
hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong điều kiện thời cơ, thuận lợi là cơ
bản nhưng cũng còn nhiều khó khăn đan xen. Tình hình kinh tế - xã hội của
tỉnh tiếp tục giữ được sự phát triển ổn định. Kinh tế duy trì được đà tăng
trưởng, cơ cấu kinh tế dịch chuyển theo hướng tích cực. Sản xuất nông lâm
nghiệp thủy sản tiếp tục phát triển, các đề án hỗ trợ sản xuất nông nghiệp được
triển khai đạt và vượt kế hoạch đề ra. Hoạt động thương mai, dịch vụ, du lịch
trên địa bàn phát triển khá. Các giải pháp tăng nguồn thu cho ngân sách địa
phương phát huy được hiệu quả, thu ngân sách tiếp tục tăng so với năm 2016
và vượt cao so với chỉ tiêu được Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
Tuy nhiên, bên cạnh kết quả đạt được, nền kinh tế nước ta vẫn đứng trước
nhiều khó khăn, thách thức. Thâm hụt ngân sách và nợ công vẫn ở mức cao. Nợ
xấu ngân hàng còn lớn; xử lý các tổ chức tín dụng yếu kém và nợ xấu chưa căn
bản và triệt để. Phân bổ và giải ngân vốn đầu tư từ ngân sách nhất là vốn trái phiếu
chính phủ, vốn ODA còn chậm. Nhiều dự án, doanh nghiệp nhà nước thua lỗ, thất
thoát… Ở địa phương, các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội như tổng sản phẩm
bình quân đầu người; tổng đàn gia súc chính chưa đạt kế hoạch theo
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của HĐND tỉnh về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2107 và Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND
ngày 25/7/2017 về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh năm 2017, tốc độ tăng trưởng trong lĩnh vực nông nghiệp còn ở mức thấp,
thiếu tính đột phá; tiến độ thực hiện, kết quả giải ngân của một số dự án đầu tư
công chậm so với kế hoạch.
Việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh còn hạn chế, ảnh hưởng đến
thu hút đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xử lý
tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp chưa đạt kết quả cao, ảnh hưởng đến
tiến độ thực hiện các dự án đầu tư. Việc hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh còn nhiều hạn chế, tình trạng nhiều doanh nghiệp phải
dừng hoạt động hoặc giải thể do khó khăn về vốn còn tồn tại.
Tình hình trên đã ảnh hưởng lớn đến công tác bảo lãnh tín dụng của Quỹ
bảo lãnh tín dụng, trong năm 2017 cả về số lượng khách hàng và giá trị bảo
lãnh tín dụng vẫn ở mức thấp.
4.1.2. Quá trình hình thành Quỹ BLTD
Quỹ BLTD tỉnh Yên Bái được thành UBND tỉnh thành lập theo Quyết định
số 78/QĐ-UBND ngày 04/03/2005, hoạt động theo mô hình đọc lập đầu tiên trên
phạm vi toàn quốc, chính thức đi vào hoạt động từ tháng 4 năm 2005, với chức
năng, nhiệm vụ được ghi trong điều lệ hoạt động là cấp bảo lãnh cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Quỹ bảo lãnh tín dụng Yên Bái ra đời với phương châm hoạt
động không vì mục tiêu lợi nhuận mà đặt nhiệm vụ hỗ trợ giúp các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh tiếp cận với nguồn vốn tín dụng ngân hàng để phát
triển sản xuất, kinh doanh trong khi không đáp ứng đủ điều kiện về tài sản đảm
bảo theo quy định; làm tăng khả năng cạnh tranh, tăng việc làm và nâng cao đời
sống cho người lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Từ khi thành lập đến nay quỹ BLTD đã bám sát các cơ sở pháp lý về bảo
lãnh tín dụng của Nhà nước, Quỹ đã tích cực triển khai hoạt động theo Quyết định
số 193/2001/QĐ-TTg ngày 20/12/2001 và Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
ngày 15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thành lập, tổ
chức và hoạt động của Quỹ.
4.1.3. Tổ chức bộ máy
Tổng biên chế gồm 14 người, trong đó 12 cán bộ chuyên trách, 02 cán bộ
kiêm nhiệm được cơ cấu bố trí như sau:
- Hội đồng quản lý Quỹ: gồm 05 thành viên trong đó có 3 thành viên chuyên
trách gồm: Chủ tịch HĐQL, 01 Phó Chủ tịch HĐQL kiêm Giám đốc Quỹ và 01
Trưởng ban kiểm soát
- Ban kiểm soát: 01 Trưởng ban chuyên trách là thành viên HĐQL Quỹ;
- Ban điều hành: gồm 10 là cán bộ chuyên trách gồm Giám đốc (Phó Chủ
tịch Qũy kiêm), 01 Phó Giám đốc và 8 cán bộ được bố trí thành 3 phòng
chuyên môn nghiệp vụ gồm: Phòng nghiệp vụ bảo lãnh tín dụng, Phòng nghiệp
vụ ủy thác quản lý Quỹ phát triển đất và Phòng Hành chính – Tổng hợp.
4.1.4. Thực trạng các quy định bảo lãnh tín dụng của quỹ bảo lãnh tín dụng
tỉnh Yên Bái
* Nguồn lực và chủ thể tham gia bảo lãnh tín dụng
- Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được xếp vào loại Doanh
nghiệp vừa và nhỏ theo quy định của pháp luật.
- Các hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã.
- Các hộ kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày
29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
- Các chủ trang trại, các hộ nông dân thực hiện dự án nuôi thủy sản, trồng
cây công nghiệp, chăn nuôi...
Quỹ bảo lãnh tín dụng không cấp bảo lãnh đối với những thành viên Hội
đồng quản lý, Ban kiểm soát, cán bộ thực hiện thẩm định, quyết định bảo lãnh
và bố mẹ, vợ, chồng, con của các đối tượng đó.
Quỹ bảo lãnh tín dụng ưu tiên cấp bảo lãnh cho các doanh nghiệp có tham
gia góp vốn vào quỹ và các ngành nghề sau:
+ Các ngành nghề ứng dụng công nghệ mới.