1. Thuế nhà nước http://www.gdt.gov.vn
NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ
KÊ KHAI VÀ KẾ TOÁN THUẾ
NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ
KÊ KHAI VÀ KẾ TOÁN THUẾ
Ths. Nguyễn Ngọc Minh Huy
Phó trưởng phòng QLN & CCNT
Email: nnmhuy.hcm@gdt.gov.vn
Phone: 090.275.4242
2. Các văn bản hiện hành
Luật quản lý thuế 78/2006/ QH11 ngày 29/11/2006
Luật sửa đổi, bổ sung Luật QLT số 21/2012 QH13
Luật sửa đổi, bổ sung các Luật về thuế số 71/2014
Luật sửa đổi bổ sung Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và
Luật QLT số 106/2016/QH13
Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013
Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016
Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014
Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014
Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015
3. Các quy trình đang áp dụng
Quyết định 329/QĐ-TCT ngày 27/3/2014 v/v ban hành
Quy trình quản lý đăng ký thuế
Quyết định 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 v/v ban hành
Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế
Quyết định 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 v/v ban hành
Quy trình hoàn thuế
Quyết định 749/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 v/v ban hành
Quy trình miễn thuế, giảm thuế
Quyết định 1544/QĐ-BTC ngày 07/7/2014 v/v áp dụng
thí điểm chế độ kế toán thuế nội địa
4. Các quy trình đang áp dụng (mới)
Quyết định 2790/QĐ-BTC ngày 27/12/2016 v/v áp
dụng thí điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết hoàn thuế GTGT bằng phương thức điện tử
Thông tư 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 v/v
hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
5. Mô hình quản lý thuế theo chức năng
Quản lý
thuế theo
chức năng
Kê khai
và Kế
toán thuế
QLN và
Cưỡng
chế nợ
thuế
Thanh
tra kiểm
tra thuế
Tuyên
truyền hỗ
trợ NNT
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
5
6. Vị trí, vai trò của công tác KK&KTT
Kê khai
và Kế
toán thuế
Quản lý
nợ và
cưỡng chế
nợ thuế
Thanh
tra kiểm
tra thuế
Tuyên
truyền
hỗ trợ
NNT
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
6
- Là khâu lõi của mô hình
- Cung cấp thông tin phục vụ cho
công tác quản lý
- Cung cấp thông tin cho các chức
năng khác
7. Tổ chức bộ máy công tác KK&KTT
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
7
TỔNG
CỤC
THUẾ
CỤC
THUẾ
CHI CỤC
THUẾ
VỤ KÊ KHAI VÀ KẾ TOÁN THUẾ
PHÒNG KÊ KHAI VÀ KẾ TOÁN THUẾ
ĐỘI KÊ KHAI - KẾ TOÁN THUẾ
8. Nội dung công tác KK&KTT
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
8
1. Đăng ký thuế
2. Khai thuế, tính thuế, ấn định thuế
3. Nộp thuế, kế toán thuế
4. Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế
10. Khái niệm Đăng ký thuế
ĐKT là việc NNT kê khai những thông tin
theo mẫu quy định và nộp tờ khai cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để bắt đầu
thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo
quy định của pháp luật.
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
10
11. Nội dung chủ yếu
1. Đăng ký cấp mới MST
2. Thay đổi thông tin ĐKT
3. Chấm dứt hiệu lực MST
4. Khôi phục MST
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
11
12. Đăng ký cấp mới MST
Đối tượng phải ĐKT
Mã số thuế
Quy định về cấp, sử dụng MST
Thời hạn ĐKT
Hồ sơ ĐKT
Địa điểm nộp hồ sơ ĐKT
Thời gian giải quyết hồ sơ ĐKT của CQT
Kết quả của việc ĐKT
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
12
13. ĐỐI TƯỢNG PHẢI ĐĂNG KÝ THUẾ (7 NHÓM)
1. DN thành lập
và hoạt động
theo luật DN
2. DN không hoạt
động theo luật
doanh nghiệp
3. Tổ chức kinh
tế: đơn vị sự
nghiệp, HTX,…..
4. Tổ chức, cá
nhân được hoàn
thuế
5. TCNN không có
tư cách PN, CNNN
kd độc lập
6. Tổ chức, cá
nhân khấu trừ,
nộp thay
7. NĐH, DNLD, CT
điều hành chung,
nhà thầu…
8. Cá nhân chịu
thuế TNCN
9. Tổ chức, cá
nhân UNT thuế
10. Tổ chức cá
nhân trao đổi
hàng hóa tại chợ
biên giới
11. Người phụ
thuộc
12. Tổ chức, cá
nhân khác phải
nộp NSNN
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
13
14. Đối tượng đăng ký thuế
Tổ chức hoạt
động theo Luật
DN
Thực hiện thủ tục
đăng ký doanh
nghiệp tại Sở kế
hoạch đầu tư,
Được cấp mã số
doanh nghiệp
Tổ chức cá nhân
khác
Thực hiện thủ tục
Đăng ký thành lập
mới hoặc ĐKKD
tại cơ quan ĐKKD
(nếu có)
Thực hiện thủ tục
đăng ký thuế tại
Cơ quan thuế
Được cấp MST
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
14
15. Phân biệt tổ chức hoạt động theo Luật DN và Tổ chức
không hoạt động theo Luật DN
• Bốn loại hình công ty: Công ty TNHH, Công ty
cổ phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư
nhân
Tổ
chức
hoạt
động
theo
luật DN
• Đơn vị sự nghiệp, Tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị, xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức XHNN,
tổ chức có chung đường biên giới đất liền với
Việt Nam;
• Hợp tác xã
• Ban Quản lý dự án
Tổ chức
không
hoạt
động
theo
Luật DN
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
15
16. Cá nhân không phải đăng ký kinh doanh (39/2007/NĐ-
CP)
Buôn bán
rong, buôn
bán dạo,
buôn bán vặt
Buôn
chuyến
Các dịch vụ
đánh giày,
bán vé số,
chữa khóa,
sửa chữa
xe, trông
giữ xe, rửa
xe, cắt tóc,
vẽ tranh,
chụp ảnh …
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
16
17. Mã số thuế
Là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho NNT theo quy
định cả Luật Quản lý thuế. Dùng để nhận biết, xác định từng NNT và được quản
lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9N10 - N11N12N13
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
17
Số
kiểm tra
Đơn độc lập
Đơn vị trực thuộc
18. Ý nghĩa của chữ số kiểm tra N10
Bước 1: N1* 31 + N2 *29 + N3 * 23 + N4 * 19 + N5* 17 + N6*
13 + N7* 7 + N8* 5 + N9* 3 = A
Bước 2: A/11, phần dư = B
Bước 3: 10 - B = N10
Ví dụ: MST của Tổng cục Thuế: 0100231226
A = (0 x 31) + (1x 29) + (0 x 23) + (0x 19) + (2 x 17) + (3x
13) + (1x 7) + (2x 5) + (2x 3)
= 29 + 34 + 39 + 7 + 10 + 6 = 125
125/11 = 11 dư 4
N10
= 10 – 4 = 6
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
18
19. Quy định về cấp MST (Khoản 1, Điều 5, TT 95)
Tổ chức được cấp 1 MST
duy nhất từ khi đăng ký
thuế đến khi chấm dứt
hoạt động.
Cá nhân được cấp một
MST duy nhất trong suốt
cuộc đời cá nhân;
MST đã cấp không được
sử dụng lại để cấp cho
NNT khác
MST của tổ chức sau khi
chuyển đổi loại hình,
bán, tặng, cho thừa kế
được giữ nguyên
MST cấp cho hộ kd là mã
số thuế cấp cho đại diện,
- Chuyển đổi từ MST cá
nhân thành mã đại diện
hộ và ngược lại;
MST cấp cho người phụ
thuộc đồng thời là MST
của cá nhân khi phát
sinh nghĩa vụ
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
19
20. Cấp mã 10 số và cấp mã 13 số (Điều 5, TT95)
• Đơn vị độc lập (có đầy đủ tư cách pháp nhân, tự chịu
trách nhiệm về toàn bộ nghĩa vụ);
• Đại diện hộ kinh doanh;
• Cá nhân nộp thuế TNCN;
• Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp cho CQT
• Ban điều hành liên doanh chia lợi nhuận cho nhà thầu và
bên VN
• Tổ chức, cá nhân nộp thay
Mã 10
số
• Đơn vị trực thuộc: Chi nhánh, VPĐD, đơn vị phụ thuộc
• Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, Công ty
mẹ tập đoàn dầu khí quốc gia đại diện nhận lãi được chia
(theo mã NĐH)
• Địa điểm kinh doanh của hộ kd cùng huyện khác xã
Mã 13
số
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
20
21. Mã số nộp thay (Tiết c, khoản 3, Điều 5, TT95)
Mã số nộp thay
Tổ chức, cá nhân nộp
thay nhà thầu NN
Tổ chức, cá nhân ký HĐ
UNT
Tổ chức ký hợp đồng
HTKD với cá nhân có
thỏa thuận nộp thay cho
cá nhân
Đặc điểm của mã nộp
thay:
- Thay đổi thông tin theo
NNT
- Chấm dứt hiệu lực khi
NNT ngừng hoạt động
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
21
22. Quy định về sử dụng MST (Khoản 2, Điều 5, TT95)
sử dụng MST để khai
thuế với mọi loại nghĩa
vụ, trên các địa bàn
Tổ chức có hoạt động ở địa
phương khác không thành
lập đơn vị trực thuộc, có cơ
sở sản xuất trực thuộc sử
dụng 1 MST để khai.
Hộ có 2 địa điểm kinh
doanh do 2 CQT quản
lý sử dụng 1 MST để
khai.
Sử dụng MST của cá
nhân
Sử dụng MST cá nhân
đã cấp làm mã số đại
diện hộ kd và ngược
lại
Cá nhân là người phụ thuộc sử
dụng mã được cấp cho người
phụ thuộc làm mã cá nhân khi
phát sinh nghĩa vụ
Cá nhân nộp thuế TNCN tại
nhiều cơ quan chi trả thu nhập
đăng ký tại 1 cq, thông báo mã
cho các cơ quan khác
Sử dụng MST của
DN tư nhân
Chủ dn sử dụng
MST cá nhân để
khai thuế TNCN
Sử dụng MST của DN
tư nhân để kê khai nộp
thay thuế TNCN cho cá
nhân làm việc tại DN
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
22
23. Thời hạn đăng ký thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
23
Chậm nhất 10 ngày làm
việc kể từ ngày
(tổ chức kinh tế, tổ chức
khác, cá nhân có đăng ký
kinh doanh)
Được thành lập
Bắt đầu hoạt động sản xuất kd
Phát sinh trách nhiệm khấu trừ, nộp thay
Ký hợp đồng nhận thầu (nộp trực tiếp), hợp
đồng dầu khí
Cùng thời hạn nộp hồ sơ
khai thuế hoặc hoàn thuế
(Tổ chức, cá nhân)
Không có hoạt động sxkd phát sinh nghĩa vụ
phải nộp hoặc được hoàn (thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp, cá nhân chuyển nhượng BĐS,
hoàn thuế GTGT viện trợ nhân đạo, viện trợ
không hoàn lại)
Cùng thời hạn nộp hồ sơ
khai thuế lần đầu
(Cá nhân kinh doanh không
phải đăng ký kinh doanh)
Hộ gia đình, nhóm cá nhân kd (không phải đăng
ký kd
Cùng thời hạn đăng ký
giảm trừ gia cảnh
(Người phụ thuộc)
Đăng ký cho người phụ thuộc
Chậm nhất 10 ngày làm
việc trước thời điểm nộp
hồ sơ quyết toán TNCN
hàng năm (Tổ chức chi trả
Cơ quan chi trả thu nhập: đăng ký thuế cho cá
nhân có thu nhập từ tiền lương, người phụ
thuộc (1 lần trong năm)
24. Hồ sơ đăng ký thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
24
Tổ chức cá nhân
khác
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
ngày 14/9/2015
Thông tư 95/2016/TT-BTC
về đăng ký thuế
DN thành lập và
hoạt động theo
Luật DN
25. Ví dụ về hồ sơ đăng ký thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
25
DN tư
nhân
Giấy đề nghị
đăng ký doanh
nghiệp
Bản sao hợp lệ
của CMTND, thẻ
căn cước công
dân, Hộ chiếu
Nhóm cá
nhân kd
Tờ khai đăng ký
thuế (mẫu 03 –
ĐK-TCT
Bản sao giấy
chứng nhận
đăng ký kinh
doanh
Bản sao hợp lệ
của CMTND, thẻ
căn cước công
dân, Hộ chiếu
26. Địa điểm nộp hồ sơ ĐKT (Điều 8, TT95)
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
26
DN thành lập theo Luật DN, Đơn vị
trực thuộc
Sở kế hoạch đầu tự
DN, tổ chức kinh tế, đơn vị trực
thuộc, nhà thầu, nhà đầu tư tham
gia hđ dầu khí, nhà thầu nước
ngoài
Cục Thuế nơi đặt trụ sở
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
khấu trừ và nộp thay; tổ chức cá
nhân được uỷ nhiệm thu
CQT trực tiếp quản lý
Tổ chức khác Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế tuỳ
theo cấp ra quyết định thành lập
27. Địa điểm nộp hồ sơ ĐKT (Điều 8, TT95)
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
27
Cá nhân uỷ quyền nộp thuế cho cơ
quan chi trả thu nhập
Nộp tại cơ quan chi trả thu nhập
DN, tổ chức kinh tế, đơn vị trực thuộc,
nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hđ dầu
khí, nhà thầu nước ngoài
Cục Thuế nơi đặt trụ sở
Cá nhân nước ngoài liên quan đến viện
trợ
Cá nhân làm việc trong tổ chức quốc
tế…
Cá nhân phát sinh thu nhập do tổ chức
nước ngoài trả
Cá nhân nộp thuế TNCN không qua cơ
quan chi trả
Cục Thuế nơi có địa chỉ thường trú
Cục Thuế nơi quản lý tổ chức quốc tế
Cục Thuế nơi phát sinh công việc
Chi cục Thuế nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú/tạm trú
Hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình,
nhóm cá nhân kd
Chi cục Thuế nơi đặt trụ sở chính
Cá nhân khác có nghĩa vụ nộp NSNN
(BĐS, lệ phí trước bạ…)
Chi cục Thuế nơi phát sinh nghĩa vụ
28. Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
28
Tổ chức cá nhân
khác
Ngay trong ngày làm việc
khi nhận đợc giao dịch
do cơ quan ĐKKD
chuyển sang
03 ngày làm việc
kể từ ngày CQT nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
DN thành lập và
hoạt động theo
Luật DN
29. Kết quả nộp hồ sơ đăng ký thuế
Giấy
chứng
nhận đăng
ký doanh
nghiệp
Tổ chức
thành lập và
hoạt động
theo luật DN
đăng ký kd
qua cơ quan
ĐKKD
Giấy
chứng
nhận đăng
ký thuế
DN chứng
khoán, bảo
hiểm…, tổ
chức kinh
tế, hộ gia
đình, cá
nhân
Giấy
chứng
nhận mã
số thuế cá
nhân
Cá nhân
chịu thuế
TNCN (trừ
cá nhân kd),
cá nhân có
các khoản
phải nộp
khác vào
NSNN
Thông
báo mã số
thuế
Tổ chức
khác, được
hoàn thuế,
nhà thầu
nước ngoài,
tổ chức, cá
nhân khấu
trừ nộp thay,
UNT, tham
gia hoạt
động dầu
khí,
Thông
báo MST
người phụ
thuộc
Cá nhân
ĐKT cho
người phụ
thuộc
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
29
30. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế
Cấp lại do
mất, rách
nát, cháy
2 ngày làm
việc
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
30
31. Thay đổi thông tin ĐKT
Đối
tượng
phải
thực
hiện thay
đổi
thông tin
Thủ tục
thay đổi
thông tin
Thời hạn
thông
báo thay
đổi
thông tin
Hồ sơ
thay đổi
thông tin
Xử lý hồ
sơ thay
đổi
thông tin
ĐKT
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
31
32. Đối tượng phải thay đổi thông tin ĐKT
Đối với DN hoạt động theo luật doanh nghiệp
Đổi trụ sở, đổi tên, đổi chủ,
bổ sung vốn kinh doanh, bổ
sung, thay đổi ngành nghề
kinh doanh, thay đổi thông
tin về cổ đông sáng lập...
Đối với tổ chức, cá nhân khác
Thay đổi các thông tin trên tờ
khai đăng ký thuế, bảng kê
kèm theo tờ khai đăng ký
thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
32
33. Thủ tục thay đổi thông tin ĐKT
Thay đổi thông tin
không làm thay
đổi cơ quan quản
lý thuế
Thay đổi thông tin
ĐKT, không thay
đổi trụ sở
Thay đổi trụ sở
nhưng thuộc
phạm vi cơ quan
thuế đang quản lý
Thủ tục:
DN thành lập theo
luật DN: nộp cho
cơ quan đăng ký
kinh doanh
Nộp hồ sơ thay
đổi thông tin đến
cơ quan thuế
quản lý trực tiếp
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
33
34. Thủ tục thay đổi thông tin ĐKT
Thay đổi thông tin làm thay đổi
cơ quan quản lý thuế: Thay đổi
trụ sở sang địa bàn cơ quan thuế
khác quản lý
Thủ tục
Dn thành lập theo luật DN:
1. Nộp hồ sơ thay đổi thông tin
đến cơ quan thuế chuyển đi
2 Nộp thông báo chuyển địa điểm
đến cơ quan thuế chuyển đến
3. Nộp hồ sơ thay đổi tại cơ
quan đăng ký kd
Tổ chức, cá nhân khác:
1. Nộp hồ sơ thay đổi thông tin
đến cơ quan thuế chuyển đi
2. Nộp thông báo chuyển địa
điểm đến cơ quan thuế chuyển
đến
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
34
35. Một số lưu ý
Hệ thống tự động cập
nhật thay đổi thông tin
ĐKT qua hồ sơ khai
thuế
Đăng ký thay đổi thông
tin người phụ thuộc
với cơ quan chi trả thu
nhập (tổng hợp gửi
CQT 10 ngày làm việc
trước quyết toán)
Cá nhân chịu thuế
TNCN (trừ CN kd) thay
đổi địa chỉ không cần
làm thủ tục chuyển địa
điểm chỉ thay đổi
thông tin
Thông tin mã nộp thay
được tự động cập nhật
khi NNT có mã nộp
thay thay đổi thông tin
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
35
36. Thời gian thay đổi thông tin đăng ký thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
36
Tổ chức cá nhân
khác
Theo quy định tại Nghị định
78/NĐ/2015 về đăng ký DN
(không ràng buộc về thời gian)
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày phát sinh thay đổi
DN thành lập và
hoạt động theo
Luật DN
37. Thời gian giải quyết hồ sơ thay đổi thông tin
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
37
Thay đổi thông
tin trên bảng kê
2 ngày làm việc
Thay đổi thông
tin trên giấy
chứng nhận
ĐKT, Thông báo
mã số thuế
3 ngày làm việc
Thay đổi thông tin làm thay đổi cơ
quan thuế quản lý
CQT chuyển đi:
Đối chiếu nghĩa
vụ cấp Thông
báo chuyển địa
điểm: 10 ngày
làm việc;
CQT chuyển
đến:
Cập nhật thông
tin trên hồ sơ để
tiếp tục quản lý;
Yêu cầu người
nộp thuế giải
trình (không
đến) 10 ngày lv
Ban hành thông
báo không hoạt
động tại địa chỉ
38. CHẤM DỨT HiỆU LỰC MÃ SỐ THUẾ
Đối tượng
chấm dứt
hiệu lực
Hồ sơ
chấm dứt
hiệu lực
Thủ tục
chấm dứt
hiệu lực
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
38
Chấm dứt hiệu lực MST là thủ tục CQT xác định MST không còn giá trị sử
dụng trong hệ thống cơ sở dữ liệu về ĐKKD và ĐKT.
39. 1. Tổ chức: Chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản,
thu hồi giấy phép;
2. Tổ chức sắp xếp lại: Bị chia, Bị sát nhập, Bị hợp
nhất, Chuyển đơn vị độc lập thành đơn vị trực thuộc
3. Cá nhân; Chết, mất tích, mất năng lực hành vi
dân sự
4. Nhà thầu, nhà đầu tư: kết thúc hợp đồng, chuyển
nhượng toàn bộ hợp đồng dầu khí
5. Tổ chức bị ra thông báo không hoạt động tại địa
chỉ đăng ký trên 1 năm
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
39
Đối tượng phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực MST
40. Thủ tục chấm dứt hiệu lực MST
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
40
Trước khi chấm dứt:
• Báo cáo tình hình sử dụng
hóa đơn
• Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
• Chấm dứt hiệu lực của các
mã 13 số (nếu có)
Khi chấm dứt: Nộp hồ sơ
cho cơ quan ĐKKD/CQT
để chấm dứt hiệu lực
41. Thời hạn chấm dứt hiệu lực
10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản
chấm dứt hoạt động hoặc kết thúc hợp đồng
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
41
42. Xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực MST
Ra thông báo ngừng hđ đang làm thủ tục
CDHL sau 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ;
Ban hành thông báo NNT chấm dứt hiệu lực
MST gửi NNT sau 03 ngày làm việc kể từ
ngày người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
42
43. Thủ tục ĐKT khi chia, tách, hợp nhất, sát nhập
Chia và
tách
DN bị chia chấm
dứt hiệu lực,
doanh nghiệp
được chia đăng ký
mới
DN bị tách thay đổi
thông tin, DN được
tách đăng ký mới
Hợp nhất và
sát nhập
DN bị hợp nhất
chấm dứt hiệu
lực,DN mới đăng
ký mới
DN nhận sát nhập
thay đổi thông tin,
DN bị sát nhập
đăng ký mới
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
43
45. Nội dung chủ yếu
Nguyên tắc
tính thuế,
khai thuế
Hồ sơ khai
thuế
Thời hạn
nộp hồ sơ
khai thuế
Gia hạn nộp
hồ sơ khai
thuế
Khai bổ
sung hồ sơ
khai thuế
Địa điểm
nộp hồ sơ
khai thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
45
46. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
1. NNT phải tính, xác định
số tiền thuế phải nộp
NSNN, trừ trường hợp cơ
quan thuế ấn định thuế
hoặc tính thuế
2. NNT phải khai chính xác,
trung thực, đầy đủ các nội
dung trong tờ khai thuế
theo mẫu quy định, nộp đủ
hồ sơ khai thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
46
47. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
3. Đối với các loại thuế khai
theo tháng, quý, năm, nếu
không phát sinh nghĩa vụ thuế
hoặc đang được hưởng ưu đãi,
miễn giảm thuế thì NNT vẫn phải
nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn
trừ trường hợp đã chấm dứt
hoạt động kinh doanh/tạm
ngừng kinh doanh...
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
47
Không phải nộp tờ
khai trong trường hợp
tổ chức chi trả thu
nhập (khai theo
tháng/quý) mà trong
tháng/quý không phát
sinh khấu trừ thuế
48. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
48
4. Khai theo tháng, quý:
kỳ đầu tiên: Ngày bắt
đầu ra kinh doanh đến
ngày cuối cùng của
tháng/quý
Kỳ cuối cùng: ngày đầu
tiên của tháng/quý đến
ngày kết thúc KD
Kỳ tính thuế năm: năm
dương lịch hoặc năm tài
chính (thuế TNDN, thuế Tài
nguyên)
Năm dương lịch (thuế khác)
Kỳ tính thuế TNDN không
quá 15 tháng
49. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
5. NNT tạm ngừng kd
không phát sinh NV thuế
thì không phải nộp hồ sơ
khai thuế (trừ trường hợp
khai quyết toán không
trọn năm DL hoặc năm
TC)
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
49
Tạm ngừng kd: thông báo theo
mẫu tới CQT trước 15 ngày
Cá nhân nộp thuế khoán:
trước 1 ngày làm việc
Thời hạn tạm ngừng
kd: thông quá 01 năm
hoặc 02 năm đối với đề
nghị tạm dừng liên tiếp
50. Đồng tiền khai thuế
Đồng tiền khai thuế là
đồng VN. Khai thuế
đối với hđ khai thác,
xuất bán dầu thô, khí
thiên nhiên: USD.
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
50
52. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Tháng: Ngày
thứ hai mươi
của tháng tiếp
theo tháng phát
sinh nghĩa vụ
thuế
2. Quý: Ngày
thứ ba mươi
của quý tiếp
theo quý phát
sinh nghĩa vụ
thuế
3. Năm: Ngày
thứ ba mươi
của tháng đầu
tiên của năm
dương lịch
4. QT năm:
Ngày thứ 90 kể
từ khi kết thúc
năm dương lịch
hoặc năm tài
chính
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
52
53. 3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
5. Từng lần phát
sinh: Ngày thứ 10 kể
từ ngày phát sinh
nghĩa vụ thuế
6. Khai QT: Ngày thứ
45 kể từ ngày có quyết
định chia tách, hợp
nhất, sát nhập, chuyển
đổi hình thức sở hữu...
7. Theo cơ chế 1 cửa
liên thông (liên quan
đến sử dụng đất)
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
53
54. Cách xác định thời hạn
Ngày Tính liên tục theo ngày dương lịch
(bao gồm cả ngày nghỉ)
Ngày làm việc Tính theo ngày làm việc của cơ quan
hành chính trừ ngày nghỉ theo quy
định
Ngày cụ thể Hết thời hạn ở ngày tiếp theo ngày cụ
thể
Ngày cuối cùng của
thời hạn trùng với
ngày nghỉ
Hạn cuối cùng được tính theo ngày
làm việc tiếp theo của ngày nghỉ
Ngày đã nộp hồ sơ
khai thuế
Ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
54
55. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
Đối tượng: gặp thiên tai, hoả
hoạn, tai nạn bất ngờ
Thời gian gia hạn: không quá
60 ngày đối với khai QT năm,
30 ngày đối với các loại khác
Hồ sơ: văn bản đề nghị
gia hạn, xác nhận của
UBND, cơ quan công an
cơ quan thuế trả lời bằng
văn bản trong thời hạn 03
ngày làm việc
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
55
56. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
NNT được quyền khai bổ sung khi phát hiện
hồ sơ khai thuế đã nộp cho CQT có sai sót
Thời hạn: Ngày làm việc bất kỳ + Trước khi
công bố QĐ thanh tra, kiểm tra
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
56
57. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
57
Ngày công bố
QĐ thanh tra,
kiểm tra
Ngày ban hành
KL Thanh tra
kiểm tra
1. Ngoài thời hạn, ngoài phạm
vi: tính chậm nộp
2. Trong thời hạn, ngoài phạm
vi: tính chậm nộp
3. Trong thời hạn, trong phạm
vi: tăng số thuế phải nộp, giảm
số thuế MGH, nộp thừa xử lý
như phát hiện qua thanh tra,
kiểm tra
58. Ví dụ về khai bổ sung
NNT A có trụ sở chính tại Hà Nội, chi nhánh
tại QN: Khai thuế TNDN tập trung tại Hà Nội,
khai thuế GTGT ở Hà Nội và Quảng Ninh.
Cơ quan thuế công bố QĐ kiểm tra tình hình
chấp hành nghĩa vụ thuế TNDN năm 2015
của NNT A ngày 09/5/2016, đến ngày
13/05/2016 ban hành kết luận thanh tra kiểm
tra. NNT A được khai bổ sung trong trường
hợp nào dưới đây:
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
58
59. Ví dụ về khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Cty nộp hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT
tháng 3/2016 vào ngày 10/5/2016.
Cty nộp hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán
thuế Tài nguyên năm 2015 vào ngày 16/05/2016.
Năm 2015: doanh thu tính thuế TNDN 700 triệu,
trụ sở chính: 400, chi nhánh: 300 (tờ khai).
Tháng 5/2016, Cục Thuế HN kiểm tra: DT tính
thuế TNDN 900: trụ sở chính 600, chi nhánh 300
Tháng 5/2016, Cục Thuế QN kiểm tra: tăng DT
tính thuế GTGT dẫn đến tăng DT tính thuế TNDN
100 => khai bổ sung tại trụ sở chính
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
59
60. Các trường hợp
khai bổ sung
1. Không làm thay
đổi tiền thuế phải
nộp, tiền thuế
còn khấu trừ, tiền
thuế đề nghị hoàn
Không lập bản giải
trình khai bổ sung
điều chỉnh
01/KHBS
2 Làm tăng số
thuế phải nộp
- Nộp thuế tăng
thêm
- Nộp tiền chậm
nộp
3. Làm giảm tiền
thuế phải nộp
Trừ vào số thuế
phải nộp/Bù trừ với
số thuế phải nộp kỳ
sau/ Được hoàn
4. Các trường
hợp khai bổ sung
điều chỉnh đối với
thuế GTGT (4)
Điều chỉnh theo
quy định tại Tiết c,
Khoản 5, Điều 10,
Thông tư 156/2013
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
60
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
61. Ấn định thuế
Cơ quan thuế ấn định toàn bộ hoặc ấn định
từng yếu tố để xác định số thuế phải nộp và
yêu cầu NNT nộp tiền thuế vào NSNN
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
61
62. Trường hợp bị ấn định toàn bộ số thuế phải nộp
1. Không đăng ký thuế
2. Không nộp hồ sơ
khai thuế trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày
hết thời hạn nộp hồ sơ
khai thuế hoặc hết thời
hạn gia hạn
3. Không bổ sung hồ
sơ khai thuế theo yêu
cầu
4. Đã nộp hồ sơ khai
thuế cho cơ quan quản
lý thuế nhưng không tự
tính được số thuế phải
nộp
5. Không xuất trình tài
liệu liên quan đến việc
xác định các yếu tố làm
căn cứ tính thuế khi đã
hết thời hạn ktra, ttra
thuế tại trụ sở NNT
6. Có dấu hiệu bỏ trốn
hoặc phát tán tài sản
để không thực hiện
nghĩa vụ thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
62
63. Trường hợp bị ấn định từng yếu tố
Qua thanh tra, kiểm
tra chứng minh hạch
toán kế toán không
đúng quy định, số liệu
kế toán không đầy đủ,
chính xác, trung thực
Qua kiểm tra hàng
hoá mua vào, bán ra
chứng minh hạch
toán không theo giá
thực tế thanh toán
phù hợp với giá thị
trường
Ấn định tỷ lệ giá trị gia
tăng, tỷ lệ thu nhập
chịu thuế trên doanh
thu, doanh thu, thu
nhập chịu thuế phù
hợp với một số ngành
nghề kinh doanh
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
63
64. Căn cứ để ấn định thuế
Cơ sở dữ liệu
của cơ quan
thuế
Các thông
tin cơ quan
thuế thu
thập được
Tài liệu và
kết quả kiểm
tra, thanh tra
còn hiệu lực
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
64
65. Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế:
chậm nhất là ngày cuối
cùng của thời hạn nộp
hồ sơ khai thuế hoặc
thời hạn nộp thuế ghi
trên văn bản của cơ
quan NN có thẩm quyền
Trường hợp thu phí, lệ
phí bằng hình thức ghi
thu, ghi chi: hạn nộp là
thời hạn ghi thu, ghi chi
Nộp thuế theo ấn định:
10 ngày kể từ ngày có
quyết định ấn định, số
tiền từ 500 triệu trở lên:
30 ngày
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
65
Luu ý: Việc tổ chức lại doanh nghiệp
không làm thay đổi thời hạn nộp
thuế của DN bị tổ chức lại
66. Thời hạn khai, nộp thuế đối với một số loại thuế chính
Thuế GTGT
Theo tháng
DT năm
trước liền kề
> 50 tỷ
Theo quý
DN mới thành lập
DT năm trước liền
kề từ 50 tỷ trở
xuống
Khai ổn định trọn
năm và ổn định
theo chu kỳ 3 năm
(2014 – 2016, 2017
– 2019)
Phát hiện qua khai bổ
sung hoặc qua thanh
tra, kiểm tra DT năm
trước liền kề có thay
đổi, khai đến hết chu
kỳ ổn định
Tạm tính theo từng lần phát
sinh: XD, lắp đặt, bán hàng
vãng lai mà giá trị bao gồm
cả thuế GTGT từ 1 tỷ trở lên;
chuyển nhượng BĐS ngoại
tỉnh (không thành lập CN,
đơn vị trực thuộc)
- Thuế suất 10% tạm tính 2%
- Thuế suất: 5% tạm tính 1%
(Khai mẫu 05/GTGT)
Tổng hợp vào tờ khai thuế
GTGT của trụ sở chính, trừ
đi số thuế đã nộp tại địa
phương
(mẫu 01-5/GTGT)
Theo từng lần phát sinh:
thuế GTGT theo PP trực tiếp
trên doanh số của người KD
không thường xuyên
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
66
67. Kê khai, nộp thuế GTGT khác địa phương có trụ sở chính
Điều kiện: Nộp thuế theo
PP khấu trừ có cơ sở sản
xuất trực thuộc (gồm cả
gia công, lắp ráp) không
trực tiếp bán hàng, không
phát sinh doanh thu ngoại
tỉnh
Có hạch toán kế toán: kê
khai nộp theo PP khấu trừ
tại ngoại tỉnh khi điều
chuyển thành phẩm, bán
thành phẩm về trụ sở chính
Không hạch toán kế toán:
kê khai tập trung tại trụ sở
chính, phân bổ số thuế phải
nộp cho trụ sở chính và
ngoại tỉnh
Phân bổ theo %/ doanh thu
chưa có thuế GTGT do cơ
sở sản xuất ra (theo giá
thành sp, tương đương):
2% (10%); 1% (5%)
Tổng số thuế GTGT theo
phân bổ nêu trên lớn hơn
số thuế GTGT phải nộp tại
trụ sở chính:
Phân bổ theo % doanh thu
chưa có thuế GTGT cơ sở/
tổng doanh thu toàn đơn vị
Không phát sinh thuế phải
nộp trong kỳ không phải
phân bổ cho ngoại tỉnh
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
67
68. Thời hạn khai, nộp thuế đối với một số loại thuế
chính
Thuế TNDN
Quyết toán năm
Tạm nộp theo quý,
cuối năm quyết toán
lại
Số tạm nộp chênh
lệch từ 20% trở lên:
tính chậm nộp từ hết
hạn tạm nộp quý IV
Quyết toán khi chia,
tách, hợp nhất, sáp
nhập, giải thể, phá
sản
Không áp dụng đối
với chuyển đổi loại
hình DN kế thừa toàn
bộ nghĩa vụ (DNTN
sang TNHH)
Theo từng lần phát
sinh
Chuyển nhượng BĐS
của DN không chuyên
KD/ DN chuyên KD có
nhu cầu
HĐ chuyển nhượng
vốn của nhà thầu
nước ngoài
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
68
69. Kê khai, nộp thuế TNDN khác địa phương có trụ sở chính
Điều kiện: NNT có cơ
sở sản xuất trực thuộc
(gồm cả gia công, lắp
ráp) hạch toán phụ
thuộc ngoại tỉnh
Kê khai tập trung tại trụ
sở chính, phân bổ số
thuế phải nộp cho trụ
sở chính và ngoại tỉnh
Phân bổ theo tỷ lệ phần
trăm chi phí của cơ sở/
tổng chi phí toàn đơn vị
Không phát sinh thuế
phải nộp trong kỳ
không phải phân bổ cho
ngoại tỉnh
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
69
70. Thời hạn khai, nộp thuế đối với một số loại thuế chính
Lệ phí môn bài
Khai + nộp khi mới ra
kinh doanh (ngày
cuối cùng của tháng)
Nếu ra kinh doanh 6
tháng cuối năm: nộp
môn bài ½ năm
Khai + nộp khi chưa
hoạt động (30 ngày
kể từ ngày cấp GCN
ĐKKD, ĐKT)
Không kê khai: nộp
mức lệ phí môn bài
cả năm
+ Tạm ngừng KD cả
năm DL: không nộp;
+ Không trọn năm
DL: nộp mức cả năm
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
70
1.Trên 10 tỷ: 03 triệu
2. Từ 10 tỷ trở xuống: 02 triệu
3. CN, VPĐD, địa điểm kinh
doanh, đơn vị sự nghiệp,
TCKT khác: 01 triệu
71. Kê khai nộp thuế môn bài cho chi nhánh, cửa
hàng, cửa hiệu
NNT có chi nhánh,
cửa hàng, cửa hiệu
Mức thuế: 1
triệu/chi nhánh
(thành lập 6 tháng
cuối năm: 0,5 triệu)
Chi nhánh cùng
tỉnh: kê khai, nộp
tập trung tại trụ sở
chính
Chi nhánh khác
tỉnh: kê khai, nộp
tại ngoại tỉnh
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
71
72. Đồng tiền nộp thuế
Đồng tiền nộp thuế bằng đồng Việt Nam,
có thể nộp bằng ngoại tệ nếu cơ quan có thẩm
quyền cho phép
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
72
73. Địa điểm nộp thuế
Kho bạc
Nhà nước
Tổ chức
tín dụng
Cơ quan
thuế quản
lý thu
thuế
Bên nhận
uỷ nhiệm
thu thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
73
74. Hình thức nộp thuế
Tiền mặt
Chuyển
khoản
Giao dịch
điện tử
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
74
75. Xác định ngày đã nộp thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
75
Tiền mặt Chuyển khoản Giao dịch điện tử
Ngày tổ chức
thu tiền thuế
xác nhận, ký
đóng dấu trên
chứng từ nộp
thuế
Ngày trích
chuyển tài
khoản được
hệ thống
thanh toán
của ngân
hàng xác
nhận
giao dịch
thành công
Lưu ý: CQT thực hiện bù trừ giữa tiền
nộp thừa và tiền còn nợ: Ngày cơ quan
thuế thực hiện bù trừ theo QĐ hoàn thuế
kiêm bù trừ
76. Thứ tự thanh toán tiền thuế
Tiền thuế
nợ
Tiền thuế
truy thu
Tiền
chậm
nộp
Tiền thuế
phát sinh
Tiền phạt
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
76
Luu ý: - Nếu cùng thứ tự, ưu tiên theo hạn nộp
- Nếu NNT thanh toán không đúng thứ tự, CQT điều
chỉnh lại và thông báo cho NNT chậm nhất ngày 10
tháng sau tháng hạch toán
77. Tiền thuế nộp thừa
Trường hợp 1: NNT có số tiền thuế đã
nộp lớn hơn số tiền phải nộp đối với
từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế
(cùng tiểu mục) trong thời hạn 10 năm
kể từ ngày nộp tiền vào NSNN.
Trường hợp 2: NNT có số tiền thuế
được hoàn theo quy định: GTGT,
TTĐB, BVMT, TNCN.
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
77
78. Xử lý tiền thuế nộp thừa (Trường hợp 1)
Bù trừ tự
động với số
tiền thuế còn
nợ, còn phải
nộp của cùng
loại thuế
Bù trừ tự động
với số tiền thuế
phải nộp của lần
tiếp theo của
cùng loại thuế
(không quá 06
tháng)
Đề nghị hoàn
nếu không thực
hiện được bù
trừ tự động.
Bù trừ cho các
loại khác theo
thứ tự thanh
toán sau khi
xác định được
hoàn thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
78
79. Uỷ nhiệm thu thuế
Cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân
thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm
vi quản lý của CQT
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
79
80. Các loại thuế được uỷ nhiệm thu
Thuế sử
dụng đất NN
Thuế sử
dụng đất phi
NN
Thuế của hộ
gia đình, cá
nhân nộp
cho phương
pháp khoán
Thuế TNCN
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
80
81. Uỷ nhiệm thu thuế
Cơ quan thuế và bên nhận
uỷ nhiệm thu thực hiện
theo hợp đồng Uỷ nhiệm
thu.
Nội dung hợp đồng: loại
thuế được uỷ nhiệm, địa
bàn được uỷ nhiệm, công
việc được uỷ nhiệm, thời
hạn uỷ nhiệm, kinh phí uỷ
nhiệm, thời hạn nộp thuế
vào NSNN
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
81
Lưu ý: 10 triệu đồng trở lên nộp ngay vào NSNN
5 ngày: vùng sâu, vùng xa
3 ngày: các địa bàn còn lại
82. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
Người Việt Nam xuất
cảnh để định cư ở
nước ngoài, người
nước ngoài xuất
cảnh từ Việt Nam
Cơ quan quản lý xuất
cảnh có trách nhiệm
dừng xuất cảnh nếu
có yêu cầu của cơ
quan thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
82
83. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
NNT bị phá sản, giải
thể hoàn thành nghĩa
vụ nộp thuế theo quy
định của pháp luật về
phá sản, giải thể.
NNT chấm dứt hoạt
động không làm thủ
tục giải thể, phá sản:
Chủ DN
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
83
84. Phá sản theo Luật
1. Chi phí
phá sản;
3. Khoản
nợ nhằm
mục đích
phục hồi
SXKD
2. Khoản
nợ người
lao động
4. Nghĩa
vụ nợ
với chủ
nợ
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
84
85. Giải thể theo Luật
1. Khoản
nợ người
lao động
2. Nghĩa
vụ nợ
với các
chủ nợ
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
85
86. Giải thể, phá sản không theo Luật
DN tư nhân Chủ doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH Chủ tịch Hội đồng thành viên, chủ sở
hữu công ty
Công ty cổ phần Chủ tịch Hội đồng quản trị
Hợp tác xã Trưởng ban quản trị
Hộ gia đình, cá nhân Chủ hộ gia đình, cá nhân
Tổ hợp tác Tổ trưởng tổ hợp tác
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
86
Giải thể phá sản không theo Luật
87. DN bị chia: Hoàn
thành trước khi
chia
DN bị tách, hợp
nhất, sáp nhập:
hoàn thành trước
khia tách, hợp
nhất, sáp nhập.
DN bị chuyển đổi
sở hữu: hoàn
thành trước khi
chuyển đổi
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
87
Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
Lưu ý:
+ Nếu chưa hoàn thành, DN mới thành lập có trách nhiệm hoàn thành.
+ Trường hợp chuyển đổi loại hình (TNHH <=> CP) nếu bên tiếp nhận kế thừa
nghĩa vụ thuế thì không phải QTT đến thời điểm chuyển đổi, chỉ QTT năm
88. NNT chết: do
người hưởng
thừa kế thực
hiện trong
phạm vi di sản.
NNT mất tích,
mất năng lực
hành vi dân sự:
người được toà
án giao quản lý
tài sản
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
88
Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
89. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế
NNT có quyền gửi văn bản yêu cầu cơ quan
thuế quản lý trực tiếp xác nhận việc hoàn
thành nghĩa vụ nộp thuế đến thời điểm xác
nhận.
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
89
5 ngày
làm việc
văn bản xác
nhận
90. Thủ tục khấu trừ thuế nước ngoài phải nộp
NNT (đối tượng cư trú tại Việt Nam) gửi văn
bản đề nghị khấu trừ số thuế đã nộp (tại
nước ký kết hiệp định thuế) vào số thuế phải
nộp tại Việt Nam đến CQT .
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
90
10ngày
làm việc
Giải quyết
khấu trừ
91. Thủ tục xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam
Đối tượng cư trú của nước ngoài nộp hồ sơ
đến Cục Thuế tỉnh nơi đăng ký nộp thuế để
xác nhận
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
91
07 ngày
làm việc
Văn bản xác
nhận
93. Miễn thuế, giảm thuế
Đối tượng được miễn
thuế, giảm thuế
Hồ sơ miễn thuế, giảm
thuế
Giải quyết hồ sơ miễn
thuế, giảm thuế
Thẩm quyền ra quyết định
miễn thuế, giảm thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
93
94. Nguyên tắc miễn thuế giảm thuế
NNT tự xác định số tiền thuế được miễn
giảm trong hồ sơ khai thuế hoặc hồ sơ miễn
thuế, giảm thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
94
95. Nguyên tắc miễn thuế giảm thuế
Miễn, giảm thuế
TNCN (thiên tai, hỏa
hoạn, tai nạn, bệnh
hiểm nghèo, tạm
ngừng kinh doanh,
chuyên gia nước
ngoài thực hiện dự
án viện trợ phi CP
tại VN)
Miễn, giảm thuế
TTĐB, tiền thuê đất,
tiền thuê mặt nước,
thuế SD ĐNN, PNN
(thiên tai, hỏa hoạn,
tai nạn bất ngờ)
Miễn, giảm thuế Tài
nguyên (thiên tai
hỏa hoạn, tai nạn
bất ngờ, khai thác
hải sản tự nhiên,
nước thiên nhiên
cho nông , lâm,
ngư, diêm nghiệp,
sinh hoạt
Miễn, giảm tiền sử
dụng đất, tiền thuê
đất, tiền thuê mặt
nước (cơ quan có
thẩm quyền phê
duyệt:
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
95
CQT ra QĐ
96. Lưu ý
Giảm thuế khoán
đối với trường
hợp tạm ngừng
kinh doanh được
xét theo từng
tháng với nguyên
tắc liên tục và
tròn tháng.
- Nghỉ trọn 1
tháng giảm
1/3 số thuế
phải nộp của
Quý
Nghỉ trọn 2
tháng giảm
2/3 số thuế
phải nộp của
Quý
Nghỉ trọn 3
tháng giảm
toàn bộ số
thuế phải
nộp của quý.
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
96
97. Ví dụ về miễn, giảm thuế khoán đối với hộ kd
Cá nhân kinh doanh A có số thuế phải nộp
năm 2015 là 10 triệu đồng. Ông A nghỉ kinh
doanh liên tục từ ngày 20/3/2016 đến ngày
25/5/2016. Xác định số thuế khoán được
miễn, giảm do tạm ngừng kd của ông A
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
97
98. Thẩm quyền giải quyết Miễn thuế, Giảm thuế
Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, mặt
nước: Cục trưởng (tổ chức, tổ chức cá
nhân NN, người VN định cư ở nước
ngoài
Chi cục trưởng: hộ gia đình, cá nhân
Các loại thuế khác: do cơ quan thuế quản
lý trực tiếp NNT
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
98
99. Thủ tục miễn thuế, giảm thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
99
Người nộp
thuế
Cơ quan
thuế
Kiểm tra hồ sơ:
+ Ra QĐ MG thuế
+ Thông báo không
thuộc diện được MG
Hồ sơ
MGT 30 ngày
Kiểm tra
thực tế
60 ngày
không khai bs, không
giải trình
100. Hoàn thuế
Đối tượng được hoàn thuế
Hồ sơ hoàn thuế
Phân loại hồ sơ hoàn thuế
Giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Thẩm quyền ra QĐ hoàn thuế
Kiểm tra sau hoàn thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
100
101. Đối tượng được hoàn
Hoàn theo quy định của các luật thuế GTGT,
TTĐB, BVMT, TNCN
Hoàn nộp thừa
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
101
102. Hoàn thuế GTGT
1. Hoàn luỹ kế 12
tháng/04 quý âm
2. Hoàn cho dự án đầu
tư
Thành lập mới từ dự
án đầu tư, nộp theo pp
khấu trừ
Cùng tỉnh thành phố:
sau khi bù trừ với hđ
sxkd âm 300 triệu
đồng trở lên
Khác tỉnh thành phố:
chưa đkkd, chưa đk
thuế, sau khi bù trừ
với hđsxkd âm 300
triệu đồng trở lên
3. Hoàn xuất khẩu
theo tháng/quý: thuế
GTGT háng xuất khẩu
chưa đc khấu trừ từ
300 triệu đồng trở lên
4. Hoàn khi sát nhập
hợp nhất, chia tách,
giải thể, phá sản
5. Hoàn khác: viện trợ,
miễn trừ ngoại giao,
điều ước quốc tế, xuất
nhập cảnh
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
102
103. Phân loại hồ sơ hoàn thuế
Hoàn
thuế
trước,
kiểm tra
sau
Kiểm tra
trước,
hoàn thuế
sau
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
103
Hoàn nộp thừa đã có xác nhận nộp thừa của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền: hoàn ngay, không phân loại
104. Kiểm tra trước, hoàn thuế sau
1. Hoàn thuế theo quy định của
điều ước quốc tế mà nước VN là
thành viên
2. NNT đề nghị hoàn thuế lần đầu
(trừ thuế TNCN) (nộp hồ sơ lần
đầu + đúng đối tượng được
hoàn)
3. NNT đề nghị hoàn thuế trong
thời hạn 02 năm kể từ thời điểm
bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian
lận về thuế
(cách tính thời hiệu)
4. Hàng hoá, dịch vụ không thực
hiện giao dịch thanh toán qua
ngân hàng theo quy định
(không áp dụng đối với thuế
GTGT)
5. DN sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách, giải thể, phá sản... Giao,
bán, khoán cho thuê đối với
DNNN
6. Hết thời hạn theo thông báo
của CQT nhưng NNT không giải
trình, bổ sung hoàn thuế hoặc
giải trình, bổ sung nhưng không
chứng minh được số thuế đã khai
là đúng
(chỉ áp dụng với phần cần giải
trình, bổ sung)
105. Hoàn thuế trước, kiểm tra sau
Lỗ 2 năm liên tục liền kề hoặc lỗ vượt
quá vốn chủ sở hữu năm liền kề
Hoàn từ kinh doanh BĐS, thương
mại dịch vụ (hoặc đa ngành nhưng
doanh thu các HĐ từ 50% trở lên)
Thay đổi trụ sở 02 lần trở lên trong
vòng 12 tháng trở về trước
Thay đổi bất thường trong doanh
thu, thuế phải nộp trong vòng 12
tháng trở về trước
Hãng vận tải nước ngoài hoàn theo
hiệp định
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
105
Trong
vòng 1
năm
106. Hoàn thuế trước, kiểm tra sau
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
106
Trong
vòng 10
năm
Các đối tượng
khác: kiểm tra
theo rủi ro
107. Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Hồ sơ hoàn
trước kiểm
sau
Thời gian giải quyết 6
ngày làm việc
(thời gian đề nghị giải
trình, bổ sung không tính
vào thời gian giải quyết
- Chuyển hồ sơ
sang diện kiểm
trước, hoàn sau
- Ra QĐ hoàn
- Thông báo về
việc không
được hoàn
Hồ sơ kiểm
trước, hoàn
sau
Thời gian giải
quyết: 40 ngày
- QĐ hoàn
- Thông báo về
việc không
được hoàn
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
107
Hồ sơ hoàn
nộp thừa
Thời gian giải
quyết: 05 ngày
làm việc
- QĐ hoàn
Quá thời hạn giải quyết, NNT được
thanh toán theo lãi suất cơ bản
108. Lưu ý
số thuế đủ đk hoàn >
số đề nghị hoàn: hoàn
theo số đề nghị hoàn
Số thuế đủ đk hoàn <
số thuế đề nghị hoàn:
hoàn theo số được
hoàn
Giải quyết tạm hoàn
thuế đối với số thuế đủ
đk hoàn trong hồ sơ
hoàn (không đợi kiểm
tra xác minh toàn bộ
hồ sơ
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
108
109. Thẩm quyền ra QĐ hoàn thuế
Thủ trưởng
cơ quan
thuế quản lý
trực tiếp
Riêng hoàn
thuế GTGT:
Cục trưởng
Cục Thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
109
111. Kế toán thuế
I. Kế toán thu
ngân sách nhà
nước
II. Kế toán theo
dõi thu nộp
thuế của người
nộp thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
111
112. Nhiệm vụ của kế toán thuế
Tình hình
thực hiện
nghĩa vụ thuế
của NNT do
CQT quản lý;
Tình hình
thanh toán
giữa CQT với
NSNN và các
tổ chức, cá
nhân khác;
Tình hình
hoàn trả
khoản thu của
NSNN cho
NNT;
Kết quả hoạt
động nghiệp
vụ quản lý
thuế do cơ
quan thuế các
cấp thực hiện
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
112
113. Các phần hành kế toán thuế
Chứng
từ kế
toán
thuế
Tài
khoản
kế toán
thuế
Sổ kế
toán
thuế
Báo cáo
kế toán
thuế
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
113
114. Chứng từ kế toán thuế
Chứng từ kế toán thuế là những
giấy tờ và vật mang tin, phản
ánh nghiệp vụ quản lý thuế liên
quan đến tình hình chấp hành
nghĩa vụ thuế của NNT, tình hình
thanh toán với NSNN của CQT
các cấp đang phát sinh, đã phát
sinh và đã hoàn thành
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
114
115. Phân loại chứng từ kế toán thuế (theo nội dung)
Tờ khai
thuế
Quyết
định thuế
Chứng từ
thu nộp,
hoàn trả
NSNN
Biên bản
kiểm kê
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
115
116. Tính chất của chứng từ kế toán
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh đều phải lập chứng từ
Chứng từ lập một lần cho 1 nghiệp
vụ
Chứng từ có mẫu, có phương
pháp ghi chép được quy định sẵn
Chứng từ phải được ban hành
đúng thẩm quyền
Hình thức của chứng từ: chứng từ
giấy, chứng từ điện tử
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
116
117. Tài khoản kế toán thuế
Là phương tiện để phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế
toán thuế riêng biệt
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
117
118. Phân loại tài khoản kế toán thuế (1, 3, 4, 7, 8
NB)
Tài
khoản
Tên
gọi
Nội dung kinh tế
Loại 1 Tài sản - Số tiền thuế thu được của NNT nộp tiền mặt trực
tiếp cho CQT
- Số tiền thuế cơ quan thuế đã nộp tiền vào NSNN
- Số tiền thuế phải thu : Phải thu về thuế của NNT do
CQT trực tiếp quản lý, thu vãng lai, thu hộ các cơ
quan khác
Loại 3 Nợ
phải
trả
Số tiền thuế phải nộp, đã nộp, còn phải nộp với
NSNN
Số tiền NSNN phải hoàn trả cho NNT
Số tiền thu được phải trả cho các cơ quan khác do
thu hộ
Loại 4 Chênh
lệch tỷ
giá
phản ánh phần chênh lệch giữa tỷ giá tạm tính và tỷ
giá thực tế đối với các khoản phải thu, phải trả có
nguồn gốc ngoại tệ.
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
118
119. Phân loại tài khoản kế toán thuế
Tài
khoản
Tên
gọi
Nội dung kinh tế
Loại 7 Thu
thuế
Theo dõi nguồn thu thuế của cơ quan thuế
Loại 8 Khấu
trừ,
miễn,
giảm
và xoá
nợ
Theo dõi việc xử lý miễn, giảm và xoá nợ thuế cho
người nộp thuế
TK
ngoài
bảng
Theo dõi riêng một số chỉ tiêu đáp ứng yêu cầu quản lý
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
119
120. Tính chất của tài khoản kế toán
Các nghiệp vụ phát sinh có cùng
nội dung kinh tế hoặc có tính chất
tương đồng phải được sử dụng
cùng một tài khoản.
Tài khoản được quy định thống
nhất về loại, số lượng, ký hiệu,
tên gọi và nội dung ghi chép
Tài khoản trong bảng: Ghi kép
(Ghi tăng 1 tài khoản, ghi giảm 1
TK), TK ngoài bảng: Ghi đơn (Ghi
tăng 1 TK, ghi giảm 1 TK)
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
120
121. Sổ kế toán
Sổ kế toán: dùng để tập hợp và hệ thống hóa
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
theo nội dung kinh tế của các tài khoản kế
toán nhằm kiểm tra, giám đốc sự biến động
của từng loại vốn, nguồn vốn, nguồn kinh
phí trong đơn vị.
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
121
122. Phân loại sổ kế toán
Sổ kế toán tổng hợp
Sổ kế toán chi tiết
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
122
123. Tính chất của sổ kế toán
Mỗi tài khoản kế toán được mở một sổ kế
toán tổng hợp
Tùy từng yêu cầu quản lý từng loại thông tin
nghiệp vụ quản lý thuế phát sinh mở thêm sổ
kế toán chi tiết của một số tài khoản
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
123
124. Báo cáo kế toán thuế
Báo cáo kế toán thuế là loại báo cáo được
lập theo phương pháp tổng hợp, phân tích
kết quả thực hiện các hoạt động nghiệp vụ
quản lý thuế của cơ quan thuế các cấp; phản
ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của
người nộp thuế, tình hình thanh toán với
ngân sách nhà nước của cơ quan thuế các
cấp trong một kỳ hoặc một niên độ kế toán
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
124
125. Phân loại: Báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính: 11 mẫu
Báo cáo quản trị: 12 mẫu
Thuế Nhà nước http://www.gdt.gov.vn
125
126. Thuế nhà nước http://www.gdt.gov.vn
Xin cảm ơn!
Kính chúc sức khoẻ, thành công