1. 1. Nêu quy tắc đặt tên tệp?
2. Chỉ ra tên tệp đúng, tên tệp sai trong các
tệp sau?
* bai tap1.doc * Nguyễn-Huệ
* bài 3/1.pas * mang.ht.doc
* vi_du * lớp 10A1.doc.doc
* -câu 3.ppt * 1>2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 11. TỆP VÀ QUẢN LÝ TỆP
1
2. 1. Nạp hệ điều hành
2. Cách làm việc với hệ thống
3. Ra khỏi hệ thống
2
3. Hệ điều hành của máy
tính thường được lưu ở
bộ nhớ nào?
A. Bộ nhớ trong B. Bộ nhớ ngoài
1. Nạp hệ điều hành
3
4. Hệ điều hành của máy
tính thường được lưu ở
bộ nhớ ngoài nào?
Đĩa cứng Đĩa mềm Đĩa CD USB
1. Nạp hệ điều hành
Đây là đĩa khởi động
(đĩa chứa chương trình
mồi và một số tệp hệ
thống cần thiết)
4
5. Muốn hệ điều hành hoạt động
được thì hệ điều hành phải được
nạp vào bộ nhớ nào?
Đây là bộ nhớ nào?
Bộ nhớ ……. là nơi chương trình được đưa
vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu
đang được xử lý.
trong
Bộ nhớ ROM Bộ nhớ RAM
1. Nạp hệ điều hành
Muốn hệ điều hành hoạt động
được thì hệ điều hành phải được
nạp vào bộ nhớ trong nào?
5
6. - Để làm việc được với máy tính Hệ điều hành phải được nạp vào
bộ nhớ trong.
- Muốn nạp hệ điều hành ta cần:
+ Có đĩa khởi động
+ Thực hiện một trong các thao tác:
C1: Bật nguồn (Nhấn nút Power)
C2: Nhấn nút Reset
C3: Nhấn đồng thời 3 phím: Ctrl+Alt+Delete
1. Nạp hệ điều hành
6
7. 1. Nạp hệ điều hành
Bật nguồn / Nạp nguội (nhấn nút Power):
•Lúc đầu làm việc
•Máy bị treo
Nhấn nút Reset
•Đang làm việc
•Máy bị treo
Hệ thống đang thực hiện chương trình và
bị lỗi.
Ctrl + Alt + Delete
7
8. Sơ đồ minh họa hoạt động của việc nạp hệ điều hành
Bật nguồn
Kiểm tra bộ nhớ trong
và các thiết bị đang kết
nối với máy tính.
Power ROM
RAMBộ nhớ ngoài
Tìm kiếm chương trình
khởi động trên bộ nhớ
ngoài.
Nạp những môđun
cần thiết để hệ điều
hành có thể hoạt
động.
1. Nạp hệ điều hành
8
9. Khi bật nguồn, chương trình sẵn có trong ROM sẽ:
Chương trình khởi động sẽ tìm các modul cần thiết của HĐH
trên đĩa khởi động và nạp chúng vào bộ nhớ trong.
Power ROM RAMBộ nhớ ngoài
1. Nạp hệ điều hành
- Kiểm tra bộ nhớ trong và các thiết bị đang được nối với
máy tính.
- Tìm chương trình khởi động trên đĩa khởi động, nạp vào bộ
nhớ trong và kích hoạt nó.
9
11. ∗ Cách 1. Sử dụng các lệnh (Command)
∗ Cách 2. Sử dụng các đề xuất do hệ thống
đưa ra:
Bảng chọn (Menu)
Nút lệnh (Button)
Hộp thoại (Dialog box)
2. Cách làm việc với hệ điều hành
11
12. 2. Cách làm việc với HĐH
Sử dụng câu lệnh (Command)
Ví Dụ: Gõ lệnh DIR D: để xem nội dung ổ đĩa DVí dụ: Để xem nội dung ổ đia A và sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái
Gõ lệnh DIR A: / ON
12
13. 2. Cách làm việc với HĐH
Bảng
chọn
Hộp
thoại
Nút lệnh 13
14. 2. Cách làm việc với hệ điều hành
Hộp thoại văn
bản
Nút
chọn
Nút quản lý danh
sách chọn
Nút
lệnh
14
15. 3. Ra khỏi hệ thống
Kết thúc phiên làm việc. Những thao tác cần làm
trước khi ra khỏi hệ thống?
- Xác lập chế độ ra khỏi hệ thống
- Lưu các tham số cần thiết
-Ngắt kết nối mạng
-...
15
17. 3. Ra khỏi hệ thống
HĐH sẽ dọn
dẹp hệ thống
và tắt nguồn
Máy tạm nghỉ,
tiêu thụ ít năng
lượng.
Lưu lại trạng
thái đang làm
việc vào đĩa
cứng.
17
18. R O M1
Câu 1: Các chương trình của hệ điều hành có sẵn trong bộ nhớ ...?
2 À N P H Í MB
Câu 2: Thiết bị dùng để gõ câu lệnh?
E S E TR3
Câu 3: Nút nào trên CPU có chức năng khới động lại máy
T A R TS4
Câu 4: Bảng chọn chứa mọi nhóm lệnh cần thiết để bắt đầu sử
dụng Windows ?
Ú T L Ệ N HN5
B E R N A TI EH6
Câu 6: Chế độ ... Tắt máy. Khi khới động lại máy tính thiết lập
lại trạng thái đang làm việc trước đó một cách nhanh chóng.
P N G U Ộ IẠN7
Câu 7: Bật nguồn khi bắt đầu làm việc bằng nút Power còn
gọi là ?
H U Ộ TC8
Câu 8: Đây là thiết bị rất tiện lợi khi làm việc với máy tính. Ra
lệnh cho máy tính bằng cách lựa chọn các thao tác từ Menu,
Bảng chọn ?
18
19. Câu 5: Người dùng giao tiếp với Hệ điều
hành bằng cách sử dụng ... ?
19