1. NHÓM 5
1. BÙI ÁNH MINH
2. BÙI THỊ TÌNH
3. VŨ THỊ QUỲNH LIÊN
4. DƢƠNG TRUNG NGHĨA
5. NGUYỄN VĂN HIỆU
6. NGUYỄN VĂN THƢƠNG
7. ĐỖ VĂN TOÁN
2. 1. Sơ đồ khối máy thu hình màu
2. Chức năng các khối
3.
4. Sơ đồ khối máy thu hình màu có thể chia làm 7 phần nhƣ sau:
1. Phần cao tần, trung tần, tách sóng bao gồm các khối: khối kênh
UHF, khối kênh VHF, khuếch đại trung tần, tách sóng, mạch
AFC, mạch AGC
2. Phần đƣờng tiếng bao gồm các khối: trung tần tiếng, hạn biên, tách
sóng tiếng, công suất tiếng
3. Phần đƣờng hình màu bao gồm các khối: xử lí chói, giải mã
màu, các mạch ma trận, các mạch khuếch đại màu cuối, mạch cân
bằng trắng
4. Phần đồng bộ và tạo xung quét bao gồm các khối: tách xung đồng
bộ, khối quét dòng, khối quét mành, xóa tia quét ngƣợc, chỉnh lƣu
cao áp
5. Phần vi xử lý điều khiển gồm các khối: nhận điều khiển từ
xa, mạch vi xử lý
6. Phần nguồn gồm các khối: mạch khử từ, chỉnh lƣu, lọc tạo nguồn
cấp
7. Đèn hình màu
5. 1. Phần cao tần, trung tần, tách sóng
Hình 1. Phần cao tần, trung tần, tách sóng
6. Nhiệm vụ : chọn lọc tín hiệu truyền hình từ phía đài phát gửi tới, sau đó
khuếch đại sơ bộ để cho tín hiệu lớn hẳn lên để át nhiễu từ các kênh
truyền hình khác hoặc từ các sóng điện từ khác tác động vào
Hộp kênh UHF: xử lý các kênh truyền hình có tần só sóng mang
nằm trong dải UHF
Hộp kênh VHF: xử lý các kênh truyền hình có tần số sóng mang nằm
trong dải VHF
Mạch khuếch đại trung tần: lấy ra tần số trung tần chung của tín hiệu
truyền hình
Mạch tách sóng: tách sóng video và khuếch đại sơ bộ sau tách sóng
Video
Khối AFT, AFC: mạch tự động điều chỉnh tần số ngoại sai AFT và tự
đọng dừng dò
Khối AGC: mạch tự động điều chỉnh hệ số khuếch đại
8. Chức năng các khối:
Khối khuếch đại trung tần tiếng: quy đổi và tạo trung tần
tiếng lần 2 để có thể thu đƣợc tiếng của các hệ màu khác
nhau
Khối hạn biên: có nhiệm vụ khử điều biên kí sinh của tín
hiệu hình lên tín hiệu tiếng điều tần.
Khối tách sóng: tách sóng điều tần để lấy ra tín hiệu âm
tần đƣa vào khối khuếch đại âm thanh
Khối công suất tiếng: khuếch đại tín hiệu âm thanh để
đƣa ra loa
10. Chức năng các khối
Khối xử lý chói
Nhiệm vụ: khuếch đại và xử lý tín hiệu chói Ey
+ Khuếch đại: khuếch đại tín hiệu chói Ey đến một giá trị cần
thiết
+ Xử lý tín hiệu chói Ey: làm trễ Ey một khoảng thời gian
cần thiết, đảm bảo cho tín hiệu hiệu màu và tín hiệu chói cùng
đến mạch ma trận màu cuối cùng một lúc, nhằm làm cho ảnh
đen trắng và ảnh màu trùng khít
11. Khối giải mã màu
Nhiệm vụ: lấy ra 2 tín hiệu hiệu màu ER – EY, EB – EY -
Mạch giải mã màu của các hệ truyền hình khác nhau thì
khác nhau.
VD : các hệ truyền hình màu: NTSC, PAL, SECAM
12. Khối ma trận G – Y
Nhiệm vụ: tạo lại tín hiệu EG – EY mà đài phát không gửi đi
EG – EY = - 0.51( ER - EY) – 0.19( EB - EY)
13. Khối ma trận RGB
Nhiệm vụ: Phối hợp tín hiệu R–Y, B–Y, G–Y với tín hiệu Y
để tạo lại 3 tín hiệu màu cơ bản R, G, B:
( ER - EY ) + EY = ER
( EG - EY) + EY = EG
( EB – EY ) + EY = EB
14. Khối khuếch đại màu đỏ (Red)
Nhiệm vụ: khuếch đại tín hiệu màu đỏ lần cuối trƣớc
khi đƣa vào đèn hình
Khối khuếch đại màu lục (Green)
Nhiệm vụ: khuếch đại tín hiệu màu lục lần cuối trƣớc
khi đƣa vào đèn hình
Khối khuếch đại màu lam (Blue)
Nhiệm vụ: khuếch đại tín hiệu màu lam lần cuối trƣớc
khi đƣa tới đèn hình
15. → Ba mạch khuếch đại tín hiệu màu cuối đã phân biệt khuếch
đại 3 tín hiệu màu cơ bản cho điện áp lớn đủ lớn và đảo thành
cực tính âm để đƣa lên 3 Katôt của đèn hình màu điều khiển 3
tia điện tử bắn lên các điểm phát ra màu tƣơng ứng ở trên màn
hình để pha trộn thành ảnh màu.
Hệ số khuếch đại của các tầng khoảng 35db- 40db và giá trị
điện áp ra cỡ 60V- 200V tùy thuộc vào loại đèn hình màu sử
dụng.
16. Mạch điều chỉnh cân bằng trắng
Nhiệm vụ:
+ Đảm bảo cho toàn bộ màn hình khi khi không thu chƣơng
trình tín hiệu hoặc khi thu chƣơng trình đen trắng không bị
nhuốm màu, nghĩa là đảm bảo màn hình có màu trắng máy
thu hình đen trắng
+ Điều khiển cho 3 tia điện tử bắn lên các điểm phát ra màu
tƣơng ứng ở trên màn hình với 1 cƣờng độ đúng tỉ lệ pha trộn:
UY =0.3 UR +0.59 UG +0.11 UB
18. Chức năng các khối
Khối tách xung đồng bộ: mạch tách xung đồng bộ, khuếch
đại và phân chia xung đồng bộ(Fh,Fv)
Khối quét dòng: tạo ra từ trƣờng lái tia điện tử theo chiều
ngang. Xung đồng bộ dòng đƣợc tách khỏi tín hiệu hình và
qua mạch vi phân. Xung vi phân đến mạch so pha, mạch này
có nhiệm vụ so sánh pha của xung quét dòng tạo ra từ biến áp
dòng trong máy thu, kết quả so sánh sẽ cho ra điện áp 1 chiều
để điều khiển bộ tạo xung quét dòng
Khối quét mành: tạo ra từ trƣờng lái tia điện tử theo chiều
đứng
19. Khối xóa tia quét ngƣợc: mạch phối hợp để hình
thành xung xóa tia quét ngƣợc.
Khối chỉnh lƣu cao áp: mạch chỉnh lƣu đại cao áp tạo
ra điện áp cao áp 14000V đến 22000V để cấp cho Anôt
đèn hình.
21. Chức năng các khối
Khối nhận điều khiển: mạch tiếp nhận điều khiển từ
xa bằng tia hồng ngoại
Khối vi xử lý: mạch vi xử lý, xử lý các tín hiệu để
điều khiển các hoạt động của máy thu hình
=> có thể điều khiển máy thu hình từ xa bằng
remote, có thể dò kênh tự động…
23. Chức năng các khối
Khối khử từ dƣ: tạo ra xung từ trƣờng rất mạnh mỗi lần bắt
đầu mở máy, tồn tại trong thời gian ngắn để quét sạch từ dƣ
ở màn hình, giữ cho màn hình không bị loang màu.
Khối tạo nguồn cấp: bao gồm các mạch chỉnh lƣu, lọc và ổn
áp để tạo ra các mức điện áp một chiều cần thiết để nuôi
máy thu hình
Yêu cầu
+ Điện áp 1 chiều cung cấp cho IC phải có độ ổn định
cao, độ gợn sóng phải nhỏ. Khi có những đột biến trong
máy thu hình, nguồn cung cấp phải đƣợc ngắt khỏi mạch
điện
+ Phải có mạch bảo vệ khi có hiện tƣợng quá áp và quá
tải
25. - Là khâu cuối cùng trong máy thu hình, chất lƣợng của
đèn hình quyết định chất lƣợng của ảnh truyền hình.
- Là thiết bị biến đổi tín hiệu điện chứa thông tin màu
của ảnh thành tín hiệu quang và hiển thị lên màn hình
- Các máy thu hình màu hiện nay để tổng hợp ảnh màu
đều sử dụng phƣơng pháp trộn không gian đông thời và
thực hiện tại một đèn hình màu.
26. Giới thiệu một số loại đèn hình màu
a. Đèn hình DELTA
Hình 7. Đèn hình màu DELTA
27. a. Đèn hình DELTA
Hình 7. Sơ đồ nguyên lý đèn hình DELTA
28. a. Đèn hình DELTA
- Do hãng RCA chế tạo đầu tiên vào năm 1956
- Đặc điểm :
+ 3 tia màu cơ bản đƣợc bố trí trên 3 đỉnh của một tam
giác đều
+ Mặt đèn hình đƣợc phun sơn oxide đặc biệt để chùm
tia đập tới với tốc độ cao thì phát ra ánh sáng màu
29. a. Đèn hình DELTA
Hình 8. Sơ đồ mặt nạ đục lỗ màu và măt nạ đục lỗ của
đèn hình DELTA
30. a. Đèn hình DELTA
+ Trƣớc mặt máy có mặt nạ đục lỗ giúp cho chùm tia
hội tụ tại điểm O trƣớc khi đập vào màn hình màu
Ƣu điểm
+ Việc trộn màu hoàn hảo vì 3 điểm RGB xếp thành tam
giác đều đến mắt ngƣời với góc độ nhƣ nhau
+ Độ tinh màu cao
Nhƣợc điểm
+ Cơ cấu hội tụ 3 tia điện tử vào bộ ba khó khăn và phức
tạp
+ Hiệu suất có ích chỉ đạt 10%- 15% => đèn hình mau
già
31. b. Đèn hình TRINITRON
Hình 9. Sơ đồ mặt phát quang và mặt nạ đục lỗ của
đèn hình TRINITRON
32. b. Đèn hình TRINITRON
- Ra đời năm 1968 do hãng SONY sản xuất
- Đặc điểm
+ Màn hình photpho gồm các sọc đỏ, lục, lam xếp xen
kẽ
+ Mặt nạ đục lỗ là các lƣới khe hở nằm song song với
sọc màu lục
+ Tia G đi thẳng chui qua khe đập vào sọc màu lục, 2
tia R,B đƣợc chụm tại khe và đập chéo vào các sọc
phot pho tƣơng ứng của chúng
=> 3 điểm R, G, B xếp theo chiều ngang
33. b. Đèn hình TRINITRON
Hình 9. Sọc huỳnh quang và lưới khe hở
34. b. Đèn hình TRINITRON
Hình 6. Cấu tạo ống phóng tia đèn hình TRINITRON
35. b. Đèn hình TRINITRON
Ƣu điểm
+ Độ sáng của màn hình tƣơng đối lớn, do số lƣợng
điện tử tới màn huỳnh quang nhiều.
+ Độ nét và độ bão hòa màu của ảnh tốt.
+ Giảm ảnh hƣởng của từ trƣờng Trái Đất tới độ sạch
màu
+ Giảm nhỏ đƣợc công suất quét dòng và quét mành
cung cấp cho cuộn lái tia.
+ Cơ cấu đơn giản, dễ điều chỉnh
36. b. Đèn hình TRINITRON
Nhƣợc điểm
+ Sự trộn màu không hoàn hảo vì điểm tam xếp thẳng
hàng, góc độ đến mắt ngƣời của 3 tia không đồng đều
+ Độ tinh màu theo chiều dọc kém, đƣờng quét của
dòng bên trên có thể bị nhòe vào dòng quét bên dƣới.
Để khắc phục điều này phải tăng điện đại cao áp nên
đèn hình có giá thành cao.
37. c. Đèn hình PIL ( INLINE)
Hình 7. Đèn hình PIL
38. c. Đèn hình PIL ( INLINE)
Về cơ bản thì đèn hình PIL vẫn là đèn hình TRINITRON
nhƣng để tăng thên chất lƣợng tinh màu theo chiều
dọc các sọc phát quang đƣợc ngắt ra từng quãng
tƣơng ứng với từng dòng một, khe lƣới hở cũng đƣợc
thay đổi sao cho phù hợp
39. c. Đèn hình PIL ( INLINE)
Hình 8. Sơ đồ mặt nạ phát quang và luới đục lỗ đèn hình PIL
40. c. Đèn hình PIL ( INLINE)
Ƣu điểm
+ Màn hình sáng hơn là do màn chắn ít cản trở và
diện tích màn huỳnh quang đƣợc chiếu sáng so với toàn
bộ diện tích màn huỳnh quang cũng lớn hơn.
+ Từ trƣờng Trái Đất ít ảnh hƣởng đến độ sạch màu
trên toàn bộ màn, vì từ trƣờng Trái Đất chủ yếu ảnh
hƣởng tới sự dịch chuyển của tia điện tử theo chiều
thẳng đứng, nhƣng đối với đèn PIL thì tia điện tử luôn
bắn vào một dải huỳnh quang.
+ Ít cơ cấu điều chỉnh phụ, sử dụng đơn giản.