SlideShare a Scribd company logo
PHẦN 1
1.1 Thông tin chung công ty………………………..
………………………………………………………...3
1.2 Ngành nghề kinh doanh………………………………………………………..…...
……………......3
1.3 Sơ đồ tổ chức công ty…………………….………………………….…….
……………........................4
1.4 Danh sách cán bộ công nhân viên……………………………………………....
….5
1.4.1Danh sách cán bộ chủ
chốt…………………………………………………………...6
1.5.1 Kê khai năng lực tài chính của công ty trong lĩnh vực SX và KD chín………..…..7
1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty
…………….8
1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán………………………………………..……………...……
9
1.7.2. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán……………………………………….
….10
1.7.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán………………………………….……….....
…..12
1.8. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán…………….……………………..………....
…....12
1.8.1 Nguyên tắc kế toán được áp dụng tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú ……….…
13
1.8.2. Tổ chức kệ thống chứng
từ.......................................................................................14
1.8.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài
khoản......................................................................15
1.8.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế
toán......................................................................16
1.8.5.Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính………………………………..……………..….…17
1
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
2.Đặc điểm và tình hình lao động tại công ty……………………………………….
…..20
2.1 Đặc điểm lao động………………………………………….…………………....….20
2.1.1 Phân loại lao động trong Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát ………….
….......21
2.1.2 Tình hình quản lý lao động tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú
Cát…………....23
2.3. Các hình thức tiền lương tại Công ty
……………………………………………….35
2.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm………………………………….….…………
36
2.4. Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát…………………..
….38
2.5. Kế toán các khoản trích theo
lương………………………………………………....39
PHẦN III
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI Cty TNHH TM&DV ĐẠI
PHÚ CÁT
.1. Nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH TM&DV Đại Phú Cát………………………………………………………..….40
3.1.1. Thành Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát……………………………………40
3.1.2. Một số hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty ……………………….……..46
2
3.1.3. Định hướng phát triển của Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát………………47
3.1.4 Các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú
Cát…………………………………...48
3.1.2. Một số hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty ……………………………....46
3.1.3. Định hướng phát triển của Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát…………….…
47
3.1.4 Các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát……………………………..
…….50
Kết
luận…………………………………………………………………………………..53
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY …”
3
Tên Cty CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI PHÚ CÁT
Địa chỉ :Tầng 21, Tòa Nhà VTC Online, 18 Tam Trinh ,Minh Khai, Hai Bà Trưng ,
Hà Nội
Điện thoại : 04. 3 5561706; FAX: 04. 3 5561707
THÔNG TIN CHUNG
4
1.Giới thiệu chung:
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đại Phú Cát (tên giao dịch: DPC
VIETNAM TRADING & SERVICE CO., LTD
) được thành lập ngày 17 tháng 08 năm 2007.
Công ty được thành lập bởi đội ngũ nhà quản lý, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã tham
gia nhiều dự án trọng điểm quốc giá, trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau
như: điện lực, truyền tải điện, thủy điện, nhiệt điện, xi măng, lọc dầu, khai thác
khoáng sản…
Cùng với xu hướng hội nhập và phát triển của đất nước, Công ty đã không ngừng
lớn mạnh về chất và lượng với các ngành nghề đa dạng như thi công các công trình
điện đến 35Kv, công trình dân dụng, công trình cấp thoát nước, hệ thống quản ly tòa
nhà (BMS), hệ thống phòng cháy chữa cháy…Ngoài ra chúng tôi cung cấp các giải
pháp tự động hóa trong các nhà máy công nghiệp, giảm thiểu chi phí vận hành, tăng
năng suất làm việc.
Hiện nay chúng tôi là nhà phân phối của các hãng có uy tín trên thế giới như:
• Thiết bị đóng cắt: Siemens, ABB, Schneider, Melco, Tavrida Electric
• Rơle bảo vệ: Siemens, ABB, Schneider, Microelettrica Sciencifica (Italy)
• Thiết bị đo lường, kiểm tra: Fluke, Flir, Finetek, KSR Kuebler,
• Máy móc xây dựng: CABR, Baoding Jindi (Trung Quốc), đầm rung công
nghiệp (Nga)
• Van, ống thép, phụ kiện: Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nga.
• Bơm công nghiệp: Grundfos, Pentax, Evegush…
• Lọc dầu chân không: Alfa Laval, Pall, Chongqing,...
• Nguồn dự phòng (UPS, Inverter, ắc quy): Luminous, Kemapower, Sandav
Generator.
Với đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm. Chúng tôi cam kết
mang đến cho khách hàng chất lượng công trình hoàn hảo, hệ thống báo hành chuyên
nghiệp.
1.5 Địa chỉ liên hệ:
Địa chỉ: Tầng 21 Tòa Nhà VTC Online, Số 18, Tam Trinh-Minh Khai -Hai Bà
Trưng- Hà Nội
Điện thoại: +84 4 35561706
Fax: +84 4 35561707
Email: info@dpcvietnam.com.vn
1.2 Ngành nghề kinh doanh:
- Mua bán máy móc, thiết bị vật tư ngành điện, xây dựng công nghiệp, nông
nghiệp.
5
- Mua bán thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, điện gia dụng, điện công nghiệp,
vật liệu hàn.
- Tư vấn, lắp đặt thiết bị điện, xây lắp công trình điện.
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng, dịch vụ ăn uống, lữ hành nội địa,
lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch.
- Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ôtô theo hợp đồng.
- Kinh doanh thiết bị phóng cháy chữa cháy.
- Kinh doanh khí công nghiệp và hóa chất.
1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
6
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
7
1.4 Danh sách cán bộ công nhân viên
No. Danh sách cán bộ Số lượng Trình độ Ghi chú
1 Đội ngũ quản lý 9 Đại học
2 Kỹ sư điện 10 Đại học
3 Kỹ sư cơ khí 05 Đại học
4 Kỹ sư xây dựng 05 Đại học
5 Kỹ thuật viên 25 Cao đẳng/ Trung cấp
6 Kế toán 3 Đại học
7 Bán hàng 03 Đại học
8 Xuất nhập khẩu 05 Đại học
9 Công nhân 56 Trung cấp
Tổng số 120
1.4.1 Danh sách cán bộ chủ chốt
Stt Họ tên Chức danh
1 Đỗ Trung Châu Kỹ sư tự động hóa – Giám đốc điều hành
2 Trần Mạnh Thắng Kỹ sư tự động hóa – Chỉ huy trưởng
3 Nguyễn Bá Đạt Kỹ sư tự động hóa – Quản lý kỹ thuật, chất
lượng (Chủ nhiệm công trình)
4 Lê Hoàng Long Kỹ sư vô tuyến điện và thông tin liên lạc –
Giám sát kỹ thuật
5 Ngô Anh Trường Kỹ sư cơ khí chế tạo máy – Giám sát kỹ thuật
6 Lê Anh Hoàng Cử nhân ngoại ngữ – Chuyên viên
1.5 Kê khai năng lực tài chính của công ty.
Tên cty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ ĐẠI PHÚ CÁT
Địa chỉ :Tầng 21, Tòa Nhà VTC Online, 18 Tam Trinh ,Minh Khai, Hai Bà Trưng ,
Hà Nội
A. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong 3 năm tài chính gần đây
8
Đơn vị tính: VND
TT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Tổng tài sản
2 Tổng nợ phải trả
3 Tài sản ngắn hạn
4 Nợ ngắn hạn
5 Doanh thu
6 Lợi nhuận trước thuế
7 Lợi nhuận sau thuế
8 Các nội dung khác
1.5.1 Kê khai năng lực tài chính của công ty trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh
chính
Tên công ty : Công ty TNHH TM& DV Đại Phú Cát
Địa chỉ :Tầng 21, Tòa Nhà VTC Online, 18 Tam Trinh ,Minh Khai, Hai Bà Trưng ,
Hà Nội
A. Kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính
1. Sản xuất:
-___________từ năm:____________đến năm___________
-___________từ năm:____________đến năm___________
-___________từ năm:____________đến năm___________
2. Kinh doanh:
- Từ năm 2007 đến năm 2014 cung cấp thiết bị điện, cơ khí, vật tư tự động
điều khiển cho các nhà máy nhiệt điện thuỷ điện, các khu công nghiệp. Đại
lý phân phối các thiết bị công nghiệp như: thiết bị điện, điện tử, thiết bị cơ
khí.
B. Số lượng, chủng loại, doanh thu đối với các sản phẩm sản xuất, kinh doanh
chính trong ba năm gần đây:
1. Sản xuất: không
2. Kinh doanh:
- Năm 2011
o Số lượng, chủng loại: Cung cấp vật tư, cơ khí, vật tư tự động cho
các công trình thủy điện, nhiệt điện, các công ty điện lực.
o Doanh thu: 6.141.937.979VNĐ
9
- Năm 2012:
o Số lượng, chủng loại: Cung cấp vật tư, cơ khí, vật tư tự động cho
các công trình thủy điện, nhiệt điện, các công ty điện lực
o Doanh thu: 9.648.887.699VNĐ
- Năm 2013
o Số lượng, chủng loại: Cung cấp vật tư, cơ khí, vật tư tự động cho
các công trình thủy điện, nhiệt điện, các công ty điện lực
o Doanh thu: 11.839.668.725VNĐ
C. Tổng số lao động hiện có:
1. Sản xuất: 67 người
2. Kinh doanh: 41 người .
HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU
Hà Nội , ngày 26 tháng 12 năm 2014
Tên nhà thầu: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DV ĐẠI PHÚ CÁT
Stt
Tên hợp
đồng
Tên
dự
án
Tên
chủ
đầu
tư
Giá hợp đồng
(hoặc giá trị
được giao thực
hiện)
Giá trị
phần
công
việc
chưa
hoàn
thành
Ngày hợp
đồng có hiệu
lực
Ngày kết
thúc hợp
đồng
1 Commercial
contract
1,426,240,260
VNĐ
không 12/01/2015 27/01/2015
2
3
…
HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2014
Tên nhà thầu: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI PHÚ CÁT
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng Cải tạo nâng cấp máy cắt 6KV phân đoạn 7 –Nhà máy
110MW ,Số 735/HDDV-NĐUB-KH
10
Ngày ký hợp đồng Ngày 16 tháng 03 năm 2012
Ngày hoàn thành Ngày 20 tháng 07 năm 2012
Giá hợp đồng 6,033,960,043 VNĐ.
(Sáu tỷ,không trăm ba mươi ba
triệu,chín trăm sáu mươi
ngàn,không trăm bốn mươi ba
đồng).
Tương đương : USD
Tên dự án: Cải tạo nâng cấp máy cắt 6KV phân đoạn 7 –Nhà máy
110MW
Tên chủ đầu tư: Công ty TNHH1TV Nhiệt điện Uông Bí
Địa chỉ:
Điện thoại/fax:
Thành phố Uông Bí,Tỉnh Quảng Ninh .
SĐT +84 33.2213.177.FAX :+84 33.3854.181
Mô tả tính chất tương tự theo quy định
1. Loại hàng hóa Thiết bị điều khiển
2. Về giá trị 6,033,960,043 VNĐ
3. Về quy mô thực hiện
4. Các đặc tính khác
1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
TM& DV Đại Phú Cát
1.6.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh.
Bộ máy tổ chức của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến, đứng đầu là
giám đốc, trực tiếp quản lý các trưởng phòng ban và các kênh phân phối trên toàn quốc.
Công việc quản lý này đã được cơ giới hóa từ cuối năm 2008 bằng hệ thống máy tính
điện tử, đây là cách quản lý phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Việc
quản lý này giúp cho Công ty xử lý linh hoạt về hàng hóa lưu kho, cũng như việc xử lý
hàng tồn kho điều này sẽ giảm bớt chi phí kho bãi và giúp cho Công ty chủ động hơn
trong việc xây dựng và thuê kho bãi.
Có thể khái quát cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công
ty theo sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ 1-1 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM&DV ĐẠI PHÚ CÁT
11
Giám đốc: Chịu trách nhiệm chung về tình hình kinh doanh chung của Công ty
và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà Nước. Giám đốc có thể ủy quyền cho phó giám
đốc thực hiện theo chức năng và người thực hiện chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm về hoạt động của phòng kế hoạch kinh doanh, lãnh
đạo đội ngũ nhân viên kinh doanh tìm kiếm đơn hàng và đảm bảo thực hiện hợp đồng.
Đồng thời, thừa lệnh giám đốc thực hiện các công việc được giao khi Giám đốc vắng
mặt.
Phòng hành chính: Chịu trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc về tổ chức bộ máy
và lao động tiền lương.
Phòng kế toán: Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ phát sinh và quản lý thu chi.
Bên cạnh đó, tư vấn cho giám đốc kế hoạch tài chính, thực hiện công việc vay ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn của công ty theo quy định của ngân hàng cũng như điều lệ Công ty.
Phòng kế hoạch: thực hiện lập kế hoạch kinh doanh và tham mưu cho giám đốc về
phát triển thị trường tiêu thụ, cũng như các chiến lược trung hạn và dài hạn của Công ty.
Doanh nghiệp đã được tổ chức rất chặt chẽ qua đó giải quyết được các bất đồng
phát sinh. Chẳng hạn như, phòng kinh doanh cần kinh phí để thực hiện đơn hàng nhưng
phòng kế toán chưa huy động kịp cần có sự giúp đỡ của Ban giám đốc. qua đó cho thấy,
sự lãnh đạo đúng đắn của ban giám đốc cũng như Hội đồng quản trị là điểm tựa để Công
ty phát triển lớn mạnh.
1.7. Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH TM& DV Đại Phú Cát
1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Do đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý trực tiếp nên bộ phận kế toán là đơn vị quan
trọng nhất thực hiện hoàn thiện tất cả các phần hành. Phòng kế toán thực hiện thu thập
các hóa đơn chứng từ đến việc cung cấp các báo cáo thuế và các báo cáo tài chính, báo
cáo kế toán quản trị. Hình thức tổ chức này đảm bảo các phần hành kiểm tra đối chiếu
lẫn nhau và quy định trách nhiệm của các kế toán viên. Phòng kế toán chịu trách nhiệm
theo dõi sự vận động của tài sản, hàng tồn kho và cung cấp đầu vào một cách chặt chẽ và
hợp lý qua đó giám sát mọi hoạt động của Công ty.
12
1.7.2. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán.
Phòng kế toán được giao quản lý tài chính trong Công ty, phòng có nhiệm vụ
quản lý và tham mưu cho ban giám đốc về các chính sách tài chính của Công ty. Chính
vì điều này mà nỗ lực của phòng kế toán góp phần không nhỏ vào sự phát triển của Công
ty. Phòng đảm nhận việc thu thập, xử lý và phân tích thông tin kinh tế tài chính và toàn
bộ hoạt động của Công ty.
Do được áp dụng công nghệ tiên tiến nên mặc dù công ty kinh doanh rải rác khắp
cả nước nhưng vẫn đảm bảo hạch toán kịp thời. Mặt khác, kế toán phải thực hiện vai trò
kế toán trong quản lý nên việc tổ chức tốt công tác kế toán:
1 Tổ chức khoa học và hợp lý công tác kế toán phù hợp với đăc điểm của Công ty
như công nghệ, địa bàn kinh doanh, trình độ cán bộ, yêu cầu của ban giám đốc về
các báo cáo kế toán.
2 Thực hiện kế hoạch hóa công việc kế toán nhằm đảm bảo đúng tiến độ, kịp thời
điểm và đạt hiệu suất cao.
3 Ghi chép chính xác và kịp thời các nghiệp vụ phát sinh trong công ty, phản ánh
tình hình Công ty kinh doanh hiệu quả hay không, khả năng thanh toán tốt hay
xấu, sử dụng vốn hiệu quả hay không… nhằm giúp ban giám đốc điều chỉnh kịp
thời bên cạnh đó thuận tiện cho các chủ nợ, nhà cung cấp, ngân hàng có đánh giá
chính xác về tình hình tài chính của Công ty nhằm đưa ra quyết định có cho vay,
hạn mức vay, quyết định góp vốn, …
1.7.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Do Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo phương thức trực tuyến, phòng tài vụ
được đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty. Vì vậy tổ chức bộ máy kế
toán cũng theo phương thức trực tuyến mô hình tập trung. Các nhân viên trong phòng
được điều hành bởi kế toán trưởng. Phân công công việc cụ thể cho từng nhân viên được
tiến hành như sau:
-Kế toán trưởng: có nhiệm vụ kiểm tra, tổng hợp, cân đối mọi số liệu phát sinh
trong các tài khoản, lập báo cáo tài chính, tham mưu cho Giám đốc về quản lý tài chính
13
trên cơ sở tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Đồng thời hướng dẫn đôn đốc các
nhân viên trong phòng chấp hành nghiêm chỉnh các qui định, chế độ kế toán do nhà nước
qui định. Ngoài ra kế toán trưởng có trách nhiệm kiểm tra tình hình tài chính của Công
ty.
-Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát các chứng từ hóa đơn hợp
lệ đã được ký duyệt để lập phiếu thu chi, định khoản theo đúng tính chất nội dung kinh tế
của nghiệp vụ phát sinh, thanh toán thu chi kịp thời. Phân loại kê khai các hóa đơn được
hoàn thuế theo qui định của nhà nước. Thường xuyên kiểm tra, quản lý tiền mặt thu chi
hàng ngày, đối chiếu xác định số tồn quỹ cuối ngày có số liệu chính xác báo cáo kế toán
trưởng và giám đốc.
-Kế toán vật tư tài sản: theo dõi, ghi chép tính giá thành thực tế của từng loại
nguyên vật liệu. Lập sổ sách theo dõi kế toán vật tư, lập thẻ theo dõi cụ thể từng TSCĐ,
tính giá trị còn lại của TSCĐ trong kỳ báo cáo. Ghi chép tình hình tăng giảm của phần
hành TSCĐ.
-Kế toán bán hàng: Theo dõi doanh thu bán hàng của công ty và thanh lý hợp
đồng với khách hàng.
-Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp đầy đủ chính xác mọi chi phí phát
sinh để tính giá thành sản phẩm. Xác định kết quả kinh doanh của công ty cuối kỳ, giữ sổ
cái tổng hợp cho tất cả các phần hành ghi sổ cái tổng hợp, lập báo cáo phục vụ nội bộ, và
bên ngoài đơn vị theo định kỳ báo cáo (như báo cáo tài chính nộp cơ quan thuế, cấp trên,
tổng cục thuế…) hoặc theo yêu cầu đột xuất.
-Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu, chi tiền đúng đối tượng, đúng số tiền. cập nhật sổ
quỹ hàng ngày, rút số dư và đối chiếu với kế toán tiền mặt
-Trên cơ sở các nhiệm vụ được giao ta có thể khái quát bằng sơ đồ sau:
1.8. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán.
1.8.1 Nguyên tắc kế toán được áp dụng tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát
14
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 17/2007/QĐ-BTC ngày
20/8/2007 Cụ thể chứng từ sử dụng trong Công ty bao gồm:
-Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng, nguyên tắc
chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang Việt Nam Đồng theo tỷ giá thực tế.
-Hình thức ghi sổ: Chứng từ Ghi sổ.
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp KKTX.
-Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, trích lập và nhập dự phòng theo chế độ quy
định quản lý tài chính hiện hành.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1 đến ngày 31/12.
-Kỳ kế toán: tháng.
1.8.2. Tổ chức kệ thống chứng từ :
Căn cứ vào hệ thống chứng từ do Nhà nước ban hành, Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
đã áp dụng hệ thống chứng từ bao gồm: chứng từ lao động tiền lương, chứng từ hàng tồn
kho, chứng từ TSCĐ, chứng từ tiền tệ, chứng từ bán hàng, và các chứng từ ban hành
theo các văn bản khác.
*Với kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương có các chứng từ sử
dụng:
Bảng chấm công (Mẫu 01a-LĐTL)
Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu 02-LĐTL)
Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu 03-LĐTL)
Bảng chấm công làm thêm giờ (Mẫu 01b-LĐTL)
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu 06-LĐTL)
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu 10-LĐTL)
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu 11-LĐTL)
Bảng thanh toán tiền tạm ứng lương (Mẫu- LĐTL)
*Với kế toán hàng tồn kho, các chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
15
Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
Biên bản kiểm nghiệm vật tư,công cụ , sản phẩm, hàng hóa (Mẫu 03-VT)
Bảng kê mua hàng (Mẫu 06-VT)
Phiếu báo vật tư tồn cuối kì (Mẫu 04-VT)
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (Mẫu 07-VT)
*Với kế toán bán hàng, các chứng từ sử dụng:
Bảng thanh toán tiền gửi đại lý (Mẫu 01-BH)
Thẻ quầy hàng (Mẫu 02-BH)
*Với kế toán tiền, các chứng từ sử dụng:
Phiếu thu (Mẫu 01-TT)
Phiếu chi (Mẫu 02-TT)
Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03-TT)
Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu 04-TT)
Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu 05-TT)
Biên lai thu tiền (Mẫu 06-TT)
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ) (Mẫu 08a-TT)
Bảng kiểm kê quỹ(dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, đá quý) (Mẫu 08b-TT)
Bảng kê chi tiền (Mẫu 09-TT)
*Với kế toán Tài sản cố định, các chứng từ sử dụng:
Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu 01-TSCĐ)
Biên bản thanh lí TSCĐ (Mẫu 02-TSCĐ)
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (Mẫu 03-TSCĐ)
Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu 04-TSCĐ)
Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu 05-TSCĐ)
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu 06-TSCĐ)
*Chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác:
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
16
Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01GTKT-3LL)
Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 01GTTT-3LL)
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lí (Mẫu 04HDL-3LL)
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyền nội bộ (Mẫu 03PXK-3LL)
Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (Mẫu 04/GTGT)
1.8.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:
Hệ thống tài khoản là xương sống của toàn bộ hệ thống kế toán. Hầu hết mọi
thông tin kế toán đều được phản ánh trên các tài khoản. Vì vậy việc xây dựng hệ thống
tài khoản sẽ quyết định đến toàn bộ khả năng xử lý và khai thác thông tin tiếp theo. Công
ty xây dựng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. Hệ thống tài khoản
của Công ty bao gồm các nhóm tài khoản chính sau đây
Nhóm các TK thuộc Bảng cân đối kế toán: Gồm các tài khoản thuộc loại 1 và loại
2 (phản ánh tài sản) và các TK thuộc loại 3 và 4.
Nhóm các TK ngoài Bảng cân đối kế toán: TK loại 0.
Nhóm các TK thuộc báo cáo kết quả kinh doanh: Gổm các TK phản ánh chi phí (loại 6,
loại 8), phản ánh doanh thu và thu nhập (loại 5, loại 7) và tài khoản xác định kết
quả kinh doanh (loại 9).
Bảng 1-2: Danh mục hệ thống tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng.
Số SỐ HIỆU TK
TT Cấp
1
Cấp
2
TÊN TÀI KHOẢN GHI CHÚ
LOẠI TK 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
01 111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
02 112 Tiền gửi Ngân hàng Chi tiết theo
17
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
03 113 Tiền đang chuyển
1131 Tiền Việt Nam
1132 Ngoại tệ
04 128 Đầu tư ngắn hạn khác
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1288 Đầu tư ngắn hạn khác
05 129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
06 131 Phải thu của khách hàng
07 133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
08 136 Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1368 Phải thu nội bộ khác
09 138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1385 Phải thu về cổ phần hoá
1388 Phải thu khác
10 139 Dự phòng phải thu khó đòi
11 141 Tạm ứng
12 142 Chi phí trả trước ngắn hạn
13 151 Hàng mua đang đi đường
14 152 Nguyên liệu, vật liệu
15 153 Công cụ, dụng cụ
16 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
18
17 156 Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
18 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
LOẠI TK 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
19 211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2118 TSCĐ khác
20 213 Tài sản cố định vô hình
21 214 Hao mòn tài sản cố định
22 217 Bất động sản đầu tư
23 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
24 242 Chi phí trả trước dài hạn
25 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
26 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TK 3
NỢ PHẢI TRẢ
27 311 Vay ngắn hạn
28 315 Nợ dài hạn đến hạn trả
29 331 Phải trả cho người bán
30 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
19
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
31 334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
32 335 Chi phí phải trả
33 336 Phải trả nội bộ
34 338 Phải trả, phải nộp khác
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Phải trả về cổ phần hoá
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
35 341 Vay dài hạn
36 342 Nợ dài hạn
37 344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
38 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
39 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
40 352 Dự phòng phải trả
LOẠI TK 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
41 411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
20
4118 Vốn khác
42 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
43 414 Quỹ đầu tư phát triển
44 415 Quỹ dự phòng tài chính
45 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
46 421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
47 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
48 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
49 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
50 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LOẠI TK 5
DOANH THU
51 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
52 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
53 515 Doanh thu hoạt động tài chính
54 521 Chiết khấu thương mại
55 531 Hàng bán bị trả lại
56 532 Giảm giá hàng bán
LOẠI TK 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
21
57 632 Giá vốn hàng bán
58 635 Chi phí tài chính
59 641 Chi phí bán hàng
60 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
61 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TK 7
THU NHẬP KHÁC
62 711 Thu nhập khác
LOẠI 8
63 811 Chi phí khác
64 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
LOẠI TK 9
65 911 Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TK 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
66 001 Tài sản thuê ngoài
67 002 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ,
68 003 Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
69 004 Nợ khó đòi đã xử lý
1.8.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán
Tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi
sổ. Hệ thống sổ sách kế toán của đơn vị bao gồm:
1 Chứng từ ghi sổ
2 Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
3 Các sổ cái tài khoản
4 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
5 Các bảng kê tổng hợp và chi tiết.
22
*Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát
Hàng tháng hay định kì, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra hợp lệ
được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi vào sổ cái.
Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ,
thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Các chứng từ thu chi tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ và cuối ngày
chuyển cho kế toán.
Cuối tháng kế toán kiểm tra đối chiếu tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ phát
sinh trong tháng trên sổ đăng kí CTGS, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có
và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu, khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập
từ các sổ thẻ kế toán chi tiết) kế toán lập Báo cáo tài chính.
23
Sơ đồ 1-4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.8.5.Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
Công ty áp dụng đầy đủ các báo cáo tài chính theo QĐ 17/2007 QĐ-BTC của Bộ
Tài chính ban hành ngày 20/8/2007
+ Bảng cân đối kế toán.
+Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
+Thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
24
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
2.Đặc điểm và tình hình lao động tại công ty.
2.1 Đặc điểm lao động:
Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát có 120 công nhân viên lao động trong đó có
100 lao động trực tiếp
20 lao động gián tiếp
Nam: 105 người
Nữ: 15 người
Trình độ đại học 10 người, các trình độ khác 110 người. Phần lớn lao động của Công
ty đều là những người chuyên tâm với công việc, ham học hỏi. Họ là những người có
năng lực, nhạy bén trong công việc và không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghề
nghịêp.
2.1.1 Phân loại lao động trong Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát
Cách phân loại lao động trong Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát là phân loại lao
động theo quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh, với cách phân loại này thì có 2
nhóm lao động gián tiếp và lao động trực tiếp.
25
+ Lao động trực tiếp là những người lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh trong Công ty như bộ phận công nhân trực tiếp tham gia sản xuất kinh
doanh .
+ Lao động gián tiếp là bộ phận tham gia một cách gián tiếp vào quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh tại Công ty ví dụ: nhân viên kế toán …
2.1.2 Tình hình quản lý lao động tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát.
Để cho quá trình sản xuất xã hội nói chung và quá trình kinh doanh các doanh
nghiệp nói riêng được diễn ra thường xuyên và liên tục thì một vấn đề cốt yếu là phải tái
sản xuất lao động. Người lao động phải có vật phẩm tiêu dùng để tái sản xuất sức lao
động. Vì vậy khi họ tham gia lao động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải phù
hợp năng lực chuyên môn của từng đối tượng.
Để theo dõi và quản lý lao động tại công ty thì công ty sử dụng bảng: bảng chấm
công được lập cho từng bộ phận công tác, từng tổ sản xuất kinh doanh và được các tổ
trưởng và những người phụ trách bộ phận ghi chép hàng ngày. Cuối tháng người chấm
công và người phụ trách chấm công ký vào bảng chấm công cùng với chứng từ liên
quan như phiếu nghỉ BHXH … về phòng kế toán và quy ra công để tính lương cho từng
người.
Trích bảng chấm công khối cơ quan của Công ty Cổ phần Thép và Vật tư tháng 3
năm 2008.
Biểu 2-1: Bảng chấm công.
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Đại Phú
Cát
Bộ phận : Đội 1
Họ và Tên Đ
ơn
vị
Phòn
g Làm
việc
ốm C
o
n
ố
phé
p
cộng
26
m
1 Trần văn
Trung
ĐP + + + + + + + + + 22 22
2 Trần Văn
Dũng
KD + + + + + + + + + 22 22
3 Trần Văn
Thanh
KD + + + + + + + + + 22 22
4 Nguyễn Văn
Lâm
KD + + + + + + + + + 22 22
5 Lê Văn
Hoàng
KD + + + + + + + + + 22 22
6 Nguyễn Văn
Hùng
KH + + + + + + + + + 22 22
7 Phạm Văn
Tuân
ĐT + + + + + + + + + 22 22
8 Nguyễn Văn
Dương
CN + + + + + + + + + 22 22
9 Nguyễn Văn
Tài
CN + + + + + + + + + 22 22
+ + + + + + + 22 22
Ngày 31 tháng 11 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng
Giám đốc
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
(Chữ ký, họ tên)
Biểu 2-2: Bảng thanh toán tiền lương.
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát
Bộ phận: Đội 1
Mẫu số 02- LDTL
Bảng thanh toán tiền lương
27
28
S
ố
Họ tên
Ch
ức
vụ
Luơng hệ số Lương tăng
thêm
Tiền
lươn
g
ngày
nghỉ
khôn
g
được
hưởn
g
BHX
H
cho
nhữn
g
ngày
nghỉ
việc
ổ
ộ
ề
ư
ơ
đ
ư
ợ
ư
ỏ
Các khoản khấu trừ
vào lương
ổ
ề
ư
ơ
H
ệ
số
lư
ơn
g
H
ệ
s
ố
p
h
ụ
c
ấ
p
Cộ
ng
hệ
số
Thàn
h
tiền
Hệ
số
ch
ịu
th
ê
m
M
ứ
c
c
hị
u
Th
àn
h
tiề
n
S
ố
n
g
à
y
S
ố
ti
ề
n
S
ố
n
g
à
y
S
ố
ti
ề
n
BHXH
(5%)
BH
YT
(1
%)
Cộn
g
1 Trần Văn
Trung
TP
K
D
4,
47
0
,
3
4,4
7
2.57
5.80
0
128.79
0
25.
758
154.
548
2
.
4
2
1
.
2
5
2
2 Trần Văn
Dũng
CN 4,
19
4,1
9
2.26
2.60
0
113.13
0
22.
626
135.
756
2
.
1
2
6
.
8
4
4
3 Trần Văn
Thanh
CN 4,
06
4,0
6
2.19
2.40
0
109620 21.
924
131.
544
2
4
2
1
2
5
2
4 Nguyễn
Văn Lâm
CN 3,
33
3,3
3
1.79
8.20
0
89.910 17.
882
107.
892
1
6
9
0
3
0
8
Ngày 31 tháng 11 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng
Giám đốc
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
(Chữ ký, họ tên)
Qua bảng chấm công và thanh toán lương của cán bộ công nhân viên của đội 1, ta thấy
cách tính lương của từng công nhân như sau:
Ông Trần Văn Trung trong tháng 03 năm 2008 có 22 ngày làm việc, thực tế hệ số
lương là 4,47 lương chính của Ông là:
Ông Trần Văn Trung nhận được phần phụ cấp chức vụ với hệ số là 0,3. Vậy lương của
ông là:
Tổng lương ông Trần Văn Trung: 2.575.800
Nhìn vào bảng trích: BHXH, BHYT theo lương ta thấy kể cả hệ số tính BHXH, BHYT
như sau: BHXH = tổng mức lương cơ bản x5%
BHYT = tổng mức lương x 1%
Ông Trần Văn Trung lương cơ bản là 2.575.800 căn cứ vào lương của ông Trung kế
toán tính vào khấu trừ lương cơ bản của ông Trung là:
BHXH = 2.575.800 x 5% = 128.790
BHYT = 2.575.800 x 1%
Vậy tổng số tiền BHXH, BHYT là: 128.790 + 25.758 = 154.548
Biểu 2-3: Bảng chấm công
Đơn vị: Công ty TNHH TM& DV Đại Phú Cát
Bộ phận: Vật tư 1 Bảng chấm công
Tháng 03 năm 2008
29
Ngày 31 tháng 11 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng
Giám đốc
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
(Chữ ký, họ tên)
Từ bảng chấm công của bộ phận vật tư 1 ta có bảng ứng lương giữa tháng 3 năm 2008
của nhân viên
Biểu 2-4: Bảng ứng lương
Bảng ứng lương giữa tháng 11 năm 2014
Bộ phận vật tư 1
TT Họ và tên Chức vụ Số lương đề nghị tạm ứng Ký nhận
1 Nguyễn Thị Hăng TP 500.000
2 Nguyễn Văn Tuấn NV 500.000
3 Nguyễn Bá Thuyên NV 500.000
4 Lê Văn Dũng NV 500.000
5 Trần Mạnh Hà NV 500.000
30
ọ ứư
ơ
ứụ … Phân tích công trong tháng
H
ọ
c
t
ậ
p
Làm
việc
ố
m
Co
n
ốm
Phé
p
C
ộn
g
1 Nguyễn
Thị Hằng
T
P
+ + + + + + + + + + + 22 22
2 Nguyễn
Văn Tuấn
N
V
+ + + + + + + + + + + 22 22
3 Nguyễn
Bá Thuyên
N
V
+ + + + + + + + + + + 22 22
4 Lê Văn
Huy
N
V
+ + + + + + + + + + + 22 22
5 Trần Mạnh
Hà
N
V
+ + + + + + + + + + + 22 22
Cộng 2.500.000
Người nhập
(Ký tên)
Trưởng phòng
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Giám đốc
(Ký tên)
Cuối tháng công nhân nhận quyết toán như sau:
VD: Ông Nguyễn Bá Thuyên trong tháng 03 có 22 ngày làm việc, thực tế hệ số là 4,25.
Vậy mức lương chính của ông Thuyên là: 2.295.000
và trong bảng thanh toán tiền lương, kế toán trích ra các khoản khai trừ vào lương:
+ BHXH: 2.295.000 X 5% = 114.750
+ BHYT: 2.295.000 X 1% = 22.950
Giữa tháng 03 Công ty cho ông tạm ứng là 500.000. Vậy tổng số tiền khấu trừ vào
lương sẽ là: 637.700.
Vậy số tiền cuối tháng còn lĩnh là: 1.657.300
Biểu 2-5: Bảng thanh toán tiền lương.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Bộ phận: Vật tư 1
31
Bảng thanh toán lương
Tháng 03 năm 2008
Ngày 31 tháng 11 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng
Giám đốc
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
(Chữ ký, họ tên)
32
ố
ộ
Họ tên
N
hâ
n
vi
ên ố
ạ
ươ
Luơng hệ số Lương tăng
thêm
Tiền
lươn
g
ngày
nghỉ
khôn
g
được
hưởn
g
BHX
H
cho
nhữn
g
ngày
nghỉ
việc
ổ
ộ
ề
ươđ
ượư
ỏ
Các khoản khấu
trừ vào lương
ổ
ề
ươ
H
ệ
số
lư
ơn
g
H
ệ
s
ố
p
h
ụ
c
ấ
p
C
ộ
n
g
h
ệ
s
ố
Th
àn
h
ti
ền
Hệ
số
chịu
thêm
M
ứ
c
c
hị
u
Th
àn
h
ti
ền
S
ố
n
g
à
y
S
ố
ti
ề
n
S
ố
n
g
à
y
S
ố
ti
ề
n
BH
XH
(5
%)
BH
YT
(1
%)
Cộn
g
1 Nguyễn
Thị Hằng
T
P
4,
56
2.46
2.40
0
12
3.1
20
24.
624
147
744
2.314
.656
2 Nguyễn
Văn Tuấn
N
V
3,
38
1.82
5.20
0
91.
26
0
18.
252
109
512
1.715
.688
3 Nguyễn
Bá
Thuyên
N
V
4,
25
2.29
5.00
0
11
4.7
50
22.
950
137
700
2.157
.300
4 Lê Văn
Dũng
N
V
3,
67
1.98
1.80
0
99.
09
0
19.
818
118
908
1.862
.892
5 Trần
Mạnh Hà
N
V
3,
84
2.07
3.60
0
10
3.6
80
20.
736
124
.41
6
2.198
.016
Cộng 19
,7
10.6
38.0
00
53
1.9
00
106
.38
0
638
.28
0
9.999
.720
Biểu 2-6: Bảng trích theo lương
Bảng trích BHYT, BHXH, theo lương
Công ty TNHH TM& DV Đại Phú Cát
Đội 1 + Công nhân 1
STT Họ tên Lương BHXH BHYT
Tổng
BHXH,
BHYT
Ghi
chú
1 Trần Văn Trung 2.575.800 128.790 25.758 154.548
2 Trần Văn Dũng 2.262.600 113.130 22.626 135.756
3 Trần Văn Thanh 2.192.400 109.620 21.924 131.544
4 Nguyễn Văn Lâm 1.798.200 89.910 17.882 107.892
5 Lê Văn Hoàng 1.922.400 96.120 19.224 115.334
6 Nguyễn Văn Hùng 2.262.600 113.130 22.262 135.756
7 Phạm Văn Tuân 2.781.000 139.050 27.810 166.860
8 Nguyễn Văn Dương 1.917.000 95.850 19.170 115.020
9 Nguyễn Văn Tài 2.413.800 120.690 24.138 2.268.972
10 Nguyễn Thị Hằng 2.462.400 123.120 24.624 147.744
11 Nguyễn Văn Tuấn 1.825.200 91.260 18.252 109.512
12 Nguyễn Bá Thuyên 2.295.000 114.750 22.950 137.700
13 Lê Văn Dũng 1.981.800 99.090 19.818 118.908
14 Trần Mạnh Hà 2.073.600 103.680 20.736 124.416
15 Tổng 30.763.800 1.538.190 307.638 1.845.828
Ngày31 tháng 11 năm 2014
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
33
Cùng với bảng thanh toán tiền lương kế toán còn phải nêu bảng kê chi tiết cho từng tổ,
đội, bảng kê chi tiết gồm có 2 bảng: Một bảng dùng để tập hợp phân loại từng loại chi
phí, một loại dùng để tập hợp sổ BHXH, KPCĐ, KPCĐ.
Trích tờ kê chi tiết tập hợp TK 627, TK 642 của Công ty Cổ Phần Thép Và Vật Tư tháng
03 năm 2008 .
Bảng kê chi tiết tập hợp chi phí
Khối cơ quan
Biểu 2-7: Bảng kê chi tiết
Tờ kê chi tiết
Tháng 11 năm 2014
STT Diễn giải Ghi có TK 334 - Ghi nợ các TK khác
1 Khối cơ quan TK 627 TK 642
2 Các đội 21.176.863 12.532.128
Cộng 21.176.863 12.532.128
Lúc này kế toán ghi:
Nợ TK: 627 : 70.122.756
Nợ TK: 642 : 10.531.200
Có TK: 334: 80.653.956
Kế toán còn phải tính ra các khoản trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ tập hợp nên tờ
kê chi tiết. Trích tờ kê chi tiết
Biểu 2-8: Bảng kê chi tiết
Công ty TNHH TM & DV DPC
Bộ phận: toàn Công ty
Tờ kê chi tiết
34
Tháng 11 năm 2014
STT Diễn giải
TK
đối ứng
BHXH
20%
BHYT
2%
KPCĐ
2%
Cộng
1 Khối cơ quan 642 1.579.680 210.624 210.624 2.000.928
2 Các đội 627 10.518.413 1.402.445 140.455 13.323.323
Cộng 12.676.381 1.613.079 1.613.079 15.324.252
Lúc này kế toán ghi:
Nợ TK 627: 13.323.323
Nợ TK 642: 2.000.928
Có TK 338: 15.324.251
Ngoài ra, đối với đội trưởng hàng tháng được Công ty phụ cấp cho 0,4 từ thanh toán
tiền lương kế toán tiến hành lên tờ kê chi tiết, tờ kê chi tiết này được lập riêng cho từng
đợt. Sau đó kế toán lương tổng hợp các đợt lại và phản ánh tiền công của toàn Công ty
lên tờ kê chung.
Biểu 2-9: Bảng kê chi tiết tiền lương
Đơn vị: Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Bộ phận: Đội 1 + Vật tư 1
Bảng kê chi tiết tiền lương
Tháng 11 năm 2014
35
Đội
Các khoản thu nhập
Ứng
Các khoản trừ
Lĩnh
Lương Ph
ép
Phụ
cấp
Tổng BHXH
5%
BHYT
1%
Tổng
Đội GC1
19.747.
800
378.00
0
20.125.8
00
1.006.290 201.258
1.207.5
48
18.918.2
52
Vật tư 1
10.638.
000
10.638.0
00
2.500.0
00
531.900 106.380 638.280
7.499.72
0
Cộng
30.385.
800
378.00
0
30.763.8
00
2.500.0
00
1.538.190 307.638
1.845.8
28
26.417.9
72
Ngày 31 tháng 11 năm 2014
Biểu 2-10: Bảng kê khấu trừ lương nhân viên
BẢNG KÊ CHI TIẾT KHẤU TRỪ VÀO LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN VIÊN
STT Diễn giải Tổng số tiền BHXH(5%) BHYT(1%) Cộng
1 627 70.122.756 3.506.138 701.227 4.207.365
2 642 10.531.200 526.560 105.312 631.872
Cộng 80.653.956 4.032.698 806.539 4.839.237
Kế toán trích số tiền mà mỗi nhân viên phải chịu trong tổng số tiên lương cho BHXH là
5%, và BHYT là 1%
Lúc này kế toán định khoản:
Nợ TK 334: 4.839.237
Có TK 338: 4.839.237
TK 3383: 4.032.698
TK 3384: 806.539
36
Thủ quỹ
(Ký tên, đóng dấu)
Người lập phiếu
(Ký tên, đóng dấu)
Bảng 2-1: Bảng kê chi tiết toàn công ty
Bảng kê chi tiết toàn Công ty
Đội
Ghi có TK 334, ghi nợ các TK
TK 622 TK 627 TK 642
1 Đội GC1 18.918.252 10.017.536,571
2 Đội GC 2 22.485.200 10.017.536,571
3 Đội GC 3 28.956.700 10.017.536,571
4 Đội GC 4 17.270.400 10.017.536,571
5 Đội GC 5 29.587.000 10.017.536,571
6 Đội GC 6 32.181.030 10.017.536,571
7 Đội GC 7 45.956.781 10.017.536,571
8 Văn phòng Cty 10.531.200
Tổng 195.355.363 70.122.755,997 10.531.200
Từ bản trên kế toán tiến hành tính ra các khoản trích nộp theo lương. Công ty tính
vào chi phí gia công 19% trong đó 15% là BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ. Tỷ lệ này
được phân bổ cho từng đội gia công sản phẩm ở các phân xưởng.
Biểu 2-11: Sổ chi tiết
Sổ kê chi tiết toàn công ty
TK 338: phải trả,phải nộp khác
37
- Từ bản trên kế toán tiền lương tiến hành tính ra các khoản trích nộp theo lương để tính
vào giá , tỷ lệ trích nộp Công ty trích tính vào chi phí gia công ở các phân xưởng 19%,
trong đó có 15% là BHXH, 2% BHYT và 2% KPCĐ.
- Sau khi tập hợp đầy đủ và phân loại từng loại công nhân trên các bảng kê chi tiết, lúc
này kế toán tiến hành ghi chép và phản ánh lên bảng phân bổ tiền lương cho từng Công
ty. Bảng phân bổ lương được lập cho từng tháng và được chi tiết cho từng loại.
- Số liệu phản ánh trên bảng phân bổ tiền lương là cơ sở để ghi lên nhật ký chứng từ số
7, tập hợp chi phí toàn Công ty.
+ Trên nhật ký số 7 và bảng phân bổ lương kế toán ghi:
38
ST
T
Tên
công trình
T
K
Đ
Ư
Tổng tiền
lương
BHYT(2%)
BHXH(15
%)
KPCĐ(2%) Tổng cộng
Đội GC1
62
2
62
7
18.918.252
10.017.536,5
71
378.365,04
200.350,731
42
2.837.737,8
1.502.630,4
856
378365,04
200350,731
42
22.512719,8
8
11.920,843,5
19
Đội GC 2
62
2
62
7
24.485.200
10.017.536,5
71
489704
200.350,731
42
3672780
1.502.630,4
856
489704
200350,731
42
25.831.888
11.920,843,5
19
Đội GC 3
62
2
62
7
28.956.700
10.017.536,5
71
579134
200.350,731
42
4.343.505
1502630,48
56
579134
200350,731
42
34458473
11.920,843,5
19
Đội GC 4
62
2
62
7
17.270.400
10.017.536,5
71
345408
200.350,731
42
2.590.560
1.502.630,4
856
345408
200350,731
42
20.551,776
11920843,51
9
…………
Văn phòng
Công ty
64
2
10.531.200 210624 1.579.680 210624 12.532.128
Phải trả người
lao động
33
4
394.034 394.034
Tiền mặt 11
1
Cộng 276.009.319 5.520.186,3
8
41.401.397,
85
5.520.186,3
8
328.451.089,
6
Nợ TK 622: 195.355.363
Nợ TK 627: 70.122.756
Nợ TK 642: 10.531.200
Có TK 334: 276.009.319
+ Các khoản trích theo lương 19%:
Nợ TK 622: 37.117.518,97
Nợ TK 627: 13.323.323,64
Nợ TK 642: 2.000.928
Có TK 338: 52.441.770,61
+ Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên 6%(5% BHXH, 1% BHYT).
Nợ TK 334: 16.560.559,14
Có TK 338: 16.560.559,14
- TK 3383:13.800.465,95
- TK 3384: 2.760.093,19
Biểu 2-12: Bảng phân bổ tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương
Tháng 11 năm 2014
Ngày 31 tháng 11 năm 2014
39
Người lập Kế toán trưởng
Giám đốc
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
(Chữ ký, họ tên)
Biểu 2-13: Nhật ký chứng từ
Nhật ký chứng từ số 7
Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn Công ty
Ngày 31 tháng 11 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng
Giám đốc
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
(Chữ ký, họ tên)
2.3. Các hình thức tiền lương tại Công ty
+ Do lao động có nhiều loại khác nhau và có tính chất công việc khác nhau, do đó tiền
lương cũng có nhiều loại với tính chất khác nhau, vì việc tính lương và chi trả lương cho
các đội ngũ cũng khác nhau. Bởi vậy cần phân loại và tính lương theo tiêu thức phù hợp.
40
TK
ghi có
334 338 622 627 642 TK phản ánh ở
NK khác
Tổng
cộng
chi
phí
TK
ghi nợ
111 141
1 154 181.49
7.131
12.532.
128
8.330.1
85
2 TK
622
195.355
.363
37.117.518,
97
4 TK
627
10.003.
650
13.323.323,
64
5 TK
642
10.531.
200
2.000.928
6 TK
334
16.560.559,
14
113.551.8
92
56.930.
000
Tổng 276.009
.319
66.197.166.
855
181.49
7131
12.532.
128
8.330.1
85
113.551.8
92
56.930.
000
+ Hiện nay Công ty áp dụng hai hình thức trả lương chính. Đó là trả lương theo thời
gian mà cụ thể là theo tháng và hình thức trả lương theo sản phẩm.
2.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian:
- Hình thức tiền lương theo thời gian là hình thức tiền lương tính theo thời gian làm
việc trình độ, cấp bậc kỹ thuật và theo lương của từng người.
Trong mỗi tháng lương lại tùy theo trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật và chuyên
môn mà chia ra làm nhiều bậc lương, mỗi bậc lương có một mức lương nhất định. Đơn
vị để tính tiền lương thời gian là tiền lương tháng, lương ngày, lương giờ:
Lương ngày = Lương giờ x 8
Lương tháng = Lương ngày x22
Hoặc xác định lương thời gian như sau:
Ltg =
540.000 x hệ số
22
x C
Trong đó:
540.000: mức lương tối thiểu
C: số ngày làm việc thực tế
22: số ngày làm việc theo chế độ
2.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm:
Theo hình thức này tiền lương phải trả cho người lao động được tính theo số lượng và
chất lượng sản phẩm công việc hoàn thành, để trả lương được theo hình thức này thì
Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát tính đơn giá tiền lương sản phẩm bằng cách dựa
vào bảng nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành.
+ Việc xác định tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào hệ số mức lương cấp
bậc, chức vụ và phụ cấp trách nhiệm.
+ Thời gian để tính lương, tính thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản khác phải trả cho
người lao động là theo tháng và theo sản phẩm.
2.4. Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát
- Trong quá trình quản lý và sử dụng lao động thì cần phải tổ chức hạch toán cả
chỉ tiêu về lao động tiền lương.
41
- Hạch toán lao động tiền lương vừa để quản lý huy động và sử dụng lao động sao
cho có hiệu quả và vừa làm cơ sở để tính lương và chi trả lương cho người lao động.
- Để quản lý lao động về mặt số lượng thì Công ty sử dụng sổ sách lao động, sổ
danh sách lao động do Phó Giám đốc lập và quản lý (lập chung cho toàn bộ Công ty và
lập riêng cho từng bộ phận) để nhằm mục đích nắm bắt thông tin về sự biến động lao
động và tình hình sử dụng lao động tại Công ty, việc quản lý lao động tại Công ty là
quản lý cả 2 chỉ tiêu số lượng và chất lượng lao động. Để nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động quỹ tiền lương của Công ty thì Công ty tiến hành tổ chức hạch toán lao động tiền
lương theo kết quả lao động và thời gian lao động đối với công nhân viên.
- Do đó kế toán lao động tiền lương sử dụng các chứng từ có liên quan đến lao
động tiền lương như bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương và các chứng từ liên
quan khác.
- Bảng chấm công dùng để ghi chép thời gian lao động và làm cơ sở để tính
lương.
- Bảng chấm công do các tổ trưởng, trưởng phòng hay những người có trách
nhiệm phụ trách theo dõi ghi chép.
- Bảng thanh toán tiền lương do kế toán tiền lương và có trách nhiệm lập và theo
dõi quản lý cách tính lương chi tiết tại Công ty.
- Công ty áp dụng cách tính lương theo hình thức lương sản phẩm và hình thức
lương thời gian là 22 ngày/ tháng đối với đội ngũ công nhân viên trong Công ty.
- Căn cứ vào bảng chấm công từ các bộ phận gửi tới vào ngày cuối tháng, nhân
viên kế toán căn cứ vào đó để tiến hành tính lương, lập bảng thanh toán tiền lương và ghi
sổ kế toán.
Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát áp dụng chế độ tiền ăn ca trưa đối
với toàn bộ CNV là 15.000đ/ ngày và tiền chè nước là 5.500đ/ người/ tháng…
- Bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương được lập cho từng bộ phận trong
Công ty. VD cụ thể là phòng kế toán và tổ gia công.
42
- Trên cơ sở bảng thanh toán tiền lương kế toán tiến hành việc viết phiếu chi và
ghi sổ chi tiết.
- Sau đó, kế toán lập chứng từ ghi sổ từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái.
Phiếu chi số 1
Đơn vị : Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Phiếu chi
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Nợ TK: 334
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Lan
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: trả lương tháng 3 cho đội I
Số tiền: 18.918.252
Viết bằng chữ: (Mười tám triệu chín trăm mười tám nghìn hai trăm năm hai nghìn đồng)
kèm theo một chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền: 18.918.252
Ngày 31 tháng 11 năm 2014
Giám
đốc
(Ký, họ
tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
Sau đó kế toán tiền mặt sẽ tiến hành phản ánh lên nhật ký chứng từ số 1
Phiếu chi số 2
Đơn vị : Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Phiếu chi
Ngày 30 tháng 11 năm 2014
Nợ TK: 334
43
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Hằng
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: trả lương phòng vật tư 1
Số tiền: 10.248.552
Viết bằng chữ: (Mười triệu hai trăm bốn mươi tám nghìn năm trăm năm hai đồng) kèm
theo một chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền: 10.248.552 ngày 30 tháng 11 năm 2014
Phiếu thu số 1
Đơn vị : Công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Phiếu Thu
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Nợ TK 111:1.845.818
Có TK 334: 1.845.818
Họ tên người nhận tiền : Trần Thị Vĩnh
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp: thu tiền BHXH, BHYT của CNV Đội 1 và Vật tư 1
Số tiền là: 1.845.818
Viết bằng chữ: (Một triệu tám trăm bốn mươi năm nghìn tám trăm mười tám đồng).
Ngày 29 tháng 11 năm 2014
Khi thanh toán tiền tạm ứng với CNV, kế toán căn cứ vào các chứng từ thanh toán
như giấy thanh toán tạm ứng, phiếu chi để phản ánh chi tiết trên nhật ký chứng từ số 1 và
nhật ký chứng từ .
Khi thanh toán bằng tiền tạm ứng kế toán ghi
Nợ TK 334: 563.930.000
44
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Có TK 141: 563.930.000
Khi thanh toán bằng tiền tạm ứng kế toán ghi
Nợ TK 334: 113.551.892
Có TK 111: 113.551.892
Sơ đồ minh hoạ
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ minh họa tam ứng lương
Biểu 2-14: Giấy thanh toán tạm ứng
Giấy thanh toán tạm ứng
Ngày 30 tháng 11 năm 2014
Họ tên người thanh toán: Trần Thị Vĩnh
Địa chỉ: đội công nhân kho 1 Hải Phòng.
Số tiền tạm ứng thanh toán theo bảng dưới đây
Có TK 141: 563.930.000
Diễn giải Số tiền
I. Số tiền tạm ứng
1. Số tạm ứng các đợt chưa chi li
2. Số tạm ứng kỳ này 563.930.000
II. Số tiền đã chi
1. Chi phí sản xuất tổ 1 78.076.000
2. Chi phí sản xuất tháng 4 116.785.000
3. Chi phí sản xuất tháng 5 121.557.000
4. Chi phí sản xuất tháng 3 124.246.000
5. CPSX tổ 2 110.900.000
6. CPSX tổ 4 12.366.000
III. Chênh lệch
1. Số tạm ứng chi không hết(I - II)
2. Chi quá số tạm ứng (II - I)
Ngày 30 tháng 11 năm 2014
Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký ghi họ tên) (ký ghi họ tên) (ký ghi họ tên)
45
Biểu 2-15: Nhật ký chứng từ số 1
Nhật ký chứng từ số 1
Ghi có TK 111: tiền mặt
Tháng 11 năm 2014
Ghi có TK 111 ghi nợ các TK
Cộng
112 152 141 334 338 211
1 30/03/2008 12.366.00
0
10.248.
552
394.031 23.008.565
2 31/03/2008 240.000
.000
153.480.0
00
18.918.
252
412.388.25
2
Cộng 240.000
.000
165.846.0
00
29.166.
804
394.031 435.396.81
7
Ngày 31 tháng 11 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng
Giám đốc
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
(Chữ ký, họ tên)
Biểu 2-16: Sổ cái tài khoản 334
Sổ cái
Tên TK 334: Phải trả công nhân viên
Số đầu tháng
Nợ Có
46
Ghi nợ TK 334, ghi có các TK Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4
TK 111 113.557.892
TK 141 563.930.000
TK 338 17.160.178,14
Công nợ
Tổng phát sinh có 286.012969
ốưố Nợ 408.635.101,14
Có
Ngày 31 tháng 11 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, Họ tên) ( Ký, Họ tên) ( Ký, Họ tên)
Biểu 2-17: Sổ cái tài khoản 338
Sổ cái
Tên TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Nợ Có
Ghi nợ TK 338, ghi có các TK Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4
TK 112
TK 111 394.031
Công nợ
Tổng phát sinh có 66.103242,25
ốưố Nợ
Có 65.709.211,25
Ngày 31 tháng 11 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
47
( Ký, Họ tên) ( Ký, Họ tên) ( Ký, Họ tên)
2.5. Kế toán các khoản trích theo lương.
Quỹ BHXH của Công ty là quỹ được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ quy
định trên tổng quỹ tiền lương. Theo chế độ quy định, tỷ lệ trích là 20% trong đó 15% do
Công ty nộp và được tính vào chi phí SXKD, số 5% còn lại thì do người lao động đóng
góp và được tính trừ vào thu nhập của người lao động.
Quỹ BHYT của Công ty được trích theo tỷ lệ do quy định trên tổng số tiền lương
cơ bản và các khoản thu cấp của công nhân thực tế phát sinh trong tháng, tỷ lệ trích là
3% trong đó Công ty phải nộp 2% và được tính vào chi phí SXKD, số 1% còn được tính
trừ vào thu nhập của người lao động.
Kinh phí công đoàn của Công ty được trích lập theo tỷ lệ quy định là 2% trên
tổng quỹ lương thực tế phát sinh hàng tháng và được tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh. Số tiền trích lập cho KPCĐ của Công ty được dùng cho việc chi tiêu cho hoạt
động công đoàn tại Công ty .
PHẦN III
48
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI Cty TNHH TM&DV ĐẠI
PHÚ CÁT
3.1. Nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát.
3.1.1. Thành Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát: là Công ty hạch toán kế toán
độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, có tài khoản riêng tại ngân hàng, sử dụng con dấu
riêng. Công ty được thành lập từ năm 2007 và hoạt động cho đến nay với tinh thần tự
cường chủ động sáng tạo và những cố gắng phấn đấu của những nhân viên trong Công
ty, Công ty đã ngày càng khẳng định vị trí riêng của mình trên thương trường.
Những sản phẩm dịch vụ Công ty cung cấp được bạn hàng tín dụng và đánh giá
cao.
Có được kết quả đó, ban lãnh đạo cùng đoàn thể nhân viên trong Công ty đã nhận
thức đúng đắn quy luật vận động của nền kinh tế thị trường và tiền lương là yếu tố quan
trọng không thể xem nhẹ vì “Tiền lương là thước đo hiệu quả sản xuất kinh doanh”.
Chính vì vậy việc bố trí, sắp xếp lao động hợp lý, tính toán và trả công cho người lao
động một cách thoả đáng sẽ góp phần nâng cao năng lực sản xuất, tiết kiệm chi phí lao
động từ đó mang lại hiệu quả lớn cho doanh nghiệp. Do vậy, việc tính toán và chi trả
lương cho người lao động là một yếu tố mà Giám đốc và Ban lãnh đạo phải luôn luôn coi
trọng.
Có thể thấy rằng, mức lương bình quân tăng lên nhờ vào sự năng động của Ban
Giám đốc và sự nhiệt tình của mỗi cá nhân đã làm cho doanh thu của Công ty tăng lên,
tổng quỹ lương trả cho công nhân cũng tăng lên, phát huy được năng lực sản xuất của
mỗi cá nhân.
Công ty Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát là một Công ty hoạt động theo quy
mô vừa và nhỏ, ở công tác kế toán được thực hiện một cách độc lập, tập trung vì vậy rất
thuận tiện trong việc hạch toán chứng từ sổ sách cuối tháng, cuối quý, cuối năm, được
thực hiện tốt, rõ ràng, đầy đủ và đúng thời gian.
49
Về hình thức kế toán : hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ. Hình thức này rất phù hợp với đặc điểm của Công ty. Bộ máy kế toán được tổ
chức phù hợp với đặc điểm của Công ty . Bộ máy kế toán được tổ chức với khả năng
chuyên môn của từng người. Do vậy, kế toán có thể quản lý được các bảng kê, các sổ
chứng từ và kiểm tra đối chiếu với tổng số tiền mà kế toán đã ghi trên các tài khoản kế
toán được chính xác, kịp thời sửa chữa sai sót và hơn hệ thống nữa là việc tính toán
lương cho nhân viên của Công ty được phản ánh đúng số công làm việc thực tế, đảm bảo
được sự công bằng cho người lao động. Công tác hạch toán kế toán tiền lương các khoản
trích theo lương cũng như các phần khác luôn hoàn thành nhiệm vụ của mình, các chế độ
về lương thưởng phụ cấp… của Nhà nước luôn được thực hiện đầy đủ và chính xác.
Công việc tính lương và thanh toán lương được làm tốt.
Việc tổ chức tính lương và thanh toán lương cho nhân viên trong Công ty. Công
ty luôn nhận thức được chi phí nhân viên là một trong 3 khoản mục chủ yếu cấu thành
lên giá thành sản phẩm nên kế toán tiền lương cũng như kế toán các phần hành khác luôn
ý thức được trách nhiệm của mình là đầy đủ, kịp thời tiền lương của người lao động.
Ngoài ra, Công ty còn khuyến khích công nhân hoàn thành tốt công việc bằng cách tăng
tiền lương, tiền bồi dưỡng cán bộ đi công tác xa và làm những công việc hao tổn nhiều
sức lao động.
Công ty không ngừng chú trọng, quan tâm đến đời sống của công nhân viên trong
Công ty, đáp ứng đầy đủ những nguyện vọng được xem là chính đáng của nhân viên.
Chính vì vậy mà Công ty có một số đội ngũ nhân viên luôn nhiệt tình với công việc,
không ngừng sáng tạo ngày càng đưa ra nhiều ý kiến thiết thực góp phần phát triển Công
ty .
3.1.2. Một số hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty
Công tác kế toán tiền lương tại Công ty vẫn còn những hạn chế cần giải quyết.
Cụ thể:
-Công ty sử dụng phần mềm kế toán accounting basic đây là phần mềm phat hành
miễn phí vì vậy không được phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty.
50
- Về trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ được kế toán theo dõi chi tiết trên tài khoản
338. Do đó, khó có thể theo dõi chi tiết từng tài khoản cũng như việc đối chiếu, kiểm tra
từng tài khoản đó.
- Hiện nay, Công ty ngày càng trên đà phát triển, mở rộng, nếu chỉ có một mình
kế toán tiền lương đảm nhận tất cả như chấm công theo dõi tình hình làm việc của toàn
bộ nhân viên trong Công ty, cuối tháng tập hợp tính lương cho toàn bộ Công ty với khối
lượng công việc phụ trách nhiều phần hành kế toán khác, khó có thể đảm nhiệm hết công
việc của mình.
- Các khoản chi phí như tiền nghỉ mát cho nhân viên được kế toán đưa vào chi phí
nhân công trực tiếp là chưa hợp lý, vì vậy đề nghị Công ty cần trích lập và sử dụng quỹ
phúc lợi cho những khoản chi phí này.
Công ty cần có biện pháp khắc phục tình trạng để đảm bảo cho công việc, lương và
thanh toán lương cho người lao động được chính xác, đầy đủ và hợp lý. Đảm bảo sự
công bằng cho người lao động.
3.1.3. Định hướng phát triển của Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát.
Ta thấy, tiền lương là một vấn đề hết sức quan trọng chính tiền lương hợp lý sẽ là cơ
sở, đòn bẩy cho sự phát triển của doanh nghiệp còn đối với người lao động, tiền lương
nhận được thoả đáng sẽ là động lực thúc đẩy năng lực sáng tạo, sự nhiệt tình trong công
việc góp phần không nhỏ làm tăng năng suất lao động, hoạt động của doanh nghiệp đạt
kết quả cao.
Công ty TNHH TM& DV ĐẠI PHÚ CÁT có những định hướng phát triển riêng,
đặc biệt là về vấn đề tiền lương có một số thay đổi để đảm bảo nguyên tắc công bằng và
xứng đáng đối với sức lao động mà người lao động đã bỏ ra, Công ty đã nghiên cứu qua
những năm qua và đưa ra quyết định.
- Về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương như BHXH,
BHYT, các chế độ khen thưởng khuyến khích lương để sao cho quyền lợi của người lao
động:
Đối với cách tính lương và trả lương.
51
+ Đối với lao động trực tiếp và gián tiếp vẫn giữ nguyên cách trả lương theo thời
gian và theo sản phẩm.
+ Đối với số lao động: Công ty sẽ tuyển thêm một lao động có trình độ đại học.
+ Đối với máy móc: Công ty sẽ thay đổi một số máy móc đã bị hỏng, chất lượng
kém để thay bằng những máy móc tốt hơn.
+ Phân loại lao động : tiến hành phân loại lao động và các nhóm lao động khác
nhau theo những đặc trưng nhất định.
3.1.4 Các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát.
Một số ý kiến đóng góp về những mặt còn tồn tại của Công ty TNHH TM&DV Đại Phú
Cát.
Tổ chức, bố trí lại cho phù hợp với nội dung công việc, quy trình kinh doanh.
Để tận dụng được khả năng lao động và phân phối tiền lương theo hiệu quả đóng góp lao
động được chính xác công bằng cần phải:
+ Xác định nội dung công việc, phạm vi trách nhiệm quy trình kinh doanh yêu
cầu về chất lượng tiến độ công việc cho từng công việc, chức danh cụ thể.
+ Xây dựng hệ thống kiểm soát số lượng và chất lượng lao động , số lượng và
chất lượng sản phẩm công việc.
+ Xây dựng định mức lao động chi tiết cho mỗi loại sản phẩm dịch vụ quy định,
quy định hệ số cấp bậc cho mỗi công nhân.
+ Cuối tuần tiến hành phân loại lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc
trưng nhất định. Công ty có thể tiến hành phân loại lao động theo các tiêu thức sau:
- Phân loại theo thời gian lao động.
Công ty có thể chia thành lao động thường xuyên trong danh sách gồm hợp đồng
ngắn hạn và hợp động dài hạn lao động tạm thời. Cách phân loại này giúp cho doanh
nghiệp nắm được tổng số lao động hiện thời của mình từ đó có kế hoạch tuyển dụng, bồi
dưỡng và huy động khi cần thiết. Đồng thời xác định các khoản nghĩa vụ với Nhà nước
được chính xác.
52
- Phân theo quan hệ với quá trình kinh doanh
Công ty có thể phân loại thành lao động trực tiếp tham gia vào quá trình cung cấp
sản phẩm lao vụ dịch vụ và lao động gián tiếp như nhân viên quản lý…Cách phân loại
này giúp Công ty đánh giá được hợp lý lao động đó, có biện pháp bố trí lao động cho
phù hợp.
- Phân loại theo chức năng lao động.
Lao động thực hiện chức năng cung cấp lao vụ dịch vụ và lao động thực hiện
chức năng quản lý. Cách phân loại này giúp cho biện pháp tập hợp chi phí được kịp thời
chính xác.
Công ty nên xây dựng thang bậc lương cho từng người trong Công ty :
Tiền lương của cả tổ tính theo công thức:
T1 = Đg x Q1
Trong đó:
T1: tiền lương thực tế tổ nhận được.
Q1: sản lượng thực tế tổ hoàn thành.
Đg: đơn giá tiền lương trả cho tổ.
Việc chia lương cho từng cá nhân trong tổ rất quan trọng trong chế độ trả lương
sản phẩm. Công ty nên áp dụng hình thức trả lương cho từng công nhân thông qua công
thức:
Li = Lcni x Hđc
Trong đó:
Li: lương thực tế công nhân i nhận được.
Lcni: tiền lương cấp bậc của công nhân.
Hđc: Hệ số điều chỉnh.
+ Do khối lượng công việc ngày càng nhiều, Công ty lại có một kế toán tổng hợp
thì sẽ không thể làm tốt công việc của mình. Để cơ giới hoá công tác kế toán, Công ty
nên sử dụng phần mềm kế toán chuyên dụng phù hợp với đặc điểm sản xuẩt kinh doanh
của Công ty.
53
Nhìn chung Công ty đã làm tốt công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương. Thực hiện theo chính sách của Nhà nước quy định.
Quá trình hạch toán sổ sách và biểu mẫu rõ ràng, cụ thể, chi tiết. Tuy nhiên, vẫn
còn một số hạn chế trong cách tính lương và các khoản trích theo lương nhưng em hi
vọng với trình độ và trách nhiệm của nhân viên Phòng kế toán và sự giám sát chặt chẽ,
sát sao của Ban Giám đốc Công ty sẽ nhanh chóng khắc phục được những nhược điểm
trên để hoàn thành tốt công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công
ty .
KẾT LUẬN
Trong thời gian tìm hiểu và thực tập ở Công ty TNHH TM& DV Đại Phú Cát em
đã được mọi người trong Công ty nhiệt tình giúp đỡ về mọi mặt, tuy thời gian thực tập
không nhiều nhưng những gì mà em tìm hiểu và phân tích sẽ là tiền đề cho mình có thêm
sự hiểu biết và nâng cao năng lực cho bản thân sau này.
Trong quá trình phân tích qua lý luận và thực hiện áp dụng các phương pháp kế
toán ở Công ty . Em nhận thấy Công ty đã đạt được những thành tích trong sản xuất
54
cũng như trong quản lý lao động. Qua quá trình thực tập ở Công ty em cũng đưa ra một
số ý kiến nhận xét cũng như sự phân tích một số chỉ tiêu vể kinh tế của Công ty trong 3
năm trở lại đây, bổ xung và góp ý kiến nhằm góp phần thúc đẩy sản xuất để đưa Công
ty ngày càng phát triển và tiến bộ.
Thời gian thực tập có hạn do vậy việc tìm hiểu thêm và chi tiết là không thể cùng
với giới hạn đề tài không cho phép .
Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc cùng toàn thể cán bộ nhân viên trong Công
ty đã giúp em hoàn thành được giai đoạn thực tập của mình một cách đúng thời gian.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo thạc sĩ .................... đã có những ý kiến đóng
góp giúp em hoàn thiện chuyên đề.
Hà Nội, ngày 20/12/2014
Sinh viên thực hiện
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình hạch toán kế toán
Kế toán quản trị
Quyết định 15/ 2006 QĐ – BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 6 năm 2006
Các văn bản quy định chế độ tiền lương mới
Tài liệu của Công ty TNHH TM & DV Đại Phú Cát các nội quy, quy chế, quy định có
liên quan của Công ty .
55
Hệ thống sổ sách kế toán , chứng từ kế toán có liên quan.
Hướng dẫn thực hành hạch toán kế toán,
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
• BHXH: Bảo hiểm xã hội
• BHYT: Bảo hiểm y tế
• BTC: Bộ Tài Chính
• HĐQT: Hội đồng quản trị
• KKTH: Kê khai thường xuyên
• KPCĐ: Kinh phí công đoàn
• LĐTL: Lao động tiền lương
• NV: Nhân viên
• QĐ: Quyết định
• TGC: Tổ gia công
• TK: Tài khoản
• TP: Trưởng phòng
• TSCĐ: Tài sản cố định.
56
57
58
59
60
61

More Related Content

What's hot

Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắpKế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp nhà máy THACOBUS
Báo cáo thực tập tốt nghiệp nhà máy THACOBUSBáo cáo thực tập tốt nghiệp nhà máy THACOBUS
Báo cáo thực tập tốt nghiệp nhà máy THACOBUS
nataliej4
 
Giá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựngGiá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựng
phuongnhi177
 
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản...
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại  Xí Nghiệp sản...Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại  Xí Nghiệp sản...
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản...
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty xây dựng, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty xây dựng, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty xây dựng, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty xây dựng, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khíChi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017 Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Ngọc Hà
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Học kế toán thực tế
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAYĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Quản lý nhập xuất khẩu thiết bị tại công ty ECS, HAY
Luận văn: Quản lý nhập xuất khẩu thiết bị tại công ty ECS, HAYLuận văn: Quản lý nhập xuất khẩu thiết bị tại công ty ECS, HAY
Luận văn: Quản lý nhập xuất khẩu thiết bị tại công ty ECS, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtXao Xuyến
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Nguyễn Công Huy
 
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Gai Viet Xinh
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Nguyễn Công Huy
 
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từChi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từChris Christy
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Lớp kế toán trưởng
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại c...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại c...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại c...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại c...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 

What's hot (20)

Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắpKế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp nhà máy THACOBUS
Báo cáo thực tập tốt nghiệp nhà máy THACOBUSBáo cáo thực tập tốt nghiệp nhà máy THACOBUS
Báo cáo thực tập tốt nghiệp nhà máy THACOBUS
 
Giá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựngGiá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựng
 
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản...
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại  Xí Nghiệp sản...Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại  Xí Nghiệp sản...
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản...
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty xây dựng, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty xây dựng, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty xây dựng, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty xây dựng, HOT
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khíChi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí
 
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017 Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAYĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
 
Luận văn: Quản lý nhập xuất khẩu thiết bị tại công ty ECS, HAY
Luận văn: Quản lý nhập xuất khẩu thiết bị tại công ty ECS, HAYLuận văn: Quản lý nhập xuất khẩu thiết bị tại công ty ECS, HAY
Luận văn: Quản lý nhập xuất khẩu thiết bị tại công ty ECS, HAY
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từChi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại c...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại c...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại c...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại c...
 

Similar to Bao cao tien luong

L0905 d2g jfbl0ljjeoh_020002
L0905 d2g jfbl0ljjeoh_020002L0905 d2g jfbl0ljjeoh_020002
L0905 d2g jfbl0ljjeoh_020002
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Báo cáo tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia năm 2016.doc
Báo cáo tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia năm 2016.docBáo cáo tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia năm 2016.doc
Báo cáo tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia năm 2016.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Đề tài Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Đề tài  Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạnĐề tài  Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Đề tài Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chi phí và giá thành sản phẩm Công ty thiết bị giao thông vận tải
Chi phí và giá thành sản phẩm Công ty thiết bị giao thông vận tảiChi phí và giá thành sản phẩm Công ty thiết bị giao thông vận tải
Chi phí và giá thành sản phẩm Công ty thiết bị giao thông vận tải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Bao cao thuc_tap_tai_cong_ty_co_khi_dong_anh_ahs_nw_20130327012430_15188_jfuw
Bao cao thuc_tap_tai_cong_ty_co_khi_dong_anh_ahs_nw_20130327012430_15188_jfuwBao cao thuc_tap_tai_cong_ty_co_khi_dong_anh_ahs_nw_20130327012430_15188_jfuw
Bao cao thuc_tap_tai_cong_ty_co_khi_dong_anh_ahs_nw_20130327012430_15188_jfuwThanhxuan Pham
 
Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.
Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.
Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua - Người Bán Tại Công Ty ...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua - Người Bán Tại Công Ty ...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua - Người Bán Tại Công Ty ...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua - Người Bán Tại Công Ty ...
mokoboo56
 
BÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAY
BÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAYBÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAY
BÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề tài: Hạch toán kế toán tại xí nghiệp thiết bị điện tử, HAY - Gử...
Đề tài: Hạch toán kế toán tại xí nghiệp thiết bị điện tử, HAY - Gử...Đề tài: Hạch toán kế toán tại xí nghiệp thiết bị điện tử, HAY - Gử...
Đề tài: Hạch toán kế toán tại xí nghiệp thiết bị điện tử, HAY - Gử...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty Viễn Thông 2017 khá tuyệt các bạn nên đọc
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty Viễn Thông 2017 khá tuyệt các bạn nên đọcKế toán vốn bằng tiền tại công ty Viễn Thông 2017 khá tuyệt các bạn nên đọc
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty Viễn Thông 2017 khá tuyệt các bạn nên đọc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cơ khí Hà Nội
Hoàn thiện  kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cơ khí Hà NộiHoàn thiện  kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cơ khí Hà Nội
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cơ khí Hà Nội
luanvantrust
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công TyKhoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Đông Đô r...
Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Đông Đô r...Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Đông Đô r...
Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Đông Đô r...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty ĐiệnBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0909.232.620 / Baocaothuctap.net
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty ĐiệnBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net / 0909.232.620
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Dẩy Mạnh Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Sang Thị Trường Là...
Một Số Giải Pháp Nhằm Dẩy Mạnh Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Sang Thị Trường Là...Một Số Giải Pháp Nhằm Dẩy Mạnh Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Sang Thị Trường Là...
Một Số Giải Pháp Nhằm Dẩy Mạnh Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Sang Thị Trường Là...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 

Similar to Bao cao tien luong (20)

L0905 d2g jfbl0ljjeoh_020002
L0905 d2g jfbl0ljjeoh_020002L0905 d2g jfbl0ljjeoh_020002
L0905 d2g jfbl0ljjeoh_020002
 
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
 
Báo cáo tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia năm 2016.doc
Báo cáo tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia năm 2016.docBáo cáo tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia năm 2016.doc
Báo cáo tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia năm 2016.doc
 
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
 
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
 
Đề tài Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Đề tài  Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạnĐề tài  Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Đề tài Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn
 
Chi phí và giá thành sản phẩm Công ty thiết bị giao thông vận tải
Chi phí và giá thành sản phẩm Công ty thiết bị giao thông vận tảiChi phí và giá thành sản phẩm Công ty thiết bị giao thông vận tải
Chi phí và giá thành sản phẩm Công ty thiết bị giao thông vận tải
 
Bao cao thuc_tap_tai_cong_ty_co_khi_dong_anh_ahs_nw_20130327012430_15188_jfuw
Bao cao thuc_tap_tai_cong_ty_co_khi_dong_anh_ahs_nw_20130327012430_15188_jfuwBao cao thuc_tap_tai_cong_ty_co_khi_dong_anh_ahs_nw_20130327012430_15188_jfuw
Bao cao thuc_tap_tai_cong_ty_co_khi_dong_anh_ahs_nw_20130327012430_15188_jfuw
 
Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.
Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.
Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty May.
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua - Người Bán Tại Công Ty ...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua - Người Bán Tại Công Ty ...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua - Người Bán Tại Công Ty ...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua - Người Bán Tại Công Ty ...
 
BÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAY
BÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAYBÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAY
BÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAY
 
Đề tài: Hạch toán kế toán tại xí nghiệp thiết bị điện tử, HAY - Gử...
Đề tài: Hạch toán kế toán tại xí nghiệp thiết bị điện tử, HAY - Gử...Đề tài: Hạch toán kế toán tại xí nghiệp thiết bị điện tử, HAY - Gử...
Đề tài: Hạch toán kế toán tại xí nghiệp thiết bị điện tử, HAY - Gử...
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty Viễn Thông 2017 khá tuyệt các bạn nên đọc
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty Viễn Thông 2017 khá tuyệt các bạn nên đọcKế toán vốn bằng tiền tại công ty Viễn Thông 2017 khá tuyệt các bạn nên đọc
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty Viễn Thông 2017 khá tuyệt các bạn nên đọc
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cơ khí Hà Nội
Hoàn thiện  kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cơ khí Hà NộiHoàn thiện  kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cơ khí Hà Nội
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cơ khí Hà Nội
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công TyKhoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
 
Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Đông Đô r...
Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Đông Đô r...Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Đông Đô r...
Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Đông Đô r...
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty ĐiệnBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty ĐiệnBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Dẩy Mạnh Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Sang Thị Trường Là...
Một Số Giải Pháp Nhằm Dẩy Mạnh Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Sang Thị Trường Là...Một Số Giải Pháp Nhằm Dẩy Mạnh Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Sang Thị Trường Là...
Một Số Giải Pháp Nhằm Dẩy Mạnh Hoạt Động Xuất Khẩu Trụ Đèn Sang Thị Trường Là...
 

Bao cao tien luong

  • 1. PHẦN 1 1.1 Thông tin chung công ty……………………….. ………………………………………………………...3 1.2 Ngành nghề kinh doanh………………………………………………………..…... ……………......3 1.3 Sơ đồ tổ chức công ty…………………….………………………….……. ……………........................4 1.4 Danh sách cán bộ công nhân viên…………………………………………….... ….5 1.4.1Danh sách cán bộ chủ chốt…………………………………………………………...6 1.5.1 Kê khai năng lực tài chính của công ty trong lĩnh vực SX và KD chín………..…..7 1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty …………….8 1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán………………………………………..……………...…… 9 1.7.2. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán………………………………………. ….10 1.7.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán………………………………….………..... …..12 1.8. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán…………….……………………..……….... …....12 1.8.1 Nguyên tắc kế toán được áp dụng tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú ……….… 13 1.8.2. Tổ chức kệ thống chứng từ.......................................................................................14 1.8.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản......................................................................15 1.8.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán......................................................................16 1.8.5.Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính………………………………..……………..….…17 1
  • 2. PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY 2.Đặc điểm và tình hình lao động tại công ty………………………………………. …..20 2.1 Đặc điểm lao động………………………………………….…………………....….20 2.1.1 Phân loại lao động trong Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát …………. ….......21 2.1.2 Tình hình quản lý lao động tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát…………....23 2.3. Các hình thức tiền lương tại Công ty ……………………………………………….35 2.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm………………………………….….………… 36 2.4. Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát………………….. ….38 2.5. Kế toán các khoản trích theo lương………………………………………………....39 PHẦN III MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI Cty TNHH TM&DV ĐẠI PHÚ CÁT .1. Nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát………………………………………………………..….40 3.1.1. Thành Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát……………………………………40 3.1.2. Một số hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty ……………………….……..46 2
  • 3. 3.1.3. Định hướng phát triển của Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát………………47 3.1.4 Các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát…………………………………...48 3.1.2. Một số hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty ……………………………....46 3.1.3. Định hướng phát triển của Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát…………….… 47 3.1.4 Các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát…………………………….. …….50 Kết luận…………………………………………………………………………………..53 BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY …” 3
  • 4. Tên Cty CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI PHÚ CÁT Địa chỉ :Tầng 21, Tòa Nhà VTC Online, 18 Tam Trinh ,Minh Khai, Hai Bà Trưng , Hà Nội Điện thoại : 04. 3 5561706; FAX: 04. 3 5561707 THÔNG TIN CHUNG 4
  • 5. 1.Giới thiệu chung: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đại Phú Cát (tên giao dịch: DPC VIETNAM TRADING & SERVICE CO., LTD ) được thành lập ngày 17 tháng 08 năm 2007. Công ty được thành lập bởi đội ngũ nhà quản lý, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã tham gia nhiều dự án trọng điểm quốc giá, trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau như: điện lực, truyền tải điện, thủy điện, nhiệt điện, xi măng, lọc dầu, khai thác khoáng sản… Cùng với xu hướng hội nhập và phát triển của đất nước, Công ty đã không ngừng lớn mạnh về chất và lượng với các ngành nghề đa dạng như thi công các công trình điện đến 35Kv, công trình dân dụng, công trình cấp thoát nước, hệ thống quản ly tòa nhà (BMS), hệ thống phòng cháy chữa cháy…Ngoài ra chúng tôi cung cấp các giải pháp tự động hóa trong các nhà máy công nghiệp, giảm thiểu chi phí vận hành, tăng năng suất làm việc. Hiện nay chúng tôi là nhà phân phối của các hãng có uy tín trên thế giới như: • Thiết bị đóng cắt: Siemens, ABB, Schneider, Melco, Tavrida Electric • Rơle bảo vệ: Siemens, ABB, Schneider, Microelettrica Sciencifica (Italy) • Thiết bị đo lường, kiểm tra: Fluke, Flir, Finetek, KSR Kuebler, • Máy móc xây dựng: CABR, Baoding Jindi (Trung Quốc), đầm rung công nghiệp (Nga) • Van, ống thép, phụ kiện: Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nga. • Bơm công nghiệp: Grundfos, Pentax, Evegush… • Lọc dầu chân không: Alfa Laval, Pall, Chongqing,... • Nguồn dự phòng (UPS, Inverter, ắc quy): Luminous, Kemapower, Sandav Generator. Với đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm. Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng chất lượng công trình hoàn hảo, hệ thống báo hành chuyên nghiệp. 1.5 Địa chỉ liên hệ: Địa chỉ: Tầng 21 Tòa Nhà VTC Online, Số 18, Tam Trinh-Minh Khai -Hai Bà Trưng- Hà Nội Điện thoại: +84 4 35561706 Fax: +84 4 35561707 Email: info@dpcvietnam.com.vn 1.2 Ngành nghề kinh doanh: - Mua bán máy móc, thiết bị vật tư ngành điện, xây dựng công nghiệp, nông nghiệp. 5
  • 6. - Mua bán thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, điện gia dụng, điện công nghiệp, vật liệu hàn. - Tư vấn, lắp đặt thiết bị điện, xây lắp công trình điện. - Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng, dịch vụ ăn uống, lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch. - Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ôtô theo hợp đồng. - Kinh doanh thiết bị phóng cháy chữa cháy. - Kinh doanh khí công nghiệp và hóa chất. 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty 6
  • 7. Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty 7
  • 8. 1.4 Danh sách cán bộ công nhân viên No. Danh sách cán bộ Số lượng Trình độ Ghi chú 1 Đội ngũ quản lý 9 Đại học 2 Kỹ sư điện 10 Đại học 3 Kỹ sư cơ khí 05 Đại học 4 Kỹ sư xây dựng 05 Đại học 5 Kỹ thuật viên 25 Cao đẳng/ Trung cấp 6 Kế toán 3 Đại học 7 Bán hàng 03 Đại học 8 Xuất nhập khẩu 05 Đại học 9 Công nhân 56 Trung cấp Tổng số 120 1.4.1 Danh sách cán bộ chủ chốt Stt Họ tên Chức danh 1 Đỗ Trung Châu Kỹ sư tự động hóa – Giám đốc điều hành 2 Trần Mạnh Thắng Kỹ sư tự động hóa – Chỉ huy trưởng 3 Nguyễn Bá Đạt Kỹ sư tự động hóa – Quản lý kỹ thuật, chất lượng (Chủ nhiệm công trình) 4 Lê Hoàng Long Kỹ sư vô tuyến điện và thông tin liên lạc – Giám sát kỹ thuật 5 Ngô Anh Trường Kỹ sư cơ khí chế tạo máy – Giám sát kỹ thuật 6 Lê Anh Hoàng Cử nhân ngoại ngữ – Chuyên viên 1.5 Kê khai năng lực tài chính của công ty. Tên cty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ ĐẠI PHÚ CÁT Địa chỉ :Tầng 21, Tòa Nhà VTC Online, 18 Tam Trinh ,Minh Khai, Hai Bà Trưng , Hà Nội A. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong 3 năm tài chính gần đây 8
  • 9. Đơn vị tính: VND TT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1 Tổng tài sản 2 Tổng nợ phải trả 3 Tài sản ngắn hạn 4 Nợ ngắn hạn 5 Doanh thu 6 Lợi nhuận trước thuế 7 Lợi nhuận sau thuế 8 Các nội dung khác 1.5.1 Kê khai năng lực tài chính của công ty trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh chính Tên công ty : Công ty TNHH TM& DV Đại Phú Cát Địa chỉ :Tầng 21, Tòa Nhà VTC Online, 18 Tam Trinh ,Minh Khai, Hai Bà Trưng , Hà Nội A. Kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính 1. Sản xuất: -___________từ năm:____________đến năm___________ -___________từ năm:____________đến năm___________ -___________từ năm:____________đến năm___________ 2. Kinh doanh: - Từ năm 2007 đến năm 2014 cung cấp thiết bị điện, cơ khí, vật tư tự động điều khiển cho các nhà máy nhiệt điện thuỷ điện, các khu công nghiệp. Đại lý phân phối các thiết bị công nghiệp như: thiết bị điện, điện tử, thiết bị cơ khí. B. Số lượng, chủng loại, doanh thu đối với các sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính trong ba năm gần đây: 1. Sản xuất: không 2. Kinh doanh: - Năm 2011 o Số lượng, chủng loại: Cung cấp vật tư, cơ khí, vật tư tự động cho các công trình thủy điện, nhiệt điện, các công ty điện lực. o Doanh thu: 6.141.937.979VNĐ 9
  • 10. - Năm 2012: o Số lượng, chủng loại: Cung cấp vật tư, cơ khí, vật tư tự động cho các công trình thủy điện, nhiệt điện, các công ty điện lực o Doanh thu: 9.648.887.699VNĐ - Năm 2013 o Số lượng, chủng loại: Cung cấp vật tư, cơ khí, vật tư tự động cho các công trình thủy điện, nhiệt điện, các công ty điện lực o Doanh thu: 11.839.668.725VNĐ C. Tổng số lao động hiện có: 1. Sản xuất: 67 người 2. Kinh doanh: 41 người . HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU Hà Nội , ngày 26 tháng 12 năm 2014 Tên nhà thầu: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DV ĐẠI PHÚ CÁT Stt Tên hợp đồng Tên dự án Tên chủ đầu tư Giá hợp đồng (hoặc giá trị được giao thực hiện) Giá trị phần công việc chưa hoàn thành Ngày hợp đồng có hiệu lực Ngày kết thúc hợp đồng 1 Commercial contract 1,426,240,260 VNĐ không 12/01/2015 27/01/2015 2 3 … HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2014 Tên nhà thầu: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI PHÚ CÁT Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây: Tên và số hợp đồng Cải tạo nâng cấp máy cắt 6KV phân đoạn 7 –Nhà máy 110MW ,Số 735/HDDV-NĐUB-KH 10
  • 11. Ngày ký hợp đồng Ngày 16 tháng 03 năm 2012 Ngày hoàn thành Ngày 20 tháng 07 năm 2012 Giá hợp đồng 6,033,960,043 VNĐ. (Sáu tỷ,không trăm ba mươi ba triệu,chín trăm sáu mươi ngàn,không trăm bốn mươi ba đồng). Tương đương : USD Tên dự án: Cải tạo nâng cấp máy cắt 6KV phân đoạn 7 –Nhà máy 110MW Tên chủ đầu tư: Công ty TNHH1TV Nhiệt điện Uông Bí Địa chỉ: Điện thoại/fax: Thành phố Uông Bí,Tỉnh Quảng Ninh . SĐT +84 33.2213.177.FAX :+84 33.3854.181 Mô tả tính chất tương tự theo quy định 1. Loại hàng hóa Thiết bị điều khiển 2. Về giá trị 6,033,960,043 VNĐ 3. Về quy mô thực hiện 4. Các đặc tính khác 1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM& DV Đại Phú Cát 1.6.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh. Bộ máy tổ chức của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến, đứng đầu là giám đốc, trực tiếp quản lý các trưởng phòng ban và các kênh phân phối trên toàn quốc. Công việc quản lý này đã được cơ giới hóa từ cuối năm 2008 bằng hệ thống máy tính điện tử, đây là cách quản lý phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Việc quản lý này giúp cho Công ty xử lý linh hoạt về hàng hóa lưu kho, cũng như việc xử lý hàng tồn kho điều này sẽ giảm bớt chi phí kho bãi và giúp cho Công ty chủ động hơn trong việc xây dựng và thuê kho bãi. Có thể khái quát cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty theo sơ đồ dưới đây: Sơ đồ 1-1 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM&DV ĐẠI PHÚ CÁT 11
  • 12. Giám đốc: Chịu trách nhiệm chung về tình hình kinh doanh chung của Công ty và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà Nước. Giám đốc có thể ủy quyền cho phó giám đốc thực hiện theo chức năng và người thực hiện chịu trách nhiệm trước pháp luật. Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm về hoạt động của phòng kế hoạch kinh doanh, lãnh đạo đội ngũ nhân viên kinh doanh tìm kiếm đơn hàng và đảm bảo thực hiện hợp đồng. Đồng thời, thừa lệnh giám đốc thực hiện các công việc được giao khi Giám đốc vắng mặt. Phòng hành chính: Chịu trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc về tổ chức bộ máy và lao động tiền lương. Phòng kế toán: Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ phát sinh và quản lý thu chi. Bên cạnh đó, tư vấn cho giám đốc kế hoạch tài chính, thực hiện công việc vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của công ty theo quy định của ngân hàng cũng như điều lệ Công ty. Phòng kế hoạch: thực hiện lập kế hoạch kinh doanh và tham mưu cho giám đốc về phát triển thị trường tiêu thụ, cũng như các chiến lược trung hạn và dài hạn của Công ty. Doanh nghiệp đã được tổ chức rất chặt chẽ qua đó giải quyết được các bất đồng phát sinh. Chẳng hạn như, phòng kinh doanh cần kinh phí để thực hiện đơn hàng nhưng phòng kế toán chưa huy động kịp cần có sự giúp đỡ của Ban giám đốc. qua đó cho thấy, sự lãnh đạo đúng đắn của ban giám đốc cũng như Hội đồng quản trị là điểm tựa để Công ty phát triển lớn mạnh. 1.7. Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH TM& DV Đại Phú Cát 1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán. Do đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý trực tiếp nên bộ phận kế toán là đơn vị quan trọng nhất thực hiện hoàn thiện tất cả các phần hành. Phòng kế toán thực hiện thu thập các hóa đơn chứng từ đến việc cung cấp các báo cáo thuế và các báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị. Hình thức tổ chức này đảm bảo các phần hành kiểm tra đối chiếu lẫn nhau và quy định trách nhiệm của các kế toán viên. Phòng kế toán chịu trách nhiệm theo dõi sự vận động của tài sản, hàng tồn kho và cung cấp đầu vào một cách chặt chẽ và hợp lý qua đó giám sát mọi hoạt động của Công ty. 12
  • 13. 1.7.2. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán. Phòng kế toán được giao quản lý tài chính trong Công ty, phòng có nhiệm vụ quản lý và tham mưu cho ban giám đốc về các chính sách tài chính của Công ty. Chính vì điều này mà nỗ lực của phòng kế toán góp phần không nhỏ vào sự phát triển của Công ty. Phòng đảm nhận việc thu thập, xử lý và phân tích thông tin kinh tế tài chính và toàn bộ hoạt động của Công ty. Do được áp dụng công nghệ tiên tiến nên mặc dù công ty kinh doanh rải rác khắp cả nước nhưng vẫn đảm bảo hạch toán kịp thời. Mặt khác, kế toán phải thực hiện vai trò kế toán trong quản lý nên việc tổ chức tốt công tác kế toán: 1 Tổ chức khoa học và hợp lý công tác kế toán phù hợp với đăc điểm của Công ty như công nghệ, địa bàn kinh doanh, trình độ cán bộ, yêu cầu của ban giám đốc về các báo cáo kế toán. 2 Thực hiện kế hoạch hóa công việc kế toán nhằm đảm bảo đúng tiến độ, kịp thời điểm và đạt hiệu suất cao. 3 Ghi chép chính xác và kịp thời các nghiệp vụ phát sinh trong công ty, phản ánh tình hình Công ty kinh doanh hiệu quả hay không, khả năng thanh toán tốt hay xấu, sử dụng vốn hiệu quả hay không… nhằm giúp ban giám đốc điều chỉnh kịp thời bên cạnh đó thuận tiện cho các chủ nợ, nhà cung cấp, ngân hàng có đánh giá chính xác về tình hình tài chính của Công ty nhằm đưa ra quyết định có cho vay, hạn mức vay, quyết định góp vốn, … 1.7.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. Do Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo phương thức trực tuyến, phòng tài vụ được đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty. Vì vậy tổ chức bộ máy kế toán cũng theo phương thức trực tuyến mô hình tập trung. Các nhân viên trong phòng được điều hành bởi kế toán trưởng. Phân công công việc cụ thể cho từng nhân viên được tiến hành như sau: -Kế toán trưởng: có nhiệm vụ kiểm tra, tổng hợp, cân đối mọi số liệu phát sinh trong các tài khoản, lập báo cáo tài chính, tham mưu cho Giám đốc về quản lý tài chính 13
  • 14. trên cơ sở tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Đồng thời hướng dẫn đôn đốc các nhân viên trong phòng chấp hành nghiêm chỉnh các qui định, chế độ kế toán do nhà nước qui định. Ngoài ra kế toán trưởng có trách nhiệm kiểm tra tình hình tài chính của Công ty. -Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát các chứng từ hóa đơn hợp lệ đã được ký duyệt để lập phiếu thu chi, định khoản theo đúng tính chất nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh, thanh toán thu chi kịp thời. Phân loại kê khai các hóa đơn được hoàn thuế theo qui định của nhà nước. Thường xuyên kiểm tra, quản lý tiền mặt thu chi hàng ngày, đối chiếu xác định số tồn quỹ cuối ngày có số liệu chính xác báo cáo kế toán trưởng và giám đốc. -Kế toán vật tư tài sản: theo dõi, ghi chép tính giá thành thực tế của từng loại nguyên vật liệu. Lập sổ sách theo dõi kế toán vật tư, lập thẻ theo dõi cụ thể từng TSCĐ, tính giá trị còn lại của TSCĐ trong kỳ báo cáo. Ghi chép tình hình tăng giảm của phần hành TSCĐ. -Kế toán bán hàng: Theo dõi doanh thu bán hàng của công ty và thanh lý hợp đồng với khách hàng. -Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp đầy đủ chính xác mọi chi phí phát sinh để tính giá thành sản phẩm. Xác định kết quả kinh doanh của công ty cuối kỳ, giữ sổ cái tổng hợp cho tất cả các phần hành ghi sổ cái tổng hợp, lập báo cáo phục vụ nội bộ, và bên ngoài đơn vị theo định kỳ báo cáo (như báo cáo tài chính nộp cơ quan thuế, cấp trên, tổng cục thuế…) hoặc theo yêu cầu đột xuất. -Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu, chi tiền đúng đối tượng, đúng số tiền. cập nhật sổ quỹ hàng ngày, rút số dư và đối chiếu với kế toán tiền mặt -Trên cơ sở các nhiệm vụ được giao ta có thể khái quát bằng sơ đồ sau: 1.8. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán. 1.8.1 Nguyên tắc kế toán được áp dụng tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát 14
  • 15. Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 17/2007/QĐ-BTC ngày 20/8/2007 Cụ thể chứng từ sử dụng trong Công ty bao gồm: -Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng, nguyên tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang Việt Nam Đồng theo tỷ giá thực tế. -Hình thức ghi sổ: Chứng từ Ghi sổ. -Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp KKTX. -Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, trích lập và nhập dự phòng theo chế độ quy định quản lý tài chính hiện hành. - Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1 đến ngày 31/12. -Kỳ kế toán: tháng. 1.8.2. Tổ chức kệ thống chứng từ : Căn cứ vào hệ thống chứng từ do Nhà nước ban hành, Công ty Cổ phần Thép và Vật tư đã áp dụng hệ thống chứng từ bao gồm: chứng từ lao động tiền lương, chứng từ hàng tồn kho, chứng từ TSCĐ, chứng từ tiền tệ, chứng từ bán hàng, và các chứng từ ban hành theo các văn bản khác. *Với kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương có các chứng từ sử dụng: Bảng chấm công (Mẫu 01a-LĐTL) Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu 02-LĐTL) Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu 03-LĐTL) Bảng chấm công làm thêm giờ (Mẫu 01b-LĐTL) Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu 06-LĐTL) Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu 10-LĐTL) Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu 11-LĐTL) Bảng thanh toán tiền tạm ứng lương (Mẫu- LĐTL) *Với kế toán hàng tồn kho, các chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT) 15
  • 16. Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT) Biên bản kiểm nghiệm vật tư,công cụ , sản phẩm, hàng hóa (Mẫu 03-VT) Bảng kê mua hàng (Mẫu 06-VT) Phiếu báo vật tư tồn cuối kì (Mẫu 04-VT) Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (Mẫu 07-VT) *Với kế toán bán hàng, các chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền gửi đại lý (Mẫu 01-BH) Thẻ quầy hàng (Mẫu 02-BH) *Với kế toán tiền, các chứng từ sử dụng: Phiếu thu (Mẫu 01-TT) Phiếu chi (Mẫu 02-TT) Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03-TT) Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu 04-TT) Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu 05-TT) Biên lai thu tiền (Mẫu 06-TT) Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ) (Mẫu 08a-TT) Bảng kiểm kê quỹ(dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, đá quý) (Mẫu 08b-TT) Bảng kê chi tiền (Mẫu 09-TT) *Với kế toán Tài sản cố định, các chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu 01-TSCĐ) Biên bản thanh lí TSCĐ (Mẫu 02-TSCĐ) Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (Mẫu 03-TSCĐ) Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu 04-TSCĐ) Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu 05-TSCĐ) Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu 06-TSCĐ) *Chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác: Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản 16
  • 17. Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01GTKT-3LL) Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 01GTTT-3LL) Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lí (Mẫu 04HDL-3LL) Phiếu xuất kho kiêm vận chuyền nội bộ (Mẫu 03PXK-3LL) Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (Mẫu 04/GTGT) 1.8.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: Hệ thống tài khoản là xương sống của toàn bộ hệ thống kế toán. Hầu hết mọi thông tin kế toán đều được phản ánh trên các tài khoản. Vì vậy việc xây dựng hệ thống tài khoản sẽ quyết định đến toàn bộ khả năng xử lý và khai thác thông tin tiếp theo. Công ty xây dựng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. Hệ thống tài khoản của Công ty bao gồm các nhóm tài khoản chính sau đây Nhóm các TK thuộc Bảng cân đối kế toán: Gồm các tài khoản thuộc loại 1 và loại 2 (phản ánh tài sản) và các TK thuộc loại 3 và 4. Nhóm các TK ngoài Bảng cân đối kế toán: TK loại 0. Nhóm các TK thuộc báo cáo kết quả kinh doanh: Gổm các TK phản ánh chi phí (loại 6, loại 8), phản ánh doanh thu và thu nhập (loại 5, loại 7) và tài khoản xác định kết quả kinh doanh (loại 9). Bảng 1-2: Danh mục hệ thống tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng. Số SỐ HIỆU TK TT Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN GHI CHÚ LOẠI TK 1 TÀI SẢN NGẮN HẠN 01 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 02 112 Tiền gửi Ngân hàng Chi tiết theo 17
  • 18. 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 03 113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệ 04 128 Đầu tư ngắn hạn khác 1281 Tiền gửi có kỳ hạn 1288 Đầu tư ngắn hạn khác 05 129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 06 131 Phải thu của khách hàng 07 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 08 136 Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1368 Phải thu nội bộ khác 09 138 Phải thu khác 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1385 Phải thu về cổ phần hoá 1388 Phải thu khác 10 139 Dự phòng phải thu khó đòi 11 141 Tạm ứng 12 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 13 151 Hàng mua đang đi đường 14 152 Nguyên liệu, vật liệu 15 153 Công cụ, dụng cụ 16 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 18
  • 19. 17 156 Hàng hóa 1561 Giá mua hàng hóa 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 18 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho LOẠI TK 2 TÀI SẢN DÀI HẠN 19 211 Tài sản cố định hữu hình 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2118 TSCĐ khác 20 213 Tài sản cố định vô hình 21 214 Hao mòn tài sản cố định 22 217 Bất động sản đầu tư 23 241 Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 24 242 Chi phí trả trước dài hạn 25 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 26 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn LOẠI TK 3 NỢ PHẢI TRẢ 27 311 Vay ngắn hạn 28 315 Nợ dài hạn đến hạn trả 29 331 Phải trả cho người bán 30 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 19
  • 20. 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 31 334 Phải trả người lao động 3341 Phải trả công nhân viên 3348 Phải trả người lao động khác 32 335 Chi phí phải trả 33 336 Phải trả nội bộ 34 338 Phải trả, phải nộp khác 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả về cổ phần hoá 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 35 341 Vay dài hạn 36 342 Nợ dài hạn 37 344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 38 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 39 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 40 352 Dự phòng phải trả LOẠI TK 4 VỐN CHỦ SỞ HỮU 41 411 Nguồn vốn kinh doanh 4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 20
  • 21. 4118 Vốn khác 42 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 43 414 Quỹ đầu tư phát triển 44 415 Quỹ dự phòng tài chính 45 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 46 421 Lợi nhuận chưa phân phối 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 47 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 4311 Quỹ khen thưởng 4312 Quỹ phúc lợi 4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 48 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 49 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp 4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 50 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ LOẠI TK 5 DOANH THU 51 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 52 512 Doanh thu bán hàng nội bộ 53 515 Doanh thu hoạt động tài chính 54 521 Chiết khấu thương mại 55 531 Hàng bán bị trả lại 56 532 Giảm giá hàng bán LOẠI TK 6 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 21
  • 22. 57 632 Giá vốn hàng bán 58 635 Chi phí tài chính 59 641 Chi phí bán hàng 60 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 61 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp LOẠI TK 7 THU NHẬP KHÁC 62 711 Thu nhập khác LOẠI 8 63 811 Chi phí khác 64 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại LOẠI TK 9 65 911 Xác định kết quả kinh doanh LOẠI TK 0 TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 66 001 Tài sản thuê ngoài 67 002 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, 68 003 Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi 69 004 Nợ khó đòi đã xử lý 1.8.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán Tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Hệ thống sổ sách kế toán của đơn vị bao gồm: 1 Chứng từ ghi sổ 2 Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ 3 Các sổ cái tài khoản 4 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết 5 Các bảng kê tổng hợp và chi tiết. 22
  • 23. *Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát Hàng tháng hay định kì, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra hợp lệ được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Các chứng từ thu chi tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ và cuối ngày chuyển cho kế toán. Cuối tháng kế toán kiểm tra đối chiếu tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ phát sinh trong tháng trên sổ đăng kí CTGS, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu, khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ thẻ kế toán chi tiết) kế toán lập Báo cáo tài chính. 23
  • 24. Sơ đồ 1-4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.8.5.Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính: Công ty áp dụng đầy đủ các báo cáo tài chính theo QĐ 17/2007 QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 20/8/2007 + Bảng cân đối kế toán. +Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. +Thuyết minh báo cáo tài chính. + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 24
  • 25. PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY 2.Đặc điểm và tình hình lao động tại công ty. 2.1 Đặc điểm lao động: Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát có 120 công nhân viên lao động trong đó có 100 lao động trực tiếp 20 lao động gián tiếp Nam: 105 người Nữ: 15 người Trình độ đại học 10 người, các trình độ khác 110 người. Phần lớn lao động của Công ty đều là những người chuyên tâm với công việc, ham học hỏi. Họ là những người có năng lực, nhạy bén trong công việc và không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghịêp. 2.1.1 Phân loại lao động trong Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát Cách phân loại lao động trong Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát là phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh, với cách phân loại này thì có 2 nhóm lao động gián tiếp và lao động trực tiếp. 25
  • 26. + Lao động trực tiếp là những người lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh trong Công ty như bộ phận công nhân trực tiếp tham gia sản xuất kinh doanh . + Lao động gián tiếp là bộ phận tham gia một cách gián tiếp vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty ví dụ: nhân viên kế toán … 2.1.2 Tình hình quản lý lao động tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát. Để cho quá trình sản xuất xã hội nói chung và quá trình kinh doanh các doanh nghiệp nói riêng được diễn ra thường xuyên và liên tục thì một vấn đề cốt yếu là phải tái sản xuất lao động. Người lao động phải có vật phẩm tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động. Vì vậy khi họ tham gia lao động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải phù hợp năng lực chuyên môn của từng đối tượng. Để theo dõi và quản lý lao động tại công ty thì công ty sử dụng bảng: bảng chấm công được lập cho từng bộ phận công tác, từng tổ sản xuất kinh doanh và được các tổ trưởng và những người phụ trách bộ phận ghi chép hàng ngày. Cuối tháng người chấm công và người phụ trách chấm công ký vào bảng chấm công cùng với chứng từ liên quan như phiếu nghỉ BHXH … về phòng kế toán và quy ra công để tính lương cho từng người. Trích bảng chấm công khối cơ quan của Công ty Cổ phần Thép và Vật tư tháng 3 năm 2008. Biểu 2-1: Bảng chấm công. Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát Bộ phận : Đội 1 Họ và Tên Đ ơn vị Phòn g Làm việc ốm C o n ố phé p cộng 26
  • 27. m 1 Trần văn Trung ĐP + + + + + + + + + 22 22 2 Trần Văn Dũng KD + + + + + + + + + 22 22 3 Trần Văn Thanh KD + + + + + + + + + 22 22 4 Nguyễn Văn Lâm KD + + + + + + + + + 22 22 5 Lê Văn Hoàng KD + + + + + + + + + 22 22 6 Nguyễn Văn Hùng KH + + + + + + + + + 22 22 7 Phạm Văn Tuân ĐT + + + + + + + + + 22 22 8 Nguyễn Văn Dương CN + + + + + + + + + 22 22 9 Nguyễn Văn Tài CN + + + + + + + + + 22 22 + + + + + + + 22 22 Ngày 31 tháng 11 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) Biểu 2-2: Bảng thanh toán tiền lương. Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát Bộ phận: Đội 1 Mẫu số 02- LDTL Bảng thanh toán tiền lương 27
  • 28. 28 S ố Họ tên Ch ức vụ Luơng hệ số Lương tăng thêm Tiền lươn g ngày nghỉ khôn g được hưởn g BHX H cho nhữn g ngày nghỉ việc ổ ộ ề ư ơ đ ư ợ ư ỏ Các khoản khấu trừ vào lương ổ ề ư ơ H ệ số lư ơn g H ệ s ố p h ụ c ấ p Cộ ng hệ số Thàn h tiền Hệ số ch ịu th ê m M ứ c c hị u Th àn h tiề n S ố n g à y S ố ti ề n S ố n g à y S ố ti ề n BHXH (5%) BH YT (1 %) Cộn g 1 Trần Văn Trung TP K D 4, 47 0 , 3 4,4 7 2.57 5.80 0 128.79 0 25. 758 154. 548 2 . 4 2 1 . 2 5 2 2 Trần Văn Dũng CN 4, 19 4,1 9 2.26 2.60 0 113.13 0 22. 626 135. 756 2 . 1 2 6 . 8 4 4 3 Trần Văn Thanh CN 4, 06 4,0 6 2.19 2.40 0 109620 21. 924 131. 544 2 4 2 1 2 5 2 4 Nguyễn Văn Lâm CN 3, 33 3,3 3 1.79 8.20 0 89.910 17. 882 107. 892 1 6 9 0 3 0 8
  • 29. Ngày 31 tháng 11 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) Qua bảng chấm công và thanh toán lương của cán bộ công nhân viên của đội 1, ta thấy cách tính lương của từng công nhân như sau: Ông Trần Văn Trung trong tháng 03 năm 2008 có 22 ngày làm việc, thực tế hệ số lương là 4,47 lương chính của Ông là: Ông Trần Văn Trung nhận được phần phụ cấp chức vụ với hệ số là 0,3. Vậy lương của ông là: Tổng lương ông Trần Văn Trung: 2.575.800 Nhìn vào bảng trích: BHXH, BHYT theo lương ta thấy kể cả hệ số tính BHXH, BHYT như sau: BHXH = tổng mức lương cơ bản x5% BHYT = tổng mức lương x 1% Ông Trần Văn Trung lương cơ bản là 2.575.800 căn cứ vào lương của ông Trung kế toán tính vào khấu trừ lương cơ bản của ông Trung là: BHXH = 2.575.800 x 5% = 128.790 BHYT = 2.575.800 x 1% Vậy tổng số tiền BHXH, BHYT là: 128.790 + 25.758 = 154.548 Biểu 2-3: Bảng chấm công Đơn vị: Công ty TNHH TM& DV Đại Phú Cát Bộ phận: Vật tư 1 Bảng chấm công Tháng 03 năm 2008 29
  • 30. Ngày 31 tháng 11 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) Từ bảng chấm công của bộ phận vật tư 1 ta có bảng ứng lương giữa tháng 3 năm 2008 của nhân viên Biểu 2-4: Bảng ứng lương Bảng ứng lương giữa tháng 11 năm 2014 Bộ phận vật tư 1 TT Họ và tên Chức vụ Số lương đề nghị tạm ứng Ký nhận 1 Nguyễn Thị Hăng TP 500.000 2 Nguyễn Văn Tuấn NV 500.000 3 Nguyễn Bá Thuyên NV 500.000 4 Lê Văn Dũng NV 500.000 5 Trần Mạnh Hà NV 500.000 30 ọ ứư ơ ứụ … Phân tích công trong tháng H ọ c t ậ p Làm việc ố m Co n ốm Phé p C ộn g 1 Nguyễn Thị Hằng T P + + + + + + + + + + + 22 22 2 Nguyễn Văn Tuấn N V + + + + + + + + + + + 22 22 3 Nguyễn Bá Thuyên N V + + + + + + + + + + + 22 22 4 Lê Văn Huy N V + + + + + + + + + + + 22 22 5 Trần Mạnh Hà N V + + + + + + + + + + + 22 22
  • 31. Cộng 2.500.000 Người nhập (Ký tên) Trưởng phòng (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Giám đốc (Ký tên) Cuối tháng công nhân nhận quyết toán như sau: VD: Ông Nguyễn Bá Thuyên trong tháng 03 có 22 ngày làm việc, thực tế hệ số là 4,25. Vậy mức lương chính của ông Thuyên là: 2.295.000 và trong bảng thanh toán tiền lương, kế toán trích ra các khoản khai trừ vào lương: + BHXH: 2.295.000 X 5% = 114.750 + BHYT: 2.295.000 X 1% = 22.950 Giữa tháng 03 Công ty cho ông tạm ứng là 500.000. Vậy tổng số tiền khấu trừ vào lương sẽ là: 637.700. Vậy số tiền cuối tháng còn lĩnh là: 1.657.300 Biểu 2-5: Bảng thanh toán tiền lương. Đơn vị: Công ty Cổ phần Thép và Vật tư Bộ phận: Vật tư 1 31
  • 32. Bảng thanh toán lương Tháng 03 năm 2008 Ngày 31 tháng 11 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) 32 ố ộ Họ tên N hâ n vi ên ố ạ ươ Luơng hệ số Lương tăng thêm Tiền lươn g ngày nghỉ khôn g được hưởn g BHX H cho nhữn g ngày nghỉ việc ổ ộ ề ươđ ượư ỏ Các khoản khấu trừ vào lương ổ ề ươ H ệ số lư ơn g H ệ s ố p h ụ c ấ p C ộ n g h ệ s ố Th àn h ti ền Hệ số chịu thêm M ứ c c hị u Th àn h ti ền S ố n g à y S ố ti ề n S ố n g à y S ố ti ề n BH XH (5 %) BH YT (1 %) Cộn g 1 Nguyễn Thị Hằng T P 4, 56 2.46 2.40 0 12 3.1 20 24. 624 147 744 2.314 .656 2 Nguyễn Văn Tuấn N V 3, 38 1.82 5.20 0 91. 26 0 18. 252 109 512 1.715 .688 3 Nguyễn Bá Thuyên N V 4, 25 2.29 5.00 0 11 4.7 50 22. 950 137 700 2.157 .300 4 Lê Văn Dũng N V 3, 67 1.98 1.80 0 99. 09 0 19. 818 118 908 1.862 .892 5 Trần Mạnh Hà N V 3, 84 2.07 3.60 0 10 3.6 80 20. 736 124 .41 6 2.198 .016 Cộng 19 ,7 10.6 38.0 00 53 1.9 00 106 .38 0 638 .28 0 9.999 .720
  • 33. Biểu 2-6: Bảng trích theo lương Bảng trích BHYT, BHXH, theo lương Công ty TNHH TM& DV Đại Phú Cát Đội 1 + Công nhân 1 STT Họ tên Lương BHXH BHYT Tổng BHXH, BHYT Ghi chú 1 Trần Văn Trung 2.575.800 128.790 25.758 154.548 2 Trần Văn Dũng 2.262.600 113.130 22.626 135.756 3 Trần Văn Thanh 2.192.400 109.620 21.924 131.544 4 Nguyễn Văn Lâm 1.798.200 89.910 17.882 107.892 5 Lê Văn Hoàng 1.922.400 96.120 19.224 115.334 6 Nguyễn Văn Hùng 2.262.600 113.130 22.262 135.756 7 Phạm Văn Tuân 2.781.000 139.050 27.810 166.860 8 Nguyễn Văn Dương 1.917.000 95.850 19.170 115.020 9 Nguyễn Văn Tài 2.413.800 120.690 24.138 2.268.972 10 Nguyễn Thị Hằng 2.462.400 123.120 24.624 147.744 11 Nguyễn Văn Tuấn 1.825.200 91.260 18.252 109.512 12 Nguyễn Bá Thuyên 2.295.000 114.750 22.950 137.700 13 Lê Văn Dũng 1.981.800 99.090 19.818 118.908 14 Trần Mạnh Hà 2.073.600 103.680 20.736 124.416 15 Tổng 30.763.800 1.538.190 307.638 1.845.828 Ngày31 tháng 11 năm 2014 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) 33
  • 34. Cùng với bảng thanh toán tiền lương kế toán còn phải nêu bảng kê chi tiết cho từng tổ, đội, bảng kê chi tiết gồm có 2 bảng: Một bảng dùng để tập hợp phân loại từng loại chi phí, một loại dùng để tập hợp sổ BHXH, KPCĐ, KPCĐ. Trích tờ kê chi tiết tập hợp TK 627, TK 642 của Công ty Cổ Phần Thép Và Vật Tư tháng 03 năm 2008 . Bảng kê chi tiết tập hợp chi phí Khối cơ quan Biểu 2-7: Bảng kê chi tiết Tờ kê chi tiết Tháng 11 năm 2014 STT Diễn giải Ghi có TK 334 - Ghi nợ các TK khác 1 Khối cơ quan TK 627 TK 642 2 Các đội 21.176.863 12.532.128 Cộng 21.176.863 12.532.128 Lúc này kế toán ghi: Nợ TK: 627 : 70.122.756 Nợ TK: 642 : 10.531.200 Có TK: 334: 80.653.956 Kế toán còn phải tính ra các khoản trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ tập hợp nên tờ kê chi tiết. Trích tờ kê chi tiết Biểu 2-8: Bảng kê chi tiết Công ty TNHH TM & DV DPC Bộ phận: toàn Công ty Tờ kê chi tiết 34
  • 35. Tháng 11 năm 2014 STT Diễn giải TK đối ứng BHXH 20% BHYT 2% KPCĐ 2% Cộng 1 Khối cơ quan 642 1.579.680 210.624 210.624 2.000.928 2 Các đội 627 10.518.413 1.402.445 140.455 13.323.323 Cộng 12.676.381 1.613.079 1.613.079 15.324.252 Lúc này kế toán ghi: Nợ TK 627: 13.323.323 Nợ TK 642: 2.000.928 Có TK 338: 15.324.251 Ngoài ra, đối với đội trưởng hàng tháng được Công ty phụ cấp cho 0,4 từ thanh toán tiền lương kế toán tiến hành lên tờ kê chi tiết, tờ kê chi tiết này được lập riêng cho từng đợt. Sau đó kế toán lương tổng hợp các đợt lại và phản ánh tiền công của toàn Công ty lên tờ kê chung. Biểu 2-9: Bảng kê chi tiết tiền lương Đơn vị: Công ty Cổ phần Thép và Vật tư Bộ phận: Đội 1 + Vật tư 1 Bảng kê chi tiết tiền lương Tháng 11 năm 2014 35 Đội Các khoản thu nhập Ứng Các khoản trừ Lĩnh Lương Ph ép Phụ cấp Tổng BHXH 5% BHYT 1% Tổng Đội GC1 19.747. 800 378.00 0 20.125.8 00 1.006.290 201.258 1.207.5 48 18.918.2 52 Vật tư 1 10.638. 000 10.638.0 00 2.500.0 00 531.900 106.380 638.280 7.499.72 0 Cộng 30.385. 800 378.00 0 30.763.8 00 2.500.0 00 1.538.190 307.638 1.845.8 28 26.417.9 72
  • 36. Ngày 31 tháng 11 năm 2014 Biểu 2-10: Bảng kê khấu trừ lương nhân viên BẢNG KÊ CHI TIẾT KHẤU TRỪ VÀO LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN VIÊN STT Diễn giải Tổng số tiền BHXH(5%) BHYT(1%) Cộng 1 627 70.122.756 3.506.138 701.227 4.207.365 2 642 10.531.200 526.560 105.312 631.872 Cộng 80.653.956 4.032.698 806.539 4.839.237 Kế toán trích số tiền mà mỗi nhân viên phải chịu trong tổng số tiên lương cho BHXH là 5%, và BHYT là 1% Lúc này kế toán định khoản: Nợ TK 334: 4.839.237 Có TK 338: 4.839.237 TK 3383: 4.032.698 TK 3384: 806.539 36 Thủ quỹ (Ký tên, đóng dấu) Người lập phiếu (Ký tên, đóng dấu)
  • 37. Bảng 2-1: Bảng kê chi tiết toàn công ty Bảng kê chi tiết toàn Công ty Đội Ghi có TK 334, ghi nợ các TK TK 622 TK 627 TK 642 1 Đội GC1 18.918.252 10.017.536,571 2 Đội GC 2 22.485.200 10.017.536,571 3 Đội GC 3 28.956.700 10.017.536,571 4 Đội GC 4 17.270.400 10.017.536,571 5 Đội GC 5 29.587.000 10.017.536,571 6 Đội GC 6 32.181.030 10.017.536,571 7 Đội GC 7 45.956.781 10.017.536,571 8 Văn phòng Cty 10.531.200 Tổng 195.355.363 70.122.755,997 10.531.200 Từ bản trên kế toán tiến hành tính ra các khoản trích nộp theo lương. Công ty tính vào chi phí gia công 19% trong đó 15% là BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ. Tỷ lệ này được phân bổ cho từng đội gia công sản phẩm ở các phân xưởng. Biểu 2-11: Sổ chi tiết Sổ kê chi tiết toàn công ty TK 338: phải trả,phải nộp khác 37
  • 38. - Từ bản trên kế toán tiền lương tiến hành tính ra các khoản trích nộp theo lương để tính vào giá , tỷ lệ trích nộp Công ty trích tính vào chi phí gia công ở các phân xưởng 19%, trong đó có 15% là BHXH, 2% BHYT và 2% KPCĐ. - Sau khi tập hợp đầy đủ và phân loại từng loại công nhân trên các bảng kê chi tiết, lúc này kế toán tiến hành ghi chép và phản ánh lên bảng phân bổ tiền lương cho từng Công ty. Bảng phân bổ lương được lập cho từng tháng và được chi tiết cho từng loại. - Số liệu phản ánh trên bảng phân bổ tiền lương là cơ sở để ghi lên nhật ký chứng từ số 7, tập hợp chi phí toàn Công ty. + Trên nhật ký số 7 và bảng phân bổ lương kế toán ghi: 38 ST T Tên công trình T K Đ Ư Tổng tiền lương BHYT(2%) BHXH(15 %) KPCĐ(2%) Tổng cộng Đội GC1 62 2 62 7 18.918.252 10.017.536,5 71 378.365,04 200.350,731 42 2.837.737,8 1.502.630,4 856 378365,04 200350,731 42 22.512719,8 8 11.920,843,5 19 Đội GC 2 62 2 62 7 24.485.200 10.017.536,5 71 489704 200.350,731 42 3672780 1.502.630,4 856 489704 200350,731 42 25.831.888 11.920,843,5 19 Đội GC 3 62 2 62 7 28.956.700 10.017.536,5 71 579134 200.350,731 42 4.343.505 1502630,48 56 579134 200350,731 42 34458473 11.920,843,5 19 Đội GC 4 62 2 62 7 17.270.400 10.017.536,5 71 345408 200.350,731 42 2.590.560 1.502.630,4 856 345408 200350,731 42 20.551,776 11920843,51 9 ………… Văn phòng Công ty 64 2 10.531.200 210624 1.579.680 210624 12.532.128 Phải trả người lao động 33 4 394.034 394.034 Tiền mặt 11 1 Cộng 276.009.319 5.520.186,3 8 41.401.397, 85 5.520.186,3 8 328.451.089, 6
  • 39. Nợ TK 622: 195.355.363 Nợ TK 627: 70.122.756 Nợ TK 642: 10.531.200 Có TK 334: 276.009.319 + Các khoản trích theo lương 19%: Nợ TK 622: 37.117.518,97 Nợ TK 627: 13.323.323,64 Nợ TK 642: 2.000.928 Có TK 338: 52.441.770,61 + Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên 6%(5% BHXH, 1% BHYT). Nợ TK 334: 16.560.559,14 Có TK 338: 16.560.559,14 - TK 3383:13.800.465,95 - TK 3384: 2.760.093,19 Biểu 2-12: Bảng phân bổ tiền lương Bảng phân bổ tiền lương Tháng 11 năm 2014 Ngày 31 tháng 11 năm 2014 39
  • 40. Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) Biểu 2-13: Nhật ký chứng từ Nhật ký chứng từ số 7 Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn Công ty Ngày 31 tháng 11 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) 2.3. Các hình thức tiền lương tại Công ty + Do lao động có nhiều loại khác nhau và có tính chất công việc khác nhau, do đó tiền lương cũng có nhiều loại với tính chất khác nhau, vì việc tính lương và chi trả lương cho các đội ngũ cũng khác nhau. Bởi vậy cần phân loại và tính lương theo tiêu thức phù hợp. 40 TK ghi có 334 338 622 627 642 TK phản ánh ở NK khác Tổng cộng chi phí TK ghi nợ 111 141 1 154 181.49 7.131 12.532. 128 8.330.1 85 2 TK 622 195.355 .363 37.117.518, 97 4 TK 627 10.003. 650 13.323.323, 64 5 TK 642 10.531. 200 2.000.928 6 TK 334 16.560.559, 14 113.551.8 92 56.930. 000 Tổng 276.009 .319 66.197.166. 855 181.49 7131 12.532. 128 8.330.1 85 113.551.8 92 56.930. 000
  • 41. + Hiện nay Công ty áp dụng hai hình thức trả lương chính. Đó là trả lương theo thời gian mà cụ thể là theo tháng và hình thức trả lương theo sản phẩm. 2.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian: - Hình thức tiền lương theo thời gian là hình thức tiền lương tính theo thời gian làm việc trình độ, cấp bậc kỹ thuật và theo lương của từng người. Trong mỗi tháng lương lại tùy theo trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật và chuyên môn mà chia ra làm nhiều bậc lương, mỗi bậc lương có một mức lương nhất định. Đơn vị để tính tiền lương thời gian là tiền lương tháng, lương ngày, lương giờ: Lương ngày = Lương giờ x 8 Lương tháng = Lương ngày x22 Hoặc xác định lương thời gian như sau: Ltg = 540.000 x hệ số 22 x C Trong đó: 540.000: mức lương tối thiểu C: số ngày làm việc thực tế 22: số ngày làm việc theo chế độ 2.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm: Theo hình thức này tiền lương phải trả cho người lao động được tính theo số lượng và chất lượng sản phẩm công việc hoàn thành, để trả lương được theo hình thức này thì Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát tính đơn giá tiền lương sản phẩm bằng cách dựa vào bảng nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành. + Việc xác định tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào hệ số mức lương cấp bậc, chức vụ và phụ cấp trách nhiệm. + Thời gian để tính lương, tính thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản khác phải trả cho người lao động là theo tháng và theo sản phẩm. 2.4. Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát - Trong quá trình quản lý và sử dụng lao động thì cần phải tổ chức hạch toán cả chỉ tiêu về lao động tiền lương. 41
  • 42. - Hạch toán lao động tiền lương vừa để quản lý huy động và sử dụng lao động sao cho có hiệu quả và vừa làm cơ sở để tính lương và chi trả lương cho người lao động. - Để quản lý lao động về mặt số lượng thì Công ty sử dụng sổ sách lao động, sổ danh sách lao động do Phó Giám đốc lập và quản lý (lập chung cho toàn bộ Công ty và lập riêng cho từng bộ phận) để nhằm mục đích nắm bắt thông tin về sự biến động lao động và tình hình sử dụng lao động tại Công ty, việc quản lý lao động tại Công ty là quản lý cả 2 chỉ tiêu số lượng và chất lượng lao động. Để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động quỹ tiền lương của Công ty thì Công ty tiến hành tổ chức hạch toán lao động tiền lương theo kết quả lao động và thời gian lao động đối với công nhân viên. - Do đó kế toán lao động tiền lương sử dụng các chứng từ có liên quan đến lao động tiền lương như bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương và các chứng từ liên quan khác. - Bảng chấm công dùng để ghi chép thời gian lao động và làm cơ sở để tính lương. - Bảng chấm công do các tổ trưởng, trưởng phòng hay những người có trách nhiệm phụ trách theo dõi ghi chép. - Bảng thanh toán tiền lương do kế toán tiền lương và có trách nhiệm lập và theo dõi quản lý cách tính lương chi tiết tại Công ty. - Công ty áp dụng cách tính lương theo hình thức lương sản phẩm và hình thức lương thời gian là 22 ngày/ tháng đối với đội ngũ công nhân viên trong Công ty. - Căn cứ vào bảng chấm công từ các bộ phận gửi tới vào ngày cuối tháng, nhân viên kế toán căn cứ vào đó để tiến hành tính lương, lập bảng thanh toán tiền lương và ghi sổ kế toán. Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát áp dụng chế độ tiền ăn ca trưa đối với toàn bộ CNV là 15.000đ/ ngày và tiền chè nước là 5.500đ/ người/ tháng… - Bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương được lập cho từng bộ phận trong Công ty. VD cụ thể là phòng kế toán và tổ gia công. 42
  • 43. - Trên cơ sở bảng thanh toán tiền lương kế toán tiến hành việc viết phiếu chi và ghi sổ chi tiết. - Sau đó, kế toán lập chứng từ ghi sổ từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái. Phiếu chi số 1 Đơn vị : Công ty Cổ phần Thép và Vật tư Phiếu chi Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Nợ TK: 334 Có TK: 111 Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Lan Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: trả lương tháng 3 cho đội I Số tiền: 18.918.252 Viết bằng chữ: (Mười tám triệu chín trăm mười tám nghìn hai trăm năm hai nghìn đồng) kèm theo một chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền: 18.918.252 Ngày 31 tháng 11 năm 2014 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Sau đó kế toán tiền mặt sẽ tiến hành phản ánh lên nhật ký chứng từ số 1 Phiếu chi số 2 Đơn vị : Công ty Cổ phần Thép và Vật tư Phiếu chi Ngày 30 tháng 11 năm 2014 Nợ TK: 334 43
  • 44. Có TK: 111 Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Hằng Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: trả lương phòng vật tư 1 Số tiền: 10.248.552 Viết bằng chữ: (Mười triệu hai trăm bốn mươi tám nghìn năm trăm năm hai đồng) kèm theo một chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền: 10.248.552 ngày 30 tháng 11 năm 2014 Phiếu thu số 1 Đơn vị : Công ty Cổ phần Thép và Vật tư Phiếu Thu Ngày 29 tháng 11 năm 2014 Nợ TK 111:1.845.818 Có TK 334: 1.845.818 Họ tên người nhận tiền : Trần Thị Vĩnh Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do nộp: thu tiền BHXH, BHYT của CNV Đội 1 và Vật tư 1 Số tiền là: 1.845.818 Viết bằng chữ: (Một triệu tám trăm bốn mươi năm nghìn tám trăm mười tám đồng). Ngày 29 tháng 11 năm 2014 Khi thanh toán tiền tạm ứng với CNV, kế toán căn cứ vào các chứng từ thanh toán như giấy thanh toán tạm ứng, phiếu chi để phản ánh chi tiết trên nhật ký chứng từ số 1 và nhật ký chứng từ . Khi thanh toán bằng tiền tạm ứng kế toán ghi Nợ TK 334: 563.930.000 44 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên)
  • 45. Có TK 141: 563.930.000 Khi thanh toán bằng tiền tạm ứng kế toán ghi Nợ TK 334: 113.551.892 Có TK 111: 113.551.892 Sơ đồ minh hoạ Sơ đồ 2-1: Sơ đồ minh họa tam ứng lương Biểu 2-14: Giấy thanh toán tạm ứng Giấy thanh toán tạm ứng Ngày 30 tháng 11 năm 2014 Họ tên người thanh toán: Trần Thị Vĩnh Địa chỉ: đội công nhân kho 1 Hải Phòng. Số tiền tạm ứng thanh toán theo bảng dưới đây Có TK 141: 563.930.000 Diễn giải Số tiền I. Số tiền tạm ứng 1. Số tạm ứng các đợt chưa chi li 2. Số tạm ứng kỳ này 563.930.000 II. Số tiền đã chi 1. Chi phí sản xuất tổ 1 78.076.000 2. Chi phí sản xuất tháng 4 116.785.000 3. Chi phí sản xuất tháng 5 121.557.000 4. Chi phí sản xuất tháng 3 124.246.000 5. CPSX tổ 2 110.900.000 6. CPSX tổ 4 12.366.000 III. Chênh lệch 1. Số tạm ứng chi không hết(I - II) 2. Chi quá số tạm ứng (II - I) Ngày 30 tháng 11 năm 2014 Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền (ký ghi họ tên) (ký ghi họ tên) (ký ghi họ tên) 45
  • 46. Biểu 2-15: Nhật ký chứng từ số 1 Nhật ký chứng từ số 1 Ghi có TK 111: tiền mặt Tháng 11 năm 2014 Ghi có TK 111 ghi nợ các TK Cộng 112 152 141 334 338 211 1 30/03/2008 12.366.00 0 10.248. 552 394.031 23.008.565 2 31/03/2008 240.000 .000 153.480.0 00 18.918. 252 412.388.25 2 Cộng 240.000 .000 165.846.0 00 29.166. 804 394.031 435.396.81 7 Ngày 31 tháng 11 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) Biểu 2-16: Sổ cái tài khoản 334 Sổ cái Tên TK 334: Phải trả công nhân viên Số đầu tháng Nợ Có 46
  • 47. Ghi nợ TK 334, ghi có các TK Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 TK 111 113.557.892 TK 141 563.930.000 TK 338 17.160.178,14 Công nợ Tổng phát sinh có 286.012969 ốưố Nợ 408.635.101,14 Có Ngày 31 tháng 11 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, Họ tên) ( Ký, Họ tên) ( Ký, Họ tên) Biểu 2-17: Sổ cái tài khoản 338 Sổ cái Tên TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Nợ Có Ghi nợ TK 338, ghi có các TK Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 TK 112 TK 111 394.031 Công nợ Tổng phát sinh có 66.103242,25 ốưố Nợ Có 65.709.211,25 Ngày 31 tháng 11 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 47
  • 48. ( Ký, Họ tên) ( Ký, Họ tên) ( Ký, Họ tên) 2.5. Kế toán các khoản trích theo lương. Quỹ BHXH của Công ty là quỹ được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ tiền lương. Theo chế độ quy định, tỷ lệ trích là 20% trong đó 15% do Công ty nộp và được tính vào chi phí SXKD, số 5% còn lại thì do người lao động đóng góp và được tính trừ vào thu nhập của người lao động. Quỹ BHYT của Công ty được trích theo tỷ lệ do quy định trên tổng số tiền lương cơ bản và các khoản thu cấp của công nhân thực tế phát sinh trong tháng, tỷ lệ trích là 3% trong đó Công ty phải nộp 2% và được tính vào chi phí SXKD, số 1% còn được tính trừ vào thu nhập của người lao động. Kinh phí công đoàn của Công ty được trích lập theo tỷ lệ quy định là 2% trên tổng quỹ lương thực tế phát sinh hàng tháng và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Số tiền trích lập cho KPCĐ của Công ty được dùng cho việc chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại Công ty . PHẦN III 48
  • 49. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI Cty TNHH TM&DV ĐẠI PHÚ CÁT 3.1. Nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát. 3.1.1. Thành Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát: là Công ty hạch toán kế toán độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, có tài khoản riêng tại ngân hàng, sử dụng con dấu riêng. Công ty được thành lập từ năm 2007 và hoạt động cho đến nay với tinh thần tự cường chủ động sáng tạo và những cố gắng phấn đấu của những nhân viên trong Công ty, Công ty đã ngày càng khẳng định vị trí riêng của mình trên thương trường. Những sản phẩm dịch vụ Công ty cung cấp được bạn hàng tín dụng và đánh giá cao. Có được kết quả đó, ban lãnh đạo cùng đoàn thể nhân viên trong Công ty đã nhận thức đúng đắn quy luật vận động của nền kinh tế thị trường và tiền lương là yếu tố quan trọng không thể xem nhẹ vì “Tiền lương là thước đo hiệu quả sản xuất kinh doanh”. Chính vì vậy việc bố trí, sắp xếp lao động hợp lý, tính toán và trả công cho người lao động một cách thoả đáng sẽ góp phần nâng cao năng lực sản xuất, tiết kiệm chi phí lao động từ đó mang lại hiệu quả lớn cho doanh nghiệp. Do vậy, việc tính toán và chi trả lương cho người lao động là một yếu tố mà Giám đốc và Ban lãnh đạo phải luôn luôn coi trọng. Có thể thấy rằng, mức lương bình quân tăng lên nhờ vào sự năng động của Ban Giám đốc và sự nhiệt tình của mỗi cá nhân đã làm cho doanh thu của Công ty tăng lên, tổng quỹ lương trả cho công nhân cũng tăng lên, phát huy được năng lực sản xuất của mỗi cá nhân. Công ty Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát là một Công ty hoạt động theo quy mô vừa và nhỏ, ở công tác kế toán được thực hiện một cách độc lập, tập trung vì vậy rất thuận tiện trong việc hạch toán chứng từ sổ sách cuối tháng, cuối quý, cuối năm, được thực hiện tốt, rõ ràng, đầy đủ và đúng thời gian. 49
  • 50. Về hình thức kế toán : hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Hình thức này rất phù hợp với đặc điểm của Công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức phù hợp với đặc điểm của Công ty . Bộ máy kế toán được tổ chức với khả năng chuyên môn của từng người. Do vậy, kế toán có thể quản lý được các bảng kê, các sổ chứng từ và kiểm tra đối chiếu với tổng số tiền mà kế toán đã ghi trên các tài khoản kế toán được chính xác, kịp thời sửa chữa sai sót và hơn hệ thống nữa là việc tính toán lương cho nhân viên của Công ty được phản ánh đúng số công làm việc thực tế, đảm bảo được sự công bằng cho người lao động. Công tác hạch toán kế toán tiền lương các khoản trích theo lương cũng như các phần khác luôn hoàn thành nhiệm vụ của mình, các chế độ về lương thưởng phụ cấp… của Nhà nước luôn được thực hiện đầy đủ và chính xác. Công việc tính lương và thanh toán lương được làm tốt. Việc tổ chức tính lương và thanh toán lương cho nhân viên trong Công ty. Công ty luôn nhận thức được chi phí nhân viên là một trong 3 khoản mục chủ yếu cấu thành lên giá thành sản phẩm nên kế toán tiền lương cũng như kế toán các phần hành khác luôn ý thức được trách nhiệm của mình là đầy đủ, kịp thời tiền lương của người lao động. Ngoài ra, Công ty còn khuyến khích công nhân hoàn thành tốt công việc bằng cách tăng tiền lương, tiền bồi dưỡng cán bộ đi công tác xa và làm những công việc hao tổn nhiều sức lao động. Công ty không ngừng chú trọng, quan tâm đến đời sống của công nhân viên trong Công ty, đáp ứng đầy đủ những nguyện vọng được xem là chính đáng của nhân viên. Chính vì vậy mà Công ty có một số đội ngũ nhân viên luôn nhiệt tình với công việc, không ngừng sáng tạo ngày càng đưa ra nhiều ý kiến thiết thực góp phần phát triển Công ty . 3.1.2. Một số hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty Công tác kế toán tiền lương tại Công ty vẫn còn những hạn chế cần giải quyết. Cụ thể: -Công ty sử dụng phần mềm kế toán accounting basic đây là phần mềm phat hành miễn phí vì vậy không được phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. 50
  • 51. - Về trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ được kế toán theo dõi chi tiết trên tài khoản 338. Do đó, khó có thể theo dõi chi tiết từng tài khoản cũng như việc đối chiếu, kiểm tra từng tài khoản đó. - Hiện nay, Công ty ngày càng trên đà phát triển, mở rộng, nếu chỉ có một mình kế toán tiền lương đảm nhận tất cả như chấm công theo dõi tình hình làm việc của toàn bộ nhân viên trong Công ty, cuối tháng tập hợp tính lương cho toàn bộ Công ty với khối lượng công việc phụ trách nhiều phần hành kế toán khác, khó có thể đảm nhiệm hết công việc của mình. - Các khoản chi phí như tiền nghỉ mát cho nhân viên được kế toán đưa vào chi phí nhân công trực tiếp là chưa hợp lý, vì vậy đề nghị Công ty cần trích lập và sử dụng quỹ phúc lợi cho những khoản chi phí này. Công ty cần có biện pháp khắc phục tình trạng để đảm bảo cho công việc, lương và thanh toán lương cho người lao động được chính xác, đầy đủ và hợp lý. Đảm bảo sự công bằng cho người lao động. 3.1.3. Định hướng phát triển của Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát. Ta thấy, tiền lương là một vấn đề hết sức quan trọng chính tiền lương hợp lý sẽ là cơ sở, đòn bẩy cho sự phát triển của doanh nghiệp còn đối với người lao động, tiền lương nhận được thoả đáng sẽ là động lực thúc đẩy năng lực sáng tạo, sự nhiệt tình trong công việc góp phần không nhỏ làm tăng năng suất lao động, hoạt động của doanh nghiệp đạt kết quả cao. Công ty TNHH TM& DV ĐẠI PHÚ CÁT có những định hướng phát triển riêng, đặc biệt là về vấn đề tiền lương có một số thay đổi để đảm bảo nguyên tắc công bằng và xứng đáng đối với sức lao động mà người lao động đã bỏ ra, Công ty đã nghiên cứu qua những năm qua và đưa ra quyết định. - Về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, các chế độ khen thưởng khuyến khích lương để sao cho quyền lợi của người lao động: Đối với cách tính lương và trả lương. 51
  • 52. + Đối với lao động trực tiếp và gián tiếp vẫn giữ nguyên cách trả lương theo thời gian và theo sản phẩm. + Đối với số lao động: Công ty sẽ tuyển thêm một lao động có trình độ đại học. + Đối với máy móc: Công ty sẽ thay đổi một số máy móc đã bị hỏng, chất lượng kém để thay bằng những máy móc tốt hơn. + Phân loại lao động : tiến hành phân loại lao động và các nhóm lao động khác nhau theo những đặc trưng nhất định. 3.1.4 Các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát. Một số ý kiến đóng góp về những mặt còn tồn tại của Công ty TNHH TM&DV Đại Phú Cát. Tổ chức, bố trí lại cho phù hợp với nội dung công việc, quy trình kinh doanh. Để tận dụng được khả năng lao động và phân phối tiền lương theo hiệu quả đóng góp lao động được chính xác công bằng cần phải: + Xác định nội dung công việc, phạm vi trách nhiệm quy trình kinh doanh yêu cầu về chất lượng tiến độ công việc cho từng công việc, chức danh cụ thể. + Xây dựng hệ thống kiểm soát số lượng và chất lượng lao động , số lượng và chất lượng sản phẩm công việc. + Xây dựng định mức lao động chi tiết cho mỗi loại sản phẩm dịch vụ quy định, quy định hệ số cấp bậc cho mỗi công nhân. + Cuối tuần tiến hành phân loại lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định. Công ty có thể tiến hành phân loại lao động theo các tiêu thức sau: - Phân loại theo thời gian lao động. Công ty có thể chia thành lao động thường xuyên trong danh sách gồm hợp đồng ngắn hạn và hợp động dài hạn lao động tạm thời. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp nắm được tổng số lao động hiện thời của mình từ đó có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng và huy động khi cần thiết. Đồng thời xác định các khoản nghĩa vụ với Nhà nước được chính xác. 52
  • 53. - Phân theo quan hệ với quá trình kinh doanh Công ty có thể phân loại thành lao động trực tiếp tham gia vào quá trình cung cấp sản phẩm lao vụ dịch vụ và lao động gián tiếp như nhân viên quản lý…Cách phân loại này giúp Công ty đánh giá được hợp lý lao động đó, có biện pháp bố trí lao động cho phù hợp. - Phân loại theo chức năng lao động. Lao động thực hiện chức năng cung cấp lao vụ dịch vụ và lao động thực hiện chức năng quản lý. Cách phân loại này giúp cho biện pháp tập hợp chi phí được kịp thời chính xác. Công ty nên xây dựng thang bậc lương cho từng người trong Công ty : Tiền lương của cả tổ tính theo công thức: T1 = Đg x Q1 Trong đó: T1: tiền lương thực tế tổ nhận được. Q1: sản lượng thực tế tổ hoàn thành. Đg: đơn giá tiền lương trả cho tổ. Việc chia lương cho từng cá nhân trong tổ rất quan trọng trong chế độ trả lương sản phẩm. Công ty nên áp dụng hình thức trả lương cho từng công nhân thông qua công thức: Li = Lcni x Hđc Trong đó: Li: lương thực tế công nhân i nhận được. Lcni: tiền lương cấp bậc của công nhân. Hđc: Hệ số điều chỉnh. + Do khối lượng công việc ngày càng nhiều, Công ty lại có một kế toán tổng hợp thì sẽ không thể làm tốt công việc của mình. Để cơ giới hoá công tác kế toán, Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán chuyên dụng phù hợp với đặc điểm sản xuẩt kinh doanh của Công ty. 53
  • 54. Nhìn chung Công ty đã làm tốt công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Thực hiện theo chính sách của Nhà nước quy định. Quá trình hạch toán sổ sách và biểu mẫu rõ ràng, cụ thể, chi tiết. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế trong cách tính lương và các khoản trích theo lương nhưng em hi vọng với trình độ và trách nhiệm của nhân viên Phòng kế toán và sự giám sát chặt chẽ, sát sao của Ban Giám đốc Công ty sẽ nhanh chóng khắc phục được những nhược điểm trên để hoàn thành tốt công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty . KẾT LUẬN Trong thời gian tìm hiểu và thực tập ở Công ty TNHH TM& DV Đại Phú Cát em đã được mọi người trong Công ty nhiệt tình giúp đỡ về mọi mặt, tuy thời gian thực tập không nhiều nhưng những gì mà em tìm hiểu và phân tích sẽ là tiền đề cho mình có thêm sự hiểu biết và nâng cao năng lực cho bản thân sau này. Trong quá trình phân tích qua lý luận và thực hiện áp dụng các phương pháp kế toán ở Công ty . Em nhận thấy Công ty đã đạt được những thành tích trong sản xuất 54
  • 55. cũng như trong quản lý lao động. Qua quá trình thực tập ở Công ty em cũng đưa ra một số ý kiến nhận xét cũng như sự phân tích một số chỉ tiêu vể kinh tế của Công ty trong 3 năm trở lại đây, bổ xung và góp ý kiến nhằm góp phần thúc đẩy sản xuất để đưa Công ty ngày càng phát triển và tiến bộ. Thời gian thực tập có hạn do vậy việc tìm hiểu thêm và chi tiết là không thể cùng với giới hạn đề tài không cho phép . Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc cùng toàn thể cán bộ nhân viên trong Công ty đã giúp em hoàn thành được giai đoạn thực tập của mình một cách đúng thời gian. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo thạc sĩ .................... đã có những ý kiến đóng góp giúp em hoàn thiện chuyên đề. Hà Nội, ngày 20/12/2014 Sinh viên thực hiện DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình hạch toán kế toán Kế toán quản trị Quyết định 15/ 2006 QĐ – BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 6 năm 2006 Các văn bản quy định chế độ tiền lương mới Tài liệu của Công ty TNHH TM & DV Đại Phú Cát các nội quy, quy chế, quy định có liên quan của Công ty . 55
  • 56. Hệ thống sổ sách kế toán , chứng từ kế toán có liên quan. Hướng dẫn thực hành hạch toán kế toán, DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT • BHXH: Bảo hiểm xã hội • BHYT: Bảo hiểm y tế • BTC: Bộ Tài Chính • HĐQT: Hội đồng quản trị • KKTH: Kê khai thường xuyên • KPCĐ: Kinh phí công đoàn • LĐTL: Lao động tiền lương • NV: Nhân viên • QĐ: Quyết định • TGC: Tổ gia công • TK: Tài khoản • TP: Trưởng phòng • TSCĐ: Tài sản cố định. 56
  • 57. 57
  • 58. 58
  • 59. 59
  • 60. 60
  • 61. 61