SlideShare a Scribd company logo
Phần 3: Thí nghiệm
SV thực hiện thí nghiệm và trả lời các câu hỏi trong phần thí nghiệm, sau khi hoàn thành
xong phần thí nghiệm, sinh viên nộp lại câu trả lời cho giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.
Ngày thí nghiệm: 14/2/2022
Nhóm lớp: L03
Họ tên: Pon Veasna 1814891
1. Cài đặt phần mềm Packet Tracer
- lên mạng viết “ cisco packet tracer 7.2” -> chọn link
- bấm vào get login
- Đăng ký tài khoản: nhập vào Email -> bấm Enroll Now
- Điền lại Email+Password
- bấm Login.
2. Tìm hiểu và mô tả tất cả các loại thiết, chức năng của các khối/thiết bị được
packet tracer liệt kê trong Network Componet Box.
 Network Device :
- Router : là bộ định tuyến, là thiết bị cho phép chia sẽ kết nối internet với máy
tính, điện thoại
- Switches : là thiết bị chuyển mạch tối đa, dùng để kết nối các đoạn mạng lại với
nhau theo mô hình sao
- Hubs : là thiết bị có tác dụng kết nối nhiều máy tính hoặc các thiết bị mạng khác
lại với nhau
 End Device :
- PC/Laptop : thuật ngữ là Personal Computer, có nghĩa là máy tính cá nhân
- Printer : máy in là một thiết bị dùng để thể hiện ra các chất liệu khác nhau các nội
dung được soạn thảo hoặc thiết kế sẵn
- Server : hay còn gọi là máy chủ là một hệ thống ( phần mềm và phần cứng phù hợp)
đáp ứng yêu cầu trên một mạng máy tính để cung cấp hoặc hỗ trợ một dịch vụ mạng.
 Connections :
- Cáp thẳng ( Copper Straight-Through) : Cáp đi thẳng là loại CAT5 với các đầu nối
RJ-45 ở mỗi đầu và mỗi đầu đều có cùng một chốt ra. Nó phù hợp với tiêu chuẩn
T568A hoặc T568B. Nó sử dụng cùng một mã màu trong toàn bộ mạng LAN để tạo
ra sự nhất quán. Loại cáp xoắn đôi này được sử dụng trong mạng LAN để kết nối
máy tính hoặc một mạng trung tâm như một bộ định tuyến. Nó là một trong những
loại cáp phổ biến nhất
- Cáp chéo ( Copper Cross Over) : là loại CAT5 trong đó một đầu là cấu hình T568A
và đầu kia là T568BC. Cáp chéo được sử dụng để kết nối 2 hoặc nhiều thiết bị điện
toán. Hệ thống dây bên trong của cáp chéo đảo ngược quá trình truyền và nhận tín
hiệu. Nó được sử dụng rộng rãi để kết nối 2 thiết bị cùng loại. Ví dụ: 2 máy tính hoặc
2 switch với nhau.
- Cáp quang ( Fiber ) : à một loại cáp viễn thông làm bằng thủy tinh hoặc nhựa, sử
dụng ánh sáng để truyền tín hiệu. Cáp quang dài, mỏng thành phần của thủy tinh
trong suốt bằng đường kính của một sợi tóc. Chúng được sắp xếp trong bó được gọi
là cáp quang và được sử dụng để truyền tín hiệu trong khoảng cách rất xa. Không
giống như cáp đồng truyền tín hiệu bằng điện, cáp quang ít bị nhiễu, tốc độ cao (đây
là tốc độ truyền dữ liệu, phân biệt với tốc độ tín hiệu) và truyền xa hơn.
3. Xây dựng mạng Peer-to-peer
Mô hình thí nghiệm: Sinh viên dùng loại dây thích hợp để kết nối 2 máy tính.
 Để kết nối PC và Server ta cần dùng loại cáp nào tại sao?
Để kết nối PC và PC theo lý thuyết ta cần dùng loại Cáp chéo để kết nối.
 Gán địa chỉ cho máy A và máy B theo bảng sau:
Máy A Máy B
Địa chỉ IP 192.168.1.10 192.168.1.11
Subnetmask 255.255.255.0 255.255.255.0
 Hãy cho biết phần network và host của máy A và máy B?
Máy A Máy B
Phần network 11000000.10101000.00000001 11000000.10101000.00000001
Phần host 00001010 00001011
 Tại sao phần network của máy A và máy B giống nhau?
Với cách kết nối bằng cáp chéo, 2 máy muốn kết nối với nhau, truyền dữ liệu cho nhau
phải nằm trong cùng 1 mạng. Nghĩa là 2 máy A và máy B cùng phần network.
 Tại sao phần host của máy A và máy B khác nhau?
2 máy kết nối theo giao thức TCP/IP nên trong cùng một mạng, các địa chỉ IP cần có phần
host khác nhau để phân biệt địa chỉ hay nơi truyền nhận dữ liệu của các hệ thống.
 Từ PC A thực hiện lệnh ping 192.168.1.11 ở command prompt của Windows, kết
quả ping?
Pinging 192.168.1.11 with 32 bytes of data:
Reply from 192.168.1.11: bytes=32 time=1ms TTL=128
Reply from 192.168.1.11: bytes=32 time<1ms TTL=128
Reply from 192.168.1.11: bytes=32 time<1ms TTL=128
Reply from 192.168.1.11: bytes=32 time=2ms TTL=128
Ping statistics for 192.168.1.11:
Packets: Sent = 4, Received = 4, Lost = 0 (0% loss),
Approximate round trip times in milli-seconds:
Minimum = 0ms, Maximum = 2ms, Average = 0ms
 Từ PC B thực hiện lệnh ping 192.168.1.10 ở command prompt của Windows, kết
quả ping?
Pinging 192.168.1.10 with 32 bytes of data:
Reply from 192.168.1.10: bytes=32 time<1ms TTL=128
Reply from 192.168.1.10: bytes=32 time<1ms TTL=128
Reply from 192.168.1.10: bytes=32 time<1ms TTL=128
Reply from 192.168.1.10: bytes=32 time<1ms TTL=128
Ping statistics for 192.168.1.10:
Packets: Sent = 4, Received = 4, Lost = 0 (0% loss),
Approximate round trip times in milli-seconds:
Minimum = 0ms, Maximum = 0ms, Average = 0ms
4. Xác định địa chỉ IP cùng mạng
Mô hình thí nghiệm: Sử dụng mô hình như ví dụ trước.
Gán địa chỉ cho máy A và máy B theo bảng sau:
Máy A Máy B
Địa chỉ IP 192.168.1.193 192.168.1.194
Subnetmask 255.255.255.192 255.255.255.192
 Xác định các địa chỉ IP mà máy B có thể nhận để có thể ping được giữa 2 máy A
và B. Giải thích tại sao?
Địa chỉ IP mà máy B có thể nhận để có thể ping giữa 2 máy A và B là :
192.168.1.194 tới 192.168.1.254
Ta giải thích theo bảng bên dưới – khi quy đổi sang nhị phân 8 bit
IP Decimal 192 168 1 194
IP Binary 11000000 10101000 00000001 11000010
Subnet Mask Binary 11111111 11111111 11111111 11000000
Subnet Address
(Binary )
11000000 10101000 00000001 11000000
Subnet Address
(Decimal )
192 168 1 192

More Related Content

Similar to BaiBaoCaoTNTSL_bai1.pdf

Mạng máy tính
Mạng máy tínhMạng máy tính
Mạng máy tính
Hưởng Nguyễn
 
Mang Truyen thông công nghiệp
Mang Truyen thông công nghiệpMang Truyen thông công nghiệp
Mang Truyen thông công nghiệp
HDvtc
 
Giai ma mang
Giai ma mangGiai ma mang
Giai ma mangHà nội
 
1 overview
1 overview1 overview
1 overview
Nguyen Ba Hoang
 
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPTChương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
MasterCode.vn
 
2-mt_tb.ppt
2-mt_tb.ppt2-mt_tb.ppt
2-mt_tb.ppt
HuyV953512
 
Giải nh mvt
Giải nh mvtGiải nh mvt
Giải nh mvt
buzzbb37
 
Giao thuc ip
Giao thuc ipGiao thuc ip
Giao thuc ipĐăng DC
 
TSL-Chapter4.pdf
TSL-Chapter4.pdfTSL-Chapter4.pdf
TSL-Chapter4.pdf
SnBi41
 
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socket
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socketLập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socket
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socket
jackjohn45
 
Khoa công nghệ thông tin và truyền thôngbáo cáođồ án cơ sở 4đề tài lập trình ...
Khoa công nghệ thông tin và truyền thôngbáo cáođồ án cơ sở 4đề tài lập trình ...Khoa công nghệ thông tin và truyền thôngbáo cáođồ án cơ sở 4đề tài lập trình ...
Khoa công nghệ thông tin và truyền thôngbáo cáođồ án cơ sở 4đề tài lập trình ...
jackjohn45
 
Giao trinh mang
Giao trinh mangGiao trinh mang
Giao trinh mangDanh Cong
 
Giotrnhquntrmngmytnhbookbooming com-120921153629-phpapp02
Giotrnhquntrmngmytnhbookbooming com-120921153629-phpapp02Giotrnhquntrmngmytnhbookbooming com-120921153629-phpapp02
Giotrnhquntrmngmytnhbookbooming com-120921153629-phpapp02Ta Hormon
 
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tínhTài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tínhJojo Kim
 
giao-trinh-quan-tri-mang-may-tinh
giao-trinh-quan-tri-mang-may-tinhgiao-trinh-quan-tri-mang-may-tinh
giao-trinh-quan-tri-mang-may-tinh
laonap166
 
Giao trinh-quan-tri-mang-may-tinh
Giao trinh-quan-tri-mang-may-tinhGiao trinh-quan-tri-mang-may-tinh
Giao trinh-quan-tri-mang-may-tinh
laonap166
 
Baigiang21 mang thong-tin-toan-cau-internet
Baigiang21 mang thong-tin-toan-cau-internetBaigiang21 mang thong-tin-toan-cau-internet
Baigiang21 mang thong-tin-toan-cau-internetquangaxa
 
Athena huong danhoc quantri mangcoban_acbn
Athena huong danhoc quantri mangcoban_acbnAthena huong danhoc quantri mangcoban_acbn
Athena huong danhoc quantri mangcoban_acbn
Chi Lam
 
Mang va-truyen-so-lieu
Mang va-truyen-so-lieuMang va-truyen-so-lieu
Mang va-truyen-so-lieu
Huynh MVT
 
Giáo trình mạng máy tính
Giáo trình mạng máy tínhGiáo trình mạng máy tính
Giáo trình mạng máy tính
Hoài Phạm
 

Similar to BaiBaoCaoTNTSL_bai1.pdf (20)

Mạng máy tính
Mạng máy tínhMạng máy tính
Mạng máy tính
 
Mang Truyen thông công nghiệp
Mang Truyen thông công nghiệpMang Truyen thông công nghiệp
Mang Truyen thông công nghiệp
 
Giai ma mang
Giai ma mangGiai ma mang
Giai ma mang
 
1 overview
1 overview1 overview
1 overview
 
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPTChương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
 
2-mt_tb.ppt
2-mt_tb.ppt2-mt_tb.ppt
2-mt_tb.ppt
 
Giải nh mvt
Giải nh mvtGiải nh mvt
Giải nh mvt
 
Giao thuc ip
Giao thuc ipGiao thuc ip
Giao thuc ip
 
TSL-Chapter4.pdf
TSL-Chapter4.pdfTSL-Chapter4.pdf
TSL-Chapter4.pdf
 
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socket
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socketLập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socket
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socket
 
Khoa công nghệ thông tin và truyền thôngbáo cáođồ án cơ sở 4đề tài lập trình ...
Khoa công nghệ thông tin và truyền thôngbáo cáođồ án cơ sở 4đề tài lập trình ...Khoa công nghệ thông tin và truyền thôngbáo cáođồ án cơ sở 4đề tài lập trình ...
Khoa công nghệ thông tin và truyền thôngbáo cáođồ án cơ sở 4đề tài lập trình ...
 
Giao trinh mang
Giao trinh mangGiao trinh mang
Giao trinh mang
 
Giotrnhquntrmngmytnhbookbooming com-120921153629-phpapp02
Giotrnhquntrmngmytnhbookbooming com-120921153629-phpapp02Giotrnhquntrmngmytnhbookbooming com-120921153629-phpapp02
Giotrnhquntrmngmytnhbookbooming com-120921153629-phpapp02
 
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tínhTài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
 
giao-trinh-quan-tri-mang-may-tinh
giao-trinh-quan-tri-mang-may-tinhgiao-trinh-quan-tri-mang-may-tinh
giao-trinh-quan-tri-mang-may-tinh
 
Giao trinh-quan-tri-mang-may-tinh
Giao trinh-quan-tri-mang-may-tinhGiao trinh-quan-tri-mang-may-tinh
Giao trinh-quan-tri-mang-may-tinh
 
Baigiang21 mang thong-tin-toan-cau-internet
Baigiang21 mang thong-tin-toan-cau-internetBaigiang21 mang thong-tin-toan-cau-internet
Baigiang21 mang thong-tin-toan-cau-internet
 
Athena huong danhoc quantri mangcoban_acbn
Athena huong danhoc quantri mangcoban_acbnAthena huong danhoc quantri mangcoban_acbn
Athena huong danhoc quantri mangcoban_acbn
 
Mang va-truyen-so-lieu
Mang va-truyen-so-lieuMang va-truyen-so-lieu
Mang va-truyen-so-lieu
 
Giáo trình mạng máy tính
Giáo trình mạng máy tínhGiáo trình mạng máy tính
Giáo trình mạng máy tính
 

BaiBaoCaoTNTSL_bai1.pdf

  • 1. Phần 3: Thí nghiệm SV thực hiện thí nghiệm và trả lời các câu hỏi trong phần thí nghiệm, sau khi hoàn thành xong phần thí nghiệm, sinh viên nộp lại câu trả lời cho giáo viên hướng dẫn thí nghiệm. Ngày thí nghiệm: 14/2/2022 Nhóm lớp: L03 Họ tên: Pon Veasna 1814891 1. Cài đặt phần mềm Packet Tracer - lên mạng viết “ cisco packet tracer 7.2” -> chọn link - bấm vào get login - Đăng ký tài khoản: nhập vào Email -> bấm Enroll Now - Điền lại Email+Password - bấm Login. 2. Tìm hiểu và mô tả tất cả các loại thiết, chức năng của các khối/thiết bị được packet tracer liệt kê trong Network Componet Box.  Network Device : - Router : là bộ định tuyến, là thiết bị cho phép chia sẽ kết nối internet với máy tính, điện thoại - Switches : là thiết bị chuyển mạch tối đa, dùng để kết nối các đoạn mạng lại với nhau theo mô hình sao - Hubs : là thiết bị có tác dụng kết nối nhiều máy tính hoặc các thiết bị mạng khác lại với nhau  End Device :
  • 2. - PC/Laptop : thuật ngữ là Personal Computer, có nghĩa là máy tính cá nhân - Printer : máy in là một thiết bị dùng để thể hiện ra các chất liệu khác nhau các nội dung được soạn thảo hoặc thiết kế sẵn - Server : hay còn gọi là máy chủ là một hệ thống ( phần mềm và phần cứng phù hợp) đáp ứng yêu cầu trên một mạng máy tính để cung cấp hoặc hỗ trợ một dịch vụ mạng.  Connections : - Cáp thẳng ( Copper Straight-Through) : Cáp đi thẳng là loại CAT5 với các đầu nối RJ-45 ở mỗi đầu và mỗi đầu đều có cùng một chốt ra. Nó phù hợp với tiêu chuẩn T568A hoặc T568B. Nó sử dụng cùng một mã màu trong toàn bộ mạng LAN để tạo ra sự nhất quán. Loại cáp xoắn đôi này được sử dụng trong mạng LAN để kết nối máy tính hoặc một mạng trung tâm như một bộ định tuyến. Nó là một trong những loại cáp phổ biến nhất - Cáp chéo ( Copper Cross Over) : là loại CAT5 trong đó một đầu là cấu hình T568A và đầu kia là T568BC. Cáp chéo được sử dụng để kết nối 2 hoặc nhiều thiết bị điện toán. Hệ thống dây bên trong của cáp chéo đảo ngược quá trình truyền và nhận tín hiệu. Nó được sử dụng rộng rãi để kết nối 2 thiết bị cùng loại. Ví dụ: 2 máy tính hoặc 2 switch với nhau. - Cáp quang ( Fiber ) : à một loại cáp viễn thông làm bằng thủy tinh hoặc nhựa, sử dụng ánh sáng để truyền tín hiệu. Cáp quang dài, mỏng thành phần của thủy tinh trong suốt bằng đường kính của một sợi tóc. Chúng được sắp xếp trong bó được gọi là cáp quang và được sử dụng để truyền tín hiệu trong khoảng cách rất xa. Không giống như cáp đồng truyền tín hiệu bằng điện, cáp quang ít bị nhiễu, tốc độ cao (đây là tốc độ truyền dữ liệu, phân biệt với tốc độ tín hiệu) và truyền xa hơn. 3. Xây dựng mạng Peer-to-peer Mô hình thí nghiệm: Sinh viên dùng loại dây thích hợp để kết nối 2 máy tính.  Để kết nối PC và Server ta cần dùng loại cáp nào tại sao? Để kết nối PC và PC theo lý thuyết ta cần dùng loại Cáp chéo để kết nối.
  • 3.  Gán địa chỉ cho máy A và máy B theo bảng sau: Máy A Máy B Địa chỉ IP 192.168.1.10 192.168.1.11 Subnetmask 255.255.255.0 255.255.255.0
  • 4.  Hãy cho biết phần network và host của máy A và máy B? Máy A Máy B Phần network 11000000.10101000.00000001 11000000.10101000.00000001 Phần host 00001010 00001011  Tại sao phần network của máy A và máy B giống nhau? Với cách kết nối bằng cáp chéo, 2 máy muốn kết nối với nhau, truyền dữ liệu cho nhau phải nằm trong cùng 1 mạng. Nghĩa là 2 máy A và máy B cùng phần network.  Tại sao phần host của máy A và máy B khác nhau? 2 máy kết nối theo giao thức TCP/IP nên trong cùng một mạng, các địa chỉ IP cần có phần host khác nhau để phân biệt địa chỉ hay nơi truyền nhận dữ liệu của các hệ thống.  Từ PC A thực hiện lệnh ping 192.168.1.11 ở command prompt của Windows, kết quả ping? Pinging 192.168.1.11 with 32 bytes of data: Reply from 192.168.1.11: bytes=32 time=1ms TTL=128 Reply from 192.168.1.11: bytes=32 time<1ms TTL=128 Reply from 192.168.1.11: bytes=32 time<1ms TTL=128 Reply from 192.168.1.11: bytes=32 time=2ms TTL=128
  • 5. Ping statistics for 192.168.1.11: Packets: Sent = 4, Received = 4, Lost = 0 (0% loss), Approximate round trip times in milli-seconds: Minimum = 0ms, Maximum = 2ms, Average = 0ms  Từ PC B thực hiện lệnh ping 192.168.1.10 ở command prompt của Windows, kết quả ping? Pinging 192.168.1.10 with 32 bytes of data: Reply from 192.168.1.10: bytes=32 time<1ms TTL=128 Reply from 192.168.1.10: bytes=32 time<1ms TTL=128 Reply from 192.168.1.10: bytes=32 time<1ms TTL=128 Reply from 192.168.1.10: bytes=32 time<1ms TTL=128 Ping statistics for 192.168.1.10: Packets: Sent = 4, Received = 4, Lost = 0 (0% loss), Approximate round trip times in milli-seconds: Minimum = 0ms, Maximum = 0ms, Average = 0ms
  • 6. 4. Xác định địa chỉ IP cùng mạng Mô hình thí nghiệm: Sử dụng mô hình như ví dụ trước. Gán địa chỉ cho máy A và máy B theo bảng sau: Máy A Máy B Địa chỉ IP 192.168.1.193 192.168.1.194 Subnetmask 255.255.255.192 255.255.255.192
  • 7.
  • 8.  Xác định các địa chỉ IP mà máy B có thể nhận để có thể ping được giữa 2 máy A và B. Giải thích tại sao? Địa chỉ IP mà máy B có thể nhận để có thể ping giữa 2 máy A và B là : 192.168.1.194 tới 192.168.1.254 Ta giải thích theo bảng bên dưới – khi quy đổi sang nhị phân 8 bit IP Decimal 192 168 1 194 IP Binary 11000000 10101000 00000001 11000010 Subnet Mask Binary 11111111 11111111 11111111 11000000 Subnet Address (Binary ) 11000000 10101000 00000001 11000000 Subnet Address (Decimal ) 192 168 1 192