SlideShare a Scribd company logo
HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY CHO HỌC SINH 
THÔNG QUA CHỨNG MINH CÁC BÀI TOÁN 
TRONG TAM GIÁC THƯỜNG 
I. Kiến thức cần nhớ: 
Biết được thế nào là hai tam giác bằng nhau. 
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh – cạnh – cạnh 
(c.c.c); Cạnh – góc – cạnh (c.g.c); Góc – cạnh – góc (g.c.g). 
Biết được khái niệm và tính chất cơ bản của một số đường đặc biệt 
như: Đường trung trực, đường cao, đường trung tuyến, đường phân giác. 
Biết được định lí về tổng ba góc của một tam giác, định lí về góc 
1 
ngoài của tam giác. 
Công thức tính diện tích tam giác. 
Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, bất đẳng thức tam 
giác. 
Hiểu được định nghĩa hai tam giác đồng dạng. Tỉ số của hai đoạn 
thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ.... 
II. Hệ thống bài tập: 
Bài 1. (Luyện tập toán 7 – Nguyễn Bá Hòa – NXB Giáo dục) Cho tam 
giác ABC có AC > AB. Trên cạnh BC lấy điểm D. Trên đoạn thẳng AD lấy 
điểm E. 
Ta chứng minh được EC – EB < AC – AB như sau: 
Trong AEC ta có EC < AC + AE (1) 
Trong ABE ta có EB < AB + AE (2) 
Trừ (1) và (2) vế theo vế ta có: EC – EB < AC – AB 
Hãy tìm chỗ sai trong bài chứng minh trên. 
GIẢI 
A 
E 
B D C
Ta thấy hai bất đẳng thức (1) và (2) đúng hay sai, hai bất đẳng thức 
trên không sai, nếu như lấy bất đẳng thức (1) trừ bất đẳng thức (2) thì đúng 
hay sai, cái sai của bài chứng minh trên nằm ở chổ ta lấy hai bất đẳng thức 
trên trừ cho nhau. Nhớ! Không trừ hai bất đẳng thức cùng chiều. 
Nhận xét: Cần chú ý trong việc biến đổi bất đẳng thức. 
Bài 2. Chứng minh rằng đường phân giác của một tam giác chia cạnh 
đối diện thành 2 đoạn thẳng tỉ lệ với 2 cạnh kề 2 đoạn thẳng ấy. 
GIẢI 
  
 nên 1 1 AE 
2 
GT ABC , AD là phân giác. 
KL 
AB DB 
 
AC DC 
Qua B vẽ đường thẳng song song AC cắt AD tại E. 
  
AC // BE 2 1 A E 
  mà 1 2 AA 
  
 
ABC  cân tại B. AB = BE (1) 
Từ EDB  và ADC  có BE//AC  
BE DB 
 
AC DC 
Kết hợp với (1) ta có 
AB DB 
AC DC 
 . (đpcm) 
2 
1 
Bài chứng minh trên ta kẻ đường thẳng qua B song song AC. Vậy nếu 
như ta cũng kẻ đường thẳng qua B mà song song với AD thì có thể chứng 
minh được bài toán trên hay không. 
Cách 2: 
Qua B vẽ đường thẳng song song với AD cắt AC tại F. 
  
  
 , B  A 
. 
1 1 BF // AD  1 2 F A 
  
 nên 1 1 F B ABF 
Có 1 2 A A 
  
  cân tại A. AF  AB 
BFC có BF // AD  
AF DB 
AC DC 
 do đó 
AB DB 
AC DC 
 . 
1 
1 
1 2 
F 
D 
A 
B C 
1 
E 
D 
A 
B C
Cũng với cách vẽ đường phụ với mỗi đường phụ hợp lí ta lại có thêm 
một cách chứng minh, ta sẽ xét một cách chứng minh khác. 
Cách 3: Vẽ DE // AC; DF // AB ( E  AB, F  AC ) 
AFDE  là hình bình hành. 
Có AD là phân giác AFDE  là hình thoi. 
3 
 AF = DE = DF = AE. 
ABC có DE // AC 
DB EB 
DC EA 
; 
DB AE 
 
DC CF 
Suy ra 
DB EB AE EB  
AE AB 
    
DC AF CF AF CF AC 
 
(đpcm) 
Bài 3. Cho tam giác ABC biết AB < AC. Trên tia BA lấy điểm D sao 
cho BC = BD. Nối C với D. Gọi E là giao điểm của AC với phân giác của 
góc B. 
a) Chứng minh rằng CE = DE 
b) Dựng đường cao AH của tam giác ACD. Chứng minh rằng AH // 
BE. 
Hệ thống câu hỏi: 
1. Giả thuyết và kết luận của bài toán trên là gì? 
2. Dạng của bài toán là dạng gì? (dạng chứng minh) 
a) Chứng minh rằng CE = DE 
- Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta thường có những cách 
nào? 
- Tại sao hai tam giác BEC và BED bằng nhau? 
- Từ hai tam giác bằng nhau đó ta suy ra được điều gì? 
b) Chứng minh rằng AH // BE. 
- Ta đã có AH CD vậy muốn chứng minh AH // BE ta cần chứng 
minh điều gì? 
1 2 
E 
F 
D 
A 
B C
- Muốn chứng minh BI CD ta phải làm sao? 
  
- Vì sao chúng ta có 0 BIC BID 90 
  ? 
- Vậy ta có được điều phải chứng minh chưa? 
GIẢI 
  
GT ABC; AB<BC; BC=BD; ABE CBE 
 ; AH CD 
KL a) CE = DE b) AH // BE 
a) Xét hai tam giác BEC và BED có: 
  
BE là cạnh chung; ABE CBE 
D 
 (vì BE là tia phân giác của góc 
  
  
  
4 
B) 
BC=BD (giả thuyết) 
Vậy BEC BED    (c.g.c).  CE = DE (cạnh tương ứng) (đpcm). 
b) Kéo dài BE cắt CD tại I. 
Xét hai tam giác BIC và BID có: 
BI là cạnh chung; ABE CBE 
 (vì BE là tia phân giác của góc 
B) 
BC=BD (giả thuyết) 
Vậy BIC  BID (c.g.c). BIC BID 
  . 
Hai góc này bù nhau nên 0 BIC BID 90 
  . Vậy BI là đường cao của 
BCD  . 
Vì AH CD và BI CD suy ra AH // BI hay AH // BE (đpcm). 
Nhận xét: Qua bài toán cho ta thấy để chứng minh hai đoạn thẳng 
bằng nhau ta có thể gép nó vào hai tam giác và chứng minh hai tam giác đó 
bằng nhau; Chứng minh hai đoạn thẳng song song ta có thể chứng minh nó 
cùng vuông góc với một đường thẳng khác. 
Bài 4. Gọi M là trung điểm của cạnh BC của tam giác ABC. Trên 
L 
H 
E 
A 
B C
cạnh AB lấy hai điểm D và E sao cho AD = DE = EB. Chứng minh rằng: 
a) ME // CD; b) Đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng AM ở trung điểm I của 
nó. 
c) CI = 3DI. 
5 
Hệ thống câu hỏi: 
1. Vẽ hình, nêu giả thuyết và kết luận của bài toán? 
2. Dạng của bài toán là dạng gì? (dạng chứng minh) 
a) Chứng minh: ME // CD 
- Để chứng minh ME // CD ta thường có những cách chứng minh 
nào? 
- Em có nhận xét gì về vị trí của M, E ở lần lược hai cạnh BC và BD? 
- Vậy ME là gì của BCD  ? . Ta có điều phải chứng minh? 
b) Đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng AM ở trung điểm I của nó. 
- Theo giả thuyết ta có D là gì của AE? 
- Theo chứng minh ở câu a) thì DI như thế nào so với AM? 
- Có D là trung điểm AE, DI // AM vậy DI là gì của AEM ? 
- Vậy I là gì của AM, ta suy ra được điều phải chứng minh chưa? 
c) Chứng minh: CI = 3DI. 
- ME là đường trung bình của BCD  . Vậy ME bằng bao nhiêu lần 
DC. 
- Tương tự DI bằng bao nhiêu lần ME 
- Từ hai điều đó ta có được đẳng thức cần chứng minh chưa? 
GIẢI 
GT ABC; BM = MC; AD = DE = EB 
KL a) ME // CD. b) I CDAM ; AI  IM 
I 
M 
A 
D 
E 
B C
6 
c) CI = 3DI 
a) Xét BCD có: 
M là trung điểm của cạnh BC (giả thuyết) 
E nằm giữa B và D và DE = BE  E là trung điểm của cạnh BD 
 ME là đường trung bình của BCD  . Do đó ME // CD (đpcm) 
b) Xét AEM có: 
D là trung điểm của cạnh AE (vì D nằm giữa A và E và AD = DE) 
Theo a) ta có: DI // ME.  DI là đường trung bình của AEM . 
Vậy I là trung điểm của AM (đpcm) 
c) Theo chứng minh ở hai câu trên ta có: 
ME là đường trung bình của BCD  : nên 
1 
2 
ME CD  hay 2CDME 
(1) 
DI là đường trung bình của AEM : nên 
1 
2 
DI  ME hay ME  2DI 
(2) 
Từ (1) và (2) suy ra: CD = 4DI hay CI + DI = 4DI  CI = 3DI 
(đpcm) 
Nhận xét: Ta có thể áp dụng tính chất đường trung bình để chứng 
minh hai đoạn thẳng song song, và cũng có thể chứng minh một điểm là 
trung điểm của đoạn thẳng. 
Bài 5. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AC người ta lấy một 
điểm D sao cho AB = AD. Gọi AI là tia phân giác xuất phát từ đỉnh A của 
tam giác ABC. Chứng minh rằng: AI // BD. 
Hệ thống câu hỏi: 
1. Hãy vẽ hình và nêu giả thuyết và kết luận của bài toán? 
2. Để chứng minh AI // BD ta thường có những cách chứng minh nào?
3. Làm sao để tạo ra đường thẳng mà cả hai đường thẳng trên cùng 
  
7 
vuông với đường thẳng đó. 
 
4. AI là gì của BAC 
. Theo em thì đường nào trong tam giác sẽ vuông 
góc với đường thẳng AI. 
5. Làm sao chứng minh được AE DB. 
6. Có được AE  DB ta suy ra được điều phải chứng minh chưa? 
GIẢI 
  
GT AB = AD; BAI  
CAI 
KL AI // BD. 
 
Dựng tia phân giác AE của BAD 
. 
Xét hai tam giác ABE và ADE có: 
AE là cạnh chung; BAE DAE 
 
E 
 (vì AE là tia phân giác của BAD 
) 
AB = AD (giả thuyết) 
  
Vậy ABE  ADE (c.g.c). Ta suy ra 0 AEB AED 90 
  . 
Hai tia AI và AE là hai tia phân giác của hai góc kề bù nhau nên 
 
vuông góc với nhau, Tức là 0 EAI 90 
 . Suy ra BD và AI cùng vuông với AE 
nên chúng song song với nhau tức là: AI // BD (đpcm) 
Nhận xét: Qua bài toán cho ta khả năng nhận xét và vẽ đường phụ, 
muốn chứng minh hai đường thẳng song song ta có thể chứng minh nó cùng 
vuông góc với đường thẳng thứ 3. 
Bài 6: Cho tam giác ABC. D, E, F theo thứ tự là trung điểm của các 
cạnh Bc, CA, AB. Chứng minh rằng: 
a) Đường trung tuyến AD cắt đoạn EF tại điểm I. 
b) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng EF. 
HƯỚNG DẪN GIẢI 
I 
D 
A 
B C 
I 
F 
E 
A
GT ABC; BD = DC; AE = EC; AF = FB. 
KL a) I  ADEF b) EI = IF 
a) Đường trung tuyến AD cắt đoạn EF tại điểm I. 
- Ta có AD nằm giữa hai tia AB và AC. 
- Nếu chọn AD làm bờ chia mặt phẳng ra làm hai phần thỉ E, F nằm ở 
8 
hai mặt phẳng như thế nào? 
- Vậy AD có cắt đoạn EF hay không? 
b) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng EF. 
- Ta có EF là đường trung bình của ABC vậy ta có thể chứng minh 
FI, EI lần lược là đường trung bình của ABD , ACD  hay không? 
- Khi đó ta sẽ có 
1 
2 
FI  BD và 
1 
2 
IE  DC , mà DC như thế nào so với 
DB, từ đó ta có được điều phải chứng minh chưa? 
Nhận xét: Qua bài toán nhằm khắc sâu thêm kiến thức về đường 
trung bình của tam giác và áp dụng nó vào bài toán cụ thể. 
Bài 7: Cho tam giác ABC và một điểm O tùy ý ở trong tam giác ấy. 
Chứng minh: 
1 
2 
(AB+BC+CA) < OA+OB+OC < AB+BC+CA 
Hệ thống câu hỏi: 
1. ta có thể chia bài toán thành 2 bài toán nhỏ được không? 
2. Trước tiên ta sẽ chứng minh 
1 
2 
(AB+BC+CA) < OA+OB+OC . 
3. Ta thấy ABC bị chia thành 3 tam giác nhỏ OAB , BOC, COA, 
mỗi tam giác điều có chứa một cạnh của ABC. 
4. Trong tam giác thì tổng của 2 cạnh như thế nào so với cạnh thứ 3? 
5. Vậy ta có thể áp dụng tính chất đó vào từng tam giác kia hay 
không? 
6. Khi đó ta cộng theo từng vế của những bất đẳng thức đó thì ta có
9 
điều phải chứng minh chưa. 
7. Tiếp theo ta sẽ phải chứng minh OA+OB+OC < AB+BC+CA. Ta 
có thể chứng minh tương tự. 
8. Ta thấy AB+BC+CA chính là gì của ABC , em có thể phát biểu bài 
toán trên thành một định lí được không? 
GIẢI 
Xét OAB  có: AB < OA + OB (1) 
Tương tự xét BOC  và COA  , ta có: 
BC < OB + OC (2) 
CA < OC +OA (3) 
Cộng (1), (2), (3) vế theo vế ta được: 
AB + BC + CA < 2OA + 2OB + 2OC 
 
1 
2 
A 
C' B' 
O 
B A' 
C 
(AB + BC + CA) < OA + OB + OC (4) 
Gọi A’, B’, C’ lần lược là giao điểm của AO, BO, CO với các cạnh BC, CA, 
AB. Ta có: 
Vì OB < OA’ + A’B nên 
OA + OB < OA + OA’ + A’B  OA + OB < AA’ +A’B 
Mà AA’ < AC +CA’ nên ta có: 
OA + OB < AC +CA’ +A’B  OA + OB < CA +CB (5) 
Tương tự, ta có: OB +OC < AB + AC (6) 
và OC +OA < BC + BA (7) 
Cộng (5), (6), (7) vế theo vế ta được: 
2OA + 2OB + 2OC < 2AB + 2BC + 2CA 
 OA+OB+OC < AB+BC+CA (8) 
Từ (4) và (8) ta có:
10 
1 
2 
(AB+BC+CA) < OA+OB+OC < AB+BC+CA (đpcm) 
Nhận xét: Từ bài toán này ta có thể phát biểu định lí: Cho một tam 
giác và một điểm O tùy ý trong tam giác. Tổng khoảng cách từ điểm O đến 
ba đỉnh của tam giác lớn hơn nữa chu vi và bé hơn chu vi của tam giác đó. 
Bài 8: Chứng minh rằng cạnh lớn nhất của một tam giác lớn hơn hoặc 
bằng 
1 
3 
chu vi của tam giác đó và nhỏ hơn 
1 
2 
chu vi của nó. 
Hệ thống câu hỏi: 
1. Bài toán yêu cầu chứng minh điều gì? Ta có được những gì? 
2. Nếu giả sữ BC là cạnh lớn nhất thì ta sẽ có điều gì? 
3. Từ AB + AC  2BC ta có thể suy ra BC lớn hơn hoặc bằng 
1 
3 
chu 
vi? 
4. Theo bất đẳng thức tam giác thì Bc như thế nào so với AB + BC. 
5. Từ BC < AB + AC ta có thể suy ra BC nhỏ hơn 
1 
2 
chu vi ? 
6. Kết hợp hai yếu tố trên ta đã giải quyết được bài toán trên hay 
chưa? 
GIẢI 
Giả sữ ABC có AB AC BC   . Ta suy ra: 
AB + AC  BC + BC 
 AB + AC  2BC 
 AB + AC + BC  3BC  BC  
1 
3 
(AB + AC +BC) (1) 
Ta lại có: BC < AB + AC 
 2BC < AB + AC + BC  BC < 
1 
2 
(AB + AC +BC) (2) 
Từ (1) và (2) ta có: 
A 
B 
C
 b) 0 90 
   
   ta có điều phải chứng minh chưa? 
A C 
11 
1 
3 
(AB + AC +BC)  BC < 
1 
2 
(AB + AC +BC) (đpcm) 
Nhận xét: Sử dụng bất đẳng thức tam giác kết hợp chia nhỏ một bài 
toán dể chứng minh sẽ dễ dàng hơn. 
Bài 9: Cho tam giác ABC với AB < AC. Gọi AD là đường phân giác 
của góc A, I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác và H là hình 
chiếu của I trên BC. Chứng minh rằng: 
  
a) BIH CID 
A 
2 
BIC 
 
 
. 
Hệ thống câu hỏi: 
  
a) Chứng minh BIH  
CID 
 
- Trong IBH  ta có thể tính được BIH 
không? 
- Vậy bây giờ ta phải chứng minh 0 90 
B 
2 
CID 
 
 
  . 
 
- Ta nhận thấy CID 
 
là góc gì của AIC  ? Vậy CID 
bằng gì? 
A B C 
- Kết hợp với 0 90 
2 2 2 
b) Chứng minh: 0 90 
A 
2 
BIC 
 
 
  . 
 
- Ta nhận thấy BID 
 
, DIC 
lần lược là 2 góc gì của hai tam giác AIB  , 
AIC. Từ đó ta suy ra được gì?. 
- Từ 
A B 
2 2 
BID 
  
 
  và 
2 2 
DIC 
  
 
   
   ta có điều 
B C A 
  kết hợp với 0 90 
2 2 2 
phải chứng minh không? 
GIẢI 
a) Trong tam giác vuông IHB ta có: 0 90 
B 
2 
BIH 
 
 
  (1) 
H 
I 
D 
A 
B C
   
   nên 0 90 
   
   thay vào (5) 0 90 
  
 . Chứng minh rằng: BC2 = AC2 + AB.AC 
12 
 
CID 
là góc ngoài ở đỉnh I của AIC nên: 
A C 
2 2 
CID 
  
 
  
A B C 
Vì 0 90 
2 2 2 
A C B 
2 2 2 
CID 
   
 
    (2) 
  
Từ (1) và (2) ta có: BIH CID 
 (đpcm) 
 
b) BID 
là góc ngoài ở đỉnh I của AIB  nên 
AB 
22 
BID 
  
 
 (3) 
 
DIC 
là là góc ngoài ở đỉnh I của AIC  nên 
AC 
22 
DIC 
  
 
 (4) 
Cộng (3) và (4) vế theo vế ta được: 
B C 
2 2 
BID DIC A 
  
   
    
B C 
2 2 
BIC A 
  
  
    (5) 
B C A 
Vì 0 90 
2 2 2 
A 
2 
BIC 
 
 
   (đpcm) 
Nhận xét: Sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác, kết hợp với 
những khả năng biến đổi đẳng thức để giải bài toán. 
Bài 10: ABC có 2AB 
Hệ thống câu hỏi: 
1. AD là đường phân giác vậy ta có đẳng thức nào? 
2. Sao khi biến đổi đẳng thức đó ta được? 
3. Vậy so với đề bài ta cần chứng minh điều gì? 
4. Muốn có được tỉ số trên ta phải xét sự đồng dạng của 2 tam giác 
nào? 
5. Từ đó ta có được điều phải chứng minh chưa? 
GIẢI 
Vẽ phân giác AD của góc A. 
D 
A 
B C
Theo tính chất đường phân giác ta có: 
DB DC 
AB AC 
 (vì AD là đường phân giác) 
  
 ) nên ta có Nên DAC B 
 
là góc chung; DAC B 
HA HB HC 
AA BB CC 
   . 
13 
 
Do đó: 
DC DB  
DC DC BC 
   
AC AB  AC AC AB  
AC 
(1) 
Mặt khác 
1 
2 
  
DAC BAC 
1 
2 
  
 (vì 
B BAC 
1 
2 
B BAC 
  
 
Xét DAC  và ABC có: 
C 
 
 (chứng minh trên) 
Suy ra hai tam giác DAC và ABC đồng dạng với nhau. 
DC AC 
AC BC 
 (2) 
Từ (1) và (2) ta có: 
BC AC 
 
AB  
AC BC 
hay BC2 = AC2 + AB.AC (đpcm) 
Nhận xét: Bài toán này nhằm nhấn mạnh thêm về tính chất đường 
phân giác, kết hợp thêm tính chất đồng dạng của hai tam giác. 
Bài 11: Cho tam giác ABC ba đường cao AA’, BB’, CC’ và trực tâm 
H. Chứng minh hệ thức: 
' ' ' 
1 
' ' ' 
Hệ thống câu hỏi: 
1. Nêu giả thuyết , kết luận của bài toán? 
2. Dạng của bài toán? (Dạng chứng minh). 
3. Hệ thức cần chứng minh liên quan đến những đường nào trong tam 
giác? (Đường cao). 
4. Hãy tính diện tích của tam giác ABC theo 3 đường cao? 
5. Em có nhận xét như thế nào về điện tích của tam giác ABC và diện 
tích của các tam giác HBC, HCA, ABH. 
6. Từ những điều trên ta có điều phải chứng minh chưa. 
GIẢI 
H 
C' 
B' 
A
S  AA BC  BB AC  CC AB 
 . 
HA S 
  (1) 
HA HB HC 
AA BB CC 
' ' ' 
  
 
   (đpcm). 
     
14 
GT 
ABC; AA’ BC; BB’ AC 
CC’  AB, trực tâm H 
KL 
HA HB HC 
AA BB CC 
' ' ' 
1 
   
' ' ' 
Gọi S là điện tích tam giác ABC. 
Ta có: 
1 1 1 
'. '. '. 
2 2 2 
Suy ra 
2 
 ; 
' 
S 
BC 
AA 
2 
 ; 
' 
S 
AC 
BB 
2 
' 
S 
AB 
CC 
Mặt khác ta có: 
1 '. 
S BC HA 
. ' 
2 ' HBC 
AA 
HB S 
1 '. 
  (2) 
S AC HB 
. ' 
2 ' HCA 
BB 
HC S 
1 '. 
  (3) 
S AB HC 
. ' 
2 ' HAB 
CC 
Từ (1), (2), (3) cộng vế theo vế ta được: 
HA HB HC 
' ' ' 
' ' ' 
S S 
AA BB CC 
  
1 
' ' ' 
Nhận xét: Bài toán nhấn mạnh việc sữ dụng công thức tính diện tích 
để giả bài toán chứng minh đẳng thức, ngoài ra còn rèn luyện khả năng biến 
đổi đẳng thức cho người thực hiện. 
Bài 12. Cho tam giác ABC. D, E, F theo thứ tự là trung điểm của các 
cạnh BC, CA, AB. Trên đường trung tuyến AD người ta lấy điểm G sao cho 
G nằm giữa A và D và AG = 2GD. Chứng minh rằng: 
a) Ba điểm B, G, E thẳng hàng và ba điểm C, G, F thẳng hàng. 
b) BG = 2GE và CG = 2GF. 
Hệ thống câu hỏi: 
1. Giả thuyết, kết luận của bài toán? 
a) Ba điểm B, G, E thẳng hàng và ba điểm C, G, F thẳng hàng.
- Muốn chứng minh ba điểm thẳng hàng ta có những cách nào? 
- Theo những giả thuyết đã cho thì cách nào khả thi nhất? 
- Ta sẽ gọi giao điểm BG với AC là E’ và ta sẽ chứng minh E’  E. 
- Bài toán bây giờ trở thành chứng minh E’  E. 
- Ta sẽ sữ dụng những tính chất nào đã học để chứng minh E’  E. 
- Có được E’  E. Vậy ba điểm B, G, E thẳng hàng chưa? 
- Có thể chứng minh tương tự ba điểm C, G, F thẳng hàng không? 
b) Chứng minh BG = 2GE và CG = 2GF. 
- Muốn chứng minh BG = 2GE ta có những cách nào. 
- Làm sao chứng minh QG = GE với Q là trung điểm BG. 
- Em có nhận xét gì về hai tam giác DGE và IGQ. 
- Hai tam giác đó bằng nhau ta suy ra được QG = GE chưa. 
- Từ đó ta có BG = 2GE chưa? 
- Tương tự như vậy chứng minh CG = 2GF. 
GIẢI 
15 
GT 
ABC ; BD=DC; CE=EA 
AF=FB; AG=2GD 
KL 
K 
a) B, G, E thẳng hàng 
C, G, F thẳng hàng. 
b) BG = 2GE và CG = 2GF. 
a) Kéo dài BG cắt AC ở E’. Ta sẽ chứng minh E  E’. 
Gọi I là trung điểm của AG. Ta có AI = IG = GD. 
Từ I và D kẻ các đường thằng song song với BG cắt AC tại K và M. 
Trong AGE' có IK là đường trung bình 
nên K là trung điểm AE’ hay AK = KE’. 
Trong BCE' có DM là đường trung bình 
nên M là trung điểm CE’ hay CM = ME’. 
P 
E' 
Q N 
M 
I 
G 
F 
E 
D 
A 
B C
Từ I dựng đường thẳng song song với AC cắt BE’ ở P và DM ở N. 
Trong IDN , GP là đường trung bình nên P là trung điểm của IN hay IP = 
PN. 
IP và KE’ là hai đoạn thẳng song song và bị chắn bởi hai đường thẳng song 
song nên IP = KE’ 
Tương tự PN = E’M. Vì IP = PN nên KE’ = E’M. 
Vậy AK = KE’ = E’M = MC nên E’  E. Tức là ba điểm B, G, E thẳng 
hàng 
Tương tự chứng minh được C, G, F thẳng hàng. (đpcm) 
b) Gọi Q là trung điểm của BG. Ta sẽ chứng minh QG = GE. 
Có: QI là đường trung bình của ABG nên QI // AB và QI 
 (đối đỉnh); DG = IG (chứng minh trên) 
16 
1 
2 
 AB. 
DE là đường trung bình của ABC nên DE // AB và DE 
1 
2 
 AB. 
 QI // DE và QI = DE. 
Xét hai tam giác DGE và IGQ có: 
  
DGE IGQ 
  
 (so le trong) 
GDE GIQ 
Vậy DGE IGQ    (g.c.g).  GE = GQ và từ đó ta có BG = 2GE 
Tương tự, CG = 2GF (đpcm) 
Nhận xét: Cho ta thêm khả năng vẽ đường phụ, sữ dụng kết hợp 
nhiều tình chất để có thể giải được bài toán. 
Bài 13. Cho tam giác ABC với AB < AC. Trên đường phân giác AD 
người ta lấy một điểm E tùy ý. 
a) Chứng minh rằng AC – AB > EC – EB 
b) Trên tia AD lấy O sao cho OB = OC. Chứng tỏ rằng nếu F là một 
điểm bất kì trên tia đối của tia OA thì AC – AB > FB – FC.
  
17 
Hệ thống câu hỏi: 
1. Đọc đề, tóm tắt, vẽ hình cho bài toán. 
a) Chứng minh rằng AC – AB > EC – EB 
- Em có nhận xét gì về 4 đoạn thẳng trên. 
- Lấy K trên AC sao cho AB = AK. Vậy bài toán trở thành? 
- Giờ ta phải chứng minh KC > EC – EB. 
- Xét trong CEK  ta có KC > EC – EK. Vậy kết hợp với điều kiện 
trên ta cần phải chứng minh EB = EK. 
- Em có nhận xét gì về hai tam giác AEB và AEK . 
- Vậy ta có EB = EK. Vậy suy ra điều phải chứng minh chưa? 
b) Chứng tỏ rằng nếu F thuộc tia đối của tia OA thì AC – AB > FB – FC. 
- Trước tiên ta thấy FB như thế nào so với FC. 
- Ta có thể chứng minh tương tự như câu a). 
GIẢI 
a) Trên cạnh AC lấy điểm K sao cho AB = AK. 
Như vậy: AC – AB = AC – AK = CK. 
Xét hai tam giác AEB và AEK có: 
AE là cạnh chung; BAE KAE 
 (gt) 
AB = AK (gt) 
AEB  AEK (c.g.c), ta suy ra EB = EK 
Xét CEK ta có: EC – EK < CK 
 EC – EB < CK 
K 
E 
B C 
O 
D 
A 
F 
 EC – EB < AC – AB hay AC – AB > EC – EB (đpcm) 
b) Có OB = OC  O nằm trên đường trung trực của BC. 
Mặt khác O  CD nên O là giao điểm của AD và đường trung trực của đoạn 
BC.
Nếu F nằm trên tia đối của tia OA: FB > FC 
Chứng minh tương tự như câu a) ta được AC – AB > FB – FC. 
18 
(đpcm) 
Nhận xét: Sử dụng kết hợp vẽ đường phụ và bất đẳng thức tam giác, 
khả năng biến đổi bất đẳng thức để có thể giải bài tập. 
Bài 14. Cho tam giác ABC với AB = c, BC = a, AC = b và a – b = b – 
c. Gọi M là giao điểm các trung tuyến. P là giao điểm các đường phân giác 
các góc trong của tam giác. Chứng minh rằng MP // AC. (Đề thi học sinh 
giỏi toán cấp II, 1977) 
Hệ thống câu hỏi: 
1. Đọc đề, vẽ hình và nêu giả thuyết và kết luận của bài toán.? 
2. Hướng đi của bài toán là gì? Làm sao chứng minh được PH = MN. 
3. Ta thấy điện tích tam giác ABC bằng tổng điện tích của những tam 
giác nào? Thay công thức tính điện tích vào ta được đẳng thức nào? 
4. Kết hợp với điều kiện a – b = b – c thì đẳng thức trên trở thành? 
5. Ta có BE = 3BH, Vậy ta cần phải chứng minh BE = 3MN. 
6. Em có nhận xét gì về điện tích của hai tam giác BAD và MAD, từ 
đó có thể suy ra được BE = 3MN hay chưa. 
7. Từ những dữ kiện trên ta có thể suy ra được PH = MN từ đó suy ra 
được PM // AC hay chưa? 
GIẢI 
GT 
a – b = b – c; BM = 
2 
3 
BD 
PH = PI = PK 
KL MP // AC. 
Gọi diện tích tam giác ABC là ABC S . 
Ta có: SABC  SAPB  SBPC  SCPA (1) H N 
I 
K 
E 
P 
M 
D 
B 
A 
C
Dựng BE và BD theo thứ tự là đường cao và đường trung tuyến của ABC. 
Dựng các đường cao PK, PI, PH của các tam giác APB, BPC, CPA. Từ đẳng 
b BE  c PK  a PI  b PH b.BE  c.PK a.PI b.PH 
19 
thức (1) ta có: 
1 1 1 1 
. . . . 
2 2 2 2 
(2) 
Vì P là giao điểm của ba đường phân giác trong nên: PH = PI = PK 
Vậy đẳng thức (2) trở thành b.BE  a bcPH 
(3) 
Theo giả thuyết a – b = b – c nên a + c = 2b thay vào (3) ta được: 
b.BE = 3b.PH  BE = 3 PH 
(4) 
Dựng MN AC. Ta có: 3 BAD MAD S  S (vì BD=3MD, đường cao xuất phát từ 
đỉnh A chung của hai tam giác trùng nhau). 
Tương tự: 3 BDC MDC S  S 
Ta suy ra: 3 3 3 ABC BAD BDC MAD MDC AMC S  S  S  S  S  S 
Từ đây ta suy ra: BE = 3MN (5) 
Từ (4) và (5) ta được: PH = MN. 
Mặt khác: PH // MN nên PM // HN hay MP // AC (đpcm) 
Nhận xét: Sử dụng công thức tính diện tích tam giác, khả năng vẽ 
đường phụ, sử dụng tính chất bắc cầu để chứng minh hai đường thẳng song 
song. 
Bài 15. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. AD, BE, CF là các đường 
  
cao. Lấy M trên đoạn FD, lấy N trên tia DE sao cho MAN BAC 
 . Chứng 
 
minh rằng AM là tia phân giác của góc NMF 
. 
Hệ thống câu hỏi: 
  
1. Mục đích ta sẽ chứng minh cái gì? ( AMF AMN 
 )
   
nên tứ giác BFHD nội tiếp được 
  
  
  
20 
 
2. Ta có AMF 
bằng tổng hai góc nào? 
3. Vậy ta chỉ cần chứng minh AMN A  D 
. 
1 1   
4. Ta có thể chứng minh được AMN AIN 
 hay không? 
   
5. Ta lại có AIN A  D 
. 
2 2  
6. Từ đây ta chỉ việc chứng minh 12DD 
 là bài toán đã được giải 
quyết 
GIẢI 
Xét tứ giác BFHD có: 
  
2 BFH HDB v 
  
trong đường tròn. 1 1 B D 
  (1) 
Tương tự tứ giác CDHE nội tiếp 2 1 D C 
  (2) 
Tứ giác BFEC có F và E cùng nhìn đoạn BC 
  
dưới góc vuông nên cũng nội tiếp được. 1 1 B C 
  (3) 
Từ (1), (2), (3) ta có  D  D 
. 
1 2 M 
Gọi I là điểm đối xứng của M qua DA ta có I DE  . Do đó AD là 
trung trực của MI. 
 
 
Do: MI  PBC 
  
Từ đó: NIx NDC 
 (4) 
Xét tứ giác ABDE có E, D cùng nhìn AB dưới góc vuông nên tứ giác 
  
ABDE nội tiếp, nên NDC BAC 
 (5) 
  
Mà MAN BAC 
 (giả thuyết) (6) 
Từ (4), (5), (6) cho ta NIx MAN 
 có nghĩa là tứ giác AMIN nội tiếp. 
MI AD 
 AC BC 
x 
2 
1 
2 
1 
H 
I 
N 
F 
D 
E 
A 
B C
    
21 
       
2 2 1 1 AMN AIN A D A D FMA 
       
  
Vậy AMN FMA 
 
  có nghĩa là AM là tia phân giác của NMF 
. (đpcm) 
Nhận xét: Sữ dụng kết hợp nhiều kiến thức liên quan đến tứ giác nội 
tiếp, tính chất đường trung trực, kết hợp nhiều giả thuyết để chứng minh một 
bài toán. 
Bài tập tự rèn: 
Bài 16: Trong tam giác ABC lấy điểm P, còn trên cạnh AC và BC lấy 
các điểm tương ứng M và L sao cho PAC PBC;PLC PMC 900 
   . 
a) Chứng minh: AM.PL = BL.PM 
b) Giả sử D là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh: DM = DL 
`Bài 17: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), H và G lần lược 
là trực tâm, trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh: O, G, H thẳng hàng. 
Bài 18: Giả sử H là trực tâm của tam giác nhọn ABC. Trên đoạn HB 
  
và HC lấy hai điểm M, N sao cho 0 AMC ANB 90 
  . Chứng minh rằng: 
AN=AM. 
Bài 19: Từ một đỉnh của một tam giác người ta vẽ các đường vuông 
góc xuống bốn đường phân giác trong và ngoài của hai đỉnh kia. Chứng 
minh rằng bốn chân đường vuông góc đó thẳng hàng. 
 
 , trên cạnh AB lấy điểm D 
Bài 20: Cho ABC , (AB > AC) có A  
sao cho BD = AC. Lấy điểm E là trung điểm AD, F là trung điểm BC. Tính 
 
BEF 
. 
Tác dụng qua những bài tập: 
Qua những bài tập trên nhằm giúp cho học sinh bước đầu có được một 
số kĩ năng cơ bản về các bài toán chứng minh trong tam giác thường. 
Ngoài ra còn rèn luyện cách trình bài, lập luận chặc chẽ, chính xác
khả năng tư duy hợp lôgic, khả năng sáng tạo qua những bài tập nâng cao, 
Thấy được mối quan hệ giữa các bài toán để có thể áp dụng vào 
những bài toán khác có dạng tương tự, điển hình như những bài tập tự rèn ở 
trên. 
22

More Related Content

What's hot

Hd on tap cac dang toan 9 - ch 1
Hd on tap cac dang toan 9 - ch 1Hd on tap cac dang toan 9 - ch 1
Hd on tap cac dang toan 9 - ch 1
Hạnh Nguyễn
 
ôn hình lớp 9
ôn hình lớp 9ôn hình lớp 9
ôn hình lớp 9
tamhvtc
 
Gia sư Toán hình lớp 10 - Chương 1 - Vectơ
Gia sư Toán hình lớp 10 - Chương 1 - VectơGia sư Toán hình lớp 10 - Chương 1 - Vectơ
Gia sư Toán hình lớp 10 - Chương 1 - Vectơ
Gia sư môn Toán tại nhà Hà Nội Chất Lượng Cao
 
Hệ thức lượng và tỉ số lượng giác
Hệ thức lượng và tỉ số lượng giácHệ thức lượng và tỉ số lượng giác
Hệ thức lượng và tỉ số lượng giác
Hồng Quang
 
De cuong on tap hoc ki 2 toan 7201213
De cuong on tap hoc ki 2 toan 7201213De cuong on tap hoc ki 2 toan 7201213
De cuong on tap hoc ki 2 toan 7201213Khoa Tuấn
 
CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊNCHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
BOIDUONGTOAN.COM
 
Chuyen de giup hs nang cao kha nang du doan quy tich
Chuyen de giup hs nang cao kha nang du doan quy tichChuyen de giup hs nang cao kha nang du doan quy tich
Chuyen de giup hs nang cao kha nang du doan quy tichhonghoi
 
Goc co dinh ben trong va ben ngoai duong tron
Goc co dinh ben trong va ben ngoai duong tronGoc co dinh ben trong va ben ngoai duong tron
Goc co dinh ben trong va ben ngoai duong tronTu Em
 
Cđ một số dạng toán 3 điểm thẳng hàng
Cđ một số dạng toán 3 điểm thẳng hàngCđ một số dạng toán 3 điểm thẳng hàng
Cđ một số dạng toán 3 điểm thẳng hàng
Cảnh
 
VECTƠ VÀ CÁC ỨNG DỤNG
VECTƠ VÀ CÁC ỨNG DỤNGVECTƠ VÀ CÁC ỨNG DỤNG
VECTƠ VÀ CÁC ỨNG DỤNG
DANAMATH
 
9 tu giac noi tiep htq
9 tu giac noi tiep htq9 tu giac noi tiep htq
9 tu giac noi tiep htq
Hồng Quang
 
(8) bai tap ve dinh ly talet trong tam giac
(8) bai tap ve dinh ly talet trong tam giac(8) bai tap ve dinh ly talet trong tam giac
(8) bai tap ve dinh ly talet trong tam giac
Toán THCS
 
9 tu giac noi tiep
9 tu giac noi tiep9 tu giac noi tiep
9 tu giac noi tiep
Hồng Quang
 
Duong tron bttl phan 5 ct1, ct2
Duong tron bttl phan 5 ct1, ct2Duong tron bttl phan 5 ct1, ct2
Duong tron bttl phan 5 ct1, ct2
Hồng Quang
 
bài tập hình học ôn thi vào 10 thầy Lưu Văn Chung
bài tập hình học ôn thi vào 10 thầy Lưu Văn Chung bài tập hình học ôn thi vào 10 thầy Lưu Văn Chung
bài tập hình học ôn thi vào 10 thầy Lưu Văn Chung Trần Hà
 
Tập 5 chuyên đề Toán học: Hình không gian - Megabook.vn
Tập 5 chuyên đề Toán học: Hình không gian - Megabook.vnTập 5 chuyên đề Toán học: Hình không gian - Megabook.vn
Tập 5 chuyên đề Toán học: Hình không gian - Megabook.vn
Megabook
 
He thuc luong trong tam giac
He thuc luong trong tam giacHe thuc luong trong tam giac
He thuc luong trong tam giac
Pham Son
 

What's hot (20)

Hd on tap cac dang toan 9 - ch 1
Hd on tap cac dang toan 9 - ch 1Hd on tap cac dang toan 9 - ch 1
Hd on tap cac dang toan 9 - ch 1
 
ôn hình lớp 9
ôn hình lớp 9ôn hình lớp 9
ôn hình lớp 9
 
Gia sư Toán hình lớp 10 - Chương 1 - Vectơ
Gia sư Toán hình lớp 10 - Chương 1 - VectơGia sư Toán hình lớp 10 - Chương 1 - Vectơ
Gia sư Toán hình lớp 10 - Chương 1 - Vectơ
 
Hệ thức lượng và tỉ số lượng giác
Hệ thức lượng và tỉ số lượng giácHệ thức lượng và tỉ số lượng giác
Hệ thức lượng và tỉ số lượng giác
 
De cuong on tap hoc ki 2 toan 7201213
De cuong on tap hoc ki 2 toan 7201213De cuong on tap hoc ki 2 toan 7201213
De cuong on tap hoc ki 2 toan 7201213
 
Kho bài tập hình không gian
Kho bài tập hình không gianKho bài tập hình không gian
Kho bài tập hình không gian
 
CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊNCHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC ÔN THI VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
 
Chuyen de giup hs nang cao kha nang du doan quy tich
Chuyen de giup hs nang cao kha nang du doan quy tichChuyen de giup hs nang cao kha nang du doan quy tich
Chuyen de giup hs nang cao kha nang du doan quy tich
 
Goc co dinh ben trong va ben ngoai duong tron
Goc co dinh ben trong va ben ngoai duong tronGoc co dinh ben trong va ben ngoai duong tron
Goc co dinh ben trong va ben ngoai duong tron
 
Cđ một số dạng toán 3 điểm thẳng hàng
Cđ một số dạng toán 3 điểm thẳng hàngCđ một số dạng toán 3 điểm thẳng hàng
Cđ một số dạng toán 3 điểm thẳng hàng
 
VECTƠ VÀ CÁC ỨNG DỤNG
VECTƠ VÀ CÁC ỨNG DỤNGVECTƠ VÀ CÁC ỨNG DỤNG
VECTƠ VÀ CÁC ỨNG DỤNG
 
9 tu giac noi tiep htq
9 tu giac noi tiep htq9 tu giac noi tiep htq
9 tu giac noi tiep htq
 
(8) bai tap ve dinh ly talet trong tam giac
(8) bai tap ve dinh ly talet trong tam giac(8) bai tap ve dinh ly talet trong tam giac
(8) bai tap ve dinh ly talet trong tam giac
 
9 tu giac noi tiep
9 tu giac noi tiep9 tu giac noi tiep
9 tu giac noi tiep
 
Duong tron bttl phan 5 ct1, ct2
Duong tron bttl phan 5 ct1, ct2Duong tron bttl phan 5 ct1, ct2
Duong tron bttl phan 5 ct1, ct2
 
bài tập hình học ôn thi vào 10 thầy Lưu Văn Chung
bài tập hình học ôn thi vào 10 thầy Lưu Văn Chung bài tập hình học ôn thi vào 10 thầy Lưu Văn Chung
bài tập hình học ôn thi vào 10 thầy Lưu Văn Chung
 
Tập 5 chuyên đề Toán học: Hình không gian - Megabook.vn
Tập 5 chuyên đề Toán học: Hình không gian - Megabook.vnTập 5 chuyên đề Toán học: Hình không gian - Megabook.vn
Tập 5 chuyên đề Toán học: Hình không gian - Megabook.vn
 
Hinh hoc
Hinh hocHinh hoc
Hinh hoc
 
He thuc luong trong tam giac
He thuc luong trong tam giacHe thuc luong trong tam giac
He thuc luong trong tam giac
 
Vecto
VectoVecto
Vecto
 

Viewers also liked

Một số bất đẳng thức hình học luận văn của thầy hoàng ngọc quang
Một số bất đẳng thức hình học   luận văn của thầy hoàng ngọc quangMột số bất đẳng thức hình học   luận văn của thầy hoàng ngọc quang
Một số bất đẳng thức hình học luận văn của thầy hoàng ngọc quangThế Giới Tinh Hoa
 
Tuyển tập 16 đề thi học kì I môn toán lớp 7
Tuyển tập 16 đề thi học kì I môn toán lớp 7Tuyển tập 16 đề thi học kì I môn toán lớp 7
Tuyển tập 16 đề thi học kì I môn toán lớp 7
Bồi dưỡng Toán lớp 6
 
Một số chuyên đề nâng cao đại số lớp 7
Một số chuyên đề nâng cao đại số lớp 7Một số chuyên đề nâng cao đại số lớp 7
Một số chuyên đề nâng cao đại số lớp 7
vukimhoanc2vinhhoa
 
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 7
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 7Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 7
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 7
Lớp 7 Gia sư
 
Chuyên đề bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 7
Chuyên đề bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 7Chuyên đề bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 7
Chuyên đề bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 7
Gia sư môn Toán tại nhà Hà Nội Chất Lượng Cao
 
Tuyển tập một số đề thi HSG môn Toán lớp 8 có đáp án - Toán Thầy Thích - Toan...
Tuyển tập một số đề thi HSG môn Toán lớp 8 có đáp án - Toán Thầy Thích - Toan...Tuyển tập một số đề thi HSG môn Toán lớp 8 có đáp án - Toán Thầy Thích - Toan...
Tuyển tập một số đề thi HSG môn Toán lớp 8 có đáp án - Toán Thầy Thích - Toan...
Gia sư môn Toán tại nhà Hà Nội Chất Lượng Cao
 

Viewers also liked (6)

Một số bất đẳng thức hình học luận văn của thầy hoàng ngọc quang
Một số bất đẳng thức hình học   luận văn của thầy hoàng ngọc quangMột số bất đẳng thức hình học   luận văn của thầy hoàng ngọc quang
Một số bất đẳng thức hình học luận văn của thầy hoàng ngọc quang
 
Tuyển tập 16 đề thi học kì I môn toán lớp 7
Tuyển tập 16 đề thi học kì I môn toán lớp 7Tuyển tập 16 đề thi học kì I môn toán lớp 7
Tuyển tập 16 đề thi học kì I môn toán lớp 7
 
Một số chuyên đề nâng cao đại số lớp 7
Một số chuyên đề nâng cao đại số lớp 7Một số chuyên đề nâng cao đại số lớp 7
Một số chuyên đề nâng cao đại số lớp 7
 
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 7
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 7Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 7
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 7
 
Chuyên đề bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 7
Chuyên đề bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 7Chuyên đề bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 7
Chuyên đề bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 7
 
Tuyển tập một số đề thi HSG môn Toán lớp 8 có đáp án - Toán Thầy Thích - Toan...
Tuyển tập một số đề thi HSG môn Toán lớp 8 có đáp án - Toán Thầy Thích - Toan...Tuyển tập một số đề thi HSG môn Toán lớp 8 có đáp án - Toán Thầy Thích - Toan...
Tuyển tập một số đề thi HSG môn Toán lớp 8 có đáp án - Toán Thầy Thích - Toan...
 

Similar to Bai toan ve goc

Thay khanh iwaz
Thay khanh iwazThay khanh iwaz
Thay khanh iwaz
ChnhTrung3
 
9 tu giac noi tiep htq
9 tu giac noi tiep htq9 tu giac noi tiep htq
9 tu giac noi tiep htq
Hồng Quang
 
Một số bài hình 9 chọn lọc
Một số bài hình 9 chọn lọcMột số bài hình 9 chọn lọc
Một số bài hình 9 chọn lọc
Ngo Quang Viet
 
Tuyển tập các bài Toán Hình học lớp 9 ôn thi vào 10
Tuyển tập các bài Toán Hình học lớp 9 ôn thi vào 10Tuyển tập các bài Toán Hình học lớp 9 ôn thi vào 10
Tuyển tập các bài Toán Hình học lớp 9 ôn thi vào 10
BOIDUONGTOAN.COM
 
[Duong] chung minh dang thuc tich
[Duong] chung minh dang thuc tich[Duong] chung minh dang thuc tich
[Duong] chung minh dang thuc tich
Zooey Inn
 
PHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ
PHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠPHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ
PHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ
DANAMATH
 
đề Cương ôn tập toán học kỳ i1 toán 7
đề Cương ôn tập  toán học kỳ i1 toán 7đề Cương ôn tập  toán học kỳ i1 toán 7
đề Cương ôn tập toán học kỳ i1 toán 7
Dang thi thuha
 
On tap toan 7 hoc ki ii va de thi hoc ki ii
On tap toan 7 hoc ki ii va de thi hoc ki iiOn tap toan 7 hoc ki ii va de thi hoc ki ii
On tap toan 7 hoc ki ii va de thi hoc ki iiTu Em
 
Chuyen de-hinh-hoc-lop-9-hay-chuyen-de-hinh-hoc-lop-9-hay-tong-hop-on-tap-hin...
Chuyen de-hinh-hoc-lop-9-hay-chuyen-de-hinh-hoc-lop-9-hay-tong-hop-on-tap-hin...Chuyen de-hinh-hoc-lop-9-hay-chuyen-de-hinh-hoc-lop-9-hay-tong-hop-on-tap-hin...
Chuyen de-hinh-hoc-lop-9-hay-chuyen-de-hinh-hoc-lop-9-hay-tong-hop-on-tap-hin...
Toán THCS
 
CHUYÊN ĐỀ QUAN HỆ VUÔNG GÓC - CHƯƠNG 3 HÌNH HỌC 11 (THẦYHOÀNG THÁI VIỆT)
CHUYÊN ĐỀ QUAN HỆ VUÔNG GÓC - CHƯƠNG 3 HÌNH HỌC 11 (THẦYHOÀNG THÁI VIỆT)CHUYÊN ĐỀ QUAN HỆ VUÔNG GÓC - CHƯƠNG 3 HÌNH HỌC 11 (THẦYHOÀNG THÁI VIỆT)
CHUYÊN ĐỀ QUAN HỆ VUÔNG GÓC - CHƯƠNG 3 HÌNH HỌC 11 (THẦYHOÀNG THÁI VIỆT)
Hoàng Thái Việt
 
9 hinh nang cao hk 1 dap an
9 hinh nang cao hk 1 dap an9 hinh nang cao hk 1 dap an
9 hinh nang cao hk 1 dap an
Hồng Quang
 
CẨM NANG CHINH PHỤC HÌNH HỌC VÀO LỚP 10 NĂM 2023 HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TÁC VUÔN...
CẨM NANG CHINH PHỤC HÌNH HỌC VÀO LỚP 10 NĂM 2023 HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TÁC VUÔN...CẨM NANG CHINH PHỤC HÌNH HỌC VÀO LỚP 10 NĂM 2023 HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TÁC VUÔN...
CẨM NANG CHINH PHỤC HÌNH HỌC VÀO LỚP 10 NĂM 2023 HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TÁC VUÔN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuyên đề 1 vector
Chuyên đề 1 vectorChuyên đề 1 vector
Chuyên đề 1 vector
phamchidac
 
Chuyên đề 1 vector
Chuyên đề 1 vectorChuyên đề 1 vector
Chuyên đề 1 vector
phamchidac
 
Chuyen de-vecto
Chuyen de-vectoChuyen de-vecto
Chuyen de-vecto
Nguyen Van Tai
 
CHUYÊN ĐỀ :TỌA ĐỘ PHẲNG - PHƯƠNG PHÁP VECTƠ
CHUYÊN ĐỀ :TỌA ĐỘ PHẲNG - PHƯƠNG PHÁP VECTƠCHUYÊN ĐỀ :TỌA ĐỘ PHẲNG - PHƯƠNG PHÁP VECTƠ
CHUYÊN ĐỀ :TỌA ĐỘ PHẲNG - PHƯƠNG PHÁP VECTƠ
DANAMATH
 
Chuyen de-goc-va-khoang-cach-trong-khong-gian-nguyen-nhanh-tien
Chuyen de-goc-va-khoang-cach-trong-khong-gian-nguyen-nhanh-tienChuyen de-goc-va-khoang-cach-trong-khong-gian-nguyen-nhanh-tien
Chuyen de-goc-va-khoang-cach-trong-khong-gian-nguyen-nhanh-tien
LongV86
 
De chuyen2012
De chuyen2012De chuyen2012
De chuyen2012Toan Isi
 
Chuyên ð hình không gian c ði_n
Chuyên ð  hình không gian c  ði_nChuyên ð  hình không gian c  ði_n
Chuyên ð hình không gian c ði_nchanpn
 
Chuyen de hinh_hoc_khong_gian
Chuyen de hinh_hoc_khong_gianChuyen de hinh_hoc_khong_gian
Chuyen de hinh_hoc_khong_gian
Vinh Lưu
 

Similar to Bai toan ve goc (20)

Thay khanh iwaz
Thay khanh iwazThay khanh iwaz
Thay khanh iwaz
 
9 tu giac noi tiep htq
9 tu giac noi tiep htq9 tu giac noi tiep htq
9 tu giac noi tiep htq
 
Một số bài hình 9 chọn lọc
Một số bài hình 9 chọn lọcMột số bài hình 9 chọn lọc
Một số bài hình 9 chọn lọc
 
Tuyển tập các bài Toán Hình học lớp 9 ôn thi vào 10
Tuyển tập các bài Toán Hình học lớp 9 ôn thi vào 10Tuyển tập các bài Toán Hình học lớp 9 ôn thi vào 10
Tuyển tập các bài Toán Hình học lớp 9 ôn thi vào 10
 
[Duong] chung minh dang thuc tich
[Duong] chung minh dang thuc tich[Duong] chung minh dang thuc tich
[Duong] chung minh dang thuc tich
 
PHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ
PHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠPHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ
PHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ
 
đề Cương ôn tập toán học kỳ i1 toán 7
đề Cương ôn tập  toán học kỳ i1 toán 7đề Cương ôn tập  toán học kỳ i1 toán 7
đề Cương ôn tập toán học kỳ i1 toán 7
 
On tap toan 7 hoc ki ii va de thi hoc ki ii
On tap toan 7 hoc ki ii va de thi hoc ki iiOn tap toan 7 hoc ki ii va de thi hoc ki ii
On tap toan 7 hoc ki ii va de thi hoc ki ii
 
Chuyen de-hinh-hoc-lop-9-hay-chuyen-de-hinh-hoc-lop-9-hay-tong-hop-on-tap-hin...
Chuyen de-hinh-hoc-lop-9-hay-chuyen-de-hinh-hoc-lop-9-hay-tong-hop-on-tap-hin...Chuyen de-hinh-hoc-lop-9-hay-chuyen-de-hinh-hoc-lop-9-hay-tong-hop-on-tap-hin...
Chuyen de-hinh-hoc-lop-9-hay-chuyen-de-hinh-hoc-lop-9-hay-tong-hop-on-tap-hin...
 
CHUYÊN ĐỀ QUAN HỆ VUÔNG GÓC - CHƯƠNG 3 HÌNH HỌC 11 (THẦYHOÀNG THÁI VIỆT)
CHUYÊN ĐỀ QUAN HỆ VUÔNG GÓC - CHƯƠNG 3 HÌNH HỌC 11 (THẦYHOÀNG THÁI VIỆT)CHUYÊN ĐỀ QUAN HỆ VUÔNG GÓC - CHƯƠNG 3 HÌNH HỌC 11 (THẦYHOÀNG THÁI VIỆT)
CHUYÊN ĐỀ QUAN HỆ VUÔNG GÓC - CHƯƠNG 3 HÌNH HỌC 11 (THẦYHOÀNG THÁI VIỆT)
 
9 hinh nang cao hk 1 dap an
9 hinh nang cao hk 1 dap an9 hinh nang cao hk 1 dap an
9 hinh nang cao hk 1 dap an
 
CẨM NANG CHINH PHỤC HÌNH HỌC VÀO LỚP 10 NĂM 2023 HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TÁC VUÔN...
CẨM NANG CHINH PHỤC HÌNH HỌC VÀO LỚP 10 NĂM 2023 HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TÁC VUÔN...CẨM NANG CHINH PHỤC HÌNH HỌC VÀO LỚP 10 NĂM 2023 HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TÁC VUÔN...
CẨM NANG CHINH PHỤC HÌNH HỌC VÀO LỚP 10 NĂM 2023 HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TÁC VUÔN...
 
Chuyên đề 1 vector
Chuyên đề 1 vectorChuyên đề 1 vector
Chuyên đề 1 vector
 
Chuyên đề 1 vector
Chuyên đề 1 vectorChuyên đề 1 vector
Chuyên đề 1 vector
 
Chuyen de-vecto
Chuyen de-vectoChuyen de-vecto
Chuyen de-vecto
 
CHUYÊN ĐỀ :TỌA ĐỘ PHẲNG - PHƯƠNG PHÁP VECTƠ
CHUYÊN ĐỀ :TỌA ĐỘ PHẲNG - PHƯƠNG PHÁP VECTƠCHUYÊN ĐỀ :TỌA ĐỘ PHẲNG - PHƯƠNG PHÁP VECTƠ
CHUYÊN ĐỀ :TỌA ĐỘ PHẲNG - PHƯƠNG PHÁP VECTƠ
 
Chuyen de-goc-va-khoang-cach-trong-khong-gian-nguyen-nhanh-tien
Chuyen de-goc-va-khoang-cach-trong-khong-gian-nguyen-nhanh-tienChuyen de-goc-va-khoang-cach-trong-khong-gian-nguyen-nhanh-tien
Chuyen de-goc-va-khoang-cach-trong-khong-gian-nguyen-nhanh-tien
 
De chuyen2012
De chuyen2012De chuyen2012
De chuyen2012
 
Chuyên ð hình không gian c ði_n
Chuyên ð  hình không gian c  ði_nChuyên ð  hình không gian c  ði_n
Chuyên ð hình không gian c ði_n
 
Chuyen de hinh_hoc_khong_gian
Chuyen de hinh_hoc_khong_gianChuyen de hinh_hoc_khong_gian
Chuyen de hinh_hoc_khong_gian
 

Bai toan ve goc

  • 1. HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY CHO HỌC SINH THÔNG QUA CHỨNG MINH CÁC BÀI TOÁN TRONG TAM GIÁC THƯỜNG I. Kiến thức cần nhớ: Biết được thế nào là hai tam giác bằng nhau. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c); Cạnh – góc – cạnh (c.g.c); Góc – cạnh – góc (g.c.g). Biết được khái niệm và tính chất cơ bản của một số đường đặc biệt như: Đường trung trực, đường cao, đường trung tuyến, đường phân giác. Biết được định lí về tổng ba góc của một tam giác, định lí về góc 1 ngoài của tam giác. Công thức tính diện tích tam giác. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, bất đẳng thức tam giác. Hiểu được định nghĩa hai tam giác đồng dạng. Tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ.... II. Hệ thống bài tập: Bài 1. (Luyện tập toán 7 – Nguyễn Bá Hòa – NXB Giáo dục) Cho tam giác ABC có AC > AB. Trên cạnh BC lấy điểm D. Trên đoạn thẳng AD lấy điểm E. Ta chứng minh được EC – EB < AC – AB như sau: Trong AEC ta có EC < AC + AE (1) Trong ABE ta có EB < AB + AE (2) Trừ (1) và (2) vế theo vế ta có: EC – EB < AC – AB Hãy tìm chỗ sai trong bài chứng minh trên. GIẢI A E B D C
  • 2. Ta thấy hai bất đẳng thức (1) và (2) đúng hay sai, hai bất đẳng thức trên không sai, nếu như lấy bất đẳng thức (1) trừ bất đẳng thức (2) thì đúng hay sai, cái sai của bài chứng minh trên nằm ở chổ ta lấy hai bất đẳng thức trên trừ cho nhau. Nhớ! Không trừ hai bất đẳng thức cùng chiều. Nhận xét: Cần chú ý trong việc biến đổi bất đẳng thức. Bài 2. Chứng minh rằng đường phân giác của một tam giác chia cạnh đối diện thành 2 đoạn thẳng tỉ lệ với 2 cạnh kề 2 đoạn thẳng ấy. GIẢI    nên 1 1 AE 2 GT ABC , AD là phân giác. KL AB DB  AC DC Qua B vẽ đường thẳng song song AC cắt AD tại E.   AC // BE 2 1 A E   mà 1 2 AA    ABC  cân tại B. AB = BE (1) Từ EDB  và ADC  có BE//AC  BE DB  AC DC Kết hợp với (1) ta có AB DB AC DC  . (đpcm) 2 1 Bài chứng minh trên ta kẻ đường thẳng qua B song song AC. Vậy nếu như ta cũng kẻ đường thẳng qua B mà song song với AD thì có thể chứng minh được bài toán trên hay không. Cách 2: Qua B vẽ đường thẳng song song với AD cắt AC tại F.      , B  A . 1 1 BF // AD  1 2 F A    nên 1 1 F B ABF Có 1 2 A A     cân tại A. AF  AB BFC có BF // AD  AF DB AC DC  do đó AB DB AC DC  . 1 1 1 2 F D A B C 1 E D A B C
  • 3. Cũng với cách vẽ đường phụ với mỗi đường phụ hợp lí ta lại có thêm một cách chứng minh, ta sẽ xét một cách chứng minh khác. Cách 3: Vẽ DE // AC; DF // AB ( E  AB, F  AC ) AFDE  là hình bình hành. Có AD là phân giác AFDE  là hình thoi. 3  AF = DE = DF = AE. ABC có DE // AC DB EB DC EA ; DB AE  DC CF Suy ra DB EB AE EB  AE AB     DC AF CF AF CF AC  (đpcm) Bài 3. Cho tam giác ABC biết AB < AC. Trên tia BA lấy điểm D sao cho BC = BD. Nối C với D. Gọi E là giao điểm của AC với phân giác của góc B. a) Chứng minh rằng CE = DE b) Dựng đường cao AH của tam giác ACD. Chứng minh rằng AH // BE. Hệ thống câu hỏi: 1. Giả thuyết và kết luận của bài toán trên là gì? 2. Dạng của bài toán là dạng gì? (dạng chứng minh) a) Chứng minh rằng CE = DE - Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta thường có những cách nào? - Tại sao hai tam giác BEC và BED bằng nhau? - Từ hai tam giác bằng nhau đó ta suy ra được điều gì? b) Chứng minh rằng AH // BE. - Ta đã có AH CD vậy muốn chứng minh AH // BE ta cần chứng minh điều gì? 1 2 E F D A B C
  • 4. - Muốn chứng minh BI CD ta phải làm sao?   - Vì sao chúng ta có 0 BIC BID 90   ? - Vậy ta có được điều phải chứng minh chưa? GIẢI   GT ABC; AB<BC; BC=BD; ABE CBE  ; AH CD KL a) CE = DE b) AH // BE a) Xét hai tam giác BEC và BED có:   BE là cạnh chung; ABE CBE D  (vì BE là tia phân giác của góc       4 B) BC=BD (giả thuyết) Vậy BEC BED    (c.g.c).  CE = DE (cạnh tương ứng) (đpcm). b) Kéo dài BE cắt CD tại I. Xét hai tam giác BIC và BID có: BI là cạnh chung; ABE CBE  (vì BE là tia phân giác của góc B) BC=BD (giả thuyết) Vậy BIC  BID (c.g.c). BIC BID   . Hai góc này bù nhau nên 0 BIC BID 90   . Vậy BI là đường cao của BCD  . Vì AH CD và BI CD suy ra AH // BI hay AH // BE (đpcm). Nhận xét: Qua bài toán cho ta thấy để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta có thể gép nó vào hai tam giác và chứng minh hai tam giác đó bằng nhau; Chứng minh hai đoạn thẳng song song ta có thể chứng minh nó cùng vuông góc với một đường thẳng khác. Bài 4. Gọi M là trung điểm của cạnh BC của tam giác ABC. Trên L H E A B C
  • 5. cạnh AB lấy hai điểm D và E sao cho AD = DE = EB. Chứng minh rằng: a) ME // CD; b) Đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng AM ở trung điểm I của nó. c) CI = 3DI. 5 Hệ thống câu hỏi: 1. Vẽ hình, nêu giả thuyết và kết luận của bài toán? 2. Dạng của bài toán là dạng gì? (dạng chứng minh) a) Chứng minh: ME // CD - Để chứng minh ME // CD ta thường có những cách chứng minh nào? - Em có nhận xét gì về vị trí của M, E ở lần lược hai cạnh BC và BD? - Vậy ME là gì của BCD  ? . Ta có điều phải chứng minh? b) Đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng AM ở trung điểm I của nó. - Theo giả thuyết ta có D là gì của AE? - Theo chứng minh ở câu a) thì DI như thế nào so với AM? - Có D là trung điểm AE, DI // AM vậy DI là gì của AEM ? - Vậy I là gì của AM, ta suy ra được điều phải chứng minh chưa? c) Chứng minh: CI = 3DI. - ME là đường trung bình của BCD  . Vậy ME bằng bao nhiêu lần DC. - Tương tự DI bằng bao nhiêu lần ME - Từ hai điều đó ta có được đẳng thức cần chứng minh chưa? GIẢI GT ABC; BM = MC; AD = DE = EB KL a) ME // CD. b) I CDAM ; AI  IM I M A D E B C
  • 6. 6 c) CI = 3DI a) Xét BCD có: M là trung điểm của cạnh BC (giả thuyết) E nằm giữa B và D và DE = BE  E là trung điểm của cạnh BD  ME là đường trung bình của BCD  . Do đó ME // CD (đpcm) b) Xét AEM có: D là trung điểm của cạnh AE (vì D nằm giữa A và E và AD = DE) Theo a) ta có: DI // ME.  DI là đường trung bình của AEM . Vậy I là trung điểm của AM (đpcm) c) Theo chứng minh ở hai câu trên ta có: ME là đường trung bình của BCD  : nên 1 2 ME CD  hay 2CDME (1) DI là đường trung bình của AEM : nên 1 2 DI  ME hay ME  2DI (2) Từ (1) và (2) suy ra: CD = 4DI hay CI + DI = 4DI  CI = 3DI (đpcm) Nhận xét: Ta có thể áp dụng tính chất đường trung bình để chứng minh hai đoạn thẳng song song, và cũng có thể chứng minh một điểm là trung điểm của đoạn thẳng. Bài 5. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AC người ta lấy một điểm D sao cho AB = AD. Gọi AI là tia phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC. Chứng minh rằng: AI // BD. Hệ thống câu hỏi: 1. Hãy vẽ hình và nêu giả thuyết và kết luận của bài toán? 2. Để chứng minh AI // BD ta thường có những cách chứng minh nào?
  • 7. 3. Làm sao để tạo ra đường thẳng mà cả hai đường thẳng trên cùng   7 vuông với đường thẳng đó.  4. AI là gì của BAC . Theo em thì đường nào trong tam giác sẽ vuông góc với đường thẳng AI. 5. Làm sao chứng minh được AE DB. 6. Có được AE  DB ta suy ra được điều phải chứng minh chưa? GIẢI   GT AB = AD; BAI  CAI KL AI // BD.  Dựng tia phân giác AE của BAD . Xét hai tam giác ABE và ADE có: AE là cạnh chung; BAE DAE  E  (vì AE là tia phân giác của BAD ) AB = AD (giả thuyết)   Vậy ABE  ADE (c.g.c). Ta suy ra 0 AEB AED 90   . Hai tia AI và AE là hai tia phân giác của hai góc kề bù nhau nên  vuông góc với nhau, Tức là 0 EAI 90  . Suy ra BD và AI cùng vuông với AE nên chúng song song với nhau tức là: AI // BD (đpcm) Nhận xét: Qua bài toán cho ta khả năng nhận xét và vẽ đường phụ, muốn chứng minh hai đường thẳng song song ta có thể chứng minh nó cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3. Bài 6: Cho tam giác ABC. D, E, F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh Bc, CA, AB. Chứng minh rằng: a) Đường trung tuyến AD cắt đoạn EF tại điểm I. b) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng EF. HƯỚNG DẪN GIẢI I D A B C I F E A
  • 8. GT ABC; BD = DC; AE = EC; AF = FB. KL a) I  ADEF b) EI = IF a) Đường trung tuyến AD cắt đoạn EF tại điểm I. - Ta có AD nằm giữa hai tia AB và AC. - Nếu chọn AD làm bờ chia mặt phẳng ra làm hai phần thỉ E, F nằm ở 8 hai mặt phẳng như thế nào? - Vậy AD có cắt đoạn EF hay không? b) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng EF. - Ta có EF là đường trung bình của ABC vậy ta có thể chứng minh FI, EI lần lược là đường trung bình của ABD , ACD  hay không? - Khi đó ta sẽ có 1 2 FI  BD và 1 2 IE  DC , mà DC như thế nào so với DB, từ đó ta có được điều phải chứng minh chưa? Nhận xét: Qua bài toán nhằm khắc sâu thêm kiến thức về đường trung bình của tam giác và áp dụng nó vào bài toán cụ thể. Bài 7: Cho tam giác ABC và một điểm O tùy ý ở trong tam giác ấy. Chứng minh: 1 2 (AB+BC+CA) < OA+OB+OC < AB+BC+CA Hệ thống câu hỏi: 1. ta có thể chia bài toán thành 2 bài toán nhỏ được không? 2. Trước tiên ta sẽ chứng minh 1 2 (AB+BC+CA) < OA+OB+OC . 3. Ta thấy ABC bị chia thành 3 tam giác nhỏ OAB , BOC, COA, mỗi tam giác điều có chứa một cạnh của ABC. 4. Trong tam giác thì tổng của 2 cạnh như thế nào so với cạnh thứ 3? 5. Vậy ta có thể áp dụng tính chất đó vào từng tam giác kia hay không? 6. Khi đó ta cộng theo từng vế của những bất đẳng thức đó thì ta có
  • 9. 9 điều phải chứng minh chưa. 7. Tiếp theo ta sẽ phải chứng minh OA+OB+OC < AB+BC+CA. Ta có thể chứng minh tương tự. 8. Ta thấy AB+BC+CA chính là gì của ABC , em có thể phát biểu bài toán trên thành một định lí được không? GIẢI Xét OAB  có: AB < OA + OB (1) Tương tự xét BOC  và COA  , ta có: BC < OB + OC (2) CA < OC +OA (3) Cộng (1), (2), (3) vế theo vế ta được: AB + BC + CA < 2OA + 2OB + 2OC  1 2 A C' B' O B A' C (AB + BC + CA) < OA + OB + OC (4) Gọi A’, B’, C’ lần lược là giao điểm của AO, BO, CO với các cạnh BC, CA, AB. Ta có: Vì OB < OA’ + A’B nên OA + OB < OA + OA’ + A’B  OA + OB < AA’ +A’B Mà AA’ < AC +CA’ nên ta có: OA + OB < AC +CA’ +A’B  OA + OB < CA +CB (5) Tương tự, ta có: OB +OC < AB + AC (6) và OC +OA < BC + BA (7) Cộng (5), (6), (7) vế theo vế ta được: 2OA + 2OB + 2OC < 2AB + 2BC + 2CA  OA+OB+OC < AB+BC+CA (8) Từ (4) và (8) ta có:
  • 10. 10 1 2 (AB+BC+CA) < OA+OB+OC < AB+BC+CA (đpcm) Nhận xét: Từ bài toán này ta có thể phát biểu định lí: Cho một tam giác và một điểm O tùy ý trong tam giác. Tổng khoảng cách từ điểm O đến ba đỉnh của tam giác lớn hơn nữa chu vi và bé hơn chu vi của tam giác đó. Bài 8: Chứng minh rằng cạnh lớn nhất của một tam giác lớn hơn hoặc bằng 1 3 chu vi của tam giác đó và nhỏ hơn 1 2 chu vi của nó. Hệ thống câu hỏi: 1. Bài toán yêu cầu chứng minh điều gì? Ta có được những gì? 2. Nếu giả sữ BC là cạnh lớn nhất thì ta sẽ có điều gì? 3. Từ AB + AC  2BC ta có thể suy ra BC lớn hơn hoặc bằng 1 3 chu vi? 4. Theo bất đẳng thức tam giác thì Bc như thế nào so với AB + BC. 5. Từ BC < AB + AC ta có thể suy ra BC nhỏ hơn 1 2 chu vi ? 6. Kết hợp hai yếu tố trên ta đã giải quyết được bài toán trên hay chưa? GIẢI Giả sữ ABC có AB AC BC   . Ta suy ra: AB + AC  BC + BC  AB + AC  2BC  AB + AC + BC  3BC  BC  1 3 (AB + AC +BC) (1) Ta lại có: BC < AB + AC  2BC < AB + AC + BC  BC < 1 2 (AB + AC +BC) (2) Từ (1) và (2) ta có: A B C
  • 11.  b) 0 90       ta có điều phải chứng minh chưa? A C 11 1 3 (AB + AC +BC)  BC < 1 2 (AB + AC +BC) (đpcm) Nhận xét: Sử dụng bất đẳng thức tam giác kết hợp chia nhỏ một bài toán dể chứng minh sẽ dễ dàng hơn. Bài 9: Cho tam giác ABC với AB < AC. Gọi AD là đường phân giác của góc A, I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác và H là hình chiếu của I trên BC. Chứng minh rằng:   a) BIH CID A 2 BIC   . Hệ thống câu hỏi:   a) Chứng minh BIH  CID  - Trong IBH  ta có thể tính được BIH không? - Vậy bây giờ ta phải chứng minh 0 90 B 2 CID     .  - Ta nhận thấy CID  là góc gì của AIC  ? Vậy CID bằng gì? A B C - Kết hợp với 0 90 2 2 2 b) Chứng minh: 0 90 A 2 BIC     .  - Ta nhận thấy BID  , DIC lần lược là 2 góc gì của hai tam giác AIB  , AIC. Từ đó ta suy ra được gì?. - Từ A B 2 2 BID      và 2 2 DIC          ta có điều B C A   kết hợp với 0 90 2 2 2 phải chứng minh không? GIẢI a) Trong tam giác vuông IHB ta có: 0 90 B 2 BIH     (1) H I D A B C
  • 12.       nên 0 90       thay vào (5) 0 90    . Chứng minh rằng: BC2 = AC2 + AB.AC 12  CID là góc ngoài ở đỉnh I của AIC nên: A C 2 2 CID      A B C Vì 0 90 2 2 2 A C B 2 2 2 CID         (2)   Từ (1) và (2) ta có: BIH CID  (đpcm)  b) BID là góc ngoài ở đỉnh I của AIB  nên AB 22 BID     (3)  DIC là là góc ngoài ở đỉnh I của AIC  nên AC 22 DIC     (4) Cộng (3) và (4) vế theo vế ta được: B C 2 2 BID DIC A          B C 2 2 BIC A         (5) B C A Vì 0 90 2 2 2 A 2 BIC      (đpcm) Nhận xét: Sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác, kết hợp với những khả năng biến đổi đẳng thức để giải bài toán. Bài 10: ABC có 2AB Hệ thống câu hỏi: 1. AD là đường phân giác vậy ta có đẳng thức nào? 2. Sao khi biến đổi đẳng thức đó ta được? 3. Vậy so với đề bài ta cần chứng minh điều gì? 4. Muốn có được tỉ số trên ta phải xét sự đồng dạng của 2 tam giác nào? 5. Từ đó ta có được điều phải chứng minh chưa? GIẢI Vẽ phân giác AD của góc A. D A B C
  • 13. Theo tính chất đường phân giác ta có: DB DC AB AC  (vì AD là đường phân giác)    ) nên ta có Nên DAC B  là góc chung; DAC B HA HB HC AA BB CC    . 13  Do đó: DC DB  DC DC BC    AC AB  AC AC AB  AC (1) Mặt khác 1 2   DAC BAC 1 2    (vì B BAC 1 2 B BAC    Xét DAC  và ABC có: C   (chứng minh trên) Suy ra hai tam giác DAC và ABC đồng dạng với nhau. DC AC AC BC  (2) Từ (1) và (2) ta có: BC AC  AB  AC BC hay BC2 = AC2 + AB.AC (đpcm) Nhận xét: Bài toán này nhằm nhấn mạnh thêm về tính chất đường phân giác, kết hợp thêm tính chất đồng dạng của hai tam giác. Bài 11: Cho tam giác ABC ba đường cao AA’, BB’, CC’ và trực tâm H. Chứng minh hệ thức: ' ' ' 1 ' ' ' Hệ thống câu hỏi: 1. Nêu giả thuyết , kết luận của bài toán? 2. Dạng của bài toán? (Dạng chứng minh). 3. Hệ thức cần chứng minh liên quan đến những đường nào trong tam giác? (Đường cao). 4. Hãy tính diện tích của tam giác ABC theo 3 đường cao? 5. Em có nhận xét như thế nào về điện tích của tam giác ABC và diện tích của các tam giác HBC, HCA, ABH. 6. Từ những điều trên ta có điều phải chứng minh chưa. GIẢI H C' B' A
  • 14. S  AA BC  BB AC  CC AB  . HA S   (1) HA HB HC AA BB CC ' ' '       (đpcm).      14 GT ABC; AA’ BC; BB’ AC CC’  AB, trực tâm H KL HA HB HC AA BB CC ' ' ' 1    ' ' ' Gọi S là điện tích tam giác ABC. Ta có: 1 1 1 '. '. '. 2 2 2 Suy ra 2  ; ' S BC AA 2  ; ' S AC BB 2 ' S AB CC Mặt khác ta có: 1 '. S BC HA . ' 2 ' HBC AA HB S 1 '.   (2) S AC HB . ' 2 ' HCA BB HC S 1 '.   (3) S AB HC . ' 2 ' HAB CC Từ (1), (2), (3) cộng vế theo vế ta được: HA HB HC ' ' ' ' ' ' S S AA BB CC   1 ' ' ' Nhận xét: Bài toán nhấn mạnh việc sữ dụng công thức tính diện tích để giả bài toán chứng minh đẳng thức, ngoài ra còn rèn luyện khả năng biến đổi đẳng thức cho người thực hiện. Bài 12. Cho tam giác ABC. D, E, F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Trên đường trung tuyến AD người ta lấy điểm G sao cho G nằm giữa A và D và AG = 2GD. Chứng minh rằng: a) Ba điểm B, G, E thẳng hàng và ba điểm C, G, F thẳng hàng. b) BG = 2GE và CG = 2GF. Hệ thống câu hỏi: 1. Giả thuyết, kết luận của bài toán? a) Ba điểm B, G, E thẳng hàng và ba điểm C, G, F thẳng hàng.
  • 15. - Muốn chứng minh ba điểm thẳng hàng ta có những cách nào? - Theo những giả thuyết đã cho thì cách nào khả thi nhất? - Ta sẽ gọi giao điểm BG với AC là E’ và ta sẽ chứng minh E’  E. - Bài toán bây giờ trở thành chứng minh E’  E. - Ta sẽ sữ dụng những tính chất nào đã học để chứng minh E’  E. - Có được E’  E. Vậy ba điểm B, G, E thẳng hàng chưa? - Có thể chứng minh tương tự ba điểm C, G, F thẳng hàng không? b) Chứng minh BG = 2GE và CG = 2GF. - Muốn chứng minh BG = 2GE ta có những cách nào. - Làm sao chứng minh QG = GE với Q là trung điểm BG. - Em có nhận xét gì về hai tam giác DGE và IGQ. - Hai tam giác đó bằng nhau ta suy ra được QG = GE chưa. - Từ đó ta có BG = 2GE chưa? - Tương tự như vậy chứng minh CG = 2GF. GIẢI 15 GT ABC ; BD=DC; CE=EA AF=FB; AG=2GD KL K a) B, G, E thẳng hàng C, G, F thẳng hàng. b) BG = 2GE và CG = 2GF. a) Kéo dài BG cắt AC ở E’. Ta sẽ chứng minh E  E’. Gọi I là trung điểm của AG. Ta có AI = IG = GD. Từ I và D kẻ các đường thằng song song với BG cắt AC tại K và M. Trong AGE' có IK là đường trung bình nên K là trung điểm AE’ hay AK = KE’. Trong BCE' có DM là đường trung bình nên M là trung điểm CE’ hay CM = ME’. P E' Q N M I G F E D A B C
  • 16. Từ I dựng đường thẳng song song với AC cắt BE’ ở P và DM ở N. Trong IDN , GP là đường trung bình nên P là trung điểm của IN hay IP = PN. IP và KE’ là hai đoạn thẳng song song và bị chắn bởi hai đường thẳng song song nên IP = KE’ Tương tự PN = E’M. Vì IP = PN nên KE’ = E’M. Vậy AK = KE’ = E’M = MC nên E’  E. Tức là ba điểm B, G, E thẳng hàng Tương tự chứng minh được C, G, F thẳng hàng. (đpcm) b) Gọi Q là trung điểm của BG. Ta sẽ chứng minh QG = GE. Có: QI là đường trung bình của ABG nên QI // AB và QI  (đối đỉnh); DG = IG (chứng minh trên) 16 1 2  AB. DE là đường trung bình của ABC nên DE // AB và DE 1 2  AB.  QI // DE và QI = DE. Xét hai tam giác DGE và IGQ có:   DGE IGQ    (so le trong) GDE GIQ Vậy DGE IGQ    (g.c.g).  GE = GQ và từ đó ta có BG = 2GE Tương tự, CG = 2GF (đpcm) Nhận xét: Cho ta thêm khả năng vẽ đường phụ, sữ dụng kết hợp nhiều tình chất để có thể giải được bài toán. Bài 13. Cho tam giác ABC với AB < AC. Trên đường phân giác AD người ta lấy một điểm E tùy ý. a) Chứng minh rằng AC – AB > EC – EB b) Trên tia AD lấy O sao cho OB = OC. Chứng tỏ rằng nếu F là một điểm bất kì trên tia đối của tia OA thì AC – AB > FB – FC.
  • 17.   17 Hệ thống câu hỏi: 1. Đọc đề, tóm tắt, vẽ hình cho bài toán. a) Chứng minh rằng AC – AB > EC – EB - Em có nhận xét gì về 4 đoạn thẳng trên. - Lấy K trên AC sao cho AB = AK. Vậy bài toán trở thành? - Giờ ta phải chứng minh KC > EC – EB. - Xét trong CEK  ta có KC > EC – EK. Vậy kết hợp với điều kiện trên ta cần phải chứng minh EB = EK. - Em có nhận xét gì về hai tam giác AEB và AEK . - Vậy ta có EB = EK. Vậy suy ra điều phải chứng minh chưa? b) Chứng tỏ rằng nếu F thuộc tia đối của tia OA thì AC – AB > FB – FC. - Trước tiên ta thấy FB như thế nào so với FC. - Ta có thể chứng minh tương tự như câu a). GIẢI a) Trên cạnh AC lấy điểm K sao cho AB = AK. Như vậy: AC – AB = AC – AK = CK. Xét hai tam giác AEB và AEK có: AE là cạnh chung; BAE KAE  (gt) AB = AK (gt) AEB  AEK (c.g.c), ta suy ra EB = EK Xét CEK ta có: EC – EK < CK  EC – EB < CK K E B C O D A F  EC – EB < AC – AB hay AC – AB > EC – EB (đpcm) b) Có OB = OC  O nằm trên đường trung trực của BC. Mặt khác O  CD nên O là giao điểm của AD và đường trung trực của đoạn BC.
  • 18. Nếu F nằm trên tia đối của tia OA: FB > FC Chứng minh tương tự như câu a) ta được AC – AB > FB – FC. 18 (đpcm) Nhận xét: Sử dụng kết hợp vẽ đường phụ và bất đẳng thức tam giác, khả năng biến đổi bất đẳng thức để có thể giải bài tập. Bài 14. Cho tam giác ABC với AB = c, BC = a, AC = b và a – b = b – c. Gọi M là giao điểm các trung tuyến. P là giao điểm các đường phân giác các góc trong của tam giác. Chứng minh rằng MP // AC. (Đề thi học sinh giỏi toán cấp II, 1977) Hệ thống câu hỏi: 1. Đọc đề, vẽ hình và nêu giả thuyết và kết luận của bài toán.? 2. Hướng đi của bài toán là gì? Làm sao chứng minh được PH = MN. 3. Ta thấy điện tích tam giác ABC bằng tổng điện tích của những tam giác nào? Thay công thức tính điện tích vào ta được đẳng thức nào? 4. Kết hợp với điều kiện a – b = b – c thì đẳng thức trên trở thành? 5. Ta có BE = 3BH, Vậy ta cần phải chứng minh BE = 3MN. 6. Em có nhận xét gì về điện tích của hai tam giác BAD và MAD, từ đó có thể suy ra được BE = 3MN hay chưa. 7. Từ những dữ kiện trên ta có thể suy ra được PH = MN từ đó suy ra được PM // AC hay chưa? GIẢI GT a – b = b – c; BM = 2 3 BD PH = PI = PK KL MP // AC. Gọi diện tích tam giác ABC là ABC S . Ta có: SABC  SAPB  SBPC  SCPA (1) H N I K E P M D B A C
  • 19. Dựng BE và BD theo thứ tự là đường cao và đường trung tuyến của ABC. Dựng các đường cao PK, PI, PH của các tam giác APB, BPC, CPA. Từ đẳng b BE  c PK  a PI  b PH b.BE  c.PK a.PI b.PH 19 thức (1) ta có: 1 1 1 1 . . . . 2 2 2 2 (2) Vì P là giao điểm của ba đường phân giác trong nên: PH = PI = PK Vậy đẳng thức (2) trở thành b.BE  a bcPH (3) Theo giả thuyết a – b = b – c nên a + c = 2b thay vào (3) ta được: b.BE = 3b.PH  BE = 3 PH (4) Dựng MN AC. Ta có: 3 BAD MAD S  S (vì BD=3MD, đường cao xuất phát từ đỉnh A chung của hai tam giác trùng nhau). Tương tự: 3 BDC MDC S  S Ta suy ra: 3 3 3 ABC BAD BDC MAD MDC AMC S  S  S  S  S  S Từ đây ta suy ra: BE = 3MN (5) Từ (4) và (5) ta được: PH = MN. Mặt khác: PH // MN nên PM // HN hay MP // AC (đpcm) Nhận xét: Sử dụng công thức tính diện tích tam giác, khả năng vẽ đường phụ, sử dụng tính chất bắc cầu để chứng minh hai đường thẳng song song. Bài 15. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. AD, BE, CF là các đường   cao. Lấy M trên đoạn FD, lấy N trên tia DE sao cho MAN BAC  . Chứng  minh rằng AM là tia phân giác của góc NMF . Hệ thống câu hỏi:   1. Mục đích ta sẽ chứng minh cái gì? ( AMF AMN  )
  • 20.    nên tứ giác BFHD nội tiếp được       20  2. Ta có AMF bằng tổng hai góc nào? 3. Vậy ta chỉ cần chứng minh AMN A  D . 1 1   4. Ta có thể chứng minh được AMN AIN  hay không?    5. Ta lại có AIN A  D . 2 2  6. Từ đây ta chỉ việc chứng minh 12DD  là bài toán đã được giải quyết GIẢI Xét tứ giác BFHD có:   2 BFH HDB v   trong đường tròn. 1 1 B D   (1) Tương tự tứ giác CDHE nội tiếp 2 1 D C   (2) Tứ giác BFEC có F và E cùng nhìn đoạn BC   dưới góc vuông nên cũng nội tiếp được. 1 1 B C   (3) Từ (1), (2), (3) ta có  D  D . 1 2 M Gọi I là điểm đối xứng của M qua DA ta có I DE  . Do đó AD là trung trực của MI.   Do: MI  PBC   Từ đó: NIx NDC  (4) Xét tứ giác ABDE có E, D cùng nhìn AB dưới góc vuông nên tứ giác   ABDE nội tiếp, nên NDC BAC  (5)   Mà MAN BAC  (giả thuyết) (6) Từ (4), (5), (6) cho ta NIx MAN  có nghĩa là tứ giác AMIN nội tiếp. MI AD  AC BC x 2 1 2 1 H I N F D E A B C
  • 21.     21        2 2 1 1 AMN AIN A D A D FMA          Vậy AMN FMA    có nghĩa là AM là tia phân giác của NMF . (đpcm) Nhận xét: Sữ dụng kết hợp nhiều kiến thức liên quan đến tứ giác nội tiếp, tính chất đường trung trực, kết hợp nhiều giả thuyết để chứng minh một bài toán. Bài tập tự rèn: Bài 16: Trong tam giác ABC lấy điểm P, còn trên cạnh AC và BC lấy các điểm tương ứng M và L sao cho PAC PBC;PLC PMC 900    . a) Chứng minh: AM.PL = BL.PM b) Giả sử D là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh: DM = DL `Bài 17: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), H và G lần lược là trực tâm, trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh: O, G, H thẳng hàng. Bài 18: Giả sử H là trực tâm của tam giác nhọn ABC. Trên đoạn HB   và HC lấy hai điểm M, N sao cho 0 AMC ANB 90   . Chứng minh rằng: AN=AM. Bài 19: Từ một đỉnh của một tam giác người ta vẽ các đường vuông góc xuống bốn đường phân giác trong và ngoài của hai đỉnh kia. Chứng minh rằng bốn chân đường vuông góc đó thẳng hàng.   , trên cạnh AB lấy điểm D Bài 20: Cho ABC , (AB > AC) có A  sao cho BD = AC. Lấy điểm E là trung điểm AD, F là trung điểm BC. Tính  BEF . Tác dụng qua những bài tập: Qua những bài tập trên nhằm giúp cho học sinh bước đầu có được một số kĩ năng cơ bản về các bài toán chứng minh trong tam giác thường. Ngoài ra còn rèn luyện cách trình bài, lập luận chặc chẽ, chính xác
  • 22. khả năng tư duy hợp lôgic, khả năng sáng tạo qua những bài tập nâng cao, Thấy được mối quan hệ giữa các bài toán để có thể áp dụng vào những bài toán khác có dạng tương tự, điển hình như những bài tập tự rèn ở trên. 22