Giới thiệu nhanh phần mềm TViet Book - Vở tập viết chữ ViệtBùi Việt Hà
Phần mềm TViet Boọk có chức năng tạo ra các tệp là sách, vở luyện viết chữ Việt cho HS. Đây là phần mềm chuyên nghiệp nhất trong lĩnh vực này tại Việt Nam.
Giới thiệu nhanh phần mềm TViet Book - Vở tập viết chữ ViệtBùi Việt Hà
Phần mềm TViet Boọk có chức năng tạo ra các tệp là sách, vở luyện viết chữ Việt cho HS. Đây là phần mềm chuyên nghiệp nhất trong lĩnh vực này tại Việt Nam.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | CHỦ ĐỀ 12: ĐỊNH DẠNG KÍ TỰ TRONG VĂN BẢNLê Hữu Bảo
KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | CHỦ ĐỀ 12: ĐỊNH DẠNG KÍ TỰ TRONG VĂN BẢN
SUBSCRIBE THEO DÕI KÊNH YOUTUBE: https://www.youtube.com/truonghoctructuyenonline
► KẾT NỐI VỚI TRƯỜNG HỌC TRỰC TUYẾN
● Website: http://truonghoctructuyen.vn
● Facebook: https://www.facebook.com/truongtructuyenonline
● Email: vinaschools@gmail.com
#truonghoctructuyen #hoctructuyen
KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | CHỦ ĐỀ 13: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢNLê Hữu Bảo
KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | CHỦ ĐỀ 13: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
SUBSCRIBE THEO DÕI KÊNH YOUTUBE: https://www.youtube.com/truonghoctructuyenonline
► KẾT NỐI VỚI TRƯỜNG HỌC TRỰC TUYẾN
● Website: http://truonghoctructuyen.vn
● Facebook: https://www.facebook.com/truongtructuyenonline
● Email: vinaschools@gmail.com
#truonghoctructuyen #hoctructuyen
1. Bước 1: Chủ đề KHÁI NIỆM SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bước 2: Xác định Kiến thức kỹ năng và năng lực hướng tới.
a. Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ theo chương trình:
Kiến thức:
- Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản.
- Biết một số quy ước trong soạn thảo văn bản.
- Khái niệm về vấn đề xử lí chữ Việt trong soạn thảo văn bản.
Kỹ năng:
- Soạn thảo được văn bản bằng tiếng Việt.
Thái độ:
- Nghiêm túc.
b. Năng lực hướng tới:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
Bước 3: Bảng mô tả các yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập
Nội dung
Loại câu
hỏi/bài tập
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp
Vận dụng
cao
1. Chức
năng chung
của Hệ soạn
thảo văn
bản.
Câu hỏi/bài
tập định tính
Biết được chức
năng chung của
Hệ soạn thảo
văn bản.
Câu hỏi
ND1.DT.NB1
ND1.DT.NB2
Bài tập định
lượng
Bài tập thực
hành
2. Quy ước
trong soạn
thảo văn
bản
Câu hỏi/bài
tập định tính
Biết quy ước
trong soạn thảo
văn bản.
Câu hỏi
ND2.DT.NB
Bài tập định
lượng
Bài tập thực
hành
Bước 4: Hệ thống câu hỏi/bài tập theo các mức đã mô tả:
Câu ND1.DT.NB1: Em hãy trình bày một số chức năng chung của Hệ soạn thảo văn bản?
Câu ND1.DT.NB2: Em hãy nêu các ưu điểm của soạn thảo văn bản bằng máy?
Câu ND2.DT.NB: Em hãy trình bày các quy ước trong việc soạn thảo văn bản?
Bước 5: Tiến trình dạy học theo chủ đề:
I. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản.
Ngày soạn:
5/12/2016
CHƯƠNG III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết PPCT: 37 §14 KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
2. - Biết một số quy ước trong soạn thảo văn bản.
- Biết các đơn vị xử lý trong văn bản.
- Biết các vấn đề xử lí chữ Việt trong soạn thảo văn bản.
c) Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị
a) Giáo viên
- Giáo án, tài liệu, sách giáo khoa….
b) Học sinh
- Thực hiện các yêu cầu giáo viên tiết học trước.
III.Tiến trình lên lớp
a) Ổn định – kiểm tra sĩ số
- Ổn định trật tự lớp.
- Kiểm tra sĩ số.
b) Kiểm tra bài củ
- Không.
c) Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản.(20 phút)
- Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến việc
soạn thảo văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in văn bản.
- Có nhiều hệ soạn thảo văn bản khác nhau, nhưng tính năng chung là giống nhau.
- Chức năng của hệ soạn thảo văn bản:
• Nhập và lưu trữ văn bản
- Nhập văn bản nhanh chĩng mà chưa cần quan tâm đến trình bày văn bản.
- Trong khi gõ hệ soạn thảo văn bản tự động quản lí việc xuống dịng.
- Có khả năng lưu trữ để sau này ta có thể sửa chữa và sử dụng lại.
• Sửa đổi văn bản
- Sửa đổi kí tự: xóa, chèn thêm hoặc thay thế kí tự, từ hay cụm từ nào đó.
- Sửa đổi cấu trúc văn bản: Xóa, sao chép, di chuyển, chèn thêm một đoạn văn hay hình ảnh đã có sẵn.
• Trình bày văn bản
o Khả năng định dạng kí tự:
- Phong chữ (VNI-Times, Arial…)
- Cỡ chữ (cỡ chữ 8,12, 14…)
- Kiểu chữ (đậm, nghiêng, gạch chân…)
- Màu sắc (đỏ, xanh, xam…)
- Vị trí tương đối so với dòng kẻ (cao hơn
, thấp hơn. Ví dụ: H2O).
- Khoảng cách giữa các kí tự trong một từ, giữa các từ với nhau:
o Khả năng định dạng đoạn văn:
Vị trí lề trái, lề phải;
- Căn lề (trái, phải, giữa, hai bên)
Dòng đầu tiên: thụt vào hay nhô ra so với cả đoạn văn.
- Khoản cách giữa các đoạn văn bản trước và sau.
- Khoảng cách giữ các dòng trong một đoạn.
- Khả năng định dạng trang văn bản:
- Lề trên, dưới, trái, phải của trang.
- Hướng giấy (ngang, dọc).
- Tiêu đề trên (đầu trang), tiêu đề dưới (cuối trang)…
• Một số chức năng khác:(sgk)
3. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Dẫn dắt vấn đề vào bài mới: Trong cuộc sống
có rất nhiều việc liên quan đến việc soạn thảo văn
bản.
- Em nêu một số công việc soạn thảo văn bản
mà em biết?
- Phát vấn học sinh: Thế nào là soạn thảo văn
bản và hãy so sánh văn bản soạn thảo bằng máy
tính và viết tay?
- Giới thiệu về hệ soạn thảo văn bản.
- Hệ soạn thảo văn bản có chức năng nào?
- Giới thiệu các chức năng của của hệ soạn
thảo văn bản.
- Việc gõ và trình bày văn bản có nhất thiết
phải thực hiện đồng thời hay khơng?
- Một trong những đặc trưng của soạn thảo văn
bản bằng máy tính là cho phép độc lập giữa gõ và
trình bày văn bản. Đăt biệt là khả năng lưu trữ để sau
này ta có thể sửa chữa và sử dụng lại.
- Khi soạn thảo văn bản, ta không đảm bảo
rằng việc nhập (gõ) hoàn toàn chính xác, có thể bị lỗi
chính tả, sai một số từ. Vậy thường có các thao tác
sửa đổi nào?
- Hệ soạn thảo văn bản cung cấp các công cụ
cho phép thực hiện các công việc sửa đổi kí tự và từ,
sửa đổi cấu trúc văn bản .
- Các chức năng trình bày văn bản là điểm
mạnh và ưu việt của các hệ soạn thảo văn bản so với
phương tiện soạn thảo truyền thống, nhờ đó có thể
lựa chọn cách trình bày phù hợp và đẹp mắt cho văn
bản ở mức độ kí tự, đoạn văn hay trang.
- Hướng dẫn học sinh xem các hình vẽ trong
sách. Và chuẩn bị một số sản phẩm của soạn thảo
Word để các em hình dung rõ hơn.
- Hệ soạn thảo văn bản còn cung cấp một số
công cụ trợ giúp tăng hiệu quả soạn thảo văn bản.
- Trên thị trường có mấy hệ soạn thảo văn bản?
- Chức năng của các hệ soạn thảo này như thế
nào?
- Nhận xét, nhấn mạnh ý đúng.
- Lắng nghe.
- Trả lời: soạn thông báo, báo cáo, đơn từ,…
- Trả lời theo hiểu biết.
- Lắng nghe.
- Trả lời.
- Không nhất thiết phải thực hiện đồng thời.
- Lắng nghe.
- Trả lời.
- Lắng nghe giáo viên.
- Quan sát, lắng nghe, ghi bài.
- Trả lời: có nhiều hệ soạn thảo văn bản.
- Chức năng giống nhau.
Hoạt động 2: Một số quy ước trong việc soạn thảo văn bản.
• Các đơn vị xữ lí trong văn bản:
- Kí tự (character): Đơn vị nhỏ nhất để tạo văn bản. VD: a, b, 1, 2, +, …
- Từ (Word): Là tập hợp các kí tự nằm giữa hai dấu cách và không chứa dấu trống.
- Câu (Sentence): Tập hợp các từ kết thúc bằng dấu kết thúc câu, ví dụ: dấu chấm (.), dấu hỏi (?), chấm
than (!)…
- Dòng văn bản (Line): Là tập hợp các từ trên cùng một hàng.
4. - Đoạn văn bản(Paragraph): Tập hợp các câu có liên quan với nhau hoàn chỉnh về ngữ nghĩa, các đoạn
được phân cách nhau bởi dấu xuống dòng (mỗi lần nhấn phím Enter).
- Trang (page): Là phần văn bản định dạng để in ra trên một trang giấy.
- Trang màn hình: Phần văn bản hiện thị trên màn hình tại một thời điểm.
• Một số quy tắc trong việc gõ văn bản:
- Các dấu ngắt câu: (.), (,), (;), (:), (!), (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu
cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để ngăn cách, giữa các đoạn cũng chỉ xuống dòng bằng một lần
nhấn Enter.
- Các dấu mở ngoặc ( gồm: “(”, “[“, “<” ) và các dấu mở nháy (gồm: “’”,”””) phải được đặt sát vào kí
tự bên trái đầu tiên của từ tiếp theo và cách kí tự trước một dấu cách. Tương tự các dấu đóng ngoặc, đóng
nháy phải đặt sát vào bên phải của từ ngay trước đó.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Khi soạn thảo văn bản trên giấy, có những
đơn vị xử lí nào?
- Khi soạn thảo văn bản trên máy tính ngoài
những đơn vị xử lí giống như trên giấy, còn có đơn
vị xử lí khác như trang màn hình.
- Nhận xét, liệt kê các đơn vị xử lí trong văn
bản.
- Dựa trên bản lớn trang văn bản có định dạng,
chỉ cho HS biết từng phần của đơn vị xử lí.
- Một yêu cầu quan trọng khi bắt đầu học soạn
thảo văn bản là phải tuân theo một số qui ước chung,
để văn bản soạn thảo ra được nhất quán và khoa học.
- Ví dụ một số tình huống sai hỏi hs xem như
thế có hợp lí không?
- Nêu một số quy tắc khi gõ văn bản.
- Lưu ý cho HS trong một số trường hợp do
mục đích thẩm mỹ, một số văn bản được soạn thảo
trình bày không theo qui tắc trên 100%. Trong
trường hợp này, phải tự kiểm soát việc xuống dòng
các kí tự này.
- Kí tự, từ, dòng văn bản, câu, đoạn văn, trang.
- Trả lời.
- Lắng nghe, quan sát.
- Lắng nghe.
- Quan sát, trả lời.
- Quan sát, lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhắc lại nội dung kiến thức của bài.
- Giải đáp thắc mắc của học sinh.
- Hoàn thành các câu hỏi trong SGK.
- Lưu ý, dặn dò chuẩn bị nội dung cho tiết sau.
- Quan sát, lắng nghe.
- Nêu thắc mắc cần giải đáp.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Ghi nhớ, thực hiện yêu cầu của giáo viên.
Bước 6: Ma trận đề: