Thì hiện tại tiếp diễn là bài học tiếp theo mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn. Hãy cùng ôn lại khái niệm, công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn qua bài viết này nhé!
Thì hiện tại tiếp diễn là bài học tiếp theo mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn. Hãy cùng ôn lại khái niệm, công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn qua bài viết này nhé!
Nếu tinh ý và biết liên hệ đến thực tế, bạn sẽ thấy rằng thì quá đơn là thì được sử dụng mỗi hằng ngày. Và để học tốt tiếng Anh, bạn cần nắm vững kiến thức về thì này.
Nếu tinh ý và biết liên hệ đến thực tế, bạn sẽ thấy rằng thì quá đơn là thì được sử dụng mỗi hằng ngày. Và để học tốt tiếng Anh, bạn cần nắm vững kiến thức về thì này.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
A an - the - cach dung mao tu trong tieng anh
1. Sponsored by Cleverlearn Vietnam English Language Center | http://cleverlearnvietnam.vn 1
Cleverlearn Vietnam English Language Center
Building 3-2C Van Phuc – Diplomatic Compound
Van Bao St. Ba Dinh Dist.
Hanoi, Vietnam
Zip code: 10000
Tel: (84.4) 3726 1698 – Fax: (84.4) 726 1699
‘A’, ‘an’, ‘the’ - Ca ch sử du ng ma o tử trong tie ng Anh
Mạo từ trong tiếng Anh là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tửợng đửợc cả ngửời nói lẫn ngửời nghe biết rõ đối tửợng n{o đó. Ngửợc lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; ngửời nói đề cập đến một đối tửợng chung hoặc chửa x|c định đửợc
A, an or the ?
The là mạo từ xác định dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- The truth (sự thật)
- The time (thời gian)
- The bicycle (một chiếc xe đạp)
- The bicycles (những chiếc xe đạp)
Dùng mạo từ xác định
2. Sponsored by Cleverlearn Vietnam English Language Center | http://cleverlearnvietnam.vn 2
Cleverlearn Vietnam English Language Center
Building 3-2C Van Phuc – Diplomatic Compound
Van Bao St. Ba Dinh Dist.
Hanoi, Vietnam
Zip code: 10000
Tel: (84.4) 3726 1698 – Fax: (84.4) 726 1699
1. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất Ví dụ:
- The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
- The world (thế giới); the earth (quả đất)’
2. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ví dụ:
- I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.
(Tôi thấy một ngửời ăn xin. Ngửời ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)
3. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ:
- The girl in uniform (Cô g|i mặc đồng phục)
- The mechanic that I met (Ngửời thợ m|y m{ tôi đ~ gặp)
- The place where I waited for him (Nơi m{ tôi đợi anh ta)
4. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Ví dụ:
- My father is working in the garden
- (Cha tôi đang l{m việc trong vửờn) [Vửờn nh{ tôi]
- Please pass the dictionary (L{m ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên b{n]
5. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Ví dụ:
- The first day (ngày đầu tiên)
- The best time (thời gian thuận tiện nhất)
- The only way (c|ch duy nhất)
- The first to discover this accident (ngửời đầu tiên ph|t hiện tai nạn n{y)
6. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
3. Sponsored by Cleverlearn Vietnam English Language Center | http://cleverlearnvietnam.vn 3
Cleverlearn Vietnam English Language Center
Building 3-2C Van Phuc – Diplomatic Compound
Van Bao St. Ba Dinh Dist.
Hanoi, Vietnam
Zip code: 10000
Tel: (84.4) 3726 1698 – Fax: (84.4) 726 1699
Ví dụ:
- The whale is in danger of becoming extinct (C| voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng) - The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đ~ l{m cho c|c b{ nội trợ có cuộc sống dễ d{ng hơn)
7. The có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ:
- The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ thấy việc buôn b|n ng{y c{ng khó khăn)
8. The + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It Ví dụ:
- The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
(H{nh kh|ch đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hửởng tiện nghi thoải m|i)
9. The + Tính từtượng trưng cho một nhóm người
Ví dụ:
-The old (ngửời gi{); the rich and the poor (ngửời gi{u v{ ngửời nghèo)
10. The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ:
- The Pacific (Thái Bình Dửơng);The Netherlands (H{ Lan)
- The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps)
11. The cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ
Ví dụ:
- The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)
- The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).
Nhửng ngửời ta lại nói:
- South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (T}y Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc T}y Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (T}y Phửơng)
12. The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ...
Ví dụ:The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith v{ c|c con)
4. Sponsored by Cleverlearn Vietnam English Language Center | http://cleverlearnvietnam.vn 4
Cleverlearn Vietnam English Language Center
Building 3-2C Van Phuc – Diplomatic Compound
Van Bao St. Ba Dinh Dist.
Hanoi, Vietnam
Zip code: 10000
Tel: (84.4) 3726 1698 – Fax: (84.4) 726 1699
Không dùng mạo từ xác định
1. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Ví dụ:
Europe (Ch}u Âu), South America (Nam Mỹ), France (Ph|p quốc), Downing Street (Phố Downing) 2. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.
Ví dụ:
- I don't like French beer (Tôi chẳng thích bia của Ph|p)
- I don't like Mondays (Tôi chẳng thích ng{y thứ hai)
3. Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
Ví dụ:
- Men fear death (Con ngửời sợ c|i chết)
Nhửng: - The death of the President made his country acephalous (c|i chết của vịtổng thống đ~ khiến cho đất nửớc ông không có ngửời l~nh đạo).
4. Sausở hữu tính từ(possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách(possessive case).
Ví dụ:
- My friend, chứ không nói My the friend
- The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô g|i)
5. Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ
-They invited some friends to dinner.
(Họ mời v{i ngửời bạn đến ăn tối)
Nhửng:
- The wedding breakfast was held in a beautiful garden
(Bữa tiệc cửới đửợc tổ chức trong một khu vửờn xinh đẹp)
6. Trước các tước hiệu.
5. Sponsored by Cleverlearn Vietnam English Language Center | http://cleverlearnvietnam.vn 5
Cleverlearn Vietnam English Language Center
Building 3-2C Van Phuc – Diplomatic Compound
Van Bao St. Ba Dinh Dist.
Hanoi, Vietnam
Zip code: 10000
Tel: (84.4) 3726 1698 – Fax: (84.4) 726 1699
Ví dụ
- President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)
- King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Ph|p)
7. Trong các trường hợp sau đây
- Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích }m nhạc)
- Come by car/by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt)
- In spring/in autumn (V{o mùa xu}n/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ tr|i sang phải).
- To play golf/chess/cards (chơi gôn/ đ|nh cờ/đ|nh b{i)
Lửu ý
- Nature mang nghĩa "Tự nhiên , thiên nhiên " thì không dùng the.
Ví dụ:
- According to the laws of nature (Theo quy luật tự nhiên)
- They couldn't tolerate city life anymore and went back to nature(Họ không chịu nổi đời sống th{nh thị nữa v{ trở về với thiên nhiên)
- He listened to the radio(Anh ta nghe rađiô), nhửng He watchedtelevision(Anh ta xem TV) ; hoặc He heard it on the radio(Anh ta nghe đửợc việc đó trên rađiô), nhửng He saw it on TV(Anh ta thấy việc đó trên TV).
- Go home/get home (Đi về nh{), be at home (™ nh{), nhửng They returned to the brideg room's home(Họ trở lại nh{ chú rể).Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi l{m/ đi tù), nhửng They went to the school to see their children's teacher(Họ đến trửờng để gặp thầy của con họ) & Thepriest goes to the jail topray for the two dying prisoners(Linh mục đến nh{ tù để cầu nguyện cho hai ngửời tù đang hấp hối) & She will get a bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nh{ thờ).Nói chung, không thể thiếu The nếu đến trửờng không phải để học, đến nh{ tù không phải để ở tù hoặc đến nh{ thờ không phải để cầu nguyện
Mạo từ bất định
1. A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.
Ví dụ:
- a game (một trò chơi); a boat (một chiếc t{u thủy)
6. Sponsored by Cleverlearn Vietnam English Language Center | http://cleverlearnvietnam.vn 6
Cleverlearn Vietnam English Language Center
Building 3-2C Van Phuc – Diplomatic Compound
Van Bao St. Ba Dinh Dist.
Hanoi, Vietnam
Zip code: 10000
Tel: (84.4) 3726 1698 – Fax: (84.4) 726 1699
- a university (một trửờng đại học);a year (một năm)
- a European (một ngửời Âu); a one-legged man (một ngửời thọt ch}n)
2. An đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm
Ví dụ:
- an egg (một quả trứng);an ant (một con kiến)
- an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)
3. An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.
Ví dụ:
- an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X)
4. A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống, loài
Ví dụ:
- a tiger (một con cọp);a tigress (một con cọp c|i)
- an uncle (một ông chú);an aunt (một b{ dì)
Cách dùng mạo từ bất định
1. Trước một danh từ số ít đếm được.
Ví dụ:
- We need a microcomputer (Chúng tôi cần một m|y vi tính)
- He eats an ice-cream (Anh ta ăn một c}y kem)
2. Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp) Ví dụ:
- It was a tempest(Đó l{ một trận b~o dữ dội)
- She'll be a musician (Cô ta sẽ l{ một nhạc sĩ)
- Peter is an actor (Peter l{ một diễn viên)
3. Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định
Ví dụ:
- a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba)
- a dozen (một t|); a hundred (một trăm); a quarter (một phần tử)
7. Sponsored by Cleverlearn Vietnam English Language Center | http://cleverlearnvietnam.vn 7
Cleverlearn Vietnam English Language Center
Building 3-2C Van Phuc – Diplomatic Compound
Van Bao St. Ba Dinh Dist.
Hanoi, Vietnam
Zip code: 10000
Tel: (84.4) 3726 1698 – Fax: (84.4) 726 1699
Lửu ý
a cũng đửợc dùng trửớc half(nửa, rửỡi), khi half theo sau một sốnguyên vẹn. Chẳng hạn, 2 1/2 kilos = two and half kilos hoặc two kilos and a half (hai kí r*ỡi), nhửng1/2 Kg = half a kilo(nửa kí) [không có a trửớc half].Đôi khi ng*ửời ta vẫn dùng a + half + danh từ, chẳng hạn nhử a half-dozen (nửa t|), a half-length (bức ảnh chụp nửa ngửời); a half-hour (nửa giờ).
Không dùng mạo từ bất định
1. Trước danh từ số nhiều
A/An không có hình thức số nhiều. Vì vậy, số nhiều của a cat l{ cats v{ của an apple l{ apples .
2. Trước danh từ không đếm được
Ví dụ:
- He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay)
- I write on paper (Tôi ghi trên giấy)
3.Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó Ví dụ:
- They have lunch at eleven (họ dùng cơm trửa lúc 11 giờ)
- You gave me an appetizing dinner (bạn đ~ cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).
Tuy nhiên, nếu l{ bữa ăn đặc biệt nh}n dịp n{o đó, ngửời ta vẫn dùng mạo từ bất định.
Ví dụ:
- I was invited to breakfast (bữa điểm t}m bình thửờng)
(Tôi đửợc mời ăn điểm t}m).
- We were invited to a dinner given to welcome the new director.
(Chúng tôi đửợc mời dự bữa ăn tối ch{o mừng vị gi|m đốc mới).