2. TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
+ Lập phương tâm khối: là cấu trúc lập phương với 8 nguyên tử ở các đỉnh hình lập phương và 1 nguyên tử ở
tâm của hình lập phương. Cấu trúc này chứa 2 nguyên tử trong một ô nguyên tố và cấu trúc lập phương tâm
khối có hệ số xếp chặt 68%.
Câu 3: Cho dãy các oxi sau: SO2, NO2, NO, SO3, CrO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong dãy tác dụng được
với H2O ở điều kiện thường là:
A. 5 B. 6 C. 8 D. 7
Hướng dẫn
SO2 + H2O => H2SO3 3NO2 + H2O => 2HNO3 + NO
H CrO4
SO3 + H2O => H2SO4 CrO3 + H2O => 2
H 2Cr2O7 (nhieu nuoc)
P2O5 + H2O => H3PO4 N2O5 + H2O => 2HNO3
* Nhận xét:
Đây là một câu hỏi ở mức độ TB, nhưng lại bao trùm rộng về mặt kiến thức từ lớp 10 (S) tới 11 (N, P) và tới
lớp 12 (Cr) và nhiều em học sinh lại không để ý về mặt tính chất hóa học của CrO3 nên sẽ chọn phương án là 5.
Bài này ngoài việc hỏi số chất tác dụng với nước, ta có thể thay nó bằng việc tác dụng với dung dịch kiềm
Câu 4: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol
hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2 O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là:
A. 20% B. 50% C. 40% D. 30%
Hướng dẫn:
Số nguyên tử C = 3x : x = 3 => Ankin là C3H4
Số H trung bình = 1,8x.2 : x = 3,6 => Anđehit có số H nhỏ hơn 3,6 và vì số nguyên tử H trong anđehit phải
chẵn nên suy ra anđehit co 2H. Vậy anđehit có CTPT là C3H2O (CH C – CHO)
Áp dụng sơ đồ dường chéo ta có
a m ol C C C 4H 1,6
3,6 a = 4b
b m ol C C CHO 2H 0,4
Vậy % số mol của andehit trong hỗn hợp M là: 20%
* Nhận xét:
Đây là một bài tập có độ tư duy và khả năng phân tích khá hay, nhiều em học sinh khi đọc đề này sẽ thấy luống
cuống và không biết phương pháp giải nó. Nhưng ta cần phải chú ý một vài điểm
+ Bài toán cho ta hỗn hợp thì việc xác định công thức của chúng thường dựa theo phương pháp trung
bình và có kết hợp thêm phương pháp đường chéo nữa.
nCO2 2.nH 2O
+ Luôn nhớ về hai công thức: Số nguyên tử C trung bình ; số nguyên tử H trung bình
nhh nhh
Câu 5: Cho phản ứng : C6H5-CH=CH2 + KMnO4 C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A. 27 B. 31 C. 24 D. 34
Hướng dẫn:
1 2 3 4
C6 H 5 C H C H 2 10e C6 H 5 C OOH C O32
7 4
Mn 3e Mn
3 C6H5-CH=CH2 + 10 KMnO4 3C6H5-COOK + 3K2CO3 + 10 MnO2 + KOH + 4H2O
* Nhận xét:
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - admin@hoahoc.org - netthubuon - 03203.832.101 -2-
4. TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
Hướng dẫn
Theo đề bài ta có nNaOH = 0,3 mol
nNaOH : nEste = 2 : 1 => đó là este tạo bởi axit và phenol (vì đề cho X là đơn chức)
RCOOR` + 2NaOH => RCOONa + R`ONa + H2O
0,15 0,3 0,15
mEste =29,7 + 0,15.18 – 12 = 20,4 gam => KLPT của este là 136 => CTPT C8H8O2
Các đồng phân của E: C-COO-C6H5; HCOO–C6H4 –CH3 (có 3 đồng phân o, p, m).
Tổng cổng có 4 đp.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tinh thể nước đá, tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử.
B. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất.
C. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi.
D. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
Hướng dẫn:
Câu hỏi này nằm gần như trọng trong bài về hợp chất liên kết ion và liên kết cộng hóa trị thuộc chương trình
hóa học 10
+ Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion. Trong mạng tinh thể NaCl, Na+ và Cl- được phân bố luân
phiên đều đặn trên các đỉnh của các hình lập phương nhỏ. Xung quanh mỗi ion đều có mặt của 6 ion ngược dấu
gần nhất
+ Tính chất chung của hợp chất ion: Rất bền vững vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể ion
rất lớn. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó nóng chảy, chúng ta nhiều trong nước và khi hòa tan trong nước,
chúng dẫn diện, còn ở trạng thái rắn thì chúng không dẫn điện.
+ Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị: chúng có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng hoặc khí. Chúng
không dẫn điện ở mọi trạng thái
+ Trong tinh thể phân tử: chúng được cấu tạo từ những phân tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo một trật tự
xác định trong không gian và chúng liên kết với nhau bởi lực tương tác yếu giữa các phân tử ở các nút mạng.
Trong các tinh thể phân tử, các phân tử vẫn tồn tại như những đơn vị độc lập và hút với nhau bằng lực tương
tác yếu => chúng dễ nóng chảy, dễ bay hơi
+ Trong tinh thể nguyên tử: chúng được cấu tạo từ những nguyên tử được sắp xếp một cách đều đặn theo một
trật tự nhất dịnh trong không gian => tạo nên mạng tinh thể và ở những điểm nút của mạng tinh thể là những
nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Do lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể nguyên tử lớn
=> tinh thể nguyên tử khá bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ
D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần
Hướng dẫn:
+ Nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh là: Cát thành anh (cát trắng – SiO2), đá vôi và sođa (Na2CO3)
+ Ở trong điều kiện thường chỉ có các kim loại Ba, Ca và Sr là có khả năng tác dụng được với nước còn Be
không tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao, Mg tác dụng chậm với H2O ở nhiệt độ thường tạo ra Mg(OH)2, tác
dụng nhanh với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành MgO
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là
anken.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - admin@hoahoc.org - netthubuon - 03203.832.101 -4-
6. TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
(b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc)
(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2)
(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3
Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxi hóa là:
A. (a) B. (b) C. (d) D. (c)
Hướng dẫn:
Cu + O3 => CuO + O2; Ag + O3 => Ag2O + O2
Cu + HNO3 => Cu(NO3)2 + H2O + Sản phẩm khử (có thể là một trong các chất: N2, NO, NO2, N2O, NH4NO3)
Cu + HCl ; Ag + HCl
Cu 2 Fe3 Ag
Cu + FeCl3 => CuCl2 + FeCl2 ; Ag + FeCl3 (Dự vào vị trí của cặp oxi hóa khử
Cu Fe 2 Ag
Câu 14: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm
H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O,
thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Hướng dẫn:
nCu = 0,02 ; nAg =0,005 => Tổng số mol e cho tối đa = 0,02.2 +0,005.1 = 0,45
nH = 0,09 mol; nNO = 0,06 (dư)
3
4H+ + NO3- + 3e => NO + 2H2O
0,06 0,045 0,015
Ag, Cu đã phản ứng hết.
2NO + O2 => 2NO2
0,015 0,0075 0,015
4NO2 + O2 + 2H2O => 4HNO3
0,015 0,015
Nồng độ mol HNO3 =0,015:0,15 = 0,1M => pH= 1
* Nhận xét:
+ Đây là bài toán cho kim loại tác dụng với hỗn hợp acid (có mặt của H+ và NO3 ) nên phương pháp giải tối
ưu nhất đó là sử dụng phương trình ion thu gọn đề giải
+ Mặt khác đề bài lại cho biết cụ thể hai chất ban đầu => chúng ta phải xác định xem chất nào phản ứng hết
và chất nào còn dư sau phản ứng để qua đó tính toán theo chất phản ứng hết
Câu 15: Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được
với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Hướng dẫn:
Đây chỉ là câu hỏi mang tính chất ghi nhớ các chất có khả năng phản ứng (tính chất hóa học của các chất).
Các phương trình phản ứng các em tự viết
Câu 16: Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện
không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl
(loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào
một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,06 mol B. 0,14 mol C. 0,08 mol D. 0,16 mol
Hướng dẫn
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - admin@hoahoc.org - netthubuon - 03203.832.101 -6-
8. TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
* Nhận xét:
Đây là bài tập khá hay, đòi hỏi học sinh phải vận dùng nhiều mảng kiến thức để giải: phương pháp trung
bình, phương pháp đường chéo, phương pháp bảo toàn khối lượng
Bài tập này đối với nhiều em học sinh ở TB hoặc TBK sẽ mất nhiều thời gian để giải quyết.
Câu 19: Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc
loại tơ poliamit?
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Hướng dẫn:
_ Poliamit là những polime tổng hợp có chứa nhiều nhóm chức amit (-CO-NH-) (còn được gọi là nhóm peptit)
trong phân tử.
+Tơ nilon -6,6: được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng hai loại monome là
hexametylenđiamin (H2N-[CH2]6-NH2 và axit ađipic HOCO-[CH2]4-COOH
+ Tơ nilon 6 (tơ capron) được tổng hợp từ axit 6- amino hexanoic H2N-[CH2]5-COOH
+ Tơ nilon 7 (tơ enan) được tổng hợp từ axit 7- amino heptanoic H2N-[CH2]6-COOH
+ Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua (CH2=CH-CN - acrilonitrin) nên được gọi là
poliacrilonitrin
+ Tơ lacsan thuộc loại tơ polieste được tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol.
CH3COOH
+ Xenlulôzơ Xenlulôzơ triaxetat Tơ axêtat (hay tơ xenlulozơ axetat)
+ Tơ viscô được tạo ra từ : xenlulôzơ, CS2, dd NaOH, dd H2SO4
Câu 20: Cho các phản ứng:
(a) Sn + HCl (loãng) (b) FeS + H2SO4 (loãng)
(c) MnO2 + HCl (đặc)
(d) Cu + H2SO4 (đặc)
(e) Al + H2SO4 (loãng) (g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4
+
Số phản ứng mà H của axit đóng vai trò oxi hóa là:
A. 3 B. 6 C. 2 D. 5
Hướng dẫn:
Để H+ đóng vai trò là chất oxi hóa => khi đó 2 H 2e H 2
Trong số các phản ứng đưa ra thì:
(a) Sn + HCl (loãng) SnCl2 + H2
(b) FeS + H2SO4 (loãng) FeSO4 + H2S
(c) MnO2 + HCl (đặc) MnCl2 + Cl2 + H2O
(d) Cu + H2SO4 (đặc) CuSO4 + SO2 + H2O
(e) Al + H2SO4 (loãng) Al2(SO4)3 + H2
(g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Vậy có 2 phương trình thỏa mãn yêu cầu
* Nhận xét:
Câu này có thể chuyển sang mức độ hỏi : Trong các phương trình phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng tạo ra
chất khí ở trạng thái đơn chất (hoặc hợp chất)
Câu 21: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22 . Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ
khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2,
H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là:
A. 3 : 5 B. 5 : 3 C. 2 : 1 D. 1 : 2
Hướng dẫn:
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - admin@hoahoc.org - netthubuon - 03203.832.101 -8-
10. TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
nAg 0, 08
3, 2 => trong hỗn hợp phải chứa 1 andehit đơn chức => loại A
n Andehit 0, 025
R-CHO => 2Ag và R(CHO)2 => 4Ag
a 2a b 4b
a b 0, 025 mol a 0, 01mol
Ta có hệ phương trình
2a+4b=0,08 mol b 0, 015 mol
Thử kết quả:
+ Nếu là đáp án C => m = 70.0,01 + 58.0,015 = 1,57 gam < 1,64 gam => Loại
+ Nếu là đáp án D => m = 56.0,01 + 72.0,015 = 1,64 gam (TM)
* Nhận xét:
+ Đây là một bài tập rất hay, đòi hỏi học sinh phải có sự biện luận thì mới có thể có được kết quả
+ Nhiều em học sinh có thể lựa chọn theo hướng chọn x và y lần lượt là số mol và thử bấm máy tính
cuối cùng cũng sẽ có được kết quá phương án ko biết biện luận thế nào.
Câu 24: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được
207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
A. 31 gam B. 32,36 gam C. 30 gam D. 31,45 gam
Hướng dẫn:
+ Trước tiên chúng ta cần phải ghi nhớ được một số khái niệm:
+ Chỉ số acid: Là khối lượng chất KOH tính theo miligam (mg) dùng để trung hòa hết lượng axit béo còn tồn
tại trong 1 gam chất béo
RCOOH + KOH => RCOOK + H2O
7
Theo đề bài “chỉ số acid bằng 7” => ta có nKOH .103 1, 25.10 4 mol
56
Vậy trong 200 gam chất béo cần lượng KOH là 200.1, 25.104 0, 025 mol
=> Số mol của NaOH dùng để trung hòa lượng acid dư là: nNaOH = nKOH = 0,025 mol
=> Số mol H2O tạo ra: 0,025 mol
Gọi a là số mol của NaOH ban đầu => số mol NaOH pứ trieste: a – 0,025
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH => 3RCOONa + C3H5(OH)3
a 0, 025
số mol glixerol thu được:
3
ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol + mH 2 O
a 0, 025
200 + 40a = 207,55 + 92 + 18 x 0,025 a = 0,775 mNaOH = 31 gam
3
* Nhận xét:
Đây là một bài tập không quá khó, nhưng đòi hỏi các em học sinh phải ghi nhớ khái niệm về chỉ số acid, là
chỉ số mà ít em học sinh để ý tới bởi nó chỉ là 1 bài tập nhỏ ở trong sách giáo khoa phần lipit
Qua bài này thầy muốn nhắc và nhấn mạnh một điều là các em cần phải chú ý những chi tiết nhỏ nhất đã
được học ở trong sách giáo khoa. Bởi qua một loại các bài, câu hỏi ở trong đề thi này cũng như đề thi khối A,
các em dễ dàng nhận thấy được những điều mà các em thường ít lưu tâm tới nó lại có trong đề thi.
Câu 25: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung NH4NO3 rắn.
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc)
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư).
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - admin@hoahoc.org - netthubuon - 03203.832.101 -10-
12. TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
H2O + C CO + H2
x x x
2H2O + C CO2 + 2H2
2y y 2y
Theo phương trình và theo giả thiết ta có : 2x + 3y = 0,7 (1)
CO + CuO CO2 + Cu
H2 + CuO H2O + Cu
Áp dụng bảo toàn eletron ta có : 2nCO + 2nH 2 = 2nCu = 3nNO => nCO + nH 2 = 0,6 mol
=> 2x +2y = 0,6 (2)
Từ các phương trình (1), (2) ta có : x = 0,2 ; y = 0,1
Vậy %CO = 28,57%
Câu 29: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy
khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Hướng dẫn:
phenyl axetat: CH3-COO-C6H5 + NaOH => CH3COONa + C6H5ONa + H2O
anlyl axetat: CH3COO-CH2-CH=CH2 + NaOH => CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH
metyl axetat: CH3COOCH3 + NaOH => CH3COONa + CH3-OH
etyl fomat: HCOOC2H5 + NaOH => HCOONa + C2H5-OH
tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 + NaOH => 3 C15H31COONa + C3H5(OH)3
37 35
Câu 30: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 17 Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 17 Cl . Thành
37
phần % theo khối lượng của 17 Cl trong HClO4 là:
A. 8,92% B. 8,43% C. 8,56% D. 8,79%
Hướng dẫn:
35
17 Cl = 100 - 24,23= 75,77%
24, 23.37 75, 73.35
=> M Cl 35,4846
100
37
Giả sử có 1mol HClO4 => Số mol của đồng vị 17 Cl =0,2423 mol
37 0, 2423.37
% về khối lượng của 17 Cl trong HClO4 = .100% 8,92%
1 35, 4846 16.4
-----------
37 37
% khối lượng của đồng vị 17 Cl : 24, 23. 25, 26%
35, 4846
35, 4846
% khối lượng cả hai đồng vị của Clo trong HClO4 là: .100% 35,3135%
1 35, 4846 16.4
37
Vậy % khối lượng của 17 Cl trong HClO4 là: 35,3136%. 25,26% = 8,92%
Câu 31: Để luyện được 800 tấn gang có chứa hàm lượng sắt 95%, cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80%
Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Giá trị
của x là:
A. 959,59 B. 1325,16 C. 1394,90 D. 1311,90
Hướng dẫn:
Đây là một bài tương đối dễ, chỉ đòi hỏi học sinh vận dụng tốt công thức tính toán liên quan về hiệu
xuất của phản ứng, của quá trình điều chế và sản xuất.
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - admin@hoahoc.org - netthubuon - 03203.832.101 -12-
14. TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
- -
HCO3 + OH
0,06 0,06
CO2
0,1 2- -
CO3 + 2 OH
0,04 0,08
Vậy khí đó nOH
KOH
0,14 mol CM 1, 4
Câu 35: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O được tạo nên từ -OH trong nhóm –COOH của
acid và H trong nhóm –OH của ancol
B. Phản ứng giữa acid axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo nên benzyl axetat có trong mùi
thơm của chuối chín
C. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm,
mỹ phẩm
D. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng một
thuốc thử là brom.
Hướng dẫn:
Một số điều lưu ý thêm về este:
Iso-amyl axetat : CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 : mùi chuối chín
Benzylaxetat CH3COOCH2C6H5 có mùi hoa nhài.
mùi cam : octyl axetat ( CH3COOC8H17) mùi táo : metyl butanoat ( C3H7COOCH3)
mùi dầu chuối : amyl axetat (CH3COOC5H11) mùi anh đào : HCOOC5H11( amyl fomiat)
mùi mận: HCOOC5H11 ( Iso-amyl fomat) mùi lê : CH3COOC5H11 ( iso-amyl axetat)
mùi mơ : etyl butanoat ( C3H7COOC2H5)
mùi dứa : C3H7COOC5H11 ( Iso-amyl butanoat)
metyl metacrylat ; CH2=C(CH3)COOCH3: Mono me tạo nên thủy tinh hữu cơ
+ Đối với benzen, toluen và stiren khi ta dùng dung dịch Brom thì ta chỉ phân biệt được Stiren do làm mất màu
dung dịch nước brom. Còn lại Benzen và toluene thì sẽ dùng thêm dung dịch KMnO4, t0 thì Toluen sẽ làm mất
màu
C6H5-CH=CH2 + Br2 => C6H5-CHBr-CH2Br
C6H5-CH3 + 2KMnO4 => C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + + H2O
Câu 36: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol:
(1) H2NCH2COOH (2) CH3COOH (3) CH3CH2NH2
Dãy sắp xếp theo thứ tự pH tăng dần.
A. (1), (2), (3) B. (3), (1), (2) C. (2), (3), (1) D. (2), (1), (3)
Câu 37: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn
toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng
bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
A. 3,39 B. 5,85 C. 6,6 D. 7,3
Hướng dẫn:
Trong tất cả các công thức của: etilen, metan, propin và vinylaxetilen đều có chứa 4 nguyên tử H
=> Gọi công thức chung cho cả 4 chất nói trên là dạng CxH4
Theo đề bài ta có: 12x + 4 = 17.2 => x = 2,5
C2,5H4 => 2,5CO2 + 2H2O
Theo đề bài => tổng khối lượng bình tăng thêm là: 0,05.2,5.44 + 0,05.2.18 = 7,3 gam
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - admin@hoahoc.org - netthubuon - 03203.832.101 -14-
16. TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
86 x 74 y 3, 08 gam x 0, 01 mol
Theo phương trình => ta có
3x+3y=0,12 mol y=0,03 mol
Vậy % số mol của vinyl axetat là: 25%
II. PHẦN RIÊNG [10 câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc B)
A. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng:
A.ete của vitamin A B. este của vitamin A C. β-caroten D. vitamin A
Hướng dẫn:
Gấc rất giàu Beta-carotene và chất chống oxy hóa lycopene (bảy mươi lần so với cà chua), và
zeaxanthin. Nó chứa nồng độ Beta carotene cao nhất của bất kỳ trái cây, thực vật nào được biết đến (mười lần
nhiều hơn cà rốt). Beta carotene là tiền vitamin A có màu đỏ được tìm thấy từ cốt lõi của các loại trái cây và rau
quả, từ mơ tới bí ngô. Nó chuyển đổi thành vitamin A trong cơ thể, và có nhiều đặc tính bảo vệ tế bào.
Chất Beta-carotene trong Gấc hỗ trợ mạnh mẽ chức năng sinh sản bằng cách tăng cường sản xuất tinh
trùng, và sau khi nó được đổi thành vitamin A. Nó chính là chất dinh dưỡng quan trọng đóng một vai trò tối ưu
trong sự phát triển phôi thai khỏe mạnh.
Các chất Lycopene và Beta-carotene trong Gấc quả tăng cường sức khỏe của da bằng cách giảm thiểu
thiệt hại oxy hóa trong mô
Ngoài ra, cả hai chất Lycopene và Beta-carotene đã cho thấy có sự hoạt động bảo vệ chống lại các nguy
cơ đau tim. Ngoài ra, Lycopene, có nhiều trong quả Gấc, giúp giảm BPH, còn được gọi là tăng sản tuyến tiền
liệt lành tính. Ngoài ra còn có bằng chứng tốt cho thấy Lycopene có thể giúp làm giảm nguy cơ ung thư tuyến
tiền liệt.
Trong 100g thịt gấc (màng đỏ) chứa 15mg-carotene và 16mg lycopen. Quả gấc càng chín thì hàm lượng
– carotene sẽ giảm còn hàm lượng lycopen lại tăng lên.
Câu 42: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng
nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra
cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác
dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,67 B. 4,45 C. 5,34 D. 3,56
Hướng dẫn:
14
Theo đề bài ra ta có: % N .100% 15, 73% R R ' 29
R R ' 60
Do R và R’ là các gốc hidrocacbon => R’ là CH3- (15) và R là –CH2– (14)
H2N–CH2–COO- CH3 CH3OH HCHO 4Ag
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - admin@hoahoc.org - netthubuon - 03203.832.101 -16-
18. TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
Đây tuy chỉ là một câu hỏi ở mức độ TB, nhưng lại yêu cầu các em học sinh phải ghi nhớ và hiểu nhiều về
mặt lý thuyết. Và nhiều em học sinh hiện nay thường có xu hướng chểnh mảng việc học lý thuyết nên việc dễ
mất điểm câu này là khó tránh khỏi
1 1 3
+ Andehit C HO có thể chuyển đổi về dạng – C H 2OH (khi tác dụng với H2) hoặc – C OOH (khi tác dụng
với oxi) => vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
+ Phenol dễ tham gia phản ứng thế hơn benzene vì do ảnh hưởng của nhóm –OH làm tăng mật độ electron ở
các vị trí ortho và para (điều này ở sách giáo khoa cũ được nói tới nhiều và rõ hơn)
1 1
+ Andehit C HO khi tác dụng với H2 chuyển đổi về dạng – C H 2OH (rượu bậc 1)
+ RCOOH + Cu(OH)2 => (RCOO)2Cu + H2O
+ Phenol mặc dù là chất có tính acid yếu nhưng tính acid yếu của nó không đủ khả năng để làm quỳ tím
chuyển màu
+ Sơ đồ điều chế
C
oxi kk
C C OH + C C C
O
Câu 47: X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C
nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với
heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn
nhất của V là
A. 22,4 B. 5,6 C. 11,2 D. 13,44
Hướng dẫn:
Ta có M X 4.4, 7 18,8 và M Y 4.9, 4 37, 6
Giả sử hỗn hợp X có số mol là 1 mol => nY = 0,5 mol
Số mol của hỗn hợp giảm đi 0,5 mol chính là số mol của H2 đã tham gia phản ứng và cũng chính là số mol của
andehit tham gia phản ứng (do andehit là đơn chức)
RCHO + H2 => RCH2OH
1
RCH2OH + Na => RCH2ONa + H2
2
1
Theo phương trình phản ứng => nH 2 nAndehit 0, 25mol VH 2 5, 6 lit
2
Câu 48: Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của
X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,48 mol B. 0,36 mol C. 0,60 mol D. 0,24 mol
Hướng dẫn:
Coi số mol của hỗn hợp X là 0,6 mol => Số mol của butan là: 0,24 mol
Theo các phương trình phản ứng: C4H10 => C4H8 + H2 ; C4H10 => C4H6 + 2H2
x x x y y 2y
Khi đó ta có 2x + 3y + 0,24 – x – y = 0,6 => x + 2y = 0,36 mol
Khi tham gia phản ứng với lượng dư dung dịch Brom thì: C4H8 + Br2; còn C4H6 + 2Br2
Ta dễ dàng nhận thấy rằng số mol của Brom phản ứng = x + 2y = 0,36 mol
Câu 49: Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là:
A. 8 B. 9 C. 5 D. 7
Hướng dẫn:
Với công thức phân tử là C5H10 => trong phân tử có số liên kết pi + số vòng là 1
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - admin@hoahoc.org - netthubuon - 03203.832.101 -18-
20. TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
Trong 2 chất nói trên thì có duy nhất 1 chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương đó là mantozơ
Mantozơ => 2Ag
=> mAg = 0,01.0,25.2 = 0,005 mol
Vậy tổng số mol của Ag là: 0,095 mol
Câu 52: Cho sơ đồ phản ứng:
HCN H 2O
(1) CH3CHO X1 X2 H , t0
Mg CO2 HCl
(2) C2H5Br Y1 Y2 Y3
ete
Các chất hữu cơ X1, X2, Y1, Y2, Y3 là các sản phẩm chính. Hai chất X2, Y3 lần lượt là
A. axit 3-hiđrôxipropanoic và ancol propylic. B. axit axetic và ancol propylic.
C. axit 2-hiđrôxipropanoic và axit propanoic. D. axit axetic và axit propanoic.
Hướng dẫn:
OH + H2O OH
+ HCN
C CHO C C CN C C COOH
H+ ,
0
t
C2H5Br + Mg => C2H5-Mg-Br
C2H5-Mg-Br + CO2 => C2H5C00MgBr
2C2H5C00MgBr + 2HCl => C2H5C00H + MgBr2 + MgCl2
Câu 53: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn – Cu thì
A. khối lượng của điện cực Zn tăng B. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng
C. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng D. khối lượng của điện cực Cu giảm
Hướng dẫn:
Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong pin điện hóa Zn – Cu: quy tắc α
Cu2+ + Zn → Zn2+ + Cu
Câu 54: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76
gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A.3,84 B. 6,40 C. 5,12 D. 5,76
Hướng dẫn:
Theo đề bài thì :
2+
Cu Cu
Cu + AgNO3 dd Y + ran X
+
0,08 mol Ag Ag
7,76 gam
2+
Cu Cu
Zn + dd Y ran Z + Zn (neu co)
+
5,85 gam Ag Ag
10,53 gam
Gọi x là số mol của AgNO3 tham gia phản ứng => trong dung dịch Y chứa: Cu2+ 0,5x mol; Ag+ (0,08 – x) mol
Cu y mol
Và y là số mol của Cu còn dư trong rắn X: Rắn X có => 108x + 64y = 7,76 gam
Ag x mol
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - admin@hoahoc.org - netthubuon - 03203.832.101 -20-
22. TÀI LIỆU LUYỆN THI & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NĂM 2011
2.46
100 25, 41%
2.46 3.90
* Nhận xét: Đây là một bài tập tương đối khó, đòi hỏi nhiều về mặt suy luận và tư duy.
Câu 57: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam
(e)Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
(f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β)
Số phát biểu đúng là
A.5 B. 2 C. 4 D. 3
Hướng dẫn:
Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ:
C C C C C CHO C C C C C CH2OH
OH OH OH OH OH OH OH OH OH O
Trong dung dịch Brom thì nhóm –CHO của glucozơ tham gia phản ứng
-CHO + Br2 + H2O => -COOH + 2HBr
+ Trong dung dịch hầu như chỉ có hai dạng glucozo vòng 6 cạnh ở dạng α và β
+ Do có nhiều nhóm –OH liền kề nhau, nên Glu và Fru đều có tính chất của rượu đa chức
Câu 58: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3 (b) Nung FeS2 trong không khí
(c) Nhiệt phân KNO3 (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư)
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)
(h) Nung Ag2S trong không khí (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Hướng dẫn:
Các phương trình phản ứng xảy ra:
+ AgNO3 => Ag + NO2 + O2 + KNO3 => KNO2 + O2
+ Fe + CuSO4 => Cu + FeSO4 + Ag2S + O2 => 2Ag + SO2
+ FeS2 + O2 => Fe2O3 + SO2 + Zn + FeCl3 (dư) => ZnCl2 + FeCl2
+ CuSO4 + NH3 + H2O => (NH4)2SO4 + [Cu(NH3)4](OH)2.
+ Ba + H2O + CuSO4 (dư) => BaSO4 + Cu(OH)2 + H2
Qua đó có 3 thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc
* Nhận xét:
- Đây là một câu hỏi đòi học học sinh phải ghi nhớ nhiều về mặt lí thuyết và các em học sinh thường dễ nhầm ở
câu này.
- Câu này ngoài cách hỏi trên có thể chuyển về dạng hỏi theo hướng có bao nhiêu phương trình phản ứng tạo ra
đơn chất
- Qua cầu này, thầy muốn nhắc chúng ta phải ghi nhớ là các kim loại kiềm (Na, K, Li) và kiểm thổ (Ca, Ba) khi
cho vào dung dịch muối thì chúng sẽ phản ứng với nước trước, sau đó sản phẩm được tạo thành mới tác dụng
Fe3
tiếp với muối. Mặt khác đối với sắt thì ta phải luôn ghi nhớ về vị trí của cặp oxi hóa khử
Fe 2
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH
09798.17.8.85 – 09367.17.8.85 - admin@hoahoc.org - netthubuon - 03203.832.101 -22-