xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Đề tài: Quản lý cửa hàng điện thoại di động, HAY
1. Đồ án chuyên ngành:Quản LýCửa Hàng Điện Thoại Di Động
1
Quản Lý Cửa Hàng Bán Điện Thoại Di Động
MỞ ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển thì nhu cầu cuộc sống cũng
như việc ứng dụng Công nghệ thông tin vào công việc của con người được phát triển
mạnh mẽ và ngày càng đa dạng hơn, đặc biệt vấn đề quản lý đang được mọi người
quan tâm và phát triển.Nhiều công nghệ sử dụng mới được áp dụng hàng ngày, cũng
như đưa phần mềm vào quản lý ngày càng trực quan và sinh động hơn vời người sử
dụng, nhằm phục vụ nhu cầu truyền thông của con người, hoạt động kinh doanh điện
thoại di động ngày càng phát triển mạnh mẽ trong xu hướng bán lẻ của các doanh
nghiệp.
Hiện nay, đa số các cửa hàng điện thoại di động đều chưa có phần mềm quản lý,
các phương pháp quản lý đều thực hiện một cách thủ công chủ yếu bằng ghi chép sổ
sách… Nhằm giảm thao tác thủ công, mang lại tính chính xác và hiệu quả cao trong
công tác quản lý hoạt động kinh doanh. Với mục tiêu trên thì trọng tâm của đề tài này
sẽ đi sâu nghiên cứu và phát triển phần mềm “Quản lýcửa hàng điện thoại di động”
Là một đề tài mang tính thực tế và đáp ứng được nhu cầu trong công tác quản lý. Để
đáp ứng được nhu cầu cho việc quản lý cửa hàng dễ dàng và thuân tiện …,Vì vậy mà
em đã chọn đề tài này để phát triển phần mềm của mình.
2. Đồ án chuyên ngành:Quản LýCửa Hàng Điện Thoại Di Động
2
Chương I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
I.1 Đánh giá hiện trạng.
1. Khảo sát thực tế.
Nhằm Phục vụ nhu cầu truyền thông ngày càng cao của con người, hoạt động
kinh doanh điện thoại di động ngày càng phát triển mạnh mẽ trong xu hướng
bán lẻ của các doanh nghiệp. Từ thực tế khảo sát các cửa hàng ĐTDĐ trên thị
trường cho thấy, đa số các cửa hàng ĐTDĐ đều chưa có phần mềm quản lý, các
phương pháp quản lý đều thực hiện một cách thủ công chủ yếu bằng ghi chép
sổ sách… Nhằm giảm thao tác thủ công, mang lại tính chính xác và hiệu quả
cao trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh.
Với mục tiêu nhằm khắc phục được những vấn đề này nên em sẽ đi
sâu tìm hiểu về cách tổ chức Quản lý cửa hàng điện thoại Di Động với những
nội dung chính sau:
o Quản lý nhập xuất (nhập hàng, xuất hàng,nhóm hàng, xem điện thoại).
o Quản lý nhân sự (khách hàng, nhà cung cấp,thêm nhân viên, xóa nhân
viên)
o Quản lý công nợ (trả nợ, nhận bảo hành, trả bảo hành).
o Tìm kiếm (tìm điên thoại, tìm khách hàng).
o Báo cáo (báo cáo nhập hàng, xuất hàng, tôn kho,công nợ, doanh thu )
2. Đánh giáhiện trạng.
Các mặt hàng Điện Thoại nhập vào kho sẽ được ghi vào phiếu nhập gồm các
thông tin như: số phiếu, ngày , nhập của nhà cung cấp nào, các loại Điện Thoại
gì, số lượng mỗi loại bao nhiêu, đơn giá mỗi loại, nhân viên của nhà cung cấp
nào giao hàng cho cửa hàng,lý do nhập, (nhập mua hàng, nhập trả lại, nhập
khác …), tổng trị giá của phiếu nhập này.
Các Mặt hàng Điện Thoại xuất ra khỏi kho sẽ được ghi vào phiếu xuất gồm các
thông tin như: số phiếu, ngày phát sinh, xuất cho khách hàng nào, các loại máy
điện thoại gì,số lượng mỗi loại là bao nhiêu , đơn giá mỗi loại là bao nhiêu,
nhân viên nào của khách hàng sẽ nhận hàng từ cửa hàng, lý do xuất (xuất bán
hàng, xuất trả lại, xuất khác…), Tổng trị giá của phiếu xuất này .
Trong cùng một phiếu nhập (hay xuất) có thể nhập hay xuất nhiều loại máy
điện thoại. Lúc lập phiếu, nếu cần, có thể xem hoặc in ra hóa đơn cho đối
tác.Trong khi đang nhập (hay xuất )một loại điện thoại nào đó thì nhân viên kho
yêu cầu biết được ngay số lượng tồn kho thực tế hiện có của điện thoại này.
3. Đồ án chuyên ngành:Quản LýCửa Hàng Điện Thoại Di Động
3
Chương II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
II.1 Sơ đồ ngữ cảnh.
Đây là mô hình tổng quan về hệ thống quản lý bán hàng, ở đây có 4 đối tượng chính:
Nhà cung cấp, hệ thống quản lý bán hàng, khách hàng, phòng ban. Đây là sơ đồ về mô
hình làm việc chung nhất để dễ dàng quản lý một cách khoa học, các bộ phận làm việc
với nhau qua những nguyên tắc nhất định.
Hình 1: Sơ đồ ngữ cảnh.
III.Sơ đồ phân rã chức năng :
III.1 Sơ đồ chức năng :
Nhà cung cấp Khách hàng
Phòng Ban
Đơn xuất hàngPhiếu nhập kho
0
Hệ Thống
Quản Lý
Bán Hàng
Giao hàng
Nhận hàng
Thông báo
Yêu
cầu
báo
cáo
Thông báo
Gửi
báo
cáo
4. Đồ án chuyên ngành:Quản LýCửa Hàng Điện Thoại Di Động
4
Hình 2 : Sơ đồ chức năng
III.2 Giải thích chức năng
Nhập hàng: Khi nhập hàng thì cần tìm nhà cung cấp để đặt hàng ,việc đặt hàng
thành công . Nhân viên nhập hàng đó vào trong kho và thực hiện thanh toán tiền cho
nhà cung cấp .Sau đó tiến hành thống kê , sắp xếp , phân loại hàng hóa theo từng nhóm
hàng, đơn giá .
Xuất hàng : Khách hàng lựa chọn hàng hóa , sau đó đặt hàng . Nhân viên chấp
nhận đơn hàng mà khách hàng đã chọn và tiến hành nhập vào đơn hàng . Khách hàng
thanh toán tiền , nhân viên cập nhập lại kho hàng và thống kê lại lượng hàng trong kho
Thống kê : Sau mỗi tháng nhân viên sẽ quản lý việc thống kê tháng đó nhập
những loại hàng nào , và chi phí của việc nhập là bao nhiêu . Tương tự như vậy nhân
viên cũng quản lý được việc xuất hàng . Thông qua thống kê nhập và xuất sẽ tính được
doanh thu tháng đó lời hay lỗ .
Nhập hàng Tìm kiếm
Khách hàng
Nhà cung
cấp
Hàng hóa
Hệ thống quản lý bán hàng
Gởi yêu cầu NCC
Nhận hàng
Thanh toán
Lưu vào kho
Thống kê hàng
Xuất hàng
Nhận đơn đặt hàng
Xuất hàng
Thanh toán
Cập nhập dữ liệu
Thống kê hàng
Thống kê
Xuất hàng
Nhập hàng
Doanh thu
Công nợ
Khách hàng
Nhà cung cấp
5. Đồ án chuyên ngành:Quản LýCửa Hàng Điện Thoại Di Động
5
Tìm kiếm : Quản lý được thông tin khách hàng , nhà cung cấp một cách nhanh
chóng . Tìm kiếm hàng hóa dễ dàng .
Công nợ : Quản lý được tiền nợ của khách hàng , nhà cung cấp .
IV.Phân tích về mặt dữ liệu :
IV.1 Sơ Đồ Luồng Dữ Liệu Mức 0:
Hình 3 : Sơ đồ luồng mức 0
IV.2 Mức 1 :
Yêu cầu ghi nợ
Nhà cung cấp Khách hàng
Hóa đơn bán
Quản lý hàng hóa
Quản lý công nợ
Hàng không đảm bảo
Yêu cầu ghi nợ
Hóa đơn mua
Ghi nợ
Đơn đặt hàng
6. Đồ án chuyên ngành:Quản LýCửa Hàng Điện Thoại Di Động
6
Hình 4 : Sơ đồ luồng mức 1
IV.3 Mức 2 : Định nghĩa chức năng mua hàng.
Kho hàng
Sổ nợ
Hàng không
đảm bảo
Nhập hàng
Bán hàng
Công nợ
Hóa đơn mua
Hóa đơn bán
Đặt hàng
Ghi nợ
Nhà cung cấp
Khách hàng
Gởi yêu cầu
Thanh toán
Cập nhập dữ liệu
DKho hàngBộ phận QL
Nhận hàng
Thống kê
Cập nhập khoHàng không đảm bảo
Hàng đã kiểm tra
Nhập hàng
Phiếu yêu cầu
Nhà cung cấp
7. Đồ án chuyên ngành:Quản LýCửa Hàng Điện Thoại Di Động
7
Hình 5 : Chức năng mua hàng
IV.4 Mức 2: Định nghĩa chức năng bán hàng
Hình 6 : Chức năng bán hàng
Đơn không được chấp nhận
Chấp nhận
đơn đặt hàngHóa đơn bán
Nhận đơn đặt hàng
Xuất hàngThanh toán
Ghi nợ Cập nhập dữ liệu
Thống kê hàng bánBộ phận QL
DKho hàng
Sổ nợ
Đơn đặt hàng
Thanh toán đủ
Thanh toán
thiếu
Khách hàng
8. Đồ án chuyên ngành:Quản LýCửa Hàng Điện Thoại Di Động
8
IV.5 Định nghĩa chức năng cho nợ và trả nợ .
IV.5.1 Biểu đồ luồng mức đỉnh :
Hình 7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh hoạt động tín dụng
IV.5.2 : Biểu đồ LDL mức dưới đỉnh giải thích chức năng 1 – Cho nợ.
Hệ thống tín dụng
Cho nợ Thu nợ
Duyệt
yêu cầu
Nhận yêu
cầu
Trả lời
yêu cầu
Xác định
loại hoàn
trả
Ghi nhận
trả đúng
hạn
Ghi nhận
trả sai
hạn
Khách vay
1
Cho nợ
2
Thu nợ
Sổ nợ
Yêu cầu ghi
nợ
Trả lời
Hoàn trả
Dữ liệu nợ
Dữ liệu nợ
Khách vay
1.3
Trả lời
yêu cầu
1.1
Nhận yêu
cầu
1.2
Duyệt nợ
Yêu cầu đã
kiểm tra
Từ chối
Cho ghi nợ
Sổ nợ
Yêu
cầu đã
duyệt
9. Đồ án chuyên ngành:Quản LýCửa Hàng Điện Thoại Di Động
9
Hình 8: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng 1 (Cho nợ)
IV.5.3 Biểu đồ LDL mức dưới đỉnh giải thích chức năng 2 – Trả nợ
Hình 9 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng 1 (Trả nợ )
V. Từ điển dữ liệu :
Bảng Bảo Hành.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1. Mabaohanhid Numeric 9 X Mã bảo hành
2. Khachhangid Numeric 9 Mã khách hàng
3. Mahang Nvarchar 9 Mã hàng
4. Serial Nvarchar 50 Số serial của máy
5. Yeucaubh Nvarchar 100 Yêu cầu bảo hành
6. Ngaynhan Date/Time Ngày nhận
7. Ngaytra Date/Time Ngày trả
8. Tinhtrang Int 1 Tinh trạng
Bảng Công Nợ.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
Khách
hàng
Xác định
loại hoàn
trả
Sổ nợ
Ghi nhận trả
đúng hạn
Ghi nhận
trả
sai hạn
Hoàn
trả
Trả đúng
hạn
Trả sai hạn
10. Đồ án chuyên ngành:Quản LýCửa Hàng Điện Thoại Di Động
10
1. Khachhangid Numeric 9 X Mã khách hàng
2. Tienno Numeric 9 Tiền nợ
3. Ngaytra Date/Time Ngày trả nợ
Bảng Công Nợ Nhà Cung Cấp.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1. Cungcapid Numeric 9 X Mã nhà cung cấp
2. Sotienno Numeric 9 Số tiền nợ
3. Chuthich Nvarchar 100 Chú thích
Bảng Chi Tiết Giỏ Hàng.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1. Giohangid Numeric 9 X Mã Giỏ hàng
2. Dongia Numeric 9 Đơn giá
3. Soluong Numeric 9 Số lượng
4. Thanhtien Numeric 9 Thành tiền
5. Thue Numeric 9 Thuế
Bảng Chi Tiết Phiếu Nhập.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1. Phieunhapid Numeric 9 X Mã phiếu nhập
2. Mahang Nvarchar 50 X Mã hàng
3. Soluongnhap Numeric 9 Số lượng nhập
4. Dongia Numeric 9 Đơn giá
5. Thanhtien Numeric 9 Thành tiền
Bảng Chi Tiết Phiếu Xuất.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1 Phieuxuatid Numeric 9 X Mã phiếu xuất
2 Mahang Nvarchar 50 X Mã hàng
3 Dongia Numeric 9 Đơn giá
4 Soluong Numeric 9 Số lượng
5 Thanhtien Numeric 9 Thành tiền
6 Chuthich Nvarchar 100 Chú thích
Bảng Khách Hàng.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1 Khachhangid Numeric 9 X Mã khách hàng
2 Tenkhachhang Nvarchar 50 Tên khách hàng
11. Đồ án chuyên ngành:Quản LýCửa Hàng Điện Thoại Di Động
11
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦYĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 51479
DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận
Hoặc : + ZALO: 0932091562