SlideShare a Scribd company logo
1 of 66
Download to read offline
1
Duc-Long, Le (2011)
Information Age Skills
•Information literacy
•Technology literacy
•Visual literacy
Những kĩ năng của thời đại số là gì?
‘literacy’- khaû naêng ‘bieát ñoïc’, ‘bieát vieát’
Dưới đây là 10 điều nông nổi của giới trẻ đang được chia sẻ rộng rãi
trên mạng:
1. Nhuộm tóc lòe loẹt, ăn mặc “thiếu vải”. Lớn lên mới hiểu, muốn có
bạn bè đàng hoàng, trước tiên mình phải đàng hoàng đã.
2. Chạy xe máy và phóng nhanh, rú ga. Nhưng vài năm sau, họ lại căm
ghét bọn trẻ thích thể hiện như họ ngày ấy. Đơn giản vì càng lớn, ý
thức càng cao và họ hiểu rằng, việc làm “anh hùng xa lộ” có thể để lại
nhiều hậu quả đáng tiếc.
3. Bỏ học nhiều buổi để đi chơi cùng bạn bè. Để rồi khi bạn bè bắt đầu
vui chơi, hưởng thụ, họ lại phải học hành và làm việc vất vả.
4. Có bao nhiêu tiền là xài hết, vì “tuổi trẻ có mấy khi”. Để rồi những lúc
ốm đau, bệnh tật, lại phải chạy vạy khắp chốn. Nhìn bạn bè sắm sửa
được đủ thứ nhờ tiền tiết kiệm, lại bắt đầu tặc lưỡi: “Giá mà hồi đó biết
lo xa hơn”.
5. “Cặp kè” hết người này đến người khác, hời hợt trong tình yêu, thích
“nhận lại” chứ không “cho đi”. Lớn lên một chút, bạn bè đều đã có
người yêu, bản thân vẫn cô đơn một mình.
6. Không trân trọng sức khỏe của mình. Khi trưởng thành mới nhận ra
được “hậu quả” thì đã muộn.
7. Thích “làm quá” lên, một chuyện chẳng có gì cũng buồn cả tuần. Khi
họ bước qua tuổi trẻ, họ nhận ra có những nỗi buồn chỉ muốn giấu cho
riêng mình.
8. Muốn “hơn thua” với tình địch và hay “dằn mặt” đối thủ.Lớn rồi thì họ
lặng lẽ hơn, cạnh tranh một cách công bằng hơn, biết nhường nhịn
hơn.
9. Khi yêu thì yêu hết mình, để rồi tình yêu không còn thì đau khổ cùng
cực. Lớn lên họ nhận ra rằng, đôi khi tình yêu cần phải lí trí một chút.
10. Chỉ vì lòng đố kị mà đánh mất đi nhiều người bạn tốt. Càng lớn
chúng ta càng khó tìm được một người bạn thật sự hiểu mình.
http://dantri.com.vn/nhip-song-tre/sot-mang-10-dieu-nong-noi-cua-gioi-tre-724547.htm
3
Duc-Long, Le (2011)
Bỏ học vì nợ môn
Đa số các tân sinh viên đều từ những vùng quê nghèo lên
các thành phố lớn như Hà Nội, TP. HCM, Hải Phòng…để
học. Cuộc sống xa nhà lại không có sự quản lý của gia đình
dễ dẫn đến tâm lý thoải mái để các bạn tha hồ “thích gì làm
đấy”. Nhưng cũng chính từ đây nhiều bạn đã trượt dài bởi
sa vào những tệ nạn mà hệ lụy đó là phải bỏ học vì nợ môn
không thể trả.
Hùng (SV ĐH Mỏ địa chất ) vốn là một sinh viên ngoan
ngoãn, học hành chăm chỉ nhưng mới chỉ kết thúc năm thứ
nhất cậu đã phải khăn gói về quê. Lý do là từ ngày lên Hà
Nội thay vì việc học cậu đã lao vào các trò chơi điện tử, cày
đêm đến mức không còn thời gian để ăn và ngủ.
Dần dần Hùng trở nên nghiền và gần như lúc nào cũng có
mặt tại quán nên bỏ bê việc học ở trường. Đến cuối kì vì nợ
quá nhiều môn nên cậu không được đi thi, chán nản Hùng
tự ý bỏ học về quê mặc cho bố mẹ cố van nài kiểu gì cũng
không được.
Cũng như Hùng, trường hợp của T.A - SV ĐH Bách khoa
Hà Nội cũng trong tình trạng nợ môn phải nghỉ học. Không
những thế, cậu bạn này mải mê đánh điện tử đến nỗi trộm
vào xóm trọ lấy đi 2 chiếc xe đạp của 2 người bạn để ngay
trước cửa phòng mình mà không biết.
Kết quả, tiền mất lại còn mang tật vào người khi mọi con
mắt nghi ngờ đều đổ dồn hết vào cậu bởi cái tật “nghiện”
điện tử lại bỏ học suốt ngày nên cậu rơi vào tầm ngắm. Khó
chịu vì bị mọi người nghi ngờ nhưng những lời giải thích của
cậu không còn đáng tin khi chính bản thân suốt ngày trong
tình trạng bỏ học cả tuần, đóng kín cửa phòng vì nghiền
điện tử.
Bỏ học vẫn phải trả món nợ khổng lồ
Không chỉ rơi vào tình trạng nợ môn, nhiều sinh viên còn phải trả
giá đắt bởi số nợ khổng lồ không có cách nào xoay sở được.
Trường hợp của Mạnh (ĐH Xây dựng Hà Nội) là một ví dụ khi cậu
không chỉ bỏ học mà còn mang gánh nợ không nhỏ cho bố mẹ.
Là tân sinh viên có lí lịch tốt, tích cực tham gia các hoạt động xã
hội và thi đỗ đại học với số điểm cao khiến bố mẹ đặt hết niềm tin
vào cậu. Tuy nhiên khi đang là sinh viên năm 3, Mạnh lại say mê
với trò chơi đỏ đen, ghi lô đề với mục đích kiếm thêm tiền tiêu
vặt…
… Đối với nhiều gia đình con cái đỗ đại học là chuyện vui
nhưng không ít những chuyện khóc dở mếu dở sau đó.
Nhiều sinh viên đã trở thành gánh nặng cho gia đình vì
đánh mất chính mình, lao vào những thú vui vô bổ. Vì thế
lời khuyên mỗi sinh viên nên nhìn lại chính bản thân mình
để có thái độ sống tích cực, không nên sa vào các tệ nạn
điện tử, lô đề… để rồi đánh mất cả tương lai.
Đọc báo và suy ngẫm …
http://dantri.com.vn/nhip-song-tre/dau-long-sv-no-mon-bo-hoc-vi-no-nhu-chua-chom-660301.htm
4
Duc-Long, Le (2011)
http://baophunuthudo.vn/sites/epaper/PNTD/Detail.aspx?ArtId=18262&CatId=169
Đi học như đi chơi
Với phương châm “phòng bệnh hơn chữa bệnh”, đầu mỗi năm học, rất nhiều trường ĐH
đã tổ chức gặp gỡ với tân SV ngay sau khi nhập trường để giải thích cho các em hiểu về
môi trường học ĐH, cơ hội và cả nguy cơ sẽ bị đình chỉ, đuổi học… nếu chểnh mảng.
Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ GD-ĐT áp dụng từ ngày 10/2/2013 cũng nêu rất rõ,
sau 2 lần cảnh báo liên tiếp, SV có kết quả học tập kém sẽ bị đuổi học vĩnh viễn. Tuy
nhiên, trên thực tế, theo nhiều hiệu trưởng, dù đã được “đánh thức” nhiều lần thì vẫn có
khá đông SV “không chịu tỉnh”.
Khi đặt bút ra quyết định đuổi học SV, ông Thắng luôn dằn lòng, đắn đo, “xót xa”, nhất là
có cả những SV của trường từng đạt tới 24, 25 điểm trong kỳ thi đầu vào ĐH. Tuy nhiên,
sau khi học thì điểm tích lũy quá thấp. “Nghe tin con bị đuổi học, nhiều gia đình mới cậy
cục xin trường tha. Có người thì không tin có việc con mình bị đuổi học ở bậc ĐH. Tuy
nhiên, quy chế là quy chế. Trường chỉ có thể tạo điều kiện bằng cách cho các em xuống
học hệ cao đẳng, rồi sau đó lại học dần lên ĐH theo đường liên thông”.
Ông Hoàng Minh Sơn kể, ông thực sự lo lắng khi trong số hàng trăm SV bị đuổi
học mỗi năm của trường Bách Khoa, có tới 70-80% là do mải chơi điện tử hay sa
vào các tệ nạn xã hội như cá độ bóng đá, rượu chè… “Có em mê mải chơi tới nỗi mất
hết ý thức, rồi nợ nần, không thiết học nữa”. Số lớn khác có tâm lý, học phổ thông quá
vất vả, bị gia đình và nhà trường kiểm soát ngặt nghèo, lên ĐH bỗng như được “thoát ly”
nên tha hồ xả hơi. “Để có thể trúng tuyển vào những trường ĐH hàng đầu như Bách
Khoa, đa phần các SV đều có học lực khá, giỏi ở bậc phổ thông. Tỷ lệ SV yếu kém đỗ
vào trường nhờ may mắn gần như không có. Tiếc thay, các em chiến thắng rất nhiều “đối
thủ” khác nhưng lại không thắng được chính bản thân mình”.
Hiện nay, rất nhiều trường ĐH đã chuyển sang hình thức đào tạo tín chỉ. Theo một hiệu
trưởng, tỷ lệ SV bị đuổi học ở trường ông vì “tín chỉ” có phần tăng hơn so với thời học
“niên chế”, “thầy đọc-trò chép”. So với cách đánh giá cũ, yêu cầu mức 2,0 trong tín chỉ
khó hơn nhiều việc đạt điểm trung bình học tập chung 5,0 của niên chế. Học tín chỉ cũng
đòi hỏi SV phải thay đổi cách học tập bằng việc tự học nhiều hơn. Cứ với một tín chỉ trên
lớp, trung bình SV sẽ phải đánh đổi bằng 2 tín chỉ tự học tại gia.
Tuy nhiên, theo đánh giá của ông Thắng, hiện chỉ có khoảng 20-30% SV ĐH có ý
thức tự giác, tự học học tốt. Đa phần là học hành… làng nhàng. Còn 20-30% còn lại
thì học tập chểnh mảng, học mà như chơi. “Thiếu thái độ học tốt lại thêm nhiều
cám dỗ chi phối đã đẩy một số SV sút kém”.
… Một nhóm SV K46 trường ĐH Ngoại thương đã làm khảo sát 207 SV ở 28 trường ĐH trên địa bàn Hà Nội. Kết quả cho thấy có khoảng 44,2% SV đi học đầy
đủ, 10,5 % SV thỉnh thoảng mới tới lớp, 45,3% thường xuyên tới lớp. Tuy nhiên, đi học thường xuyên không có nghĩa là thái độ học tập tốt. Nhóm SV này thừa
nhận: SV thường đi học muộn, khi vào học, nhiều SV ở cuối lớp thường làm việc riêng ngủ gật, hoặc nói chuyện. Chỉ một số ít SV đọc giáo trình trước khi lên lớp.
Bài tập về nhà chỉ được làm khi có sự kiểm tra. Phổ biến là SV học quá nhàn, và chỉ bận rộn khoảng vài tuần trước khi thi.
5
Edited by Duc-Long, Le -
Một số quy ước trên slide
 Tắt màn hình máy tính
 Được dùng máy tính
 Làm việc theo nhóm
 Ghi chép bằng văn bản
TỰ NGHIÊN CỨU- ĐỌC THÊM
Duc-Long, Le (2011)
Company
LOGO
Bổ trợ cho học phần Công Nghệ Dạy Học
Dành cho sv ngành SP Tin học
e-Learning trong dạy học phổ thông
6
HCMc University of Education, Vietnam
Faculty of Information Technology
Department of Pedagogical Technique
Address: 280, An Duong Vuong st., HCMc
Phone: (08).8352020 - 8352021
7
Duc-Long, Le (2011)
NỘIDUNGCHƯƠNGTRÌNH
8
Duc-Long, Le (2011)
Tài liệu học tập
Tất cả tài liệu có thể download tại link: http://elearning.fit.hcmup.edu.vn/~longld/
9
Duc-Long, Le (2011)
Yêu cầu thực hiện sau chủ đề 01
Chủ đề 1: Tổng quan về e-Learning
Nội dung trọng tâm
e-Learning và một số khái niệm cơ bản
Các dạng và hình thức của e-Learning trong giáo dục đào tạo
Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning trong giáo dục đào tạo
Vấn đề chuẩn (standard) trong các hệ e-Learning
Nội dung tự nghiên cứu
1. Lợi ích của e-Learning trong giáo dục và đào tạo
2. Ưu và khuyết điểm của hình thức đào tạo e-Learning
3. Các loại chuẩn trong e-Learning
Viết báo cáo hoàn chỉnh nhóm – dưới dạng văn bản (.doc/.docx)
Bài tập - Thảo luận – thực hành
1. Phân tích những hạn chế của hình thức đào tạo trực tuyến (e-Learning nói chung), đào
tạo từ xa (full e-Learning) đối với ba thành phần chính trong hệ thống dạy học: giáo viên,
học viên, và tri thức dạy học?
2. Tìm hiểu và trình bày các chuẩn trong e-Learning, các định hướng phát triển tương lai về
chuẩn e-Learning là gì?
Viết báo cáo cá nhân – dưới dạng văn bản tay (giấy) – tối thiểu 4 trang A4 – nộp trực tiếp hàng tuần
Viết báo cáo hoàn chỉnh nhóm – dưới dạng văn bản (.doc/.docx)
Lưu trữ file doc, pdf: Chude01-<Tên nhóm>.doc; Chude01-<tên nhóm>.pdf
10
Duc-Long, Le (2011)
http://elearning.fit.hcmup.edu.vn/Hệ thống học trực tuyến
Gồm 2 khóa học (course):
1. Khóa học K37.TIN.DL
2. Khóa học K37.TIN.CQ
VÀ 2 NHÓM KHÓA HỌC
11
Duc-Long, Le (2011)
Sử dụng acc, pass đã cấp cho mỗi sv: mã số sv, @Abcd123
Khóa học e-Learning do GV phụ trách
Khóa học do mỗi nhóm thực hiện
12
Duc-Long, Le (2011)
Kiểm tra & Đánh giá
13
Duc-Long, Le (2011)
… Các bạn muốn học nhiều kỹ năng—giao tiếp, nói chuyện, thuyết phục, lãnh đạo—và
đương nhiên các bạn đã có kinh nghiệm là học nhiều rất mệt. Mà càng học nhiều càng
thấy lụ lẫm. Mỗi bài học có 5, 7 điều để nhớ. Đôi khi thầy hay sách cho cả một danh sách
20 điều nên làm trong một bài học. Và cuốn sách hay khóa học có cả chục bài.
Mình chỉ các bạn cách để có một trái tim siêu việt—siêu việt có nghĩa là vượt qua, vượt
qua mức bình thường. Trái tim trên bình thường đó sẽ tạo ra hầu hết mọi kỹ năng bạn
cần—tính thuyết phục, giao tiếp giỏi, người ta tin mình, người ta muốn nghe theo mình,
người ta muốn làm việc với mình…
Một trái tim tĩnh lặng thì sáng suốt và thuyết phục. Bạn chỉ cần hai điều đó là làm tốt đa
số các công việc bạn cần làm với mọi người trên đời.
Bạn chỉ cần THỰC HÀNH khiêm tốn, thành thật, yêu người, tĩnh lặng với mọi người,
tại mọi nơi, vào mọi lúc, trong mọi hoàn cảnh, không có ngoại lệ.
Nếu bạn đừng chống trả, đừng lý luận, đừng có cớ, đừng if, but, yet, however…, nhắm
mắt thực hành khiêm tốn, thành thật, yêu người, tĩnh lặng, một chiều, vô điều kiện, với
mọi người, mọi nơi, mọi lúc, trong mọi hoàn cảnh, thì chỉ trong tối đa là một năm bạn sẽ
là một người hoàn toàn khác, trưởng thành hơn rất nhiều, thông thái hơn rất nhiều, thành
công hơn rất nhiều, và hạnh phúc hơn rất nhiều.
Nhưng các bạn phải có lòng tin và kỷ luật…
© copyright 2013
Trần Đình Hoành
Permitted for non-commercial use
www.dotchuoinon.com
http://dotchuoinon.com/2013/10/03/cong-phu-thuong-thua/#more-105428
Duc-Long, Le (2011)
Company
LOGO
e-Learning in the Future
e-Learning phát triển ở tương lai sẽ như thế nào?
Làm sao để dạy học trực tuyến hiệu quả và hấp dẫn?
Chuyên đề – e-Learning trong trường phổ thông
09/2013
15
Duc-Long, Le (2011)
Learner
System
Trích nguồn [42]
Hướng phát triển tương lai của e-Learning
Tính sư phạm ?
Sự thích nghi ?
Trích nguồn (Chew, 2007)
…
-Gắn kết tính sư phạm trong thiết
kế nội dung và hoạt động học tập.
-Tính thích nghi của dịch vụ cung
cấp từ hệ thống đối với người học.
[20][21][42][93]
e-Learning – đào tạo điện tử, việc sử dụng ICT có chủ đích để nâng cao và/hoặc
hỗ trợ việc dạy - học [[[42][53][65]
Chew, L. K. et al. (2007), The role of open source software, open standard, open content, and e-Learning standard in e-Learning. In Section
4, e-Learning Journal, ITSC – Synthesis 07, Retrieved from http://www.itsc.org.sg/pdf/synthesis07/Four_eLearning.pdf
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
16
Duc-Long, Le (2011)
Link: https://www.smartsparrow.com/adaptive-elearning/
There are three guiding principles that are crucial to delivering revolutionary online learning and teaching experiences:
A better way to teach online…
Khuyến khích học
thông qua ‘hành’
Trao quyền cho giáo viên
Nội dung thông minh
Phản hồi thích nghi, và
Cách học ‘cá nhân hóa’
17
Duc-Long, Le (2011)
e-Learning systems và
Intelligent Tutoring Systems (ITSs)
 Các hệ học (e-Learning systems)
– Các LMS/LCMS: BlackCT, SharePointLMS, Moodle, Atutor, Sakai
 Cung cấp đồng nhất về tài liệu và dịch vụ với mọi người học
 Một kiểu dạy học dành cho mọi người - “one size fits all”
 Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong giáo dục (Beck et al. 1996)
 Quan tâm cá nhân hóa đối với người học và việc cung cấp nội dung dạy
học.
 Phát triển lĩnh vực AI-Edu (Adaptive Intelligent Educational Systems)
 Dạy học cá nhân hóa - “one-to-one instruction”
 Sử dụng hồ sơ đặc trưng người dùng (user profile)  ‘so khớp’ giữa profile và
documents
– ITS /Adaptive e-Learning System (Brooks et al. 2006, Brusilovsky 1994,
Chew 2008))
– AHS/AEHS/ AIWBES (Brusilovsky 2003, 2007)
Brooks, C., Greer, J., Melis, E., Ullrich, C. (2006), Combining ITS and eLearning Technologies: Opportunities and Challeneges. In Proceedings of the 8th International
Conference on Intelligent Tutoring Systems (ITS), Taiwan.
Brusilovsky, P.. The Construction and Aplication of Student Models in Intelligent Tutoring Systems. Journal of Computer and System Sciences Internatinal, Vol.32, no. 1, pp 70-
89 (1994)
Brusilovsky, P., Peylo, C.. Adaptive and Intelligent Web-based Educational Systems. International Journal of Artificial Intelligent in Education 13, pp. 156 - 169 (2003)
Brusilovsky, P., Kobsa, A., Nejdl, W.(Eds), (2007), The Adaptive Web, Methods and Strategies of Web Personalization, Springer
Lim Kin Chew (2008), SCORM 2004 3rd Edition Specification and Intelligent Tutoring System. In Synthesis Journal 2008, availlable at
http://www.itsc.org.sg/index.php?option=com_content&view=article&id=67&Itemid=83
18
Duc-Long, Le (2011)
ITS - Intelligent Tutoring System
(Trích từ Beck et al. 1996)
ITS cung cấp sự linh hoạt
trong việc trình bày tài liệu
học tập và một khả năng lớn
để đáp ứng nhu cầu cá nhân
của người học. Các tutor (hệ
thống) này đạt được ‘sự
thông minh’ bởi việc thể hiện
những quyết định sư phạm
‘làm thế nào để dạy tốt’ với
thông tin đặc trưng có sẵn
của người học. (Beck et al.
1996)
Tri thức chuyên gia
Mô hình chuyên gia
Mô hình người học Mô hình sư phạm
Mô hình giao tiếp
 Student Model: lưu trữ thông tin về hồ sơ đặc trưng người học (user profile) để phân biệt được người
học này với người học kia (learning scenario)
 Pedagogical Module: thành phần cung cấp mô hình của quy trình dạy học hay chiến lược sư phạm cho
toàn hệ thống
 Domain Knowledge và Expert Model: thành phần chứa tri thức dạy học và kịch bản dạy học (teaching
scenario, giúp so sánh với learning scenario để trợ giúp và hướng dẫn)
 Communication Model: phần giao tiếp với người học, bao gồm giao diện, hộp thoại hệ thống.
Joseph Beck, Mia Stern, and Erik Haugsjaa (1996), Applications of AI in Education. In ACM Crossroads Student Magazine . Last Modified:
Tuesday, 23-Jan-01 15:19:13, Location: www.acm.org/crossroads/xrds3-1/aied.htm
Brooks, C., Greer, J., Melis, E., Ullrich, C. (2006), Combining ITS and eLearning Technologies: Opportunities and Challeneges. In Proceedings of
the 8th International Conference on Intelligent Tutoring Systems (ITS), Taiwan.
Brusilovsky, P.. The Construction and Aplication of Student Models in Intelligent Tutoring Systems. Journal of Computer and System Sciences
Internatinal, Vol.32, no. 1, pp 70-89 (1994)
19
Duc-Long, Le (2011)
Toward Next-Generation, Intelligent Tutors: Adding Natural
Handwriting Input
July-September 2008 (vol. 15 no. 3) pp. 64-68
Lisa Anthony, Carnegie Mellon University
Jie Yang, Carnegie Mellon University
Kenneth R. Koedinger, Carnegie Mellon University
Toward Next-Generation, Intelligent Tutors: Adding Natural Handwriting Input
Abstract: This article explores handwriting recognition-based interfaces in intelligent tutoring systems for students learning
algebra equations.
20
Duc-Long, Le (2011)
Improving students’ help-seeking skills using etacognitive feedback in an intelligent
tutoring system
Ido Rolla,*, Vincent Alevenb, Bruce M. McLarenb, Kenneth R. Koedingerb
a Carl Wieman Science Education Initiative, University of British Columbia, 6224 Agricultural Road,Vancouver, British Columbia V6T 1R9, Canada
b Human Computer Interaction Institute, Carnegie Mellon University, 5000 Forbes Avenue, Pittsburgh PA 15213, USA
21
Duc-Long, Le (2011)
INSTANT ADAPTIVE FEEDBACK
ADAPTIVE LEARNING PATHS
ADAPTING CONTENT
Link: https://www.smartsparrow.com/adaptive-elearning/
The origin of Adaptive eLearning: research in Intelligent Tutoring Systems
and Educational Data Mining
Duc-Long, Le (2011)
Company
LOGO
Học kết hợp (blended-learning)
Một mô hình học tập hiệu quả với ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam
Chuyên đề – e-Learning trong trường phổ thông
09/2013
23
Duc-Long, Le (2011)
Chương 2: Học kết hợp (blended-learning): một mô hình học tập hiệu quả phù hợp với ngữ cảnh dạy
học ở Việt Nam
Nội dung trọng tâm
• Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến
• Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam và điều kiện thực tế của dạy học ở trường phổ thông
• Mô hình học kết hợp áp dụng trong ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam
• Các vấn đề cần quan tâm trong việc xây dựng chiến lược sư phạm đối với một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Nội dung tự nghiên cứu
• Các mô hình triển khai e-Learning – mô hình học kết hợp có những ưu điểm gì để áp dụng cho ngữ cảnh dạy và
học ở Việt Nam
• Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam: những thuận lợi và hạn chế
• Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến
• Mô hình sư phạm cho dạy học trực tuyến ở nhiều góc nhìn khác nhau
Viết báo cáo hoàn chỉnh nhóm – dưới dạng văn bản (.doc/.docx)
Bài tập - Thảo luận – thực hành
1. Khảo sát ngữ cảnh dạy-học ở Việt Nam và ở trường PT cụ thể?
a) Các điều kiện và tình hình phát triển e-Learning ở Việt Nam
b) Các điều kiện và tình hình phát triển việc ứng dụng công nghệ vào trong dạy học ở Việt Nam
c) Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người Việt Nam
d) Ngữ cảnh dạy học đại học, ngữ cảnh dạy học ở trường phổ thông
e) Xác định nhu cầu của người học trong ngữ cảnh cụ thể
2. Mô hình học kết hợp áp dụng cho ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam – cụ thể ở môi trường giả định áp dụng là
như thế nào?
3. Xác định mô hình sư phạm hay chiến lược sư phạm (pedagogical strategy) cho môi trường giả định áp dụng
là gì?
4. Chuẩn bị môi trường cài đặt và thử nghiệm như thế nào?
Viết báo cáo cá nhân – dưới dạng văn bản tay (giấy) – tối thiểu 8 trang A4 – nộp trực tiếp hàng tuần
Viết báo cáo hoàn chỉnh nhóm – dưới dạng văn bản (.doc/.docx)
Lưu trữ file doc, pdf: Chude02-<Tên nhóm>.doc; Chude02-<tên nhóm>.pdf
Các vấn đề chính.
24
Duc-Long, Le (2011)
Nên xây dựng và phát triển 1 VLE ?
 Nhu cầu và khả năng áp dụng đối với đơn vị
là gì?
 Nên lựa chọn và áp dụng hình thức nào?
 Mức độ của hệ thống như thế nào?
 Phạm vi và đối tượng sử dụng?
 Cần xét đến những hạn chế gì đối với hình
thức học mới này (e-Learning)?
 Đặc trưng về văn hoá-con người VN với hình
thức học mới này có hạn chế gì?
Ngöõ caûnh daïy vaø hoïc ôû Vieät Nam –
vaø vaán ñeà öùng duïng coâng ngheä thoâng tin trong daïy hoïc ntn ?
- Điều kiện về con người?
- Điều kiện về cơ sở vật chất, điều kiện học tập?
- Điều kiện về chương trình, chuẩn mực, chính sách?
25
Duc-Long, Le (2011)
Thực hiện Quyết định số 420/QĐ-TTg ngày 31/03/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 470/QĐ-
BTTTT ngày 7/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Từ 01/6/2010, trên phạm vi cả nước
đã tiến hành điều tra thống kê về hiện trạng phổ cập dịch vụ điện thoại, Internet và nghe nhìn
http://thongke2010.mic.gov.vn/Default.aspx?tabid=36
26
Duc-Long, Le (2011)
http://thongke2010.mic.gov.vn/Default.aspx?tabid=36
Kết quả thống kê …
http://dantri.com.vn/c36/s20-526702/cong-bo-dieu-tra-lon-nhat-
ve-dich-vu-dien-thoai-internet-va-nghe-nhin.htm
Theo Báo Dân Trí - Thứ Tư, 12/10/2011
27
Duc-Long, Le (2011)
Hiện trạng dạy học đại học Việt Nam
Sự kém hiệu quả về công tác giảng dạy và học tập ở bậc đại học, sự lạc hậu
và thiếu thực tế của chương trình đào tạo và các môn học, không xác định
đúng đắn được chuẩn đầu ra của sinh viên tốt nghiệp và đánh giá hiệu quả
đào tạo của trường, thiếu các kĩ năng nghiên cứu và thực hành hiện đại đối
với giảng viên, thiếu các kĩ năng nghề nghiệp và kĩ năng mềm đối với sinh
viên, … Từ đó dẫn đến các số liệu thống kê đáng lo ngại:
- Hơn 50% SV không thật tự tin vào các năng lực/ khả năng học của mình.
- Hơn 40% SV cho rằng mình không có năng lực tự học;
- Gần 70% SV cho rằng mình không có năng lực tự nghiên cứu;
- Gần 55% SV cho rằng mình không thực sự hứng thú học tập. (Nguyen C.K., 2008)
Điều kiện học tập và quá trình lịch sử học tập chênh lệch ở các vùng/miền
Hệ thống giáo dục phổ thông chưa khai thác và sử dụng hiệu quả công cụ
ICT trong việc học tập
Văn hóa truyền thống Á đông: xem nặng hình thức hơn là chất lượng thật sự.
Thực trạng việc dạy và học đại học ở Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế được dẫn chứng qua
những bài báo, báo cáo phân tích và nghiên cứu trong nước và ngoài nước như của Nguyen
C.K.(2008), Giang Bach (2008), Truong Yen (2010), Tra My (2008), Stephen et al (2006),
Thomas & Ben (2008)
28
Duc-Long, Le (2011)
Việc dạy và học ở đại học …
1. Phương pháp giảng dạy không hiệu quả, quá phụ thuộc vào các bài thuyết trình và ít sử
dụng các kỹ năng học tích cực  ít sự tương tác giữa sinh viên và giảng viên trong và ngoài
lớp học.
2. Quá nhấn mạnh vào ghi nhớ kiến thức (theo kiểu thuộc lòng) mà không nhấn mạnh vào
việc học khái niệm hoặc học ở cấp độ cao (như phân tích và tổng hợp)  học hời hợt thay vì
học chuyên sâu.
3. Sinh viên học một cách thụ động (nghe trình bày, ghi chép, nhớ lại thông tin đã học).
4. Đa số sĩ số ở các lớp đại học quá đông.
5. Quá nhiều sinh viên không đến lớp.
6. Sinh viên mất quá nhiều thời gian học ở lớp mỗi ngày và học quá nhiều môn trong một học
kỳ mà không có thời gian để tiếp thu tài liệu (không có học và hiểu sâu).
7. Sau giờ học, hầu hết sinh viên đi làm thêm, do đó họ không có thời gian để làm bài tập có
thể được cho về nhà làm.
8. Thiếu hiểu biết về sự khác biệt giữa giáo dục (sự chuẩn bị chung cho việc học cá nhân và
nghề nghiệp lâu dài) và đào tạo (sự chuẩn bị cụ thể để hoàn tất công việc).
9. Thiếu nhấn mạnh đến sự phát triển các kỹ năng thông thường và nghề nghiệp (làm việc
nhóm, khả năng giao tiếp hoặc viết, phương pháp GQVĐ, sáng kiến, học lâu dài, …)
Vietnam Education Foundation (VEF), presented to the Vietnam Education Foundation by the Site Visit Team of the National
Academies of the United States: Observations on undergraduate education in computer science, electrical
engineering, and physics at select universities in Vietnam,
http://home.vef.gov/download/Report_on_Undergrad_Educ_E.pdf (2006)
29
Duc-Long, Le (2011)
10. Thiếu hiểu biết về mối tương quan giữa việc sử dụng phương pháp dạy hiện tại với chất
lượng và mức độ tiếp thu của sinh viên.
11. Thiếu sự chuẩn bị cho các giảng viên trong các lĩnh vực:
a. Phương pháp sư phạm (phương pháp DH, tài liệu giảng dạy và học tập);
b. Thiết kế và phát triển giảng dạy nhằm hướng đến cải tiến các môn học và chương
trình đào tạo;
c. Phát triển chuyên môn nghiệp vụ (đào tạo sau đại học).
12. Không có nhiều nguồn tài liệu viết hoặc nguồn tài liệu điện tử (cũng như các cán bộ hỗ
trợ chuyên nghiệp) để giúp đào tạo các phương pháp giảng dạy và học tập mới nhất.
13. Sách, tài liệu thuyết giảng, phần mềm lạc hậu.
14. Trang thiết bị phòng học nghèo nàn (ồn, không tiện nghi), trang thiết bị phòng thí nghiệm
và thiết bị để phục vụ công tác giảng dạy và nghiên cứu không tương xứng hoặc không có.
15. Trang thiết bị thư viện và các nguồn lực không phù hợp (không gian, sách báo, tạp chí
chuyên ngành dưới dạng ấn phẩm và điện tử, Internet băng thông rộng, máy vi tính).
16. Thiếu tôn trọng tài sản trí tuệ thể hiện rõ đối với các ấn phẩm tài liệu và phần mềm.
Vietnam Education Foundation (VEF), presented to the Vietnam Education Foundation by the Site Visit Team of the National
Academies of the United States: Observations on undergraduate education in computer science, electrical
engineering, and physics at select universities in Vietnam,
http://home.vef.gov/download/Report_on_Undergrad_Educ_E.pdf (2006)
Việc dạy và học ở đại học …
30
Duc-Long, Le (2011)
Chương trình đào tạo …
1. Chương trình đào tạo đại học yêu cầu quá nhiều môn học (6-8) và số tín chỉ
(khoảng 25) trong một học kỳ  kết quả là sinh viên không có kiến thức sâu.
2. Thường không có sự liên kết giữa các môn học có liên quan. Ngoài ra trình tự
sắp xếp chưa rõ trong toàn bộ chương trình đào tạo đại học.
3. Nhiều môn học trong chương trình đào tạo không liên quan đến ngành học và
chuyên ngành.
4. Nội dung của từng môn học và toàn bộ chương trình đào tạo lạc hậu và không
ngang tầm với các trường đại học thế giới (nhấn mạnh vào kỹ năng và lý thuyết).
5. Các ứng dụng thực tiễn tập trung vào các bài tập mức độ thấp (lập trình và giải
bài tập), hơn là các khả năng tư duy như phân tích, tổng hợp, đánh giá và GQVĐ.
6. Có sự mất cân đối giữa các môn học lý thuyết và các môn học thực hành.
7. Các chương trình đào tạo đại học chưa trang bị đủ về tiếng Anh (viết, đọc,
nghe, nói)  rất quan trọng trong giai đoạn hiện nay.
8. Thiếu sự chuẩn bị cho các kỹ năng thông thường và nghề nghiệp như giao tiếp
nói và viết, kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm, GQVĐ, quản lý dự án, tư duy phê
phán, và sự tự tin.
9. Sinh viên không có cơ hội thường xuyên đánh giá các môn học và toàn bộ
chương trình đào tạo có liên quan đến kết quả học tập đã đạt được.
Vietnam Education Foundation (VEF), presented to the Vietnam Education Foundation by the Site Visit Team of the National
Academies of the United States: Observations on undergraduate education in computer science, electrical engineering, and
physics at select universities in Vietnam, http://home.vef.gov/download/Report_on_Undergrad_Educ_E.pdf (2006)
31
Duc-Long, Le (2011)
Kết quả thử nghiệm với hệ thống ACeLS cũng cho thấy
các số liệu như sau:
- Tập trung ở hoạt động xem và download các tài liệu
(chiếm 95%);
- Tập trung ở một số hoạt động phổ biến như: diễn đàn
(forum) và nhật kí (blog/journal) (chiếm 70%);
- Tập trung ở đầu khóa học (chiếm 90%) và càng về cuối
khóa học thì càng thưa thớt (khoảng 5%);
- Đa số sinh viên tham gia hệ thống chỉ vì yêu cầu đánh
giá của giáo viên ở cuối khóa học (chiếm 80%); và
- Còn một số đông sinh viên vẫn cho rằng học với hệ
thống trực tuyến là không có hứng thú, hoặc không mang
lại lợi ích rõ ràng (chiếm 40%).
Khảo sát với hệ thống thử nghiệm…
Xác định đối tượng người học…
32
Duc-Long, Le (2011)
Qua phân tích hiện trạng ở trên, một số nhu cầu của người
học được nhận biết như sau (sinh viên đại học/cao đẳng):
- Cần được cung cấp đầy đủ các tài liệu và tài nguyên học
tập;
- Cần có sự hướng dẫn chi tiết và rõ ràng với các hoạt
động học tập;
- Cần có tiêu chí cụ thể về cách đánh giá, hình thức kiểm
tra/đánh giá;
- Cần có sự theo dõi và giám sát thường xuyên và phản hồi
nhanh từ giáo viên;
- Cần thông tin thường xuyên về quá trình học tập, về các
hoạt động trực tuyến; và
- Mong muốn có sự cạnh tranh của cá nhân với nhóm, hay
cộng đồng lớp học.
33
Duc-Long, Le (2010)
Đặt vấn đề …
Education and
Training
Administrators
Teachers
/Instructors
Đứng trên vai trò và góc nhìn của mình, làm thế nào
để cải tiến trong dạy học (ở bậc đại học) hiện nay ?
Daïy hoïc laø moät “ngheä thuaät” –
luoân luoân ñoøi hoûi söï saùng taïo vaø bieán hoaù cuûa ngöôøi thaày
-Nắm vững chuyên môn, nhiều kinh
nghiệm dạy học, có khả năng sư phạm.
- Nắm vững chi tiết, nội dung học
phần/môn học đang giảng dạy.
- Không biết về viễn cảnh giáo dục đại
học, không nắm về tổng quan chương
trình đào tạo.
- Có tầm nhìn tổng quát, biết được
mục tiêu đào tạo và sự liên hệ của
các học phần/môn học.
- Không cần và không thể biết chi tiết,
nội dung của từng học phần/môn học.
34
Duc-Long, Le (2011)
Dạy học truyền thống + Dạy học trực tuyến
Title
Lớp học (face to face)
Tài liệu học tập + khả năng sư
phạm của thầy
Title
PC và Internet
Tài nguyên học tập + các hoạt
động
Kết hợp giữa DH truyền thống và DH qua
mạng  Mô hình hỗ trợ học tập qua mạng
Mô hình hỗ trợ học tập
Learner
Instructor
Group
Materials
 Tính thích nghi cá nhân
 Tính tiện dụng (ergonomics)
Blended-learning environment
Dạy học truyền thống
(Traditional Learning)
Dạy học qua mạng
(CBT/WBT)
 Kênh thông tin mới
 Tăng tính tích cực trong học tập
của người học
 Vì nhu cầu và lợi ích của người
học trong thời đại mới
36
Duc-Long, Le (2011)
Góc nhìn của nhà quản lý GDục
Curiculum Syllabus
- Mục tiêu đào tạo ?
- Chương trình khung ?
- Phân phối chương trình ?
- Phân công giảng dạy ?
- Công cụ triển khai
- Công cụ hỗ trợ
- Các yêu cầu
 nhất quán và có định
hướng đào tạo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM
280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM
ĐT: (08).8352020 - 8352021 Fax: (84-8).8398946
---------
KHOA TOÁN – TIN
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
DÀNH CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH SƯ PHẠM TIN
1. Tên học phần: CƠ SỞ DỮ LIỆU
2. Số đơn vị học trình: 5
3. Trình độ: Sinh viên ngành SP TIN (năm thứ ba)
4. Phân bổ thời gian:
- Lý thuyết: 60 tiết (4 đvht)
- Thực hành SP: 30 tiết (1đvht)
5. Điều kiện tiên quyết:
- Môn tiên quyết: CTDL1, CTDL2
- Môn bổ trợ: Lập trình trên Windows, Lập trình Ứng dụng Quản lí
6. Mục tiêu của học phần:
- Môn học này nhằm cung cấp cho các sinh viên các kiến thức cơ bản để khai thác hiệu quả một cơ sở dữ
liệu quan hệ.
- Đây là một giáo trình cơ sở mà mục đích chính cung cấp cho sinh viên kiến thức căn bản về lĩnh vực cơ sở
dữ liệu và giúp sinh viên biết cách khai thác cơ sở dữ liệu.
- Với yêu cầu đặt ra của môn học Cơ sở Dữ liệu là tìm hiểu các vấn đề nền tảng liên quan đến cơ sở dữ liệu
quan hệ và vận dụng kiến thức này để cài đặt và khai thác hiệu quả một cơ sở dữ liệu quan hệ, giáo trình
này sẽ cung cấp các kiến thức cần thiết để:
1. Diễn đạt các yêu cầu thông tin của ứng dụng ở mức quan niệm;
2. Biên dịch những yêu cầu này trên quan điểm thiết kế một cơ sở dữ liệu quan hệ;
3. Cài đặt cơ sở dữ liệu xuống một hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
4. Sử dụng cơ sở dữ liệu thông qua các ngôn ngữ cơ sở dữ liệu khác nhau do hệ quản trị cơ sở dữ
liệu hỗ trợ.
- Sinh viên sẽ được thực tập với một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến như MS Access, MS SQL –Server,
Oracle.
7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
- Nội dung học phần gồm 8 chương, trọng tâm ở chương 3, 4, 5, 6
8. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Tham gia giờ học lý thuyết và thực hành, thực hiện đồ án môn học
9. Tài liệu học tập:
Giáo trình biên soạn:
- Giáo trình CSDL và các bài giảng điện tử của giảng viên
Tài liệu tham khảo :
1. Jeffrey D. Ullman. Principles of Database and Knowledge Base Systems;
Computer science Press,1988.
2. C.J. Date. An Introduction to Database Systems;
Addison-Wesley Publishing Company,1995.
3. Jeffrey D. Ullman. A First Course in Database System Systems;
New Jersey Prentice Hall,1997.
4. David Maier. The theory of Relational Databases;
Computer science Press,1983.
5. Nguyễn An Tế. Giáo trình Nhập môn Cơ Sở Dữ Liệu;
Khoa CNTT, ĐH KHTN, 1996
6. Bùi Minh Từ Diễm. Bài giảng Nhập môn Cơ Sở Dữ Liệu;
Khoa CNTT, ĐH KHTN, 2002
7. Nguyễn Đăng Tỵ, Đỗ Phúc. Giáo trình Cơ Sở Dữ Liệu;
Đại Học Quốc Gia Tp.HCM, 2005
10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
- Thực hành và đồ án môn học: 30%
- Lý thuyết: 70%
11. Thang điểm: 10
12. Nội dung chi tiết học phần:
(Chương trình đào tạo) (Đề cương môn học)
37
Duc-Long, Le (2011)
To Teachers/Instructors To Students/Learners
Handouts
Lecture Notes
References
Ultilities
Lecture Notes
Các nội dung bài giảng tại
lớp (bài trình bày
Multimedia) theo từng
tuần  ngắn gọn, súc tích
Các nội dung bài giảng (bài trình bày Multimedia) theo từng tuần
Các nội dung yêu cầu bài tập ở nhà, hướng dẫn giải quyết vấn đề
Giáo trình biên soạn, books, e-bookes, URL, …
Phần mềm và công cụ hỗ trợ
Transfer to students
via Internet
Góc nhìn của nhà sư phạm (GV)
38
Duc-Long, Le (2011)
Kênh hoạt động tại lớp (1)
In Classroom
Diễn giảng/thuyết trình + trực quan (nghe – nhìn)
Hoạt động thảo luận (sau mỗi chủ đề/45p giảng)
Làm bài tập tại lớp (toàn bộ)
Làm bài tập trên bảng (cá nhân)
Phát vấn bằng các câu hỏi dạng nâng cao
Nội dung cô đọng, súc tích  trình bày những khái niệm, nguyên lý
- Bảng phấn/viết
- Overhead
- Projector
- PC, laptop
HƯỚNG DẪN SINH VIÊN: QUA MỖI NỘI DUNG HỌC CẦN LĨNH HỘI
NHỮNG KIẾN THỨC NÀO ? KĨ NĂNG GÌ ? PHẢI TỰ NGHIÊN CỨU GÌ ?
Viết ngắn bằng các nội dung tự nghiên cứu
39
Duc-Long, Le (2011)
Kênh thông tin trên mạng (2)
Each course
Given Class
Handouts
Lecture Notes
References
Ultilities
Common Data
Private Data
Course Plan
Requirements
Chung cho
toàn bộ các lớp
Riêng cho từng
lớp
Final Preview
Duc-Long, Le (2011)
Company
LOGO
Active-Collaborative e-Learning Framework - ACeLF
[Long Le D. et al. (2010, 2013)]
Một mô hình đề xuất
40
Duc-Long, Le (2011)
41
Duc-Long, Le (2011)
MOODLE
BLACKCT
Online learning (e-Learning)
e-Learning courses
face-to-face learning
Traditional courses
Traditional learning & e-Learning
 Online learning is more effective than face-to-face learning;
 Online learning combined with some face-to-face learning
(blended/hybrid learning) is the most effective;
 Face-to-face learning alone is the least effective method
among the three types studied. (Means et al. 2009)
Technology-enhanced Learning: supporting learning in 21st century.
 All in terms of “Web is things”, or “Internet is things”…
Technology is not enough to make successful e-Learning!
42
Duc-Long, Le (2011)
Các vấn đề còn tồn tại …
 Literature on use of Instructional Design for e-Learning
 Referred to the systematic approach, and using ISD model
 End result: efficient and effective instruction (pedagogical strategy),
regardless of who are teaching. (Kanuka 2006)
• Almost “one size fits all”
 Pedagogical strategy is effective – but it is not sure of engaging
(Broderich 2001).
 Need of existing a learning environment that is effective and engaging.
 Blended Model
 Knowledge  Pedagogy  Technology - TPCK model - (Koehler et al. 2007)
 Media  communications  learning psychology (Luskin 2010)
 Crossing of boundaries between inside and outside the classroom, games
and tools for learning, and the amateur and the expert (Patrick et al 2010)
Instructional Design: past and present
43
Duc-Long, Le (2010)
Giải pháp đề xuất
Trình bày trong các công trình [CT3], [CT5], [CT6] của luận án Tiến sĩ , tác giả Lê Đức Long (2013).
Bài toán xây dựng một hệ e-Learning mới
Cơ sở hiện thực: Đề xuất một chiến lược sư phạm với ba nhóm hoạt
động học tập chính: tự học, học nhóm, và học cộng tác.
Hướng tiếp cận
-Xây dựng một hệ nền lý
thuyết để làm cơ sở cho
việc xây dựng các hệ
học.
-Áp dụng mô hình học
kết hợp trên các hoạt
động học tập.
44
Duc-Long, Le (2011)
Sơ đồ tổng quát cách tiếp cận
Hệ nền học tương tác tích cực
Active Collaborative e-Learning Framework (ACeLF)
Điểm khác biệt với các hệ nền khác
Cơ sở lý thuyết và phương pháp luận (1)
45
Duc-Long, Le (2011)
Cơ sở lý thuyết – các lý thuyết dạy học
 Nhóm lý thuyết khách quan - Objectivist: Behaviorist (B.F.Skinner),
Cognitive-Behavioral Theory (R.Gagné), System approach -
Instructional Design model .
 Nhóm lý thuyết kiến tạo - Constructivist : Social Activism (J. Dewey),
Scaffolding theory (L.S. Vygotsky). (Roblyer & Doering 2010)
Phương pháp luận
 Môi trường dạy học kết hợp (blended-learning)
(Wang et al. 2010)
 Mô hình TPCK – Technological Pedagogical
Content Knowledge (Mishra & Koehler 2006)
 Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam
46
Duc-Long, Le (2010)
F. L. Wang et al (2010). Handbook of Research on Hybrid Learning Models: Advanced Tools, Technologies,and
Applications. InformatIon scIence reference, NY.
Học kết hợp (blended-learning) là gì?
47
Duc-Long, Le (2011)
F. L. Wang et al (2010). Handbook of Research on Hybrid Learning Models: Advanced Tools, Technologies,and
Applications. InformatIon scIence reference, NY.
The summary for face-to-face settings and
technology in blended learning
48
Duc-Long, Le (2011)
F. L. Wang et al (2010). Handbook of Research on Hybrid Learning Models: Advanced Tools, Technologies,and
Applications. InformatIon scIence reference, NY.
Nhắc lại sự khác biệt ở góc độ khác …
49
Duc-Long, Le (2011)
Chiến lược sư phạm của hệ thống
50
Duc-Long, Le (2011)
Thử nghiệm một số trong thực tế tại các
học phần/môn học (tỉ lệ 3:7)
Hoạt động học: 1 – 2/3 – nghĩa là, tỉ lệ học cộng tác (1), nhóm và tự học (2/3)
Cài đặt trong thực tế với ACeLS
Kiến trúc tổng quát ACeLF (2)
51
Duc-Long, Le (2010)
Bao gồm 4 module cơ bản: nội dung tri thức (KG/Sub-KG), nội dung dạy học (e-
Course và tài nguyên), hoạt động học tập, và thành phần tư vấn & giám sát
52
Duc-Long, Le (2011)
Mô hình hoạt động
hệ thống (3)
Tutor (hệ thống)
Giáo viên/học viên
53
Duc-Long, Le (2011)
Màn hình ACeLS thử nghiệm – phiên bản 1 (Moodle 1.9)
http://2learner.edu.vn/ACeLS
54
Duc-Long, Le (2011)
Màn hình ACeLS thử nghiệm – phiên bản 1 (Moodle 1.9)
http://2learner.edu.vn/ACeLS
55
Duc-Long, Le (2011)
Màn hình ACeLS thử nghiệm – phiên bản 1 (Moodle 1.9)
http://2learner.edu.vn/ACeLS
56
Duc-Long, Le (2011)
Nhận xét: học phần được áp dụng theo đúng mô hình hoạt động học tập của ACeLF, với tỉ lệ thời gian
học trên lớp là 30% và 70% tự học với hệ thống, đồng thời giáo viên thường xuyên theo dõi và giám sát
để hỗ trợ hoạt động học tập trong hệ thống, nên hiệu quả của việc học tập thể hiện rõ rệt qua sự tham gia
trong hệ thống.
Đánh giá hệ thống đã thử nghiệm
http://2learner.edu.vn/ACeLS
57
Duc-Long, Le (2011)
Màn hình ACeLS thử nghiệm – phiên bản 2 (Moodle 2.0.10)
http://2learner.edu.vn/ACeLS2
58
Duc-Long, Le (2011)
Phân hệ tư vấn thông tin cho người học (adaptive feedback)
http://2learner.edu.vn/ACeLS2
59
Duc-Long, Le (2011)
(1)
(2) Thông tin tư vấn
Thông tin KQHT
(3)
Thông tin cảnh báo(4)
Profile rút gọn
Bấm vào đây để
mở/đóng thông tin
tư vấn khóa học
Biểu đồ thống kê
KQHT định kỳ
(5)
Phân hệ tư vấn thông tin cho người học (adaptive feedback)
http://2learner.edu.vn/ACeLS2
60
Duc-Long, Le (2011)
Số liệu tổng quát
Hoạt động cá nhân
Hoạt động nhóm
Hoạt động cộng đồng
Sơ đồ thống kê hoạt
động theo định kì
Bấm vào đây để mở/tắt chi
tiết khóa học
Phân hệ tư vấn thông tin cho người học (adaptive feedback)
http://2learner.edu.vn/ACeLS2
61
Duc-Long, Le (2011)
Phân hệ giám sát và phản hồi thông tin cho người học (adaptive feedback)
http://2learner.edu.vn/ACeLS2
62
Duc-Long, Le (2011)
Yêu cầu thực hiện sau chủ đề 02
Duc-Long, Le (2011)
Company
LOGO
Kết thúc buổi 2 …
64
Duc-Long, Le (2011)
Learning Theories for Technology Integration
Learning is
constructed
knowledge
Students
should be able
to generate
their own
knowledge
Constructivist
Learning Theories
Objectivist
Learning Theories
Learning is
transmitted
knowledge
Teaching should
be teacher-
directed,
systematic, &
structured
Constructivist
approaches are
too inefficient,
unstructured, &
unsystematic
Direct
instruction
is too
ridged &
teacher-
centered
Social Activism Theory (Dewey)
Scaffoding Theory (Vygotsky)
Child Development Theory (Piaget)
Discovery Learning (Bruner), Multi Intelligences Theories (Gardner)
Behaviorist Theory (Skinner)
Information-Processing Theory (Atkinson&Shiffrin)
Cognitive-Behavioral Theory (Gagné)
Systems Theory and Systematic Instructional Design
(Roblyer&Doering, 2010)
Hai quan điểm ???
65
Duc-Long, Le (2011)
Integration Strategies
Constructivist Learning
Theories
Objectivist Learning
Theories
Constructivist Models
• Fosters Creativity
• Fosters Inductive Thinking & Problem Solving
• Fosters Metacognition
• Increases transfer of knowledge to problem
solving
• Fosters group cooperation
• Allows for multiple & distributed intelligences
Directed Models
• Provides Skill Remediation
• Provides Mastery & Fluency
• Provides Systematic Self-instruction
(Roblyer&Doering, 2010)
(Roblyer&Doering, 2010)
66
Duc-Long, Le (2011)
Directed Instruction
Characteristics
• Focus on teaching sequences
based on prerequisite skills
• Clear objectives with matching
test items
• Stresses individualized work
• Emphasizes traditional teaching
& assessment methods
Criticism
• Students Cannot Do Problem Solving
• Activities Unmotivating
• Students Cannot Work Cooperatively
Constructivist Learning
Characteristics
• Focuses on learning through posing
problems, answer exploration, and
product development & presentation
• Pursues global goals and specifies
general abilities
• Stresses group over individual work
• Emphasizes alternative learning &
assessment methods
• How to Certify Learned Skills
• Need for Prior Knowledge
• Ability for Students to Choose Effective Instruction
• Which Topics Suit Methods
• Transfer of Skills to Practical Situations
Criticism
Cần lưu ý rằng …
(Roblyer&Doering, 2010)

More Related Content

What's hot

Sang kien kinh nghiem co nguyen thi minh nam hoc 2014 2015
Sang kien kinh nghiem co nguyen thi minh nam hoc 2014 2015Sang kien kinh nghiem co nguyen thi minh nam hoc 2014 2015
Sang kien kinh nghiem co nguyen thi minh nam hoc 2014 2015Đinh Song
 
Skkn co ly nam hoc 2014 2015
Skkn co ly nam hoc 2014 2015Skkn co ly nam hoc 2014 2015
Skkn co ly nam hoc 2014 2015Đinh Song
 
Skkn cô bích đài nh 2014 2015
Skkn cô bích đài nh 2014 2015Skkn cô bích đài nh 2014 2015
Skkn cô bích đài nh 2014 2015Đinh Song
 
Muon minh troi phai biet cach suy nghi khac biet
Muon minh troi phai biet cach suy nghi khac bietMuon minh troi phai biet cach suy nghi khac biet
Muon minh troi phai biet cach suy nghi khac bietHư Danh
 
Biên soạn ebook hóa học hữu 3 bằng phần mềm adobe acrobat 9.0 pro extended
Biên soạn ebook hóa học hữu 3 bằng phần mềm adobe acrobat 9.0 pro extendedBiên soạn ebook hóa học hữu 3 bằng phần mềm adobe acrobat 9.0 pro extended
Biên soạn ebook hóa học hữu 3 bằng phần mềm adobe acrobat 9.0 pro extendedhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Ban Mai School - Profile
Ban Mai School - ProfileBan Mai School - Profile
Ban Mai School - ProfileChiLinh69
 

What's hot (12)

Đề tài: Biện pháp khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên ĐH, HOT
Đề tài: Biện pháp khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên ĐH, HOTĐề tài: Biện pháp khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên ĐH, HOT
Đề tài: Biện pháp khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên ĐH, HOT
 
Luận văn: Tình trạng bỏ học của trẻ em tại tp Đà Nẵng, HAY
Luận văn: Tình trạng bỏ học của trẻ em tại tp Đà Nẵng, HAYLuận văn: Tình trạng bỏ học của trẻ em tại tp Đà Nẵng, HAY
Luận văn: Tình trạng bỏ học của trẻ em tại tp Đà Nẵng, HAY
 
Sang kien kinh nghiem co nguyen thi minh nam hoc 2014 2015
Sang kien kinh nghiem co nguyen thi minh nam hoc 2014 2015Sang kien kinh nghiem co nguyen thi minh nam hoc 2014 2015
Sang kien kinh nghiem co nguyen thi minh nam hoc 2014 2015
 
Skkn co ly nam hoc 2014 2015
Skkn co ly nam hoc 2014 2015Skkn co ly nam hoc 2014 2015
Skkn co ly nam hoc 2014 2015
 
Skkn cô bích đài nh 2014 2015
Skkn cô bích đài nh 2014 2015Skkn cô bích đài nh 2014 2015
Skkn cô bích đài nh 2014 2015
 
Muon minh troi phai biet cach suy nghi khac biet
Muon minh troi phai biet cach suy nghi khac bietMuon minh troi phai biet cach suy nghi khac biet
Muon minh troi phai biet cach suy nghi khac biet
 
Câu hỏi thường gặp du học Úc
Câu hỏi thường gặp du học ÚcCâu hỏi thường gặp du học Úc
Câu hỏi thường gặp du học Úc
 
Biên soạn ebook hóa học hữu 3 bằng phần mềm adobe acrobat 9.0 pro extended
Biên soạn ebook hóa học hữu 3 bằng phần mềm adobe acrobat 9.0 pro extendedBiên soạn ebook hóa học hữu 3 bằng phần mềm adobe acrobat 9.0 pro extended
Biên soạn ebook hóa học hữu 3 bằng phần mềm adobe acrobat 9.0 pro extended
 
Ban Mai School - Profile
Ban Mai School - ProfileBan Mai School - Profile
Ban Mai School - Profile
 
Brochure Trường Anh ngũ WALES 2020
Brochure Trường Anh ngũ WALES 2020 Brochure Trường Anh ngũ WALES 2020
Brochure Trường Anh ngũ WALES 2020
 
Du học Đức
Du học ĐứcDu học Đức
Du học Đức
 
Ivycation catalog
Ivycation catalogIvycation catalog
Ivycation catalog
 

Similar to Lecture02

Bản tin Hoa Sen số 4: Vòng quanh Đại học Hoa Sen
Bản tin Hoa Sen số 4: Vòng quanh Đại học Hoa SenBản tin Hoa Sen số 4: Vòng quanh Đại học Hoa Sen
Bản tin Hoa Sen số 4: Vòng quanh Đại học Hoa SenHoa Sen University
 
Trinh và tú
Trinh và túTrinh và tú
Trinh và tú10b8
 
10 b8 4-35_bt2
10 b8 4-35_bt210 b8 4-35_bt2
10 b8 4-35_bt210b8
 
Bt
BtBt
Bt10b8
 
Bt
BtBt
Bt10b8
 
Phan nguyen hien luong vo tran phong(2)
Phan nguyen hien luong  vo tran phong(2)Phan nguyen hien luong  vo tran phong(2)
Phan nguyen hien luong vo tran phong(2)10b8
 
Cẩm nang dạy con kĩ năng tự học
Cẩm nang dạy con kĩ năng tự học Cẩm nang dạy con kĩ năng tự học
Cẩm nang dạy con kĩ năng tự học Light Moon
 
382688299 cẩm-nang-dạy-kĩ-năng-tự-học-pdf
382688299 cẩm-nang-dạy-kĩ-năng-tự-học-pdf382688299 cẩm-nang-dạy-kĩ-năng-tự-học-pdf
382688299 cẩm-nang-dạy-kĩ-năng-tự-học-pdfThuy Phong
 
Thu gui con gai 14
Thu gui con gai 14Thu gui con gai 14
Thu gui con gai 14Nam Ninh Hà
 
Chude02 nhom04
Chude02 nhom04Chude02 nhom04
Chude02 nhom04Oanh Thúy
 
Ebook Hay nhất về "đời sinh viên" P1
Ebook Hay nhất về "đời sinh viên" P1Ebook Hay nhất về "đời sinh viên" P1
Ebook Hay nhất về "đời sinh viên" P1Đặng Duy Linh
 
Biện pháp quản lý nhằm khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên Trường Đại ...
 Biện pháp quản lý nhằm khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên Trường Đại ... Biện pháp quản lý nhằm khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên Trường Đại ...
Biện pháp quản lý nhằm khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên Trường Đại ...hieu anh
 
Thu gui con gai 15
Thu gui con gai 15Thu gui con gai 15
Thu gui con gai 15Nam Ninh Hà
 

Similar to Lecture02 (20)

Bản tin Hoa Sen số 4: Vòng quanh Đại học Hoa Sen
Bản tin Hoa Sen số 4: Vòng quanh Đại học Hoa SenBản tin Hoa Sen số 4: Vòng quanh Đại học Hoa Sen
Bản tin Hoa Sen số 4: Vòng quanh Đại học Hoa Sen
 
Trinh và tú
Trinh và túTrinh và tú
Trinh và tú
 
10 b8 4-35_bt2
10 b8 4-35_bt210 b8 4-35_bt2
10 b8 4-35_bt2
 
Giao tiếp kinh doanh
Giao tiếp kinh doanhGiao tiếp kinh doanh
Giao tiếp kinh doanh
 
Bt
BtBt
Bt
 
Bt
BtBt
Bt
 
Phan nguyen hien luong vo tran phong(2)
Phan nguyen hien luong  vo tran phong(2)Phan nguyen hien luong  vo tran phong(2)
Phan nguyen hien luong vo tran phong(2)
 
Tam li hoc duong
Tam li hoc duongTam li hoc duong
Tam li hoc duong
 
[YMC] Cẩm nang tiếp sức mùa thi 2013
[YMC] Cẩm nang tiếp sức mùa thi 2013[YMC] Cẩm nang tiếp sức mùa thi 2013
[YMC] Cẩm nang tiếp sức mùa thi 2013
 
Cẩm nang dạy con kĩ năng tự học
Cẩm nang dạy con kĩ năng tự học Cẩm nang dạy con kĩ năng tự học
Cẩm nang dạy con kĩ năng tự học
 
382688299 cẩm-nang-dạy-kĩ-năng-tự-học-pdf
382688299 cẩm-nang-dạy-kĩ-năng-tự-học-pdf382688299 cẩm-nang-dạy-kĩ-năng-tự-học-pdf
382688299 cẩm-nang-dạy-kĩ-năng-tự-học-pdf
 
Thu gui con gai 14
Thu gui con gai 14Thu gui con gai 14
Thu gui con gai 14
 
Chude02 nhom04
Chude02 nhom04Chude02 nhom04
Chude02 nhom04
 
Ebook Hay nhất về "đời sinh viên" P1
Ebook Hay nhất về "đời sinh viên" P1Ebook Hay nhất về "đời sinh viên" P1
Ebook Hay nhất về "đời sinh viên" P1
 
Luận văn: Khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên ĐH Hùng Vương
Luận văn: Khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên ĐH Hùng VươngLuận văn: Khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên ĐH Hùng Vương
Luận văn: Khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên ĐH Hùng Vương
 
Biện pháp quản lý nhằm khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên Trường Đại ...
 Biện pháp quản lý nhằm khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên Trường Đại ... Biện pháp quản lý nhằm khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên Trường Đại ...
Biện pháp quản lý nhằm khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên Trường Đại ...
 
Luận văn: khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên trường đại học
Luận văn: khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên trường đại họcLuận văn: khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên trường đại học
Luận văn: khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên trường đại học
 
Bản tin Hoa Sen số 14
Bản tin Hoa Sen số 14Bản tin Hoa Sen số 14
Bản tin Hoa Sen số 14
 
Thu gui con gai 15
Thu gui con gai 15Thu gui con gai 15
Thu gui con gai 15
 
Chuyên đề Hoa Sen 9/2015
Chuyên đề Hoa Sen 9/2015Chuyên đề Hoa Sen 9/2015
Chuyên đề Hoa Sen 9/2015
 

More from Hoa Cỏ May (20)

Baitap dongbo.bdf
Baitap dongbo.bdfBaitap dongbo.bdf
Baitap dongbo.bdf
 
Gt de quy_2
Gt de quy_2Gt de quy_2
Gt de quy_2
 
Gt de quy
Gt de quyGt de quy
Gt de quy
 
Exception 3
Exception 3Exception 3
Exception 3
 
Itp th de02
Itp th de02Itp th de02
Itp th de02
 
Ex chapter 7
Ex chapter 7Ex chapter 7
Ex chapter 7
 
Ex chapter 6
Ex chapter 6Ex chapter 6
Ex chapter 6
 
Ex chapter 5
Ex chapter 5Ex chapter 5
Ex chapter 5
 
Ex chapter 4
Ex chapter 4Ex chapter 4
Ex chapter 4
 
Ex chapter 3
Ex chapter 3Ex chapter 3
Ex chapter 3
 
Ex chapter 2
Ex chapter 2Ex chapter 2
Ex chapter 2
 
86227349 giao-trinh-lap-trinh-c
86227349 giao-trinh-lap-trinh-c86227349 giao-trinh-lap-trinh-c
86227349 giao-trinh-lap-trinh-c
 
Bt word 3
Bt word 3Bt word 3
Bt word 3
 
Bt word 2
Bt word 2Bt word 2
Bt word 2
 
Bt word 1
Bt word 1Bt word 1
Bt word 1
 
Bai tapwindows 2
Bai tapwindows 2Bai tapwindows 2
Bai tapwindows 2
 
Bai tap ppt
Bai tap pptBai tap ppt
Bai tap ppt
 
Tai lieu 02_-_phieu_bai_tap_th07_
Tai lieu 02_-_phieu_bai_tap_th07_Tai lieu 02_-_phieu_bai_tap_th07_
Tai lieu 02_-_phieu_bai_tap_th07_
 
Phan phoi ct tin hoc thpt 2011 2012
Phan phoi ct tin hoc thpt 2011 2012Phan phoi ct tin hoc thpt 2011 2012
Phan phoi ct tin hoc thpt 2011 2012
 
Lecture05
Lecture05Lecture05
Lecture05
 

Lecture02

  • 1. 1 Duc-Long, Le (2011) Information Age Skills •Information literacy •Technology literacy •Visual literacy Những kĩ năng của thời đại số là gì? ‘literacy’- khaû naêng ‘bieát ñoïc’, ‘bieát vieát’
  • 2. Dưới đây là 10 điều nông nổi của giới trẻ đang được chia sẻ rộng rãi trên mạng: 1. Nhuộm tóc lòe loẹt, ăn mặc “thiếu vải”. Lớn lên mới hiểu, muốn có bạn bè đàng hoàng, trước tiên mình phải đàng hoàng đã. 2. Chạy xe máy và phóng nhanh, rú ga. Nhưng vài năm sau, họ lại căm ghét bọn trẻ thích thể hiện như họ ngày ấy. Đơn giản vì càng lớn, ý thức càng cao và họ hiểu rằng, việc làm “anh hùng xa lộ” có thể để lại nhiều hậu quả đáng tiếc. 3. Bỏ học nhiều buổi để đi chơi cùng bạn bè. Để rồi khi bạn bè bắt đầu vui chơi, hưởng thụ, họ lại phải học hành và làm việc vất vả. 4. Có bao nhiêu tiền là xài hết, vì “tuổi trẻ có mấy khi”. Để rồi những lúc ốm đau, bệnh tật, lại phải chạy vạy khắp chốn. Nhìn bạn bè sắm sửa được đủ thứ nhờ tiền tiết kiệm, lại bắt đầu tặc lưỡi: “Giá mà hồi đó biết lo xa hơn”. 5. “Cặp kè” hết người này đến người khác, hời hợt trong tình yêu, thích “nhận lại” chứ không “cho đi”. Lớn lên một chút, bạn bè đều đã có người yêu, bản thân vẫn cô đơn một mình. 6. Không trân trọng sức khỏe của mình. Khi trưởng thành mới nhận ra được “hậu quả” thì đã muộn. 7. Thích “làm quá” lên, một chuyện chẳng có gì cũng buồn cả tuần. Khi họ bước qua tuổi trẻ, họ nhận ra có những nỗi buồn chỉ muốn giấu cho riêng mình. 8. Muốn “hơn thua” với tình địch và hay “dằn mặt” đối thủ.Lớn rồi thì họ lặng lẽ hơn, cạnh tranh một cách công bằng hơn, biết nhường nhịn hơn. 9. Khi yêu thì yêu hết mình, để rồi tình yêu không còn thì đau khổ cùng cực. Lớn lên họ nhận ra rằng, đôi khi tình yêu cần phải lí trí một chút. 10. Chỉ vì lòng đố kị mà đánh mất đi nhiều người bạn tốt. Càng lớn chúng ta càng khó tìm được một người bạn thật sự hiểu mình. http://dantri.com.vn/nhip-song-tre/sot-mang-10-dieu-nong-noi-cua-gioi-tre-724547.htm
  • 3. 3 Duc-Long, Le (2011) Bỏ học vì nợ môn Đa số các tân sinh viên đều từ những vùng quê nghèo lên các thành phố lớn như Hà Nội, TP. HCM, Hải Phòng…để học. Cuộc sống xa nhà lại không có sự quản lý của gia đình dễ dẫn đến tâm lý thoải mái để các bạn tha hồ “thích gì làm đấy”. Nhưng cũng chính từ đây nhiều bạn đã trượt dài bởi sa vào những tệ nạn mà hệ lụy đó là phải bỏ học vì nợ môn không thể trả. Hùng (SV ĐH Mỏ địa chất ) vốn là một sinh viên ngoan ngoãn, học hành chăm chỉ nhưng mới chỉ kết thúc năm thứ nhất cậu đã phải khăn gói về quê. Lý do là từ ngày lên Hà Nội thay vì việc học cậu đã lao vào các trò chơi điện tử, cày đêm đến mức không còn thời gian để ăn và ngủ. Dần dần Hùng trở nên nghiền và gần như lúc nào cũng có mặt tại quán nên bỏ bê việc học ở trường. Đến cuối kì vì nợ quá nhiều môn nên cậu không được đi thi, chán nản Hùng tự ý bỏ học về quê mặc cho bố mẹ cố van nài kiểu gì cũng không được. Cũng như Hùng, trường hợp của T.A - SV ĐH Bách khoa Hà Nội cũng trong tình trạng nợ môn phải nghỉ học. Không những thế, cậu bạn này mải mê đánh điện tử đến nỗi trộm vào xóm trọ lấy đi 2 chiếc xe đạp của 2 người bạn để ngay trước cửa phòng mình mà không biết. Kết quả, tiền mất lại còn mang tật vào người khi mọi con mắt nghi ngờ đều đổ dồn hết vào cậu bởi cái tật “nghiện” điện tử lại bỏ học suốt ngày nên cậu rơi vào tầm ngắm. Khó chịu vì bị mọi người nghi ngờ nhưng những lời giải thích của cậu không còn đáng tin khi chính bản thân suốt ngày trong tình trạng bỏ học cả tuần, đóng kín cửa phòng vì nghiền điện tử. Bỏ học vẫn phải trả món nợ khổng lồ Không chỉ rơi vào tình trạng nợ môn, nhiều sinh viên còn phải trả giá đắt bởi số nợ khổng lồ không có cách nào xoay sở được. Trường hợp của Mạnh (ĐH Xây dựng Hà Nội) là một ví dụ khi cậu không chỉ bỏ học mà còn mang gánh nợ không nhỏ cho bố mẹ. Là tân sinh viên có lí lịch tốt, tích cực tham gia các hoạt động xã hội và thi đỗ đại học với số điểm cao khiến bố mẹ đặt hết niềm tin vào cậu. Tuy nhiên khi đang là sinh viên năm 3, Mạnh lại say mê với trò chơi đỏ đen, ghi lô đề với mục đích kiếm thêm tiền tiêu vặt… … Đối với nhiều gia đình con cái đỗ đại học là chuyện vui nhưng không ít những chuyện khóc dở mếu dở sau đó. Nhiều sinh viên đã trở thành gánh nặng cho gia đình vì đánh mất chính mình, lao vào những thú vui vô bổ. Vì thế lời khuyên mỗi sinh viên nên nhìn lại chính bản thân mình để có thái độ sống tích cực, không nên sa vào các tệ nạn điện tử, lô đề… để rồi đánh mất cả tương lai. Đọc báo và suy ngẫm … http://dantri.com.vn/nhip-song-tre/dau-long-sv-no-mon-bo-hoc-vi-no-nhu-chua-chom-660301.htm
  • 4. 4 Duc-Long, Le (2011) http://baophunuthudo.vn/sites/epaper/PNTD/Detail.aspx?ArtId=18262&CatId=169 Đi học như đi chơi Với phương châm “phòng bệnh hơn chữa bệnh”, đầu mỗi năm học, rất nhiều trường ĐH đã tổ chức gặp gỡ với tân SV ngay sau khi nhập trường để giải thích cho các em hiểu về môi trường học ĐH, cơ hội và cả nguy cơ sẽ bị đình chỉ, đuổi học… nếu chểnh mảng. Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ GD-ĐT áp dụng từ ngày 10/2/2013 cũng nêu rất rõ, sau 2 lần cảnh báo liên tiếp, SV có kết quả học tập kém sẽ bị đuổi học vĩnh viễn. Tuy nhiên, trên thực tế, theo nhiều hiệu trưởng, dù đã được “đánh thức” nhiều lần thì vẫn có khá đông SV “không chịu tỉnh”. Khi đặt bút ra quyết định đuổi học SV, ông Thắng luôn dằn lòng, đắn đo, “xót xa”, nhất là có cả những SV của trường từng đạt tới 24, 25 điểm trong kỳ thi đầu vào ĐH. Tuy nhiên, sau khi học thì điểm tích lũy quá thấp. “Nghe tin con bị đuổi học, nhiều gia đình mới cậy cục xin trường tha. Có người thì không tin có việc con mình bị đuổi học ở bậc ĐH. Tuy nhiên, quy chế là quy chế. Trường chỉ có thể tạo điều kiện bằng cách cho các em xuống học hệ cao đẳng, rồi sau đó lại học dần lên ĐH theo đường liên thông”. Ông Hoàng Minh Sơn kể, ông thực sự lo lắng khi trong số hàng trăm SV bị đuổi học mỗi năm của trường Bách Khoa, có tới 70-80% là do mải chơi điện tử hay sa vào các tệ nạn xã hội như cá độ bóng đá, rượu chè… “Có em mê mải chơi tới nỗi mất hết ý thức, rồi nợ nần, không thiết học nữa”. Số lớn khác có tâm lý, học phổ thông quá vất vả, bị gia đình và nhà trường kiểm soát ngặt nghèo, lên ĐH bỗng như được “thoát ly” nên tha hồ xả hơi. “Để có thể trúng tuyển vào những trường ĐH hàng đầu như Bách Khoa, đa phần các SV đều có học lực khá, giỏi ở bậc phổ thông. Tỷ lệ SV yếu kém đỗ vào trường nhờ may mắn gần như không có. Tiếc thay, các em chiến thắng rất nhiều “đối thủ” khác nhưng lại không thắng được chính bản thân mình”. Hiện nay, rất nhiều trường ĐH đã chuyển sang hình thức đào tạo tín chỉ. Theo một hiệu trưởng, tỷ lệ SV bị đuổi học ở trường ông vì “tín chỉ” có phần tăng hơn so với thời học “niên chế”, “thầy đọc-trò chép”. So với cách đánh giá cũ, yêu cầu mức 2,0 trong tín chỉ khó hơn nhiều việc đạt điểm trung bình học tập chung 5,0 của niên chế. Học tín chỉ cũng đòi hỏi SV phải thay đổi cách học tập bằng việc tự học nhiều hơn. Cứ với một tín chỉ trên lớp, trung bình SV sẽ phải đánh đổi bằng 2 tín chỉ tự học tại gia. Tuy nhiên, theo đánh giá của ông Thắng, hiện chỉ có khoảng 20-30% SV ĐH có ý thức tự giác, tự học học tốt. Đa phần là học hành… làng nhàng. Còn 20-30% còn lại thì học tập chểnh mảng, học mà như chơi. “Thiếu thái độ học tốt lại thêm nhiều cám dỗ chi phối đã đẩy một số SV sút kém”. … Một nhóm SV K46 trường ĐH Ngoại thương đã làm khảo sát 207 SV ở 28 trường ĐH trên địa bàn Hà Nội. Kết quả cho thấy có khoảng 44,2% SV đi học đầy đủ, 10,5 % SV thỉnh thoảng mới tới lớp, 45,3% thường xuyên tới lớp. Tuy nhiên, đi học thường xuyên không có nghĩa là thái độ học tập tốt. Nhóm SV này thừa nhận: SV thường đi học muộn, khi vào học, nhiều SV ở cuối lớp thường làm việc riêng ngủ gật, hoặc nói chuyện. Chỉ một số ít SV đọc giáo trình trước khi lên lớp. Bài tập về nhà chỉ được làm khi có sự kiểm tra. Phổ biến là SV học quá nhàn, và chỉ bận rộn khoảng vài tuần trước khi thi.
  • 5. 5 Edited by Duc-Long, Le - Một số quy ước trên slide  Tắt màn hình máy tính  Được dùng máy tính  Làm việc theo nhóm  Ghi chép bằng văn bản TỰ NGHIÊN CỨU- ĐỌC THÊM
  • 6. Duc-Long, Le (2011) Company LOGO Bổ trợ cho học phần Công Nghệ Dạy Học Dành cho sv ngành SP Tin học e-Learning trong dạy học phổ thông 6 HCMc University of Education, Vietnam Faculty of Information Technology Department of Pedagogical Technique Address: 280, An Duong Vuong st., HCMc Phone: (08).8352020 - 8352021
  • 8. 8 Duc-Long, Le (2011) Tài liệu học tập Tất cả tài liệu có thể download tại link: http://elearning.fit.hcmup.edu.vn/~longld/
  • 9. 9 Duc-Long, Le (2011) Yêu cầu thực hiện sau chủ đề 01 Chủ đề 1: Tổng quan về e-Learning Nội dung trọng tâm e-Learning và một số khái niệm cơ bản Các dạng và hình thức của e-Learning trong giáo dục đào tạo Tình hình phát triển và ứng dụng e-Learning trong giáo dục đào tạo Vấn đề chuẩn (standard) trong các hệ e-Learning Nội dung tự nghiên cứu 1. Lợi ích của e-Learning trong giáo dục và đào tạo 2. Ưu và khuyết điểm của hình thức đào tạo e-Learning 3. Các loại chuẩn trong e-Learning Viết báo cáo hoàn chỉnh nhóm – dưới dạng văn bản (.doc/.docx) Bài tập - Thảo luận – thực hành 1. Phân tích những hạn chế của hình thức đào tạo trực tuyến (e-Learning nói chung), đào tạo từ xa (full e-Learning) đối với ba thành phần chính trong hệ thống dạy học: giáo viên, học viên, và tri thức dạy học? 2. Tìm hiểu và trình bày các chuẩn trong e-Learning, các định hướng phát triển tương lai về chuẩn e-Learning là gì? Viết báo cáo cá nhân – dưới dạng văn bản tay (giấy) – tối thiểu 4 trang A4 – nộp trực tiếp hàng tuần Viết báo cáo hoàn chỉnh nhóm – dưới dạng văn bản (.doc/.docx) Lưu trữ file doc, pdf: Chude01-<Tên nhóm>.doc; Chude01-<tên nhóm>.pdf
  • 10. 10 Duc-Long, Le (2011) http://elearning.fit.hcmup.edu.vn/Hệ thống học trực tuyến Gồm 2 khóa học (course): 1. Khóa học K37.TIN.DL 2. Khóa học K37.TIN.CQ VÀ 2 NHÓM KHÓA HỌC
  • 11. 11 Duc-Long, Le (2011) Sử dụng acc, pass đã cấp cho mỗi sv: mã số sv, @Abcd123 Khóa học e-Learning do GV phụ trách Khóa học do mỗi nhóm thực hiện
  • 12. 12 Duc-Long, Le (2011) Kiểm tra & Đánh giá
  • 13. 13 Duc-Long, Le (2011) … Các bạn muốn học nhiều kỹ năng—giao tiếp, nói chuyện, thuyết phục, lãnh đạo—và đương nhiên các bạn đã có kinh nghiệm là học nhiều rất mệt. Mà càng học nhiều càng thấy lụ lẫm. Mỗi bài học có 5, 7 điều để nhớ. Đôi khi thầy hay sách cho cả một danh sách 20 điều nên làm trong một bài học. Và cuốn sách hay khóa học có cả chục bài. Mình chỉ các bạn cách để có một trái tim siêu việt—siêu việt có nghĩa là vượt qua, vượt qua mức bình thường. Trái tim trên bình thường đó sẽ tạo ra hầu hết mọi kỹ năng bạn cần—tính thuyết phục, giao tiếp giỏi, người ta tin mình, người ta muốn nghe theo mình, người ta muốn làm việc với mình… Một trái tim tĩnh lặng thì sáng suốt và thuyết phục. Bạn chỉ cần hai điều đó là làm tốt đa số các công việc bạn cần làm với mọi người trên đời. Bạn chỉ cần THỰC HÀNH khiêm tốn, thành thật, yêu người, tĩnh lặng với mọi người, tại mọi nơi, vào mọi lúc, trong mọi hoàn cảnh, không có ngoại lệ. Nếu bạn đừng chống trả, đừng lý luận, đừng có cớ, đừng if, but, yet, however…, nhắm mắt thực hành khiêm tốn, thành thật, yêu người, tĩnh lặng, một chiều, vô điều kiện, với mọi người, mọi nơi, mọi lúc, trong mọi hoàn cảnh, thì chỉ trong tối đa là một năm bạn sẽ là một người hoàn toàn khác, trưởng thành hơn rất nhiều, thông thái hơn rất nhiều, thành công hơn rất nhiều, và hạnh phúc hơn rất nhiều. Nhưng các bạn phải có lòng tin và kỷ luật… © copyright 2013 Trần Đình Hoành Permitted for non-commercial use www.dotchuoinon.com http://dotchuoinon.com/2013/10/03/cong-phu-thuong-thua/#more-105428
  • 14. Duc-Long, Le (2011) Company LOGO e-Learning in the Future e-Learning phát triển ở tương lai sẽ như thế nào? Làm sao để dạy học trực tuyến hiệu quả và hấp dẫn? Chuyên đề – e-Learning trong trường phổ thông 09/2013
  • 15. 15 Duc-Long, Le (2011) Learner System Trích nguồn [42] Hướng phát triển tương lai của e-Learning Tính sư phạm ? Sự thích nghi ? Trích nguồn (Chew, 2007) … -Gắn kết tính sư phạm trong thiết kế nội dung và hoạt động học tập. -Tính thích nghi của dịch vụ cung cấp từ hệ thống đối với người học. [20][21][42][93] e-Learning – đào tạo điện tử, việc sử dụng ICT có chủ đích để nâng cao và/hoặc hỗ trợ việc dạy - học [[[42][53][65] Chew, L. K. et al. (2007), The role of open source software, open standard, open content, and e-Learning standard in e-Learning. In Section 4, e-Learning Journal, ITSC – Synthesis 07, Retrieved from http://www.itsc.org.sg/pdf/synthesis07/Four_eLearning.pdf Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
  • 16. 16 Duc-Long, Le (2011) Link: https://www.smartsparrow.com/adaptive-elearning/ There are three guiding principles that are crucial to delivering revolutionary online learning and teaching experiences: A better way to teach online… Khuyến khích học thông qua ‘hành’ Trao quyền cho giáo viên Nội dung thông minh Phản hồi thích nghi, và Cách học ‘cá nhân hóa’
  • 17. 17 Duc-Long, Le (2011) e-Learning systems và Intelligent Tutoring Systems (ITSs)  Các hệ học (e-Learning systems) – Các LMS/LCMS: BlackCT, SharePointLMS, Moodle, Atutor, Sakai  Cung cấp đồng nhất về tài liệu và dịch vụ với mọi người học  Một kiểu dạy học dành cho mọi người - “one size fits all”  Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong giáo dục (Beck et al. 1996)  Quan tâm cá nhân hóa đối với người học và việc cung cấp nội dung dạy học.  Phát triển lĩnh vực AI-Edu (Adaptive Intelligent Educational Systems)  Dạy học cá nhân hóa - “one-to-one instruction”  Sử dụng hồ sơ đặc trưng người dùng (user profile)  ‘so khớp’ giữa profile và documents – ITS /Adaptive e-Learning System (Brooks et al. 2006, Brusilovsky 1994, Chew 2008)) – AHS/AEHS/ AIWBES (Brusilovsky 2003, 2007) Brooks, C., Greer, J., Melis, E., Ullrich, C. (2006), Combining ITS and eLearning Technologies: Opportunities and Challeneges. In Proceedings of the 8th International Conference on Intelligent Tutoring Systems (ITS), Taiwan. Brusilovsky, P.. The Construction and Aplication of Student Models in Intelligent Tutoring Systems. Journal of Computer and System Sciences Internatinal, Vol.32, no. 1, pp 70- 89 (1994) Brusilovsky, P., Peylo, C.. Adaptive and Intelligent Web-based Educational Systems. International Journal of Artificial Intelligent in Education 13, pp. 156 - 169 (2003) Brusilovsky, P., Kobsa, A., Nejdl, W.(Eds), (2007), The Adaptive Web, Methods and Strategies of Web Personalization, Springer Lim Kin Chew (2008), SCORM 2004 3rd Edition Specification and Intelligent Tutoring System. In Synthesis Journal 2008, availlable at http://www.itsc.org.sg/index.php?option=com_content&view=article&id=67&Itemid=83
  • 18. 18 Duc-Long, Le (2011) ITS - Intelligent Tutoring System (Trích từ Beck et al. 1996) ITS cung cấp sự linh hoạt trong việc trình bày tài liệu học tập và một khả năng lớn để đáp ứng nhu cầu cá nhân của người học. Các tutor (hệ thống) này đạt được ‘sự thông minh’ bởi việc thể hiện những quyết định sư phạm ‘làm thế nào để dạy tốt’ với thông tin đặc trưng có sẵn của người học. (Beck et al. 1996) Tri thức chuyên gia Mô hình chuyên gia Mô hình người học Mô hình sư phạm Mô hình giao tiếp  Student Model: lưu trữ thông tin về hồ sơ đặc trưng người học (user profile) để phân biệt được người học này với người học kia (learning scenario)  Pedagogical Module: thành phần cung cấp mô hình của quy trình dạy học hay chiến lược sư phạm cho toàn hệ thống  Domain Knowledge và Expert Model: thành phần chứa tri thức dạy học và kịch bản dạy học (teaching scenario, giúp so sánh với learning scenario để trợ giúp và hướng dẫn)  Communication Model: phần giao tiếp với người học, bao gồm giao diện, hộp thoại hệ thống. Joseph Beck, Mia Stern, and Erik Haugsjaa (1996), Applications of AI in Education. In ACM Crossroads Student Magazine . Last Modified: Tuesday, 23-Jan-01 15:19:13, Location: www.acm.org/crossroads/xrds3-1/aied.htm Brooks, C., Greer, J., Melis, E., Ullrich, C. (2006), Combining ITS and eLearning Technologies: Opportunities and Challeneges. In Proceedings of the 8th International Conference on Intelligent Tutoring Systems (ITS), Taiwan. Brusilovsky, P.. The Construction and Aplication of Student Models in Intelligent Tutoring Systems. Journal of Computer and System Sciences Internatinal, Vol.32, no. 1, pp 70-89 (1994)
  • 19. 19 Duc-Long, Le (2011) Toward Next-Generation, Intelligent Tutors: Adding Natural Handwriting Input July-September 2008 (vol. 15 no. 3) pp. 64-68 Lisa Anthony, Carnegie Mellon University Jie Yang, Carnegie Mellon University Kenneth R. Koedinger, Carnegie Mellon University Toward Next-Generation, Intelligent Tutors: Adding Natural Handwriting Input Abstract: This article explores handwriting recognition-based interfaces in intelligent tutoring systems for students learning algebra equations.
  • 20. 20 Duc-Long, Le (2011) Improving students’ help-seeking skills using etacognitive feedback in an intelligent tutoring system Ido Rolla,*, Vincent Alevenb, Bruce M. McLarenb, Kenneth R. Koedingerb a Carl Wieman Science Education Initiative, University of British Columbia, 6224 Agricultural Road,Vancouver, British Columbia V6T 1R9, Canada b Human Computer Interaction Institute, Carnegie Mellon University, 5000 Forbes Avenue, Pittsburgh PA 15213, USA
  • 21. 21 Duc-Long, Le (2011) INSTANT ADAPTIVE FEEDBACK ADAPTIVE LEARNING PATHS ADAPTING CONTENT Link: https://www.smartsparrow.com/adaptive-elearning/ The origin of Adaptive eLearning: research in Intelligent Tutoring Systems and Educational Data Mining
  • 22. Duc-Long, Le (2011) Company LOGO Học kết hợp (blended-learning) Một mô hình học tập hiệu quả với ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam Chuyên đề – e-Learning trong trường phổ thông 09/2013
  • 23. 23 Duc-Long, Le (2011) Chương 2: Học kết hợp (blended-learning): một mô hình học tập hiệu quả phù hợp với ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam Nội dung trọng tâm • Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến • Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam và điều kiện thực tế của dạy học ở trường phổ thông • Mô hình học kết hợp áp dụng trong ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam • Các vấn đề cần quan tâm trong việc xây dựng chiến lược sư phạm đối với một hệ e-Learning theo ngữ cảnh Nội dung tự nghiên cứu • Các mô hình triển khai e-Learning – mô hình học kết hợp có những ưu điểm gì để áp dụng cho ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam • Ngữ cảnh dạy và học ở Việt Nam: những thuận lợi và hạn chế • Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến • Mô hình sư phạm cho dạy học trực tuyến ở nhiều góc nhìn khác nhau Viết báo cáo hoàn chỉnh nhóm – dưới dạng văn bản (.doc/.docx) Bài tập - Thảo luận – thực hành 1. Khảo sát ngữ cảnh dạy-học ở Việt Nam và ở trường PT cụ thể? a) Các điều kiện và tình hình phát triển e-Learning ở Việt Nam b) Các điều kiện và tình hình phát triển việc ứng dụng công nghệ vào trong dạy học ở Việt Nam c) Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người Việt Nam d) Ngữ cảnh dạy học đại học, ngữ cảnh dạy học ở trường phổ thông e) Xác định nhu cầu của người học trong ngữ cảnh cụ thể 2. Mô hình học kết hợp áp dụng cho ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam – cụ thể ở môi trường giả định áp dụng là như thế nào? 3. Xác định mô hình sư phạm hay chiến lược sư phạm (pedagogical strategy) cho môi trường giả định áp dụng là gì? 4. Chuẩn bị môi trường cài đặt và thử nghiệm như thế nào? Viết báo cáo cá nhân – dưới dạng văn bản tay (giấy) – tối thiểu 8 trang A4 – nộp trực tiếp hàng tuần Viết báo cáo hoàn chỉnh nhóm – dưới dạng văn bản (.doc/.docx) Lưu trữ file doc, pdf: Chude02-<Tên nhóm>.doc; Chude02-<tên nhóm>.pdf Các vấn đề chính.
  • 24. 24 Duc-Long, Le (2011) Nên xây dựng và phát triển 1 VLE ?  Nhu cầu và khả năng áp dụng đối với đơn vị là gì?  Nên lựa chọn và áp dụng hình thức nào?  Mức độ của hệ thống như thế nào?  Phạm vi và đối tượng sử dụng?  Cần xét đến những hạn chế gì đối với hình thức học mới này (e-Learning)?  Đặc trưng về văn hoá-con người VN với hình thức học mới này có hạn chế gì? Ngöõ caûnh daïy vaø hoïc ôû Vieät Nam – vaø vaán ñeà öùng duïng coâng ngheä thoâng tin trong daïy hoïc ntn ? - Điều kiện về con người? - Điều kiện về cơ sở vật chất, điều kiện học tập? - Điều kiện về chương trình, chuẩn mực, chính sách?
  • 25. 25 Duc-Long, Le (2011) Thực hiện Quyết định số 420/QĐ-TTg ngày 31/03/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 470/QĐ- BTTTT ngày 7/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Từ 01/6/2010, trên phạm vi cả nước đã tiến hành điều tra thống kê về hiện trạng phổ cập dịch vụ điện thoại, Internet và nghe nhìn http://thongke2010.mic.gov.vn/Default.aspx?tabid=36
  • 26. 26 Duc-Long, Le (2011) http://thongke2010.mic.gov.vn/Default.aspx?tabid=36 Kết quả thống kê … http://dantri.com.vn/c36/s20-526702/cong-bo-dieu-tra-lon-nhat- ve-dich-vu-dien-thoai-internet-va-nghe-nhin.htm Theo Báo Dân Trí - Thứ Tư, 12/10/2011
  • 27. 27 Duc-Long, Le (2011) Hiện trạng dạy học đại học Việt Nam Sự kém hiệu quả về công tác giảng dạy và học tập ở bậc đại học, sự lạc hậu và thiếu thực tế của chương trình đào tạo và các môn học, không xác định đúng đắn được chuẩn đầu ra của sinh viên tốt nghiệp và đánh giá hiệu quả đào tạo của trường, thiếu các kĩ năng nghiên cứu và thực hành hiện đại đối với giảng viên, thiếu các kĩ năng nghề nghiệp và kĩ năng mềm đối với sinh viên, … Từ đó dẫn đến các số liệu thống kê đáng lo ngại: - Hơn 50% SV không thật tự tin vào các năng lực/ khả năng học của mình. - Hơn 40% SV cho rằng mình không có năng lực tự học; - Gần 70% SV cho rằng mình không có năng lực tự nghiên cứu; - Gần 55% SV cho rằng mình không thực sự hứng thú học tập. (Nguyen C.K., 2008) Điều kiện học tập và quá trình lịch sử học tập chênh lệch ở các vùng/miền Hệ thống giáo dục phổ thông chưa khai thác và sử dụng hiệu quả công cụ ICT trong việc học tập Văn hóa truyền thống Á đông: xem nặng hình thức hơn là chất lượng thật sự. Thực trạng việc dạy và học đại học ở Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế được dẫn chứng qua những bài báo, báo cáo phân tích và nghiên cứu trong nước và ngoài nước như của Nguyen C.K.(2008), Giang Bach (2008), Truong Yen (2010), Tra My (2008), Stephen et al (2006), Thomas & Ben (2008)
  • 28. 28 Duc-Long, Le (2011) Việc dạy và học ở đại học … 1. Phương pháp giảng dạy không hiệu quả, quá phụ thuộc vào các bài thuyết trình và ít sử dụng các kỹ năng học tích cực  ít sự tương tác giữa sinh viên và giảng viên trong và ngoài lớp học. 2. Quá nhấn mạnh vào ghi nhớ kiến thức (theo kiểu thuộc lòng) mà không nhấn mạnh vào việc học khái niệm hoặc học ở cấp độ cao (như phân tích và tổng hợp)  học hời hợt thay vì học chuyên sâu. 3. Sinh viên học một cách thụ động (nghe trình bày, ghi chép, nhớ lại thông tin đã học). 4. Đa số sĩ số ở các lớp đại học quá đông. 5. Quá nhiều sinh viên không đến lớp. 6. Sinh viên mất quá nhiều thời gian học ở lớp mỗi ngày và học quá nhiều môn trong một học kỳ mà không có thời gian để tiếp thu tài liệu (không có học và hiểu sâu). 7. Sau giờ học, hầu hết sinh viên đi làm thêm, do đó họ không có thời gian để làm bài tập có thể được cho về nhà làm. 8. Thiếu hiểu biết về sự khác biệt giữa giáo dục (sự chuẩn bị chung cho việc học cá nhân và nghề nghiệp lâu dài) và đào tạo (sự chuẩn bị cụ thể để hoàn tất công việc). 9. Thiếu nhấn mạnh đến sự phát triển các kỹ năng thông thường và nghề nghiệp (làm việc nhóm, khả năng giao tiếp hoặc viết, phương pháp GQVĐ, sáng kiến, học lâu dài, …) Vietnam Education Foundation (VEF), presented to the Vietnam Education Foundation by the Site Visit Team of the National Academies of the United States: Observations on undergraduate education in computer science, electrical engineering, and physics at select universities in Vietnam, http://home.vef.gov/download/Report_on_Undergrad_Educ_E.pdf (2006)
  • 29. 29 Duc-Long, Le (2011) 10. Thiếu hiểu biết về mối tương quan giữa việc sử dụng phương pháp dạy hiện tại với chất lượng và mức độ tiếp thu của sinh viên. 11. Thiếu sự chuẩn bị cho các giảng viên trong các lĩnh vực: a. Phương pháp sư phạm (phương pháp DH, tài liệu giảng dạy và học tập); b. Thiết kế và phát triển giảng dạy nhằm hướng đến cải tiến các môn học và chương trình đào tạo; c. Phát triển chuyên môn nghiệp vụ (đào tạo sau đại học). 12. Không có nhiều nguồn tài liệu viết hoặc nguồn tài liệu điện tử (cũng như các cán bộ hỗ trợ chuyên nghiệp) để giúp đào tạo các phương pháp giảng dạy và học tập mới nhất. 13. Sách, tài liệu thuyết giảng, phần mềm lạc hậu. 14. Trang thiết bị phòng học nghèo nàn (ồn, không tiện nghi), trang thiết bị phòng thí nghiệm và thiết bị để phục vụ công tác giảng dạy và nghiên cứu không tương xứng hoặc không có. 15. Trang thiết bị thư viện và các nguồn lực không phù hợp (không gian, sách báo, tạp chí chuyên ngành dưới dạng ấn phẩm và điện tử, Internet băng thông rộng, máy vi tính). 16. Thiếu tôn trọng tài sản trí tuệ thể hiện rõ đối với các ấn phẩm tài liệu và phần mềm. Vietnam Education Foundation (VEF), presented to the Vietnam Education Foundation by the Site Visit Team of the National Academies of the United States: Observations on undergraduate education in computer science, electrical engineering, and physics at select universities in Vietnam, http://home.vef.gov/download/Report_on_Undergrad_Educ_E.pdf (2006) Việc dạy và học ở đại học …
  • 30. 30 Duc-Long, Le (2011) Chương trình đào tạo … 1. Chương trình đào tạo đại học yêu cầu quá nhiều môn học (6-8) và số tín chỉ (khoảng 25) trong một học kỳ  kết quả là sinh viên không có kiến thức sâu. 2. Thường không có sự liên kết giữa các môn học có liên quan. Ngoài ra trình tự sắp xếp chưa rõ trong toàn bộ chương trình đào tạo đại học. 3. Nhiều môn học trong chương trình đào tạo không liên quan đến ngành học và chuyên ngành. 4. Nội dung của từng môn học và toàn bộ chương trình đào tạo lạc hậu và không ngang tầm với các trường đại học thế giới (nhấn mạnh vào kỹ năng và lý thuyết). 5. Các ứng dụng thực tiễn tập trung vào các bài tập mức độ thấp (lập trình và giải bài tập), hơn là các khả năng tư duy như phân tích, tổng hợp, đánh giá và GQVĐ. 6. Có sự mất cân đối giữa các môn học lý thuyết và các môn học thực hành. 7. Các chương trình đào tạo đại học chưa trang bị đủ về tiếng Anh (viết, đọc, nghe, nói)  rất quan trọng trong giai đoạn hiện nay. 8. Thiếu sự chuẩn bị cho các kỹ năng thông thường và nghề nghiệp như giao tiếp nói và viết, kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm, GQVĐ, quản lý dự án, tư duy phê phán, và sự tự tin. 9. Sinh viên không có cơ hội thường xuyên đánh giá các môn học và toàn bộ chương trình đào tạo có liên quan đến kết quả học tập đã đạt được. Vietnam Education Foundation (VEF), presented to the Vietnam Education Foundation by the Site Visit Team of the National Academies of the United States: Observations on undergraduate education in computer science, electrical engineering, and physics at select universities in Vietnam, http://home.vef.gov/download/Report_on_Undergrad_Educ_E.pdf (2006)
  • 31. 31 Duc-Long, Le (2011) Kết quả thử nghiệm với hệ thống ACeLS cũng cho thấy các số liệu như sau: - Tập trung ở hoạt động xem và download các tài liệu (chiếm 95%); - Tập trung ở một số hoạt động phổ biến như: diễn đàn (forum) và nhật kí (blog/journal) (chiếm 70%); - Tập trung ở đầu khóa học (chiếm 90%) và càng về cuối khóa học thì càng thưa thớt (khoảng 5%); - Đa số sinh viên tham gia hệ thống chỉ vì yêu cầu đánh giá của giáo viên ở cuối khóa học (chiếm 80%); và - Còn một số đông sinh viên vẫn cho rằng học với hệ thống trực tuyến là không có hứng thú, hoặc không mang lại lợi ích rõ ràng (chiếm 40%). Khảo sát với hệ thống thử nghiệm…
  • 32. Xác định đối tượng người học… 32 Duc-Long, Le (2011) Qua phân tích hiện trạng ở trên, một số nhu cầu của người học được nhận biết như sau (sinh viên đại học/cao đẳng): - Cần được cung cấp đầy đủ các tài liệu và tài nguyên học tập; - Cần có sự hướng dẫn chi tiết và rõ ràng với các hoạt động học tập; - Cần có tiêu chí cụ thể về cách đánh giá, hình thức kiểm tra/đánh giá; - Cần có sự theo dõi và giám sát thường xuyên và phản hồi nhanh từ giáo viên; - Cần thông tin thường xuyên về quá trình học tập, về các hoạt động trực tuyến; và - Mong muốn có sự cạnh tranh của cá nhân với nhóm, hay cộng đồng lớp học.
  • 33. 33 Duc-Long, Le (2010) Đặt vấn đề … Education and Training Administrators Teachers /Instructors Đứng trên vai trò và góc nhìn của mình, làm thế nào để cải tiến trong dạy học (ở bậc đại học) hiện nay ? Daïy hoïc laø moät “ngheä thuaät” – luoân luoân ñoøi hoûi söï saùng taïo vaø bieán hoaù cuûa ngöôøi thaày -Nắm vững chuyên môn, nhiều kinh nghiệm dạy học, có khả năng sư phạm. - Nắm vững chi tiết, nội dung học phần/môn học đang giảng dạy. - Không biết về viễn cảnh giáo dục đại học, không nắm về tổng quan chương trình đào tạo. - Có tầm nhìn tổng quát, biết được mục tiêu đào tạo và sự liên hệ của các học phần/môn học. - Không cần và không thể biết chi tiết, nội dung của từng học phần/môn học.
  • 34. 34 Duc-Long, Le (2011) Dạy học truyền thống + Dạy học trực tuyến Title Lớp học (face to face) Tài liệu học tập + khả năng sư phạm của thầy Title PC và Internet Tài nguyên học tập + các hoạt động Kết hợp giữa DH truyền thống và DH qua mạng  Mô hình hỗ trợ học tập qua mạng
  • 35. Mô hình hỗ trợ học tập Learner Instructor Group Materials  Tính thích nghi cá nhân  Tính tiện dụng (ergonomics) Blended-learning environment Dạy học truyền thống (Traditional Learning) Dạy học qua mạng (CBT/WBT)  Kênh thông tin mới  Tăng tính tích cực trong học tập của người học  Vì nhu cầu và lợi ích của người học trong thời đại mới
  • 36. 36 Duc-Long, Le (2011) Góc nhìn của nhà quản lý GDục Curiculum Syllabus - Mục tiêu đào tạo ? - Chương trình khung ? - Phân phối chương trình ? - Phân công giảng dạy ? - Công cụ triển khai - Công cụ hỗ trợ - Các yêu cầu  nhất quán và có định hướng đào tạo BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM 280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021 Fax: (84-8).8398946 --------- KHOA TOÁN – TIN ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN DÀNH CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH SƯ PHẠM TIN 1. Tên học phần: CƠ SỞ DỮ LIỆU 2. Số đơn vị học trình: 5 3. Trình độ: Sinh viên ngành SP TIN (năm thứ ba) 4. Phân bổ thời gian: - Lý thuyết: 60 tiết (4 đvht) - Thực hành SP: 30 tiết (1đvht) 5. Điều kiện tiên quyết: - Môn tiên quyết: CTDL1, CTDL2 - Môn bổ trợ: Lập trình trên Windows, Lập trình Ứng dụng Quản lí 6. Mục tiêu của học phần: - Môn học này nhằm cung cấp cho các sinh viên các kiến thức cơ bản để khai thác hiệu quả một cơ sở dữ liệu quan hệ. - Đây là một giáo trình cơ sở mà mục đích chính cung cấp cho sinh viên kiến thức căn bản về lĩnh vực cơ sở dữ liệu và giúp sinh viên biết cách khai thác cơ sở dữ liệu. - Với yêu cầu đặt ra của môn học Cơ sở Dữ liệu là tìm hiểu các vấn đề nền tảng liên quan đến cơ sở dữ liệu quan hệ và vận dụng kiến thức này để cài đặt và khai thác hiệu quả một cơ sở dữ liệu quan hệ, giáo trình này sẽ cung cấp các kiến thức cần thiết để: 1. Diễn đạt các yêu cầu thông tin của ứng dụng ở mức quan niệm; 2. Biên dịch những yêu cầu này trên quan điểm thiết kế một cơ sở dữ liệu quan hệ; 3. Cài đặt cơ sở dữ liệu xuống một hệ quản trị cơ sở dữ liệu; 4. Sử dụng cơ sở dữ liệu thông qua các ngôn ngữ cơ sở dữ liệu khác nhau do hệ quản trị cơ sở dữ liệu hỗ trợ. - Sinh viên sẽ được thực tập với một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến như MS Access, MS SQL –Server, Oracle. 7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: - Nội dung học phần gồm 8 chương, trọng tâm ở chương 3, 4, 5, 6 8. Nhiệm vụ của sinh viên: - Tham gia giờ học lý thuyết và thực hành, thực hiện đồ án môn học 9. Tài liệu học tập: Giáo trình biên soạn: - Giáo trình CSDL và các bài giảng điện tử của giảng viên Tài liệu tham khảo : 1. Jeffrey D. Ullman. Principles of Database and Knowledge Base Systems; Computer science Press,1988. 2. C.J. Date. An Introduction to Database Systems; Addison-Wesley Publishing Company,1995. 3. Jeffrey D. Ullman. A First Course in Database System Systems; New Jersey Prentice Hall,1997. 4. David Maier. The theory of Relational Databases; Computer science Press,1983. 5. Nguyễn An Tế. Giáo trình Nhập môn Cơ Sở Dữ Liệu; Khoa CNTT, ĐH KHTN, 1996 6. Bùi Minh Từ Diễm. Bài giảng Nhập môn Cơ Sở Dữ Liệu; Khoa CNTT, ĐH KHTN, 2002 7. Nguyễn Đăng Tỵ, Đỗ Phúc. Giáo trình Cơ Sở Dữ Liệu; Đại Học Quốc Gia Tp.HCM, 2005 10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Thực hành và đồ án môn học: 30% - Lý thuyết: 70% 11. Thang điểm: 10 12. Nội dung chi tiết học phần: (Chương trình đào tạo) (Đề cương môn học)
  • 37. 37 Duc-Long, Le (2011) To Teachers/Instructors To Students/Learners Handouts Lecture Notes References Ultilities Lecture Notes Các nội dung bài giảng tại lớp (bài trình bày Multimedia) theo từng tuần  ngắn gọn, súc tích Các nội dung bài giảng (bài trình bày Multimedia) theo từng tuần Các nội dung yêu cầu bài tập ở nhà, hướng dẫn giải quyết vấn đề Giáo trình biên soạn, books, e-bookes, URL, … Phần mềm và công cụ hỗ trợ Transfer to students via Internet Góc nhìn của nhà sư phạm (GV)
  • 38. 38 Duc-Long, Le (2011) Kênh hoạt động tại lớp (1) In Classroom Diễn giảng/thuyết trình + trực quan (nghe – nhìn) Hoạt động thảo luận (sau mỗi chủ đề/45p giảng) Làm bài tập tại lớp (toàn bộ) Làm bài tập trên bảng (cá nhân) Phát vấn bằng các câu hỏi dạng nâng cao Nội dung cô đọng, súc tích  trình bày những khái niệm, nguyên lý - Bảng phấn/viết - Overhead - Projector - PC, laptop HƯỚNG DẪN SINH VIÊN: QUA MỖI NỘI DUNG HỌC CẦN LĨNH HỘI NHỮNG KIẾN THỨC NÀO ? KĨ NĂNG GÌ ? PHẢI TỰ NGHIÊN CỨU GÌ ? Viết ngắn bằng các nội dung tự nghiên cứu
  • 39. 39 Duc-Long, Le (2011) Kênh thông tin trên mạng (2) Each course Given Class Handouts Lecture Notes References Ultilities Common Data Private Data Course Plan Requirements Chung cho toàn bộ các lớp Riêng cho từng lớp Final Preview
  • 40. Duc-Long, Le (2011) Company LOGO Active-Collaborative e-Learning Framework - ACeLF [Long Le D. et al. (2010, 2013)] Một mô hình đề xuất 40 Duc-Long, Le (2011)
  • 41. 41 Duc-Long, Le (2011) MOODLE BLACKCT Online learning (e-Learning) e-Learning courses face-to-face learning Traditional courses Traditional learning & e-Learning  Online learning is more effective than face-to-face learning;  Online learning combined with some face-to-face learning (blended/hybrid learning) is the most effective;  Face-to-face learning alone is the least effective method among the three types studied. (Means et al. 2009) Technology-enhanced Learning: supporting learning in 21st century.  All in terms of “Web is things”, or “Internet is things”… Technology is not enough to make successful e-Learning!
  • 42. 42 Duc-Long, Le (2011) Các vấn đề còn tồn tại …  Literature on use of Instructional Design for e-Learning  Referred to the systematic approach, and using ISD model  End result: efficient and effective instruction (pedagogical strategy), regardless of who are teaching. (Kanuka 2006) • Almost “one size fits all”  Pedagogical strategy is effective – but it is not sure of engaging (Broderich 2001).  Need of existing a learning environment that is effective and engaging.  Blended Model  Knowledge  Pedagogy  Technology - TPCK model - (Koehler et al. 2007)  Media  communications  learning psychology (Luskin 2010)  Crossing of boundaries between inside and outside the classroom, games and tools for learning, and the amateur and the expert (Patrick et al 2010) Instructional Design: past and present
  • 43. 43 Duc-Long, Le (2010) Giải pháp đề xuất Trình bày trong các công trình [CT3], [CT5], [CT6] của luận án Tiến sĩ , tác giả Lê Đức Long (2013). Bài toán xây dựng một hệ e-Learning mới Cơ sở hiện thực: Đề xuất một chiến lược sư phạm với ba nhóm hoạt động học tập chính: tự học, học nhóm, và học cộng tác. Hướng tiếp cận -Xây dựng một hệ nền lý thuyết để làm cơ sở cho việc xây dựng các hệ học. -Áp dụng mô hình học kết hợp trên các hoạt động học tập.
  • 44. 44 Duc-Long, Le (2011) Sơ đồ tổng quát cách tiếp cận Hệ nền học tương tác tích cực Active Collaborative e-Learning Framework (ACeLF) Điểm khác biệt với các hệ nền khác
  • 45. Cơ sở lý thuyết và phương pháp luận (1) 45 Duc-Long, Le (2011) Cơ sở lý thuyết – các lý thuyết dạy học  Nhóm lý thuyết khách quan - Objectivist: Behaviorist (B.F.Skinner), Cognitive-Behavioral Theory (R.Gagné), System approach - Instructional Design model .  Nhóm lý thuyết kiến tạo - Constructivist : Social Activism (J. Dewey), Scaffolding theory (L.S. Vygotsky). (Roblyer & Doering 2010) Phương pháp luận  Môi trường dạy học kết hợp (blended-learning) (Wang et al. 2010)  Mô hình TPCK – Technological Pedagogical Content Knowledge (Mishra & Koehler 2006)  Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam
  • 46. 46 Duc-Long, Le (2010) F. L. Wang et al (2010). Handbook of Research on Hybrid Learning Models: Advanced Tools, Technologies,and Applications. InformatIon scIence reference, NY. Học kết hợp (blended-learning) là gì?
  • 47. 47 Duc-Long, Le (2011) F. L. Wang et al (2010). Handbook of Research on Hybrid Learning Models: Advanced Tools, Technologies,and Applications. InformatIon scIence reference, NY. The summary for face-to-face settings and technology in blended learning
  • 48. 48 Duc-Long, Le (2011) F. L. Wang et al (2010). Handbook of Research on Hybrid Learning Models: Advanced Tools, Technologies,and Applications. InformatIon scIence reference, NY. Nhắc lại sự khác biệt ở góc độ khác …
  • 49. 49 Duc-Long, Le (2011) Chiến lược sư phạm của hệ thống
  • 50. 50 Duc-Long, Le (2011) Thử nghiệm một số trong thực tế tại các học phần/môn học (tỉ lệ 3:7) Hoạt động học: 1 – 2/3 – nghĩa là, tỉ lệ học cộng tác (1), nhóm và tự học (2/3) Cài đặt trong thực tế với ACeLS
  • 51. Kiến trúc tổng quát ACeLF (2) 51 Duc-Long, Le (2010) Bao gồm 4 module cơ bản: nội dung tri thức (KG/Sub-KG), nội dung dạy học (e- Course và tài nguyên), hoạt động học tập, và thành phần tư vấn & giám sát
  • 52. 52 Duc-Long, Le (2011) Mô hình hoạt động hệ thống (3) Tutor (hệ thống) Giáo viên/học viên
  • 53. 53 Duc-Long, Le (2011) Màn hình ACeLS thử nghiệm – phiên bản 1 (Moodle 1.9) http://2learner.edu.vn/ACeLS
  • 54. 54 Duc-Long, Le (2011) Màn hình ACeLS thử nghiệm – phiên bản 1 (Moodle 1.9) http://2learner.edu.vn/ACeLS
  • 55. 55 Duc-Long, Le (2011) Màn hình ACeLS thử nghiệm – phiên bản 1 (Moodle 1.9) http://2learner.edu.vn/ACeLS
  • 56. 56 Duc-Long, Le (2011) Nhận xét: học phần được áp dụng theo đúng mô hình hoạt động học tập của ACeLF, với tỉ lệ thời gian học trên lớp là 30% và 70% tự học với hệ thống, đồng thời giáo viên thường xuyên theo dõi và giám sát để hỗ trợ hoạt động học tập trong hệ thống, nên hiệu quả của việc học tập thể hiện rõ rệt qua sự tham gia trong hệ thống. Đánh giá hệ thống đã thử nghiệm http://2learner.edu.vn/ACeLS
  • 57. 57 Duc-Long, Le (2011) Màn hình ACeLS thử nghiệm – phiên bản 2 (Moodle 2.0.10) http://2learner.edu.vn/ACeLS2
  • 58. 58 Duc-Long, Le (2011) Phân hệ tư vấn thông tin cho người học (adaptive feedback) http://2learner.edu.vn/ACeLS2
  • 59. 59 Duc-Long, Le (2011) (1) (2) Thông tin tư vấn Thông tin KQHT (3) Thông tin cảnh báo(4) Profile rút gọn Bấm vào đây để mở/đóng thông tin tư vấn khóa học Biểu đồ thống kê KQHT định kỳ (5) Phân hệ tư vấn thông tin cho người học (adaptive feedback) http://2learner.edu.vn/ACeLS2
  • 60. 60 Duc-Long, Le (2011) Số liệu tổng quát Hoạt động cá nhân Hoạt động nhóm Hoạt động cộng đồng Sơ đồ thống kê hoạt động theo định kì Bấm vào đây để mở/tắt chi tiết khóa học Phân hệ tư vấn thông tin cho người học (adaptive feedback) http://2learner.edu.vn/ACeLS2
  • 61. 61 Duc-Long, Le (2011) Phân hệ giám sát và phản hồi thông tin cho người học (adaptive feedback) http://2learner.edu.vn/ACeLS2
  • 62. 62 Duc-Long, Le (2011) Yêu cầu thực hiện sau chủ đề 02
  • 64. 64 Duc-Long, Le (2011) Learning Theories for Technology Integration Learning is constructed knowledge Students should be able to generate their own knowledge Constructivist Learning Theories Objectivist Learning Theories Learning is transmitted knowledge Teaching should be teacher- directed, systematic, & structured Constructivist approaches are too inefficient, unstructured, & unsystematic Direct instruction is too ridged & teacher- centered Social Activism Theory (Dewey) Scaffoding Theory (Vygotsky) Child Development Theory (Piaget) Discovery Learning (Bruner), Multi Intelligences Theories (Gardner) Behaviorist Theory (Skinner) Information-Processing Theory (Atkinson&Shiffrin) Cognitive-Behavioral Theory (Gagné) Systems Theory and Systematic Instructional Design (Roblyer&Doering, 2010) Hai quan điểm ???
  • 65. 65 Duc-Long, Le (2011) Integration Strategies Constructivist Learning Theories Objectivist Learning Theories Constructivist Models • Fosters Creativity • Fosters Inductive Thinking & Problem Solving • Fosters Metacognition • Increases transfer of knowledge to problem solving • Fosters group cooperation • Allows for multiple & distributed intelligences Directed Models • Provides Skill Remediation • Provides Mastery & Fluency • Provides Systematic Self-instruction (Roblyer&Doering, 2010) (Roblyer&Doering, 2010)
  • 66. 66 Duc-Long, Le (2011) Directed Instruction Characteristics • Focus on teaching sequences based on prerequisite skills • Clear objectives with matching test items • Stresses individualized work • Emphasizes traditional teaching & assessment methods Criticism • Students Cannot Do Problem Solving • Activities Unmotivating • Students Cannot Work Cooperatively Constructivist Learning Characteristics • Focuses on learning through posing problems, answer exploration, and product development & presentation • Pursues global goals and specifies general abilities • Stresses group over individual work • Emphasizes alternative learning & assessment methods • How to Certify Learned Skills • Need for Prior Knowledge • Ability for Students to Choose Effective Instruction • Which Topics Suit Methods • Transfer of Skills to Practical Situations Criticism Cần lưu ý rằng … (Roblyer&Doering, 2010)