1. Nguyễn Ngọc Hưng – Viện Vệ sinh dịch tễ Tây NguyênNguyễn Ngọc Hưng – Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬUBIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
VÀ BỆNH TẬTVÀ BỆNH TẬT
12. QUẢN LÝ BỆNHQUẢN LÝ BỆNH
Toàn cầu nóng lên,Toàn cầu nóng lên,
Thay đổi lượng mưaThay đổi lượng mưa
Bệnh : truyềnBệnh : truyền
do nướcdo nước
-vector-vector
Yếu tố ảnh hưởng:Yếu tố ảnh hưởng:
Nước,TP nhiễmNước,TP nhiễm
khuẩn.khuẩn.
-Kinh tế,xã hội
-Trao đỗi mậu dịch và
du lịch
-Ô nhiễm không khí
-Phân bố tuổi,miễn
dịch trong quần thể
13. BiẾN ĐỔI KHÍ HẬUBiẾN ĐỔI KHÍ HẬU
• Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến các yêu
cầu cơ bản:
- Sức khỏe
- Không khí sạch (Chất lượng không khí)
- Nước uống an toàn, đủ thức ăn
- Và nơi trú ẩn an toàn.
14. • Bệnh truyền trực tiếp :
• Bệnh truyền qua Vec tơ :
• Bệnh liên quan với môi trường :
• Bệnh Zoono
1 •AIDS, STI, TB, SARS
2 •Sốt rét, SXH,DH…
Xếp
loại
3 •Người(VGA,Rotavirus,Enterovirus…
•Khác: E.coli, Salmonella
15. YẾU TỐ LÂY TRUYỀN
• Đường truyền:
Người-Người ; Người –vectơ;Người-môi trường
• Phương thức truyền: chất dịch,không
khí,nước,vết cắn
• Yếu tố môi trường: tăng khả năng sống sót, tăng
khả năng lây lan
• Chu kỳ truyền: VC-Vector-N;VC-MT-N
ViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊNViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊN
18. Tăng lũ lụt
-Ảnh hưởng hệ thống
Nước Công cộng
Tăng độ đục
-Hoạt động giải trí: bơi lội..
Thay đổi lượng mưa
Làm thay đổi hình
thái bệnh.
-Tăng nhiệt độ làm tăng
Độc lực
NGUY CƠ BỆNH TRUYỀN QUA NƯỚC
19. • Căn nguyên thường gặp: protozoa
(cryptosporidiosis) ,parasites (schistosomiasis),vi
khuẩn ( cholera, legionellosis),virus đường ruột
• Cholerae sẽ là mối nguy cơ trong tương lai
Trærup et al. (2011) The results that
revealed a significant relationship between
temperature and the incidence of cholera. It
was found that a 1ºC increase would cause
a 15–20% risk increase , which were
estimated to account for 0.32–1.4 % of GDP
in Tanzania in 2030
20. • Hoa kỳ (1948-1994):có hơn ½ các vụ dịch liên quan
với sự gia tăng lượng mưa.
• 5/2000: Tại Walkton,Ontario xuất hiện lượng mưa
lớn sau đó đã có 2.300 ca bệnh/7 tử vong.Kết qủa
do nguồn nước uống thành phố bị nhiễm E.coli
O157:H7 và Campylobacter jejuni.
• CCSP(The U.S Climate Change Science Program)
cảnh báo tăng To bề mặt nước biển sẽ gia tăng
bệnh do Vibrio (V.cholerae,V.vulnificus và
V.parahaemolyticus)
21. BỆNH TIÊU CHẢY LIÊN QUAN BĐKHBỆNH TIÊU CHẢY LIÊN QUAN BĐKH
Tình hình mắc và tử vong do TC nam 1998 – 2008. BYT
22. BỆNH TRUYỀN NHIỄM LIÊN QUANBỆNH TRUYỀN NHIỄM LIÊN QUAN
ĐẾN BĐKH -VNĐẾN BĐKH -VN
Tinh hinh bệnh Tả (1998 – 2008)- from MOH of VN
23.
24. LIÊN QUAN SỐ TC NHẬP ViỆN VÀLIÊN QUAN SỐ TC NHẬP ViỆN VÀ
GIA TĂNG NHIỆT ĐỘGIA TĂNG NHIỆT ĐỘ
25. BỆNH DO VECTOR TRUYỀNBỆNH DO VECTOR TRUYỀN
• Nhiệt độ tăng,làm tăng hoặc giảm số luợng
vector tùy loài: muỗi,ve,bọ chét (SR,SXH..)
• Hình thành các loài mới giúp vector phát
triển tốt hơn.
• Làm thay đổi sự lan truyền và phân bố
vector do thay đổi nhiệt độ,độ ẩm,mực
nước biễn (ruồi,ve,muỗi…: bệnh viêm não
do ve truyền,Lyme)
26.
27. Tmin: tối thiểu để truyền bệnh
Tmax: Vượt ngưỡng này sẽ tăng độc lực đối với tác nhân
gây bệnh.(IPCC: Disease Emergence from Gloabal
Climate -2007)
31. -Bảy trong số 15 tỉnh khu vực miền Trung - Tây
nguyên có số bệnh nhân sốt rét tăng,
-Trong đó tăng cao nhất: Phú Yên (63,89%), Gia
Lai (35,52%), Bình Định (25,55%).
Theo Viện Sốt rét - ký sinh trùng - côn trùng
Quy Nhơn, năm 2012 là năm khởi đầu thực hiện
chiến lược quốc gia phòng chống và loại trừ sốt
rét nhưng số bệnh nhân mắc sốt rét của khu vực
là 5.261 trường hợp, tăng 1,39% so với cùng kỳ
2011.
32. • Bệnh số rét ở miền núi (do muỗi Anopheles
minimus truyền): Tại miền Nam, bệnh thường
phân bố ở độ cao dưới 1000 m, song gần đây
do nóng hơn nên bệnh di chuyển lên cao hơn
(tới gần Đà Lạt).
• Sốt rét miền biển (do muỗi An. sundicus truyền)
theo xâm nhập mặn (ĐBSCL – 35 % diện tích bị
nhiễm mặn) bệnh đã vào sâu hơn trong nôi địa.
Riêng tại tỉnh Bạc Liêu, sau 2 năm chuyển đổi
phương thức sử dụng đất từ trồng lúa (nước
ngọt) sang nuôi tôm (nước lợ) đã làm gia tăng
mật độ muỗi gây bệnh sốt rét lên hơn 50 lần (Hồ
Đình Trung, 2009).
33. Tăng: tăng mội trường sống lăng
quăn và vector
1
2
Thấp: tạo MT
sống :ao tù,vũng
nước,hồ bơi
3
Giảm: Tăng sinh
sản trong các vật
chứa (khô hạn)
34. Bệnh truyền qua loài gậm nhấmBệnh truyền qua loài gậm nhấm
(rodent-borne disease)(rodent-borne disease)
Plague (Dịch hạch):Plague (Dịch hạch):
• Nghiên cứu tại sa mạc vùng Tây-
Nam (Hoa kỳ) đã cho thấy sự gia
tăng vk Y.pestis trong gậm nhấm
theo sự gia tăng nhiệt độ và độ
ẩm sau El nino. Tra cứu dữ liệu
lưu trữ hoàn toàn phù hợp
với thời gian ủ bệnh của vụ
dịch hạch (cái chết đen)
1280-1350: thời tiết ấm và
ẩm hơn
35. • Nghiên cứu ở vùng núi
( Czech Republic)
►1980s và 1981: không
phát hiện loài ve gây
bệnh ở độ cao 700m so
mặt biển.
►2001-2003: xuất hiện
phổ biến ở độ cao
1250m so mặt biển
36. • Ae.albopitus đã thích nghi
ở Nam (Châu âu) tốt với
nhiệt độ thấp hơn
Ae.aegypti (Chikungunya
và dengue viruses).
• Sự kiện này e ngại
Ae.albopitus sẽ lan tràn
trong tương lai (2009) vì
Ae.aegypti không sống ở
<10oC.
• Chủng kháng lạnh ( a cold
resistant strain)
37. Tăng nhiệt độ làm tăng nguy cơ SXH (North America)
Nhiệt độ bình thường (vàng), tăng 2°C (vàng nhạt),
tăng 4 °C (vàng đậm). UNEP/GRID-Arendal
38.
39.
40.
41.
42.
43. • Từ 2003,bệnh viêm phổi tăng đột xuất rất cao.
• 2003-2005 cũng là năm có hiện tượng thay đổi
khí hậu bất thường.
• Cùng hiện tượng này,nhiều thiên tai (lũ lụt hay
hạn hán hay bão và sóng thần cũng xảy ra
Lượng mưa tăng làm giảm số lượng quầnLượng mưa tăng làm giảm số lượng quần
thể nhưng tăng sự tiếp xúc với con ngườithể nhưng tăng sự tiếp xúc với con người
Lượng mưa tăng làm giảm số lượng quầnLượng mưa tăng làm giảm số lượng quần
thể nhưng tăng sự tiếp xúc với con ngườithể nhưng tăng sự tiếp xúc với con người
44. BỆNH DO TP TRUYỀNBỆNH DO TP TRUYỀN
ViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊNViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊN
45. BỆNHBỆNH
TRUYỀNTRUYỀN
QUA TPQUA TP
Tăng nguy cơ mắc và
tử vong do NĐTP .
Tăng To sẽ ảnh hưởngTăng To sẽ ảnh hưởng
bảo quản và vệ sinh Tpbảo quản và vệ sinh Tp
Tăng To và nguy cơ lũ lụtTăng To và nguy cơ lũ lụt
sẽ ảnh hưởng sự phân bốsẽ ảnh hưởng sự phân bố
bệnh TCbệnh TC..
Tăng To và nguy cơ lũTăng To và nguy cơ lũ
lụt sẽ tăng nguy cơlụt sẽ tăng nguy cơ
NĐTP.NĐTP.
46. TĂNG NHIỆT ĐỘTĂNG NHIỆT ĐỘ
• Tăng thời gia ủ bệnh làm tăng các vụ ngộ độc
tp.
• Nghiên cứu tại HK đã chứng minh mối liên quan
giữa tăng To và các vụ NĐTP : sai quy trình sản
xuất,bảo quản,xử lý và vận chuyển ( Vụ dịch
Salmonella )
• Lượng mưa lớn là nguyên nhân gây ô nhiễm bởi
VSV đối với sản phẩm nông nghiệp
47. -Lũ lụt làm ô nhiễm các chất hoá học ,
thuốc trừ sâu trong đất vào Tp.
-Lũ lụt tăng độ đục và số lượng VSV trong-Lũ lụt tăng độ đục và số lượng VSV trong
bề mặt nước.bề mặt nước.
• Các nước đang phát triển là những quốc
gia có nguy cơ cao nhất về bệnh TC.
• Các nhà khoa học đã chứng minh rằng
TĐKH là căn nguyên tăng bệnh TC
48.
49.
50. TÌNH HÌNH 2011-XẾP THEO MỨC ĐỘTÌNH HÌNH 2011-XẾP THEO MỨC ĐỘ
7 vụ điển hình 2011: Dioxin trong rau từ Đức , Tusunami (Nhật) nhập
vào HK,Vụ dịch E.coli O104 ở Đức, E.coli O104 ở Pháp, E.coli 157,
Dịch Botulism ở Scotland, Dịch Salmonella newport do watermelons.
51. ViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊNViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊN
55. • Các nhà nghiên cứu Hoa kỳ
phát hiện mối liên quan tăng
các vụ dịch do V.cholerae và
V.vulnificus (ở Alaska và vùng
khác -2004) với sự tăng nhiệt
độ nước biển.
• Kết quả này cũng tương tự với
các vụ dịch do E.coli ,
Campylobacteriosis và
salmonellosis.
• Thay đổi môi trường cũng làm
giảm chất lượng protein ở các
loài cá,nuôi trồng thủy sản và
các sản phẩm từ biển.
McLaughlin,JB,et al..,N Engl J Med,2005.McLaughlin,JB,et al..,N Engl J Med,2005.
353(14).p. 1463-70.353(14).p. 1463-70.
Lake, IR, et al..,Epidemiol infect, 2009.Lake, IR, et al..,Epidemiol infect, 2009.
137, p. 1538-1547.137, p. 1538-1547.
56. ViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊNViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊN
57. WHO
• Có trên 77.000 ca vì SDD và 47.000 ca do
tiêu chảy (phần lớn do ngộ độc thực
phẩm) bị tử vong năm 2000 là do thay đổi
khí hậu
Campbell-Lendrum,D,et al. EnviromentalCampbell-Lendrum,D,et al. Enviromental
Burden of Disease Series,ed. A Pruss-Burden of Disease Series,ed. A Pruss-
Ustun, et al.2007,Geneva: WHO,66.Ustun, et al.2007,Geneva: WHO,66.
60. Bệnh truyền nhiễm ở Việt Nam
liên quan đến BĐKH
Khí hậu nóng lên là
nguyên nhân phát sinh 9
bệnh truyền nhiễm
1- Bệnh cúm A/H1N1 hiện
đang xảy ra
2- Bệnh cúm A/H5N1: xảy ra
từ tháng 12/2003 đến
tháng 9/2008.
3- Bệnh sốt xuất huyết.
4- Bệnh sốt rét.
62. Số mắc – Tử vong(TAY-CHÂN-MiỆNG-HFMD)
cả nước -2011
63. Cả 04 tỉnh khu vực Tây Nguyên đều ghi nhận bệnh
nhân mắc tay chân miệng tập trung chủ yếu tại tỉnh
Đắk Lắk với 1.273 trường hợp mắc, 01 tử vong
(2011)- BYT
64.
65. Bệnh lạ ở Cambodia: nghi liên quan EV71,đã giết chết gần 56Bệnh lạ ở Cambodia: nghi liên quan EV71,đã giết chết gần 56
trẻ ở độ tuổi 3th đến 11 tuổi,tử vong nhanh trong 24h đầu nhậptrẻ ở độ tuổi 3th đến 11 tuổi,tử vong nhanh trong 24h đầu nhập
viện với t/c: sốt cao,hô hấp,thần kinh và nhanh chóng SHH.viện với t/c: sốt cao,hô hấp,thần kinh và nhanh chóng SHH.
theo WHO,nếu là EV71 thì là lần đầu xuất hiện ở Cambodia.theo WHO,nếu là EV71 thì là lần đầu xuất hiện ở Cambodia.
VN,Thailand,Malaysia,Philipne…triển khai giám sát KDYTBG.VN,Thailand,Malaysia,Philipne…triển khai giám sát KDYTBG.
WHO officials said : the number of cases that fit the criteria of its investigation to :
59/52 (died),victims ranged in age from 3 months to 11 years….
Ngày 10-7, Cục Y tế Dự phòng (Bộ Y tế)Ngày 10-7, Cục Y tế Dự phòng (Bộ Y tế)
có công văn yêu cầu các Trung tâm kiểmcó công văn yêu cầu các Trung tâm kiểm
dịch y tế quốc tế, Trung tâm y tế dựdịch y tế quốc tế, Trung tâm y tế dự
phòng có hoạt động kiểm dịch biên giớiphòng có hoạt động kiểm dịch biên giới
triển khai ngay các hoạt động: Giám sáttriển khai ngay các hoạt động: Giám sát
chặt người nhập cảnh, xử lý y tế đối vớichặt người nhập cảnh, xử lý y tế đối với
các phương tiện nhập cảnh, khám vàcác phương tiện nhập cảnh, khám và
cách ly đối với các trường hợp nghi mắccách ly đối với các trường hợp nghi mắc
bệnh truyền nhiễm.bệnh truyền nhiễm.
67. BỘ Y TẾBỘ Y TẾ
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BIẾNKẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU NGÀNH Y TẾĐỔI KHÍ HẬU NGÀNH Y TẾ
Giai đoạn 2010-2015Giai đoạn 2010-2015
Hà Nội, tháng 11 năm 2010
68. Mục tiêu chung
Nâng cao khả năng ứng phó với BĐKH
của ngành y tế góp phần giảm thiểu
những ảnh hưởng của BĐKH tới sức khỏe
người dân.
Tổng kinh phí : 166.100 triệu đồng
69. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNGNỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
• Đánh giá mô hình bệnh tật và phạm vi ảnh
hưởng của BĐKH tới sức khoẻ, ước tính là
73.200 triệu đồng.
• Hoạt động xây dựng các giải pháp ứng phó với
BĐKH trong ngành Y tế, ước tính là 22.200 triệu
đồng.
• Hoạt động nâng cao nhận thức của cán bộ y tế
trong việc bảo vệ sức khoẻ và thích ứng trước
các tác động của BĐKH, ước tính 52.500 triệu
đồng.
70. • Hoạt động hoàn thiện cơ chế chính sách,
kiện toàn tổ chức ước tính 16.200 triệu
đồng.
• Hoạt động kiểm tra giám sát, sơ kết tổng
kết, đánh giá thực hiện chương trình, ước
tính là 2.000 triệu đồng.
1
C m n quy vả ơ ị
ViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊNViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊN